Tải bản đầy đủ (.docx) (165 trang)

giao an 11 co ban chuan in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 165 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngy dy.Dy lp


<i>Tiết 1, 2: Ôn tập đầu năm</i>
<b>1. Mơc tiªu </b>


a) Về kiến thức


- Ơn tập cơ sở lí thuyết hố học về ngun tử, liên kết hố học, định luật tuần hồn, bảng
tuần hồn, phản ứng oxi hoá-khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hố học.


- Hệ thống hố tính chất vật lí, hóa học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm halogen, oxi-lu huỳnh.


- VËn dơng c¬ së lÝ thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi-lu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố nitơ-photpho và cacbon-silic.


b) V k nng


- Lập phơng trình hoá học của các phản ứng oxi hoá-khử bằng phơng pháp thăng bằng
electron.


- Giải một số bài tập cơ bản nh: xác định thành phần hỗn hợp, xác dịnh tên nguyên
tố, bài tập về chất khí, ...


- Vận dụng các PP cụ thể để giải bài tập hoá học nh: lập và giải phơng trình đại số,
áp dụng định luật bảo tồn khối lợng, tính trị số trung bình,...


c) Về thái độ


- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.



- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích mơn Hố học.


2. Chuẩn bị của giáo viên và hc sinh


a) Chun b ca GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, phiếu học tập.
b) Chun b ca HS: Ôn lại kiến thức cơ bản của chơng trình ho¸ häc líp 10.
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học


Đặt vấn đề vào bài mới: Hôm nay chúng ta ôn tập lại kiến thức về hoá học lớp 10
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b> Tiết 1: Ôn tập đầu năm</b></i>


<i><b>Hot ng ca giỏo viờn</b></i> <i><b>Hot ng ca hc sinh</b></i>


<i><b>Hoạt động 1(25'): Thảo luận phiếu</b></i>
học tập số 1


<i><b>Phiếu học tập số 1: Vận dụng lí</b></i>
thuyết ngun tử, liên kết hố học,
định luật tuần hồn ơn tập nhóm
halogen và oxi- lu huỳnh


<b>1. Axit H2SO4 và HCl là các hoá chất</b>
cơ bản, có vị trÝ quan träng trong CN
ho¸ chÊt. H·y so s¸nh TCVL &


TCHH của 2 axit trên.


<b>2. So sánh LK ion & LK cộng hóa</b>
trị. Trong các chất sau đây, chất nào
có LK cộng hoá trị, chất nào có LK
ion: NaCl, HCl, Cl2, H2S, SO2, K2S,
O2?


<b>3. So sánh các hal, oxi, lu huỳnh về</b>
đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết
hoá học, tính chất các đơn chất, một
số hợp chất quan trong? Lập bảng so
sánh nhóm VIIA


& VIA?


<b> </b>
<b> </b>


<b>PhiÕu häc tËp 1</b>
<b>1.</b>


HCl H2SO4


TCVL lỏng, không
màu, mùi
xốc, dễ bay
hơi.


lỏng sánh, không


màu, không bay
hơi.


TCHH -Tính axit
mạnh


-tính khử


mạnh.


- Tính axit mạnh.
- Tính oxi hoá
mạnh.


- Tính háo nớc.
<b>2.</b>


LK ion LK cộng hoá trị
không


cực có cực


/ngha l LK đợc
hình thành
bởi lực hút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 2 (20'): Thảo luận phiếu</b></i>
học tập 2.


<i><b>Phiếu học tập số 2: Hồn thành các</b></i>


phơng trình phản ứng sau bằng
ph-ơng pháp thăng bằng electron. Xác
định chất oxi hoá, chất khử:


1. H2SO4 + H2S  S + H2O
2. NO2 + O2 + H2O  HNO3


4. Al + H2SO4®,nãng  Al2(SO4)3 + SO2
+ H2O


5. Fe + HNO3 ®  Fe(NO3)3 + NO2 +
H2O


6. S + HNO3 ®  H2SO4 + NO2 +
H2O


tĩnh điện
giữa các
ion mang
điện tích
trái dấu.


cặp e chung.


B/chất Cho và
nhận


electron


ụi e



chung
không
lệch về
phía
nguyên tử
nào.


ụi e


chung
lch v
phớa
nguyờn t
õm in
hn.
Hiu


âm điện 1,7 0 < 0,4 0,4<sub><1,7</sub>
ChÊt NaCl, K2S Cl2, O2 HCl, H2S,


SO2
3.


Néi dung so


sánh Nhómhalogen Oxi-lu huỳnh


1. Các



nguyên tố
hoá học


F, Cl, Br, I O, S
2. Vị trí trong


bảng tuần
hoàn


Nhóm VIIA Nhóm VIA
3. Đặc điểm


của lớp e
ngoài cùng


Đều cã 7e ë
líp ngoài
cùng


Đều có 6e ở


lớp ngoài


cùng
4. T/c của


cỏc n cht


-Đều cã tÝnh
OXH m¹nh.


- Trõ F2 cßn
Cl2, Br2, I2
cßn cã tÝnh
khư


-§Ịu cã tính
OXH mạnh.
- S còn cã
tÝnh khư
5. Hỵp chÊt


quan träng HCl,Javen, cloruanớc
vôi..


H2S, H2SO4...


H lên bảng làm theo trình tù 4 bíc
1. H2SO4 + 3H2S  4S + 4H2O
2. 4NO2 + O2 +2 H2O  4HNO3


4. 2Al + 6H2SO4®,nãng  Al2(SO4)3 +3 SO2 +
6H2O


5. Fe + 6HNO3 ®  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
6. S + 6HNO3 ®  H2SO4 + 6NO2 +2 H2O
c) Củng cố luyện tập:


Bài 1 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất sau :
a.NaI , NaBr , NaCl , Na2SO4



b.NaOH , AgNO3 , BaCl2 , H2SO4 , HBr
c.Na2S , AgNO3 , BaCl2 , Pb(NO3)2


G: Yêu cầu H về nhà ôn tập phần CBHH


d)Hng dẫn học sinh tự học ở nhà: VN ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8 và 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>Hoạt động 1(10'): Thảo luận phiếu học</b></i>


tËp sè 3


<b>PhiÕu häc tËp sè 3:</b>


1. Cho phơng trình hố học:
2SO2+ O2 2SO3 H<0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều
chế lu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các
biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả
tổng hợp SO3?


2. HƯ CB sau x¶y ra trong 1 b×nh kÝn:
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k)
<i> H>0</i>


Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện mt
trong nhng bin i sau?


a, Tăng dung tích của bình phản ứng


lên.


b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản
ứng.


e, tng nhit .


<i><b>Hot ng 2(20'): Thảo luận phiếu học</b></i>
tập số 4


<b>PhiÕu häc tËp sè 4: Giải các bài tập</b>
<i><b>hoá học sau</b></i>


<b>1. Cho 20,0 g hỗn hợp Mg và Fe tác</b>
dụng với dd HCl d, ta thấy có 11,2 lít
khí (đktc) thoát ra. Khối lợng muối tạo
thành sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 50,0 g B. 55,5 g
C. 60,0 g D. 60,5 g


<b>2. Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại</b>
hoá trị II vào dd HCl thu đợc 0,448 l
khí (đktc). Kim loại đã cho là:


A. Mg B. Zn
C. Cu D. Fe


<b>3. Mét hỗn hợp khí O2 vµ SO2 cã tỉ</b>


khối so với H2 là 24. Thành phần % của
mỗi khí theo thể tích lần lợt là:


A. 75% vµ 25% B. 50% vµ 50%
C. 25% vµ 75% D. 35% và 65%


H:


1. Phản ứng điều chế lu huỳnh trioxit là phản
ứng thuận nghịch, toả nhiệt.


Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các
biện ph¸p kÜ tht:


- Nhiệt độ thích hợp là 450-500


- Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lợng d
khơng khí


2.


a, CB chuyển dịch theo chiều thuận
b, Không ảnh hởng đến chuyển dịch CB
c, Không ảnh hởng đến chuyển dịch CB
d, CB chuyển dịch theo chiều thuận
e, CB chuyển dịch theo chiều thuận


H.
1. PTPU



Mg + 2HCl  MgCl2 + H2
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
C1: nH2= 11<i>,</i>2


22<i>,</i>4 = 0,5 (mol)


Gäi sè mol Mg vµ Fe trong hỗn hợp là x và
y.


Ta cú h pt: 24x+56y=20,0
x+y=0,5
Giải ta đợc x=0,25; y=0,25


mmuối= 95.0,25 +127.0,25 = 55,5
Đáp án B


C2: nH2=2nHCl= 2nCl


-Ta thÊy mMuèi = mKL + mCl-<sub> = 20 +</sub>
0,5.71=55,5


2. PTPU


M + 2HCl  MCl2 + H2
ta cã:


<i>n<sub>H2</sub></i>=0<i>,</i>488


22<i>,</i>4 =0<i>,</i>02(mol)
 nKL = 0,02 (mol)



 MKL = 1,<sub>0</sub><i><sub>,02</sub></i>12=56<i>,</i>0(<i>g</i>/mol)


 KL đã cho là Fe (đáp ỏn D).


3.Gọi số mol của O2 trong 1mol hỗn hợp là
x nSO2=1-x


MHH=24.2=48=32.x + 64.(1-x)
x=0,5


Vy mỗi khí chiếm 50% thể tích → đáp án B
<i><b>Hoạt động 3 (15'): Cho H làm bài kiểm tra 15' để khảo sát chất lợng</b></i>


<b>KiĨm tra chÊt l ỵng u nm</b>
<i><b>Họ và tên:</b></i>


<i><b>Lớp: </b></i>


<i><b>Bi 1 : Hóy khoanh trũn vào phơng án trả lời đúng</b></i>
<b>1. Cho phơng trình hố học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H2SO4(đ) + 8HI  4I2 + H2S + H2O
Câu nào sau đây diễn tả khơng đúng tính chất các chất?
A. H2SO4 là chất oxi hoá, HI là chất khử


B. HI bị oxi hoá thành I2, H2SO4 bị khử thµnh H2S.
C. H2SO4 oxi hoá HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hoá H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI
<b>2. Cho phản ứng: M2Ox + HNO3  M(NO3)3 +...</b>



Khi x có giá trị bao nhiêu thì phản ứng trên không thuộc loại phản ứng oxi ho¸- khư?
A. x=1 B. x=2 C. x=3 D. x=1 hc x=2
<i><b>Bµi 2 : Hoµn thành chuỗi phản ứng:</b></i>


Níc javen
NaClCl2HClSO2SH2S




H2SO4


KClO3 O2


<b>Đáp án - thang điểm:</b>
Bài 1:


1. D (1đ)
2. C (1đ)
Bài 2:


1. 2NaCl 2Na + Cl2 (1®)
2. Cl2 + H2 2HCl (1®)
3. Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O (1®)
4. 3Cl2 + 6 KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (1®)
5. 2HCl + Na2SO3  2NaCl + SO2 + H2O (1®)
6. SO2 + 2H2S  3S + 2H2O (1®)



7. S + H2  H2S (1®)


8. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4 (1®)




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dy.Dy lp


<b>Chơng 1: Sự điện li</b>


đpn/c
a/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Tiết 3: Sù ®iƯn li</b></i>
1


<b> - Mơc tiªu</b>
<i><b>a. Vª kiÕn thøc</b></i>


Ÿ Biết đợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li


Ÿ Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Ÿ Hiểu đợc cơ chế của q trình điện li.


<i><b>b. VỊ kĩ năng </b></i>


Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
Rèn luyện khả năng lập luận logic.



<i><b>c. V thỏi </b></i>


Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh


a) Chuẩn bị của GV


Dụng cụ và hố chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)


b) Chuẩn bị của: HS : Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6
3. Tiến trỡnh bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 ( 10'): Học sinh làm TN</b></i>
G: Yêu cầu H làm thí nghiệm tính dẫn
điện với các chất: nớc cất, NaCl khan,
dd NaCl, ddHCl, dd NaOH, dd
saccarozo. Quan sát và rút ra nhận xét
<i>? Bóng đèn ở dd NaCl, dd HCl, dd</i>
<i>NaOH sáng chứng tỏ điều gì?</i>


G: T¹i sao các dung dịch axit, bazơ,
muối dẫn điện?


<i><b>Hot ng 2( 10'): Nguyờn nhõn tớnh</b></i>


dn in


G: Yêu cầu H nhắc lại
<i>? Dòng điện là gì?</i>


<i>? Vậy khi các dd axit, bazơ, muối dẫn</i>
<i>điện chứng tỏ điều gì?</i>


G: Ta thy NaOH khan không dẫn điện
nhng dd NaOH lại dẫn điện chứng tỏ
các chất axit, bazơ và muối khi hoà tan
vào nớc phân li ra các ion (đó là các
phần tử mang điện)


G: Yêu cầu H rút ra các định nghĩa sự
điện li và chất điện li


<i>? Tử đó cho biết các chất vừa làm thí</i>
<i>nghiệm đâu là chất điện li và viết các</i>
<i>phơng trình điện li?</i>


<i><b>Hoạt động 3(5'): Thí nghiệm cho s</b></i>


<b>I- Hiện t ợng điện li </b>
<i><b>1. ThÝ nghiƯm</b></i>


KÕt qu¶:


+ Các chất: nớc cất, NaCl khan, dd saccarozo
 bóng đèn khơng sáng.



+ Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH 
bóng đèn sáng.


Chøng tá dd HCl (axit), ddNaOH (baz¬),
ddNaOH (muối) dẫn điện


<i><b>2. Nguyên nhân tÝnh dÉn ®iƯn của các</b></i>
<i><b>dung dịch axit, bazơ và muối trong nớc</b></i>
- Dòng điện là dòng chuyển dời có hớng của
các hạt mang điện tích


- Chng t cỏc dung dch axit, bazơ và muối
đã tạo ra các phần tử mang điện, gi l ion


- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li
các chất trong nớc thành ion


- Nhng chất khi tan trong nớc phân li thành
các ion đợc gọi là chất điện li.


ChÊt ®iƯn li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ
và muối)


PT điện li:


NaCl Na+<sub> + Cl</sub>
HCl  H+<sub> + Cl</sub>
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
<b>-II- Phân loại các chất điện li</b>


<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phân loại chÊt ®iƯn li


G: u cầu H lam thí nghiệm tính dẫn
điện với 2 dd: HCl 0,10M và
CH3COOH 0,10M. Nhận xét độ sáng
của 2 bóng đèn


<i>? Bóng đèn ở dd HCl 0,10M sáng hơn</i>
<i>ở dd CH3COOH 0,10M chứng tỏ iu</i>


<i>gì?</i>


G: Nh vậy có chất điện li mạnh có chất
điện li yÕu.


<i><b>Hoạt động 4(15'): Chất điện li mạnh,</b></i>
chất điện li yếu


G: Biết NaCl là chất điện li mạnh, Khi
hoà tan 100 phân tử NaCl vào nớc thì
100 phân tử NaCl đều phân li thành ion
<i>? Thế nào là chất điện li mạnh? Phơng</i>
<i>trình điện li đợc biểu diễn ntn?</i>


<i>? H·y lÊy vÝ dơ vỊ c¸c chất điện li</i>
<i>mạnh?</i>


G: Yờu cu H làm bài tập: Tính nồng


<i>độ của ion Na+<sub> và CO</sub></i>


<i>32- trong dd</i>


<i>Na2CO3 0,1M</i>


<i>? Thế nào là chất điện li yếu?Phơng</i>
<i>trình điện li đợc biểu diễn ntn? Hãy</i>
<i>lấy ví dụ về các chất điện li mnh?</i>


<i>? Nhìn vào PTđiện li có nhận xét gì?</i>


CH3COOH 0,10M


- Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M
nhiều hơn dd CH3COOH 0,10M


HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH
<i><b>2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu</b></i>
<i>a) Chất điện li mạnh</i>


- Định nghĩa: SGK


- Phơng trình biểu diễn bằng mịi tªn
NaCl  Na+<sub> + Cl</sub>


-VD:


+ C¸c axit m¹nh: HCl, H2SO4, HNO3,
HClO4...



+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2...
+ Các muối: NaCl, CuSO4, KNO3...


Bài tập:


PTĐL: Na2CO3 2Na+<sub> + CO3</sub>
0,1M 0,2M 0,1M
<i>b) Chất điện li yếu</i>


- Định nghĩa: SGK


- Phơng trình biểu diễn bằng 2 mũi tên ngỵc
chiỊu nhau( )


CH3COOH CH3COO-<sub> + H</sub>+


<b>VD: - C¸c axit yÕu, CH3COOH, H2S, …</b>
- Các bazơ yếu Fe(OH)2,


- Là quá trình thuận nghịch.


- Cõn bng in li l cân bằng động (tuân
theo nguyên li chuyển dịch cân bằng L
Sa-t-li-ờ


Bài tập:


Chất điện li mạnh: H2SO4, Na3PO4, KOH
Chất điện li yÕu: H2SO3, Mg(OH)2, H2S



c) Củng cố luyện tập:


ChÊt nµo sau đây là chất điện li mạnh, chất điện li yÕu: H2SO4, H2SO3, SO2, Cl2, Na3PO4,
Mg(OH)2, KOH, H2S, C2H5OH. Viết các ptđl


d)Hng dn hc sinh t hc nh:Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới và làm các
bài tập 1,2,3,4,5 - SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---***---Ngy soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>TiÕt 4: Axit, Bazơ và muối</i>
<b>1 - Mục tiêu</b>


<i><b>a. Kiến thức </b></i>


<b></b><sub> Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut.</sub>
<b></b><sub> Biết muối là gì và sự điện li của muối.</sub>


<i><b>b. Kĩ năng </b></i>


<b></b> Vn dng lớ thuyt axit, baz ca A-re-ni-ut để phân biệt đợc axit, bazơ, lỡng tính
và trung tính.


<b></b><sub> Biết viết phơng trình điện li của các muối.</sub>
<i><b>c. Thái độ, tình cảm</b></i>


<b></b><sub> Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.</sub>
2. Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh



a) Chuẩn bị của GV


<b></b><sub> Dụng cụ : ống nghiệm</sub>


<b></b><sub> Hoá chất : Dung dịch NaOH, muối kẽm (ZnCl2 hoặc ZnSO4), dung dịch : HCl, NH3,</sub>
quú tÝm.


b) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi: Hãy xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết các phơng trình điện li:
HNO2, HClO, Ba(OH)2, NaHCO3, H2SO4, Mg(OH)2, K2SO4


Trả lời:


Chất điện li mạnh: Ba(OH)2, NaHCO3, H2SO4, K2SO4
PT điện li: Ba(OH)2  Ba2+<sub> + 2OH</sub>


NaHCO3  Na+<sub> + HCO3</sub>
( HCO3-<sub> </sub> <sub>H</sub>+<sub> + CO3</sub>2-<sub> )</sub>
H2SO4  2H+<sub> + SO4</sub>
K2SO4  2K+ <sub>+ SO4</sub>
ChÊt ®iƯn li u: HNO2, HClO, Mg(OH)2
PT ®iƯn li: HNO2 H+<sub> + NO2</sub>
HClO H+<sub> + ClO</sub>


Mg(OH)2 Mg2+<sub> + 2OH</sub>


-b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1(5'): Tổ chức tình huống</b></i>
học tập


<i>Trong phần kiểm tra bài cũ, chất nào</i>
<i>là axit, bazơ và muối theo định nghĩa</i>
<i>cũ? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

bazơ và muối đợc định nghĩa ntn?
<i><b>Hoạt động 2 (8'): Khái niêm axit theo</b></i>
A-re-ni-ut


<i>? Lấy VD về các axit? Viết phơng trình</i>
<i>điện li các axit đó?</i>


<i>?Nhận xét về các ion phân li ra? Từ đó</i>
<i>đa ra định nghĩa về axit ? Cho biết có</i>
<i>mấy loại axit?</i>


<i><b>Hoạt động 2(7'): Khỏi niờm baz theo</b></i>
A-re-ni-ut


G: Dẫn dắt HS tơng tự nh víi axit


<i><b>Hoạt động 3(10'): Khái niêm hiđroxit</b></i>
lỡng tính theo A-re-ni-ut



G: Yêu cầu H làm thí nghiệm: Nhỏ từ
từ từng giọt dung dịch kiềm vào dung
dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa
không xuất hiện thêm nữa.


Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai
ống nghiệm


<b></b><sub> èng thứ nhất cho thêm vài giọt axit</sub>
HCl.


<b></b><sub> ống thứ hai tiếp tục nhỏ NaOH vào.</sub>
<i>? Quan sát, nhận xét và viết ptp?</i>


(G hớng dẫn H viết công thức Zn(OH)2
dạng axit: H2ZnO2)


<i>? Từ 2 pt đó viết pt điện li của</i>
<i>Zn(OH)2?</i>


<i>? Nhận xét các ion phân li ra? Từ đó</i>
<i>đa ra định nghĩa về hiđroxit lỡng tính?</i>


<i><b>Hoạt động 4(10'): Muối theo </b></i>
A-rê-ni-ut


G: Dẫn dắt tơng tự nh axit và bazơ, H
tự rút ra định nghĩa muối


G: Lu ý muèi axit lµ muèi mà anion


gốc axit còn khả năng phân li ra cation
H+<sub>: NaHCO3, NaH2PO4, NaHSO4... </sub>


VD: HNO3, H2SO4, HClO, HClO4, H3PO4...
PT ®iƯn li:


HNO3  H+<sub> + NO3</sub>
H2SO4  2H+<sub> + SO4</sub>
HClO H+<sub> + ClO</sub>
HClO4  H+<sub> + ClO4</sub>


H3PO4 H+<sub> + H2PO4</sub>
H2PO4-<sub> H</sub>+<sub> + HPO4</sub>
HPO42-<sub> H</sub>+<sub> + PO4</sub>
3-ĐN: SGK


Phân loại: + Axit 1 nấc
+ Axit nhiÒu nÊc
<b>II- Bazơ</b>


VD: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2...
PT điện li:


NaOH  Na+<sub> + OH</sub>
Ba(OH)2  Ba2+<sub> + 2OH</sub>
Mg(OH)2 Mg2+<sub> + 2OH</sub>
-ĐN: SGK


<b>III- Hiđroxit l ỡng tính</b>



Nhận xét: ở cả 2 ống kết tủa Zn(OH)2 đều
tan


PT:


Zn(OH)2 + 2HCl  ZnCl2 + 2H2O


Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O


PT ®iƯn li:


Zn(OH)2 Zn2+<sub> + 2OH</sub>
-Zn(OH)2 2H+<sub> + ZnO2</sub>


2-NhËn xÐt: Võa phân li ra cation H+<sub> vừa phân</sub>
li ra anion OH


-ĐN: SGK
<b>IV- Mi</b>


VD: Na2SO4, NH4Cl, KHCO3...
PT ®iƯn li


Na2SO4  Na+<sub> + SO4</sub>
2-NH4Cl  NH4+<sub> + Cl</sub>
-KHCO3  K+<sub> + HCO3</sub>
HCO3-<sub> H</sub>+<sub> + CO3</sub>
2-§N: SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

d)Hướng dẫn học sinh tự học nh: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới và làm các
bài tập 1,3,4,5 - SGK


---***---


Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp… <i><b> </b></i>


<i>TiÕt 5: Sù ®iƯn li cđa níc. pH. ChÊt chØ thÞ axit - baz¬</i>
1.M ục tiêu


<b> a. KiÕn thøc</b>


- Biết đợc sự điện li của nớc.


- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
<b> b. Kĩ năng</b>


- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+<sub> và OH</sub>-<sub> trong dung dịch.</sub>
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+<sub>; OH</sub>-<sub>; pH; pOH.</sub>
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung


dÞch.


c) Về thái độ: u thích bộ mơn, có thế giới quan khoa học đúng đắn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh



a) Chuẩn bị của GV: Dung dịch axit loÃng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loÃng
(NaOH hoặc Ca(OH)2), phenolphtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng. Phiếu học tập
b) Chun b ca HS: Ôn bài cũ và nghiên cứu trớc bài ở nhà


3. Tin trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ:


Câu hỏi: Tính nồng độ mol các ion có trong dd thu đợc sau khi trộn 100 ml dd K2SO4
0,05M và 100 ml dd KOH 0,1M?


Tr¶ lêi:


❑<sub>❑</sub> nK2SO4 = 0,05.0,1 = 0,005(mol)
nKOH = 0,1.0,1=0,01(mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

KOH  K+<sub> + OH</sub>
0,01 0,01 0,01


nK+<sub> = 0,01+0,01=0,02, nSO4</sub>2-<sub> = 0,005, nOH</sub>-<sub> = 0,01</sub>
Vdd = 0,1+0,1=0,2 (l)


CM(K+<sub>) = </sub> 0<i>,</i>02


0,2 =0,1 (M) CM(SO42-) =


0<i>,005</i>


0,2 =0<i>,</i>025 (M)
CM(OH-<sub>) =</sub> 0<i>,01</i>



0,2 =0<i>,05</i> (M)
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1(5'): Tìm hiu s in li</b></i>
ca nc


G: Nớc có phải là chất ®iƯn li kh«ng?
Thùc nghiƯm cho thÊy cø 555 triệu
phân tử nớc chỉ có một phân tử phân li
thành ion


<i>? Nớc là chất điện li ntn? Viết phơng</i>
<i>trình điên li? </i>


<i><b>Hoạt động 2(10'): Tích số ion của nớc </b></i>
<i>? Từ PT (1) có nhận xét gì về nồng độ</i>
<i>của ion H+<sub> và OH</sub>-<sub> ?</sub></i>


G: Bằng thực nghiệm đã xác định đợc
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 1,0.10</sub>-7<sub> (M) ở 25</sub>o<sub>C</sub>
G: Đa ra đại lợng tích số ion của nớc
<i>? ở 25o<sub>C K</sub></i>


<i>H2O =?</i>


<i>? Tích số ion của nớc phụ thuộc vào</i>
<i>những đại lợng nào?</i>



G: Một cách gần đúng có thể coi giá trị
tích số ion của nớc là hằng số ngay cả
trong dd loãng của các chất khác nhau
<i><b>Hoạt động 3(20'): Tìm hiểu ý nghĩa</b></i>
tích số ion của nớc


<i>? Hãy xét xem trong các môi trờng:</i>
<i>trung tính, axit, kiềm thì mối quan hệ</i>
<i>giữa nồng độ H+<sub> và OH</sub>- <sub>ntn?</sub></i>


<i>? Tơng tự đánh giá môi trờng giựa vào</i>
<i>[OH-<sub>]?</sub></i>


<b>I- Sù ®iƯn li cđa n íc </b>


<i><b>1. Nớc là chất điện li rất yếu</b></i>
H2O H+<sub> + OH</sub>- <sub>(1)</sub>
<i><b>2. TÝch sè ion cđa níc</b></i>


Tõ (1) ta có: [H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 1,0.10</sub>-7<sub> (M) ở</sub>
25o<sub>C</sub>


Đặt K H2O = [H+<sub>]. [OH</sub>-<sub>] = const</sub>


(TÝch sè ion cđa níc)
ë 25o<sub>C KH2O = [H</sub>+<sub>]. [OH</sub>-<sub>] = </sub>
=1,0.10-7<sub>. 1,0.10</sub>-7<sub>=1,0. 10</sub>-14


Tích số ion của nớc phụ thuộc vào nhiệt độ


<i><b>3. ý nghĩa tích số ion của nớc</b></i>


MT axit MT t.tÝnh MT kiÒm
[H+<sub>]</sub>


>[OH-<sub>]</sub>
[H+<sub>]></sub>
>1,0.10
-7


[H+<sub>] =</sub>
=[OH-<sub>] =</sub>
=1,0.10-7


[H+<sub>]<</sub>
[OH-<sub>]</sub>
[H+<sub>]</sub> <sub><</sub>
<1,0.10-7
c) Củng cố luyện tập:Lµm phiÕu häc tËp


<b>1. Hồ tan axit HCl vào nớc để nồng độ H</b>+<sub>= 1,0.10</sub>-3<sub>M. Tính nồng độ OH</sub>-<sub> và cho biết dd</sub>
có mơi trờng gì?


<b>2. TÝnh [H</b>+<sub>] vµ [OH</sub>-<sub>] cđa dd HCl 0,01M vµ dd NaOH 0,001M</sub>


<b>3. Tính [H</b>+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] của dd thu đợc sau khi trộn 100 ml dd HCl 0,05M và 100 ml dd </sub>
KOH 0,07M?


<i><b>d. Híng dÉn häc sinh tù häc ở nhà: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới và làm các</b></i>
bài tập 1,2,3,4,5 SGK





</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày dạy……….Dạy lớp…


<i>TiÕt 6: Sù ®iƯn li cđa nớc. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ(Tip)</i>
1.M c tiờu


<b> a. KiÕn thøc</b>


- Biết đợc sự điện li của nớc.


- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đại lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
<b> b. Kĩ năng</b>


- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H+<sub> và OH</sub>-<sub> trong dung dịch.</sub>
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H+<sub>; OH</sub>-<sub>; pH; pOH.</sub>
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung


dÞch.


c) Về thái độ: u thích bộ mơn, có thế giới quan khoa học đúng đắn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV: Dung dịch axit loÃng (HCl hoặc H2SO4), dung dịch bazơ loÃng
(NaOH hoặc Ca(OH)2), phenolphtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng. Phiếu học tập
b) Chun b ca HS: Ôn bài cũ và nghiên cứu tríc bµi ë nhµ


3. Tiến trình bài dạy


<i><b>a. KiĨm tra bài cũ (5 ):</b></i>


<i>Câu hỏi: HÃy tính [H</i>+<sub>] vµ [OH</sub>-<sub>] cđa dd sau khi trén 50ml dd NaOH 0,2M víi 50ml dd</sub>
HCl 0,4M. Cho biÕt dd cã m«i trờng gì?


<i>Trả lời: </i>


nNaOH = 0,05.0,2 = 0,01 (mol) ; nHCl = 0,05.0,4 = 0,02 (mol)
PTp/ NaOH + HCl  NaCl + H2O


0,01 0,01
 nHCl d = 0,02-0,01 = 0,01
pt ®iƯn li: HCl  H+<sub> + Cl</sub>-<sub> </sub>
0,01 0,01


 nH+<sub> = 0,01 (mol)  CM(H</sub>+<sub>) = </sub> 0<i>,</i>01


0<i>,05</i>+0<i>,</i>05=0,1(<i>M</i>)


[OH-<sub>] = </sub> 10
<i>−</i>14


0,1 =10
<i>−</i>13


(<i>M</i>)


 dd cã m«i trêng axit
b) Dạy nội dung bài mới:



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (15'): Tìm hiểu về khái</b></i>
niệm pH


G: Do [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] đều là những số mũ</sub>
nhỏ và âm, nên để đơn giản ngời ta dùng
giá trị pH


<i>? Nghiên cứu SGK và cho biết pH đợc</i>
<i>tính nh thế nào?</i>


<i>? Từ đó hãy cho biết gí trị pH sẽ ntn</i>
<i>trong các môi trờng axit, bazơ v trung</i>
<i>tớnh?</i>


G: Giá trị pH cã mét ý nghÜa rÊt lín
trong thùc tÕ


<i><b>Hoạt động 3 (10'): tìm hiểu về chất chỉ</b></i>
thị axit-bazơ


G: Để xác định môi trờng của dung dịch
ngời ta thờng dùng chất chỉ thị nh quỳ,
phenolphtalein.


<i>? Hãy cho biết sự biến đổi màu sắc của</i>


<b>I. Kh¸i niƯm vỊ pH</b>



NÕu [H+<sub>]=1,0.10</sub>-a<sub> M th× pH=a</sub>
Hay pH=-lg[H+<sub>]</sub>


MT axit MT t.tÝnh MT bazơ
[H+<sub>]></sub>


>1,0.10-7
pH < 7


[H+<sub>]=</sub>
=1,0.10-7
pH = 7


[H+<sub>]<</sub>
<1,0.10-7
pH > 7
<b>II. Chất chỉ thị axit-baz¬</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>quú, phenolphtalein ë các môi trờng</i>
<i>khác nhau? </i>


G: Giới thiệu chất chỉ thị vạn năng
c) Cng c luyn tp(15p)


Củng cố: Yêu cầu H làm phiếu học tËp
1. Hoµ tan mét axit vµo níc ë 25o<sub>C, kết</sub>
quả là:


A. [H+<sub>] < [OH</sub>-<sub>]; B. [H</sub>+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] </sub>
C.[H+<sub>]>[OH</sub>-<sub>]; D.[H</sub>+<sub>][OH</sub>-<sub>] >1,0.10</sub>-14


2. Đối với dd axit mạnh HNO3 0,1M,
đánh giá nào sau đây là đúng?


A. pH>1 B. pH=1
C. [H+<sub>]<[OH</sub>-<sub>] D. pH<1</sub>


3. TÝnh pH cña dd HCl 0,1M vµ dd
NaOH 0,01M.


4. TÝnh pH cña dd sau khi trén 50ml dd
NaOH 0,4M víi 50ml dd HCl 0,2M.
Cho biÕt mµu cđa q tÝm vµ
phenolphtalein?


Bµi tËp:
1. C
2. B


3. [H+<sub>]=10</sub>-1<sub>  pH=1</sub>


[OH-<sub>] = 10</sub>-2 <sub> [H</sub>+<sub>]=10</sub>-12
 pH=12


4.


nNaOH = 0,05.0,4 = 0,02 (mol) ;
nHCl = 0,05.0,2 = 0,01 (mol)


NaOH + HCl  NaCl + H2O
0,01 0,01



 nNaOH d = 0,02-0,01 = 0,01


pt ®iƯn li: NaOH  Na+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub>
0,01 0,01
 nOH-<sub> = 0,01 (mol) </sub>


 CM(OH-<sub>) = </sub> 0<i>,</i>01


0<i>,05</i>+0<i>,05</i>=0,1(<i>M</i>)


[H+<sub>] = </sub> 10
<i>−</i>14


0,1 =10
<i>−</i>13


(<i>M</i>)


 pH= 13


Quú chuyÓn sang mµu xanh,
phenolphtalein chun sang mµuhồng


<i><b>d. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ: VỊ nhµ học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới và làm các</b></i>
bài tập 1,2,3,4,5,6 - SGK


<i></i>


---***---Ngy son:..---***---Ngy dy.Dy lp


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li</i>
1.M ục tiờu


<i><b>a. KiÕn thøc</b></i>


- Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
- Hiu c phn ng thu phõn mui.


<i><b>b. Kỹ năng</b></i>


- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.


- Da vo điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết
đợc phản ứng xảy ra hay khơng xảy ra.


<i><b>c. Về tình cảm thái độ</b></i>


-RÌn luyÖn tÝnh cÈn thËn, tØ mØ
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn bị của GV


- ChuÈn bÞ cho mỗi nhóm học sinh: ống nghiệm, giá ống nghiƯm, pipÐt.
- Dung dÞch: Na2SO4, BaCl2, HCl, NaOH, Na2CO3, phenolphtalein.
b) Chuẩn bị của HS: Ôn kiến thức cũ và nghiên cứu trớc bài mới
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ (5 ):’



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit trên?
<i>Trả lời:</i>


pH=4  [H+<sub>] = 10</sub>-4<sub>(M); [OH</sub>_<sub>] = 10</sub>-10<sub>M</sub>
pt ®iƯn li: H2SO4  2H+<sub> + SO4</sub>


0,5.10-4<sub> 10</sub>-4
CM(H2SO4) = 0,5.10-4<sub>M</sub>
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động 1 (2'): Tổ chức tình huống dạy học</b></i>


G: Có 6 dd sau: Na2SO4(1), HCl(2), BaCl2(3), CH3COONa(4), NaOH(5),
Na2CO3(6). Những dd nào có thể phản ứng đợc với nhau?


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (10'): Làm các thí</b></i>
nghiệm


<i>? Từ 6 dd trên hãy dự đốn cỏc cht</i>
<i>phn ng c vi nhau?</i>


G: Yêu cầu 3 nhóm làm 3 TN của 3
phản ứng xẩy ra:


TN1: Cho Na2SO4 tác dụng với BaCl2
TN2: Cho NaOH tác dụng với HCl,
dùng phenolphtalein để quan sát phản
ứng xẩy ra.



TN3: Cho HCl tác dụng với Na2CO3
<i><b>Hoạt động 3(25'): Nhận xột v vit cỏc</b></i>
phng trỡnh phn ng


G: Với mỗi phản ứng yêu cầu H quan
sát, nhận xét và viết phơng trình phân
tử.


G: Hng dn H viết phơng trình ion
( chất kết tủa, chất khí và chất điện li
yếu trong pt ion thì để nguyên dới dạng
phân tử) và phơng trình ion thu gọn, từ
đó cho biết bản chất của các phản ứng
đó là gì?


<i><b>Hoạt động 4(5'): Rút ra kết luận</b></i>


G: Phân tích 1 phản ứng khơng xẩy ra:
Khi cho NaCl tác dụng với K2SO4. Từ
đó yêu cầu H rút ra kết luân điều kiện
để 1 phản ứng trao đổi ion trong dd các
chất điện li xẩy ra là gì?




c) Củng cố luyện tập:


1. Hãy lấy các VD phản ứng trao đổi
ion trong đó sản phẩm có chất kết tủa,


chất điện li yếu, chất khí ( mỗi trờng
hợp lấy 2 VD)? Viết PTPT, PT ion thu


<b>I- Điều kiện xẩy ra phản ứng trao đổi ion</b>
<b>trong dung dịch các chất điện li.</b>


H trả lời dựa vào các kiến thức đã học
TN1: Xuất hiện kết tủa màu trắng
PT phân tử:


Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4
PT ion:


2Na+<sub> + SO4</sub>2-<sub> + Ba</sub>2+<sub> + 2Cl</sub>-<sub>  2Na</sub>+<sub> +</sub>
+ 2Cl-<sub> + BaSO4</sub>
PT ion rót gon:


Ba2+<sub> + SO4</sub>2-<sub>  BaSO4</sub>


B¶n chÊt phản ứng là sù kÕt hỵp cđa ion
Ba2+<sub> và SO4</sub>2-<sub> tạo thành BaSO4</sub>


TN2: Cho phenolphtalein vµo dd NaOH, dd
cã mµu hång. Cho HCl vµo mµu hồng nhạt
dần và mất màu


PTPT: NaOH + HCl NaCl + H2O
Na+ <sub>+ OH</sub>- <sub>+ H</sub>+ <sub>+ Cl</sub>-<sub>  </sub><sub>Na</sub>+<sub> + Cl</sub>- <sub>+ </sub>
+ H2O
H+<sub> + OH</sub>-<sub> H2O</sub>



Bản chất phản ứng là sự kết hợp của ion H+
và OH-<sub> tạo thành H2O ( chÊt ®iƯn li u)</sub>
TN3: ThÊy cã bät khÝ bay lªn


2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 +
+ H2O
2H+<sub>+2Cl</sub>-<sub>+2Na</sub>+<sub>+CO3</sub>2- <sub> 2Na</sub>+<sub>+2Cl</sub>-<sub>+</sub>
+ CO2↑+H2O
2H+<sub>+ CO3</sub>2- CO2+H2O


Bản chất phản ứng là sự kết hợp của ion H+
và CO32-<sub> tạo thµnh H2O vµ khÝ CO2</sub>


<b>II- KÕt luËn:</b>


- Phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li
thực chất là phản ứng giữa các ion.


- Phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:


+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

gọn.


