Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động và đề xuất các giải pháp quản lý cải thiện môi trường và điều kiện làm việc tại công ty cổ phần tập đoàn MIK group việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.13 MB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

ĐỒN ĐỨC QUANG

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
CƠNG TÁC AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ
ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐỒN MIK GROUP VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VŨ LIỆU

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu đánh giá thực trạng
cơng tác an tồn vệ sinh lao động và đề xuất các giải pháp quản lý cải thiện
môi trường và điều kiện làm việc tại Cơng ty Cổ phần tập đồn MIK Group
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Trần Vũ Liệu. Luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy
định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn



Đoàn Đức Quang


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin trân trọng và biết ơn sâu sắc và cảm ơn Ban giám
hiệu nhà trường cùng các thầy, cơ giáo Trường Đại học Cơng đồn đã giúp
đỡ, tận tình giảng dạy và tạo điều kiện tốt trong suốt thời gian qua em học tập
tại trường. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các thầy, các cô khoa Sau Đại
học, khoa Bảo hộ lao động lãnh đạo cùng các thầy cơ đã tận tình chỉ bảo, giúp
đỡ, chia sẻ thông tin và kiến thức cho em trong suốt quá trình làm luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Vũ Liệu ln
hướng dẫn tận tình và hơn cả là động viên, khích lệ tinh thần để em thực hiện
hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh đạo Công ty Cổ phần
Tập đoàn MIK Group Việt Nam cùng toàn thể đồng nghiệp đã ủng hộ, tạo
mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian tìm hiểu và hồn thành luận
văn tại Công ty.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân đã đứng đằng
sau là chỗ dựa vững chắc kể cả về tinh thần lẫn vật chất cho tôi trong thời
gian học tập và thực hiện luận văn này.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 3
6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 4
7. Kết cấu luận văn .............................................................................................. 4
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................... 5
1.1. Thực trạng quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam ..................... 5
1.1.1. Chủ trương, đường lối của Đảng, Chính sách pháp luật của Nhà nước
về cơng tác an tồn vệ sinh lao động .................................................................. 7
1.1.2. Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng ban
hành các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn vệ
sinh lao động ..................................................................................................... 10
1.1.3. Hệ thống quản lý nhà nước về An toàn – Vệ sinh lao động ................... 11
1.1.4. Tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp .................................... 12
1.2. Thực trạng cơng tác an tồn vệ sinh lao động trong ngành xây dựng
ở Việt Nam ....................................................................................................... 13
1.2.1. Điều kiện lao động trong ngành xây dựng gây ảnh hưởng, khó khăn bất
cập đến cơng tác an tồn vệ sinh lao động ........................................................ 14
1.2.2. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường lao động ........................................... 15
1.2.3. Nguồn lực đầu tư cho cơng tác an tồn vệ sinh lao động ....................... 16


1.2.4. Bộ máy quản lý cơng tác An tồn – Vệ sinh lao động trong ngành Xây
dựng ................................................................................................................... 17
1.2.5. Tình hình tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nguyên nhân ................. 17

1.3. Đánh giá chung ......................................................................................... 20
Chương 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN MIK GROUP VIỆT NAM ............................................................ 22

2.1. Giới thiệu về Cơng ty ............................................................................... 22
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ..................................................................... 22
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi ........................................................ 22
2.1.3. Giải thưởng, thương hiệu ........................................................................ 23
2.1.4. Cơ cấu tổ chức......................................................................................... 24
2.2. Thực trạng công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty cổ
phần Tập đoàn MIK GROUP Việt Nam ...................................................... 25
2.2.1. Những nguy cơ rủi ro về an toàn vệ sinh lao động tại các dự án xây
dựng của Công ty .............................................................................................. 25
2.2.2. Chính sách quản lý an tồn sức khỏe nghề nghiệp của Cơng ty cổ phần
Tập đồn MIK GROUP Việt Nam .................................................................... 28
2.2.3. Tổ chức bộ máy làm công tác an toàn vệ sinh lao động ......................... 29
2.2.4. Phân cấp trách nhiệm đối với cán bộ quản lý tại các ban Quản lý dự án 31
2.2.5. Tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp tại các dự án của cơng
ty ........................................................................................................................ 35
2.2.6. Cơng tác huấn huyện an tồn vệ sinh lao động....................................... 36
2.2.7. Thực trạng trạng bị và cấp phát phương tiện bảo vệ cá nhân tại các dự
án ....................................................................................................................... 39
2.2.8. Họp, trao đổi thơng tin An tồn vệ sinh lao động ................................... 39
2.2.9. Công tác kiểm tra an toàn vệ sinh lao động ............................................ 40
2.2.10. Việc thực hiện các công việc cụ thể về công tác an tồn, vệ sinh lao
động tại hiện trường thi cơng cơng trình ........................................................... 41


2.2.11. Cơng tác phịng cháy, chữa cháy .......................................................... 44

2.2.12. Cơng tác bảo vệ môi trường .................................................................. 45
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 48
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MIK GROUP VIỆT NAM ........................ 49

