Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.61 KB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Lịch giảng dạy tuần 9 (Từ 30/10/2006 đến 3/11/2006)</b>


<b>Thứ</b>


<b> Ngày </b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b>
30/10


Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Kĩ thuật


Cái gì quý nhất.
Luyện tập.
Tình bạn.


<b>BA</b>
31/10


Thể dục
Tốn


Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học


Bài 17



Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Luyện tập thuyết trình, tranh luận.


Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.


Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS
<b>TƯ</b>


1/11


Tốn
Tập đọc
Địa lí
Chính tả
Mĩ thuật


Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Đất Cà Mau


Các dân tộc, sự phân bố dân cư.


(Nhớ-viết) Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
Thường thức mĩ thuật.


<b>NĂM</b>
2/11


Thể dục
Tốn
LT và Câu


Tập làm văn
Lịch sử


Baøi 18


Luyện tập chung.
Đại từ.


Luyện tập thuyết trình, tranh luận.
Cách mạng mùa thu.


<b>SÁU</b>
3/11


Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
ATGT
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp


Nghỉ


Phòng tránh bị xâm hại.
Thêu chữ V (Tiết 2)


Em làm gì để thực hiện ATGT (Tiết 1)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Học bài hát: Những bông hoa những bài ca.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TẬP ĐỌC

<b>CÁI GÌ QUÝ NHẤT </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Đọc lưu lốt , diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời
nhân vật ( Hùng , Quý , Nam , thầy giáo )


2. Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì là quý nhất ? ) và ý được khẳng định
trong bài ( Người lao động là quý nhất )


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


+Vì sao địa điểm tả trong bài được gọi là “cổng
trời”?


+Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất
cảnh vật nào? Vì sao?


+Nêu ý nghóa của bài.
-Gv nhận xét ghi điểm.


-Đọc thuộc lịng bài thơ Trước cổng trời .


-Trả lời các câu hỏi SGK .


B-DẠY BAØI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài </b>


Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi ,
tranh luận để tìm ra câu trả lời . Cái gì quý nhất trên
đời là vấn đề mà nhiều hs đã tranh cãi . Các em hãy
cùng đọc bài Cái gì quý nhất ? để biết ý kiến riêng
của 3 bạn Hùng , Quý , Nam và ý kiến phân giải
của thầy giáo .


-Hs laéng nghe.


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </b>


<i><b>a)Luyện Đọc </b></i>


Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn . Có thể chia
bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc :


+Phần 1 : gồm đoạn 1 và đoạn 2
+Phần 2 : gồm các đoạn 3,4,5
+Phần 3 : Phần cịn lại .


-Gv đọc bài – tóm ý: Những vấn đề cần trao đổi ,
tranh luận để tìm ra câu trả lời . Cái gì quý nhất?


-1 em đọc cả bài



-Hs đọc nối tiếp (3 lượt)
-Lần 1: Hs luyện đọc từ khó
-Lần 2: Hs tham gia giải nghĩa từ


<i><b>b)Tìm hiểu bài </b></i>


-Theo Hùng , Q , Nam cái q nhất trên đời là
gì ?


-Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ lí lẽ của
mình ?


-1 em đọc cả bài
-Hùng : lúa gạo
Quý : vàng
Nam : thì giờ


-Hùng : lúa gạo nuôi sống con người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý
nhất ?


-Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em
chọn tên đó ?


Nam : có thì giờ mới làm ra đựơc lúa gạo , vàng
bạc .


-Khẳng định cái đúng của 3 hs ( lập luận có tình –
tơn trọng ý kiến người đối thoại): lúa gạo , vàng ,


thì giờ đều rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất .
Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn : ( lập luận có lí ) :
khơng có người lao động thì khơng có lúa gạo ,
vàng bạc và thì giờ cũng trơi qua một cách vơ vị .
Vì vậy , người lao động là q nhất .


-Cuộc tranh luận thú vị vì Bài văn thuật lại cuộc
tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ ./ Ai có lí ? vì bài
văn cuối cùng đến một kết luận giàu sức thuyết
phục : người lao động là đáng quý nhất . . .


<i><b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b></i>


-Giúp hs thể hiện giọng đọc của từng nhân vật
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc


<i>Chú ý ; kéo dài giọng hoặc nhấn giọng tự nhiên ở</i>
những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật
để góp phần diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ .


-5 hs đọc lại bài văn theo cách phân vai
-4 em thi đọc diễn cảm .


<b>3-Củng cố , dặn dò :</b>


-Nhắc hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ , thuyết phục người
khác khi tranh luận của các nhân vật trong truyện
để thực hành thuyết trình trong tiết TLV tới .


-Nhận xét tiết học .



TỐN

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs củng cố về :


Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường
hợp đơn giản .


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét ghi điểm.


-2 hs lên bảng làm BT 1c,d và 2b/44
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .


1c) 3m 7cm = 3 <sub>100</sub>7 m = 3,07m
1d) 23m 13cm = 23 13<sub>100</sub> m = 23,13m
2b) 8dm 7cm = 8,7dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2-DẠY BAØI MỚI
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


- Giới thiệu trực tiếp. -Hs nhắc lại tựa bài



<b>2-2-Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài 1 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.


<i>Baøi 2 :</i>


- Yêu cầu Hs làm bài.


<i>Bài 3 :</i>


- u cầu Hs đọc đề, làm bài.


<i>Baøi 4 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.


a) 35m 23cm = 35,23m
b) 51dm 3cm = 51,3dm
c) 14m 7cm = 14,04m


* 234cm = 200cm + 34cm = 2m 34cm
= 2 34<sub>100</sub> m = 2,34m


* 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm
= 5 <sub>100</sub>6 m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm = 3m 4dm
= 3 <sub>10</sub>4 m = 3,4m
a) 3km 245m = 3,245km
b) 5km 34m = 5,034km


c) 307m = 0,307km
a) 12,44m = 12m 44cm


c) 3,45km = 3km 450m = 3450m
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ


-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn hs về nhà làm BT4b,d/45


ĐẠO ĐỨC

<b>TÌNH BẠN</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


<b> Học xong bài này, HS biết:</b>


- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.


- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” nhạc lời: Mộng Lân.


- Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện “Đôi bạn” trong SGK.
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Tiết 1



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Mỗi người phải biết làm gì với truyền thống của
gia đình, dịng họ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B-Bài mới :</b>


1-Giới thiệu bài : ghi tựa


<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
Hoạt động1: Thảo luận cả lớp.


 <i><b>Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và</b></i>


quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.


 <i><b>Caùch tiến hành: </b></i>


- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?


+ Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta có bạn
bè?


+ Trẻ em có quyền được tự do có bạn bè? Em biết
điều đó từ đâu?



* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần
<i>có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.</i>
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện “Đơi bạn”


 <i><b>Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn</b></i>


kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.


 <i><b>Cách tiến hành: </b></i>


- GV đọc một lần truyện “Đơi bạn”


- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung
truyện.


* Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn
<i>kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn</i>
<i>nạn.</i>


Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK


 <i><b>Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các</b></i>


tình huống có liên quan đến bạn bè.


 <i><b>Cách tiến hành:</b></i>


- GV mời một số HS lên trình bày cách ứng xử trong
mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét,


bổ sung.


- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.


Hoạt động 4: Củng cố


 <i><b>Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của</b></i>


tình bạn đẹp.


 <i><b>Cách tiến hành: </b></i>


- GV u cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình
bạn đẹp.


- Ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.


- HS nhắc lại.


- Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đồn kết”
- Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của
GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


- Laéng nghe.


- HS theo dõi, lắng nghe.


- HS lên đóng vai theo nội dung truyện.



- Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang 17,
SGK.


- Lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân bài tập 2.


- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh bên.
- HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình
huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tơn
<i>trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng</i>
<i>tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau, ...</i>


- GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong
SGK.


<i><b>3. Dặn dò: </b></i>


- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, ...
về chủ đề “Tình bạn”.


- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh


- Lắng nghe.


- HS liên hệ những tình bạn bạn đẹp trong lớp.
- 4 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.



Thứ ba, ngày 31/10/2006


THỂ DỤC


<b>ĐỘNG TÁC CHÂN</b>


<b>TRỊ CHƠI “DẪN BĨNG”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Ơn lại 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


- Trị chơi “Dẫn bóng”. u cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, bóng và kẻ sân chơi trị chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
-Chạy quanh sân tập


-Đứng thành vịng trịn quay mặt vào nhau để khởi
động.



- Kiểm tra: động tác vươn thở và động tác tay.
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Ôn động tác vươn thở và tay:</b></i>


-Yêu cầu HS tập từng động tác 1 lần, sau đó tập
liên hồn hai động tác theo nhịp hô của cán sự,
GV chú ý sửa chữa cho HS.


<i><b>b/ Học động tác chân:</b></i>


- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ
thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm


6-10 phuùt
1-2 phuùt
1 phuùt
2-3 phuùt


18-22 phuùt
2-3 phuùt


12- 14 phuùt


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>


















Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được phương hướng và biên độ động tác.


* Lần tiếp theo, GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau
mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sai
rồi mới cho HS tập tiếp.


* Chú ý: ở nhịp 3, chân chưa cần cao nhưng phải
thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và khơng được
khiểng gót.


-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.


- Yêu cầu HS ôn 3 động tác đã học: 2 lần, mỗi lần
mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV điều khiển.



<i><b>b/ Chơi trò chơi:</b></i>


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi “Dẫn bóng”.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>
-Đứng vỗ tay hát
- GV hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao việc
về nhà.


4-5 phuùt


4-6 phuùt
1-2 phuùt
2 phuùt
2 phuùt




<sub></sub>
Gv


 


* *
* *
* *
* *


* *
* *




* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv
TOÁN


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG </b>


<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


Ơn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng liền kề, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.


Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét ghi điểm


-2 hs lên bảng làm BT4b,d/45


-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
b) 7,4dm = 7dm 4cm
d) 34,3km = 34300m
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>a)Bảng đơn vị đo khối lượng</i>


-Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé
đến lớn ?


-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng
liền kề nhau ?


<i>b)Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng </i>


-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa
tấn với kg, giữa tạ với kg ?


<b>2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới</b>
<b>dạng số thập phân </b>


-Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm
5 tấn 132 kg = . . . tấn ?


<b>2-4-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1</i>


-Yêu cầu Hs làm bài .



<i>Baøi 2</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .


<i>Baøi 3</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.


-1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg , hg, dag , g
+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé
hơn tiếp liền nó.


+Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị lớn hơn
tiếp liền nó.


1 tấn = 10 tạ ; 1 taï = <sub>10</sub>1 taán = 0,1 taán
1 taán = 1000 kg


1 kg = <sub>1000</sub>1 taán = 0,001 taán


1 taï = 100 kg ; 1 kg = <sub>100</sub>1 tạ = 0,01 tạ


-Hs tìm cách làm :


5 tấn 132 kg = 5 132<sub>1000</sub> taán = 5,132 taán


a) 4 taán 562kg = 4,562 taán
b) 3 taán 14kg = 3,014 taán
c) 12 taán 6kg = 12,006 taán


d) 500 kg = 0,5 taán
a) 2kg 50g = 2,05kg
45kg 23g = 45,023kg
10kg 3g = 10,003kg
500g = 0,5kg


Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày :
9 x 6 = 54 (kg)


Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày :
54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn


Đáp số : 1,62 tấn
3-CỦNG CỐ, DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT2b/46.


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Bước đầu có kĩ năng thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản , gần gũi
với lứa tuổi :


1. Trong thuyết trình , tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có
sức thuyết phục .


2. Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin , tơn trọng người


cùng tranh luận .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 ( xem mẫu ở dưới )
- Một số tờ giấy khổ to photo nội dung BT3a .


- Lời giải BT1 :


<i>Câu a : Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?</i>
<i>Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn </i>


<b>Ý kiến của mỗi bạn</b> <b>Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến</b>
Hùng : Quý nhất là lúa gạo .


Quý : Quý nhất là vàng .
Nam : Q nhất là thì giờ .


-Có ăn mới sống đựơc


-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo , vàng bạc .
<i>Câu c : Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo </i>


-Thầy giáo muốn Hùng ,
Quý , Nam công nhận điều
gì ?


-Thầy đã lập luận như thế
nào?



-Cách nói của thầy thể hiện
thái độ tranh luận như thế
nào?


-Người lao động là quý nhất .


-Lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều quý nhưng chưa
<i>phải là quý nhất . Khơng có người lao động thì khơng</i>
có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cũng trơi qua vơ vị .
-Thầy tôn trọng người đối thoại , lập luận có tình có
lí:


+Cơng nhận những thứ Hùng , Q , Nam đưa ra đều
đáng q ( lập luận có tình )


+Nêu câu hỏi : “ Ai làm ra lúa gạo , vàng bạc , ai
biết dùng thì giờ ?” , rồi ôn tồn giảng giải để thuyết
phục hs ( lập luận có lí )


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét , chấm điểm .
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>



Các em đã là hs lớp 5 . Đội khi các em sẽ phải trình
bày , thuyết trình một vấn đề trước nhiều người hay
tranh luận với ai đó về một vấn đề . Làm thế nào để
bài thuyết trình , tranh luận hấp dẫn , có khả năng
thuyết phục người khác , đạt mục đích đặt ra . Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu có kĩ năng
đó .


-Đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng
cho bài văn tả con đường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 :</i>


-Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình , tranh luận về
một vấn đề nào đó , ta phải có ý kiến riêng , biết
nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình ,
thể hiện sự tơn trọng người đối thoại .


-Hs làm việc theo nhóm , viết kết quả vào giấy
khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu ở phần
chuẩn bị bài và trình bày trước lớp .


<i>Bài tập 2 </i>


-Gv phân tích VD , giúp hs hiểu thế nào là mở rộng
thêm lí lẽ và dẫn chứng .


-Phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân vật ; suy nghĩ ,
trao đổi , chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh


luận ( ghi ra nháp ).


-Đọc yêu cầu BT2 và VD mẫu .


-Từng tốp 3 hs đại diện cho 3 nhóm thực hiện
cuộc trao đổi , tranh luận .


-Cả lớp và gv nhận xét , đánh giá cao những
nhóm tranh luận sơi nổi , hs đại diện nhóm biết
mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho
lời tranh luận giàu sức thuyết phục .


<i>Bài tập 3</i>


a) Gv ghi số thứ tự 1,2,3,4 trước mỗi câu văn ;
hướng dẫn hs ghi kết quả lựa chọn câu trả lời đúng ,
sau đó sắp xếp theo số thứ tự .


-Gv chốt lại lới giải đúng :


Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự :
bắt đầu từ điều kiện quan trọng , căn bản nhất :
<b>ĐK1 : Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết</b>
<i>trình , tranh luận , nếu khơng khơng thể tham gia</i>
<i>thuyết trình , tranh luận .</i>


<b>ĐK2 : Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết</b>
<i>trình , tranh luận . Khơng có ý kiến riêng nghĩa là</i>
<i>khơng hiểu sâu sắc vấn đề , hoặc không dám bày tỏ</i>
<i>ý kiến riêng , sẽ nói dựa , nói theo người khác .</i>


<b>ĐK3 : Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng : có ý</b>
<i>kiến rồi cịn phải biết cách trình bày , lập luận để</i>
<i>thuyết phục người đối thoại .</i>


* Gv cùng hs phân tích : Phải nói theo ý kiến của số
đông không phải là điều kiện của thuyết trình ,
tranh luận . Khi tranh luận khơng nhất thiết ý kiến
của số đông là đúng . Người tham gia thuyết trình ,
tranh luận cần có bản lĩnh , có suy nghĩ riêng , biết
đưa lí lẽ và dẫn chứng để bảo vệ ý kiến , thuyết
phục mọi người .


b)Kết luận : Khi thuyết trình , tranh luận , để tăng
<i>sức thuyết phục và đảm bảo phép lịch sự , người nói</i>
<i>cần có thái độ ơn tồn , hồ nhã , tơn trọng người</i>
<i>đối thoại ; tránh nóng nảy , vội vã hay bảo thủ ,</i>
<i>khơng chịu nghe ý kiến đúng của người khác .</i>


-1,2 hs đọc thành tiếng nội dung BT3 . cả lớp
đọc thầm lại .


-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả .


-Phát biểu ý kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Dặn hs nhớ các điều kiện thuyết trình , tranh luận ;
có ý thức rèn luyện kĩ năng thuyết trình , tranh luận
-Đọc trước , chuẩn bị bài cho tiết Luyện tập thuyết
<i>trình , tranh luận sau .</i>



-Nhận xét tiết học .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN </b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên : biết một số từ ngữ thể hiện sự so
sánh và nhân hóa bầu trời .


2. Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên
nhiên .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1 ; bút dạ ; một số tờ phiếu khổ to
kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để hs làm BT2 .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét tuyên dương
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Để viết đựơc những bài văn tả cảnh thiên nhiên sinh
động , các em cần có vốn từ ngữ phong phú . Bài học


hôm nay giúp các em làm giàu vốn từ ; có ý thức diễn
đạt chính xác cảm nhận của mình về các sự vật , hiện
tượng trong thiên nhiên .


-Hs làm lại BT3a , BT3b của tiết LTVC
trước.


-Hs laéng nghe


<b>2-Hướng dẫn hs làm bài tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i> -Một số hs nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu
<i>trời mùa thu . Cả lớp đọc thầm theo </i>


<i>Baøi taäp 2 :</i>


-Lời giải (Gv dán lên bảng )


+Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : xanh như mặt
<i>nước mệt mỏi trong ao .</i>


+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá : được rửa mặt
<i>sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng</i>
<i>hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống</i>
<i>lắng nghe để tìm xem chim én đang trong ở bụi cây hay</i>
<i>ở nơi nào .</i>


+Những từ ngữ khác : rất nóng và cháy lên những tia
<i>sáng của ngọn lửa / cao hơn .</i>



-Làm việc theo nhóm . Ghi kết quả vào tờ
giấy khổ to dán lên bảng lớp .


<i>Bài tập 3 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi
em sinh sống .


-Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng ,
công viên , vườn cây , vườn hoa , cây cầu . . .


-Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu .


-Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả , gợi
cảm .


-Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã
viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ chưa hay


bằng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm hơn . -Hs đọc đoạn văn , bình chọn đoạn văn hay
nhất .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Dặn những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại
để cơ kiểm tra trong tiết tới .


-Nhận xét tiết học .


KHOA HOÏC



<b>THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.


- Luôn vận động tuyên truyền mọi người không tránh xa; phân biệt đối xử với người
bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 36- 37 SGK.


- Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/ AIDS.
- Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động : <i><b>Khởi động</b></i>


 <i><b> KTBC: </b></i> Gọi HS lên bảng trả lời các
câu bài trước, nhận xét, ghi điểm.


 <i><b>GTB: </b></i>Cái chết đối với người bị
nhiễm HIV/ AIDS là không tránh khỏi. Vậy
chúng ta phải làm gì để giúp đỡ những người
nhiễm HIV/ AID, để những năm tháng cuối đời
của họ vẫn cịn có ý nghĩa.Các em học bài “Thái


độ đối với người nhiễnm HIV/ AIDS”.


Hoạt động 1 : <i><b>HIV/ AIDS không lây qua một số</b></i>


<i><b>tiếp xúc thông thường</b></i>


- 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HIV/ AIDS là gì?


+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh
HIV/ AIDS?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Những hoạt động tiếp xúc nào khơng có khả năng
lây nhiễm HIV/ AIDS?


- GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng và


<i><b>kết luận</b></i>: Những hoạt động tiếp xúc thông thường
<i>không có khả năng lây nhiễm HIV.</i>


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi HIV khơng lây qua
những tiếp xúc thơng thường:


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


+ u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 và phân vai diễn theo tình huống.


- GV gọi các nhóm lên diễn kịch.


- Nhận xét và khen ngợi từng nhóm.


Hoạt động 2: <i><b>Khơng nên xa lánh, phân biệt đối</b></i>


<i><b>xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:


+ Yêu cầu HS quan sát H2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc
lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi: “Nếu
các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với
các bạn ấy thế nào? Vì sao?”.


+ Gọi HS trình bày ý kiến của mình, HS khác nhận
xét.


- Nhận xét, khen ngợi những HS có cách ứng xử
thơng minh.


- Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?
- <i><b>Lưu y</b></i>ù: ở nước ta tính đến ngày 19/7/2003 đã có
68 000 người nhiễm HIV. Đó là con số rất lớn.
 Hoạt động 3: <i><b>Bày tỏ, thái độ ý kiến</b></i>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.


+ u cầu các nhóm HS thảo luận để trả lời câu
hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
Hoạt động : <i><b>Kết thúc</b></i>



- Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn
bị bài sau.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực
tham gia xây dựng bài.


- Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau phát biểu.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa
ra cách ứng xử của mình.


- 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận
xét.


- HS nêu, bàn bạc và thống nhất.
- Lắng nghe.


- HS hoạt động theo nhóm theo hướng dẫn của
GV.


- Tiến hành nhận phiếu và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm có cùng phiếu phát biểu nếu
có cách ứng xử khác.


Thứ tư, ngày 1/11/2006



TOÁN


<b>VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH </b>


<b>DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Ơn tập về bảng đơn vị đo diện tích ; quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thơng
dụng.


-Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản)
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIEÅM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét ghi điểm


-2 hs lên bảng làm bài tập 2b/46
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
b) 2tạ 50kg = 2,5 tạ
3tạ 3 kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ
450kg = 4,5 tạ
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>



-Chúng ta sẽ học cách viết các số đo diện tích dưới
dạng số thập phân.


-Hs nhắc lại tựa bài
<b>2-2-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích </b>


<i>a)Bảng đơn vị đo diện tích </i>
-Gv treo bảng phụ viết sẵn.


-Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến
bé ?


<i>b)Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề </i>
-Mối quan hệ giữa m2<sub> với dm</sub>2<sub> và m</sub>2<sub> với dam</sub>2<sub> ?</sub>


-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề
?


<i>c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thơng dụng</i>
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2<sub>,</sub>


ha với m2<sub>. Quan hệ giữa km</sub>2<sub> và ha ?</sub>


<b>2-3-Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng</b>
<b>số thập phân </b>


<i>a)Ví dụ 1 </i>


-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 3m2<sub> 5</sub>



dm2<sub> = . . . m</sub>2


-1 hs leân bảng viết vào bảng.


-1 m2<sub> =100dm</sub>2<sub> = </sub> 1


100 dam2


+Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo
bé hơn tiếp liền nó.


+Mỗi đơn vị đo diện tích bằng <sub>100</sub>1 đơn vị lớn
hơn tiếp liền nó.


1 km2<sub> = 1 000 000m</sub>2


1 ha = 10 000m2


1km2<sub> = 100ha</sub>


1ha = <sub>100</sub>1 km2<sub> = 0,01 km</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>b)Ví dụ 2 </i>


-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2<sub> = .</sub>


. . m2


<b>2-4-Luyện tập , thực hành </b>


<i>Bài 1</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài.
-Cả lớp sửa bài.


<i>Baøi 2</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài.


<i>Baøi 3</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


42 dm2<sub> = 0,42 m</sub>2


a) 56dm2<sub> = 0,56m</sub>2


b) 17dm2<sub> 23cm</sub>2<sub> = 17,23dm</sub>2


c) 23cm2<sub> = 0,23dm</sub>2


d) 2cm2<sub> 5mm</sub>2<sub> = 2,05cm</sub>2


a) 1654m2<sub> = 0,1654ha</sub>


c) 1ha = 0,01km2


a) 5,34 km2<sub> = 5 km</sub>2<sub> 34ha</sub>


b) 16,5 m2<sub> = 16 m</sub>2<sub> 50 dm</sub>2



3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn hs về nhà làm BT2b,d và 3c,d/47


TẬP ĐỌC

<b>ĐẤT CÀ MAU </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Đọc lưu lốt , diễn cảm tồn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm
làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường
của người Cà Mau .


2. Hiểu ý nghĩa bài văn : Thiên nhiên Cà Mau góp phần vun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc SGK .


- Bản đồ Việt Nam ; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà
Mau.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ



+Theo Hùng, Q, Nam, cái q nhất trên đời là gì?
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là q
nhất?


+Nêu ý nghóa của bài.
-Gv nậhn xét ghi điểm.


-Hs đọc lại bài Cái gì quý nhất ?
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gv giới thiệu bài ( kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu
tranh ảnh ) : Trên bản đồ Việt Nam hình chữ S , Cà
Mau là mũi đất nhơ ra ở phí Tây Nam tận cùng của
Tổ quốc . Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây
cỏ , con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt .
Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho
các em biết về điều đó .


-Hs lắng nghe


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài </b>
-Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc :
+Đoạn 1 : 4 dòng đầu .


+Đoạn 2 : Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói .
+Đoạn 3 : Phần cịn lại .


-Gv đọc mẫu –Tóm ý: Thiên nhiên Cà Mau góp phần
<i>vun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau .</i>



-Hs đọc nối tiếp (3 lượt)


-Hs luyện đọc từ khó, tham gia giải nghĩa từ
khó hiểu.


-1 em đọc cả bài
<i>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi.</i>


-Gv đọc diễn cảm toàn bài. Nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả , rất phũ đất xốp ,
<i>đất nẻ chân chim ...)</i>


- Gv xác định 3 đoạn của bài văn . Sau đó hướng dẫn
hs thực hiện các yêu cầu luyện đọc , tìm hiểu bài và
đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài .


a)Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn dông .


-Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa của từ khó
( phũ )


-Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
-Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?


b) Đoạn 2 : Từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây
<i>đước </i>


-Luyện đọc ; kết hợp giải thích từ ngữ khó (phập
phều , côn thịnh nộ , hằng hà sa số)



-Cây cối trên đất Cà Mau được mọc ra sao?


-Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?


-Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?