2. Làm bài 4, 5-SGK



<i><b>d. Híng dÉn häc sinh tù häc ë nhµ: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trớc bài mới và làm các</b></i>
bài tập 1,2,3,6,7 - SGK




---***---Ngy son:..---***---Ngy dy.Dy lp
Ngày dạy……….Dạy lớp……
<i> TiÕt 8: </i> <i><b>LuyÖn tËp: </b></i>


<b>Axit, bazơ và muối.</b>


<b>Phn ng trao i ion trong dung dch các chất điện li</b>
1.M ục tiờu


<i><b> a. KiÕn thøc</b></i>


<i><b> - Củng cố các kiến thức về axit, bzơ, hiđroxit lỡng tính, muối trên cơ sơ thuyết A-rê-ni-ut.</b></i>
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion trong dd cht in li.


<b> b. Kĩ năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng viết PTĐl.


- Rốn luyn k nng giải các bài tốn có liên quan đến pH và mơi trờng axit, trung tính hay
kiềm.


- RÌn kÜ năng viết phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rót gän
c) Về thái độ: u thích bộ mơn, có thế giới quan khoa học đúng đắn
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh



a) Chuẩn bị của GV: hệ thống các câu hỏi và bài tập.
b) Chuẩn bị của HS: ôn tập lại các bài đã học.


3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 (15'): Hệ thống lại các</b></i>
kiến thức cơ bản


G: Yêu cầu H nhắc lại những kiến thức
quan trọng đã học


<i><b>Hoạt động 2 (15'): Chữa các bài tập</b></i>
trong SGK


G: Yªu cầu H làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7 -SGK


G: Hướng dẫn Hs lµm bµi tËp
H: L m b i à à tập


Lờn bng trỡnh by


<b>I- Kiến thức cơ bản cần nắm vững</b>


1. Axit, bazơ, hiđroxit lìng tÝnh vµ muối


theo A-re-ni-ut.


2. Tích số ion của nớc


3. Đánh giá môi trờng theo H+<sub> và pH.</sub>
4. Màu của chất chỉ thị axit - bazơ trong
các dd có môi trờng khác nhau.


5. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dd cht in li.


6. ý nghĩa của phơng trình ion rút gọn.
<b>II- Bài tập</b>


Bài 1: Phơng trình điện li
a) K2S  2K+ + S


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3-Gv: Nhấn mạnh mối liên hệ giữa pH và
môi trường


Gv: Lưu ý cách viết pt ion thu gn


c) Cng c luyn tp (15p):
Chữa bài tËp thªm


GV: híng dÉn HS lµm bµi tËp 1, 2
(chÐp).


g) Pb(OH)2 Pb2+<sub> + 2OH</sub>
-h) Pb(OH)2 2 H+<sub> + PbO2</sub>


2-i) HBrO H+<sub> + BrO</sub>
-k) HF H+<sub> + F</sub>
-m) HClO4  H+<sub> + ClO4</sub>


-Bµi 2:


H+<sub> = 1,0.10</sub>-2<sub>M thì pH = 2 </sub>
và OH-<sub> = 1,0.10</sub>-12<sub>M</sub>


Mơi trờng axit. Quỳ có màu đỏ.
Bài 3:


pH = 9,0 thì H+<sub> = 1,0.10</sub>-9<sub>M </sub>
và H+<sub> = 1,0.10</sub>-5<sub>M</sub>


Môi trêng kiÒm. Trong dd kiỊm
phenolphtalein cã mµu hång


Bµi 4:


a) Na2CO3 + Ca(NO3)2  CaCO3 +
+ 2NaNO3
CO32-<sub> + Ca</sub>2+<sub>  CaCO3</sub>


b) FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH)2 +
+ Na2SO4
Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub>  Fe(OH)2</sub>


c) NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 +
+ H2O


HCO3-<sub> + H</sub>+<sub>  CO2 + H2O</sub>
d) NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 +
+ H2O
HCO3-<sub> + OH</sub>-<sub>  CO3</sub>2-<sub> + H2O</sub>
g) Pb(OH)2 + HNO3  Pb(NO3)2 +
+ H2O
Pb(OH)2 + 2H+<sub>  Pb</sub>2+<sub> + 2H2O</sub>
h) Pb(OH)2 + 2NaOH  Na2PbO2 +
+ 2H2O
Pb(OH)2 + 2OH-<sub>  PbO2</sub>2-<sub> + 2H2O </sub>
i) CuSO4 + Na2S  CuS + Na2SO4
Cu2+<sub> + S</sub>2-<sub>  CuS</sub>


Bµi 5: C
Bµi 6: B
Bµi 7:


CrCl3 + 3KOH  Cr(OH)3 + 3KCl


Cr3+<sub> + 3OH</sub>-<sub>  Cr(OH)3</sub>


Al(NO3)3 + 3NaOHđủ  Al(OH)3 +
+ 3NaNO3
Al3+<sub> + 3OH</sub>-<sub>  Al(OH)3</sub>
NiSO4 + 2KOH  Ni(OH)2 +
+ 2K2SO4
Ni2+<sub> + 2OH</sub>- <sub> Ni(OH)2</sub>


<b>1. a) KCl: kali clorua; MgCl</b>2: Magie


clorua; FeCl3: s¾t III clorua.


b) Na2SO4 vµ Cu(NO3)2 hay CuSO4 vµ
NaNO3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Fe3+<sub> và Cl</sub>-<sub>. Nếu cô cạn dd sẽ thu đợc</sub>
hỗn hợp những muối nào (viết CTHH và
gọi tên của muối)?


b) Cần lấy những muối nào để pha
chế đợc dd có các ion Na+<sub>, Cu</sub>2+<sub>, SO4</sub>2-<sub> và</sub>
NO3-<sub>?</sub>


<b>2. Trộn lẫn 100 ml dd NaHSO4 1M với</b>
100 ml dd NaOH 2M đợc dd D.


Viết PTHH xảy ra? Cô cạn dd D thì thu
đợc hỗn hợp những chất nào? Tính khối
lợng của mỗi chất?


0,1 0,1 0,1
(mol)


<i>n</i>NaHSO4=0,1 . 1=0<i>,</i>01(mol)
<i>n</i><sub>NaOH</sub>=0,1 .2=0,2(mol)


 nNaOHd = 0,2 – 0,1 =0,1 (mol)


Cô cạn dd thu đợc hỗn hợp gồm: NaOH và
Na2SO4



mNaOH + 0,1.40 = 4 (g)


<i><b>d. Híng dÉn häc sinh tự học ở nhà: Về nhà học bài cũ, nghiên cøu tríc bµi thùc hµnh</b></i>




Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 9: <b>BÀI THỰC HÀNH SỐ 1</b></i>


<b>TÍNH AXIT-BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH</b>
<b>CÁC CHẤT ĐIỆN LI </b>


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c:</b></i>


Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch
các chất điện li


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hố
chất


<i><b>c. </b><b>Thái đ</b><b>ộ</b><b>:</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ và niềm say mê nghiên cứu khoa học.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV</b></i>


<i><b>* D</b><b>ụ</b><b> ng c</b><b>ụ</b><b> :</b></i>


-Đĩa thuỷ tinh, Ống hút nhỏ giọt


-Bộ giá thí nghiệm đơn giản (đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ)
-Ống nghiệm, thìa xúc hố chất bằng đũa thuỷ tinh.


<i><b>*Hố chất:</b></i>


-Dd HCl 0,1M, Giấy đo độ pH, dd NH4Cl 0,1M, dd CH3COONa 0,1M, dd NaOH 0,1M,
dd Na2CO3 đặc, dd CaCl2 đặc, dd phenolphtalein, ddCuSO4 1M, dd NH3 đặc


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> đọc trước bài học: Đọc trước nội dung thực hành.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ:(5<b>’) </b>


* Sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
* Các kiến thức có liên quan


b) Dạy nội dung bài mới:(30<b>’)</b>


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>đ</b><b>ộ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a GV</b></i> <i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>đ</b><b>ộ</b><b>ng c</b><b>ủ</b><b>a HS</b></i>
<b>Thí nghiệm 1: </b>


<b> </b><i><b>Tính axít – bazơ:</b></i>



<b>- Đ</b>ặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh
(hoặc đế sứ giá thí nghiệm cải tiến)
nhỏ lên mẫu giấy đó một giọt dung
dịch HCl 0,1 M.


<b>- Làm tương tự như trên nhưng thay</b>
dung dịch HCl bằng từng dung dịch
sau:


<b>* Dung dich NH4Cl 0,1M </b>


<b>* Dung dịch CH3COONa 0,1M </b>
<b>* Dung dịch NaOH 0,1M </b>


<b>Thí nghiệm 2: </b>


<i><b>Phản ứng trao đổi trong dung dịch</b></i>
<i><b>các chất điện ly:</b></i>


<b>a Cho khoảng 2ml dd Na2CO3 đặc</b>
vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml
CaCl2 đặc.


 Nhận xét màu kết tủa tạo thành.
<b>b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí</b>
nghiệm a. bằng HCl loãng, quan sát?
<b>c.Lấy vào ống nghiệm khoảng 2mldd </b>
NaOH lỗng nhỏ vào đó vài giọt dd
phenolphtalein.



- Nhỏ từ từ ddHCl loãng vào, vừa nhỏ
vừa lắc cho đến khi mất màu, giải


Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn.


- So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn
để biết giá trị pH.


- Quan sát và giải thích


Làm thí nghiệm theo hướng dẫn


- Nhận xét màu kết tủa tạo thành .


- Quan sát


 Nhận xét màu của dung dịch.
 Quan sát các hiện tượng xảy ra .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thích?


<b>d. Cho dung dịch CuSO4 + NaOH,</b>
Hòa tan kết tủa bằng dung dịch NH3
đặc.


<b>c. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà: (10’)</b>
- Hướng dẫn học sinh viết tường trình .


- Nờu lại cỏc hiện tượng quan sỏt được từ đú rỳt ra kiến thức cần nắm
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra



<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


<b></b>


---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 10. KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Ki</b><b>ế</b><b>n th</b><b>ứ</b><b>c:</b></i>


Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


Kiểm tra kỹ năng vận dụng kiến thức cơ bản trong việc giải các bài tập hóa học.


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Ý thức nghiêm túc trong kiÓm tra vµ học tập
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i>Đề và đáp án



<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ơn tập chương I
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Ch¬ng 2: Nit¬ - Phot pho</b>


<i><b>Tiết 11</b><b>:</b></i> <b>Nit¬</b>


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i> :


- Thơng qua các hoạt động tự lực, học sinh có thể xác định vị trí, viết cấu hình
electron của ngun tử Nitơ và phân tử Nitơ


- Hiểu được tính chất vật lý, hóa học của nitơ .


- Biết phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phịng thí nghiệm.
- Hiểu được ứng dụng của nitơ .


<i><b>b. Kỹ năng :</b></i>


- Viết cấu hình electron , công thức cấu tạo phân tử .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Bieỏt ủóc , toựm taột thõng tin về tớnh chaỏt vaọt lyự, ửựng dúng ủiều cheỏ Nitụ .


<i><b>c. Thái độ </b></i>


- Rèn thái độ nghiêm túc, say mê


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV</b><b>: Phiếu học tập, bình đựng khí nitơ, 1 con cào co</b></i>


<i><b>b) Chun b ca HS</b><b>: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học</b></i>
<b>3. Tin trỡnh bi dy</b>


a) Kim tra bi c :Kết hợp trong quá trình học bài mới
b) Dy ni dung bi mi:


<i><b>Hot ng 1 (1</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Chúng ta đã biết trong khơng khí, hàm lợng khí nitơ chiếm gần 80%. Vậy nitơ có những
tính chất gì, ứng dụng và điều chế ra sao? Bài hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2(7'): Tìm hiểu về vị trí và</b></i>
cấu hình e của ngun tử nitơ


G: Dïng phiÕu häc tËp sè 7


1 Cho N(Z=7), hãy viết cấu hình
electron ngun tử của N, xác định vị
trí của N trong BTH? Có nhận xét gì về
số electron ở lớp ngồi cùng?



2 Cơng thức phân tử nitơ là gì? Liên
kết trong phân tử đó đợc hình thành
ntn? Cho biết đặc điểm liên kết trong
phân tử nitơ?


<i><b>Hoạt động 3(5'): Tìm hiểu tính chất</b></i>
vật lí của nitơ


G: Cho H quan sát lọ đựng khí nitơ.
Nhân xét trạng thái, màu sắc, mùi vị
của nitơ?


G: Cho con cào cào vào bình đựng khí
nitơ H quan sát, nhận xét


<i><b>Hoạt động 4(10'): Tìm hiểu tính chất</b></i>
hố học của nitơ


<i>? Dựa vào CT phân tử nitơ có nhận xét</i>
<i>gì về khả năng hoạt động hoá học của</i>
<i>nitơ?</i>


<i>? Chúng ta đã gặp những hợp chất nào</i>
<i>của nitơ? Xác định số oxi hoá của N</i>
<i>trong các hợp chất đó? Từ đó dự đốn</i>
<i>tính chất hoá học của nitơ? </i>


<i>? H·y chøng minh tÝnh oxi hoá của</i>
<i>nitơ?</i>



<i>? Xỏc nh s oxi hoỏ ca nit trong</i>
<i>cỏc phn ng?</i>


<b>I- Vị trí và cấu hình electron nguyên tử</b>
N(Z=7): [He] 2s2<sub>2p</sub>3<sub> (« 7, chu k× 2, nhãm</sub>
VA)


N cã 5 electron ở lớp ngoài cùng


Phân tử nitơ: N2 (mỗi nguyên tö N bá ra 3e
gãp chung víi nhau t¹o ra 3 cỈp e dùng
chung 3 liên kết CHT không cực)


-Cụng thc electron :
: N ::: N :
- Công thức cấu tạo :


N  N


Liªn kÕt ba trong phân tử N rất bền vững
<b>II- Tính chất vật lí</b>


- Chất khí, không màu, không mùi, không vị,
hơi nhẹ hơn không khí, tan ít trong nớc, hóa
lỏng ở to<sub> = -196</sub>o<sub>C.</sub>


Nitơ không duy trì sự sống, sự cháy
<b>III- Tính chÊt ho¸ häc</b>



Do liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền nên
nitơ kém hoạt động hoá học. ở nhiệt độ
th-ờng, N2 khá trơ về mặt hoá học nhng ở nhiệt
độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể
tác dụng đợc với nhiều chất


Các hợp chất đã gặp của nitơ: NO, N2O,
NO2, NH3, N2O3, N2O5, HNO3


 Sè oxi ho¸ cã thĨ có của nitơ là:
-3, +1, +2, +3, +4, +5


Nit¬ võa thĨ hiƯn tÝnh oxi ho¸ võa thĨ
hiƯn tÝnh khư


<i><b>1. TÝnh oxi ho¸</b></i>


+ T/d với kim loại: ở nhiệt độ cao t/d đợc với
các kim loại hoạt động


VD:


6Li + N20<sub>  2 Li3N</sub>-3<sub> ( Liti Nitrua )</sub>
3Mg + N20<sub> Mg3N2</sub>-3 <sub>(Magie Nitrua)</sub>


+ T/d víi H2: Ở nhiệt độ cao(4000<sub>C), áp</sub>


suất cao và có xúc taùc :
N20<sub> + 3H2 </sub>D<sub> 2 </sub>



3


<i>N</i> <sub>H3 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>khi nã thÓ hiện tính oxi hoá?</i>
G: Đặt câu hỏi:


<i>? Ti sao li có hiện tợng ma axit?</i>
G: Dẫn dắt H trả lời câu hỏi trên từ đó
rút ra tính khử của nitơ


G: Nhấn mạnh lại tính oxi hoá và tính
khử của nitơ (tính oxi hoá vẫn là chủ
yếu)


<i><b>Hot ng 5(4'): Tỡm hiu trng thỏi t</b></i>
nhiờn ca nit


G: Yêu cầu H nghiên cứu SGK


<i><b>Hoạt động 6(7'): Tìm hiểu quá trình</b></i>
điều chế nitơ


G: Do hàm lợng nitơ trong không khí
lớn nên ngời ta tách nitơ từ không khí
bằng phơng ph¸p trng cÊt phân đoạn
không khí lỏng


G: Giới thiệu cách điều chÕ trong PTN



<i><b>Hoạt động 7(4'): Tìm hiểu ứng dụng</b></i>
của nitơ


G: Yêu cầu H qua thực tế và SGK rút
ra ứng dơng cđa nit¬


<i><b>2. TÝnh khư </b></i>


- Ở nhiệt độ 30000<sub>C (hoặc hồ quang</sub>


điện ) :


N20<sub> + O2 </sub>D<sub> 2N</sub>+2<sub>O .</sub>
- Khí NO không bền :


2 <i><sub>N</sub></i>+2 O + O2 D 2 <i><sub>N</sub></i>+4 O2


(Không màu) (màu nâu đỏ)
<b>IV- Trạng thái tự nhiên</b>. <b> Điều chế</b>
<i><b>1. Trạng thái tự nhiên</b></i>


- <i>Ở dạng tự do</i>: chiếm khoảng 80% thể tích
khơng khí,


- <i>Ở dạng hợp chất</i>, nitơ có nhiều trong


khống vật NaNO3 (Diêm tiêu): cịn có trong
thành phần của protein, axit nucleic, . . . và
nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên.



<i><b>2. §iỊu chÕ</b></i>


<i>a) Trong c«ng nghiƯp</i>


- Chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng, thu
nitơ ở -196 0<sub>C, vận chuyển trong các bình</sub>
thép, nén dưới áp suất 150 at .


<i>b) Trong phßng thÝ nghiƯm</i>


- Đun dung dịch bão hịa muối amoni nitrit
( Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ) :


NH4NO2 ⃗<i><sub>t</sub></i><sub>0</sub> N2 + 2H2O .
<b>V- øng dông</b>


- Là một trong những thành phần dinh
dưỡng chính của thực vật.


- Trong công nghiệp dùng để tổng hợp NH3,
từ đó sản xuất ra phân đạm, axít nitríc . . .
Nhiều nghành công nghiệp như luyện kim,
thực phẩm, điện tử . . . Sử dụng nitơ làm
môi trường.


<i><b>c. Củng cố luyện tập</b><b> (4') : Cđng cè bµi 1, 2 - SGK</b></i>


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (3’).</b></i>


<b>-Tính chất hóa học cơ bản của Nitơ: Tính oxi hóa và tính khử. Phương pháp điều chế Nitơ</b>


trong CN và trong PTN.


- Làm các BT còn li ca SGK v bi tp SBT.
Bài lm thêm:


Bi 1: Cho 4 lit N2 và 14 lit H2 vào bình phản ứng , hỗn hợp thu được sau phản ứng có V


= 16,4 lit . Tính thể tích NH3 và hiệu suất của phản ứng ?


Bài 2: Giải thích câu ca dao :
‘ lúa chiêm lấp ló đầu bờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 12</i>: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i> : <i>Thông qua các hoạt động học sinh có thể</i>



- Mơ tả được đặc điểm cấu tạo của Amoniac .
- Phát biểu được những tính chất vật lý .


- Phát biểu được tính chất hố học của Amoniac : tính bazơ , tính khử .
- Nêu được ứng dụng và điều chế NH3 trong PTN và trong cơng nghiệp .


<i><b>b. Kỹ năng</b></i> :


- Suy đốn tính chất cơ bản của NH3, từ đặc điểm cấu tạo phân tử Amoniac .


- Quan sát các thí nghiệm hoặc tìm các ví dụ để kiểm tra những dự đốn và kết luận về
tính chất của NH3.


- Viết phương trình biểu diễn tính chất hố học của NH3


- Biết đọc, tóm tắt thơng tin về ứng dụng quan trọng của NH3 và điều chế NH3 .


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Nâng cao tình cảm u khoa học.


- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, chậu thuỷ tinh
Hóa chất: NH3, H2O, CuO, NH4Cl, dd NaOH, Phenolphtalein.


Tranh hình SGK


b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và đọc trước nội dung bài học.


3. Tiến trình bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nêu tính chất hóa học của nitơ? Lấy các ví dụ minh hoạ? Tại sao ở đk thường nitơ trơ về
mặt hoá học?


b) Dạy nội dung bài mới: (38<b>’):</b>


<i><b>Hoạt động 1(1’):</b></i> Tổ chức tình huống dạy học


Nitơ có nhiều số oxi hố trong hợp chất NH3 nitơ có số oxihố là -3. Vậy NH3 là chất gì?
cấu tạo, tính chất ra sao, ta nghiên cứu bài mới.


24


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (4’):</b></i> Tìm hiểu cấu tạo phân
tử nitơ


<i>? Hãy mơ tả sự hình thành liên kết trong</i>


<i>phân tử NH3? Viết công thức electron,</i>


<i>công thức cấu tạo của NH3?</i>


<i>? Quan sát sơ đồ cấu tạo 2.2 SGK cho</i>
<i>nhận xét về cấu tạo của phân tử nitơ?</i>


G bổ xung



<i><b>Hoạt động 3 (5’):</b></i> Tìm hiểu tính chất vật


G: Cho học sinh quan sát bình đựng khí
NH3. Nhận xét Trạng thái, màu sắc, mùi?
G: Lµm thÝ nghiƯm tÝnh tan cđa NH3. H
quan s¸t nhËn xÐt?


<i><b>Hoạt động 4 (8</b><b> ):</b><b>’</b><b> Tìm hiểu tính baz yu</b></i>
ca amoniac


<i>? Những phản øng nµo chøng tỏ tính</i>
<i>bazơ yếu của NH3?</i>


<i>? Amoniac là 1 bazơ yếu vậy theo </i>
<i>A-re-ni-uyt phơng trình điện li của NH3 ntn? </i>


<i>? Trong dd amoniac cã nh÷ng phần tử</i>
<i>nào?</i>


G: Yêu cầu H lấy VD của NH3 víi axit
GV hướng dẫn thí nghiệm NH3 + HClđặc
G: NH3 Tác dụng với dung dịch muối của
nhiều kim loại, tạo kết tủa hiđroxit của
chúng


G: Lu ý kh¶ năng tạo phức của các muối
Cu2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Ag</sub>+


<i><b>Hot ng 5 (7</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tìm hiểu tính khử của</b></i>


amoniac


<i>? Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân</i>


I- CẤU TẠO PHÂN TỦ


Một nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử
H bằng 3 liên kết CHT có cực (Nitơ
mang điện âm, hiđro mang điện dương)
- CT e CTCT


H : N: H H – N – H
H


H


Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp đáy là
tam giác đều, nguyên tử N ở đỉnh tháp
còn 3 nguyên tử H nằm ở 3 đỉnh của tam
giác đều.


Phân tử NH3 là phân tử phân cực
II. TÍNH CHT VT L


- Chất khí, không màu, mùi khai và xèc
-NH3 tan nhiỊu trong níc, khi tan trong
n-íc t¹o thành dd amoniac có tính bazơ yếu


III- Tính chất hoá học



<b>1. Tính bazơ yếu</b>
a) Tác dơng víi níc
NH3 + H2O <sub></sub> NH4+ <sub> + OH</sub>


-Trong dd amoniac cã: NH3, H2O , NH4+
và OH


-b) Tác dụng với axit


2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4
NH3 + H+<sub>  NH4</sub>+<sub> .</sub>


NH3(k) + HCl(k)  NH4Cl(r )
c) T¸c dơng víi dd muèi


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 +
3NH4Cl


Al3+<sub>+3NH3+3H2 Al(OH)3 + 3NH4</sub>+




2


<i>Fe</i><sub>+2NH3+2H2OFe(OH)2</sub><sub></sub><sub>+2NH4</sub>


Lu ý một số muối có khả năng tạo phức
chất: Cu2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, Ag</sub>+


CuSO4 +2NH3 +2H2O  (NH4)2SO4 +


Cu(OH)2


NÕu NH3 d


Cu(OH)2 +4 NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Phøc tan cã mµu xanh
thÉm


 Amoniac ở trạng thái khí hay trong
dung dịch đều thể hiện tính bazơ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>C. Củng cố luyện tập:</b><b> (3</b><b>’</b><b>): Cđng cè lại kiến thức lí thuyết</b></i>


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’):</b></i>


<b>-Tính chất vật lý và tính chất hóa học của NH3. Phương pháp điều chế NH3, các yếu tố ảnh</b>
hưởng đến hiệu suất của quá trình điều chế.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...





Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……



TiÕt 13: <b>Amoniac vµ muèi amoni (tiÕp)</b>


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


<i>Giúp HS hiểu </i>


- Tính chất hóa học của muối amoni .


- Vai trò quan trọng của amiac và muối amoni trong đời sống và trong kỹ thuật
<i>HS biết</i>:


- Phương pháp điều chế amoniac trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính vật lý, hóa học muối amoni.


- Rèn luyện khả năng lập luận logic và khả năng viết các phương trình trao đổi ion


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Nâng cao tình cảm yêu khoa học.


- Có ý thức gắn những hiểu biết về khoa học với đời sống
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và đọc trước nội dung bài học.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ: (5’):


* Nêu tính chất hóa học của Amoniac? VD minh họa?
b) Dạy nội dung bài mới(37<b>’):</b>


<i><b>Hoạt động 1 (1</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tổ chức tình huống học tập</b></i>


- Cho HS quan sát tinh thể muối amoni clorua.


 Vậy muối amoni có những tính chất gì?


<i><b>Ho</b><b>ạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (9</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tìm hiểu tính chất</b></i>
vật lí của muối amoni


<i>? Qua hoạt động 1 rút ra trạng thái</i>
<i>màu sắc của muối amoni?</i>


G: Yêu cầu H hoà tan muối amoni
clorua vào nớc, nhận xét độ tan của
muối?


<i><b>Hoạt động 3 (22</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tìm hiểu tính chất</b></i>
hố học của muối amoni


<i>? HÃy dự đoán những tÝnh chÊt cña</i>
<i>muèi amoni?</i>



G: Yêu cầu H làm các thí nghiệm minh
hoạ? Viết phơng trình phản ứng dạng
phân tử và ion rút gọn?


G: Khi đun nóng, các muối amoni dễ
bị nhiệt phân, tạo thành những sản
phẩm khác nhau


<b>I-</b> TÝnh chÊt vËt lí


- Chất rắn, không màu


- Mui amoni u d tan trong nước và


khi tan điện ly hoàn toàn thành các ion
VD: NH4Cl  NH4+<sub> + Cl</sub>-<sub> </sub>


Ion NH4+ <sub>khơng có màu</sub>


<b>II-</b> TÝnh chÊt ho¸ häc


1. Phản ứng trao đổi ion
<i>a)</i> Tác dụng với axit


(NH4)2CO3 + 2HCl  2NH4Cl + CO2 + H2O
CO32-<sub> + 2H</sub>+<sub>  CO2 + H2O</sub>


<i>b)</i> Tác dụng với bazơ



(NH4)2SO4+ 2 NaOH 2NH3 + Na2SO4 +
2H2O


NH4+<sub> + OH</sub>-<sub> → NH3↑ +H2O </sub>
<i>c)</i> T¸c dơng víi mi


NH4Cl +AgNO3  AgCl↓ + NH4NO3
Cl-<sub> +Ag</sub>+<sub>  AgCl .</sub>


2. Phản ứng nhiệt phân


a. Mui amoni to bi axít khơng có tính oxi
hóa:


Khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac
và axit


<i>Ví dụ</i><b>:</b>


NH4Cl(r )  NH3(k) + HCl(k) .
HCl + NH3  NH4Cl
(NH4)2CO3r NH3 +NH4HCO3
NH4HCO3r NH3 +CO2 + H2O
b.Muối tạo bởi axít có tính oxi hóa:


- Như axít nitrơ, axít nitric khi bị nhiệt phân
cho ra N2 hoặc N2O và nước


<i>Ví dụ</i>:



NH4NO2  N2 + 2H2O .
NH4NO3  N2O + 2H2O .


<i><b>c. Củng cố luyện tập:</b><b> (5</b><b>’</b><b>)</b></i>
- Lµm BT 2-SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Tính chất hóa học của muối amoni, phương pháp điều chế.
- Làm các bài tập còn lại của SGK và SBT.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>TiÕt 14</b></i><b>: Axit nitric vµ muèi nitrat</b>


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tính chất vật lý, hóa học của axít nitric và muối nitrat .


- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp



<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét và suy luận logic


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Thận trọng khi sử dụng hóa chất.


- Có ý thức giữ gìn an tồn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ môi trường
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Dụng cụ: Ống nghiệm, giá đỡ, ống nhỏ giọt, đèn cồn


Hố chất: Axít HNO3 đặc và lỗng, dd H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd NaNO3, NaNO3,
Cu(NO3)2, Cu, S


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và đọc trước nội dung bài học.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ: (5’)


Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:


NH4NO2  N2 D NH3 D NH4Cl  NH4NO3


<i>o</i>
<i>t</i>



  <sub> ?</sub>


Tr¶ lêi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

N2 + 3H2 D 2NH3


2NH3 + 3Cl2  N2 + 6HCl
NH3 + HCl  NH4Cl
NH4Cl  <i>to</i> <sub> NH3 + HCl</sub>


NH4Cl + AgNO3  AgCl + NH4NO3
NH4NO3  <i>to</i> <sub> N2O + 2H2O</sub>


b) Dạy nội dung bài mới (37 ):’


<i><b>Hoạt động 1 (1 ):</b></i>’ Tổ chức tình huống dạy học


Tiết trớc chúng ta đã đợc nghiên cứu một số hợp chất của nitơ: NH3, muối amoni. Bài hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu một hợp chất có vai trị rất quan trọng: axit HNO3 và muối
nitrat


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (4</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tìm hiểu cấu tạo</b></i>
phân tử HNO3


<i>? Viết CTCT ca HNO3 v xỏc nh s</i>


<i>oxi hoá, hoá trị của nit¬?</i>



<i><b>Hoạt động 3 (5</b><b>’</b><b> ):</b><b> Tìm hiểu tính chất</b></i>
vật lí của HNO3


G: Cho H quan sát lọ đựng HNO3 đậm
đặc, cho nhận xét một số tính chất vật
lí của HNO3?


G: bổ xung thêm: Axit HNO3 cất giữ
lõu ngày cú màu vàng do NO2 phõn
huỷ tan vào axit  cần cất giữ trong
bỡnh sẫm màu, bọc bằng giấy đen …
<i><b>Hoạt động 4 (18 ):</b></i>’ Tìm hiểu tính chất
hố học của HNO3


<i>? Hãy nhắc lại tính chất hố học của</i>
<i>H2SO4 đã học ở lớp 10? Từ đó dự đốn</i>


<i>nh÷ng tính chất của HNO3?</i>


G: Yêu cầu H tự lấy các VD minh ho¹
tÝnh axit cđa HNO3


<i>? T¹i sao HNO3 l¹i có tính oxi hoá?</i>


G: Làm thí nghiệm HNO3l tác dụng víi
Cu


G: Cã thĨ cung cÊp mét sè th«ng tin
cho H



-Muối tạo thành có hóa trị cao nhất
- Fe, Al bị thụ động hóa trong dung
dịch HNO3 đặc nguội


A-Axit nitric (HNO3)


<b>I.</b> <b>CÊu tạo phân tử</b>
CTCT:




H - O - N


O


O



Nitơ có hóa trị IV và số oxi hố là +5


<i><b>II.</b></i> <b>TÝnh chÊt vËt lÝ</b>
Là chất lỏng không màu


- Bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm
- D = 1,53g/cm3<sub>, t</sub>0<sub>s = 86</sub>0<sub>C .</sub>


- Axít nitric khơng bền, phân hủy 1 phần
4HNO3  4 NO2 + O2 + 2H2O


dung dịch axit có màu vàng hoặc nâu



- Axít nitric tan vô hạn trong nước (<i>Thực tế</i>


<i>dùng HNO3 68%</i>)




III. TÝnh chÊt ho¸ häc


<i><b>1 . Tính axít: </b></i>


- Là một trong số các axít mạnh nhất, trong
dung dịch: HNO3  H+ <sub>+ NO3</sub>


- Dung dịch axít HNO3 có đầy đủ tính chất
của một dung dịch axít: Tác dụng với oxit
bazơ, bazơ, muối, kim loại …


<i><b>2. TÝnh oxi ho¸</b></i>


Trong HNO3, N có số oxi hóa cao nhất +5,
trong phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa, số
oxi hóa của nitơ giảm xuống giá trị thấp hơn
Tuỳ vào nồng độ của axít và bản chất của
chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến: NO2,
NO N2O, N2, NH4NO3


<i>a. Với kim loại:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hỗn hợp 1thể tích HNO3 và 3 thể tích


HCl được gọi là nước cường thủy, có
thể hòa tan vàng hay platin


HNO3 + 3HCl  Cl2 + NOCl + 2H2O
NOCl  NO + Cl


 Clo nguyên tử có khả năng phản
ứng rất lớn


Au + HNO3 +3HCl  AuCl3 +NO
+2H2O .


G: làm thí nghiệm<i>: </i> S + HNO3 đun
nóng nhẹ sau đó cho vài giọt BaCl2?
<b>- HS nhận xét viết phương trình phản</b>
ứng


<i><b>?</b></i> <i>T¬ng tù viÕt c¸c ptp cđa C, P víi</i>
<i>HNO3?</i>


<i><b>Hoạt động 5 (3</b><b> ):</b><b>’</b><b> Tìm hiểu ứng dụng</b></i>
của HNO3


<i><b>Hoạt động 6 (5</b><b> ):</b><b>’</b><b> Tìm hiểu các phng</b></i>
phỏp iu ch


G: Yêu cầu H nghiªn cøu hình
2.7-SGK đa ra phơng pháp điều chế trong
PTN



<i>? Trong công nghiệp HNO3 điều chế từ</i>


<i>nguồn nguyên liệu nào? chia làm mấy</i>
<i>giai đoạn? Viết phương trình?</i>


<i><b>* </b></i>Với những kim loại có tính khử yếu: Cu,
Ag . . .


- HNO3 <i>đặc</i> bị khử đến NO2


Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O
-HNO3 <i>loãng</i> bị khử đến NO


3Cu + 8HNO3(l)  3Cu(NO3)2 + 2NO +
4H2O


<i><b>* </b></i>Khi tác dụng với những kim loại có tính
khử mạnh hơn: Mg, Zn,Al . . .


- HNO3 <i>đặc</i> bị khử đến NO2


- HNO3 <i>loãng </i>bị khử đến N2O hoặc N2
- HNO3 <i>rất loãng</i> bị khử đến NH3
(NH4NO3)


8Al + 30HNO3(l)  8Al(NO3)3 + 3N2O +
15H2O


5Mg + 12HNO3(l)  5Mg(NO3)2 + N2 +
6H2O



4Zn + 10HNO3(l)  Zn(NO3)2 + NH4NO3 +
3H2O


<i>b) Víi phi kim</i>


Thấy thốt khí màu nâu có NO2. Khi nhỏ
dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa màu trắng
có ion SO42 -


S + 6HNO3(đ)  H2SO4 +6NO2 +2H2O
C + 4HNO3(đ)  CO2 + 4NO2 + 2H2O
P + 4HNO3(đ)  P2O5+ 4NO2 + 2H2O


c)Víi hỵp chÊt


3FeO +10HNO3(l)  3 Fe(NO3)3 + NO +
5H2O


3H2S + 2HNO3(l)  3S+ 2NO + 4H2O
<b>III-</b> <b>øng dơng</b>


SGK
<b>IV-</b> <b>§iỊu chÕ</b>


<i><b>1. Trong phßng thÝ nghiƯm</b></i>


NaNO3(r ) + H2SO4(đ)  <i>to</i> <sub> HNO3 + +</sub>


NaHSO4



<i><b>2. Trong c«ng nghiƯp</b></i>
Được sản xuất từ amoniac


- Ở nhiệt độ 850 – 9000<sub>C, xúc tác hợp kim</sub>
Pt và Ir:


4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O ∆H = - 907kJ


- <i>Oxi hóa NO thành NO2</i>:


2NO + O2  2NO2 .


<i>- Chuyển hóa NO2 thành HNO3:</i>


4NO2 +2H2O +O2  4HNO3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-62% . Chưng cất với H2SO4 đậm đặc thu
được dd HNO3 96 – 98 % .


- GV tóm tắt các giai đoạn bằng sơ đồ
NH3 → NO → NO2 → HNO3


<i><b>c. Củng cố luyện tập(2’):</b></i>


<b>-Tính chất của HNO3, phương pháp điều chế HNO3 trong PTN và trong CN.</b>


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’):</b></i>


- Làm các bài tập SGK và SBT



<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...



---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 15:</i><b>Axit nitric vµ muèi nitrat</b> (tiếp)


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Hiểu được tính chất vật lý, hóa học của axít nitric và muối nitrat .


- Biết phương pháp điều chế axít nitric trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng oxihóa - khử và phản ứng trao đổi ion .
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét và suy luận logic


<i><b>c. Thái độ:</b></i>



- Thận trọng khi sử dụng hóa chất.


- Có ý thức giữ gìn an tồn khi làm việc với hóa chất và bảo vệ mơi trường
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Các tư liệu liên quan đến muối nitrat .
-Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá đỡ. NaNO3, Cu(NO3)2, H2SO4


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và đọc trước nội dung bài học.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ: (7’)
* Hoàn thành chuỗi:


N2  NO  NO2  HNO3  Cu(NO3)2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2
<b> NH4NO3</b>


b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động 1 (2’):</b></i> Tổ chức tình huống học tập
Hãy kể tên một số muối nitrat mà em biết?


Muối nitrat có nhiều ứng dụng với cuộc sống , vậy chúng có những tính chất gì ? Bài
hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Hoạt động 2 (5’): </b></i>Tìm hiểu tính chất vật
lí của muối nitrat


<i>?Muối nitrat là gì? cho ví dụ?</i>



<i>? Nghiên cứu bảng tính tan cho biết đặc</i>
<i>điểm về tính tan của muối nitrat ?</i>


GV làm thí nghiệm: hồ tan các muối
vào nước.


GV bổ sung:


Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa như
NaNO3, NH4NO3


<i><b>Hoạt động 3 (10’):</b></i> Tìm hiểu tính chất
hóa học của muối nitrat


<i>? Khi đun nóng muối nitrát bị phân hủy</i>
<i>như thế nào?</i>


GV làm thí nghiệm:
NaNO3 rắn  <i>to</i>


Cu(NO3)2 rắn  <i>to</i>


Đặt lên trên miệng ống nghiệm que đóm
có than hồng


Yêu cầu H nhận xét
GV bổ xung


<i><b>Hoạt động 4 (6’):</b></i> Tìm hiểu sự nhận biết
ion nitrat



G: <i>Hướng dẫn thí nghiệm</i>:


Cu + NaNO3 thêm H2SO4 vào dung dịch
.


HS quan sát nhận xét, viết phương trình
GV bổ xung


<i><b>Hoạt động 4 (5’):</b></i> Tìm hiểu ứng dụng
của muối nitrat


G: Yêu cầu H nghiên cứu SGK và thực
tế cuộc sống rút ra ứng dụng của muối


<b>I. Tính chất của muối nitrat</b>


Muối của axit nitric gọi là muối nitrat .
Ví dụ: NaNO3, Cu(NO3) …


H nghiên cứu trả lời


HS quan sát thí nghiệm và giải thích


 Viết phương trình điện ly của một số
muối: KNO3, NH4NO3


<i><b>1. Tính chất vật lý:</b></i>


- Dễ tan trong nước và chất điện ly mạnh.