3.1. Giải pháp về công tác tổ chức ................................................................. 50
3.1.1. Phân cấp trách nhiệm cụ thể đối với các dơn vị nhà thầu trong cơng tác
quản lý an tồn vệ sinh lao động tại các dự án ................................................. 50
3.1.2. Chính sách quản lý An tồn sức khỏe nghề nhiệp .................................. 56
3.1.3. Cơng tác kiểm tra, giám sát ..................................................................... 58
3.1.4. Họp an toàn ............................................................................................. 60
3.1.5. Cải thiện cơng tác tự huấn luyện an tồn vệ sinh lao động tại các dự án 62
3.1.6. Cải thiện chế độ quản lý cấp phát, sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân
tại các dự án của Công ty cổ phần Tập doàn MIK Group Việt Nam................ 64
3.2. Giải pháp về kỹ thuật............................................................................... 68
3.2.1. Làm việc trên cao .................................................................................... 69
3.2.2. An toàn điện ............................................................................................ 73
3.2.3. Quản lý máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn vệ sinh
lao động ............................................................................................................. 79
3.2.4. Giấy phép cơng tác cho công việc đặc biệt ............................................. 83
3.2.5. Công tác đánh giá rủi ro .......................................................................... 88
3.2.6. Công tác ứng cứu khẩn cấp ................................................................... 101
3.3. Giải pháp hành chính thơng qua cơ chế thưởng, phạt ....................... 104
3.3.1. Hệ thống thưởng.................................................................................... 104
3.3.2. Hệ thống phạt ........................................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 109



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

ATVSV

An toàn vệ sinh viên

AT&SKNN

An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp

BHLĐ

Bảo hộ lao động

BLĐTB&XH

Bộ Lao động và Thương binh xã hội

BNN

Bệnh nghề nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNCH


Cứu nạn cứu hộ

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

ILO

Tổ chức Lao động Quốc tế

NLĐ

Người lao động

PCCN

Phòng chống cháy nổ

QLDA

Quản lý dự án

TVGS

Tư vấn giám sát

TNLĐ

Tai nạn lao động



DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động trong 5 năm, từ năm 2015
đến năm 2019 .................................................................................... 13
Bảng 2.1. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động tại các dự án của Công ty
từ năm 2017-2019 ............................................................................. 36
Bảng 3.1: Quy định về họp an toàn ................................................................... 60
Bảng 3.2: Thang điểm khả năng xảy ra rủi ro................................................... 89
Bảng 3.3: Thang điểm đánh giá hậu quả........................................................... 89
Bảng 3.4: Bảng đánh giá mức độ rủi ro. ........................................................... 90
Bảng 3.5: Thang điểm khả năng nhận biết mối nguy hại. ................................ 90
Bảng 3.6: Quy định mức độ rủi ro. ................................................................... 91
Bảng 3.7: Đánh giá mức độ rủi ro công tác thi công xây dựng. ....................... 92
Bảng 3.8: Đánh giá mức độ rủi ro công tác thi công lắp dựng kết cấu thép..... 95
Bảng 3.9: Đánh giá mức độ rủi ro công tác lắp đặt thiết bị hạng nặng. ........... 98
Biểu đồ
Biểu đồ 1.1. Lĩnh vực có người chết vì tai nạn lao động .................................. 18
Biểu đồ 2.1. Kết quả thống kê về tham dự các buổi huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động định kỳ của các dự án ................................................. 38

Hình
Hình 2.1: Huấn luyện và phổ biến an tồn lao động trên cơng trường dự án
The Matrix One Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.................................. 37
Hình 2.2. Một cuộc họp của nhà thầu thi công tại dự ánImperia Smart City,
Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội ............................................................ 40
Hình 3.1: Một số dự án của MIK group ............................................................ 49
Hình 3.2: Một buổi kiểm tra an toàn của nhà thầu thi cơng tại dự án The
Matrix One, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, HN ................... 59



Hình 3.3: Một buổi họp phân tích an tồn theo cơng việc ................................ 62
Hình 3.4: Một buổi huấn luyện an tồn cơng nhân mới ................................... 63
Hình 3.5: Nội dung huấn luyện an tồn trước khi vào cơng trường ................. 64
Hình 3.6: Bảng biển có gương soi và tuyên truyền người lao động sử dụng
phương tiện bảo vệ cá nhân tại cổng dự án The Matrix One ............ 68
Hình 3.7: Hệ giáo bao che và gangform phòng chống vật rơi .......................... 73
Hình 3.8: Tủ điện cơng nghiệp.......................................................................... 75
Hình 3.9: Kiểm tra máy móc, thiết bị điện định kỳ tại dự án The Matrix One 79
Hình 3.10: Sơ đồ tải trọng cần trục tháp ........................................................... 80
Hình 3.11: Khu nhà chờ vận thăng lồng ........................................................... 81
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động .................. 12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Tập đoàn MIK Group Việt Nam ....... 24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức Phịng kiểm sốt Chất lượng-Tiến độ................................ 29
Sơ đồ 3.1. Quy trách nhiệm và phạt thẻ theo chức danh ................................ 105


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thi cơng các cơng trình xây dựng là một trong những ngành nghề có
một q trình hoạt động phong phú, đa dạng và phức tạp. Người lao động
phải làm việc di chuyển đi lại trong không gian mặt bằng thi công rộng, điều
kiện và địa hình cũng như thời tiết khác nhau. Người làm việc thường phải
làm trên cao và tiếp xúc với nhiều loại máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về ATVSLĐ, các yếu tố nguy hiểm luôn thường trực nên dẫn đến nguy
cơ, rủi ro cao về tai nạn lao động.