-Mưa ở Cà Mau là mưa dông : rất đột ngột, dữ
dội nhưng chóng tạnh .


-Mưa ở Cà Mau , . . .


+Hs đọc diễn cảm : giọng hơi nhanh , mạnh ,
nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thường
của mưa Cà Mau ( sớm nắng chiều mưa , nắng
đó , đổ ngay xuống , hối hả , phủ . . . )


+Cây cối mọc thành chòm , thành rặng ; rễ dài
cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với
thời tiết khắc nghiệt .


-Nhà cửa được dựng dọc những bờ kênh , dưới
những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà
kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước .
-Đất , cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . / Cây cối
và nhà cửa ở Cà Mau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c)Đoạn 3 : Phần còn lại


-Luyện đọc , kết hợp giải thích nghĩa của từ khó : sấu
cản mũi thuyền , hổ rình xem hát .



-Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?


-Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?


+Ý nghóa của bài nói gì?
-Gv ghi ý nghóa lên bảng


Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà
Mau ( nẻ chân chim , rạn nứt , phập phều , lắm
gió , dông , cơn thịnh nộ , thẳng đuột , hằng hà
sa số )


-Người Cà Mau thông minh , giàu nghị lực,
thượng võ , thích kể và thích nghe những
chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thơng minh của
con người .


-Tính cách người Cà Mau . / Người Cà Mau
kiên cường .


+Hs thi đọc diễn cảm toàn bài .


<i>+Thiên nhiên Cà Mau góp phần vun đúc nên</i>
<i><b>tính cách kiên cường của người Cà Mau .</b></i>
<b>3-Củng cố , dặn dị </b>


-Một hs nhắc lại ý nghóa của bài .


Dặn hs chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa HKI – đọc lại


và học thuộc các bài đọc có yêu cầu thụơc lịng từ
tuần 1 đến tuần 9 .


-Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt.


ĐỊA LÍ


<b>CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ </b>


I-MỤC TIÊU :


Hoïc xong bài này, học sinh biết :


- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân
bố dân cư ở nước ta.


- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tơn trọng, đồn kết các dân tộc.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ Mật độ dân số Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta
đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?



+Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc
nâng cao đời sống của nhân dân?


-Gv nhận xét ghi điểm
<b>B-Bài mới :</b>


<i>@Giới thiệu bài :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>@Nội dung :</i>
1. Các dân tộc


<i>*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân)</i>
Bước 1 :


+Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?


+Dân tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống chủ yếu ở
đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?


+Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời và chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của
người Việt (Kinh), vùng phân bố chủ yếu của các dân
tộc ít người. Nếu có điều kiện giáo viên cho học sinh
lên gắn tranh ảnh một số dân tộc vào bản đồ.


-Giáo viên yêu cầu học sinh lên bản chỉ trên bản đồ


vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố
chủ yếu của các dân tộc ít người.


-Dựa vào tranh ảnh, kênh chữ SGK trả lời câu
hỏi sau :


+ Có 54 dân tộc


+ Dân tộc Kinh có số dân đơng nhất, sống chủ
yếu ở vùng đồng bằng. Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở vùng đồi núi


+ Dân tộc Nùng, Tày, H.mông, Chăm, Ba Na
-Trình bày kết quả, các học sinh khác boå sung.


<i><b>2. Mật độ dân số </b></i>


<i>*Hoạt động 2 (làm việc ở lớp)</i>
-Mật độ dân số là gì ?


<i>Giáo viên : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số</i>
dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia
chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia
đó. Ví dụ: Dân số của Huyện A là 30.000 người . Diện
tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km2<sub>. Mật độ dân</sub>


số của huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 <sub>? </sub>


<i><b>Kết luận : Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả</b></i>
<i>mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất</i>


<i>thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào,</i>
<i>Cam-pu-chia và mật độ dân số trung bình của thế giới).</i>


-Quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu
hỏi mục 2 SGK .


-Hs lắng nghe


<i><b>3. Phân bố dân cư </b></i>


<i>*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) </i>
Bước 1 :


Bước 2 :


*Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đều : ở
<i>đồng bằng và các đô thiï lớn dân cư tập trung đông đúc;</i>
<i>ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.</i>


<i>* Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sứa lao động,</i>


-Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về
làng ở đồng bằng , bản (buôn) ở miền núi và
trả lời câu hỏi của mục 3 trong SGK.


-Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những
vùng đông dân, thưa dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>nên Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư</i>
<i>giữa các vùng để phát triển kinh tế.</i>



<i>Ví dụ: Chuyển dân từ đồng bằng bắc Bộ lên vùng núi</i>
phía Bắc, từ đồng bằng lên tây Nguyên . . .


-Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy
cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay
nơng thơn. Vì sao ?


<i>Giáo viên : Những nước cơng nghiệp phát triển thì</i>
phân bố dân cư khác với nước ta, đa số dân cư sống ở
thành phố.


<b>3-Củng cố </b>


<b>4-Nhận xét – Dặn dò :</b>


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)


<b>TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ</b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà .
2. Trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do .


3. Ơn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối ngh-ng .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



- Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a để hs
“bốc thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó .


- Giấy bút , băng dính ( để dán trên bảng ) cho các nhóm thi tìm nhanh từ
láy theo u cầu BT3a.


- Lời giải : bài tập 2 :
a)


<b>La-na</b> <b>Lẻ-nẻ</b> <b>Lo-no</b> <b>Lở-nở</b>


La hét – nết na
Con la – quả na
Leâ la – nu na nu
noáng


La bàn – na mở
mắt


Lẻ loi – nứt nẻ
Tiền lẻ – nẻ mặt
Đứng lẻ – nẻ toác


Lo lắng – ăn no
Lo nghĩ – no nê
Lo sợ – ngủ no mắt


Đất lở – bột nở
Lở loét – nở hoa
Lở mồm long móng


– nở mày nở mặt


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ -Hs viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng


chứa vần uyên , uyêt
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . -Hs nhắc lại tựa bài.
<b>2-Hướng dẫn hs nhớ – viết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Nhắc các em chú ý :
+Bài gồm mấy khổ thơ ?


+Trình bày các dòng thơ thế nào ?
+Những chữ nào phải viết hoa ?
+Viết tên đàn Ba-la-lai-ca thế nào ?
-Chấm 7,10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa
chữa nếu cần .


-Hs vieát baøi



-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự sốt
lại bài .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2 </i>


<i>-Gv giao cho từng hs hoặc từng nhóm hs làm BT2a </i>
-Gv tổ chức cho hs “bốc thăm” cặp âm , vần cần phân
biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm , vần
đó trên giấy nháp.


-Lời giải : ở phần chuẩn bị .


<i>Cách chơi : Hs tự chuẩn bị , sau đó lần lượt</i>
lên “ bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả
lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (Vd :
la-na) ; viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2
tiếng đó , rồi đọc lên (Vd : la hét – nết na).
-Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung


-Kết thúc trò chơi , một vài hs đọc lại các
cặp từ ngữ ; mỗi em viết vào vở ít nhất 6 từ
ngữ .


<i>Bài tập 3 :</i>
-Lời giải :


+Từ láy âm đầu l : la liệt , la lối , lả lướt , lạ lẫm , lạ
lùng , lạc lõng , lai láng , lam lũ, làm lụng , lanh lảnh ,


lành lặn , lảnh lót, lạnh lẽo , lạnh lùng , lay lắt , lặc lè ,
lẳng lặng , lắt léo , lấp lóa , lấp láp , lấp lửng , lập lịe ,
lóng lánh , lung linh . . .


+Từ láy vần có âm cuối ng : lang thang , làng nhàng ,
chàng màng , loáng thoáng , loạng choạng , thoang
thoáng , chang chang , vang vang , sang sáng , trăng
trắng, văng vẳng , bắng nhắng , lõng bõng, loong
coong , lông bông , leng keng, bùng nhùng , lúng túng .
. .


-Hs thi tìm các từ láy ( trình bày giấy khổ to
dán lên bảng lớp ) . Mỗi hs viết vào vở ít
nhất 6 từ láy .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhắc hs nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết
sai chính tả .


-Nhận xét tiết học .


Thứ năm, ngày 2/11/2006


THỂ DỤC


<b>TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Học trị chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.


- Ơn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân chơi trị chơi.
<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng </b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy chậm trên một hàng dọc


-Khởi động các khớp


-Chơi trị chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”


<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Học trị chơi “Ai nhanh và khéo</b></i>
<i>hơn”</i>


- GV nêu tên trò chơi.


- Giới thiệu cách chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 –
2 lần rồi chơi chính thức. Sau mỗi lần chơi thử, GV
nhận xét và giải thích thêm cho HS nắm cách chơi.
- HS chơi chính thức 3 – 6 theo hiệu lệnh “Bắt
đầu”.



- Sau 3 – 5 laàn chơi, ai có số lần thua nhiều hơn là
thua cuộc, phải nhảy lò cò một vòng xung quanh
các bạn.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Ôn tập</b></i>


- Ôn 3 động tác của bài TD phát triển chung.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>


-Tập động tác thả lỏng
- GV hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập và giao bài
về nhà.


6-10 phuùt
1-2 phuùt
1 phuùt
2 phuùt
2 phuùt


18-22 phuùt
5-6 phuùt


14-16 phuùt
4-6 phuùt
2 phuùt
2 phuùt
1- 2 phuùt



<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>

















Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv


TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


Củng cố về viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới
dạng số thập phân.



Giải các bài tốn có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một
hình.


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 3/47


Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Gv nhận xét ghi điểm


-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2b) 5000m2<sub> = 0,5ha</sub>


2d) 15ha = 0,15km2


3c) 6,5 km2<sub> = 6 km</sub>2<sub> 50 ha = 650 ha</sub>


3d) 7,6256ha = 76256 m2


2-DẠY BAØI MỚI
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .


-Hs nhắc lại tựa bài
<b>2-2-Hướng dẫn luyện tập </b>



<i>Baøi 1 </i>


-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài.
<i>Bài 2 </i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.


<i>Baøi 3</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài.
-Cả lớp sửa bài.


<i>Baøi 4 </i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, làm bài vào vở.


a) 42m34cm = 42,34m
c) 6m2cm = 6,02m
a) 500g = 0,5kg
b) 347g = 0,347kg
c) 1,5 taán = 1500kg
a) 7 km2<sub> =7 000 000 m</sub>2


4ha = 40 000 m2


8,5ha = 85 000 m2


30 dm2<sub> = 0,3 m</sub>2


515 dm2<sub> = 5,15 m</sub>2



Tổng số phần bằng nhau ;
3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài sân trường :
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường :
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường :


90 x 60 = 5400 (m2<sub>) = 0,54ha</sub>


Đáp số : 5400m2<sub> ; 0,54 ha </sub>


3-CUÛNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT1b,d/47.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

<b>ĐẠI TỪ </b>



I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nắm được khái niệm đại từ ; nhận biết đại từ trong thực tế .


2. Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một
văn bản ngắn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ
-Gv nhận xét tuyên dương
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Nêu mục đích , yêu cầu của tiết hoïc .


-Hs đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em
hoặc nơi em sinh sống .


-Hs nhắc lại tựa bài.
<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ , cậu) được dùng
để làm gì?.


-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hơ ,
đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bơng )
trong câu có tác dụng gì?


-Những từ nói trên đựơc gọi là đại từ . Đại từ có
nghĩa ra sao?



+ xưng hô


+cho khỏi lặp lại từ ấy


+ là thay thế ( như trong từ đại diện) ; đại từ có
nghĩa là từ thay thế .


<i>Bài tập 2 :</i>


-Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế thay cho từ
<b>quý .</b>


-Như vậy cách dùng các từ này cũng giống các
từ nêu ở BT1 ( thay thế cho từ khác để khỏi
lặp )


-Vậy và thế cũng là đại từ .


-Hs trao đổi nhóm đơi, làm bài vào phiếu học
tập.


<b>3-Phần ghi nhớ</b> -4Hs đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK


.
<b>4-Phần luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ
Bác Hồ .



-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái
độ tơn kính Bác .


<i>Bài tập 2 :</i>


-Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ?


-Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ cái
cị) ; ơng (chỉ người đang nói); tơi (chỉ cái cị) ;
nó (chỉ cái diệc)


*Nếu hs cho cị , vạc , nơng , diệc cũng là đại từ
thì gv giải thích đó là các danh từ ; chúng vẫn
chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như
<i>ông ( nghĩa gốc của ông là người đàn ông thụôc</i>
<i>thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ ) hoặc chỉ đơn thuần</i>
có chức năng xưng hơ như mày , tơi hay nó .
<i>Bài tập 3 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhắc hs lưu ý : Cần cân nhắc để tránh thay thế
từ chuột bằng quá nhiều từ nó , làm cho nó bị
lặp nhiều , gây nhàm chán .


-Lời giải : Con chuột tham lam .


Chuột ta gặm vách nhà . Một cái khe hở hiện
ra . Chuột chui qua khe và tìm đựơc rất nhiều
thức ăn . Là một con chuột tham lam nên nó ăn
nhiều quá , nhiều đến mức bụng nó phình to ra .


Đến sáng , chuột tìm đường trở về ổ , nhưng
bụng to q , nó khơng sao lách qua khe hở đựơc
.


-Hs thảo luận nhóm 4, làm bài trên phiếu bài tập.
-Hs làm theo các bước :


+Bước 1 : Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần
trong câu chuyện ( chuột )


+Bước 2 : Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ
<i>chuột ( là từ nó – thường dùng để chỉ vật )</i>


-Đại diện nhóm trình bày.


<b>3-Củng cố , dặn dị </b>
-Một hs nhắc lại ghi nhớ .


-Nhận xét tiết học , dặn hs về nhà xem lại BT2 ,
3 .


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN (tiếp theo)</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh luận .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn hs thực hiện BT1 giúp các em biết mở


rộng lí lẽ và dẫn chứng ( xem mẫu dưới )


Bài tập 1 :


<b>Nhân vật</b> <b>Ý kiến</b> <b>Lí lẽ , dẫn chứng</b>


Đất Cây cần đất nhất . Đất có chất màu ni cây .
Nước Cây cần nước nhất . Nước vận chuyển chất màu .
Khơng khí Cây cần khơng khí


nhất.


Cây không thể sống thiếu không khí


Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất . Thiếu ánh sáng, cây sẽ khơng cịn màu xanh.
Bảng tổng hợp ý kiến trong bài tập 1 :


<b>Nhân vật</b> <b>Ý kiến</b> <b>Lí lẽ , dẫn chứng</b>


Đất Cây cần đất nhất . Đất có chất màu nuôi cây . Nhổ cây<sub>khỏi đất cây sẽ chết ngay .</sub>


Nước Cây cần nước nhất .


Nước vận chuyển chất màu . Khi trời
hạn hán thì dù vẫn có đất , cây cối cũng
héo khô , chết rũ . Ngay cả đất nếu
khơng có nước cũng mất chất màu .


Không khí Cây cần không khí nhất .



Cây khơng thể sống thiếu khơng khí .
Thiếu đất , thiếu nước cây vẫn sống
được lâu nhưng chỉ cần thiếu khơng
khí , cây sẽ chết ngay .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ăn uống đầy đủ mà phải sống trong
bóng tối suốt đời thì cũng khơng ra con
người .


Cả bốn nhân
vật


Cây xanh cần cả đất , nước ,
khơng khí và ánh sáng . Thiếu yếu
tố nào cũng không được . Chúng ta
cùng nhau giúp cây xanh lớn lên
là giúp ích cho đời.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv kiểm tra bài về nhà
B-DẠY BÀI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học .


-Hs làm lại BT3 tiết TLV trước .



-Hs nhắc lại tựa bài.
<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Gv ghi bảng tóm tắt trên bảng lớp ( phần chuẩn
bị)


-Nhắc hs chú ý :


+Khi tranh luận , mỗi em phải nhập vai nhân vật ,
xưng “tơi” . Có thể kèm theo tên nhân vật . VD :
Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây .


+Để bảo vệ ý kiến của mình , các nhân vật có thể
nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến
của các nhân vật khác: VD : Đất phản bác ý kiến
của Ánh Sáng : cây xanh khơng cịn màu xanh
nhưng chưa thể chết ngay đựơc . Tuy nhiên , tranh
luận phải có lí có tình và tơn trọng lẫn nhau .
+Cuối cùng nên đi thống nhất : Cây xanh cần cả
đất , nước , khơng khí và ánh sáng để bảo tồn sự
sống .


-Gv ghi tóm tắt những ý kiến hay vào bảng tổng
hợp ý kiến đã có ( phần ĐDDH)


-Hs cần nắm vững yêu cầu đề bài : Dựa vào ý
<i>kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây</i>


<i>, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết</i>
<i>trình , tranh luận cùng các bạn .</i>


-Hs thảo luận nhóm .


-Hs làm bài theo nhóm : Mỗi hs đóng vai một
nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật , mở
rộng , phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực
cho ý kiến ấy .


-Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp . Mỗi
hs tham gia tranh luận sẽ bắt thăm để nhận vai
tranh luận ( Đất , Nước , Khơng Khí , Ánh Sáng )
-Cả lớp và gv nhận xét .


<i>Bài tập 2 </i>
-Gv nhắc hs :


+Các em khơng cần nhập vai trăng – đèn để tranh
luận mà cần trình bày ý kiến của mình .


+Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người
thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn . Cần trả
lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì
<i>chuyện gì sẽ xảy ra ? Đèn đem lại lợi ích gì cho</i>
<i>cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra</i>
<i>? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào ? . . . </i>


-Hs cần nắm vững yêu cầu của bài : Hãy trình
<i>bày ý kiến của các em nhằm thuyết phục mọi</i>


<i>ngừoi thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn</i>
<i>trong bài ca dao .</i>


-Cách tổ chức hoạt động :


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là
đèn điện . Nhưng đèn điện khơng phải khơng có
nhược điểm so với trăng .


nên soi rõ hơn , giúp người ta đọc sách , làm việc
lúc tối trời . Tuy thế , đèn cũng không thể kiêu
ngạo với trăng , vì đèn ra trước gió thì tắt . Dù là
đèn điện cũng có thể mất điện . Cả đèn dầu lẫn
đèn điện chỉ soi sáng đưoc một nơi . Còn trăng là
nguồn sáng tự nhiên , khơng sợ gió , khơng sợ
mất nguồn điện . Trăng soi sáng muôn nơi . Trăng
làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp , thơ mộng .
Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao nhà thơ,
họa sĩ ... Tuy thế , trăng cũng không thể kiêu
ngạo mà khinh thường đèn . Trăng khi mờ , khi tỏ
, khi khuyết , khi trịn . Dù có trăng , nhưng người
ta vẫn cần đèn để đọc sách , làm việc ban đêm .
Bởi vậy , cả trăng và đèn đều cần thiết cho con
người .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


- Dặn hs về nhà luyện đọc lại các bài TĐ , HTL
những đoạn văn , bài thơ có yêu cầu HTL trong 9
tuần đầu để kiểm tra lấy điểm trong tiết tới .


-Nhận xét tiết học .


LỊCH SỬ


<b>CÁCH MẠNG MÙA THU </b>


I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này, học sinh bieát :


- Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội .


- Ngày 19-08 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám nước ta .
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám (sơ giản)


- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chiùnh quyền ở địa phương.


- Phiếu học tập của học sinh .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở
Nghệ An.



+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nơng
thơn Nghệ -Tĩnh diễn ra điều gì mới?


-Gv nhận xét ghi điểm
<b>B-Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>*Hoạt động 1 : </i>


@Giới thiệu bài : Có thể dùng băng đĩa nhạc cho học
sinh nghe trích đoạn ca khúc “Người Hà Nội” của
nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi “ Hà Nội vùng đứng lên !
Hà Nội vùng đứng lên ! Sông Hồng reo ! Hà Nội vùng
đứng lên !”


-Các em biết lời ca ấy klhông ? Lời ca ấy diễn tả điều
gì ?


- HS lắng nghe


<i>Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>


-Nêu được diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi
nghĩa ngày 19-08-1945 ở Hà Nội.


-Nêu ý nghóa của Cách mạng tháng Tám Năm
1945.


-Liên hệ với các cuộc nổi dậy ở địa phương
<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)</i>



-Việc vùng lên cướp chính quyền ở Hà Nội đã diễn ra
như thế nào ? Kết quả ra sao ?


+Trình bày ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội ?


-Liên hệ thực tế : Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền năm 1945 ở quê hương em ?


-Giáo viên sử dụng tư liệu lịch sử địa phương để liên
hệ về thời gian, khơng khí khởi nghĩa cướp chính
quyền ở địa phương.


-Khơng khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả
trong SGK.


-Khí thế của đồn qn khởi nghĩa và thái độ
của lực lượng phản cách mạng.


-Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ờ Hà Nội : ta đã giành được chính
quyền, ta đã giành được thắng lợi tại Hà Nội.
<i>+Báo cáo kết quả thảo luận .</i>


-Nếu khơng giành được chính quyền ở Hà Nội
thì khó có thể gặp cơ hội thuận lợi khác. Cuộc
khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội ảnh hưởng lớn
đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước.
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)



+Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ?
+Cuộc vùng lên của nhân dân đạt được kết quả gì ?
kết quả đó sẽ mang lại tương gì cho nước nhà ?


Học sinh thảo luận .


-Lịng u nước, tinh thần cách mạng.


-Giành độc lập, đưa nhân dân ta thốt khỏi ách
đơ hộ.


<b>C-Củng cố </b>


-Gọi hs đọc bài học Sgk
<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- 3 em đọc to trước lớp


-Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu, ngày 3/11/2006


KHOA HỌC


<b>PHÒNG TRÁNH Bị XÂM HẠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.



- Biết được một số cách để ứng phó với nguy cơ bị xâm hại và khi bị xâm hại.
- Biết được ai là người có thể tin cậy, chia sẽ, tâm sự , nhờ giúp khi bị xâm hại.
- Ln có ý thứcphịng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi cùng đề cao cảnh giác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Phieáu ghi sẵn một số tình huống.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>Hoạt động : Khởi động</b>


 <i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên bảng trả lời về
nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm HS.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chanh chua, cua
cắp”


 <i><b> GTB: </b></i>Qua trò chơi chúng ta thấy
rằng là phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới
khơng bị xâm hại. Bài học hơm nay sẽ giúp các
em có kĩ năng ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại.
Hoạt động 1 : <i><b>Khi nào chúng ta có thể bị xâm</b></i>


<i><b>hại</b></i>


- u cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK.


- Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải


nguy hiểmgì?


- Em hãy kể các tình huống có thể dẫn đến nguy cơ
xâm hại mà em biết?


- GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- Nhận xét, kết luận những trường hợp nói đúng.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. u
cầu HS trao đổi tìm cách để phịng tránh bị xâm hại
(Gợi ý: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu
ở trên?).


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng,
đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV
ghi nhanh các ý kiến bổ sung lên bảng để có ý kiến
đầy đủ.


Hoạt động 2: <i><b>Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại</b></i>
- Chia HS thành nhóm theo tổ.


- Đưa tình huống cho các nhóm và u cầu HS xây
dựng lời thoại để có một kịch bản hay, nêu được
cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó
diễn lại lại tình huống theo kịch bản.


- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi các nhóm lên đóng kịch.


- Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời thoại hay,
đạt hiệu quả.



<b> Hoạt động 3: </b><i><b>Những việc cần làm khi bị xâm</b></i>


<i><b>haïi</b></i>


- Những trường tiếp xúc nào không bị HIV/
AIDS?


- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với
người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ?
Theo em tại sao phải làm như vậy?


- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 38, 39.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc và ý kiến trước lớp.


- Tieáp nối nhau phát biểu.


- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, vcác nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi:
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm
gì?


- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến
của HS.


<i><b>* Kết luận: </b></i> Trẻ em là đối tượng dễ bị xâm hại. Các
<i>em phải biết cách để phòng tránh.</i>



+ Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải
làm gì?


+ Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai
khi bị xâm hại?


<i><b>* Kết luận: </b></i> Xung quanh em có nhiều nười đáng tin
<i>cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc gặp</i>
<i>khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm</i>
<i>kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.</i>


<b>Hoạt động : </b><i><b>Kết thúc</b></i>


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu
tầm tranh ảnh, thông tin về một vụ tai nạn giao
thông đường bộ.


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách
ứng phó khi bị xâm hại.


- Tiếp nối nhau phát biểu.


+ Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói ngay với
người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải
quyết, ứng phó.


+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị tổng phụ


trách, cô, chú, chú, bác, ...


- Lắng nghe.


KĨ THUẬT


<b>THÊU CHỮ V (3 tiết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Hs cần phải:</b>


- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.


- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đơi tay khéo léo và tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>


- Mẫu thêu chữ V (Được thêu bằng len hoặc bằng sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu.
Kích thước mũi thêu lớn gấp 3-4 lần kích thước mũi thêu trong sách SHK).


- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V (Váy, áo, khăn tay...).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len


+ Len (hoặc sợi) khác màu vải


+ Phấn màu, thước kẻ kéo, khung thêu có đường kính 20-25 cm.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :</b>



<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<b>Tieát 2</b>


 <b>Hoạt động 3: HS thực hành</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- Nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- GV nhắc lại và nêu thời gian thực hành.


- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
<b>2/ Nhận xét, dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành thêu chữ V của HS.


- Dặn HS chuẩn bị 1 mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chì
để học bài thêu “Dấu nhân”.


- 1 – 2 HS nêu yêu cầu của sản phẩm ở
mục III SGK.


- 2 – 3 HS nhận xét sản phẩm.


KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐỰỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>



I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Rèn kó năng nói :


Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác .
Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .


Lời kể rõ ràng tự nhiên ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ cho câu
chuyện thêm sinh động .


2. Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương .
Bảng lớp viết đề bài .