Trong dung dịch, chúng phân ly hoàn toàn
thành các ion .


<i> Ví dụ</i>:


Ca(NO3)  Ca2+<sub> + 2NO3</sub>
KNO3  K+<sub> + NO3</sub>


-- Ion NO3–<sub> khơng có màu, màu của một số</sub>
muối nitrat là do màu của cation kim loại.


<i><b>2. Tính chất hóa học </b></i>


Các muối nitrát dễ bị phân hủy khi đun
nóng


<i>a. Muối nitrat của các kim loại hoạt động:</i>


- Bị phân hủy thành muối nitrit + khí O2
2KNO3  2KNO3 +O2 <i>b.</i>


<i>Muối nitrat của các kim loại từ Mg </i><i> Cu:</i>


- Bị phân hủy thành oxit kim loại + NO2 +
O2


2Cu(NO3)2  <i>to</i> <sub> 2CuO + 4NO2 + O2 </sub>


<i>c. Muối của những kim loại kém hoạt động:</i>



- Bị phân hủy thành kim loại + NO2 + O2
2AgNO3  2Ag + 2NO2 + O2 .


- <i>Ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung</i>


<i>cấp oxi. Cho muối nitrat vào than nóng đỏ,</i>
<i>than bùng cháy, hỗn hợp muối nitrat và</i>


<i>hợp chất hữu cơ dễ bắt cháy</i>.


<i><b>3 Nhận biết ion nitrat:</b></i>


- Khi có mặt ion H+<sub> và NO3</sub>-<sub> thể hiện tính oxi</sub>
hóa giống như HNO3


- Vì vậy dùng Cu + H2SO4(l) để nhận biết
muối nitrat


<i><b>Ví dụ</b></i>:


3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4(l)  3Cu(NO3)2+
2NO+ 4Na2SO4 + 4H2O.


3Cu+8H+<sub>+2NO3</sub>-<sub>3Cu</sub>2+ <sub>+ 2NO +4H2O.</sub>
2NO + O2  2NO2 <i>(nâu đỏ )</i>


<b>II- Ứng dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

nitrat



<i><b>Hoạt động 5 (5’): </b></i>Tìm hiểu chu trình
của nitrơ trong tự nhiên


<i>? Trong tự nhiên Nitơ tồn tại ở đâu?</i>
<i>dạng nào? luân chuyển trong tự nhiên</i>
<i>như thế nào?</i>


Kalinitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ
đen.


<b>CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ</b>
<b>NHIÊN: ( SGK )</b>


<i><b>c. Củng cố luyện tập (3’): </b></i>


Tính chất của muối Nitrat, phản ứng nhận biết muối nitrat. Ứng dụng của muối nitrat và
phương pháp điều chế.


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’):</b></i>


-Làm các bài tập còn lại của SGK và SBT.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...
Ngày soạn:…………...Ngày dạy……….Dạy lớp……



Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 16:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


- Củng cố kiến thức tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniac,
muối amoni, axít nitric muối nitrat.


- Vận dụng kiến thức để giải bài tập


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử .
- Giải một số bài tập có liên quan


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Hình thành cho học sinh niềm say mê học tập
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập
Phiếu học tập: Hãy điền các kiến thức vào bảng sau


Đơn chất
(N2)


Amoniac
(NH3)



Muốiamoni
(NH4+<sub> )</sub>


Axít nitric
(HNO3)


Muối nitrat
(NO3-<sub>)</sub>
CTCT


T/c vlí
T/c hh
Điều
chế
Ư/Dụng


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Ơn lại toàn bộ kiến thức về nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni,
muối nitrat


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a) Kiểm tra bài cũ<i><b>:</b></i> Kết hợp trong quá trình luyện tập
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ôn lại kiến thức cơ
bản


G: Yêu cầu HS điền các phần kiến
thức vào các chỗ trống trong phiếu


học tập


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm các bài tập


<i>Bài 1</i>: Viết các phương trình phản


ứng thực hiện các dãy chuyển hóa
sau:




<b>a. B  A  B  C  D </b>
E  H


<b>b. Cu  CuO  Cu(NO3)2 </b> 
HNO3 <sub></sub> NO2 NO  NH3 <sub></sub> N2
NO


<i>Bài 2:</i>


a) Một trong các sản phẩm của
phản ứng giữa kim loại Mg vơi axit
HNO3 có nồng độ trung bình là đi
nitơoxit . Tổng các hệ số trong
phương trình phản ứng:


A/ 10 B/ 18 C/ 24
D/30 .


Hãy chọn đáp án đúng .


b) Một trong những sản phẩm của
phản ứng Cu + HNO3 loãng là nitơ
monooxit . Tổng các hệ số trong
phương trình phản ứng:


A/ 10 B/ 18 C/ 24 D/
30 .


Hãy chọn đáp án đúng .


<i>Bài 3:</i>


Bằng phương pháp hóa học hãy
nhận biết các dung dịch sau: NH3,
(NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 .
Viết các phương trìng phản ứng
.


<i>Bài 4</i>


Dẫn 2,24 lit khí NH3 ( đkc) đi qua
ống đựng 32g CuO nung nóng thu
được chất rắn A và khí B .


Viết phương trình phản ứng xảy ra
và thể tích khí B ( đktc ) ?


18’
25’



<b>I. Kiến thức cơ bản</b>


H: nhớ lại kiến thức và hoàn thành phiếu
học tập


<b>II. Bài tập</b>
Bài 1:


A:N2 ; B:NH3 ; C: NO ; D:NO2 ; E: HNO3 ;
G: NaNO3 ; H:NaNO2


Bài 3:


Dùng quỳ tím ẩm:


NH3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4 .
xanh đỏ đỏ tím
Ba(OH)2 trắng còn lại
Bài 4:


2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O
0,1mol 0,15 0.05


VB = 0,05 × 22,4


=> nCuO dư = 32/80 – 0,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngâm chất rắn A trong dd HCl 2M
dư . Tính V dd axit đã tham gia
phản ứng ?



<i><b>c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):</b></i> Về nhà ôn lại bài, nghiên cứu trước bài mới và
làm thêm bài tập sau:


Cho 50ml dd NH3 có chứa 4,48 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M
Viết phương trình phản ứng?


Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu được? coi các chất điện li hoàn toàn .


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...





Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 17:</i> PHOT PHO


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Biết cấu tạo phân tử và các dạng thù hình của photpho
- Biết tính vật lý hóa học của photpho



- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lý, hóa học của photpho để giải
quyết các bài tập


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Hình thành cho học sinh niềm say mê học tập.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Hóa chất: Photpho đỏ, photpho trắng


<b> Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, kẹp gỗ, đèn cồn</b>


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Chuẩn bị bài cũ và đọc trước nội dung bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a)<b> Kiểm tra 15 phút :</b>


<i><b>Câu 1</b></i> : Hoàn thành chuỗi phản ứng :


NH3  NO  NO2  HNO3  NH4NO3  KNO3
<i>o</i>
<i>t</i>


  ?



<i><b>Câu 2</b></i> : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau :
(NH4)2SO4 , NH4NO3 , NaOH , NaNO3 , NaCl


<b>b) Bài mới :</b>
<i><b>Ho</b></i>


<i><b> </b><b>ạt động 1 (2’):</b></i> Tổ chức tình huống học tập


Dạng thù hình là gì? ngồi các chất có dạng thù hình mà các em đã học, có một chất cũng
có 2 dạng thù hình đó là P đỏ và P trắng. Bài hơm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hình electron của P


GV treo BTH cho HS xác định vị trí
của P ?


<i>?Viết cấu hình electron và xác định</i>
<i>cơng hố trị có thể có của P?</i>


<i><b>Hoạt động 3 (10’):</b></i> Tìm hiểu tính chất
vật lí của P


<i>? Photpho có mấy dạng thù hình ?</i>


GV cho học sinh quan sát 2 mẫu P đỏ và
P trắng.


<i>? Sự khác nhau về tính chất vật lý của</i>


<i>các dạng thù hình là gì ?</i>


GV làm thí nghiệm:


Cho vào ống nghiệm 1 ít P đỏ, đậy
miệng ống nghiệm bằng bông xốp.
Đun ống nghiệm trên đèn cồn cho đến
khi P đỏ chỉ còn dạng vết .


Để nguội ống nghiệm, hơi P  P trắng .
HS quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút
ra kết luận.


<i><b>Hoạt động 4 (8’):</b></i> Tìm hiểu tính chất
hóa học của P


<i>?Dựa vào số oxi hóa có thể có của P dự</i>
<i>đốn khả năng phản ứng ? VD ?</i>


<i>? Tại sao ở t0<sub> thường P hoạt động hóa</sub></i>


<i>học mạnh hơn N2 ?</i>


<i>GV đặt câu hỏi</i>:


<i>? Khi nào thể hiện tính oxi hố? Tính</i>
<i>khử? Cho VD?</i>


u cầu H lên bảng viết các PT



- nằm ở ơ 15 trong BTH
-Chu kỳ 3 , nhóm VA


-Cấu hình electron : [Ne]3s2<sub>3p</sub>3


-Có thể có cộng hố trị là 3 hoặc 5 .
<b>II. Tính chất vật lí</b>


Photpho có 2 dạng thù hình là Ptrắng và
P đỏ


<i><b>* P trắng</b></i><b>:</b>


- Dạng tinh thể do phân tử P4


- Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp
.


- Dễ nóng chảy bay hơi, t0<sub> = 44,1</sub>0<sub>C . </sub>
- Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
- Không tan trong nước nhưng tan trong


dung môi hữu cơ: C6H6, ete . . .
- Oxi hoá chậm  phát sáng


- Kém bền tự cháy trong khơng khí ở
điều kiện thường .


* <i><b>P đỏ </b></i>:



- Dạng Polime
- Chất bột màu đỏ


- Khó nóng chảy, khó bay hơi,
t0<sub>n/c=250</sub>0<sub>C.</sub>


- Không độc


- Không tan trong bất kỳ dung mơi nào
- Khơng Oxyhố chậm  khơng phát sáng
- Bền trong khơng khí ở điều kiện thường,
bền hơn P trắng .


- Khi đun nóng khơng có khơng khí P đỏ 
P trắng .


<i><b>Vậy</b></i>: <i>Hai dạng thù hình này có thể chuyển</i>


<i>hố cho nhau</i> .


<b>III. Tính chất hóa học</b>


P có các số oxi hố: -3, 0, +3, +5 .


 Có thể thể hiện tính khử và tính oxi hố .
Độ âm điện P < N. Nhưng P hoạt động hóa
học hơn N2 vì liên kết N ≡ N bền vững
* P trắng hoạt động hơn P đỏ.



<i><b>1. Tính oxi hóa</b>: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-GV bổ sung:


<i><b>Hoạt động 5 (3’):</b></i> Tìm hiểu ứng dụng và
điều chế


<i>? Hãy nêu những ứng dụng của P?</i>
<i>? Trong công nghiệp P sản xuất bằng</i>
<i>cách nào?</i>


Yêu cầu H lên bảng viết pt


2P + 3Ca  <i>to</i> <sub> Ca3P2 </sub>


<i>Canxiphotphua</i>


<i><b>2. Tính khử:</b></i>


- Tác dụng với các phi kim hoạt động như
oxi, hal, lưu huỳnh và các chất oxihóa
mạnh khác


<i>a. Tác dụng với oxi:</i>- HS lên bảng viết


phương trình phản ứng .


- <i>Thiếu oxi</i>: 4P + 3O2  2P2O3


<i>Điphotpho trioxit </i>



- <i>Dư oxi</i>: 4P0 +5O2  2P2O5


<i> Điphotpho pentaoxit</i>


<i>b. Tác dụng với clo:</i>


Khi cho clo đi qua photpho -nóng chảy


<i>- Thiếu clo</i>: 2P0<sub> + 3Cl2 2PCl3 </sub>


<i> Photpho triclorua </i>


<i>- Dư clo</i>: 2P0<sub> + 5Cl2 2PCl5</sub>


<i> Photpho pentaclorua</i>




-- P cũng tác dụng với một số phi kim khi
đun nóng.


- P cũng tác dụng với S khi đun nóng tạo
thành điphotphotrisunfua P2S3 và
điphotpho pentasunfua P2S5


<i>c. Tác dụng với các hợp chất:</i>


Ngoài tính chất tác dụng với một số kim
loại và phi kim, P cịn tác dụng với một số


hợp chất.


<i>Ví dụ</i>: 6P + 5KClO3  3P2O5 + 5KCl


<b>IV. </b>


<b> Ứng dụng và điều chế</b>


<i><b>1. Ứng dụng</b></i>


Dùng sản xuất thuốc đầu que diêm.


<i><b>2. Điều chế</b></i>


- Bằng cách nung hỗn hợp Ca3(PO4)2, SiO2
và than ở 12000<sub>C .</sub>


Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C  3CaSiO3 + 2P
+ 5CO


- Hơi P thoát ra ngưng tụ khi làm lạnh, thu
được P ở dạng rắn.


- Điều chế H3PO4 P  P2O5  H3PO4
<b>c) Củng cố luyện tập(2’):</b>


- Dạng thù hình của P, sự chuyển hóa giữa 2 dạng thù hình. Tính chất hóa học của P, ứng
dụng, điều chế. Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của P


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>



...
...
...
...


Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 18:</i> AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Biết cấu tạo phân tử của axít photphoric .


- Biết tính chất vật lý, hóa học của axít photphoric.
- Biết tính chất và nhận biết muối photphat .


- Biết ứng dụng và điều chế axít photphoric


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


Vận dụng kiến thức về axit photphoric và muối photphat để giải các bài tập


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Hình thành cho học sinh niềm say mê học tập.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV</b></i>


Hóa chất: H2SO4đặc, dung dịch AgNO3, dd Na3PO4, dd KNO3.
Dụng cụ: ống nghiệm


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Chuẩn bị bài cũ và đọc trước nội dung bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ (5’)</b> </i>


Câu hỏi:


- So sánh cấu tạo và tính chất lí hóa học của P trắng và P đỏ?
- Nêu tính chất hóa học của P? cho ví dụ minh hoạ?


<i><b>b. Bài mới</b>:</i>


<i><b>Hoạt động 1 (1’):</b></i> Tổ chức tình huống học tập


H3PO4 có tính chất gì giống và khác HNO3? để biết điều đó ta nghiên cứu bài mới


37


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 (3’):</b></i> Tìm hiểu cấu tạo phân tử
H3PO4


<i>? Viết CTCT của H3PO4? </i>



<i>? Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong</i>
<i>phân tử là gì? Xác định số oxi hóa của P?</i>


<b>A- Axit photphoric</b>
<b>I- Cấu tạo phân tử</b>
H – O


H – O – P = O
H – O


Hay H – O


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>c. Củng cố luyện tập: (2p)</b></i>


<b>-Tính chất hóa học của H3PO4, phương pháp điều chế. Tính chất của muối photphat, phản</b>
ứng nhận biết muối photphat.


- So sánh tính chất của HNO3 với H3PO4? giải thích?


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà(2’): </b></i>


<b>- Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới</b>
- Làm các bài tập SGK và SBT


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...


...


Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 19:</i> Phân bón hóa học


1.Mục tiêu


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Biết được nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng.
- Biết được thành phần một số loại phân bón thường dùng.
- Biết cách bảo quản và sử dụng một số phân bón hố học


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Có khả năng nhận biết một số loại phân bón hố học


- Có khả năng đánh giá chất lượng từng loại phân bón hố học


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Xây dựng ý thức ham tìm hiểu thực tiễn và vận dụng lí thuyết vào phục vụ cuộc
sống, ý thức bảo vệ môi trường.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam



<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Chuẩn bị bài cũ và đọc trước nội dung bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
Hoàn thành chuỗi phản ứng:


HNO3  H3PO4  NaH2PO4  Na2HPO4  Na3PO4  Ca3(PO4)2
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Ho</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 (12’):</b></i> Tìm hiểu về phân


đạm


G: Đặt hệ thống câu hỏi:


<i>? Phân đạm là gì?</i>


<i>? Đặc điểm của từng loại?</i>
<i>? Cách sử dụng?</i>


G: nhận xét ý kiến của HS.


<i>? Đặc điểm của phân đạm amoni?</i>
<i>? Có thể bón phân đạm amoni với vơi </i>
<i>bột để khử chua được không? tại sao?</i>
<i>? Phân amoni chia làm mấy loại?</i>



<i>? Lấy ví dụ về phân đạm nitrat? Cách </i>


<i>điều chế?</i>


<i>? Phân đạm amoni và phân đạm </i>
<i>nitrat có điểm gì giống và khác </i>
<i>nhau ?</i>


<i>? Vùng đất chua nên bón phân gì ?</i>
<i>vùng kiềm thì sao</i> ?


G: Đưa ra CT phân urê, cách điều chế


<i>? Tại sao Urê được sử dụng rộng </i>
<i>rãi ?</i>


<i>? Giai đoạn nào của cây trồng đòi </i>
<i>hỏi nhiều phân đạm hơn ?</i>


<i>?Loại cây trồng nào đòi hỏi nhiều </i>
<i>phân đạm hơn ?</i>


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> </b><b>ạt động 3 (10’): </b></i>Tìm hiểu phân lân


<i>? Phân lân là gì ?</i>


<i>? Có mấy loại phân lân ?</i>



<i>? Cách đánh giá độ dinh dưỡng ?</i>
<i>? Nguyên liệu sản xuất ?</i>


<b>I- Phân đạm</b>


H nghiên cứu SGK và thực tế trả lời


<i>Phân đạm</i> là những hợp chất cung cấp Nitơ


cho cây trồng.


- <i>Tác dụng</i>: kích thích q trình sinh trưởng


của cây, tăng tỉ lệ protêin thực vật.


- <i>Độ dinh dưỡng</i> đánh giá bằng %N trong


phân.


<i><b>1.Phân đạm Amoni:</b></i>


- Là các muối amoni:


NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 …
- Dùng bón cho các loại đất ít chua.
-Có chứa gốc NH4+


 có mơi trường axit


- Khơng thể được vì xảy ra phản ứng:


CaO + NH4+<sub>  Ca</sub>2+<sub> + NH3 + H2O</sub>


<i><b>2. Phân đạm nitrat</b></i>


- Là các muối Nitrat
NaNO3, Ca(NO3)2 …


- <i>Điều chế</i>: Muối cacbonat + HNO3 


Đều chứa N


-Amoni có mơi trường axit cịn Nitrat có
mơi trường trung tính.


=> Vùng đất chua bón nitrat vùng đất kiềm
bón amoni


<i><b>3. Phân Urê</b></i>


CTPT: (NH2)2CO, 46%N
Điều chế :


CO2 + 2NH3  (NH2)2CO + H2O


- do urê trung tính và hàm lượng nitơ cao .
- giai đoạn sinh trưởng của cây .


<b>II- Phân lân</b>


<i>Cung cấp</i> photpho cho cây dưới dạng ion


photphat PO4


<i>3-Cần thiết</i> cho cây ở thời kỳ sinh trưởng.


<i>Đánh giá</i> bằng hàm lượng %P2O5 tương


ứng với lượng photpho có trong thành phần
của nó


<i>Nguyên liệu</i> : quặng photphoric vaø apatit .


<i><b>1. Phân lân nung chảy</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>? Tại sao phân lân tự nhiên và phân </i>
<i>lân nung chảy không tan trong nước </i>
<i>nhưng vẫn sử dụng làm phân bón ?</i>
<i>? Super photphat đơn và super </i>


<i>photphat kép giống và khác nhau như </i>
<i>thế nào ?</i>


<i>? Tại sao gọi là đơn , kép ?</i>


<i><b>Hoạt động 4 (5’):</b></i> Tìm hiểu phân kali


<i>? Phân Kali là gì ?</i>


<i>? Những loại hợp chất nào được dùng</i>
<i>làm phân kali ?</i>



<i>? Phaân kali cần thiết cho cây như thế </i>
<i>nào ?</i>


<i><b>Ho</b></i>


<i><b> </b><b>ạt động 5 (7’):</b></i> Tìm hiểu một số loại
phân khác


<i>?Phân hỗn hợp và phân phức hợp </i>
<i>giống và khác nhau như thế nào ?</i>
<i>?Có những loại phân hỗn hợp và </i>
<i>phức hợp nào ? cho ví dụ ?</i>


<i>? Phân vi lượng là gì ?</i>


<i>? Tại sao phải bón phân vi lượng cho </i>


của canxi và magiê
- <i>Chứa</i> 12-14% P2O5


- Khơng tan trong nước, thích hợp cho lượng
đất chua.