Thực tế, theo thống kê cho thấy cả nước trung bình hàng năm xảy ra
khoảng 6.000 vụ tai nạn lao động, cháy nổ làm chết và bị thương nhiều người.
Riêng trong lĩnh vực thi cơng, xây dựng ln có số vụ tai nạn lao động cao
(chiếm khoảng 40% tổng số vụ tại nạn lao động được thống kê hàng năm).
Nhiều vụ tai nạn lao động nghiêm trọng xảy ra không chỉ để lại hậu quả nặng
nề cho người lao động, để lại gánh nặng cho người thân, gia đình mà cịn gây
hiệu ứng tâm lý khơng tốt đối với ngành nghề này.
Nguyên nhân chính xảy ra tai nạn lao động trong các cơng trình xây
dựng phải kể đến:
– Người ngã từ trên cao xuống.
– Vật liệu, vật tư, thiết bị, dụng cụ rơi, văng bắn từ trên cao xuống vào người.
– Sự cố sập đổ sàn, giàn giáo, kết cấu cơng trình.
– Tai nạn gây ra do máy móc xây dựng.
– Khi mang vác, vận chuyển vật liệu nặng.
– Tai nạn do hệ thống điện điện tạm phục vụ thi công
– Thiếu dụng cụ , phương tiện bảo vệ cá nhân.
– Làm việc trong khơng gian kín khơng có hệ thống thơng gió hợp lý.
Từ những ngun nhân xảy ra tai nạn lao động kể trên câu hỏi đặt ra là
trách nhiệm thuộc về ai, chủ thể nào trong một dự án xây dựng? Câu trả lời có
lẽ là của tất cả các bên tham gia xây dựng công trình: Chủ đầu tư, Đơn vị tư


2

vấn giám sát và nhà thầu thi công. Thông thường trong phạm vi dư án xây
dựng thì chủ đầu tư là đơn vị quản lý cao nhất, họ thuê một hoặc nhiều đơn vị
tư vấn để thay mặt chủ đầu tư giám sát quản lý nhà thầu thi cơng. Cịn nhà
thầu là đơn vị trực tiếp thực hiện công việc thi cơng xây dựng theo hợp đồng
gói thầu.
Đối với cơng tác an toàn vệ sinh lao động, Ngoài Luật An toàn vệ sinh

lao động và các văn bản pháp luật khác, tại Thông tư 04/2017/TT- BXD của
Bộ Xây dựng Quy định về quản lý An toàn lao động trong thi cơng xây dựng
cơng trình mặc dù có nêu rõ: Chủ đầu tư, Đơn vị Tư vấn giám sát, nhà thầu thi
công phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm về an tồn lao động trong thi cơng
xây đựng cơng trình.
Tuy nhiên, trên thực tế tại các dự án khi thực hiện cho thấy việc tuân
thủ pháp luật của chủ đầu tư cịn nhiều hạn chế, thiếu sót về thiết kế, kiến
trúc, kết cấu, đặc biệt là trong thiết kế thi công. Với mục đích để hạ giá thành
sản phẩm đầu ra, cho nên đã cắt giảm chi phí biện pháp thi cơng, chi phí biện
pháp ATVSLĐ. Về cơng tác quản lý phần lớn chưa xây dựng được hồ sơ, quy
trình quản lý cơng tác an tồn vệ sinh lao động một cách bài bản có hệ thống
mà chủ yếu áp dụng một cách thụ động, dựa trên các quy định, văn bản pháp
luật của nhà nước.
Cơng ty Cổ Phần Tập đồn MIKGroup Việt Nam (viết tắt là MIK
Group) hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực Đầu tư, Kinh doanh và Phát triển
Bất động sản tại Việt Nam.
Với đội ngũ quản lý, chuyên gia giàu kinh nghiệm, MIKGroup đang
phối hợp với nhiều đối tác uy tín hàng đầu trong nước và quốc tế về thiết kế,
giám sát, thi công và quản lý bất động sản để xây dựng & phát triển các dự án
bất động sản cao cấp như: Imperia Garden, Imperia Sky Garden, Park
Riverside, Villa Park, Mövenpick Resort Waverly Phú Quốc,..
Về cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động tại công ty cũng được sự
quan tâm của các cấp lãnh đạo, do vậy mỗi dự ánkhi triển khai thực hiện đều


3

có bộ máy quản lý cơng tác an tồn và đầu tư chi phí tài chính cho cơng tác an
tồn. Tuy nhiên, trong q trình thi cơng cơng trình vẫn cịn nhiều hạn chế và
bất cập. Chính vì nhận thức được vấn đề này nên tác giả chọn đề tài: “Nghiên

cứu đánh giá thực trạng cơng tác an tồn vệ sinh lao động và đề xuất các
giải pháp quản lý cải thiện môi trường và điều kiện làm việc tại Cơng ty Cổ
phần tập đồn MIK Group Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại một
số dự án xây dựng của Cơng ty Cổ phần tập đồn MIK Group Việt Nam
Đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý an toàn vệ sinh lao
động tại một số dự án xây dựng của Công ty Cổ phần tập đồn MIK Group
Việt Nam
3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thông qua việc hồi cứu số liệu cho thấy chưa có cơng trình nghiên cứu
nào đề xuất các giải pháp quản lý an toàn vệ sinh lao động tại một số dự án
xây dựng của Công ty Cổ phần tập đoàn MIK Group Việt Nam
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý ATVSLĐ tại các dự án của Cơng ty Cổ phần tập đồn
MIK Group Việt Nam.
Hệ thống quản lý ATVSLĐ ở VN.
Phạm vi nghiên cứu
Các dự án của của Công ty Cổ phần tập đoàn MIK Group tại Việt Nam
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu, hồi cứu số liệu về công tác qn lý An tồn vệ sinh
lao động tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn MIK Group Việt Nam.
Mơ tả, tổng hợp và phân tích cơng tác an tồn tại các dự án đã và đang
triển khai (đánh giá ưu và nhược điểm), từ đó đề xuất các giải pháp công tác


4

quản lý an tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn MIK Group

Việt Nam.
6. Đóng góp mới của đề tài
Đề xuất được các giải pháp quản lý cải thiện môi trường và điều kiện
làm việc tổ chức, chính sách, nhân lực, kỹ thuật, hành chính…từ đó áp dụng
cho các dự án cơng trình xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tập đồn MIK Group
Việt Nam.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
luận văn gồm ba chương như sau:
Chương 1. Tổng quan
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động tại
một số dự án xây dựng của Công ty Cổ phần Tập đoàn MIK Group Việt Nam.
Chương 3. Đề xuất các giải pháp cải thiện cơng tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động tại một số dự án xây dựng của Cơng ty Cổ phần Tập đồn MIK
Group Việt Nam.