Bảng phụ viết văn tắt gợi ý 2 :


 Giới thiệu chung về chuyến đi .


 Chuẩn bị và lên đường ; dọc đường đi . . .


 Cảnh nổi bật ở nơi đến ; sự việc làm em thích thú . . .
 Kết thúc cuộc đi thăm ; suy nghĩ và cảm xúc . . .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét tun dương
B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


-Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-Hs kể lại câu chuyện đã kể ở tiết KC tuần 8 .


-Hs nhắc lại tựa bài
<b>2-Hướng dẫn hs nắm yêu cầu của đề bài </b>


-Gv mở bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2b .


-Gv kiểm tra việc hs chuẩn bị nội dung cho tiết
học .


<b>3-Thực hành kể chuyện </b>


-Gv đến từng nhóm nghe hs kể , hướng dẫn , góp


-Một hs đọc đề bài và gợi ý 1,2 trong SGK .
-Một số hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

ý.


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Dặn hs đọc trước nội dung KC và tranh minh họa
của tiết KC Người đi săn và con nai ở tuần 11 .


-Nhận xét tiết học .


-Mỗi hs kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn
về chuyến đi .


-Hs kể trước lớp. (2 -3 cặp)


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới


<b>II. Chuẩn bị</b>
Nội dung sinh hoạt
<b>III. Lên lớp</b>


<i><b>1. OÅn định: Hs hát </b></i>
<i><b>2. Tiến hành </b></i>


* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ.
Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>



Ưu: Học tập tốt vệ sinh sạch sẽ. Duy trì sỉ số và nề nếp truy bài đầu giờ. Đôi bạn
cùng tiến.





Tồn tại: Một số em nghỉ học nhiều (có phép) như: Tồn, Hịa (Bị bệnh), Trúc Ly, …




Cô tuyên dương những em chăm ngoan tích cực học tập. Cịn những em chưa ngoan
chưa cố gắng cần khắc phục ở tuần sau.


* Phương hướng tuần 10.


-Thi đua học tập tốt chào mừng 20/11.


-Kính trọng các thầy cô giáo cũ. Thi đua đạt nhiều bông hoa điểm 10.
-Ơn tập kiểm tra giữa kì I. Thi vở sạch chữ đẹp.


-Giúp đỡ nhau trong học tập để duy trì “Đơi bạn cùng tiến”.


<b>Lịch giảng dạy tuần 10 (Từ 6/11/2006 đến 10/11/2006)</b>


<b>Thứ</b>


<b> Ngày </b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b>
6/11


Tập đọc
Tốn
Đạo đức



Ơn tập học kì – Kiểm tra giữa kì I
Luyện tập chung


Tình bạn (Tiết 2)
<b>BA</b>


7/11


Thể dục
Tốn


Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học


Bài 19


Kiểm tra định kì –Giữa kì I
Ơn tập kiểm tra giữa kì I
Ơn tập kiểm tra giữa kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TƯ</b>
8/11


Tốn
Tập đọc
Địa lí
Chính tả
Mĩ thuật



Cộng hai số thập phân.
Ơn tập kiểm tra giữa kì I
Nơng nghiệp


Ơn tập kiểm tra giữa kì I


Vẽ trang trí – Trang trí đối xứng qua trục.
<b>NĂM</b>


9/11


Thể dục
Tốn
LT và Câu
Tập làm văn
Lịch sử


Bài 20
Luyện tập


Ơn tập kiểm tra giữa kì I
Ơn tập kiểm tra giữa kì I


Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập.
<b>SÁU</b>


10/11


Tốn
Khoa học


Kĩ thuật
ATGT
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp


Tổng nhiều số thập phân


Ơn tập con người và sức khỏe (Tiết 1)
Thêu chữ V (Tiết 2)


Em làm gì để thực hiện ATGT (Tiết 2)
Ôn tập kiểm tra giữa kì I


Ơn tập bài “Những bơng hoa những bài ca”.


Thứ hai, ngày 6/11/2006


TẬP ĐỌC


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 1)</b>


I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (hs trả
lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).


Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : Hs đọc trôi chảy các bài TĐ đã học trong 9
tuần đầu của sách TV5-Tập I (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/1 phút; biết
ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội
dung văn bản nghệ thuật).



2. Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm : Việt Nam – Tổ
<i>quốc em , Cánh chim hồ bình , Con người với thiên nhiên .</i>


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ 11 phiếu – mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 : Quang cảng làng
mạc ngày mùa, Nghìn năm văn hiến, Lịng dân, Những con sếu bằng giấy , Một
chuyên gia máy xúc, Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai, Tác phẩm của Sin-le và
tên phát xít, Những người bạn tốt, Kì diệu rừng xanh, Cái gì quý nhất? Đất Cà
Mau.


+ 6 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài TĐ có yêu cầu HTL để hs bốc thăm thi đọc
thuộc lòng cả bài hoặc đoạn văn, khổ thơ yêu thích : Thư gởi các học sinh, Sắc
màu em yêu, Bài ca về trái đất, Ê-mi-li, con .... Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông
Đà, Trước cổng trời.


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung ghi ở BT1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Gv giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Ôn tập , củng cổ kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của Hs trong 9 tuần đầu HKI .


Giới thiệu mục đích , yêu cầu của tiết 1 .
<b>2-Kiểm tra TĐ Và HTL </b>


GV căn cứ vào số hs trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi Hs đều có
điểm. Cách kiểm tra như sau :



Từng Hs lên bốc thăm chọn bài.


Hs đọc SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.


Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.


Gv cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo Dục Tiểu Học. Hs nào đọc không
đạt yêu cầu, gv cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
<i>Bài tập 2 : Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến</i>
<i>tuần 9 </i>


Gv phaùt giấy cho các nhóm làm việc


Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét, bổ sung. Gv giữ
lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 1, 2 Hs nhìn bảng, đọc lại kết quả :


<b>Chủ điểm</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung</b>


<i>Việt Nam –</i>


<i>Tổ quốc em</i> <i>Sắc màu em yêu</i> Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắnvới cảnh vật, con người trên đất
nước Việt Nam.


<i>Cánh chim</i>


<i>hịa bình </i> <i>Bài ca về tráiđất </i> Định Hải Trái đất thật đẹp. Chúng ta cầngiữ gìn trái đất bình n, khơng
có chiến tranh .



<i>Ê-mi-li, con ...</i> Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước
Bộ Quốc Phòng Mĩ để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ
ở Việt Nam.


<i>Con người</i>
<i>với thiên</i>
<i>nhiên </i>


<i>Tiếng đàn </i>
<i>ba-la-lai-ca trên</i>
<i>sông Đà </i>


Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh
cô gái Nga chơi đàn trên công
trường thủy điện sông Đà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ảnh vùng cao.
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


Gv nhận xét tiết học. Dặn những hs chưa kiểm tra TĐ; HTL hoặc kiểm tra
chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.


TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp Hs :



Củng cố viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập
phân với các đơn vị khác nhau.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét ghi điểm


-2 Hs lên bảng làm bài tập 1b,d/47
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.


b) 56m 29cm = 56,29m
d) 4352m = 4,352km
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Chúng ta sẽ làm các bài luyện tập về viết số đo độ
dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số
thập phân.


<b>2-2-Hướng dẫn luyện tập </b>
<i> Bài 1 </i>



-Yêu cầu Hs đọc đề bài, làm bài.


<i>Baøi 2 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, GV treo bảng phụ cho Hs thi “
Tiếp sức”.


<i>Bài 3 :</i>


-Hs làm bảng con


a) 3m 6dm = 3 <sub>10</sub>6 m = 3,6m
b) 4dm = <sub>10</sub>4 m = 0,4m


c) 34m 5cm = 34 <sub>100</sub>5 m = 34,05m
d) 345cm = 3 45<sub>100</sub> cm = 3,45m
-Chia lớp 2 dãy, mỗi dãy 4 em
3,2 tấn = 3200kg


0,502 taán = 502 kg
2,5 taán = 2500 kg
0,021 taán = 21 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .


<i>Baøi 4 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .



a) 42dm 4cm = 42 <sub>10</sub>4 dm = 42,4dm
b) 56cm 9mm = 56 <sub>10</sub>9 mm = 56,9mm
c) 26m 2cm = 26 <sub>100</sub>2 m = 26,02m
-Hs làm bài vào vở


a) 3kg 5g = 3 <sub>1000</sub>5 <i> kg = 3,005kg</i>
b) 30g = 30<sub>1000</sub> kg = 0,030kg
c) 1103g = 1 103<sub>1000</sub> kg = 1,103kg


3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.


-Dặn hs về nhà làm BT5/48.


ĐẠO ĐỨC

<b>TÌNH BẠN</b>


<b>I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.


- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” nhạc lời: Mộng Lân.


- Đồ dùng hóa trang để đóng vai theo truyện “Đơi bạn” trong SGK.
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>Tiết 2</b>
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thốt
thân của nhân vật trong truyện “Đơi bạn”?


+Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách
đối xử với bạn bè?


-Gv nhận xét ghi điểm.
<b>B-Bài mới :</b>


1-Giới thiệu bài : ghi tựa


<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>
<b>Hoạt động1: Đóng vai (bài tập1, SGK)</b>


<i><b></b></i>


<i><b> Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn</b></i>


- Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

mình làm điều sai.


<i><b></b></i>


<i><b> Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận


và đóng vai các tình huống của bài tập.


- Thảo luận cả lớp:


+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều
sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn khơng?
+ Em nghĩ gì khi bạn khun ngăn khơng cho em làm
điều sai trái? Em có giận, có trách bạn khơng?


+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai
của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa
phù hợp). Vì sao?


* Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm
<i>điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người</i>
<i>bạn tốt.</i>


<b>Hoạt động 2: Tự liên hệ</b>


<i><b></b></i>


<i><b> Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách ứng xử với bạn bè.</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Cách tiến hành:</b></i>


- GV u cầu HS tự liên hệ.


- GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.



* GV khen và kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải tự nhiên
<i>đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp,</i>
<i>giữ gìn.</i>


<b>Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục</b>
<i>ngữ về chủ đề “Tình bạn” (bài tập 3, SGK)</i>


<i><b></b></i>


<i><b> Mục tiêu: Củng cố bài</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Cách tiến hành:</b></i>
<b>C-Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Kính già, yêu
<i><b>trẻ”.</b></i>


- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.


- Các nhóm lên đóng vai.
- Lắng nghe.


- HS tự liên hệ.


- HS trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với bạn
ngồi cạnh bên.



- HS trình bày cá nhân.


- HS tự xung phong theo sự hiểu biết của các
em.


Thứ ba, ngày 7/11/2006


THỂ DỤC


<b>ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH</b>



<b>TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Học động tác vặn mình. u cầu thực hiện cơ bản đúng động tác


- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi đúng theo luật và tự giác, tích
cực chơi.


<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng Phương pháp và hình thức</b></i>
<i><b>tổ chức tập luyện</b></i>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
-Khởi động



-Trị chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


- Yêu cầu HS ôn 3 động tác của bài TD phát triển
chung.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Học động tác vặn mình</b></i>


- Nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động
tác cho HS tập theo.


- Những lần tập đầu, GV hô chậm từng nhịp cho HS
tập tương đối tốt sau đó mới chuyển sang tập nhịp
khác.


- Nhắc nhở HS ở nhịp 1, 3 chân bước rộng hơn hoặc
bằng vai, căng ngực, hai tay thẳng, ngẩng đầu; ở nhịp
2, 6 khi quay 900 <sub>thân thẳng, bàn tay ngửa. Khi quay</sub>


thân cần phối hợp giữa thân và tay sao cho khi quay
thân xong tay vẫn ở tư thế dang ngang.


* Ôn 4 động tác của bài TD:


<i><b>c/ Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”</b></i>
<i>- GV nhắc lại cách chơi, cho chơi thử 1 – 2 lần, sau đó</i>
chơi chính thức 1 – 3 lần, những người thua nhảy lò cò


xung quanh các bạn.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>
-Tập động tác thả lỏng
- Hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


- Giao bài về nhà: Ôn 4 động tác của bài TD phát
triển chung và ghi lại cách chơi của trò chơi “Ai nhanh
và khéo hơn”.


6-10 phuùt
1-2 phuùt
1 phuùt
2-3 phuùt
1-2 phút
18-22 phút
2-3 phút
1 lần
12-14 phút


3-4 lần, mỗi
động tác 2 x
8 nhịp.
4-5 phút


4-6 phuùt
2 phuùt
2 phuùt


1-2 phuùt


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>

















Gv




* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv


TỐN


KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I


TẬP LÀM VĂN


Gv



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 3)</b>


I-MỤC ĐÍCH, U CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.


2. Ôn lại các bài TĐ là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm : <i>Việt Nam – Tổ</i>
<i>quốc em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau đồi kĩ năng</i>
cảm thụ văn học.


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 )


Tranh, ảnh minh họa từng nội dung các bài văn miêu tả đã học.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2-Kiểm tra TĐ Và HTL (thực hiện như tiết 1 )</b>
<i>Bài tập 2 :</i>


Gv ghi lên bảng tên 4 bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên
<i>gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh , Vườn quả cù lao sông.</i>


Hs làm việc độc lập : Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất
trong bài, suy nghĩ để giải thích lí do vì sao mình thích nhất chi tiết đó . Gv
khuyến khích Hs nói nhiều hơn 1 chi tiết, đọc nhiều hơn 1 bài.



Hs tiếp nối nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lí do. VD :
Trong bài văn miêu tả Quanh cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết
những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi hạt
tràng bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt
của quả xoan chín mọng; cịn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt
tràng bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.


Cả lớp và Gv nhận xét, khen ngợi những Hs tìm đựơc chi tiết hay, giải thích
được lí do mình thích.


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


Gv nhận xét tiết học và dặn Hs :
Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học .


Các nhóm chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch
<i>Lịng dân (tiết 5)</i>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 4)</b>


I-MỤC ĐÍCH, U CẦU


1. Hệ thống hóa vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ ) gắn
liền với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu của lớp 5.


2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>1-Giới thiệu bài </b>



Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học
<b>2-Hướng dẫn giải bài tập </b>


<i>Bài tập 1:</i>


Gv giúp Hs nắm vững u cầu của BT.
Hs làm việc theo nhóm.


VD ( để Gv tham khảo ):


<b>Việt Nam – Tổ quốc</b>
<b>em</b>


<b>Cánh chim hồ bình</b> <b>Con người với thiên</b>
<b>nhiên</b>


Danh từ Tổ quốc, đất nước,
giang sơn, quốc gia,
nước non, quê
hương, quê mẹ, đồng
bào, cơng nhân,
nơng dân ...


Hồ bình, trái đất,
mặt đất, cuộc sống,
tương lai, niềm vui,
tình hữu nghị, niềm
mơ ước. . .



Bầu trời, biển cả, sơng
ngịi, kênh rạch, mương
máng, núi rừng, núi đồi,
đồng ruộng, nương rẫy,
vườn tược . . .


Động từ, tính từ bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng kiến thiết, khơi
phục, vẻ vang, giàu
đẹp, cần cù, anh
dũng, kiên cường,
bất khuất ..


Hợp tác, bình yên,
thanh bình, thái bình,
tự do, hạnh phúc,
hân hoan vui vầy,
sum hợp, đoàn kết,
hữu nghị ...


Bao la, vời vợi, mênh
mông, bát ngát, xanh
biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ,
tươi đẹp, khắc nghiệt, lao
động, chính phục, tô
điểm . . .


Thành ngữ, tục


ngữ Quê cha đất tổ, quêhương bản quán, nơi


chôn nhau cắt rốn,
giang sơn gấm vóc
non xanh nước biếc,
u nước thương nịi,
chịu thương chịu
khó, mn người như
một, uống nước nhớ
nguồn, trâu bảy năm
còn nhớ chuồng, lá
rụng về cội . . .


Bốn biến một nhà,
vui như mở hội, kề
vai sát cánh, chung
lưng đấu sức, chia
ngọt sẻ bùi, nối vòng
tay lớn, người với
người là bạn, đoàn
kết là sức mạnh . . .


Lên thác xuống ghềnh,
góp gió thành bão, mn
hình mn vẻ, thẳng
cánh cị bay, cày sâu
cuốc bẫm, chân lấm tay
bùn, chân cứng đá mềm,
bão táp mưa sa, mưa
thuận gió hồ, nắng
chóng trưa mưa chóng
tối, nắng tốt dưa mưa tốt


lúa, chuồn chuồn bay
thấp thì mưa bay cao thì
nắng bay vừa thì râm,
kiến cánh vỡ tổ bay ra
bão táp mưa sa gần tới,
đông sao thì nắng vắng
sao thì mưa . . .


<i>Chú ý : Một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ</i>
điểm kia hoặc một từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD : từ <i>hồ bình có thể</i>
là danh từ (Em u hồ bình), cũng có thể là tính từ (Em mong thế giới này mãi mãi
<i>hồ bình).</i>


<i>Bài tập 2 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bảo vệ</b> <b>Bình n</b> <b>Đồn kết</b> <b>Bạn bè</b> <b>Mênh mơng</b>
<i>Từ</i>


<i>đồng</i>
<i>nghĩa</i>


Giữ gìn,
gìn giữ


Bình an, yên
bình, thanh
bình, yên oån
...


Kết đoàn,


liên kết ...


Bạn hữu, bầu
bạn,


bè bạn ...


Bao la,
bát ngát,
mênh mang ...
<i>Từ</i>


<i>trái</i>
<i>nghóa</i>


Phá hoại, tàn
phá, phá
phách, phá
huỷ, hủy
hoại, hủy
diệt ...


Bất ổn,
náo động,
náo loạn . . .


Chia rẽ,
phân tán.
mâu thuẫn,
xung đột . . .



Kẻ thù,
kẻ địch


Chật chội,
hạn hẹp,
chật hẹp . . .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


u cầu những Hs chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc. Các nhóm chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn một trong hai
đoạn vở kịch Lịng dân.


Gv nhận xét tiết học.


KHOA HỌC


<b>PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:


- Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ.
- Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm luật giao thông đường bộ.


- Luôn có ý thức chấp hành đúng luật giao thơng, cẩn thận khi tham gia giao thông và
tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- HS và GV sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông.


- Hình minh họa trang 40, 41 SGK.


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động : <i><b>Khởi động</b></i>


 <i><b> KTBC: </b></i>GV gọi 3 HS lên bảng yêu
cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 18, sau đó
nhận xét cho điểm từng HS.


-Gv nhận xét ghi điểm


- Cho HS quan sát bức ảnh tai nạn giao thơng và
hỏi: Bức ảnh chụp cảnh gì?


 <i><b>GTB: </b></i> Bài học hôm nay giúp các em
hiểu được hậu quả nặng nề của những vi phạm


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Chúng ta phải làm gì để phịng tránh bị xâm
hại?


+ Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?


+ Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người
tin cậy để chia sẻ, tâm sự?



- Quan sát, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

giao thông và những việc nên làm để thực hiện
an tồn giao thơng.


Hoạt động 1 : <i><b>Nguyên nhân gây tai nạn giao</b></i>


<i><b>thoâng</b></i>


- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, thông tin về
tai nạn giao thông đường bộ của HS.


- Các em hãy kể cho mọi người cùng nghe về tai
nạn giao thông mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu
tầm được. Theo em ngun nhân nào dẫn đến tai
nạn giao thơng đó?


- GV ghi nhanh những nguyên nhân gây tai nạn mà
HS nêu lên bảng.


- Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể, em còn biết
những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao
thơng?


<i><b>* Kết luận: </b>Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn</i>
<i>giao thông ...Nhưng chủ yếu nhất vẫn là ý thức con</i>
<i>người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.</i>


Hoạt động 2 : <i><b>Những vi phạm luật giao thông</b></i>



<i><b>của người tham gia và hậu quả của nó</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm như sau:
+ u cầu HS quan sát hình minh họa trang 40
SGK, trao đổi và thảo luận để:


* Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham giao
thông.


* Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao
thơng đó?


* Hậu quả của vi phạm đó là gì?


- GV hướng dẫn, giúp đỡ những nhóm khó khăn.
- Gọi HS trình bày, u cầu mỗi nhóm chỉ nói về
một hình, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.


- Qua những vi phạm về giao thơng, em có nhận
xét gì?


<i><b>* Kết luận: Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn</b></i>
<i>giao thơng. Có những tai nạn giao thơng khơng phải</i>
<i>do mình vi phạm.</i>


 Hoạt động 3: <i><b>Những việc làm để thực hiện</b></i>


<i><b>ATGT</b></i>



Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng HS.


+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK trang
41 và nói rõ ích lợi của việc làm mơ hình trong
hình, sau đó hiểu thêm những việc nên làm để thực
hiện ATGT.


+ Gọi HS làm xong dán phiếu lên bảng, yêu cầu


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành
viên.


- 5 HS kể về tai nạn giao thơng đường bộ mà
mình biết trước lớp.


- HS nêu bổ sung.


- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV,
mỗi nhóm có 4 – 6 HS.


- Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.


- HS nêu.
- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đọc phiếu và nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh
lên bảng ý kiến bổ sung.


-Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về
ATGT.


Hoạt động : <i><b>Kết thúc</b></i>


- Dặn HS luôn chấp hành luật giao thông đường bộ,
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện và đọc lại các
kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập.


- Nhận xét, tuyên dương lớp học.


sung ý kiến và đi đến thống nhất.


Thứ tư, ngày 8/11/2006


TỐN


<b>Cộng hai số thập phân </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp Hs :


Biết thực hiện các phép cộng hai số thập phân .


Biết giải bài tốn có liên quan đến phép cộng hai số thập phân
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>



<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BAØI CŨ -2 Hs sửa bài tập 5/48


a) 1kg 800g = 1,8kg
b) 1kg 800g = 1800g


-HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Trong tiết học tốn này , chúng ta cùng tìm cách
cộng hai số thập phân và giải các bài toán về cộng
hai số thập phân .


-Hs laéng nghe


<b>2-2-Hướng dẫn về cộng hai số thập phân </b>
<i>a)Ví dụ 1</i>


<i>* Hình thành phép cộng hai số thập phân </i>
-Gv vẽ đường gấp khúc lên bảng .


-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm thế
nào ?


-Để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính
tổng 1,84 + 2,45 .



<i>* Đi tìm kết quả </i>


-Hãy tìm cách tính tổng 1,84m + 2,45m ?
<i>* </i>GV<i> giới thiệu kĩ thuật tính </i>


-Cách 1 : 1,84m = 184cm
2,45m = 245cm


-HS nêu VD1 SGK/49


-Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB
và BC ; 1,84m + 2,45m


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Cách 2


<b>Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)</b>


-2 Kết quả tìm được đều bằng nhau . Cách nào ngắn
gọn hơn ? Cho nên chúng ta thực hiện theo cách 2
cho BT ngắn gọn , dễ dàng hơn .


<i>b)Ví dụ 2 </i>


-GV nhận xét và sửa chữa .
<b>2-3-Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1c,d :</i>


-Lưu ý : HS phải đặt dấu phẩy phải thẳng cột với
nhau .



<i>Baøi 2 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : đặt tính rồi tính.


<i>Bài 3 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , phân tích đề và làm bài .


-Đặt tính : viết số nọ dưới số kia sao cho 2
dấu phẩy thẳng cột , các chữ số cùng một
hành thẳng cột với nhau .


-Tính : thực hiện phép cộng như các số tự
nhiên .


-Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với
các dấu phẩy của các số hạng .


-Caùch 2 .


-HS đọc đề bài, tự đặt tính và tính theo
bảng con .


8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
-HS nêu ghi nhớ .


-Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng
con.



-Hs làm bài vào vở


Tiến cân nặng :


32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số : 37,4kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn Hs về nhà làm bài 1a,b/50


TẬP ĐỌC


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 5</b>

)



184
+ 245


429(cm) = 4,29m
1,84


+ 2,45
4,29m


75,8 0,995
+249,9 + 0,868
<b> 325,7 1,863</b>
75,8 0,995


+249,9 + 0,868
<b> 325,7 1,863</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL ( yêu cầu như tiết 1 )


2. Nắm được tính cách các nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại
sinh động một trong hai đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật.


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL ( như tiết 1 ).


Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để hs diễn vở kịch Lòng dân .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học
<b>2-Hướng dẫn giải bài tập </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


Gv lưu ý 2 yêu cầu :


+Nêu tính cách một số nhân vật .
+Phân vai để diễn một trong hai đoạn.


<i>Yêu cầu 1 : Hs đọc thầm vở kịch Lịng dân, phat biểu ý kíên về tính cách của</i>


từng nhân vật trong vở kịch. VD :


<b>Nhân vật</b> <b>Tính cách</b>


<i>Dì Năm</i> Bình tĩnh, nhanh trí, khơn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
<i>An</i> Thơng minh, nhanh rí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ .
<i>Chú cán bộ</i> Bình tĩnh, tin tưởng vào lịng dân .


<i>Lính</i> Hống hách.


<i>Cai</i> Xảo quyệt, vòi vónh.


<i>u cầu 2 : diễn một trong hai đoạn của vở kịch Lịng dân.</i>
+Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch.


+Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi
nhất.


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


Gv nhận xét tiết học. Tuyên dương khích lệ Hs.


ĐỊA LÍ

NÔNG NGHIỆP


I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này, học sinh biết :


- Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang
ngày càng phát triển.



- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.


- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật ni chính ở
nước ta.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân
đơng nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở đâu?


+Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì?
<b>B-Bài mới :</b>


<i>@Giới thiệu bài :</i>
<i>@Nội dung :</i>


<i><b>1. Ngành trồng trọt </b></i>


<i>*Hoạt động 1 : (làm việc cả lớp)</i>


- Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trị như thế nào
trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?



<b>GV tóm tắt : Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong</b>
<i>nơng nghiệp.Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn</i>
<i>chăn nuôi.</i>


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.