<i><b>2. Phân lân tự nhiên</b></i>:


Dùng trực tiếp quặng photphat làm phân
bón.


Do được mốt số vi khuẩn trong đất phân
huỷ



<i><b>3. Super photphat</b></i> :


- Thành phần chính là Ca(H2PO4)2


a. <i>Sper photphat đơn</i> :
– Chứa 14-20% P2O5


– Điều chế :


Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  2CaSO4 +


Ca(H2PO4)2


b. <i>.Super photphat kép</i> :
– Chứa 40-50% P2O5


- Sản xuất qua 2 giai đoạn :


Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4


Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2


<b>III. PHAÂN KALI</b> :


- <i>Cung cấp</i> nguyên tố Kali cho cây dưới
dạng ion K+


- <i>Tác dụng</i> : tăng cường sức chống bệnh ,
chống rét và chịu hạn của cây



- <i>Đánh giá</i> bằng hàm lượng % K2O


<b>IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN KHÁC :</b>
<i><b>1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp :</b></i>


- Là loại phân chứa đồng thời hai hoặc 3
nuyên tố dinh dưỡng cơ bản .


<i><b>* Phân hỗn hợp </b></i>:


- Chứa cả 3 nguyên tố N , P , K được gọi là
phân NPK


- Nó được trộn từ các phân đơn theo tỉ lệ
N:P:K nhất định tuỳ theo loại đất trồng .


<i><b>* Phân phức hợp</b></i> :


Sản xuất bằng tương tác hoá học của các
chất .


<i><b>2. Phân vi lượng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>đất ?</i> nguyên tố như Bo, kẽm , Mn , Cu , Mo …
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ .
- Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với
phân bón vố cơ hoặc hữu cơ .


<i><b>c. Củng cố luyện tập:(3p)</b></i>



Thành phần của các loại phân, hàm lượng đánh giá chất lượng phân, tác dụng của phân với
cây trồng, những lưu ý khi sử dụng các loại phân bón.


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà(2’):</b></i>


-Làm các bài tập còn lại SGK và SBT.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...




<i><b> </b></i>Ngày soạn:…………..Ngày dạy………… ……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b> Tiết 20:</b><b>Luyện tập-</b></i><b> TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP</b>
<b>CHẤT CỦA CHÚNG</b>


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b> :</i>


Củng cố các kiến thức về tính chất vật lí , hoá học , điều chế và ứng dụng của phot
pho và một số hợp chất của phot pho .



<i><b>b. Kỹ năng</b> :</i>


Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập :
* Nhận biết


* Hoàn thành chuỗi phản ứng
* Điều chế


* Giải bài tập dựa vào phương trình phản ứng .


<i><b>c. Thái độ</b> :</i>


- Tập tính cẩn thận , tỉ mỉ cho học sinh .
- Rèn luyện tư duy logic thích hợp .
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Hệ thống câu hỏi, bài tập, phiếu học tập
<b>Phiếu học tập số 1:</b>


Nitơ Photpho


Cấu hình electron, vị trí,
các mức oxi hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tính chất hóa học


Phiếu học tập số 2


Axit nitric (HNO3) Axit photphoric (H3PO4)
Cơng thức cấu tạo



Tính chất vật lí
Tính chất hóa học


Muối nitrat Muối photphat


Độ tan
Nhận biết


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ơn lại tồn bộ kiến thức
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1(8’):</b></i> Làm phiếu học tập số
1


G: Yêu cầu H hoàn thành phiếu học tập
số 1


<i><b>Hoạt động 2 (5’):</b></i> Ôn lại kiến thức về
amoniac và muối amoni


G: Đặt câu hỏi:


<i>? Tính chất vật lí</i>



<i>? Tính chất hố học cơ bản </i>
<i>? Điều chế</i>


<i>? Nhận biết</i>


Của amoniac và muối amoni


<i><b>Hoạt động 3 (15’):</b></i> Làm phiếu học tập
số 2


G: Yêu cầu H thảo luận phiếu học tập số
2


<i><b>Hoạt động 4 (15’):</b></i> Chữa các bài tập
SGK


G: Yêu cầu H làm các bài tập trong
SGK


<b>I- Kiến thức cơ bản</b>


H: Thảo luận và lên bảng trình bày


H: Dựa vào các kiến thức đã học trả lời các
câu hỏi


H: Thảo luận và lên bảng trình bày
<b>II- Bài tập</b>


Bài 1 và Bài 2 H đứng tại chỗ trả lời


Bài 3:


a) 2NH3 + 3Cl2dö  N2 + 6HCl
NH3 + CH3COOH  CH3COONH4
Zn(NO3)2  <i>to</i> <sub> ZnO + 2NO2 +1/2O2</sub>


NH3 dö + Cl2  NH4Cl + N2
(NH4)3PO4  <i>to</i> <sub> H3PO4 + NH3</sub>


b)


K3PO4 + Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 + 3KNO3
Na3PO4 + CaCl2 Ca3(PO4)2 + 3Na3PO4
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2  Ca(H2PO4)2 +
H2O


NH4)3PO4 + Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 + NH3 +
H2O


Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H2 + Cl2  2HCl


NH3 + HCl  NH4Cl
Bài 7:


Gọi x, y là số mol của Cu và Al


Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 +



2H2O


Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 +


3H2O


Giải hệ : 64x + 27y = 3
2x + 3y = 0,2
=> x , y => m => %m


<i><b>c- Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (2’):</b></i>


VN ôn tập tiết sau làm bài KT một tiết


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...
Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 21:</b></i><b> Bài thực hành số 2:</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ, PHOTPHO</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b> :</i>



Củng cố kiến thức về


- Axit nitric và phân bón hố học .
- Tính chất của muối nitrat .


<i><b>b. Kỹ năng</b> :</i>


- Rèn luyện kỹ năng thực hành , tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất trong
ống nghiệm


- Rèn luyện tính cẩn thận , tính chính xác trong học tập hố học .


<i><b>c) Về thái độ:</b></i> u thích bộ mơn, có thế giới quan khoa học đúng đắn
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV</b><b>:</b></i> Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống


nhỏ giọt, kẹp hố chất, đèn cồn


Hoá chất :- HNO3 đặc và dung dịch loãng 15%


KNO3 tinh thể , dung dịch NaOH, , AgNO3 , Cu kim loại .


Một số loại phân bón hố học : (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2


Than củi , que đóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

a) Kiểm tra phần chuẩn bị của Hs (5’):
<b>b- Tiến hành thực hành (35’)</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Thí</b><b> nghiệm 1</b></i>:


- quan sát học sinh làm thí
nghiệm .


- Lưu ý , nhắc nhở cho học sinh khi
sử dụng axit


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Thí nghiệm 2</b></i>:


- Làm thí nhiệm với lượng nhỏ
KNO3


- KNO3 nóng chảy hết mới cho


than vào ống nghiệm.


<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Thí</b><b> nghi</b><b>ệm 3</b></i>


- Cho HS Rút ra tính tan của các loại
phân.


- Cho biết nguyện tắc khi hồ tan
các chất?


-Phân đạm amoni thích hợp cho loại
đất nào ?



- Bón cho cây ở giai đoạn nào ?


<i><b>Thí nghiệm 1</b></i> :


<i>Tính oxi hố của axit Nitric</i>


1. Lấy vào ống nghiệm 0,5ml dd HNO3 đặc


rồi cho một mẫu nhỏ Cu vào ?


Quan sát màu của khí bay ra và màu của dd
thu được ? giải thích và viết phương trình
phản ứng ?


2. Cũng làm thí nghiệm như trên nhưng
thay HNO3 đặc bằng HNO3 loãng , đun nhẹ


trên ngọn lửa đèn cồn , Quan sát màu của
khí bay ra và màu của dd thu được ? giải
thích và viết phương trình phản ứng?


<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>


<i>Tính oxi hóa của muối KNO3 nóng chảy</i>


Cho vào ống nghiệm 1 thìa KNO3 ñun noùng


chảy hết lượng muối . Kẹp một mẫu than
đã nung đỏ cho vào KNO3



Tác dụng của KNO3 nóng chảy và cacbon


- Học sinh quan sát , giải thích và viết
phương trình phản ứng


- Than nóng đỏ sẽ bùng cháy sáng , có
tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt


phân giải phóng khí ôxi .
2KNO3


<i>o</i>
<i>t</i>


  2KNO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>


<i><b>Thí nghi</b><b>ệm 3</b></i>


<i>Phân biết một số loại phân bón hố học</i>


Cho các mẫu phân bón hoá học sau đây :
(NH4)2SO4 , KCl , superphotphat kép vào


từng ống ngjhiệm riêng biệt , cho vào ống
nghiệm


4-5ml nước và lắc nhẹ cho đến khi các
chất tan hết .



<i><b>a. Phân đạm NH</b><b>4</b><b>)</b><b>2</b><b>SO</b><b>4 :</b></i>


Lấy dd (NH4)2SO4 vừa pha chế cho vào 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Phân kali thích hợp với loại cây
nào ?


- Bón cho cây vào thời điểm nào ?


<i><b>b. Phân kaliclorua và superphotphat kép</b></i> :
lấy dd vừa pha chế cho vào từng ống
nghiệm riêng biệt , nhỏ vài giọt dd AgNO3


vào từng ống . Quan sát màu kết tủa tạo
thành trong 2 ống để phân biệt 2 loại phân
trên và viết phương trình phản ứng ?


<b>c- Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (5’):</b>
u cầu Hs về nhà viết tường trình thí nghiệm


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Ti</b><b>ết 22:</b></i><b> Kiểm tra một tiết</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b> :</i>


Củng cố các kiến thức trong chương Nitơ - Photpho


<i><b>b. Kyõ naêng</b> :</i>


- Rèn luyện các kỹ năng về viết phương trình phản ứng , hồn thành chuỗi , nhận
biết


- Giải các dạng bài tập .


<i><b>c. Thái độ</b> :</i>


Tập tính cẩn thận , logic


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Đề kiểm tra


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ôn tập để làm bài KT
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Chương 3: CÁC BON - SILIC</b>


<i>Tiết 23:</i> Cacbon


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b> :</i>


- Biết cấu trúc các dạng thù hình của cácbon .
- Hiểu được tính chất vật lý , hóa học của cacbon .


- Vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống kỹ thuật .


<i><b>b. Kỹ năng</b> :</i>


- Vận dụng được những tính chất vật lý , hóa học của cacbon để giải các bài tập có liên
quan .


- Biết sử dụng các dạng thù hình của cácbon trong các mục đích khác nhau .


<i><b>c. </b><b>Thái độ:</b></i>


- Có thái độ nghiêm túc, say mê học tập
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>- </b>Mô hình than chì , kim cương , mẫu than gỗ , mồ hóng .



<b> - </b>Cấu trúc tinh thể kim cương , than chì và cacbon vô định hình
- Phiếu học tập


Kim cương Than chì Cacbon vơ định hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Tính chất


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Nghiên cứu trước bài ở nhà
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> Lồng vào bài học
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> T’ <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập:


<i>? Viết cấu hình electron và xác định</i>
<i>vị trí của nguyên tố có Z=6? Cho</i>
<i>biết đó là nguyên tố nào?</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu tính chất vật
lí của cacbon


<i>? Cho biết một số dạng thù hình của</i>
<i>cacbon?</i>


Yêu cầu HS nghiên cứu SGK làm


phiếu học tập:


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu tính chất hóa
học của cacbon


<i>? Hãy xác định các số oxi hóa của</i>
<i>cacbon, từ đó dự đốn tính chất của</i>
<i>cacbon?</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu tính khử của
cacbon


<i>? Cacbon thể hiện tính khử như thế</i>
<i>nào? Lấy các ví dụ minh họa?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu tính oxi hoa


<i>? Cacbon thể hiện tính oxi hoa như</i>
<i>thế nào? Lấy các ví dụ minh họa?</i>


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu ứng dụng
của cacbon


<i>? Dựa vào cấu trúc và tính chất lý</i>


5’
10’
3’
5’
5’


5’


<b>I- Vị trí và cấu hình electron ngun</b>
<b>tử</b>


(Z=6): 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2


Vị trí: Ơ số 6, chu kì 2, nhóm IVA
Đó là ngun tố cacbon


<b>II- Tính chất vật lí</b>


Cacbon có một số dạng thù hình: Kim
cương, than chì, cacbon vơ định hình…
H nghiên cứu SGK điền các thơng tin
vào phiếu học tập


<b>III- Tính chất hóa học</b>


Các số oxi hóa của cacbon: -4, 0, +2, +4


 <sub>Cacbon vừa thể hiện tính oxi hóa vừa</sub>


thể hiện tính khử


<i><b>1. Tính khử</b></i>


a. <i>Tác dụng với oxi</i>:


C + O2  <i><sub>C</sub></i>¿❑



❑ O2


<i>b. Tác dụng với hợp chất:</i>


- Ở nhiệt độ cao có thể khử được nhiều
oxit:


Fe2O3 + 3C0<sub>  2Fe +3</sub>
<i>C</i>


+2


O
C + 4HNO3  CO2 + 4NO2 + 2H2O
SiO2 + 2C0<sub>  Si +2</sub>


<i>C</i>


+2


O


Cacbon không tác dụng trực tiếp với
halogen


<i><b>2 . Tính oxi hóa</b>:</i>


a. <i>Tác dụng với hiđro</i>:



Ở nhiệt độ cao và có xúc tác:
C0<sub> + 2H2  </sub>


<i>C</i>
<i>−</i>4


H4


b.<i>Tác dụng với kim loại</i>:


Ở nhiệt độ cao


Ca + 2C0<sub>  CaC2</sub>-4 <i><sub> Canxi cacbua</sub></i>
4Al0<sub> +3C</sub>0<sub> Al4C3 </sub><i><sub>Nhôm cacbua </sub></i>
<b>IV- Ứng dụng</b>


<i><b>1 . Kim cương:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>hoá học của cacbon nêu ứng dụng</i>
<i>của cacbon?</i>


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Trạng thái tự nhiên và
điều chế


<i>? Trình bày về trạng thái thiên nhiên</i>
<i>và điều chế các dạng thù hình của</i>
<i>cacbon? </i>


G: Bổ sung các kiến thức thực tế.



7’


<i><b>2 Than chì: </b></i>


Làm điện cực, bút chì đen, chế chất bôi
trơn, làm nồi chén để nấu chảy các hợp
kim chịu nhiệt.


<b>3. </b><i><b>Than cốc</b></i><b>: </b>


Làm chất khử trong lò luyện kim.
<b>4. </b><i><b>Than gỗ</b></i><b>:</b>


Dùng để chế thuốc súng đen, thuốc pháo
chất hấp phụ. Than hoạt tính được dùng
nhiều trong mặt nạ phịng độc và trong
cơng nghiệp hóa chất.


<b>5. </b><i><b>Than muội</b></i><b>: được dùng làm chất độn</b>
khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi
đánh giầy,. . .


<b>V- Trạng thái tự nhiên và điều chế</b>


<i><b>1 . Trong thiên nhiên:</b></i>


- Kim cương và than chì là cacbon tự do
gần như tinh khiết, ngồi ra cịn có trong
khống vật: SGK .



<i><b>2 . Điều chế: </b></i>


- <i>Kim cương nhân tạo</i> đ/c từ than chì,


bằng cách nung ở 30000<sub>C và áp suất 70 –</sub>
100 nghìn atm trong thời gian dài


<b>- </b><i>Than chì</i>: nung than cốc ở 2500 –


30000<sub>C trong lò điện khơng có khơng</sub>
khí.


<b>- </b><i>Than cốc</i>: Nung than mỡ ở 1000 –


12500<sub>C, trong lị điện, khơng có khơng</sub>
khí.


<b>- </b><i>Than gỗ</i>: Khi đốt cháy gỗ trong điều


kiện thiếu khơng khí.


<b>- </b><i>Than muội</i>:


<b> CH4  C + 2H2 </b>


<b>- </b><i>Than mỏ</i>: Khai thác trực tiếp từ các vỉa


than.


<i><b>c) Củng cố luyện tập( 3’):</b></i>



Tính chất hóa học đặc trưng của cacbon: Tính khử và tính oxi hóa


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’):</b></i> -Học bài và làm các bài tập SGK và
SBT.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i>Tiết 24:</i> Hợp chất của cacbon


<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


<i><b>Hs biết:</b></i>- Tính chất vật lý và hóa học của CO và CO2


- Các phương pháp điều chế và ứng dụng của CO và CO2.


- Tính chất vật lý và hóa học của axit cacbonic và muối cacbonat


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>



- Củng cố kiến thức về liên kết hóa học.


- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các oxit của cacbon trong
đời sống kỹ thuật .


- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập lí thuyết về tính tốn có liên quan


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức yêu qúi và bảo vệ mơi trường khí quyển trong sạch.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i>


- Cấu hình electron và phân bố electron vào các ô lượng tử. cấu tạo phân tử CO2.
- Hệ thống câu hỏi, các tranh ảnh có liên quan.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<b>a. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>2.</b> C + H2SO4đ 
<b>3.</b> C + CuO 
<b>4.</b> C + Al 
<b>5.</b> C + HNO3đ 


Xác định vai trò của C trong các phản ứng
b) Dạy nội dung bài mới (37’):



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> T <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập:


? <i>Kể tên</i> <i>các hợp chất vô cơ của</i>


<i>cacbon? Các hợp chất đó có</i>
<i>những tính chất gì? ứng dụng và</i>
<i>tác hại đối với đời sống của con</i>
<i>người?</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu tính chất
của CO


<i>? Cho biết trạng thái, màu sắc,</i>
<i>mùi vị, độ tan của CO?</i>


<i>G: bổ xung</i>


<i>? CO thuộc loại oxit nào đã học?</i>
<i>? Xác định số oxi hóa của cacbon</i>
<i>trong CO? Từ đó dự đốn tính</i>
<i>chất của CO?</i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Tìm hiểu cách điều
chế CO


<i>? Cho biết CO điều chế trong công</i>
<i>nghiệp như thế nào?</i>



<i><b>? </b>Cách điều chế trong phịng thí</i>


<i>nghiệm?</i>


2’


8’


5’


8’


Các hợp chất của cacbon: CO, CO2, axit
cacbonic, muối cacbonat…


<b>I- Cacbon monooxit (CO)</b>


<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>


<b>- Là chất khí khơng màu, khơng mùi,</b>
khơng vị, nhẹ hơn khơng khí ít tan trong
nước, t0<sub>h/l = -191,5</sub>0<sub>C</sub>,<sub> t</sub>0<sub>h/r = -205,2</sub>0<sub>C.</sub>


- Rất bền với nhiệt và rất độc


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


a) CO là oxit trung tính (oxit khơng tạo
muối)



b) Tính khử (C+2<sub>)</sub>


Cháy trong khơng khí, cho ngọn lửa màu
lam nhạt tỏa nhiệt:


2CO(k) + O2(k)  2CO2(k)
- Khử nhiều oxit kim loại:
CO + CuO  Cu + CO2


<i><b>3. Điều chế</b></i>


a. <i>Trong công nghiệp</i>:


- Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ .
10500<sub>C </sub>


C +H2O <sub></sub> CO + H2


- Tạo thành khí than ướt: 44% CO, 45%H2,
5% H2O và 6% N2


- <i>Được sản xuất trong các lò ga </i>


C + O2  CO
C + O2  CO2
CO2 + C  2 CO


- Khí lị ga: 25%CO, 70%N2, 4%CO2 và
1% các khí khác.