5

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Thực trạng quản lý an toàn vệ sinh lao động ở Việt Nam
Trong những năm gần đây công tác quản lý ATVSLĐ tại các doanh
nghiệp được cải thiện đáng kể và có những chuyển biến tích cực. Hầu hết các
doanh nghiệp đã xây dựng được hệ thống quản lý ATVSLĐ dựa trên Luật
ATVSLĐ. Theo đó kế hoạch ATVSLĐ được xây dựng dựa trên các văn bản
hướng dẫn của nhà nước và đầu tư kinh phí nhiều hơn nằm trong chi phí sản
xuất kinh doanh để thực hiện kế hoạch.
Một trong các nội dung trong công tác quản lý phải kể đến công tác
tuyên truyền, huấn luyện ATVSLĐ, các doanh nghiệp đã đầu tư đáng kể

nguồn lực và công tác huấn luyện ATVSLĐ là một trong những nội dung
trong kế hoạch sả.n xuất kinh doanh và chi nhiều kinh phí hơn cho cơng tác
này. Huấn luyện ATVSLĐ là một nội dung quan trọng của công tác quản lý
ATVSLĐ, NLĐ được huấn luyện ATVSLĐ trước khi tuyển dụng, huấn luyện
theo công việc và huấn luyện ATVSLĐ định kỳ theo quy định. Thực hiện tốt
công tác ATVSLĐ sẽ giúp nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho
NSDLĐ, NLĐ nhằm bảo đảm ATVSLĐ, phòng chống BNN, phòng ngừa
nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp và NLĐ, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế
ổn định, bền vững của doanh nghiệp.
Song song với công tác huấn luyện ATVSLĐ, công tác kiểm tra sức
khỏe trước khi tuyển dụng và khám sức khỏe định kỳ cho NLĐ được các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ngày càng quan tâm và chấp hành
nghiêm chỉnh chính sách và pháp luật lao động. Bởi vì họ hiểu được rằng
nhân lực của mỗi doanh nghiệp là tài sản vơ giá, người lao động có tác động
tích cực hay tiêu cực đến kết quả sản xuất kinh doanh, sự tồn tại của doanh
nghiệp là dựa trên sức khỏe của NLĐ. Sức khoẻ NLĐ được doanh nghiệp
quan tâm, chăm sóc sẽ tạo nên hiệu ứng tâm lý tốt, từ đó NLĐ sẽ hăng say,


6

tích cực lao động đóng góp vào xây dựng doanh nghiệp và doanh nghiệp phát
triển có lợi nhuận cao sẽ có chế độ, chính sách phúc lợi tốt cho NLĐ.
Về việc trang bị các phương tiện bảo hộ lao động, các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay cũng đã quan tâm hơn đến người lao động. Điều này giúp
cho họ phòng tránh hoặc hạn chế được rủi ro, ngăn ngừa những yếu tố độc
hại, nguy hiểm hoặc giảm thiểu TNLĐ, BNN.
Ngoài những trách nhiệm nêu trên của người sử dụng lao động thì việc
chấp hành các nội quy, quy định về công tác ATVSLĐ của người lao đông
trong các doanh nghiệp hiện nay cóý thức tự giác hơn bởi họ nhận thức được

rằng việc chấp hành luật pháp và thực hiện tốt công tác ATVSLĐ trong lao
động và sản xuất là bảo vệ sức khỏe và tính mạng của chính bản mình. Và
hơn nữa thực hiện tốt những điều này trước hết sẽ giúp họ đảm bảo được sức
khỏe và khả năng lao động của mình bớt đi gánh nặng trước hết cho gia đình
và sau đó cho xã hội.
Trên đây là những thuận lợi trong công tác quản lý ATVSLĐ tại các
doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh đó cịn có những mặt
khó khăn nhất định. Cùng với sự phát triển của đất nước, quy mô ngày càng
lớn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp cũng gia tăng về số lượng. Để
cạnh tranh trên thị trường các doanh nghiệp đòi hỏi phải áp dụng kỹ thuật,
công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh dẫn đến việc đảm bảo ATVSLĐ cũng
đặt ra nhiều thách thức mới do một số quy định về ATVSLĐ chưa đáp ứng
đầy đủ và kịp thời nên cần thiết phải bổ sung, hồn thiện. Trong q trình
thực hiện bộc lộ những hạn chế bất cập như: Chưa có đầy đủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy trình kiểm định của các máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về ATVSLĐ mà chỉ dựa vào khuyến cáo của nhà sản xuất...
Bên cạnh đó Việt Nam trong thời gian qua đã tham gia ký kết hàng loạt
các công ước, hiệp định quốc tế trong đó có các điều khoản về việc bắt buộc
thực hiện trong cơng tác ATVSLĐ. Đó là: Hiệp định thương mại quốc tế
WHO,Cơng ước số 187 về Khung chính sách thúc đẩy ATVSLĐ của Tổ chức