-Dựa vào kênh chữ của mục 1 SGK , trả lời
câu hỏi


+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong
nông nghiệp.


+Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn
chăn nuôi.


<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo cặp hoặc theo nhóm nhỏ)</i>
Bước 1 :


Bước 2 :


Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần
trình bày.


<i><b>Kết luận : Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây</b></i>
<i>lúa gạo là nhiều nhất, các cây cơng nghiệp và cây ăn</i>
<i>quả được trồng ngày càng nhiều.</i>


-Vì sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
-Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việt trồng lúa
gạo ?



<i><b>Tóm tắt : Việt Nam đã trở thành một trong những nước</b></i>
<i>xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái</i>
<i>Lan)</i>


-Quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các câu
hỏi của mục 1 trong SGK.


-Trình bày kết quả.
- Hs nhận xét


-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới .
-Đủ ăn , dư gạo sản xuất .


<i>*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân)</i>
Bước 1 :


Bước 2 :
<i><b>Kết luận : </b></i>


+Cây lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng,
<i>nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.</i>


<i>+Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi.</i>
<i>Vùng núi phía Bắc trồng nhiều chè; Tây Nguyên trồng</i>
<i>nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu . . . </i>


<i>+Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng</i>


-Quan sát hình 1 kết hợp vốn hiểu biết, chuẩn


bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 ở SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>baèng Bắc bộ và miền núi phía Bắc.</i>


-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tranh về một số
vùng trồng luá, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước
ta và xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các bức
tranh ảnh đang thể hiện.


- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi "tiếp sức", điền
tên các cây trồng vào bản đồ trống hoặc gắn các bức
tranh về các cây trồng vào bản đồ Việt Nam .


-Thi kể về các loại cây trồng ở địa phương
mình .


<i><b>2. Ngành chăn nuôi </b></i>


<i>*Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)</i>


-Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?


+Em hãy kể tên một số vật ni ở nước ta.


+Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu, bị, lợn, gia
cầm được ni nhiều ở vùng núi hay đồng bằng.
<b>3-Củng cố </b>


<b>4-Nhận xét – Dặn dò :</b>



-Do nguồn thức ăn cho chăn ni ngày càng
đảm bảo : ngô, khoai sắn, thức ăn chế biến
sẵn và nhu cầu thịt, trứng, sữa... của nhân dân
ngày càng nhiều đã thúc đầy ngành chăn nuôi
ngày càng phát triển.


+Trâu, bị được ni nhiều ở vùng núi.


+Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng
bằng.


-Hs đọc phần bài học (2 em)
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK.
-Chuẩn bị bài sau .


CHÍNH TẢ


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 2)</b>


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.


2. Nghe, viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>



Gv giới thiệu nội dung học tập của tuần 10 : Ôn tập, củng cổ kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của Hs trong 9 tuần đầu HKI.


Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.


<b>2-Kiểm tra TĐ Và HTL (thực hiện như tiết 1 )</b>
<b>3-Nghe – viết chính tả </b>


Gv dạy theo quy trình đã hướng dẫn. Chú ý giúp Hs :
Hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man ,...


Hiểu nội dung đoạn văn : thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm
của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>4-Củng cố , dặn doø</b>


Dặn những hs chưa kiểm tra TĐ, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc.


Gv nhận xét giờ học, tiết học .


Thứ năm, ngày 9/11/2006


THEÅ DỤC


<b>TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu nắm được cách chơi.
- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung.



<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.


-Khởi động, chơi trị chơi “Làm theo hiệu lệnh”
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo</b></i>
<i>số”</i>


- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
+ GV nêu tên, giới thiệu, chia đội chơi.



+ Nhắc nhở HS khơng nên q vội vàng trong khi
chơi.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


-Thả lỏng các khớp và toàn thân.
- Hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


- Giao bài tập về nhà: Ôn 4 động tác của bài TD
phát triển chung.


6-10 phuùt
1-2 phuùt


1-2 phuùt
2 phuùt
18-22 phuùt
12-14 phuùt


6-8 phuùt


4-6 phuùt
1-2 phuùt
2 phuùt
1-2 phuùt


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>


















Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv


Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

TỐN


<b>Luyện tập</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân .


Nhận biết tính chất giáo hốn của phép cộng hai số thập phân .



Giải bài tốn có nội dung hình học , bài tốn có liên quan đến số trung
bình cộng


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 .


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 1a,b/50


-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng các số thập phân
và nhận biết tính chất giao hốn của chúng .


-Hs lắng nghe
<b>2-2-Hướng dẫn luyện tập </b>


<i>Baøi 1 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề bài .


-GV treo bảng phụ cho HS chơi trị chơi “Tiếp sức” .
-Em có nhận xét gì về giá trị , vị trí của các số hạng


của hai tổng a+ b và b + a ?


<i>-Gv: Đó chính là tính chất giao hốn của phép cộng</i>
<i>các số thập phân .</i>


<i>Baøi 2 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .


-Thực hiện phép cộng bằng toán dọc rồi thử lại bằng
tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.


<i>Baøi 4 :</i>


14,9 + 4,36 = 19,26 ; 4,36 + 14,9 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62 ; 3,09 + 0,53 = 3,62
+Hai toång này có giá trị bằng nhau .


+Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng
khơng thay đổi .


-HS nhắc lại tính chất giao hốn của phép
cộng các số thập phân .


-Hs làm bài vào vở.
a) 9,46 + 3,8 = 13,26
3,8 + 9,46 = 13,26
b) 45,08 + 24,97 = 70,05
24,97 + 45,08 = 70,05
c) 0,07 + 0,09 = 0,16


0,09 + 0,07 = 0,16


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài. Tổng số mét vải bán được trong hai tuần lễ:
314,78 +525,22 = 840 (m)


Số ngày bán hàng trong hai tuần lễ
7 x 2 = 14 (ngày)


Trung bình mỗi ngày bán được:
840 : 14 = 60 (m)


<b> Đáp số : 60 m</b>
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ


-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/51


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 6)</b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Tiếp tục ơn luyện về nghĩa của từ : từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa.


2. Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các BT nhằm trau dồi
kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC



Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT1; tờ giấy hoặc bảng phụ viết
sẵn đọan văn đã thay từ chính xác.


Một vài tờ phiếu viết nội dung BT2.
Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học
<b>2-Hướng dẫn giải bài tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


GV : Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác :
Hs làm việc độc lập. Gv phát phiếu cho 3, 4 hs .


Hs làm bài trên phiếu và dán kết quả lên bảng lớp . Cả lớp và gv góp ý.
Lời giải :


<b>Câu</b> <b>Từ dùng khơng</b>
<b>chính xác</b>


<b>Lí do </b>
<b>( giải thích miệng )</b>


<b>Thay bằng từ</b>
<b>đồng nghĩa</b>
Hồng bê chén nước



<i>bảo ông uống .</i> <b>Bê (chén nước)Bảo (ông)</b>


Chén nước nhẹ, không cần
<b>bê.</b>


Cháu bảo ơng là thiếu lễ
độ.


Bưng, mời


Ơng vị đầu Hồng . <b>Vị (đầu)</b> <b>Vị là chà đi xát lạ , làm</b>
<i>cho rồi, nhàu nát hoặc làm</i>
<i>cho sạch; không thể hiện</i>
đúng hành động của ơng
vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc
cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

“Cháu vừa thực hành
bài tập xong rồi ông
ạ !”


<b>Thực hành (xong</b>
bài tập)


<b>Thực hành là từ chỉ chung</b>
việc áp dụng lí thuyết vào
thực tế; khơng hợp với việc
giải quyết một nhiệm vụ cụ
thể như bàt tập.



Làm


<i>Bài tập 2 :</i>


Gv dán phiếu mời 2, 3 hs lên làm bài. Thi học thuộc các câu tục ngữ sau khi đã
điền đúng các từ trái nghĩa.


Hs làm việc độc lập.


Lời giải : no, chết, bại, đậu, đẹp.
<i> Bài tập 3:</i>


Hs làm việc độc lập.
Gv nhắc hs chú y :


+Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu chức một từ đồng âm hoặc 1 câu chứa đồng
thời 2 từ đồng âm.


+Cần chú ý dùng đúng từ với nghĩa đã cho là : giá (giá tiền) / giá (giá để đồ
vật). Không đặt câu với từ giá mang nghĩa khác. Vd : giá (giá lạnh)


Hs đọc nối nhau đọc các câu văn .
VD về lời giải :


+Quyeån truyện này giá bao nhiêu tiền ?


+Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay.
+Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
Bài tập 4 :



Hs làm việc độc lập .


Gv nhắc hs đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh .


Hs nối tiếp nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu, mỗi câu mang một
nghĩa của từ đánh.


VD về lời giải :


a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng


roi, gậy . . . đập vào thân người. -Bố em không bao giờ đánh con .-Đánh bạn là không tốt .
b)Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc


hoặc âm thanh. -Lan đánh đàn rất hay.-Hùng đánh trống rất cừ.
c)Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng


cách xoá, xoa. -Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.-Em thường đánh ấm, chén giúp mẹ.
<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


Dặn hs chuẩn bị giấy bút cho 2 tiết kiểm tra viết giữa HKI .
Gv nhận xét tiết học .


TẬP LÀM VĂN


<b>ƠN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 7)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

LỊCH SỬ



<b>BÁC HỒ ĐỌC “TUYÊN NGƠN ĐỘC LẬP” </b>


I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này, học sinh bieát :


- Ngày 2-9-1945, tại quảng trường ba Đình ( Hà Nội ), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc
<i>Tuyên ngôn độc lập .</i>


- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ngày 2-9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK.
- Ảnh tư liệu khác.


- Phiếu học tập của học sinh.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày kỉ niệm Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?


+Nêu lại bài học
<b>B-Bài mới :</b>


*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài



Giáo viên có thể dùng ảnh tư liệu để dẫn dắt đến sự
kiện lịch sử trọng đại của dân tộc .


<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm )</i>
1-Diễn bíên của buổi lễ.


+Tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
+Trình bày những nội dung của Tun ngơn độc lập
được trích trong SGK.


2. Ý nghĩa lịch sử.


+Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .


<i>Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>


-Đọc đoạn Ngày 2-9-1945... bắt đầu đọc bản
<i>Tuyên ngôn độc lập” trong SGK .</i>


-SGK/21,22


-Thuật lại đọan đầu của buổi lễ Tuyên bố độc
lập ?


-Tìm hiểu 2 nội dung chính của đoạn trích
Tun ngơn độc lập trong SGK?


+Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng


liêng của dân tộc Việt Nam.


+Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.


<b>Kết luận :</b>


<i>-Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân</i>
<i>tộc Việt Nam.</i>


<i>-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc</i>
<i>lập ấy.</i>


-Đọc và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Báo cáo kết quả thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Ý nghĩa lịch sử sự kiện ngày 2-9 ?


-Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới
lịch sử nước ta ?


-Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ
tuyên bố độc lập ?


-Khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
-Khẳng định quyền được lập dân tộc, khai
sinh chế độ mới .


- HS trưng bày hình ảnh của trong buổi lễ,


nêu cảm nghó (Cặp đôi)


<b>C-Củng cố </b>


<b>D-Nhận xét – Dặn dò :</b>


-Hs đọc bài học Sgk ( 4 em)
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


Thứ sáu, ngày 10/11/2006


TỐN


<b>Tổng nhiều số thập phân </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai
số thập phân .


Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân .


Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo
cách thuận tiện.


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng số của BT2 .


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ -1 hs lên bảng làm bài tập 3/51


Chiều dài hình chữ nhật :
16,34 +8,32 = 24,66 (m)
Chu vi của hình chữ nhật :
(16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m)
Đáp số : 82 m


-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Giới thiệu trực tiếp . -Hs nhắc lại tựa bài


<b>2-2-Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân </b>
<i>a)Ví dụ </i>


-Làm thế nào để tính số lít dầu trong 3 thùng ?
<i>-GV hướng dẫn :</i>


+Đặt tính : viết số hạng này dưới số kia sao cho
các dấu phẩy thẳng cột , các chữ số cùng một hàng
thẳng cột với nhau .


+Tính : thực hiện phép cộng như các số tự nhiên .



-HS nêu VD ở SGK .


-Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5 = 78,75
-HS trao đổi và cùng tính :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

-Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu
phẩy của các số hạng .


<i>b)Bài toán </i>


-HS đọc đề bài , phân tích đề và làm bài .


-Nhận xét : Để tính tổng nhiều số thập phân , ta
làm tương tự như tính tổng hai số thập phân .


<b>2-3-Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1b,d :</i>


-Hs đọc đề bài và làm bài .
-Lưu ý : Phải đặt tính dọc .


<i>Bài 2 :</i>


-Hs đọc đề , làm bài .


-GV treo bảng phụ , cho HS thi “Ai nhanh hơn”.
-Giá trị của biểu thức (a+b) +c như thế nào với giá
trị của biểu thức a + (b + c) ?



-Đó là tính chất kết hợp của các số tự nhiên .Theo
em , phép cộng các số thập phân có tính chất kết
hợp khơng ? Hãy phát biểu ?


<i>Baøi 3a,c :</i>


-Hs đọc đề và làm bài a và c . Còn bài b và d về
nhà làm .


-Cả lớp sửa bài .


Chu vi của hình tam giác :
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số : 24,95dm


-Baèng nhau .


-Các số thập phân cũng có tính chất kết hợp .
-HS phát biểu theo SGK .


-Hs làm bài vào vở


a) 2,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89
= 19,89


c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9



= 19
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm bài 1a,c và 3b,d /51, 52


KHOA HỌC


<b>ƠN TẬP CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:


- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển
của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.


- Ơn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.


- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Trị chơi: Ơ chữ kì diệu, vịng quay, ơ chữ, ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động : <i><b>Khởi động</b></i>


 <i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả
lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận xét và ghi
điểm.



 <i><b>GTB:</b></i> Bài học hôm nay giúp các em ôn
tập lại những kiến thức ở chủ đề “<i><b>Con người và sức</b></i>
<i><b>khỏe</b></i>”


Hoạt động 1 : <i><b>Ôn tập về con người</b></i>
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.


- GV gợi để HS vẽ sơ đồ tuổi dậy thì ở con trai và con
gái. Ghi rõ độ tuổi, các giai đoạn: từ lúc mới sinh đến lúc
trưởng thành.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS dưới trao đổi phiếu cho nhau để chữa bài.


- Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như
thế nào?


- HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44.


- Nhận phiếu học taäp.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào
phiếu cá nhân.


- Nhận xét


- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để


chữa bài.


<b>Phiếu học tập</b>



<b>1.</b> <b>Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai và con gái.</b>


<b>a)</b> Con trai:...
...
...
...
<b>b)</b> Con gái: ...
...
...
...
<b>2.</b> <b>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:</b>


<b>Tuổi dậy thì là:</b>


a) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần


c) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.


d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
<b>3.</b> <b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b>


<b>Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ mới làm được?</b>
a) Làm bếp giỏi


b) Chăm sóc con cái



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-GV cho biểu điểm để HS chấm bài cho nhau.
- GV tổ chức cho HS thảo luận:


+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam?
+ Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ?
+ Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người?
+ Em có nhận xét gì về vai trị của người phụ
nữ?


- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến
thức đã học.


Hoạt động 2 : <i><b>Cách phòng tránh một số bệnh</b></i>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo
hình thức trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.


+ Cho nhóm trưởng bốc thêm lựa chọn một
trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách
phịng chống cách bệnh đó.


+ GV đi hướng dẫn, gợi ý những nhóm gặp khó
khăn.


Gợi ý cho HS làm việc:


* Trao đổi, thảo luận, viết ra giấy các cách
phòng tránh bệnh.



* Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ SGK.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


+ Nhận xét, khen ngợi nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp.


<b> Hoạt động: </b><i><b>Kết thúc</b></i>


Dặn dò hs về nhà học và ôn bài


- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.


- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ đồ, 1
HS trình bày các cách phịng bệnh theo sơ đồ.


- HS lắng nghe tham gia chơi nhiệt tình
- Các nhóm chọn chủ đề để vẽ.


- Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của mình.
- Chấm và nhận xét.


<b>THÊU CHỮ V (3 tiết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : Hs cần phải:</b>


- Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.


- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đơi tay khéo léo và tính cẩn thận.



<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>


- Mẫu thêu chữ V (Được thêu bằng len hoặc bằng sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu.
Kích thước mũi thêu lớn gấp 3-4 lần kích thước mũi thêu trong sách).


- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V (Váy, áo, khăn tay...).
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x 35cm.
+ Kim khâu len


+ Len (hoặc sợi) khác màu vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tieát 3</b>


 <b>Hoạt động 3: HS thực hành</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- Nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- GV nhắc lại và nêu thời gian thực hành.


- GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.


 <b>Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm</b>


- Tổ chức cho HS các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử 2 – 3 HS lên đánh giá sản phẩm.



- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
 Nhận xét, dặn dò:


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và
kết quả thực hành thêu chữ V của HS.


- Dặn HS chuẩn bị 1 mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút chì
để học bài thêu “Dấu nhân”.


- HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2
– 3 mũi thêu chữ V.


- 1 – 2 HS nêu yêu cầu của sản phẩm ở
mục III SGK.


- HS tröng bày sản phẩm.


- 2 – 3 HS lên đánh giá sản phẩm.


Kể chuyện



<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 8)</b>



<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới



<b>II. Chuẩn bị</b>
Nội dung sinh hoạt
<b>III. Lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định: Hs hát </b></i>
<i><b>2. Tiến hành </b></i>


* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ.
Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.


* Gv nhận xét, đánh giá:


- Nề nếp lớp ổn định. Các bạn làm bài và học bài đầy đủ. Riêng có bạn Huy chưa học
bài. Các bạn Phong, Ly, Duyên, Hòa, Thi hăng say phát biểu, các em cũng cần phát
huy hơn nữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV nhận xét bài kiểm tra vừ qua đạt kết quả tốt. Còn một số em cố gắng ở mơn
Tiếng việt, Tốn như: Thiện, Vương, Bảo, Huy…


* Phương hướng tuần tới.


- Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/11.
- Điểm 10 dâng tặng thầy cơ.


- Tuần lễ hoa tươi.


- Đơi bạn cùng tiến. Truy bài đầu giờ.


<b>Lịch giảng dạy tuần 11 (Từ 13/11/2006 đến 17/11/2006)</b>


<b>Thứ</b>


<b> Ngày </b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b>
13/11


Tập đọc
Tốn
Đạo đức


Chuyện một khu vườn nhỏ.
Luyện tập.


Thực hành giữa kì I.
<b>BA</b>


14/11


Thể dục
Tốn


Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học


Bài 21


Trừ hai số thập phân.


Trả bài văn tả cảnh.
Đại từ xưng hơ.


Con người và sức khỏe.
<b>TƯ</b>


15/11


Tốn
Tập đọc
Địa lí
Chính tả
Mĩ thuật


Luyện tập
Tiếng vọng


Lâm nghiệp và thủy sản.


(Nghe-viết) Luật bảo vệ mơi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>NĂM</b>
16/11


Tốn
LT và Câu
Tập làm văn
Lịch sử


Luyện tập chung


Quan hệ từ.


Luyeän tập làm đơn.


Ơn tập hơn 80 năm chống thực dân Pháp.
<b>SÁU</b>


17/11


Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Kể chuyện
Âm nhạc
SH lớp


Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Tre, mây, song.


Thêu chữ X (Tiết 1)
Người đi săn và con nai.


Tập đọc nhạc. TĐN số 3, nghe nhạc


Thứ hai, ngày 13/11/2006.


TẬP ĐỌC


<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Đọc lưu lốt diễn cảm bài văn , phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọnh bé Thu
hồn nhiên , nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ , chậm rãi ) và nội dung bài văn .
2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài . có ý thức


làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Thêm một số tranh ảnh về cây hoa
trên ban công , sân thượng trong các ngơi nhà ở thành phố ( nếu có ) .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc </b>


-Gv giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu
<i>xanh ( nói về nhiệm vụ bảo vệ môi trường sống xung</i>
quanh )


-Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ – kể về một
mảnh vườn trên tầng gác ( lầu ) của một ngôi nhà giữa phố .
<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

( SGK ) ; giới thiệu thêm một vài tranh , ảnh về cây hoa trên
ban công , sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố.
-Có thể chia bài thành 3 đoạn :


Đoạn 1: câu đầu,



Đoạn 2: tiếp theo đến không phải là vườn ,
Đoạn 3: phần còn lại .


<i>a)Luyện đọc</i>


-Gv nghe hs đọc , sửa lỗi về phát âm , giọng đọc cho hs ;
giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải phía sau
bài ( săn soi , cầu viện ) .


-Gv đọc diễn cảm toàn bài ngắt nghỉ đúng chỗ , nhấn mạnh
các từ ngữ gợi tả ( khoái , rủ rỉ , ngọ nguậy , bé xíu, đỏ
hồng , nhọn hoắt ) ; đọc rõ ràng giọng hồn nhiên , nhí nhảnh
của bé Thu; giọng hiền từ , chậm rãi của người ông .


-1hs khá giỏi đọc một lượt toàn bài .


- 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .(3
lượt)


-1 đọc bài trước lớp
<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì ?


-Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu có những đặc điểm
gì nổi bật ?


-Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban cơng, Thu muốn báo
ngay cho Hằng biết?



-Em hiểu “ đất lành chim đậu” là thế nào ?


+Gv bình luận : Lồi chim chỉ bay đến sinh sống , làm tổ ,
ca hát ở những nơi có cây cối , sự bình yên , môi trường
thiên nhiên sạch đẹp . Nơi ấy không nhất thiết phải là một
cánh rừng , một cánh đồng , một công viên hay một khu
vuờn lớn . Có khi đó chỉ là một mảnh vườn nhỏ bằng một
manh chiếu trên ban công của một căn hộ tập thể trong
thành phố . Nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên , cây
hoa , chim chóc , biết tạo cho mình một khu vườn , dù chỉ
nhỏ như khu vườn trên ban công nhà bé Thu thì mơi trường
sống xung quanh chúng ta sẽ trong lành , tươi đẹp hơn .
+ Em nào có thể tóm tắt được nội dung chính của bài.


-Gv chốt lại ghi bảng


-Thu thích ra ban cơng để đựơc ngắm nhìn
cây cối , nghe ơng kể chuyện về từng lồi
cây trồng ở ban công .


-Cây quỳnh: lá dày , giữ được nước ; cây
hoa ti gơn : thị những cái râu , theo gió
ngọ nguậy như những cái vịi voi bé xíu ;
cây hoa giấy: bị vịi ti gơn quấn nhiều
vòng ; cây đa Ấn Độ : bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt , xoè những lá nâu rõ to . .
-Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban cơng
nhà mình cũng là vườn .



-Nơi tốt đẹp , thanh bình sẽ có chim về
đậu , sẽ có người tìm đến để làm ăn .
-Hs lắng nghe


-Hs: Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
<i><b>nhiên, đã góp phần làm cho môi trường</b></i>
<i><b>sống xung quanh thêm trong lành , tươi</b></i>
<i><b>đẹp .</b></i>


-2 em nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .


<i>Chú ý : </i>


- Phân biệt lời bé Thu , lời của ông .


-Hs luyện đọc diễn cảm. –luyện đọc nhóm
đơi.


-Hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai .


-4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
<b>3-Củng cố , dặn dị :</b>


-Nhắc lại nội dung bài văn ?


-Nhắc nhở hs làm theo bé Thu có ý thức làm đẹp mơi trường


sống trong gia đình và xung quanh .


-Nhận xét tiết học .


-Hai ơng cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên,
đã góp phần làm cho môi trường sống
xung quanh thêm trong lành , tươi đẹp .


TỐN

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs củng cố về :


<b>-</b> Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân .


<b>-</b> Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện .
<b>-</b> So sánh các số thập phân .


<b>-</b> Giải bài tốn có phép cộng nhiều số thập phân .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét ghi điểm


-2 hs lên bảng làm bài tập 1a,c vaø


3b,d/51,52


Baøi 1: a) 5,27 + 14,35 + 9,25 = <b>28,87</b>


c) 20,08 + 32,91 + 7,15 = <b>60,14</b>


Baøi 3: b) 38,6 + 2,09 + 7,91
=38,6 + (2,09+7,91 )
= 38,6 + 10 = <b>48,6</b>


d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55


= (7,34 + 2,66 ) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1 = <b>11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .
<b>2-2-Luyện tập thực hành </b>


<i>Baøi 1 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Nhắc HS đặt tính dọc .


<i>Bài 2 :</i>


- u cầu Hs đọc đề , làm bài .


<i>Baøi 3 :</i>



- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .


<i>Baøi 4 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= <b>18,6</b>


d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8 = <b>19</b>


3,6 + 5,8 <b>></b> 8,9
7,56 <b><</b> 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 <b>=</b> 14,5
0,5 <b>></b> 0,08 + 0,4


Ngày thứ hai dệt được :
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba dệt được :
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt được :


28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
<b>Đáp số : 91,1m </b>



3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT 2a,c/52


ĐẠO ĐỨC


<b>THỰC HÀNH GIỮA KÌ I</b>
Thứ ba, ngày 14/11/2006


THỂ DỤC


<b>ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN</b>



<b>TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.


15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38


8,44 11, 23
<b> 65,45 47,66</b>
15,32 27,05
+ 41,69 + 9,38


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>



-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, kẻ sân chơi trị chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
- Khởi động và chơi trò chơi.
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


<i>- Ôn 4 động tác của bài TD phát triển chung:</i>
Nhận xét, sửa động tác sai cho HS.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Học động tác toàn thân</b></i>


+ Lần 1: GV nêu tên, làm mẫu và giải thích động
tác đồng thời hơ nhịp chậm cho HS tập theo.
+ Lần 2: GV hô nhịp, cán sự làm mẫu cho cả lớp
tập theo, xen kẻ mỗi lần tập, GV dừng lại uốn nắn
những HS tập sai động tác ở mỗi nhịp.