<i>b</i>. <i>Trong phịng thí nghiệm</i>:


HCOOH <sub>   </sub><i>H SO</i>2 4d,<i>to</i>


CO + H2O
<b>II- Cacbon đioxxit (CO2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu tính chất
của CO2


<i>? Cho biết trạng thái, màu sắc,</i>


<i>mùi vị, độ tan của CO2?</i>


G: bổ xung


<i>? CO2 có những tính chất hóa học</i>


<i>gì? Viết phương trình phản ứng</i>
<i>để minh họa?</i>


- GV nhận xét và giải thích rõ
hơn: CO2 khơng duy trì sự cháy, số
oxi hố +4 của C tuy bền nhưng
khi gặp chất khử mạnh nó cũng
phản ứng.


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Cách điều chế CO2



<i>? Trong CN và trong PTN CO2</i>


<i>được điều chế như thế nào?</i>


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Tìm hiểu axit
cacbonic


<i><b>Hoạt động 7:</b></i> Tìm hiểu muối
cacbonat


<i>? Dựa vào bảng tính tan, xác định</i>
<i>độ tan của các muối cacbonat?</i>


4’


3’


7’


- Là chất khí khơng màu, nặng gấp 1,5 lần
khơng khí, tan ít trong nước.


- Ở nhiệt độ thường, áp suất 60atm CO2 hóa
lỏng.


- Làm lạnh đột ngột ở – 760<sub>C CO2 hóa</sub>
thành khối rắn gọi “nước đá khơ “ có hiện
tượng thăng hoa.


<i><b>2- Tính chất hóa học:</b></i>



<b>a. CO2 khơng cháy, khơng duy trì sự cháy,</b>
có tính oxi hóa khi gặp chất khử mạnh:
VD: <i><sub>C</sub></i>+4 O2 +2Mg  2MgO + C0


<b>b. </b><i><b>CO</b><b>2</b><b> là oxit axit </b></i> tác dụng với oxít bazơ
và bazơ tạo muối.


- Khi tan trong nước: CO2 + H2O <sub></sub>
H2CO3


<i><b>3 – Điều chế</b>:</i>


a. <i>Trong công nghiệp</i>:


Ở nhiệt độ 900 – 10000<sub>C:</sub>
CaCO3(r) <sub></sub> CaO(r) + CO2(k)


b. <i>Trong phịng thí nghiệm</i>:


CaCO3 +2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
<b>III- Axit cacbonic và muối cacbonat</b>


<i><b>1. Axit cacbonic (H</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b>)</b></i>


Axít H2CO3 là axít rất yếu và kém bền:
H2CO3 <sub></sub> H+<sub> +HCO3</sub>- <sub> Ka1= 4,5. 10</sub>-7
HCO3


- H+<sub>+CO3</sub>2-<sub> Ka2= 4,8 . 10</sub>-11


Axit cacbonic tạo ra hai loại muối là muối
cacbonat và muối hidrocacbonat


<i><b>2. Muối cacbonat</b></i>


<i><b>a. </b>Tính tan</i>:


- Muối trung hịa của kim loại kiềm (trừ
Li2CO3) amoni và các muối hiđrocacbonat
dễ tan trong nước (trừ NaHCO3).


- Muối cacbonat trung hòa của các kim loại
khác khơng tan hoặc ít tan trong nước.


<i><b>b.</b>Tác dụng với axit</i>:


NaHCO3+HCl  NaCl +CO2 + H2O
HCO3-<sub> +H</sub>+<sub>  CO2 +H2O .</sub>


Na2CO3+2HCl  2NaCl +CO2 +H2O
CO32-<sub> +2H</sub>+<sub>  CO2 + H2O </sub>


<i><b>c. </b>Tác dụng với dung dịch bazơ</i>


NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O
HCO3-<sub> + OH</sub>-<sub>  CO3</sub>2-<sub> + H2O </sub>


<i><b>d. </b>Phản ứng nhiệt phân</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

kiềm đều bền với nhiệt



- Các muối khác và muối hiđrocacbonat dễ
bị phân hủy khi đun nóng.


<b>VD: MgCO3  MgO + CO2 .</b>


2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 +
H2O


<b>c) Củng cố từng phần trong quá trình học bài</b>
<b>d) Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà (3’):</b>


VN học bài cũ, làm BT SGK và SBT, nghiên cứu trước bài mới


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 25: Silic và hợp chất của silic</b>
<b>1.Mục tiêu </b>



<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


<i>HS biết:</i>


- Tính chất vật lý, hóa học của silic.


- Tính chất vật lý và hóa học của các hợp chất của silic.


- Phương pháp điều chế và ứng dụng các đơn chất và hợp chất của silic


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan .


- Vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề trong thực tế đời sống


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


Có tình cảm gần gũi với thiên nhiên nên có ý thức bảo vệ môi trường
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i>


- Mẫu vật cát, thạch anh, mảnh vải bông, dung dịch Na2SiO3, HCl, cốc, ống nghiệm, đũa
thủy tinh.


- Hệ thống câu hỏi


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài mới.
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<i><b>a) Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>


<i>Câu hỏi:</i> Hồn thành các phương trình phản ứng sau


1. CO + CuO <sub> 4. NaHCO3 + NaOH </sub>


2. CO2 + C <sub> 5. NaHCO3(r) </sub> <i>to</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1 </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>tổ chức tình huống học
tập


- Cấu hình chung của nhóm
cacbon ?


- Ưùng với n = 3 là cấu hình của
nguyên tố nào ?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu tính chất vật
lí của silic


<i>? Cho biết tính chất vật lý của silic?</i>
<i>So sánh với cacbon?</i>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Tìm hiểu tính chất hóa
học của silic



<i>? So với cacbon, si lic có tính chất</i>
<i>hố học như thế nào?</i>


<i>? Viết phương trình minh họa?</i>


<i>? Dựa vào hợp chất tạo thành phát</i>
<i>hiện sự khác nhau giữa C và Si?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu trạng thái tự
nhiên của silic


? <i>Trong tự nhiên silic tồn tại ở dạng</i>


<i>nào và có ở đâu?</i>


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu ứng dụng và
cách điều chế


? <i>Cho biết ứng dụng và điều chế</i>


<i>silic .</i>


GV: Hướng dẫn HS viết phương trình
2’


5’


8’



3’


5’


5’


H: Silic
<b>I. Silic</b>


<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>


- Có hai dạng thù hình: Tinh thể và vơ
định hình


- Silic tinh thể có cấu trúc giống cacbon,
màu xám có ánh kim, dẫn điện, t0<sub>n/c=</sub>
14200<sub>C, t</sub>0<sub>s= 2620</sub>0<sub>C . Có tính bán dẫn.</sub>
- Silic vơ định hình là chất bột màu nâu.


<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>


<i>a. Tính khử:</i>


- Tác dụng với phi kim:
Ở nhiệt độ thường:
Si0<sub> + 2F2  </sub>


Si+4 F4
(silic tetraflorua)
Khi đun nóng:



Si0<sub> + O2  </sub>


Si+4 O2
(silic đioxit)
Si0<sub> + C  </sub>


Si+4 C
(silic cacbua).
- Tác dụng với hợp chất:


Si0 <sub>+ 2NaOH+ H2ONa2</sub>


Si+4 O3+ 2H2


<i>b. Tính oxi hóa:</i>


Tác dụng với kim loại: ( Ca, Mg, Fe . . .)
ở nhiệt độ cao.


2Mg + Si0<sub>  Mg2</sub>
Si
<i>−</i>4


(magie silixua)


<i><b>3. Trạng thái tự nhiên</b></i>


- Silic chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ
trái đất, tồn tại ở dạng hợp chất (cát,


khống vật silicat, aluminosilicat)


- Silic cịn có trong cơ thể người và thực
vật.


<i><b>4. Ứng dụng và điều chế</b></i>


<i>a) Ứng dụng</i>


- Có nhiều ứng dụng trong kỹ thuật (kỹ
thuật vô tuyến và điện tử, pin mặt trời,
luyện kim).


<i>b) Điều chế:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Tìm hiểu hợp chất silic
đioxit


<i>? SiO2 có những tính chất vật lí gì? </i>


G: Bổ xung SiO2 có lẫn tạp chất
thường có màu.


<i>? SiO2 có những tính chất hóa học</i>


<i>gì? viết phương trình phản ứng</i>
<i>chứng minh?</i>


G: lưu ý không để kiềm hoặc axit HF
trong lọ thủy tinh



<i><b>Hoạt động 7:</b></i> Tìm hiều axit silixic và
muối silicat


Giáo viên làm thí nhiệm:
- HCl + Na2SiO3


- CO2 + Na2SiO3


Nhỏ vài giọpt phenolphtalein vào dd
Na2SiO3


- Nhúng vải vào Na2SiO3 sấy khô rồi
đốt<i> .</i>


G: yêu cầu HS quan sát và giựa cào
SGK rút ra tính chất của axit silixic
và muối silicat


5’


3’


SiO2 + 2Mg  Si + 2MgO.
* Trong công nghiệp:


t0


SiO2 + 2C  Si + 2CO
<b>II. Hợp chất của silic</b>



<i><b>1. Silic ddioxxit (SiO</b><b>2</b><b>)</b></i>


SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu
trắng rất cứng, không tan trong nước,
t0<sub>n/c=1713</sub>0<sub>C, t</sub>0<sub>s= 2590</sub>0<sub>C .</sub>


- Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng
khống vật thạch anh, khơng màu trong
suốt gọi là pha lê thiên nhiên.


<i>Là oxit axit</i>, tan chậm trong dung dịch


kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm
nóng chảy hoặc cacbonat trong kim loại
kiềm nóng chảy


VD:


SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O.
SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + H2O.
-Tan trong axit flohiđric:


SiO2 + 4HF  SiF4  + 2H2O.


<i><b>2. Axit silixic và muối silicat</b></i>


<i>a. Axit silixic(H2SiO3)</i>


- Là chất ở dạng kết tủa keo, khơng tan


trong nước, đun nóng dễ mất nước
H2SiO3  SiO2 + H2O .


- H2SiO3 khi sấy khô mất nước tạo
silicagen: dùng để hút ẩm và hấp phụ
nhiều chất .


- H2SiO3 là axit rất yếu:


Na2SiO3+CO2+H2OH2SiO3+Na2CO3


<i>b. Muối silicat:</i>


- Muối của kim loại kiềm tan được trong
nước, cho môi trường kiềm.


- Dung dịch đặc Na2SiO3 và K2SiO3 gọi
là thủy tinh lỏng.


- Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó
bị cháy, thủy tinh lỏng được dùng để
chế keo dán thủy tinh và sứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’): </b></i>Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm, sứ và làm các bài tập 4, 5, 6 - SGK


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...


...
...




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 26:</b></i><b> CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<b>a. Kiến thức:</b>


- Biết thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh, xi măng, gốm.


- Biết phương pháp sản xuất các vật liệu thủy tinh, gốm xi măng từ nguồn nguyên
liệu tự nhiên


<b>b. Kỹ năng:</b>


- Phân biệt được các vật liệu thủy tinh, gốm, xi măng dựa vào các thành phần và
tính chất của chúng


- Biết cách sử dụng và bảo quản các sản phẩm làm bằng các vật liệu thủy tinh, gốm,
xi măng


<b>c. Thái độ:</b>


Biết yêu qúi bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> GA điện tử, hệ thống câu hỏi


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> nghiên cứu trước bài mới, sưu tầm các mẫu vật bằng thủy tinh, gốm,
sứ.


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5’)
Bài tập 4 SGK (Tr.79)


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập


2’


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

G: Silic và hợp chất của silic có
ứng dụng gì trong cuộc sống? cho
một vài ví dụ sản phẩm có chứa
silic?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu thành
phần và tính chất của thủy tinh


<i>? Thuỷ tinh có thành phần hố</i>
<i>học là gì?</i>



<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu một số
loại thủy tinh


G: Cho HS quan sát một số loại
thủy tinh từ đó tự rút ra kiến thức


<i>? Hãy kể một số vật dụng thường</i>
<i>làm bằng thuỷ tinh?</i>


<i>? Phân loại thuỷ tinh?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu về các
loại đồ gốm


? <i>Có mấy loại đồ gốm</i>


<i>? Thành phần chủ yếu của đồ</i>
<i>gốm?</i>


5’


8’


10’


<b>I. Thủy tinh</b>


<i><b>1. Thành phần và tính chất của thủy tinh</b></i>



-Thuỷ tinh có thành phần hố học là các oxit
kim loại như Na, Mg, Ca, Pb, Zn … và
SiO2, B2O3, P2O5


- sản phẩm nung chảy các chất này là thuỷ
tinh, thành phần chủ yếu là SiO2.


- Thuỷ tinh có cấu trúc vơ định hình
- T nóng chảy khơng xác định.


<i><b>2. Một số loại thủy tinh</b></i>


<i>Thuỷ tinh thường</i>: NaO.CaO.6SiO2


<b>Đ/Chế: Nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi,</b>
Sôđa ở 1400C:


Na2CO3 + SiO2  Na2SiO3 + CO2
CaCO3 + SiO2  CaSiO3 + CO2


-<i>Thuỷ tinh Kali</i>: ( nếu thay Na2CO3 bằng


K2CO3) có nhiệt độ hố mềm và mức độ
nóng chảy cao hơn, dùng làm dụng cụ
phịng thí nghiệm.


<b>-</b><i>Thuỷ tinh pha lê</i>: chứa nhiều oxit chì, dễ


nóng chảy và trong suốt, dùng làm lăng
kính…



-<i>Thuỷ tinh thạch anh</i>: sản xuất bằng SiO2 có


t hố mềm cao, hệ số nở nhiệt rất nhỏ.


-<i>Thuỷ tinh đổi màu</i>: khi thêm một số oxit


kim loại.


<i>Ví dụ</i>:


Cr2O3 cho thuỷ tinh màu lục.


CoO cho thuỷ tinh màu xanh nước biển.
<b>II. Đồ gốm</b>


<i><b>1. Gạch và ngói: (gốm xây dựng)</b></i>


<b>-SX: đất sét loại thường + cát nhào với H2O,</b>
tạo hình nung ở 900-1000C


-Thường có màu đỏ.


<i><b>2. Gạch chịu lửa</b></i><b>: dùng để lót lị cao. Lị</b>
luyện thép. Lị nấu thuỷ tinh…


<b>- Có 2 loại: gạch đinat và Samôt</b>


<b>+ </b><i>Gạch đinat</i>: 93- 96% SiO2, 4 - 7% CaO và



đất sét, t nung bằng 1300 -1400C, chịu
được: 1690 - 1720C


<b>+ </b><i>Gạch Samôt</i>: đất sét và nước nung ở


1.300-1.400C


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i>Tìm hiểu xi măng


<i>? Thành phần hóa học chính của</i>
<i>xi măng là gì?</i>


G: Cho HS quan sat mơ phỏng
q trính sản xuất xi măng


<i>? Tại sao khi xi măng gặp nước,</i>
<i>để lâu lại bị đông cứng?</i>


10’


Đất sét  Sành


a) Sành: cứng, gõ kêu, màu nâu hoặc xám.
b) Sứ: Cao lanh, fenspat, thạch anh và một
số oxit kim loại nung lần đầu ở 1000C
tráng men.Trang trí đun lại lần hai ở 1400 –
14500<sub>C Sứ</sub>


<b>- </b><i>Sứ dân dụng, sứ kỹ thuật</i>.



Sứ kỹ thuật được dùng để chế tạo các vật
liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các
dụng cụ phịng thí nghiệm.


c) Men:


<b>- Có thành phần chính giống sứ, nhưng dễ</b>
nóng chảy hơn. Men được phủ lên bề mặt
sản phẩm, sau đó nung lên ở nhiệt độ thích
hợp để men biến thành một lớp thuỷ tinh
che kín bề mặt sản phẩm


<b>III. Xi măng</b>


<i><b>1.Thành phần hoá học và cách sản xuất xi</b></i>
<i><b>măng;</b></i>


<b>a. Xi măng thuộc loại vất liệu kết dính Quan</b>
trọng và thơng dụng nhất là xi măng
Pooclăng: là chất bột mịn, màu lục xám,
gồm canxi silicat và canxi aluminat:
Ca3SiO5 (hoặc 3CaO.SiO2),


Ca2SiO4 (hoặc 2CaO.SiO2),
Ca3(AlO3)2 (hoặc 3CaO.Al2O3).


<b>b. Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng</b>
cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét
thành dạng bùn, rồi nung hỗn hợp trong lò
quay hoặc lò đứng ở 1300 - 1400C . thu


được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke.
Để nguội, rồi nghiền clanhke với một số
chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi
măng.


<i><b>2. Qúa trình đơng cứng xi măng:</b></i>


Khi xây dựng, xi măng được trộn với nước
thành khối nhão, sau vài giờ sẽ bắt đầu đông
cứng lại:


3CaO.SiO2+5H2OCa2SiO4.4H2O+
Ca(OH)2


2CaO.SiO2 + 4H2O  Ca2SiO4.4H2O
3CaO.Al2O3+ 6H2O Ca3(AlO3)2.6H2O
<b>c) Củng cố và luyện tập (4’) : Bài tập 1,2,3 – SGK</b>


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (1’):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Làm các bài tập SGK và SBT.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...





---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 27: LUYỆN TẬP</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


- Tính chất cơ bản của cac bon và silic .


- Tính chất các hợp chất CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat


<i><b>b. Kỹ năng: </b></i>


- Vận dụng lý thuyết để giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của
cacbon và silic.


- Rèn kỹ năng giải bài tập


<i><b>c. Thái độ: </b></i>Ý thức học tập nghiêm túc.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Chuẩn bị phiếu học tập. Hệ thống câu hỏi và bài tập
Phiếu học tập


Nêu tính chất của:



(<i>Cho ví dụ</i> )


Cacbon Silic


<i><b>Đơn chất </b></i>


Dạng thù hình:
Tính chất hóa học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ôn tập chương, làm các bài tập
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập.
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ôn lại kiến thức
cơ bản


G: Yêu cầu học sinh điền kiến
thức vào chỗ trống trong phiếu
học tập


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm các bài tập
trong SGK


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> làm bài tập thêm
Bài thêm 1: giải thích



a) tại sao cacbon monooxit cháy
được, cịn cacbon đioxit khơng
cháy được trong khí quyển ơxi ?
b) hãy đưa ra một thí nghiệm
đơn giản để phân biệt khí CO và
H2 ?


Bài thêm 2:


a) làm thế nào để phân biệt khí
CO2 và khí O2


* Bằng phương pháp vật lí ?


15’
15’


14’


<b>I. Kiến thức cơ bản</b>


H: nhớ lại kiến thức và dựa vào SGK hoàn
thành phiếu học tập


<b>II. Bài tập</b>
Bài 2: a, e, h


Bài 3:



2 2


2


( )


2 2 3


2 3 2 3


<i>O</i> <i>NaOH</i> <i>Ba OH</i>


<i>SiO</i> <i>HCl</i>


<i>C</i> <i>CO</i> <i>Na CO</i> <i>NaOH</i>


<i>Na SiO</i> <i>H SiO</i>


  


 


         


     


Bài 4: A
Bài 5:


Ptpu: 2CO2 + O2 → 2CO2


x x/2 x
2H2 + O2 → 2H2O
y y/2 y
ta có hệ


0,8
28 2 6,8


<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
 
 
 
 


 <sub>→ x = 0,2; y = 0,6</sub>


Bài 6:


Khối lượng 1 mol phân tử thủy tinh là 677g


2 3
3
2
6,77
.138 1,38
677
6,77
.267 2,67
677


6,77
.6.60 3,6
677
<i>K CO</i>
<i>PbCO</i>
<i>SiO</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
 
 
 
(tấn)
Bài thêm 1:


a) CO cháy được vì có tính khử cịn


CO2 không cháy được vì khơng có tính
khử .


b) Đốt cháy hai khí: 2H2 + O2  2H2O .
2CO + O2  2CO2 .
Một sản phẩm khi làm lạnh chuyển sang
trạng thái lỏng .