7

Lao động quốc tế (ILO), tuy nhiên, nhiều văn bản Quy phạm pháp luật còn
chậm thay thế bổ sung, do vậy việc đổi mới, hoàn thiệnlà yêu cầu cấp thiết
trong bối cảnh hiện nay.
1.1.1. Chủ trương, đường lối của Đảng, Chính sách pháp luật của
Nhà nước về cơng tác an toàn vệ sinh lao động
Đảng ta từ khi thành lập đến nay việc đảm bảo công tác ATVSLĐ cho

NLĐ là một chủ trương nhất quán và là chính sách lớn được thể hiện tại các
Văn kiện của Đảng qua các kỳ Đại hội và trong các Nghị quyết, Chỉ thị của
Đảng. Chính vì vậy, trong thời gian qua, cơng tác quản lý ATVSLĐ ở nước ta
đã nâng lên một tầm cao mới và có sự chuyển biến rõ rệt. Trước hết phải kể
đến Luật ATVSLĐ được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 gồm có 7
chương và 93 điều. Từ khi Luật ATVSLĐ được ban hành các doanh nghiệp
có hành lang pháp lý để căn cứ triển khai thực hiện công tác ATVSLĐ có hệ
thống và bài bản hơn. Các hoạt động về ATVSLĐ được cụ thể hóa vì có các
quy định về tổ chức quản lý công tác ATVSLĐ trong cơ sở sản xuất, kinh
doanh, chính sách, chế độ đối với người bị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp…Luật
cũng quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ về ATVSLĐ của người sử dụng lao
động, người lao động, người làm công tác ATVSLĐ; người làm công tác y tế,
an toàn vệ sinh viên.
1.1.1.1.Các văn kiện và văn bản liên quan
- Trong nội dung báo cáo chính trị trình Đại hội đại biểu tồn quốc
lần thứ XI của Đảng chỉ rõ "Chăm lo bảo hộ lao động; cải thiện điều kiện
làm việc; hạn chế TNLĐ"; "Nghiên cứu, bổ sung và hồn thiện các chính
sách về bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, thai sản và các chế độ, chính
sách khác đối với lao động nữ".
- Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 18/9/2013 của Ban Bí thư về đẩy mạnh
cơng tác AT,VSLĐ trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế [2].


8

- Chỉ thị số 47-CT/TW ngày 25/6/2015 của Ban Bí thư về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác phịng cháy, chữa cháy đã nêu: “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác phịng cháy, chữa cháy và cứu

nạn, cứu hộ”; “Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong công tác tuyên truyền, giáo
dục, phổ biến kiến thức, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ”; “Cơng tác phịng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải lấy phịng
ngừa là chính; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và tồn
dân vào việc thực hiện nhiệm vụ phịng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
coi công tác phịng cháy, chữa cháy là cơng việc hằng ngày ở mọi nơi, mọi
lúc”; “Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa
cháy. Xây dựng chiến lược phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, nhất là
đối với các địa bàn, cơng trình trọng điểm quốc gia, khu đô thị, các khu công
nghiệp, thương mại… có nguy cơ cháy, nổ cao”; “Triển khai đồng bộ các biện
pháp phòng ngừa, ngăn chặn, hạn chế các vụ cháy, nổ lớn, nhất là ở các nơi
có nguy cơ cháy, nổ cao; tăng cường phải thực hiện và giải quyết bằng lực
lượng, phương tiện tại chỗ”; “Nâng cao hiệu quả cơng tác cứu nạn, cứu hộ
của lực lượng phịng cháy, chữa cháy. Thường xuyên tổ chức tập huấn, diễn
tập, thực tập các phương án, tình huống xử lý sự cố cháy, nổ và cứu nạn, cứu
hộ có huy động nhiều lực lượng tham gia"... [1].
1.1.1.2. Chương trình quốc gia về An toàn – Vệ sinh lao động
Nhà nước đã đề ra Chương trình quốc gia về ATVSLĐ, mục tiêu tổng
quát của chương trình là:
Chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảm ô nhiễm môi trường lao
động; ngăn chặn tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe
người lao động; nâng cao nhận thức và sự tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao
động, bảo đảm an tồn tính mạng cho người lao động, tài sản của Nhà nước,
tài sản của doanh nghiệp, của tổ chức, góp phần vào sự phát triển bền vững
của Quốc gia.
Nội dung của chương trình bao gồm:


9


- Các hoạt động nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước về an
toàn, vệ sinh lao động.
- Các hoạt động nâng cao nghiệp vụ y tế lao động, chăm sóc sức khỏe
người lao động tại nơi làm việc.
- Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện, tư vấn về an tồn
vệ sinh lao động.
1.1.1.3. Cơng tác an toàn vệ sinh lao động trong kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội quốc gia giai đoạn 2011-2020
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011- 2020 đã nêu
"Bảo đảm quan hệ lao động hài hịa; cải thiện mơi trường và điều kiện lao
động"; "Phát triển mạnh và đa dạng hệ thống bảo hiểm: bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm TNLĐ, BNN...”.
- Tại quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày 25/9/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thời kỳ 20112020 và tầm nhìn đến năm 2050” đưa ra những giải pháp cụ thể liên quan đến
công tác bảo vệ môi trường.
- Tại Quyết định số 1635/QĐ-TTg ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị số 47-CT/TW ngày
25/6/2015 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác
phịng cháy, chữa cháy đã đề ra mục tiêu, yêu cầu , nhiệm vụ và giải pháp cụ
thể.
1.1.1.4. Các Công ước, khuyến nghị, tuyên bố quốc tế liên quan đến an
toàn vệ sinh lao động đã được Quốc hội, Chính phủ phê chuẩn
Đến thời điểm hiện tại, Việt Nam đã phê chuẩn 21 Công ước của Tổ
chức Lao động Quốc tế, trong đó có 3 Công ước trong lĩnh vực ATVSLĐ:
- Công ước số 155 về ATVSLĐ và môi trường làm việc;
- Công ước số 120 về vệ sinh trong thương mại và văn phịng;
- Cơng ước số 187 được Việt nam phê chuẩn năm 2014 về cơ chế thúc
đẩy công tác ATVSLĐ.