+ Lần 3: Cán sự hô, GV sưả sai trực tiếp cho một


số HS.


* Nhắc nhở HS: nhịp 1 và 5 khi đưa tay lên cao
cần thẳng tay, căng lưng, mắt nhìn theo tay, khơng
khuỵu gối. Nhịp 2 đứng thẳng, vai thả lỏng, mắt
nhìn thẳng. Nhịp 3 khi gập thân thẳng chân, ngẩng
đầu, khi chống tay nâng cánh tay lên.


* Ôn 5 động tác đã học. GV quan sát và sửa sai
động tác. Chia tổ tập luyện.


-Tập hợp cả lớp, thực hiện 5 động tác.


<i><b>c/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo</b></i>
<i>số”</i>


- GV nhắc HS tham gia trò chơi đúng luật và đảm
bảo an tồn khi chơi.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


6-10 phút
1-2 phuùt


1 phút
3-4 phút
18-22 phút
2 – 3 lần, 2
x 8 nhịp/
động tác.


3-4 lần


3 lần


1 lần


5-6 phút


4-6 phút


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>

















Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv





<sub></sub>
Gv


 


Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Tập thả lỏng và hát
- Hệ thống bài học.


- Giao bài tập về nhà: Ơn 5 động tác của bài TD
phát triển chung.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


2 phuùt
2 phuùt


1-2 phuùt


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
& * * * * * *
Gv
TỐN


<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN </b>



<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


Biết cách thực hiện phép trừ øhai số thập phân .


Aùp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài tốn có liên quan .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIEÅM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét ghi điểm


-2 hs lên bảng làm bài tập 2a,c/52
a) 4,68 + 6,03 + 3,97


= 4,68 + 10
= 14,68


c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= (3,49 +1,51) + 5,7
= 5 + 5,7 = 10,7
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Trong tiết học toán này chúng ta sẽ học phép trừ


hai số thập phân và vận dụng để giải các bài tốn
có liên quan .


<b>2-2-Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập</b>
<b>phân </b>


<i>a)Ví dụ 1</i>


<i>* Hình thành phép trừ </i>


-Để tính được độ dài đường thẳng BC làm thế nào ?
<i>* Đi tìm kết quả </i>


-Tìm cách thực hiện phép tính 4,29m – 1,84m ?


<i>*Giới thiệu kĩ thuật tính </i>


-Cách làm của bạn rất mất thời gian, cho nên em
hãy đặt tính và tính .


+Đặt tính sao cho hai dấu phẩy thẳng cột , các chữ
số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau .


-HS đọc đề , phân tích đề bài .
-Thực hiện phép tính 4,29 – 1,84


-HS nêu : 4,29m = 429cm
1,84m = 184cm
429 – 184 = 245(cm) = 2,45m
-HS thực hiện :



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

+Trừ như trừ các số tự nhiên .


+Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy
của số bị trừ và số trừ .


<b>2-3-Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng con.
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .


<i>Bài 2 :</i>


- u cầu Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : phải đặt tính dọc .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
<i>Bài 3 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài .


2,45


-Hs nêu ghi nhớ SGK/53


Số kg đường lấy ra tất cả :
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại :


28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)


Đáp số : 10,25 kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm lại BT 1/54


TẬP LÀM VĂN

<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục , trình tự miêu tả , cách diễn đạt , cách
trình bày chính tả .


2. Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình , của bạn ; nhận biết
ưu khuyết điểm những bài văn hay ; viết lại một đoạn văn cho bài hay hơn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Bảng phụ ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ( tả cảnh ) giữa HKI ; một số
lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý . . . cần chữa chung trước lớp .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Phần nhận xét kết quả bài làm cuûa hs </b>


Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết KT trước ( tả cảnh ) ; một số lỗi
điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý .



<i>a) Gv nhận xét kết quả làm bài </i>


68,4 46,8 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
<b> 42,7 37,46 31,554</b>
68,4 46,8 50,81
- 25,7 - 9,34 - 19,256
<b> 42,7 37,46 31,554</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Những ưu điểm chính về các mặt : xác định yêu cầu của đề bài , bố cục bài ,
diễn đạt , chữ viết , cách rình bày . . . minh họa bằng những bài văn , đoạn văn
hay của hs.


Những thiếu sót , hạn chế về các mặt nói trên , minh họa bằng một vài VD để
rút kinh nghiệm chung.


<i>b)Thông báo số điểm cụ thể </i>
<b>3-Hướng dẫn hs chửa bài </b>
<i>a)Hướng dẫn chữa lỗi chung </i>


Gv chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ .
Một số hs lên bảng chữa lỗi . cả lớp chữa trên nháp .
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng .


<i>b)Hướng dẫn từng hs chữa lỗi trong bài </i>


Hs đọc lời nhận xét của thầy cô , phát hiện thêm lỗi trong bài của mình , sửa
lỗi.


Gv theo dõi , kiểm tra hs làm việc .



<i>c)Hướng dẫn học tập những đoạn văn , bài văn hay </i>
Gv đọc những đoạn văn , bài văn hay , có ý sáng tạo
Mỗi hs chọn một đoạn văn để viết hay hơn .


Một số hs tiếp nối nhau đọc đoạn đã viết
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


- Gv nhận xét tiết học . Yêu cầu những hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài
văn để được đánh giá tốt hơn .


- Daën hs chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập làm đơn .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

<b>ĐẠI TỪ XƯNG HƠ </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Nắm được khái niệm đại từ xưng hô .


2. Nhận biết đựơc đại từ xưng hô trong đoạn văn .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- VBT Tiếng Việt 5 . SGK . Bảng phụ ghi lời giải BT3 .
- Lời giải BT3 :


<b>Đối tượng</b> <b>Gọi</b> <b>Tự xưng</b>


+Với thầy cô giáo Thầy , cô Em , con


+Với bố mẹ Bố , ba , cha , thầy , tía ,



mẹ Con


+Với anh chị Anh , chị Em


+Với bạn bè Bạn , cậu , đằng ấy Tôi , tớ , mình


+Với em Em Anh , chị


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa HKI .
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Nêu mục đích , u cầu của giờ học :


-Hs lắng nghe


<b>2-Phần nhận xét :</b>
<i>Bài tập 1 :</i>


-Đoạn văn có những nhân vật nào ?
-Các nhân vật làm gì ?


-Lời giải :



+Những từ chỉ người nói : chúng tơi , ta .
+Những từ chỉ người nghe : chị , các ngươi .


+Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới :
chúng


Gv : Những từ in đậm trong đoạn văn trên gọi là
<i><b>đại từ xưng hơ .</b></i>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Gv nêu yêu cầu của bài . Nhắc hs chú ý lời nói 2
nhân vật : cơm và Hơ Bia .


-Nhận xét về thái độ của cơm , của Hơ Bia ?


<i>Baøi tập 3 :</i>


-Gv nhắc hs tìm những từ mà các em thường tự xưng
với thầy cô / bố mẹ / anh, chị , em / bạn bè . Để lời
nói đảm bảo tính lịch sự , cần lựa chọn từ xưng hô
phù hợp với thứ bậc , tuổi tác , giới tính .


-Lời giải ( phần ĐDDH )


-Hs đọc trước lớp yêu cầu BT 1 ( đọc toàn bộ nội
dung ) . Cả lớp theo dõi SGK


+Hô Bia , cơm và thóc gạo .



+Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo
giận Hơ Bia , bò vào rừng .


-Làm việc cá nhân .
-Phát biểu ý kiến .
-Cả lớp nhận xét .


-Hs đọc lời từng nhân vật .


+Cách xưng hô của cơm ( xưng là chúng tôi , gọi
Hơ Bia là chị ) : tự trọng , lịch sự với người đối
thoại .


+Cách xưng hô của Hơ Bia ( xưng là ta , gọi cơm
là các ngươi ) : kiêu căng , thô lỗ , coi thường
người đối thoại .


<b>3-Phần ghi nhớ :</b>


-Yêu cầu hs đọc thuộc ghi nhớ . -2,3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK . Cả
lớp đọc thầm lại .


<b>4-Luyện tập :</b>
<i>Bài tập 1 :</i>


-Gv nhắc hs chú ý : cần tìm những câu có đại từ
xưng hơ trong đoạn văn , sau đó tìm đại từ xưng hô
trong từng câu .


-Lời giải :



+Thỏ xưng là ta , gọi rùa là chú em: kiêu căng , coi
thường rùa .


+Rùa xưng là tôi , gọi thỏ là anh : tự trọng , lịch sự
với thỏ .


<i>Baøi tập 2 :</i>


-Đoạn văn có những nhân vật nào ? Nội dung đoạn


-Hs đọc thầm đoạn văn , làm bài miệng, phát
biểu ý kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

vaên kể chuyện gì ?


-Gv viết lời giải đúng vào ơ trống trên tờ phiếu đã
chép sẵn những câu quan trọng của đoạn văn .
-Lời giải : Thứ tự điền vào ô trống : 1-Tôi , 2-Tôi ,
3-Nó , 4-Tôi , 5-Nó , 6-Chúng ta .


-Bồ chao hốt hoảng kể với các bạn chuyện nó và
Tu Hú gặp trụ chống trời . Bồ Các giải thích đó
chỉ là trụ điện cao thế mới được xây dựng . Các
loài chim cười Bồ Chao đã q sợ sệt .


-Hs làm bài , phát biểu ý kiến .


-Cả lớp sửa bài
<b>5-Củng cố , dặn dò </b>



-Nhắc hs nhớ kiến thức đã học về đại từ xưng hô để
biết lựa chọn, sử dụng từ chính xác, phù hợp với
hồn cảnh và đối tượng giao tiếp .


-Nhận xét tiết học, biểu dương những hs tốt .


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


KHOA HỌC

<b>ÔN TẬP</b>



<b>CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:


- Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển
của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.


- Ơn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.


- Vẽ hoặc viết sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết,
viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.


- Trị chơi: Ơ chữ kì diệu, vịng quay, ơ chữ, ...
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>Hoạt động : Khởi động</b>


 <i><b> KTBC: </b></i>Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu
HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, nhận
xét và ghi điểm.


 <i><b>GTB:</b></i> Bài học hôm nay giúp các em
tiếp tục ôn tập lại những kiến thức ở chủ đề
“Con người và sức khỏe”


- HS nhắc lại, mở SGK trang 42- 44.


Hoạt động 3 : <i><b>Trò chơi “Ơ chữ kì diệu</b></i><b>”</b>
- GV phổ biến luật chơi.


- Tổ chức cho HS chơi thử.


-Hs tham gia chôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Tổ chức cho HS các nhóm chơi theo tổ.
- Nhận xét, tuyên dương.


 Hoạt động 4: <i><b>Nhà tuyên truyền giỏi</b></i>


- GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên
truyền theo một trong các chủ đề sau:


1. Vận động phòng tránh các chất gây nghiện.


2. Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em.


3. Vận động nói khơng với ma túy, rượu, bia, thuốc
lá.


4. Vận động tránh HIV/ AIDS
5. Vận động thực hiện ATGT.


- Trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.


- Thành lập BGK để chấm tranh, lời tuyên truyền.
- Khen tặng HS theo từng chủ đề.


Hoạt động : <i><b>Kết thúc</b></i>


- Dặn về nhà hồn thiện tranh vẽ.
- Nhận xét tiết học.


- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ
đồ, 1 HS trình bày các cách phịng bệnh theo sơ
đồ.


- HS lắng nghe tham gia chơi nhiệt tình.
- Các nhóm chọn chủ đề để vẽ.


- Đại diện nhóm trình bày ý tưởng của mình.


- Chấm và nhận xét.


Thứ tư, ngày 15/11/2006



TỐN

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs :


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng trừ hai phân số .


<b>-</b> Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân.
<b>-</b> Biết thực hiện trừ một số cho một tổng .


<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng số trong BT4 viết sẵn trong bảng phụ .
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Gv kiểm tra bài về nhà của Hs.
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .
<b>2-2-Hướng dẫn luyện tập </b>
<i>Bài 1 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .



<i>Baøi 2 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài vào vở. a) x + 4,32 = 8,67


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

-Hs nêu cách thực hiện mỗi bài.


<i>Baøi 3 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .


<i>Baøi 4 :</i>


-GV treo bảng phụ , yêu cầu hs làm bài 4a .
-Khi thay các chữ bằng cùng một số thì giá trị của
biểu thức a-b-c và a-(b+c) như thế nào so với
nhau ?


-Kết luận : Vậy ta có : a-b-c = a-(b+c) . Đó là quy
<i><b>tắc trừ một s cho một tổng .</b></i>


-Em hãy nêu quy tắc đó ?


-Quy tắc này ln đúng với các số thập phân .


x = 8,67 – 4,32
x = 4,35


b) 6,85 + x = 10,29



x = 10,29 – 6,85
x = 3,44


c) x - 3,64 = 5,86


x = 5,86 + 3,64
x = 9,5


d) 7,9 - x = 2,5
x = 7,9 – 2,5
x = 5,4


Quả dưa thứ hai cân nặng là :
4,8 – 1,2 = 3,6(kg)


Quả dưa thứ ba cân nặng :
14,5 – (4,8 + 3,6 ) = 6,1 (kg)
Đáp số : 6,1 kg


-Giá trị 2 biểu thức luôn luôn bằng nhau .


-Khi trừ một số cho một tổng ta có thể lấy số đó
trừ đi từng số hạng của tổng .


-HS áp dụng quy tắc này làm BTb và c .
b)* 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3
* 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6 )
= 8,3 – 5 = 3,3
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ



-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm các BT 1a,c và câu 2 của bài
4b đã học .


TẬP ĐỌC

<b>TIẾNG VỌNG </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Đọc lưu lốt và diễn cảm bài thơ bằng giọng nhẹ , nhàng , trầm buồn , bộc lộ
cảm xúc xót thương , ân hận trước cái chết thương tâm của chú chim sẻ nhỏ .
2. Cảm nhận được tâm trạng day dứt , ân hận của tác giả : vì vơ tâm đã gây nên


cái chết của chú chim sẻ nhỏ . Hiểu được điều tác giả muốn nói : Đừng vơ tình
trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ -3 hs đọc bài Chuyện một khu vườn nhỏ


-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .
B-DẠY BAØI MỚI :


<b>1-Giới thiệu bài : </b>



-Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>


<i>a)Luyện đọc </i>


-Gv sửa lỗi phát âm cho từng em ; gợi ý cho hs
hiểu câu thơ cuối bài : Nhà thơ không thể nào
ngủ yên trong đêm vì ân hận, day dứt trước cái
chết của chú chim sẻ nhỏ


-Gv đọc diễn cảm bài thơ .


-1 hs đọc cá nhân.


- Đọc nối tiếp từng khổ thơ (3 lượt Hs đọc).


-Luyện đọc theo cặp .
<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng
thương như thế nào ?


-Vì sao tác giả băn khoăn , day dứt về cái chết
của chim ?


-Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc
trong tâm trí tác giả ?


-Hãy đặt một tên khác cho bài thơ ?
<i>c)Đọc diễn cảm </i>



-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


-Chim sẻ chết trong cơn bão . xác nó lạnh ngắt lại
bị mèo tha đi . Sẻ chết để lại trong tổ những quả
trứng . Khơng cịn mẹ ủ ấp , những chú chim non sẽ
mãi mãi chẳng ra đời .


-Trong đêm mưa bão, nghe cánh chim đập cửa ,
nằm trong chăn ấm , tác giả không muốn dậy mở
cửa cho sẻ tránh mưa . Tác giả ân hận vì đã ích kỉ ,
vơ tình gây nên hậu quả đau lịng .


-Hình ảnh những quả trứng khơng có mẹ ủ ấp để
lại ấn tượng sâu sắc , khiến tác giả thấy chúng cả
trong giấc ngủ , tiếng lăn như đá lở trên ngàn .
Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng
<i>vọng .</i>


-VD: Cái chết của chim sẻ nhỏ , / Sự ân hận muộn
màng , / Xin chớ vơ tình , / Cánh chim đập cửa . . .
-Hs luyện đọc theo cặp.


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ ?


-Hãy ghi nhớ điều tác giả muốn khuyên các em .
-Nhận xét tiết học .



-Đừng vơ tình trước những sinh linh bé nhỏ trong
thế giới quanh ta . Sự vơ tình có thể khiến chúng ta
trở thành kẻ ác .


ĐỊA LÍ


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Học xong bài này, học sinh biết :


- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thủy sản ở nước
ta.


- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp và thủy sản .


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với những
hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ kinh tế Việt Nam .


- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cuõ :</b>


+ Hãy kể một số loại cây trồng ở nước ta. Loại cây
nào được trồng nhiều nhất?



-Gv treo bảng phụ kẻ sẵn như câu 2 Sgk/88
<b>B-Bài mới :</b>


<i>1-Giới thiệu bài :</i>
<i>2-Nội dung :</i>
1. Lâm nghiệp


<i>*Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)</i>


<b>Kết luận : Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng</b>
<i><b>và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm hải sản.</b></i>


-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.
-2 em lên điền


-Quan sát hình 1 và trả lời SGK .


<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ)</i>
Bước 1 :


Gợi ý : Để trả lịi câu hỏi này các em cần tiến hành
các bước :


a) So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay
đổi của tổng diện tích rừng.


Giải thích thêm: Tổng diện tích rừng = diện tích
<i>rừng tự nhiên + diện tích trồng rừng.</i>


b)Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết để giải


thích


-Vì sao có giai đọan diện tích rừng giảm, có giai
đoạn diện tích rừng tăng (các em có thể đọc phần
chữ dưới bảng số liệu để tìm ý giải thích cho sự thay
đổi diện tích rừng).


Bước 2 :


-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày.


<b>Kết luận : </b>


<b>+Từ năm 1980 -1995, diện tích rừng bị giảm do khai</b>
<i>thác rừng bừa bãi, quá mức , đốt rừng làm nương</i>
<i>rẫy.</i>


-Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời câu
hỏi SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>+Từ năm 1995-2004, diện tích rừng tăng do nhân</i>
<i>dân và Nhà nước tích cực trồng và bảo vệ rừng.</i>
-Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những


đâu ? -Chủ yếu miền núi, trung du và một phần venbiển.


2. Thủy sản


<i>*Hoạt động 3 (làm việc theo cặp hoặc theo nhóm)</i>


-Hãy kể tên một số lồi thủy sản mà em biết ?
-Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát
triển thủy sản ?


Bước 1 :
Bước 2 :
<b>Kết luận :</b>


+Ngành thủy sản gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy
<i>sản.</i>


<i>+Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng .</i>


<i>+Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản</i>
<i>lương nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng</i>
<i>đánh bắt.</i>


<i>+Các loại thủy sản đang được nuôi nhiều: các loại</i>
<i>cá nước ngọt (cá basa, cá tra, cá trôi, cá trắm, cá</i>
<i>mè...), cá nước lợ và cá nước mặn (cá song , cá tai</i>
<i>tượng , cá trình . . . ), các loại tôm (tôm sú, tôm</i>
<i>hùm), trai , ốc . . . </i>


<i>+Ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng ven biển</i>
<i>và nơi có nhiều sơng hồ.</i>


-Cá , tơm, cua, mực . . .


-Trả lời câu hỏi mục 2 trong sgk .



-Trình bày kết quả theo từng ý của câu hỏi.


<i>3-Củng cố </i>


<i>4-Nhận xét – Dặn dị :</i> -Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .-Chuẩn bị bài sau .
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong Luật bảo vệ mơi trường .


2. Ơn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a , 2b
để hs “ bốc thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó .


- Bút dạ , giấy khổ to để các nhóm thi tìm từ nhanh theo yêu cầu ở BT3
( mục a hoặc b ) .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Gv đọc Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ môi trường
( về Hoạt động bảo vệ môi trường )



-Nội dung Điều 3 , khoản 3 , Luật bảo vệ mơi
trường nói gì ?


-Nhắc hs chú ý cách trình bày điều luật : xuống
dòng sau khi viết Điều 3 , khoản 3) ; những chữ viết
trong ngoặc kép ( “ Hoạt động bảo vệ môi trường” )
, những chữ viết hoa ( Luật bảo vệ . . . , Điều 3...);
những từ các em dễ viết sai ( phịng ngừa , ứng
<i>phó , suy thối )</i>


-Đọc cho hs viết .


-Đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt .
-Gv chấm chữa 7-10 bài .


-Nêu nhận xét chung .


-Hs theo dõi SGK .


-Giải thích thế nào là bảo vệ mơi trường
-Đọc thầm bài chính tả


-Gấp SGK .
-Hs viết .


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối
chiếu SGK để chữa những chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>


<i>Bài tập 2 :</i>


-Hình thức hoạt động : Gv tổ chức hs bốc thăm cặp
âm , vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có
tiếng chứa các âm , vần đó trên giấy nháp và bảng
lớp .


-Gv cùng cả lớp nhận xét .


-Hs làm BT 2a
-Cách chơi :


+Hs lần lượt bốc thăm , mở phiếu và đọc to cho
cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu ( VD : lắm –
nắm ) ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ
có chứa 2 tiếng đó ( VD : thích lắm – nắm
cơm ) . cả lớp làm vào VBT .


+Hs đọc từ ngữ đã ghi lên bảng . VD : lắm điều
– nắm tay .


+Kết thúc trò chơi , 2-3 hs đọc lại một số cặp từ
ngữ phân biệt.


<i>Baøi tập 3 :</i>


-Hình thức hoạt động : Gv tổ chức cho các nhóm hs
thi tìm từ láy âm đầu nghĩa hoặc từ gợi tả âm thanh
có âm cuối ng (trình bày trên giấy khổ to dán trên
bảng lớp )



-Lời giải :


+Từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng : loong coong ,
loong boong , loảng xoảng, leng keng , sang sảng ,
đùng đồng , quang qc , ơng ổng , ăng ẳng , ùng
ục...


-Làm BT 3b .


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Dặn hs ghi nhớ cách viết chính tả những từ ngữ đã
luyện tập ở lớp .


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
Thứ năm, ngày 16/11/2006


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, </b>


<b>CHÂN, VẶN MÌNH VÀ TOÀN THÂN</b>


<b>TRỊ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Ôn 5 động tác của bài TD phát triển chung. Yêu cầu tập đúng và liên hồn các động
tác.


- Ơn trị chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt
tình.


<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>



-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng </b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức</b></i>
<i><b>tổ chức tập luyện</b></i>
<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


-Chạy chậm theo địa hình tự nhiên.
-Chơi trị chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”</b></i>
- GV điều khiển trò chơi, yêu cầu HS chơi nhiệt
tình, vui vẻ, đồn kết.


- Phạt vui theo hình thức của tổ hoặc cá nhân đề ra.
<i><b>b/ Hoạt động 2: Ơn tập</b></i>


<i>- Cho HS ôn tập cả lơp.</i>


- Chia tổ cho HS tự quản để ôn tập.


- Theo dõi quan sát các tổ khi luyện tập để nhắc
nhở kịp thời.



<i><b>c/ Hoạt động 3: Thi đồng diễn</b></i>


<i>- Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác của</i>
bài TD.


- Khen thưởng tổ thực hiện tốt.
<b>3/ Phần kết thúc:</b>


-Gv cho Hs thả lỏng hoặc hát 1 bài.
- Hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD
phát triển chung.


6-10 phuùt
1-2 phuùt


1 phuùt
2-3 phuùt
18-22 phút
6-7 phút


10-12 phút
1 – 2 lần
3 lần


2-3 phút



4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phuùt


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>

















Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv




<sub></sub>
Gv



 


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
* * * * * *


TỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

LUYỆN TẬP CHUNG


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs củng cố về :


<b>-</b> Kĩ năng cộng , trừ hai số thập phân .


<b>-</b> Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng , trừ với các số thập phân .
<b>-</b> Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng , phép trừ để tính giá trị của


biểu thức số bằng cách thuận tiện .


<b>-</b> Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIEÅM TRA BÀI CŨ



-2 hs lên bảng làm lại bài tập 1a,c và câu 2 bài
4b/54


Bài 1


c)* 18,64 – ( 6,24 + 10,5 )
= 18,64 – 16,74 = 1,9
* 18,64 – ( 6,24 + 10,5 )
= 18,64 – 6,24 – 10,5 = 1,9
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Trong tiết học này chúng ta sẽ luyện tập về một số
BT về phép cộng và phép trừ các số thập phân .
<b>2-2-Luyện tập thực hành </b>


<i>Baøi 1 :</i>


-Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào bảng con.
-Lưu ý: HS đặt tính dọc .


<i>Bài 2 :</i>


- u cầu Hs đọc đề , làm bài .
- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện.


<i>Baøi 3 :</i>



c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
= 11,34


a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8
x – 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6
x = 13,6 - 2,7
x = 10,9


68,72 75,5
- 29,91 - 30,26
<b> 38,81 45,24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
- Yêu cầu Cả lớp sửa bài .


<i>Baøi 5 :</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở.


a)12,45 + 6,98 + 7,55
=(12,45 + 7,55)+ 6,98


= 20 + 6,98 = 26,98
Số thứ ba : 8 – 4,7 = 3,3


Số thứ nhất : 8 – 5,5 = 2,5


Số thứ hai : 4,7 – 2,5 = 2,2
Đáp số : 2,5 ; 2,2 ; 3,3
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT 3b,4/55.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

<b>QUAN HỆ TỪ</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ .


2. Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ ) thường dùng ; hiểu
tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một tờ giấy khổ to thể hiện nội dung BT1 .
- Bảng phụ thể hiện nội dung BT2 .


- Hai tờ giấy khổ to, một tờ thể hiện nội dung BT1, tờ kia – BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ : -Nhắc lại kiến thức đã học về đại từ xưng hô và
làm lại BT1 .


B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Phần nhận xét </b>


<i>Bài taäp 1 :</i>


-Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi nhanh ý kiến đúng của
hs vào bảng .


-Lời giải :


<i>Câu</i>
a) Rừng say ngây và ấm nóng .


b) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim
dạo nên khúc nhạc .


c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt , không đơm đặc
<b>như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành</b>
đào .


-Hs đọc các câu văn , làm bài , phát biểu ý
kiến


<i>Tác dụng của từ in đậm</i>
<b>Và nối say ngây với ấm nóng .</b>
( biểu thị quan hệ liên hợp )


<b>Của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi </b>


( biểu thị quan hệ sở hữu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Gv : Những từ in đậm trong các VD trên được dùng
để nối các từ trong một cân hoặc nối các câu với
nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối
quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa
các câu , các từ ấy gọi là quan hệ từ .


<b>Nhưng nối hai câu trong đoạn văn </b>
( biểu thị quan hệ tương phản )


<i>Bài tập 2 : </i>


-Gv mở bảng phụ, mời hs gạch chân những cặp từ thể
hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu .


-Lời giải :


<i>Caâu</i>


+Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ
ngày càng thưa vắng bóng chim .


+Tuy mảnh vườn ngồi ban công nhà Thu thật nhỏ
bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ .
*Gv: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với
nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một
<i>cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất</i>
định về nghĩa giữa các bộ phận của câu .



<i>Cặp từ biểu thị quan hệ</i>
<b>Nếu . . . thì</b>


( biểu thị quan hệ điều kiện , giả thiết – kết
quả)


<b>Tuy . . . nhưng</b>


( biểu thị quan hệ tương phản )


<b>3.Phần ghi nhớ </b> - 3 Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


<b>4.Phần luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 :</i>


-Lời giải :


<i>Caâu</i>


a) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì
diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc .
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như
ai ném đá, nghe rào rào .


c) Bé Thu rất khối ra ban cơng ngồi với ông nội ,
nghe ông rủ rỉ giảng về từng lồi cây .


<i>Bài tập 2 :</i>


<i>Câu</i>



+Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát .


<i>+Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hồng</i>
vẫn ln học giỏi .


<i>Bài tập 3 :</i>
VD :


-Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót .
-Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, trụi là. Nhưng hè
về, lá bàng lại xanh um .


-Mùi hương nhè nhẹ của hoa dạ hương lan xa trong


-Hs tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn , nêu
tác dụng của chúng .


-Phaùt biểu ý kiến .


<i>Tác dụng của từ in đậm</i>
<b>-và nối nước với hoa </b>


-của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi .
-rằng nối cho với bộ phận đứng sau .
-và nối to với nặng


-như nối rơi xống với ai ném đá
-với nối ngồi với ông nội .


-về nối giảng với từng loài cây


<i>Cặp quan hệ từ và tác dụng</i>
<b>Vì . . . nên</b>


( biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả )
<b>Tuy . . . nhưng</b>


( Biểu thị quan hệ tương phản )


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đêm .


<b>4.Củng cố , dặn dò </b>


-1 hs nhắc nội dung ghi nhớ .
-Nhận xét tiết học .


TẬP LÀM VĂN

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Củng cố kiến thức về cách viết đơn .


2. Viết được một lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức , ngắn gọn , rõ ràng thể hiện
đầy đủ các nội dung cần thiết .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


VBT in mẫu đơn . Bảng lớp viết mẫu đơn :
Quốc hiệu , tiêu ngữ .



Nơi và ngày viết đơn .
Tên của đơn .


Nôi nhận đơn .
Nội dung đơn .


+Giới thiệu bản thân .


+Trình bày tình hình thực tế .


+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra
+Kiến nghị , cách giải quyết .


+Lời cảm ơn .


Chữ kí của người viết đơn ở cuối đơn .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


- Hs đọc lại đoạn văn , bài văn về nhà các em đã viết lại .
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Trong tiết TLV tuần 6 , các em đã luyện tập viết đơn xin gia nhập đội tình
nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam . Trong tiết học hôm nay , gắn với chủ
điểm Giữ lấy màu xanh , các em sẽ luyện tập viết là đơn kiến nghị về bảo vệ môi
trường .



<b>2-Hướng dẫn hs viết đơn </b>
Hs đọc yêu cầu BT .


Gv mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn : mời 2,3 hs đọc lại .
Gv cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn :


<b>Tên của đơn</b> <b>Đơn kiến nghị</b>


<i>Nơi nhận đơn </i> +Đơn viết theo đề 1 : ủy ban nhân dân hoặc công ti cây xanh
ở địa phương ( huyện , thị trấn )


+Đơn viết theo đề 2 : ủy ban nhân dân hoặc công an ở địa
phương ( thị trấn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

2 )


Gv nhắc hs trình bày lí do viết đơn ( tình hình thực tế , những tác động xấu đã
xảy ra ) sao cho gọn rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy được tác động nguy
hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
Một vài hs nói đề bài các em đã chọn .


Hs viết đơn vào vở .


Hs nối tiếp nhau đọc lá đơn cả lớp và gv nhận xét về nội dung , cách trình bày
lá đơn . VD :


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Việt Nam
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc



***


<i>... , ngày... tháng ... năm 200....</i>


<b>ĐƠN KIẾN NGHỊ</b>



Kính gởi : Cơng an Xã ... , huyện ...
Tên tơi : ...


Sinh ngày : 19-05-1966


Là tổ trưởng Dân phố ..., xã... .


Xin trình bày với cơ quan công an một việc như sau : ngày
19-12-2008 vừa qua , nhân có dịp đi vào rừng Bình Châu , tơi đã chứng
kiến cảnh 5 thanh niên dùng thuốc nổ đánh bắt cá , làm cá chết nhiều
, gây nguy hiểm , cho khách du lịch và người dân sinh sống gần hồ .
Vì vậy , tôi viết đơn này khẩn cấp đề nghị cô quan cơng an có ngay
biện pháp ngăn chặn việc làm phạm pháp trên , bảo vệ đàn cá và
bảo đảm an tồn cho người dân .


Xin chân thành cảm ơn


NGƯỜI LAØM ĐƠN
<i>...</i>


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


- Yêu ầu hs chọn quan sát một người trong gia đình , chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- Gv nhận xét tiết học .



LỊCH SỬ

<b>ÔN TẬP </b>



<b>HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>


<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐƠ HỘ (1858-1945</b>

)



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Học xong bài này, học sinh nhớ lại những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu
biểu nhất từ năm 1858-1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.


II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ hành chính Việt Nam .


- Bảng thống kê các niên đại và sự kiện đã học (từ bài 1 đến bài 10)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


1-Phương pháp chủ yếu của bài này là đàm thoại. Giáo viên gợi ý dẫn dắt học
sinh ôn lại những sự kiện, niên đại, tên đất, tên người chủ yếu... được đề cập đến
trong cuộc vận động giải phóng dân tộc hơn 80 năm.


2-Để khích lệ tinh thần hăng hái học tập của học sinh, giáo viên có thể chia
lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo hai nội dung
chính:


- Thời gian diễn ra sự kiện
- Diễn biến chính .


Chú ý hướng học sinh vào những sự kiện lịch sử sau :
- Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .



- Nửa cuối thế kỷ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào
Cần Vương .


- Đầu thế kỷ XX : Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
- Ngày 3-2-1930 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời .


- Ngày 19-8-1945 : Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .


- Ngày 2-9-1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập . Nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập .


3-Tập trung vào 2 sự kiện : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cách mạng
tháng Tám.


-Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận về ý nghĩa lịch sử của hai sự kiện nói
trên.


-Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình.


Thứ sáu, ngày 17/11/2006


TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giuùp hs :



<b>-</b> Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
<b>-</b> Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự


nhieân.


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

1-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2 hs lên bảng làm bài tập 3b,4/55
3b) 42,37 – 28,73- 11,27


= 42,37 – (28,73 + 11,27)
= 42,73 – 40 = 2,73
4) Giờ thứ hai người đó đi được :
13,25 – 1,5 = 11,75(km)
Giờ thứ ba người đó đi được :
36 – ( 13,25 + 11,75 ) = 11 (km)
Đáp số : 11 km


-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép nhân số thập
phân .


<b>2-2-Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân</b>
<b>với một số tự nhiên </b>



<i>a)Ví dụ 1 </i>


<i>* Hình thành phép nhân </i>


-Hs đọc, phân tích, thực hiện VD1 SGK/55.
-Tính chu vi tam giác ABC ?


<i>* Đi tìm kết quả </i>


-Cả lớp tìm cách làm bài tốn 1,2 x 3
<i>* Giới thiệu kĩ thuật tính </i>


+Đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các số
tự nhiên .


+Đếm phần thập phân ở hai thừa số có bao nhiêu
chữ số ? (có 1 chữ số) thì dùng dấu phẩy tách ra ở
tích một chữ số kể từ phải sang trái.


<i>b)Ví dụ 2 </i>


-Hs tự đặt tính và tính .


<b>2-2-Ghi nhớ </b>


-Vài HS nêu ghi nhớ trước lớp .
<b>2-3-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1</i>



-Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu Cả lớp sửa bài .


-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
<i>Bài 2</i>


- u cầu Hs đọc đề, tính và điền kết quả vào


- 1,2m x 3


-2 em đọc ghi nhớ Sgk.


a) 2,5 x 7 = 17,5
b) 4,18 x 5 = 20,90
c) 0,256 x 8 = 2,048
d) 6,8 x 15 = 102,0


3,18 x 3 = 9,54
1,2
x 3
3,6 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

bảng, vào phiếu học tập. Gv kẻ sẵn.
<i>Bài 3</i>


- u cầu HS đọc đề bài và làm bài vào vở.


8,07 x 5 = 40,35
2,389 x 10 = 23,890



Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường :
42,6 x 4 = 170,4(km)


Đáp số : 170,4 km
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm lại BT2/56.


KHOA HỌC

<b>TRE, MÂY, SONG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:


- Nêu được đặc điểm và ứng dụng của tre, mây, song trong cuộc sống.
- Nhận ra một số đồ dùng hằng ngay làm bằng tre, mây, song .


- Nêu được cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Cây tre, mây, song (thật hoặc cây giả hoặc ảnh).
- Hình minh họa trang 46, 47 SGK.


- Phiếu học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>Hoạt động : </b><i><b>Khởi động</b></i>



 <i><b> KTBC: </b></i>Nhận xét về bài kiểm tra cuûa
HS.


<i>- GV yêu cầu HS mở SGK và hỏi: Chủ đề của</i>
phần 2 có tên là gì?


 <i><b>GTB: </b></i> Bài học đầu tiên của phần 2
chúng ta tìm hiểu về “<i><b>Tre, mây, song</b></i> ”.


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Đặc điểm và công dụng của tre,</b></i>


<i><b>mây, song trong thực tiễn</b></i>


- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc giả hoặc tranh
ảnh và hỏi:


+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loại
cây này?


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết về
thiên nhiên.


- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là tre, mây, song .


- u cầu HS đọc bảng thơng tin trang 46 SGK và
làm vào phiếu so sánh về đặc điểm của tre, mây,
song.


- Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho


từng nhóm.


- Lắng nghe.


- Vật chất và năng lượng.
- Nhắc lại, ghi vở.


- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của
mình.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận, làm phiếu.
- u cầu các nhóm dán phiếu và đọc phiếu của
mình, các nhóm khác nhận xét.


- Nhận xét, kết luận về lời giải đúng:


Tre, mây, song là những loại cây quen thuộc với làng
quê Việt Nam.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Một số đồ dùng làm bằng tre, mây,</b></i>


<i><b>song </b></i>


- GV sử dụng các tranh minh họa trang 47 SGK. Tổ
chức cho HS hoạt động theo cặp.


- Yêu cầu: Quan sát từng tranh minh họa và cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?



+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.


+ Em cịn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây,
song ?


<i><b>* Kết luận: </b>Tre, mây, song là những vật liệu thông</i>
<i>dụng, phổ biến ở nước ta. Sản phẩm của vật liệu này</i>
<i>rất đa dạng và phong phú.</i>


<b> Hoạt động 3: </b><i><b>Cách bảo quản các đồ dùng bằng</b></i>


<i><b>tre, mây, song </b></i>


- Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy
nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
- Nhận xét, khen ngợi những gia đình HS có cách bảo
quản đồ dùng tốt.


<i><b>* Kết luận: </b>Những đồ dùng được làm từ tre, mây,</i>
<i>song là những hàng thủ công dễ mốc ẩm, nên để</i>
<i>chống ẩm cần sơn dầu để bảo quản. Đặc biệt khơng</i>
<i>nên để đồ dùng này ngồi mưa, nắng.</i>


<b>Hoạt động : </b><i><b>Kết thúc</b></i>


- Dặn HS về nhà tìm hiểu các đồ dùng trong nhà
được làm từ sắt, gang, thép.



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích tham
gia xây dựng bài.


- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ
sung ý kiến và thống nhất.


- Lắng nghe.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về
từng hình theo yêu cầu.


- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau trả lời.


- Lắng nghe.


KĨ THUẬT


<b>THÊU DẤU NHÂN (3 tiết)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : HS cần phải:</b>


- Biết cách thêu dấu nhaân.


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- u thích, tự hào với sản phẩm làm được.


<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>
- Mẫu thêu dấu nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>Tiết 1</b>
<b>1/ Bài mới:</b>


<b>GTB: GV giới thiệu và nêu mục đích bài học.</b>


<b> </b><b> Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu</b>


- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và đặt câu hỏi định
hướng quan sát để HS nhận xét về đặc điểm của đường
thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái của đường thêu.
- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi
thêu dấu nhân và đặt câu hỏi để HS nêu ứng dụng của thêu
dấu nhân.


* Tóm tắt: Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các
<i>mũi thêu dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng</i>
<i>song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng</i>
<i>dụng để trang trí...</i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật</b>


- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục II SGK.


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào nội dung của mục 1 và


quan sát H2 SGK để nêu cách vạch dấu đường thêu dấu
nhân.


Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường
thêu dấu nhân.


- Hướng dẫn HS đọc mục 2a và quan sát H3 SGK để nêu
cách bắt đầu thêu. GV lưu ý 1 số điểm sau:


+ Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ
cách đều.


+ Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai
dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường
dấu thứ nhất.


- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
- Hướng dẫn HS quan sát H5 SGK và nêu cách kết thúc
đường thêu dấu nhân.


- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai toàn bộ các thao tác thêu
dấu nhân.


<b>2.Củng cố dặn dò.</b>


- u cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS và tổ chức cho HS
tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li.


- HS quan sát, so sánh đặc điểm mẫu thêu


dấu nhân với mẫu thêu chữ V.


- Laéng nghe.


- Nêu các bước thêu dấu nhân.


- HS so sánh cách vạch dấu đường thêu
dấu nhân với cách vạch dấu đường thêu
chữ V.


- HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch
dấu đường thêu dấu nhân.


- HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp
theo.


- HS nêu.


- Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Rèn kó năng nói :


- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể lại từng đoạn
trong câu chuyện theo tranh minh họa và lời gợi ý dưới tranh , phỏng đoán
được kết thúc của câu chuyện .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên , khơng


giết hại thú rừng .


2. Rèn kó năng nghe :


- Tập trung nghe cô kể chuyện , nhớ chuyện .


- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ,
kể tiếp được lời bạn .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh hoïa trong SGK


- Nội dung truyện : NGƯỜI ĐI SĂN VAØ CON NAI


1-Từ chập tối , người đi săn đã lối cái súng kíp trên gác bếp xuống , xếp đạn
vào chiếc túi vải chàm , rồi đeo cái đèn ló trước trán , vào rừng . Mùa trám chín , chắc
nai về nhiều rồi , đi săn thôi .


2-Người đi săn bước đến con suối .
Suối róc rách hỏi :


Đi đâu tối thế ?
Đi săn con nai .
Suối bảo :


Con nai hay đến soi gương xuống mặt suối . Đừng bắn con nai !
Người đi săn lùi lũi bước đi .


3-Tới gốc cây trám , anh ngồi xuống , hạ chiếc đèn ló . Cây trám hỏi :


Đến chơi với tơi à ?


Không phải .


Thế đi đâu ? Ở đây vắng quá ! Chẳng có ai đến chơi . Đến mùa quả mới nhìn
thấy con nai về . Sắp đến lúc nai về đấy !


Tớ chỉ đợi lúc ấy . Cho nó một phát !
Sao ?


Cái đèn ló này . . . để rọi cho nai chói mắt , không biết đường chạy , cái súng
này . . . để bắn .


Ác thế !


Thịt nai ngon lắm .
Cây trám rưng rưng :
Thế thì cút đi !


Người đi săn khơng để ý đến những tiếng rì rào , tức tưởi trên cây trám . Anh
đợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

ngon . Người đi săn quên hai tay đã giơ súng . Người đi săn lại nhớ ra lời suối , lời
đồi , lời cây: Muông thú và cây cỏ trong rừng là bạn ta , sao ta lại thèm ăn thịt bạn !


Con nai lặng yên , trắng muốt trong ánh sáng .


5-Người đi săn mải ngắm con nai , mồ hôi đầm trên trán . cái dây da tụt
xuống , ánh đèn ló lệch vào bóng tối , mất bóng con nai . Con nai chạy biến . Người đi
săn luống cuống giơ tay đẩy chiếc dây da lên . Nhưng trong làn sáng đèn không thấy


con nai đâu .


Người đi săn ngơ ngẩn xuống đồi .


Vầng trăng đã nhìn thấy tất cả , mỉm cười :
Ngủ ngon được đấy ! Chúc ngủ ngon !


Lát sau , người đi săn đã ngồi trước bếp lửa , Khẩu súng , bao đạn lại treo lên
hốc cột gác bếp . Đêm ấy , trong giấc ngủ dìu dịu , anh chiêm bao thấy con nai . Chưa
bao giờ anh thấy một con nai đáng u đến thế .


<i>Theo Tơ Hồi </i>.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết hoïc .


-Hs kể chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp ở
địa phương hoặc nơi khác


-HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các
yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK.


<b>2-Gv kể chuyện </b>



Giọng kể cần truyền cảm


-Gv chỉ kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh trong Sgk .
Bỏ lại đoạn 5 để hs tự phỏng đoán .


-Giọng kể chậm rãi , diễn tả rõ lời nói từng nhân
vật , bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên
nhiên , tả vẻ đẹp của con nai , tâm trạng người đi
săn .


-Hs nghe .


<b>3-Hướng dẫn kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện </b>


<i>a)Kể lại từng đoạn của câu chuyện </i>
VD :


-Đoạn 1 gắn với tranh 1 : Một buổi tối , người đi săn
bụng bảo dạ “ Mùa trám chín, nai về rồi . Mai ta
phải đi săn thôi.” Thế là anh chuẩn bị súng và đồ
dùng cho buổi săn hơm sau .


<i>b)Đốn xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp</i>
<i>câu chuyện theo phỏng đoán </i>


-Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó
khơng? Chuyện gì xảy ra sau đó ?


-Gv kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện .



-Hs kể bằng lời của mình, khơng q phụ thuộc
vào lời kể của cơ.


-Hs kể theo cặp . Sau đó kể trước lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>c)Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện .</i>


-Người đi săn có bắn con nai khơng ?Vì sao ?


+Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lập lại
nguyên văn từng lời của cơ.


-Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?


-1 hs kể tồn bộ câu chuyện .


-Người đi săn thấy con nai quá đẹp , rất đáng
yêu dưới ánh trăng , nên khơng nỡ bắn nó. Vì
con nai quá đẹp , người đi săn say mê ngắm nó
nên quên giương súng . . .


-Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ
các loài vật quý. Đừng phá hủy vẻ đẹp của
thiên nhiên !


<b>4-Cuûng cố , dặn dò </b>


-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .


-Chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 12 : tìm và đọc
kĩ một câu chuyện em đã được nghe , được đọc có
nội dung bảo vệ mơi trường .


-Nhận xét tiết học


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới


<b>II. Chuẩn bị</b>
Nội dung sinh hoạt
<b>III. Lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định: Hs hát </b></i>
<i><b>2. Tiến hành </b></i>


* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ.
Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.


* Gv nhận xét, đánh giá:


-Lớp đi học đều, học bài và làm bài đầy đủ.


-Tham gia thi vở sạch chữ đẹp đạt 1 em: Đào Thị Thu Hà.


-Phong trào “Bông hoa điểm 10” đạt 6 em: Phong, Ly, Hịa, Thi, Dun, Tồn.
-Nhiều bạn học tập tốt. Duy trì được “Đơi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau học tập tiến


bộ.


-Thực hiện tốt tuần lễ hoa tươi chào mừng 20/11.
+Tồn tại: Còn bạn Huy học tập chưa tốt.


* Phương hướng tuần 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Lịch giảng dạy tuần 12 (Từ 20/11/2006 đến 24/11/2006)</b>


<b>Thứ</b>


<b> Ngày </b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b>
20/11


Tập đọc
Tốn
Đạo đức


Mùa thảo quả


Nhân một số thập phân với 10,100,1000,…
Kính già u trẻ (Tiết 1)


<b>BA</b>
21/11


Thể dục


Tốn


Tập làm văn
LT và Câu
Khoa học


Ơn 5 động tác của bài thể dục. Trị chơi “Ai nhanh và khéo
hơn”


Luyện tập


Cấu tạo của bài văn tả người.


Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường.
Sắt, gang, thép


<b>TƯ</b>
22/11


Tốn
Tập đọc
Địa lí
Chính tả
Mĩ thuật


Nhân một số thập phân với một số thập phân.
Hành trình của bầy ong.


Công nghiệp.



(Nghe-viết) Mùa thảo quả.


<b>NĂM</b>
23/11


Thể dục
Tốn
LT và Câu
Tập làm văn
Lịch sử


Ôn 5 động tác của bài thể dục. Trò chơi “Kết bạn”.
Luyện tập.


Luyện tập về quan hệ từ.


Luyện tập tả người (Quan sát và lựa chọn chi tiết).
Vượt qua tình thế hiểm nghèo.


<b>SÁU</b>
24/11


Tốn
Khoa học
Kĩ thuật
Kể chuyện


Nghỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Âm nhạc


SH lớp


Thứ hai, ngày 20/11/2006


TẬP ĐỌC

<b>MÙA THẢO QUẢ </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


-Đọc lưu lốt diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , thể hiện cảm hứng ca ngợi
vẻ đẹp của rừng thảo quả .


-Thấy đựơc vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt , sự sinh sôi , phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả . Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Quả thảo quả hoặc tranh , ảnh về
rừng thảo quả ( nếu có ) .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


+Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn cảnh đáng thương
như thế nào?


+Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt về cái chết của
chim sẻ?



+Nêu nội dung chính của bài.
B-DẠY BÀI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Thảo quả là một trong những loại cây ăn quả quý của
Việt Nam . Rừng thảo quả đẹp như thế nào , hương
thơm của thảo quả đặc biệt ra sao , đọc bài Mùa thảo
<i>quả của nhà văn Ma Văn Kháng , các em sẽ cảm nhận</i>
được điều đó .


-Hs đọc bài thơ Tiếng vọng .
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<i>a) Luyện đọc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

-Đoạn 1 : từ đầu đến nếp khăn .


- Đoạn 2 : từ thảo quả đến không gian .
-Đoạn 3 : phần còn lại .


* Gv chú ý giới thiệu quả thảo quả , ảnh minh họa rừng
thảo quả; sửa lỗi phát âm , giọng đọc cho từng em ;
giúp các em hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải sau bài .
-Gv đọc mẫu.


-Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của
bài .



-Hs luyện đọc theo cặp
- 2 cặp Hs đọc bài trước lớp


<i>b)Tìm hiểu bài </i>


-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?


-Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì chú ý ?


-Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển
rất nhanh ?


-Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?


-Khi thảo quả chín , rừng có những nét gì đẹp ?


+Nội dung chính của bài nói lên điều gì?


-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm
quyến rũ lan xa , làm cho gió thơm , cây cỏ
thơm , đất trời thơm, từng nếp áo , nếp khăn
người đi rừng cũng thơm .


-Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác
dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của
thảo quả . Câu 2 khá dài , lại có những từ
như lướt thướt , quyến rũ , rải , ngọt lựng ,
<b>thơm nồng , gợi cảm giác hương thơm lan</b>
tỏa kéo dài . Các câu Gió thơm . Cây cỏ
<i>thơm . Đất trời thơm . rất ngắn , lặp lại từ</i>


thơm , như tả một người đang hít vào để cảm
nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không
gian .


-Qua một năm , hạt thảo quả đã thành cây ,
cao tới bụng người . Một năm nữa , mỗi thân
lẻ đâm thêm hai nhánh mới . Thoáng cái ,
thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa , vươn
ngọn , xoè lá, lấn chiếm không gian .


-Nảy dưới gốc cây .


-Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả
đỏ chon chót , như chứa lửa , chứa nắng.
Rừng ngập hương thơm . Rừng sáng như có
lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây
và ấm nóng . Thảo quả như những đốm lửa
hồng , thắp lên nhiều ngọn mới , nhấp nháy.
* Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào
<i><b>mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi ,</b></i>
<i><b>phát triển nhanh đến mức bất ngờ của thảo</b></i>
<i><b>quả .</b></i>


<b>c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm </b>


-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs .
-Gv theo dõi , uốn nắn .


-Hs luyện đọc diễn cảm .



- 2 hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
<b>3-Củng cố , dặn dị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

-Nhận xét tiết hoïc .


mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi ,
phát triển nhanh đến mức bất ngờ của thảo
quả .


TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>


<b>VỚI 10 , 100 , 1000 , . . . </b>


<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giuùp hs :


<b>-</b> Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với


10,100,1000, . . .