10

- Công ước 161 đang xem xét phê chuẩn về Dịch vụ y tế lao động.
Nội dung trong các tiêu chuẩn của Tổ chức Lao động Quốc tế về
ATVSLĐ là công cụ thiết yếu cho các quốc gia, cho các doanh nghiệp và
NLĐ. Đó cũng là để tạo nên tiền lệ với mục đích đảm bảo sự an tồn tối đa tại
nơi làm việc. Hầu hết các nội dung quy định tại các Cơng ước nói trên của
ILO mà Việt Nam đã phê chuẩn đã được áp dụng,quy định trong Bộ luật Lao
động, Luật ATVSLĐ, các Nghị định của Chính phủ và các Thông tư hướng
dẫn về công tác ATVSLĐ.
1.1.2. Tổng quan về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng
ban hành các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về an
toàn vệ sinh lao động
Hệ thống các văn bản pháp luật về ATVSLĐ, tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ
thuật được rà soát, sửa đổi bổ sung, hoàn thiện với gần 20 Nghị định và hơn
70 Thông tư hướng dẫn của các bộ và hơn 128 tiêu chuẩn, qui chuẩn kỹ thuật
về ATVSLĐ đã được ban hành. Phải kể đến một số văn bản điển hình là:
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013: Đề cao và khẳng
định nguyên tắc nhà nước, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người.
Tại Điều 35 của Hiến pháp có nêu: “Người làm cơng ăn lương được bảo
đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ
nghỉ ngơi”.
- Bộ Luật Lao động nước CHXHCN Việt nam năm 2012 (Có hiệu lực
từ ngày 01/5/2013) cũng tiếp tục khẳng định và quy định riêng trọn trong
chương IX về ATVSLĐ.
- Đặc biệt, năm 2015 Luật ATVSLĐ lần đầu tiên được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội
khóa XIII. Luật ATVSLĐgồm có 7 chương, với 93 Điều có nhiều nội dung,
chế độ chính sách mới so với trước khi chưa có Luật.
(Nguồn: Báo điện tử, viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường đăng

ngày 6/9/2016)


11

1.1.3. Hệ thống quản lý nhà nước về An toàn – Vệ sinh lao động
Luật ATVSLĐ tại điều 82 nêu rõ nội dung quản lý nhà nước về
ATVSLĐ: (1) “Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng, ban hành hoặc công bố tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động, quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về an toàn, vệ sinh lao động theo thẩm quyền được phân
công quản lý”. (2) “Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về an toàn,
vệ sinh lao động”. (3) “Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng chương trình, hồ sơ quốc gia an tồn, vệ
sinh lao động”. (4) “Quản lý tổ chức và hoạt động của tổ chức dịch vụ trong
lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động”. (5) “Tổ chức và tiến hành nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, cơng nghệ về an tồn, vệ sinh lao động”. (6) “Thanh tra,
kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn,
vệ sinh lao động”. (7) “Bồi dưỡng, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động”.
(8) “Hợp tác quốc tế về an toàn, vệ sinh lao động” [Điều 82, 15].
Theo đó Luật ATVSLĐ nêu trách nhiệm của Chính phủ, các bộ ngành
liên quan như: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Ủy ban nhân
dân các cấp, Bộ Khoa học Công nghệ, Hội đồng quốc gia về ATVSLĐ, Tổng
liên đoàn lao động Việt Nam. Các bộ, ngành phối hợp và có trách nhiệm trong
cơng tác ATVSLĐ đó là: Xây dựng chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia; hồ sơ quốc gia; thông tin tuyên truyền, giáo dục,
huấn luyện, kiểm định máy thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động; thanh tra, kiểm tra, điều tra, xử lý, khen thưởng, kỷ luật…
Hệ thống quản lý công tác ATVSLĐ được thực hiện và củng cố ở các
cấp chính quyền địa phương, các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đặc biệt Tuần lễ quốc gia về ATVSLĐ-PCCN (nay là tháng hành động
ATVSLĐ-PCCN) được tổ chức thường niên, mỗi năm được phát động, tổ
chức ở mỗi tỉnh thành khác nhau trên phạm vi cả nước và mỗi năm có chủ đề


12

khác nhau. Tính đến năm 2020 là lần tổ chức thứ 22 kể từ năm đầu tiên tổ
chức vào ngày 24/9/1999 tại Hà Nội. Việc tổ chức tháng hành động
ATVSLĐ-PCCN hàng năm đã đạt được hiệu quả khả quan và tích cực. Các
doanh nhiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận thức và trách nhiệm hơn
trong cơng tác quản lý, điều kiện và môi trường làm việc được cải thiện đáng
kể. Các doanh nghiệp đã tăng cường công tác tự kiểm tra, chấn chỉnh những
thiếu sót, tồn tại trong cơng tác ATVSLĐ, PCCC. Bản thân người lao động có
ý thức, thái độ hơn trong việc tuân thủ, chấp hành pháp luật về ATVSLĐ,
PCCC. Vì vậy, tần suất xảy ra TNLĐ cũng có xu hướng giảm.
Sơ đồ chung về mơ hình hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về ATVSLĐ ở cấp Trung ương, địa phương (sơ đồ 1.1.)
CHÍNH PHỦ