<b>-</b> Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
<b>-</b> Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BAØI CŨ
Kết quả đúng:



b) 4,18 x 5 = 20,90
d) 6,8 x 15 = 102


-2 hs lên bảng làm bài tập 1b,d/56
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .


2-DẠY BAØI MỚI
<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Chúng ta sẽ học cách nhân một số thập phân với
10,100,1000 . . .


-Hs nhắc lại.
<b>2-2-Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với</b>


<b>10,100,1000, . . . </b>
<i>a)Ví dụ 1 </i>


-Gv đưa VD 1 , HS thực hiện phép tính (đặt tính và
làm trên bảng con).


-Có nhận xét gì về phép tính trên ?
<i>b)Ví dụ 2 </i>


-u cầu HS thực hiện phép tính VD2 (đặt tính và
làm trên bảng con).


-Nhận xét ?


-Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000 . . .


ta làm thế nào ?


<i>c)Quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với</i>
<i>10,100,1000,…</i>


-Khi nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000 . . .
ta làm thế nào ?


<b>2-3-Luyện tập , thực hành </b>
<i>Bài 1(Làm bảng con)</i>


27,867 x 10 = 278,67


-Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang phải 1
chữ số thành 278,67


53,286 x 100 = 5328,6


-Chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang phải 2
chữ số thành 5328,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


<i>Bài 2(làm vào vở)</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .


<i>Bài 3(làm vào vở)</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .



a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x 10 = 96,3
2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320
10,4dm = 104cm


12,6m = 1260cm
0,856m = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm


10 lít dầu hỏa cân nặng :
10 x 0,8 = 8(kg)
Can dầu hỏa cân nặng :
8 + 1,3 = 9,3(kg)
Đáp số : 9,3 kg
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT 1c/57 .


ĐẠO ĐỨC


<b>KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1)</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Học xong bài này, HS biết:


- Cần phải tơn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.


- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người
già, trẻ em.


- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm khơng đúng với người già và trẻ em.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


Tieát 1


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>B-Bài mới :</b>


1-Giới thiệu bài : ghi tựa


<i><b> 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:</b></i>


<b>Hoạt động1: </b><i>Tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm</i>
<i><b>mưa”</b></i>


 <i><b>Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già, em</b></i>


nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già, em nhỏ.


 <i><b>Cách tiến hành: </b></i>



- GV đọc truyện “Sau đêm mưa” trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:


+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em
nhỏ?


+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?


+ Em suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện?


* Kết luận: Cần tơn trọng người già, em nhỏ và giúp
<i>đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tôn</i>
<i>trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình</i>
<i>cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện</i>
<i>của người văn minh lịch sự.</i>


- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK</b>


 <i><b>Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể hiện</b></i>


tình cảm kính già, yêu trẻ.


 <i><b>Cách tiến hành: </b></i>


- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.



- GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.


* GV kết luận: Các hành vi (a), (b), (c) là những hành
<i>vi thể hiện tình cảm kính già, u trẻ. Hành vi (d) chưa</i>
<i>thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ.</i>
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân ta.


- HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện.
- HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi.


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Lắng nghe.


- 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- HS làm bài tập 1.


- HS làm việc cá nhân.


- HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét,
bổ sung.


- Lắng nghe.


Thứ ba, ngày 21/11/2006



THỂ DỤC


<b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA THỂ DỤC.</b>


<b>TRỊ CHƠI “ AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Ơn 5 động tác của bài TD phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được
tính liên hồn của bài.


- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu khi chơi thể hiện tính đồng đội cao.
<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bị một cịi, kẻ sân chơi trị chơi.


<b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng </b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.


6-10 phút
1-2 phút


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>









</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Giậm chân tại chỗ vỗ tay.


-Khởi động: xoay các khớp cổ chân, khớp gối,
hơng…


-Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Trị chơi “Ai nhanh và khéo hơn”</b></i>
- GV nêu tên trò chơi để nhắc HS cách chơi, sau
đó cho cả lớp chơi thử 1 – 2 lần rồi cho chơi chính
thức 3 – 5 lần.


- Sau mỗi lần chơi, GV xác nhận và công bố
trước lớp những người thắng cuộc.


- Những người chịu thua phải chịu phạt theo yêu
cầu của người thắng cuộc.


<i><b>b/ Hoạt động 2: Ơn tập</b></i>


<i>- Chia tổ cho các tổ luyện taäp.</i>


- Quan sát, giúp đỡ các tổ luyện tập và sửa động
tác cho HS.


- Tổ chức cho các tổ thi đồng diễn 5 động tác của


bài TD.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


-Gv và hs thực hiện động tác thả lỏng
- Hệ thống bài học.


- Nhận xét, đánh giá kết quả bài tập.


- Giao bài tập về nhà: Ôn 5 động tác của bài TD
phát triển chung và nhắc nhở HS về nhà ôn tập
giờ học sau “Kiểm tra”.


1 phuùt
2 phuùt
2-3 phuùt
18-22 phút
5-6 phút


10-12 phút
3 lần


2-3phút


4-6 phuùt
2 phuùt
2 phuùt
1-2 phuùt









Gv




<sub></sub>
Gv


 


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv
* * * * * *


TỐN


<b>Luyện tập</b>



<b>I-MỤC TIÊU</b>


Giúp hs củng cố về :


<b>-</b> Kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000 . . .
<b>-</b> Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
<b>-</b> Giải bài toán có lời văn .



<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


Gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

1-KIEÅM TRA BÀI CŨ


-2 hs lên bảng làm bài tập 1c/57
5,328 x 10 = 53,28


4,061 x 100 = 406,1
0,894 x 1000 = 894


-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Giới thiệu trực tiếp . -Hs nhắc lại tựa bài.


<b>2-2-Luyện tập thực hành </b>


<i>Bài 1(Hoạt động nhóm đơi, nêu miệng).</i>
- u cầu Hs đọc đề bài và làm bài .


<i>Bài 2c,d (Làm bài vào vở- Đặt tính)</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .


<i>Baøi 3 </i>



- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài vào vở.
- Cả lớp sửa bài .


<i>Bài 4 (Nhẩm nhanh, nêu miệng và giải thích)</i>
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


a) 1,48 x 10 = 14,8 0,9 x 100 = 90
15,5 x 10 = 155 2,571 x 1000 = 2571
5,12 x 100 = 512 0,1 x 1000 = 100
b) Số 8,05 phải nhân với 10,100,1000,
10 000.


c) 12,82 d) 82,14

<sub> 40</sub>x<sub> </sub>x<sub> 600</sub>


<b> 512,80 49284</b>


3 giờ đầu người đó đi được :
10,8 x 3 = 32,4(km)
4 giờ tiếp theo đi được :
9,52 x 4 = 38,08(km)
Quãng đường dài tất cả :
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
Đáp số : 70,48km


x = 0; 1; 2.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ


-Gv tổng kết tiết học .



-Dặn hs về nhà làm BT 2a,b/58 .


TẬP LÀM VĂN


<b>CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài , thân bài , kết luận ) của
bài Hạng A Cháng .


- Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để 2, 3 hs lập dàn ý chi tiết cho bài
văn tả một người thân trong gia đình .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Gv nhận xét tuyên dương.


-2 hs đọc lá đơn kiến nghị về nhà các em đã
viết lại .


-2 hs nhắc lại cấu tạo ba phần của bài văn tả
cảnh đã học .



B-DẠY BAØI MỚI :
<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Trong các tiết TLV từ đầu năm , các em đã nắm
được cấu tạo của một bài văn tả cảnh ; học được các
lập dàn ý , xây dựng đoạn , viết hoàn chỉnh một bài
văn tả cảnh . Từ tiết học này , các em sẽ học về văn
tả người ; biết lập dàn ý cho bài văn


<b>2-Phần nhận xét </b>


-Gv hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa bài Hạng
A Cháng .


Câu 1 : Xác định đoạn mở bài ?


Câu 2 : Hình dáng của A cháng có những điểm gì
nổi bật ?


Câu 3 : Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A
Cháng , em thấy A Cháng là người như thế nào ?
Câu 4 : Đoạn kết bài ? nêu ý chính của đoạn ?


Câu 5 : Từ bài văn , hs rút ra nhận xét về cấu tạo
bài văn tả người ?


-1 hs đọc bài văn .
-Cả lớp theo dõi .


-Hs trao đổi theo cặp , lần lượt trả lời từng câu


hỏi .


-Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
-Cả lớp và gv nhận xét , bổ sung .


-Từ đầu đến Đẹp quá ! : giới thiệu về người
định tả – Hạng A Cháng – bằng cách đưa ra lời
khen của các cụ già trong làng về thân hình
khoẻ đẹp của Hạng A Cháng .


-ngực nở vòng cung , da đỏ như lim , bắp tay ,
bắp chân rắn chắc như trắc gụ ; vóc cao , vai
rộng ; người đứng như cái cột đá trời trồng ; khi
đeo cày hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ
đeo cung ra trận .


-Người lao động rất khỏe , rất giỏi , cần cù ,
say mê lao động , tập trung cao độ đến mức
chăm chắm vào công việc .


-Câu văn cuối bài – Sức lực tràn trề . . . chân
<i>núi Tơ Bo .</i>


Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là
niềm tự hào của dòng họ Hạng.


-Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>4-Phần luyện tập </b>



-Gv nêu u cầu của bài luyện tập lập dàn ý chi tiết
cho bài văn tả người trong gia đình ; nhắc hs chú ý :
+Khi lập dàn ý cần bám sát cấu tạo 3 phần ( mở bài
, thân bài , kết bài ) của bài văn miêu tả người .
+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc –
những chi tiết nổi bật về hình dáng , tính tình , hoạt
động của người đó


-Gv phát giấy , bút dạ cho 2,3 hs . Những hs này
làm bài xong , dán kết quả lên bảng lớp ; trình bày .
-Cả lớp và gv nhận xét


-Vài hs nói đối tượng chọn tả là người nào
trong gia đình .


-Hs lập dàn ý vào nháp để có thể sửa chữa , bổ
sung trước khi viết vào vở .


<b>5-Củng cố , dặn dò </b>


-Dặn hs về nhà hồn chỉnh dàn ý của bài văn tả
người , viết vào vở ; chuẩn bị cho tiết tới – Luyện
tập tả người ( Quan sát và chọn lọc chi tiết )


-Nhaän xét tiết học .


-1 hs nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về môi trường : biết tìm từ đồng nghĩa .


- Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức.


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh ảnh khu dân cư , sản xuất , khu bảo tồn thiên nhiên giúp hs hiểu
các cụm từ trên – BT1a ; một vài tờ giấy khổ to thể hiện BT1b .


- Bút dạ, một vài tờ giấy khổ to và Từ điển Tiếng Việt .
- Lời giải BT1b – Nối đúng :


<b>A</b> <b>B</b>


Sinh vật Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người)


với mơi trường xung quanh...


Sinh thái Tên gọi chung các vật sống , bao gồm


động vật , thực vật , vi sinh vật . . .


Hình thái Hình thức biểu hiện ra bên ngồi của


sự vật , có thể quan sát được .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài </b>


Nêu mục đích , u cầu của giờ học :


-Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm
BT3 , tiết LTVC trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i>Bài tập 1 :</i>


-Gv dán 2,3 tờ phiếu lên bảng ; mời 2,3 hs phân biệt
nghĩa các cụm từ đã cho – BT1b .


-Gv và cả lớp nhận xét .
-Lời giải :


+Ý a : Phân biệt nghĩa các cụm từ :


<i>Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ở và sinh hoạt .</i>
<i>Khu sản xuất : khu làm việc của nhà máy , xí nghiệp .</i>
<i>Khu bảo tồn thiên nhiên : khu vực trong đó các loài cây ,</i>
con vật và cảnh quan thiên nhiên đựơc bảo vệ , giữ gìn
lâu dài .


+Ý b ( phần ĐDDH )
<i>Bài tập 2 :</i>



-Gv phát giấy , một vài tranh từ điển photo cho các nhóm
làm bài .


-Lời giải :


+bảo đảm ( đảm bảo ) : làm cho chắc chắn thực hiện
đựơc , giữ gìn được .


+bảo hiểm : giữ gìn để phịng tai nạn ; trả khoản tiền
thỏa thuận khi có tai nạn xảy ra đến với người đóng bảo
hiểm .


+bảo quản : giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt .
+bảo tàng : cất giữ những tài liệu , hiện vật có ý nghĩa
lịch sử .


+bảo toàn : giữ cho nguyên vẹn , không để suy suyễn ,
mất mát .


+bảo tồn : giữ lại , không để cho mất đi .
+bảo trợ : đỡ đầu và giúp đỡ .


+bảo vệ : chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên
vẹn .


<i>Bài tập 3 :</i>


-Gv nêu yêu cầu BT .



-Lời giải : chọn từ giữ gìn thay thế cho từ bảo vệ .


-Hs trao đổi từng cặp .


-Hs đọc yêu cầu BT .


- Các em ghép tiếng bảo với các tiếng đã
cho để tạo thành từ phức . Sau đó sử dụng từ
điển hoặc trao đổi với nhau để tìm hiểu
nghĩa các từ đó .


-Đại diện các nhóm trình bày .


-Có thể u cầu hs đặt câu với từ có tiếng
<i>bảo :</i>


+VD : Xin bảo đảm giữ bí mật . / Chiếc ơ tơ
này đã được bảo hiểm . / Ti vi tối qua chiếu
chương trình về khu bảo tồn các lồi vật
q hiếm . / Tấm ảnh đựơc bảo quản rất
tốt . / Chúng em đi thăm Viện bảo tàng
quân đội . / Bác ấy là ngừoi bảo trợ cho trẻ
em bị nhiễm chất đc màu da cam . / Các chú
bộ đội cầm chắc tay súng bảo vệ Tổ
quốc . . . .


-Hs tìm từ đồng nghĩa với bảo vệ , sao cho
từ bảo vệ đựơc thay bằng từ khác nhưng
nghĩa của câu không thay đổi .



<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc hs nhớ những từ ngữ đã học .


-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>I. MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp HS</b></i>:


- Nêu được nguồn gốc và một số tính chất của sắt, gang, thép.


- Kể tên một số ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống và trong công nghiệp.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Hình minh họa trang 48, 49 SGK.
- Các đồ dùng làm bằng sắt, gang, thép.
- Phiếu học tập.


Sắt Gang Thép


Nguồn gốc
Tính chất


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


Hoạt động : <i><b>Khởi động</b></i>



 <i><b> KTBC: </b></i>GV gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét,
ghi điểm.


 <i><b>GTB: </b></i> Đưa cho HS quan sát con dao
hoặc cái kéo và hỏi: Đây là vật gì? Nó được làm
từ vật liệu gì? Các em sẽ tìm hiểu câu trả lời qua
bài học hôm nay.


Hoạt động 1 : <i><b>Nguồn gốc và tính chất của sắt,</b></i>


<i><b>gang, thép</b></i>


- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS.


- Phát phiếu học tập, một đoạn dây thép, 1 cái kéo,
1 miếng gang cho từng nhóm.


- Gọi HS đọc tên các vật vừa nhận được.


- Yêu cầu HS quan sát các vật vừa nhận được, đọc
bảng thơng tin trang 48 SGK và hồn thành phiếu
so sánh về nguồn gốc, tính chất của sắt, gang, thép.
- Gọi nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên bảng,
đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Nhận xét kết quả thảo luận, yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi:



+ Gang, thép được làm từ đâu?


+ Gang, thép có đặc điểm chung nào?
+ Gang, thép khác nhau ở điểm nào?


<i><b>* Kết luận: </b></i> <i>Sắt là kim loại có tính dẻo, dễ kéo</i>
<i>thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Sắt</i>
<i>có trong các thiên thạch và các quặng sắt. Gang,</i>
<i>thép cứng giịn khơng thể uốn thành sợi.</i>


+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của tre.
+ Em hãy nêu đặc điểm và ứng dụng của mây,
song?


- Quan sát, trả lời.


- Nhắc lại, mở SGK trang 48, 49.


- HS chia nhóm và nhận ĐDHT sau đó hoạt động
theo hướng dẫn của Gv.


- Kéo, dây thép, miếng gang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Hoạt động 2 : <i><b>Ứng dụng của sắt, gang, thép</b></i>


<i><b>trong đời sống</b></i>


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp:


+ Yêu cầu HS quan sát từng hình minh họa trang


48, 49 SGK trả lời các câu hỏi.


* Tên sản phẩm là gì?


* Chúng được làm từ vật liệu nào?
- Gọi HS trình bày ý kiến.


- Em cịn biết sắt, gang, thép được dùng để sản
xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc, đồ dùng nào
nữa?


<i><b>* Kết luận: </b>Sắt là kim loại được sử dụng dưới dạng</i>
<i>hợp kim. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng</i>
<i>trong cuộc sống.</i>


 Hoạt động 3: <i><b>Cách bảo quản một số đồ dùng</b></i>


<i><b>được làm bằng sắt và hợp kim củ sắt</b></i>


- Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ sắt
hay gang, thép. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó
của gia đình mình.


<i><b>* Kết luận</b></i><b>: Những đồ dùng được sản xuất từ gang</b>
rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt
để cẩn thận. Một số đồ dùng bằng sắt, thép dễ bị gỉ
nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi
khô ráo.


Hoạt động : <i><b>Kết thúc</b></i>



- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực
tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm
hiểu những dụng cụ, đồ dùng được làm bằng đồng.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi.


- 3 cặp HS tiếp nối nhau trình bày.
- Tiếp nối nhau trả lời.


- Laéng nghe.


- Tiếp nối nhau trả lời.


- Lắng nghe.


Thứ tư, ngày 22/11/2006


TỐN


<b>Nhân một số thập phân </b>


<b>với một số thập phân </b>



<b>I-MỤC TIÊU</b>
Giúp hs :


<b>-</b> Biết vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân


<b>-</b> Bước đầu nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân hai số thập phân .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 2a,b/58


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

50 x x 800
<b>384,50 10080,0</b>
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>


-Tiết học này chúng ta cùng học cách nhân một số
thập phân với một số thập phân .


-Hs nhắc lại
<b>2-2-Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số</b>


<b>thaäp phân </b>
<i>a)Ví dụ 1</i>


<i>* Hình thành phép tính nhân một số thập phân</i>
<i>với một số thập phân </i>


-GV neâu VD1 SGK
<i>* Đi tìm kết quả </i>


<i>*Giới thiệu kĩ thuật tính </i>



+Đặt tính rồi thực hiện phép nhân như nhân các số tự
nhiên .


+Đếm thấy phần thập phân của cả hai thừa số có bao
nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích bấy nhiêu
chữ số kể từ phải sang trái .


* Tương tự hướng dẫn Hs thực hiện VD 2
<b>2-3-Ghi nhớ </b>


-Yêu cầu HS nhắc ghi nhớ ở SGK .
<b>2-4-Luyện tập , thực hành </b>


<i>Baøi 1(Laøm baûng con)</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .


<i>Bài 2(Hoạt động nhóm, làm PBT)</i>
-Gv kẻ sẵn bảng như SGK .
-So sánh tích của a x b và b x a ?


-Vậy phép nhân của các số thập phân có tính chất
giao hốn .


-Hãy phát biểu tính chất giao hốn của các số thập
phân ?


<i>Bài 3(Làm bài vào vở)</i>



- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


-HS thực hiện phép tính 6,4 x 4,8 tùy ý .


-3 em đọc nối tiếp


a) 25,8 c) 0,24

<sub> 1,5</sub>x<sub> </sub>x<sub> 4,7</sub><sub> </sub>


1290 168
258 96
38,70 1,128
-HS lên bảng điền số .


-Bằng nhau .


-HS phát biểu theo SGK .


-HS thực hiện bài 2b (nêu miệng).
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
Chi vi vườn cây hình chữ nhật :


6,4
x 4,8
512
256


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)


Diện tích vườn cây hình chữ nhật :
15,62 x 8,4 = 131,208(m2<sub>)</sub>


Đáp số : Chu vi : 48,04m
<b> Diện tích : 131,208m2</b>


3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .


-Dặn hs về nhà làm BT 1b,d/59 .


TẬP ĐỌC


<b>HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt và diễn cảm bài thơ , giọng trải dài , tha thiết , cảm hứng ca ngợi
những phẩm chất cao quý , đáng kính trọng của bầy ong .


2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc , tìm hoa gây
mật , giữ hộ cho người những mùa hoa đã phai tàn , để lại hương thơm , vị ngọt
cho đời .


3. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài .
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Tranh minh họa bài đọc SGK và ảnh những con ong hs sưu tầm được .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ



A-KIỂM TRA BÀI CŨ


-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách
dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì chú ý ?


-Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển
rất nhanh ?


-Nêu nội dung chính của bài.


-3 hs đọc bài Mùa thảo quả .
-Hỏi đáp về nội dung bài đọc .


B-DẠY BAØI MỚI :
<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv giới thiệu tranh ảnh minh họa liên quan đến nội
dung bài , gợi ý cho Hs nói những điều em biết về loài
ong.


GV : Trên đừơng đi theo những bầy ong lưu động
( được chuyển trên xe ô tô đi lấy mật ở những nơi có
nhiều hoa ) , nhà thơ Nguyễn Đức Mậu đã cảm hứng
viết bài thơ Hành trình của bầy ong . Các em hãy cùng
đọc và tìm hiểu trích đoạn bài thơ để cảm nhận được
điều tác giả muốn nói .


-Những con vật chăm chỉ , chun cần , làm
nhiều việc có ích : hút nhụy hoa làm nên


mật ngọt cho người , thụ phấn làm cho cây
đơm hoa kết trái , rất đoàn kết , có tổ
chức . .


-Hs lắng nghe


<b>2-Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<i>a)Luyện đọc </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

các từ ngữ đã được chú giải (đẫm , rong ruổi , nối liền
<i>mùa hoa , men ), giải nghĩa thêm từ hành trình ( chuyến</i>
đi xa và lâu , nhiều gian khổ , vất vả ) ; <i>thăm thẳm (nơi</i>
rừng rất sâu , ít người đến được); bập bùng (từ gợi tả
màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng ) ; giúp
hs hiểu hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn ( khổ 3 ) : ý giả
thiết , đề cao , ca ngợi bầy ong – cái gì cũng dám làm
và làm đựơc kể cả lên tận trời cao hút nhụy hoa để làm
mật thơm.


-Gv đọc diễn cảm bài thơ .


từng khổ thơ .


-Từng tốp 4 hs đọc nối tiếp


-Luyện đọc theo cặp .
<i>b)Tìm hiểu bài </i>


Câu hỏi 1 : Những chi tiết nào trong khổ thơ nào nói
lên hành trình vơ tận của bầy ong ?



Câu hỏi 2 : Bầy ong tìm mật đến những nơi nào ?


-Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?


Câu hỏi 3 :Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu cũng
<i>tìm ra ngọt ngào” thế nào ?</i>


Câu hỏi 4 : Qua hai dòng thơ cuối bài , nhà thơ muốn
nói điều gì về cơng việc của lồi ong ?


-Ý nghóa của bài thơ ?


<i>c)Đọc diễn cảm </i>


-Gv hướng dẫn đọc diễn cảm .


-Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của
không gian : đôi cánh của bầy ong đẫm
nắng trời , không gian là nẻo đường xa .
-Những chi tiết thể hiện sự vô tận của thời
gian : bầy ong bay đến trọn đời , thời gian
vô tận .


-Ong rong ruổi trăm miền : ong có mặt nơi
thăm thẳm rừng sâu , nơi bờ biển sóng tràn ,
nơi quần đảo khơi xa .Ong nối liền các mùa
hoa , nối rừng hoang với đảo xa... Ong chăm
chỉ , giỏi giang; giá hoa có ở trên trời cao thì
bầy ong cũng dám bay lên để mang về mật


thơm .


-Nơi rừng sâu : bập bùng hoa chuối , trắng
màu hoa ban .


Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa .


Nơi quần đảo : có lồi hao nở như là khơng
tên .


-Đến nơi nào , bầy ong chăm chỉ , giỏi giang
cũng tìm đươcï hoa và mật , đem lại hương vị
ngọt ngào cho đời .


-Cơng việc của lồi ong có ý nghĩa thật đẹp
đẽ , lớn lao : ong giữ hộ cho người những
mùa hoa đã tàn nhờ chất đường trong vị
ngọt , mùi hương của hoa những giọt mật
tinh túy . Thưởng thức mật ong , con ngừoi
như thấy những mùa hoa sống lại , không
phai tàn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

-Hs luyện đọc


-Hs thi đọc diễn cảm .
<b>3-Củng cố , dặn dị </b>


-Dặn hs về nhà học thuộc bài thơ .
-Nhận xét tiết học .



ĐỊA LÍ


<b>CÔNG NGHIỆP </b>


I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này, học sinh biết :


- Nêu được vai trị của cơng nghiệp và thủ cơng nghiệp.


- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp.


- Xác định trên bản đồ một số địa phương có mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bản đồ hành chánh Việt Nam .


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của
chúng .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì? Phân
bố chủ yếu ở đâu?



+Nước ta có những điều kiện nào để phát triển
ngành thủy sản?


+Ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở đâu?
<b>B-Bài mới :</b>


<i>@ Giới thiệu bài :</i>
<i>@ Tìm hiểu bài:</i>


<i><b>1. Các ngành công nghiệp </b></i>


<i>*Hoạt động 1 (làm việc theo cặp hoặc theo nhóm</i>
nhỏ)


Bước 1 :
Bước 2 :


Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày .


Có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi đố vui
hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành cơng
nghiệp.


<i><b>Kết luận :</b></i>


<i>-Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.</i>


<i>-Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.</i>
<i>+Hình a thuộc ngành cơng nghiệp cơ khí.</i>



-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i>+Hình b thuộc ngành cơng nghiệp điện (nhiệt điện)</i>
<i>+Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng.</i>
<i>+Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu</i>
<i>mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh . . . </i>
-Hỏi : Ngành cơng nghiệp có vai trị như thế nào đối


với đời sống và sản xuất ? -Cung cấp máy móc cho sản xuất các đồ dùngcho đồi sống và xuất khẩu .
<i><b>2. Nghề thủ công </b></i>


<i>*Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)</i>


<i><b>Kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề thủ công .</b></i>


-Hỏi câu hỏi mục 2 SGK .
<i>*Hoạt động 3 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp)</i>


Bước 1 :


-Nghề thủ cơng nước ta có vai trị đặc điểm gì ?
Bước 2 :


Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện
phần trình bày. Nếu có điều kiện cho học sinh chỉ
bản đồ những địa phương có sản phẩm thủ cơng nổi
tiếng.


<i><b>Kết luận : </b></i>



<i>-Vai trị: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều</i>
<i>sản phẩm phục vụ cho đời sống và sản xuất, xuất</i>
<i>khẩu .</i>


<i>-Đặc điểm :</i>


<i>+Nghề thủ cơng càng ngày phát triển rộng khắp cả</i>
<i>nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguyên</i>
<i>liệu sẵn có.</i>


<i>+Nước ta có nhiều hàng thủ cơng nổi tiếng từ xa xưa</i>
<i>như lụa Hà Đơng, gốm Bát Tràng, gốm Biên Hồ,</i>
<i>chiếu Nga Sơn . . . </i>


-Hỏi đáp .


-Trình bày kết quả


@ Củng cố


@ Nhận xét – Dặn dò :


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


CHÍNH TẢ (Nghe- viết)


MÙA THẢO QUẢ




I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Nghe – viết chính tả , trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả .
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c .


II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp tiếng ở BT2a để hs “ bốc thăm” tìm từ
ngữ chứa tiếng đó .


- Bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm thi tìm nhanh các từ láy theo u
cầu của BT3b .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Sổ sách , vắt sổ , soå


mũi , cửa sổ . . . Sơ sài , sơ lược , sơqua , sơ sơ , sơ sinh
. . .


Su su , su haøo , cao


su . . . Bát sứ , đồ sứ , sứgiả . . . .
Xổ số , xổ lồng . . . Xơ múi , xơ mít , xơ


xác . . . Đồng xu , xu nịnh ,xu thời . . . Xứ sở , tứ xứ , biệtxứ . . .
Lời giải BT3b :


1 <b>An-at : man maùt , ngan ngaùt , sàn sạt ,</b>
chan chát . . .


<b>Ang-ac : khang khác , nhang nhác , bàng</b>


bạc , càng cạc . . .


2 <b>Ôn-ôt : sồn sột , dôn dồt , tôn tốt , mồn</b>


một . . . <b>Ông-ôc : xồng xộc , công cốc , tông tốc ,</b>cồng cộc . . .
<b>Un-út : vùn vụt , ngùn ngụt , vun vút , chun</b>


chút , chùn chụt . . .


<b>Ung-uc : sùng sục , khùng khục , cung</b>
cúc , nhung nhúc , trùng trục . . .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .


-Hs viết các từ ngữ theo yêu cầu BT3a tiết
chính tả tuần 11 .


<b>2-Hướng dẫn hs nghe , viết </b>
-Nêu nội dung đoạn văn ?


-Đọc cho hs viết .



-Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt .


-Gv chấm chữa 7-10 bài .
-Nêu nhận xét chung .


-Hs đọc đoạn văn trong bài Mùa thảo quả .
-Cả lớp theo dõi SGK .


-Tả q trình thảo quả nảy hoa , kết trái và
chín đã làm cho rừng ngập hương thơm và có
vẻ đẹp đặc biệt .


-Hs đọc thầm đoạn văn . Chú ý những từ ngữ
dễ viết sai : nảy , lặng lẽ , mưa rây ,, rực lên ,
<i>chứa lửa , chứa nắng .</i>


-Đọc thầm bài chính tả
-Gấp SGK .


-Hs viết .


-Hs sốt lại bài , tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
-Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự
đối chiếu SGK để chữa những chữ viết sai .


<b>3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả </b>
<i>Bài tập 2 :</i>


-Gv choïn BT2a .



-Cách chơi : như tiết 11 .
-Lời giải ( phần ĐDDH )


-Hs thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên
phiếu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Với BT3b , gv hướng dẫn hs nêu nhận xét , nêu kết
quả . Các nhóm thi tìm từ láy , trình bày kết quả .
(Phần ĐDDH )


<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập ở lớp .


Thứ năm, ngày 23/11/2006


THỂ DỤC


<b>ƠN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC</b>


<b>TRỊ CHƠI: “KẾT BẠN”</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Ơn tập hoặc kiểm tra 5 động tác. Yêu cầu tập đúng theo nhịp hô và thuộc bài.
- Chơi trị chơi “Kết bạn”. u cầu chơi sơi nỗi, phản xạ nhanh.


<b>II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b>


-Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


-Phương tiện: Chuẩn bị một còi, bàn, ghế (để kiểm tra).


<b>III/ NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng </b></i> <i><b>Phương pháp và hình thức tổ</b></i>
<i><b>chức tập luyện</b></i>


<b>1/ Phần mở đầu:</b>


- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- chạy chậm theo địa hình tự nhiên


- xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
<b>2/ Phần cơ bản:</b>


<i><b>a/ Hoạt động 1: Ôn tập</b></i>


- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác cảu bài TD phát
triển chung.


- GV động viên HS thực hiện cho đúng để còn tham
gia kiểm tra.


- Kieåm tra:


+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS sẽ thực hiện 5 động tác
của bài TD đã học.


+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 3 HS lên
thực hiện 1 lần cả 5 động tác, dưới sự điều khiển của


GV.


+ Đánh giá: Hoàn thành tốt (thực hiện đúng cả 5
động tác); Hoàn thành (thực hiện cơ bản tối thiểu 3
động tác); Chưa hoàn thành (thực hiện cơ bản dưới 3
động tác).


6-10 phuùt
1-2 phuùt
200-250 m
1-2 phút
18-22 phút
2 lần


12-14 phút


<sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub>

















Gv



* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
Gv


* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * *
Gv * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi: “Kết bạn”</b></i>
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi.


<b>3/ Phần kết thúc:</b>


-Chơi trị chơi “Tìm người chỉ huy”


- Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra vừa thực hiện.
- Giao bài về nhà: Ôn tập 5 động tác, nhắc nhở HS
chưa hoàn thành cần ôn thường xuyên để giờ sau đạt
yêu cầu.


5 – 6 phút


4-6 phút
2 phút
2 phút



TỐN


<b>Luyện tập</b>



<b>I-MỤC TIÊU</b>
Giúp hs :


<b>-</b> Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;


0,001 . . .


<b>-</b> Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân .
<b>-</b> Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng .


<b>-</b> Ôn về tỉ lệ bản đồ .


<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


1-KIỂM TRA BÀI CŨ


-2 hs lên bảng làm bài tập 1b,d/59
b) 16,25 d) 7,826

x<sub> 6,7 </sub><sub> </sub>x<sub> 4,5</sub><sub> </sub>


11375 39130


9750 31304


<b>108,875 35,2170</b>
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
2-DẠY BAØI MỚI


<b>2-1-Giới thiệu bài </b>
-Giới thiệu trực tiếp .
<b>2-2-Luyện tập thực hành </b>
<i>Bài 1 </i>


<i>a)Ví dụ </i>


-Cả lớp nhận xét kết quả tính .


-Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích
bằng cách nào ?


-GV đưa tieáp VD


531,75 x 0,01 = 5,3157


-Ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào ?


-HS nêu VD và tính 142,57 x 0,1=14,257
-Chuyển dấu phẩy sang trái một chữ số
-Hs thực hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

-Khi nhân 1 số với 0,1 ; 0,01 ta làm thế nào ?
b) Tính nhẩm:


<i>Bài 2 (làm bài vào vở)</i>



-Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .


<i>Bài 3 (làm bài vào vở)</i>


- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .


-HS phát biểu theo SGK .


-Hs làm việc nhóm đơi- Trình bày trước lớp.
579,8 x 0,1 = 57,98 38,7 x 0,1 = 3,87
805,13 x 0,01 = 8,0513 67,19 x 0,01 = 0,6719
362,5 x 0,001 = 0,3625 20,25 x 0,001 = 0,2025
1000ha = 10 km2


125ha = 1,25 km2


12,5ha = 0,125 km2


3,2ha = 0,032 km2


1 000 000 cm = 10 km


Quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết :
19,8 x 10 = 198(km)


Đáp số : 198km
3-CỦNG CỐ , DẶN DỊ


-Gv tổng kết tiết học .



-Dặn hs về nhà làm BT cột thứ 3 của bài 1b/60 .


LUYỆN TỪ VAØ CÂU

<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU


1. Biết vận dụng kiến thức đã học về quan hệ từ để tìm được các quan hệ từ trong
câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong
câu.


2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Hai đến ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT1 .


- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 câu văn , đoạn văn ở BT3 – mỗi phiếu
1 câu


- Giấy khổ to và bảng đính để các nhóm thi đặt câu ở BT4 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ


A-KIỂM TRA BAØI CŨ : -Hs làm lại các BT ở tiết LTVC trước .


-1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài quan
hệ từ ; đặt 1 câu với 1 quan hệ từ .


B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài : </b>


Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
<b>2-Hướng dẫn luyện tập </b>


<i>Bài tập 1 :</i>


-Gv dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu viết đoạn văn ;
mời 2 hs làm bài – các em gạch 2 gạch dưới quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

hệ từ tìm được , gạch 1 gạch dưới những từ ngữ
được nối với nhau bằng quan hệ từ đó .


-Lời giải :


<b>Quan hệ từ trong các câu văn</b>


A Cháng đeo cày . Cái cày của người Hmông to
nặng , bắp cày bằng gỗ tốt màu đen , vịng như (1)
hình cái cung , ôm lấy bộ ngực nở . Trông anh hùng
dũng như (2) một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận .


-Hs phát biểu ý kiến .


<b>Quan hệ từ và tác dụng</b>
-của nối cái cày với người Hmông .
-bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen
-như (1) nối vịng với hình cánh cung


-như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ


đeo cung ra trận .


<i>Bài tập 2 : </i>
-Lời giải :


+nhưng biểu thị quan hệ tương phản .
+mà biểu thị quan hệ tương phản .


+nếu . . . thì biểu thị quan hệ điều kiện , giả thiết –
kết quả


-Hs đọc nội dung BT , trao đổi cùng bạn bên
cạnh , trả lời miệng từng câu hỏi .


<i>Bài tập 3 : (laøm PBT)</i>


-Lời giải : thứ tự các từ cần điền là
Câu a – và


Câu b – và, ở, của
Câu c – thì , thì


Câu d - và , nhưng - 2 Hs đọc lại các câu đã hồn chỉnh.


<i>Bài tập 4 : </i>


-Cách làm : Từng hs trong nhóm nối tiếp nhau viết
câu mình đặt được vào giấy khổ to .


VD : Em dỗ mãi mà bé vẫn khơng nín khóc . / Học


sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém . /
Câu chuyện của Mơ kể rất hấp dẫn vì Mơ kể bằng
tất cả tâm hồn mình .


-Hs thi đặt câu với quan hệ từ ( thì , mà , bằng )
theo nhóm .


-Đại diện từng nhóm nêu kết quả .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>
-Nhận xét tiết học .


-dặn hs về nhà làm lại BT3,4 vào vở.


TẬP LÀM VĂN

<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI </b>


I-MỤC ĐÍCH , U CẦU


1. Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc về hình dáng , hoạt động của
nhân vật qua hai bài văn mẫu ( Bà tôi , Người thợ rèn )


2. Hiểu : khi quan sát , khi viết một bài văn tả người , phải chọn lọc để đưa vào bài
những chi tiết tiêu biểu , nổi bật , gây ấn tượng . Từ đó biết vận dụng hiểu biết đã
có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp .
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1) , những chi tiết
tả người thợ rèn đang làm việc (BT2 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


A-KIỂM TRA BAØI CŨ


- Gv kiểm tra hs về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người
trong gia đình .


- 1 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước
B-DẠY BAØI MỚI


<b>1-Giới thiệu bài </b>


Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập lập dàn
ý cho bài văn tả một người trong gia đình . Tiết học hơm nay giúp các em hiểu : phải
biết chọn lọc chi tiết quan sát , khi viết một bài văn miêu tả người .


<b>2-Hướng dẫn hs luyện tập </b>
<i>Bài tập 1 : </i>


Hs đọc bài Bà tôi , trao đổi cùng bạn bên cạnh , ghi những đặc điểm ngoại
hình của người bà trong đoạn văn ( mái tóc , đơi mắt , khn mặt ) .


Hs trình bày kết quả , cả lớp nhận xét , bổ sung .


Gv mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà . Một hs nhìn
bảng đọc :


<b>Mái tóc </b> Đen , dày kì lạ , phủ kín hai vai , xõa xuống ngực , xuống đầu gối ; mớ
tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn .


<b>Đơi mắt </b> ( khi bà mỉm cười ) hai con ngươi đen sẫm nở ra , long lanh , dịu hiền khó
tả ; ánh lên những tia sáng ấm áp , tươi vui .



<b>Khuôn mặt</b> Đơi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khn mặt hình như vẫn
tươi trẻ .


<b>Giọng nói </b> Trầm bổng , nhân nga như tiếng chuông , khắc sâu vào trí nhớ của cậu bé
; dịu dàng , rực rỡ , đầy nhựa sống như những đoá hoa .


*Gv : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ , đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại
hình của bà để miêu tả . bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động , khắc họa rất rõ hình
ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc , đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ
qua từng lời tả .


<i>Bài tập 2 :</i>


Cách tổ chức tương tự BT1


Những chi tiết miêu tả người thợ rèn đang làm việc :
+Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống .


+Quai những nhát búa hăm hở ( khiến con cá lửa vùng vẫy , quằn quại ,
giãy đành đạch , vảy bắn tung toé thành những tia sáng rực , nghiến răng ken két ,
cưỡng lại, không chịu khắc phục )


+Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài , dúi đầu nó vào giữa đống than
hồng ; lệnh cho thợ phụ thổi bễ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+Trở tay đánh thỏi sắt đánh xéo một tiếng vào chậu nước đục ngầu ( làm
chậu nước bùng sôi lên sùng sục ; con cá sắt chìm nghỉm , biến thành chiếc lưỡi rựa
vạm vỡ , duyên dáng .



+Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng , lại bắt đầu một cuộc chinh
phục mới .


GV : Tác giả đã quan sát rất kĩ hoạt động của ngưoi thợ rèn ; miêu tả quá trình
thỏi thép hồng qua bàn tay anh đã biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ , duyên dáng .
Thỏi thép hồng được ví như một con cá sống bướng bỉnh , hung dữ ; anh thợ rèn như
một người chinh phục mạnh mẽ , quyết liệt . người đọc bị cuốn hút vì cách tả , tị mị
về một hoạt động mà mình chưa biết , say mê theo dõi quá trình người thợ khuất phục
con cá lửa . bài văn hấp dẫn , sinh động , mới lạ cả với người đãbiết nghề rèn .


<b>3-Củng cố , dặn dò </b>


- Gv mời 1 hs nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả ; chốt
lại: chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tuợng này không
giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn , khơng lan man , dài dịng .


- Yêu cầu hs về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người
em thường gặp ( cô giáo , thầy giáo , chú cơng an , người hàng xóm . . . ) để
lập được dàn ý cho bài văn tả người trong tiết TLV tuần 13 .


LỊCH SỬ


<b>VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO </b>


I-MỤC TIÊU :


Học xong bài này , học sinh biết :


- Tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 .
- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “



nghìn cân treo sợi tóc” đó như thế nào?
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Hình trong SGK phóng to


- Thư của Bác Hồ gởi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, nạn thất học.
- Phiếu học tập của học sinh .


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


<b>A-Kiểm tra bài cũ :</b>


+ Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta đến Cách
mạng tháng tám năm 1945, nhân dân ta đã tập trung
thực hiện những nhiệm vụ gì?


+ Hãy nêu một số nhân vật, sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1858-1945.


<b>B-Bài mới :</b>
*Hoạt động 1


Giới thiệu bài : Giáo viên có thể dùng ảnh tư liệu để
dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
<i>Nhiệm vụ học tập của học sinh :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

+Tường thuật lại diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập .
+Trình bày những nội dung của Tun ngơn độc lập


được trích trong SGK.


+Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9-1945.


<i>*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm hoặc cá nhân)</i>
-Thuật lại đọan đầu của buổi lễ Tuyên bố độc lập ?


-Tìm hiểu 2 nội dung chính của đoạn trích Tun ngơn
độc lập trong SGK?


<i><b>Kết luận :</b></i>


<i>-Khẳng định quyền độc lập, tự do, thiêng liêng của dân</i>
<i>tộc Việt Nam .</i>


<i>-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do,</i>
<i>độc lập ấy .</i>


-Đọc trong SGK .


-Hà Nội tưng bừng màu đỏ, một vùng trời bát
ngát cờ và hoa. Các nhà máy, hiệu buôn đều
nghỉ việc, chợ không họp. đồng bào Hà Nội, già,
trẻ, trai, gái đều xuống đường . Những dòng
người từ các ngả tập trung về Ba Đình.


-Đọc và ghi kết quả vào phiếu học tập .
-Báo cáo kết quả thảo luận .


*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)


-Ý nghĩa lịch sử sự kiện ngày 2-9 ?


-Sự kiện ngày 2-9-1945 có tác động như thế nào tới
lịch sử nước ta ?


-Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ
tuyên bố độc lập ?


-Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa .


-Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh
chế độ mới .


<b>C-Củng cố </b>
<b>D - Dặn dò :</b>


-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .


Thứ sáu, ngày 24/11/2006


KHOA HỌC


<b>ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Quan sát và phát hiện ra một số tính chất của đồng.
- Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.



- Kể được một số công cụ, máy móc được làm bằng đồng và hợp của kim đồng.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng ở trong nhà.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
- Vài sợi dây đồng ngắn.


- Phiếu học tập có sẵn bản so sánh về tính chất của đồng và hợp kim của đồng
(đủ dùng theo nhóm, 1 phiếu to) như SGK.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động hoc


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

 <b>Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu</b>
hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét ghi điểm
từng HS.


 <b>Giới thiệu: Đồng có nguồn góc từ đâu? Nó có tính</b>
chất gì? Nó có ứng dụng gì trong đời sống? Cách
bảo quản đồng như thế nào? Các em sẽ tìm thấy câu
trả lời trong bài học hôm nay.


<b> Hoạt động 1: Tính chất của đồng</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS, phát cho mỗi nhóm 1 sợi dây đồng.


+ Yêu cầu HS quan sát và cho biết:


* Màu sắc của sợi dây?


* Độ sáng của sợi dây?


* Tính cứng và dẻo của sợi dây?


- Gọi nhóm thảo luận xong trước phát biểu, yêu cầu
các nhóm khác nhận xét bổ sung.


<i><b>* Kết luận: Sợi dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim,</b></i>
<i>dẻo, dễ dát mỏng, có thể uốn thành nhiều hình dạng</i>
<i>khác nhau.</i>


 Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất của


<i><b>đồng và hợp kim của đồng</b></i>


- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS đọc bảng thơng tin ở trang 50 SGK và
hồn thành phiếu so sánh về tính chất giữa đồng và
hợp kim của đồng.


- Gọi 1 nhóm xong đầu tiên dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv
nhìn vào phiếu của HS và kết luận.


+ Theo em, đồng có ở đâu?



<i><b>* Kết luận: Đồng là kim loại được con người tìm ra và</b></i>
<i>sử dụng sớm nhất. Người ta đã tìm thấy đồng trong tự</i>
<i>nhiên.</i>


Hoạt động 3: Một số đồ dùng được làm bằng đồng


<i><b>và hợp kim của đồng, cách bảo quản các đồ dùng</b></i>
<i><b>đó</b></i>


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi:


+ Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và cho biết:
* Tên đồ dùng đó là gì?


* Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì? Chúng
thường có ở đâu?


- Em còn biết những sản phẩm nào khác được làm từ


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì?


+ Hãy nêu ứng dụng của gang, thép trong đời
sống?


- HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 50, 51.


- 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng quan sát dây
đồng và nêu ý kiến của mình sau đó thống


nhất và ghi vào phiếu của nhóm.


- 1 nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ
sung và đi đến thống nhất: Sợi dây đồng có
màu đỏ, có ánh kim, màu sắc sáng, rất dẻo,
có thể uốn thành các hình dạng khác nhau.
- Lắng nghe.


- Hoạt động trong nhóm, cùng đọc SGK và
hồn thành bảng so sánh.


- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp,
các nhóm khác bổ sung ý kiến và đi đến
thống nhất.


- Trao đổi và thảo luận.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

đồng và hợp kim của đồng?


- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết thực tế.
<i><b>* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.</b></i>


Hoạt động: Kết thúc


- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS thuộc bài
ngay tại lớp, tích cực tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, tìm hiểu
tính chất và một số đồ dùng được làm bằng nhơm trong


gia đình.


- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS đọc lại.


KĨ THUẬT


<b>THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU : HS cần phải:</b>


- Biết cách thêu dấu nhân.


- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- u thích, tự hào với sản phẩm làm được.


<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>
- Mẫu thêu dấu nhân.


- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU :</b>
<b>Tiết 2</b>


 <b>Hoạt động 3 : HS thực hành</b>


- Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.


- Nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân.



- Lưu ý HS nên thêu các mũi thêu có kích thước nhỏ để
đường thêu đẹp.


- Kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của HS.


- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm, quan sát uốn
nắn những HS còn lúng túng.


 <b>Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm</b>


- Tổ chức các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
<b>2/ Nhận xét, dặn dò:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết
quả thực hành thêu dấu nhân của HS.


- Dặn dò HS chuẩn bị một mảnh vải, kim, chỉ, kéo, bút
chì để học bài sau.


- HS nhắc lại.


- Nêu u cầu của sản phẩm và thực
hành.


- HS nêu yêu cầu đánh giá và đánh giá
sản phẩm được trưng bày.


KỂ CHUYỆN



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

1. Rèn kó năng nói :


- Hs kể lại được một câu chuyện đã đọc ( hay đã nghe ) có nội dung bảo
vệ môi trường .


- Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè ý nghĩa câu chuyện kể , thể hiện
nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường .


II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC


- Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường ( gv và hs sưu tầm được )
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ


A-KIỂM TRA BÀI CŨ


B-DẠY BÀI MỚI
<b>1-Giới thiệu bài :</b>


Trong tiết kể chuyện tuần trước , các em đã được
nghe thầy (cô ) kể câu chuyện Người đi săn và con
<i>nai . Hôm nay , các em sẽ thi kể những câu chuyện</i>
đã nghe , đã đọc có nội dung bảo vệ mơi trường .


-Hs kể lại 1,2 đoạn hoặc tồn bộ câu chuyện
<i>Người đi săn và con nai .</i>


-Nói điều em đã hiểu được qua câu chuyện .



<b>2-Hướng dẫn hs kể chuyện </b>


<i>a)Hướng dẫn hs hiểu yếu cầu của đề bài </i>


-Gv gạch dưới cụm từ bảo vệ môi trường trong đề
bài .


-Gv kiểm tra nội dung cho tiết KC . Yêu cầu một số
hs giới thiệu tên câu chuyện các em chọn kể . Đó là
chuyện gì ? Em đọc truyện ấy trong sách báo nào ?
Hoặc em nghe thấy truyện ấy ở đâu ?


<i>a)Hs thực hành KC , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện </i>
-Gv và cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện .


-1 hs đọc đề bài .


-2 hs nối tiếp hau đọc gợi ý 1,2,3 . Một hs đọc
thành tiếng đoạn văn trong bài tập 1 .để nắm
được các yếu tố bảo vệ môi trường .


-VD : Tớ muốn kể câu chuyện Thế giới tí hon .
Truyện nói về một cậu bé có tài bắn chim đã bị
một ơng lão có phép lạ biến cậu thành một
người nhỏ xíu . truyện này tôi đã đọc trong cuốn
<i>Cái ấm đất . / Tớ sẽ kể câu chuyện về một cậu</i>
hs lớp Một đã bảo vệ cái cây mà các cậu tưởng
tượng là một chiếc thuyền buồm . truyện tên là
<i>Cái cây có cánh buồm đỏ .</i>



-Hs KC theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa
của câu chuyện .


-Hs thi KC trước lớp ; đối thoại cùng các bạn về
nội dung , ý nghĩa câu chuyện .


-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất , có ý
nghĩa nhất , người kể chuyện hấp dẫn nhất .
<b>4-Củng cố , dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

quanh đã làm để bảo vệ môi trừơng.
-Nhận xét tiết học


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần
- Phương hướng tuần tới


<b>II. Chuẩn bị</b>
Nội dung sinh hoạt
<b>III. Lên lớp</b>


<i><b>1. Ổn định: Hs hát </b></i>
<i><b>2. Tiến hành </b></i>


* Lớp trưởng và các tổ trưởng báo tình hình học tập và nề nếp của các bạn trong tổ.
Lớp trưởng nêu nhận xét chung. Các bạn trong lớp có ý kiến.


* Gv nhận xét, đánh giá:



- Học sinh đi học đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ. Thể dục đầu giờ và giữa giờ
đều, tốt.. Phụ đạo được học sinh yếu vào giờ ra chơi. Những em học tập tốt như: Thi,
Phong, Duyên, Ly, Hòa.


- Những em chưa tiến bộ như Huy cần phải cố gắng nhiều hơn.
* Phương hướng tuần tới


- Chuẩn bị dự giờ Toán. Thi đua học tập.
- Rèn chữ giữ vở. Tiếp tục trang trí lớp học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×