BỘ LĐTBXH
(Cục An tồn lao động, Thanh tra Bộ)

SỞ LĐTBXH
(Phòng Việc làm - ATLĐ, Thanh tra Sở)

Các Bộ quản lý ngành

Các Sở trực thuộc

Các cơ quan, đơn vị, cơ sở sản xuất kinh doanh


Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý nhà nước về an toàn vệ sinh lao động
(Nguồn: Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động)
1.1.4. Tình hình tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
Hàng năm, Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội đều có thơng báo tình
hình tai nạn lao động theo quy định. Năm 2019 số người chết vì TNLĐ: 610
người, số vụ TNLĐ chết người: 572 vụ đều giảm so với năm 2018 lần lượt là (1,93 và (-) 1,04.So với năm 2018, năm 2019 số vụ tai nạn tăng 0,56 %, số nạn


13

nhân tăng 0,11%. Đặc biệt trong năm 2019 số vụ có 2 người bị nạn trở lên tăng
56,6% so với năm 2018.
Về thống kê tình hình TNLĐ theo giai đoạn, 5 năm từ 2015 đến 2019
(bảng 1) cho thấy, số người chết và số vụ có số người chết có xu hướng
giảmdần qua cá năm kể từ khi Luật ATVSLĐ có hiệu lực. Tuy nhiên số người
bị nạn là lao động nữ tăng dần, điều này cho thấy trong những năm gần đây
sự phát triển, gia tăng về số lượng các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp
nhẹ nhẹ, do vậy các doanh nghiệp sử dụng lao động nữ nhiều hơn các năm
trước.Điều này cho thấy việc tạo môi trường và điều kiện làm việc cho lao
động nữ là đáng quan tâm.
Bảng 1.1: Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động trong 5 năm,
từ năm 2015 đến năm 2019
Năm
2015
St
t

Chỉ tiêu
thống kê


Năm 2016

Số
Số lượng lượng

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Tăng(+)/
Tăng(+)/
Tăng(+)/
Tăng(+)/
Số
giảm (-) Số lượng giảm (-) Số lượng giảm(-)
giảm(-)
lượng
%
%
%
%

1

Số vụ

7620


7.588

-0,42

7.749

2,53

7.090

-8,50

7.130

0,56

2

Số nạn nhân

7785

7806

0,27

7.907

1,29


7.259

-8,20

7.267

0,11

629

655

4,13

648

-1,07

-10,80

572

-1,04

666

711

6,75


666

-6,33

622

-6,61

610

-1,93

1704

1855

8,86

1.681

-9,38

1.684

0,18

1.592

-5,5


2.432

2.291

-5,79

2.317

1,13

7,42

2.535

1,85

79

95

20,25

70

-26,32

8,57

119


56,6

3
4
5
6

7

Số vụ có
người chết
Số người chết
Số người bị
thương nặng
Số nạn nhân
là lao động
nữ
Số vụ có 2
người bị nạn
trở lên

578

2.489

76

(Nguồn: Cục An tồn Vệ sinh lao động)
1.2. Thực trạng cơng tác an tồn vệ sinh lao động trong ngành xây

dựng ở Việt Nam
Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng phát triển chung của
kinh tế nước ta, ngành xây dựng cũng đã phát triển bùng nổ. Trên khắp cả


14

nước đâu đâu cũng có quy hoạch xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở, khu
công nghiệp, nhà máy, cầu đường và đặc biệt là các tòa nhà cao tầng đã mọc
nên như nấm tại các thành phố lớn. Cùng với đó việc áp dụng kỹ thuật cơng
nghệ, trình độ trong thi cơng xây dựng góp phần tích cực trong cơng cuộc
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, vui mừng trước sự tăng
trưởng nhanh chóng của nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng,
bên cạnh đó, thi cơng xây dựng cơng trình cũng được đánh giá là lĩnh vực có
rủi ro cao về TNLĐ. và thực tế, nhiều vụ TNLĐ nghiêm trọng đã xảy ra,
không chỉ để lại hậu quả nặng nề cho người lao động, để lại gánh nặng cho
người thân, gia đình và xã hội mà cịn gây tâm lý khơng tốt đối với lĩnh vực
này. Ngoài ra đối với những người làm cơng tác ATVSLĐ thì những con số
thống kê về tình hình TNLĐ trên cơng trường xây dựng chính là vấn đề đáng
quan tâm nhất hiện nay. Có thể nói rằng lĩnh vực thi cơng xây dựng là ngành
nghề sản xuất tổng hợp có hàm chứa các mối nguy hiểm rủi ro của các ngành
khác ngoài xây dựng. như; điện, cơ khí, máy móc thiết bị, làm việc trên cao,
đổ sập, vật rơi.
1.2.1. Điều kiện lao động trong ngành xây dựng gây ảnh hưởng, khó
khăn bất cập đến cơng tác an tồn vệ sinh lao động
- Cơng tác tổ chức mặt bằng thi cơng có ảnh hưởng khơng tốt đến công
tác quản lý ATVSLĐ:Các công trường xây dựng phần lớn có mặt bằng thi
cơng chật hẹp, chủ đầu tư thường tận dụng hết quỹ đất tối đa có thể để sử
dụng diện tích xây dựng. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động
như vật rơi từ trên cao xuống vị trí cơng nhân làm việc hay sự va chạm giữa

cơng nhân với máy móc, thiết bị. Khoảng lưu không bắt buộc, đặc biệt đối với
những công trường trong thành phố, thường bị hạn chế tối đa do khơng có
điều kiện. Hơn nữa, một mặt bằng tối ưu phục vụ cho an toàn lao động và sức
khoẻ công nhân lại không đi đôi với năng suất cao. Việc thiết kế tốt của nhà
quản lý là yếu tố thiết yếu trong công tác chuẩn bị, đem lại hiệu quả và an
tồn khi thi cơng xây dựng. Việc bố trí lối vào và ra cho các phương tiện vận


15

chuyển vật liệu trên công trường thường không đủ rộng cũng gây mất an toàn
cho phươg tiện, máy xây dựng di chuyển.
- Một dự án xây dựng thường có nhiều chủ thể tham gia thi công: Khi
trong cùng một dự án thường có Ban Quản lý dự án đại diện cho Chủ đầu tư;
nhà thầu tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế; tổng thầu/nhà thầu thi cơng; thầu
chính, thầu phụ thi cơng. Khi đó sự phối hợp, quan hệ giữa các chủ thể để
đảm bảo công tác ATVSLĐ là vấn đề nan giải.
- Tiến độ dự án ảnh hưởng không nhỏ đến công tác ATVSLĐ: Đối
với một dự án xây dựng, việc lập và thực hiện đúng tiến độ thi cơng là rất
quan trọng, nó khơng những giảm chi phí cho các bên mà cịn đảm bảo uy
tín của nhà thầu với chủ đầu tư và uy tín của chủ đầu tư với khách hàng sử
dụng sản phẩm, dịch vụ bất động sản và đây cũng là yếu tố quyết định sự
thành công hay thất bại của một dự án xây dựng. Tuy nhiên,nếu tiến độ
thi công không hợp lý, cơng trình phải hồn thành q nhanh, dẫn đến
cơng tác ATVSLĐ khơng theo kịp có thể xảy ra mất an tồn lao động
trong q trình thi cơng.
1.2.2. Ảnh hưởng của yếu tố mơi trường lao động
- Vi khí hậu: Bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc
độ gió. Các yếu tố này cần ở ngưỡng chỉ số cho phép để phù hợp với sinh lý
của con người. Tuy nhiên, đặc thù trong ngành xây dựng các cơng trình ngồi

trời, đặc biệt những cơng trình cao tầng người lao động thường xuyên tiếp xúc
với ánh nắng mặt trời gay gắt về mùa hè hay tốc độ gió cao mà khó có giải
pháp loại trừ. Nhiệt độ chênh lệch thấp hơn hoặc cao hơn so với tiêu chuẩn sẽ
dẫn đến cơ thể bị suy nhược, gây mất kiểm sốt sự vận động, thậm chí dẫn
đến tê liệt, đây là nguyên nhân trực tiếp gia tăng rủi ro xảy ra TNLĐ khi làm
việc. Nếu nhiệt độ quá cao sẽ dẫn đến các bệnh về tim mạch, rối loạn thần
kinh, ngoài da và đục nhãn mắt nghề nghiệp. Ngược lại, nếu hhiệt độ quá thấp


16

dẫn đến các bệnh về đường hô hấp, khô niêm mạc, thấp khớp, cảm lạnh và
bệnh khô niêm mạc...
- Tiếng ồn và rung sóc: Tiếng ồn là yếu tố tác động trực tiếp đến con
người, đây là âm thanh gây rất khó chịu do có sự va chạm, cọ xát hay sự
chuyển động, truyền động của các cơ cấu máy, có thể là chi tiết máy hay cả
bộ phận của máy móc thiết bị cơ khí. Rung sóc là yếu tố vật lý phát sinh
thường do các dụng cụ, thiết bị cầm tay có sử dụng khí nén, lị xo hoặc các
động cơ nổ tạo ra. Trong ngành xây dựng người lao động phải thường xuyên
tiếp xúc với các hoạt động, vận hành có độ ồn cao của máy bơm, trộn bê tơng,
máy trộn vữa, máy khoan nhồi, máy đóng cọc và các xe vận tải chuyên chở
vật tư, vật liệu với tần suất, số lượng lớn. Đối với những máy đục, phá dỡ bê
tông cốt thép, máy lu rung,... có cả độ ồn và rung sóc cao. Làm việc trong
điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới hạn cho phép dễ gây các bệnh nghề
nghiệp như: điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm giác, rối loạn phát
dục, tổn thương về xương khớp và cơ; hoặc làm giảm khả năng tập trung
trong lao động sản xuất, giảm khả năng nhạy bén.... Người mệt mỏi, cáu gắt,
buồn ngủ... Tiếp xúc với tiếng ồn lâu sẽ bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp
hoặc bệnh thần kinh. Tình trạng trên dễ dẫn đến tai nạn lao động.
1.2.3. Nguồn lực đầu tư cho cơng tác an tồn vệ sinh lao động

Tại Thông tư 04/2017/TT-BXD quy định về quản lý an tồn lao động
trong thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm các chi phí như: Xây dựng và
riển khai thực hiện các biện pháp kỹ thuật an tồn; Cơng tác huấn luyện,
tuyên truyền; Trang cấp dụng cụ, PTBVCN cho NLĐ; Cơng tác PCCN; Cải
thiện điều kiện làm việc, phịng, chống yếu tố nguy hiểm, có hại; Ứng phó các
tình huống khẩn cấp, sự cố gây mất ATLĐ. Tuy nhiên, để cạnh tranh khi tham
gia đấu thầu, các nhà thầu thường cắt xén chi phí đầu tư cho cơng tác an tồn
để hạ giá trị gói thầu. Nhiều cơng trình xây dựng khơng tách bạch phần chi
phí ATVSLĐ mà chỉ gộp chung vào trong chi phí thi cơng. Đặc biệt các nhà


×