Một sản phẩm làm đục nước vơi trong .
Bài thêm 2:


a) Phân biệt khí CO2 và O2:



<i>Phương pháp vật lý:</i>


- CO2 ở nhiệt độ thường nén ở áp suất cao
biến thành chất lỏng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

* Bằng phương pháp hoá học ?
b) Làm thế nào để phân biệt
muối natricacbonat và muối
natri sufit?


c) làm thế nảo để biến đá vôi
thành CaCO3 tinh khiết ?


Bài thêm 3: hoàn thành sơ đồ
chuyển hoá


CO2  CaCO3  ca(HCO3)3 
CO2  C  CO  CO2


<i>Phương pháp hóa học:</i> CO2 làm tắt que


đóm đang cháy cịn O2 thì ngược lại .
b) Phân biệt muối Na2CO3 và Na2SO3:
- Cho hai muối tác dụng với axit HCl:


Na2CO3 +2HCl  2NaCl +H2O + CO2
Na2SO3 +2HCl  2NaCl +H2O +
SO2 .


- Dẫn sản phẩm khí qua dung dịch brom:


SO2 +Br2 +2H2O  2HBr + H2SO4
 .Nước brom bị mất màu .


c) Biến đá vôi thành CaCO3 tinh khiết:


CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 .
Lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung
dịch Na2CO3:


CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl
Bài thêm 3:


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O .
CaCO3 + CO2 +H2O  Ca(HCO3)2 .
Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 +H2O .
CO2 + 2Mg  2MgO + C .


2C+ O2 → 2CO.
2CO + O2 → 2CO2


<i><b>c)Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà(1’):</b></i>


Về nhà ơn lại tồn bộ kiến thức học kì 1


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Chương 4:</b></i><b> ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ</b>


<i><b>Tiết 28:</b></i><b> Mở đầu về hóa học hữu cơ</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


<i>HS bieát :</i>


- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .
- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon .


- Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
<i>Hs hiểu :</i>


- Vì sao tính chất của các hợp chất hữu cơ lại rất khác so với tính chất của các hợp chất
vơ cơ .


- Tầm quan trọng của việc phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>


HS nắm được một số phương pháp phân tích nguyên tố của hợp chất hữu cơ .


<i><b>c. Thái độ</b></i>



Có hứng thú học tập mơn hố hữu cơ
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a. Chuẩn bị của GV</b></i>:


- Bảng phân loại chất hữu cơ


- Thí nghiệm về tính chất vật lí của hợp chất hữu cơ


- Thí nghiệm phân tích định lượng , định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ .


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Quan sát những hợp chất hữu cơ hay gặp trong cuộc sống từ đó có những nhận xét sơ
bộ về sự khác nhau giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong quá trình học bài mới
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống học
tập


Cho các hợp chất sau:


CCl4, C2H5OH, Na2CO3, Al4C3,
C6H5NH2, C6H12O6, CO, KCN.



<i>? Cho biết hợp chất nào là hợp chất </i>
<i>hữu cơ? hợp chất nào là hợp chất vô </i>
<i>cơ?</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu khái niệm về
hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ


<i>? Từ các VD trên</i> <i>Nhắc lại các khái </i>


<i>niệm về hợp chất hữu cơ, hóa học hữu </i>
<i>cơ?</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu sự phân loại các
hợp chất hữu cơ theo thành phần các
nguyên tố và theo mạch cacbon


G: Lấy thêm một số VD về các loại hợp
chất hữu cơ, từ đó dựa vào SGK yêu cầu
H phân loại các hợp chất hữu cơ?


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu đặc điểm chung
của HCHC


G: Viết CTCT một số hợp chất đã biết:
CH4, C2H4, C2H5OH, CH3Cl.


Nhận xét về cấu tạo, liên kết, tính chất?
GV bổ sung, tóm tắt đặc điểm chung
của hợp chất hữu cơ



<i>? So sánh tính chất vật lí và tính chất </i>
<i>hố học của hợp chất hữu cơ với hợp </i>
<i>chất vô cơ?</i>


2’


3’


5’


4’


3’


6’


H: thảo luận, trả lời


<b>I- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và</b>
<b>hóa học hữu cơ</b>


- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon trừ CO, CO2, CO ❑3


2<i>−</i> <sub>, HCO</sub>


❑3


<i>−</i> <sub>, cacbua, xianua …</sub>



- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học
chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
<b>II- Phân loại hợp chất hữu cơ</b>


Theo thành phần các nguyên tố: 2 loại
chính


<i><b>1. Hidrocacbon</b></i>


+ H.C no


+ H.C không no
+ H.C thơm


<i><b>2. Dẫn xuất của hidrocacbon</b></i>


+ Dẫn xuất halogen
+ Ancol, phenol, ete
+ Anđehit, xeton


+ Amin, amino axit, Axit, este
+ Hợp chất tạp chức, polime


Theo mạch cacbon: mạch vịng, mạch
khơng vịng (mạch hở)


<b>III- Đặc điểm chung của hợp chất hữu</b>
<b>cơ</b>



<i><b>1. Đặc điểm cấu tạo</b></i>


- Nguyên tố bắt buộc có là cacbon


- Ngồi ra thường gặp H, O, N, S, P,
Hal...


- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất
hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.


<i><b>2. Tính chất vật lí</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

G: Lấy các ví dụ trong thực tế: lên men
tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu xà
phịng. Từ đó u cầu H rút ra kết luận
về tính chất hóa học của các hợp chất
hữu cơ


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu quá trình phân
tích định tính


GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ:
Trộn 2g glucozơ + 2g CuO cho vào
đáy ống nghiệm .


-đưa nhúm bơng có tẩm CuSO4
khan vào khoảng 1/3 ống nghiệm
-lắp ống nghiệm lên giá đỡ, ống
dẫn khí cho đi vào dd nước vơi trong
-Đun nóng cẩn thận ống nghiệm



G yêu cầu H quan sát, nhận xét và rút ra
nhận kết luận


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Tìm hiểu q trình phân
tích định lượng


G hướng dẫn cách phân tích


8’


10


- Khơng tan hoặc ít tan trong nước, tan
trong dung môi hữu cơ.


<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i>


- Kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy.
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ
thường chậm và khơng hồn tồn theo
một hướng nhất định, nên tạo ra hỗn hợp
nhiều sp


<b>IV- Sơ lược về phân tích nguyên tố</b>


<i><b>1. Phân tích định tính</b></i>


Hiện tượng:



- Bơng tẩm CuSO4 khan chuyển sang
mầu xanh → sản phẩm có nước → trong
HCHC có H và có thể có O


- dd Ca(OH)2 bị vẩn đục → sp có CO2
→ trong HCHC có C


<i>* Nguyên tắc:</i> Xác định các nguyên tố
có mặt trong hợp chất hữu cơ bằng cách
phân huỷ hợp chất hữu cơ thành hợp chất
vô cơ đơn giản rồi nhận biết bằng các
phản ứng đặc trng.


<i>* Phơng pháp:</i>


a. Xỏc nh cacbon v hidro.
HCHC <i>→</i> CO2 + H2O


NhËn biÕt H2O:


CuSO4 + 5 H2O <i></i> CuSO4.5H2O


màu trắng mµu xanh
NhËn biÕt CO2:


Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O


(vẩn đục)
b.Xỏc nh nit.



Một số hợp chất hữu cơ( có nitơ) <i>→</i>
muèi amoni


Muèi amoni + kiÒm <i>→</i> NH3(mïi


khai) (lµm quú tÝm Èm chun mµu
xanh)


<i><b>2. Ph</b><b>ân tích định lượng</b></i>


* Nguyên tắc: Xác định tỉ lệ khối lợng
các ntố trong hợp chất vô cơ bằng cách
phân huỷ hợp chất hữu cơ thành các chất
vô cơ đơn gian rồi định lợng chúng bằng
pp trọng lợng hoặc pp thể tích. * Phơng
pháp:


- Nung một lợng chính xác mA gam hợp


chất hữu cơ chøa c¸c nguyªn tè
C,H,O,N.


- HÊp thơ hơi nớc và khí CO2 lần lợt


bng H2SO4 đặc và dd KOH. Độ tăng


khèi lợng mỗi bình chÝnh lµ khèi lợng
H2O và CO2 tơng ứng. Khí nitơ sinh ra



-c xác định chính xác về thể tích đđ-ợc
quy về điều kiện tiêu chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Phần trăm khối lợng oxi đợc tính gián
tiếp bằng cách lấy 100% trừ đi tổng %
của C,H,N.


* Biểu thøc tÝnh:
%C = <i>m</i>CO2. 12. 100 %


44 .<i>m<sub>A</sub></i>


%H =


<i>m<sub>H2</sub><sub>O</sub></i>. 2 .100 %
18 .m<i><sub>A</sub></i>


MN = <i>VN2</i>.28


22<i>,</i>4 (<i>g</i>) <i>→</i>


%N =


<i>m<sub>N</sub></i>.100 %
<i>a</i>


%O = 100% - (%C + %H + %N)


<i><b> c. Củng cố luyện tập (2’):</b></i>



- Yêu cầu Hs làm bài tập số 3-SGK


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’):</b></i>


- Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập SGK.


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 29:</b></i><b> CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


HS biết các khái niệm và ý nghĩa: công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất
hữu cơ.


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố.
- Cách tính phân tử khối và cách thiết lập cơng thức phân tử.


<i><b>c. Thái độ:</b></i>



Tin tưởng vào khoa học thực nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Hệ thống câu hỏi và bài tập.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> đọc trước bài học
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>


<i>Câu hỏi:</i> Oxi hóa hồn tồn 1,32g chất X là thành phần chính của tinh dầu quế thu được


3,96g CO2 và 0,72g H2O. Tính % khối lượng của mỗi nguyên tố trong phân tử X


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống học
tập


GV lấy ví dụ: C2H4 (etilen), C3H6
(propilen), C2H5OH (ancol etylic),
CH3COOH (axit axetic), C6H12O6
(glucozo)


<i>? Hãy xác định tỉ lệ số nguyên tử</i>
<i>từng nguyên tố trong mỗi công thức?</i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu định nghĩa
5’


5’


<b>I- Định nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

các công thức


G: Hướng dẫn cho học sinh nhận biết
được các loại công thức


<i>? Cho biết mối quan hệ giữa công</i>
<i>thức phân tử và công thức đơn giản</i>
<i>nhất?</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Cách thiết lập công
thức đơn giản nhất


GV đưa ra VD: Hợp chất A: C
(73,14% ), H (7,24%), O (19,62%).
Thiết lập CT đơn giản nhất của A?
GV hướng dẫn H rút ra cách thiết lập
cơng thức


<i>? thơng qua ví dụ trên hãy rút ra sơ</i>
<i>đồ tổng quát xác định CT đơn giản</i>
<i>nhất của một hợp chất hữu cơ? </i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Cách thiết lập công


thức phân tử


G đưa ra VD Hợp chất A có chứa C
(73,14%), H (7,24%), O (19,62%).
Biết phân tử khối của A là 164u. Hãy
xác định công thức phân tử của A.
G hướng dẫn H thiết lập CTPT dựa
vào CTĐGN


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Thiết lập CTPT dựa
vào SP đốt cháy


GV đưa ra VD: Hợp chất Y chứa các
nguyên tố C, H, O. Đốt cháu hoàn


10


10


5’


trong phân tử


- CTPT cho biết số nguyên tử của các
nguyên tố có trong phân tử


→Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó


trong CTĐGN. Có trường hợp CTPT chính
là CTĐGN


<b>II- Cách thiết lập các cơng thức</b>


<i><b>1. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất</b></i>


Đặt CTTQ của A là: CxHyOz, lập tỉ lệ
x: y: z =


% % %


: :
12 1 16


<i>C</i> <i>H</i> <i>O</i>




73,14 7, 24 19,62
: :


12 1 16 


= 6,095:7,240:1,226 = 4,971:5,905:1,000
=


= 5 : 6 : 1


CT đơn giản nhất là: C5H6O


H tự rút ra


<i><b>2. Cách thiết lập công thức phân tử </b></i>


<i>a) Thiết lập công thức phân tử thông qua</i>
<i>công thức đơn giản nhất: </i>


- Xác định khối lượng mol:
MA = 164 (g).


Phần trước XĐ được CTĐGN của A là
C5H6O


→CTPT là (C5H6O)n . Thay M=164 vào ta


(12.5+6.1+16).n=164 → n=2
 CTPT của A là C10H12O2


<i>b)Thiết lập công thức phân tử dựa vào % </i>
<i>khối lượng các nguyên tố</i>


Gọi CTPT A là CxHyOz


Ta có: M(CxHyOz) =164u; %C=73,14%,
%H=7,24%; %O=19,62%
→ x=
.% 164.73,14
12.100% 12.100%
<i>M</i> <i>C</i>


 


9,996 ≈ 10
y=


.% 164.7, 24
1.100% 1.100%


<i>M</i> <i>H</i>


 


11,8874 ≈ 12
z=


.%164.19,62
16.100%16.100%


<i>MO</i>





2,01 ≈ 2


Vậy CTPT của A là
CxHyOz = C10H12O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam
CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi
của Y so với kk xấp xỉ 3,04. Xác định


CTPT của Y


GV hướng dẫn và yêu cầu HS XĐ
CTPT của Y


<i>lượng sp đốt cháy </i>


Gọi CTPT của Y là CxHyOz
29.3,04 88( / )


<i>Y</i>


<i>M</i>   <i>g mol</i>


0,88


0,01( )
88


<i>Y</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


2 2


1, 76 0,72


0,04( ); 0,04( )


44 18



<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i> <i>n</i>   <i>mol</i>


PTPU


2 2 2


( )


4 2 2


<i>o</i>
<i>t</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


<i>y</i> <i>z</i> <i>y</i>


<i>C H O</i>  <i>z</i>  <i>O</i>   <i>xCO</i>  <i>H O</i>


0,01 0,01x
0,01y/2


→0,01x=0,04→x=4
0,01.y/2=0,04→y=8


Thay vào ta có 12.4+1.8+16.z=88
→z=2



Vậy CTPT của Y là C4H8O2


<i><b>c) Củng cố luyện tập (3’):</b></i> Làm các bt 5, 6 SGK
Bài 5: B


Bài 6: B


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’):</b></i>


- Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập SGK. Làm thêm các bài
sau


Bài 1: Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H,
13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:


A. C6H10N B. C19H30N3 C. C12H22N2 D. C20H33N3
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, N (chứa 1 nguyên tử N),
thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O.
Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)


<b>A.</b>C3H7N. <b>B.</b>C2H7N. <b>C.</b> C3H9N. <b>D.</b>C4H9N
<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 30:</b></i><b> CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


<i>HS biết:</i> Nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học


<i>HS hiểu:</i> Thuyết cấu tạo hóa học giữ vai trị quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo và


tính chất của hợp chất hữu cơ.


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>


HS vận dụng viết được công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử cho
trước


<i><b>c. Thái độ</b></i>


HS có thái độ nghiêm túc, say mê nghiên cứu
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a. Chuẩn bị của GV:</b></i> Mơ hình về cấu trúc phân tử CH4


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Nghiên cứu trước bài ở nhà
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>



<i>Câu hỏi:</i> Cho hợp chất hữu cơ X có thành phần các nguyên tố như sau: 85,5%C, 14,5%H,


MX = 56. Xác định công thức phân tử của X


<i>Trả lời:</i> Gọi CTPT của X: CxHy


Ta có: x =


56.85,5


12.100 <sub>= 4; y = </sub>


56.14,5


100 <sub> = 8 vậy công thức của X là C4H8</sub>
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống học
tập


<i>Khi viết CTCT hợp chất hữu cơ cần</i>
<i>lưu ý những vấn đề gì?</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu về nội dung 1
thuyết cấu tạo hóa học


3’



7’


<b>I- Thuyết cấu tạo hóa học</b>


<i><b>1. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

G: đưa ra công thức cấu tạo của ancol
etylic và đimetyl ete và tính chất của 2
hợp chất đó


<b>H3C–C–CH3</b>: đimetyl ete, chất khí,


khơng tác dụng với Na.


H<b>3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất</b>


lỏng,tác dụng với Na giải phóng khí
hydro


<i><b>? </b>Em h·y nhËn xÐt hoá trị và thứ tự</i>
<i>liên kết của các ntố trong hai hợp chất</i>
<i>trên?</i>


<i><b>? So sỏnh tớnh cht ca hai cht trờn?</b></i>
<i>? Từ đó em có nhận xét gì ? </i>


H: rút ra nội dung 1


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu nội dung 2



G: Viết các CTCT của một số H.C
CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch khơng có
nhánh CH3–CH–CH3 ( mạch có
nhánh )




CH3


CH2 – CH2


CH2 (mạch vòng)
CH2 – CH2


<i>? Em cã nhËn xÐt gì về hoá trị của</i>
<i>cacbon và sự lk của cacbon trong các</i>
<i>công thøc trªn?</i>


H: rút ra nội dung 2


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>Tìm hiểu nội dung 3:
GV lấy VD


H Cl


H – C – H Cl – C – Cl


H Cl


Chất khí cháy Chất lỏng
không cháy


CH3Cl : chất khí, không gây mê.


CHCl3 : chất lỏng, gây mê.


<i>? Tại sao tính chất các hợp chất trên</i>
<i>lại khác nhau?</i>


H: Tự rút ra nội dung 3


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu ý nghĩa


G: hướng dẫn HS đưa ra ý nghĩa của
thuyết cấu tạo hóa học


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Tím hiểu cơng thức cấu
tạo


<i>? Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học viết</i>


7’


7’


3’


hố trị và theo một thứ tự nhất định.
Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo


hố học. Sự thay đổi thứ tự liênb kết
đó, tức là thay đổi cấu tạo hoá học, sẽ
tạo ra hợp chất khác.


b) Trong phân tử hợp chất hữu cơ,
cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon
không những có thể liên kết với
nguyên tử của các nguyên tố khác mà
còn liên kết với nhau thành mạch
cacbon.


c) Tính chất của các chất phụ thuộc vào
thành phần phân tử (bản chất, số lượng
các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ
tự liên kết các nguyên tử )


<i><b>2. Ý nghĩa</b></i>


<b>II- Công thức cấu tạo</b>
C4H10:


CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH – CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>các CTCT của C4H10, C4H8</i>


G: Hướng dẫn HS cách viết các công
thức


<i>? Từ đó rút ra khái niệm CTCT?</i>



8’ CH3 – CH = CH – CH3
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH2 = C – CH3


CH3
H:


<i><b>c) Củng cố luyện tập(4’):</b></i>


Viết các cơng thức cấu tạo có thể có của C3H6O


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):</b></i> Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
và làm các bài tập SGK, SBT


Làm bài thêm: Viết các CTCT có thể có của: C5H12, C2H4O2


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 31:</b></i><b> CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (tiếp)</b>
<b>1.Mục tiêu </b>



<i><b>a. Kiến thức</b></i>


<i>HS biết:</i> Khái niệm đồng đẳng, đồng phân


<i>HS hiểu:</i> Sự hình thành liên kết đơn, đơi, ba


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>


HS vận dụng thiết lập được dãy đồng đẳng, viết được các đồng phân ứng với CTPT cho
trước


<i><b>c. Thái độ</b></i>


HS có tình cảm, thái độ nghiêm túc, say mê nghiên cứu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Mơ hình hoặc tranh ảnh về cấu trúc các phân tử CH4, C2H4, C2H2,
hệ thống câu hỏi và bài tập


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Học bài cũ và nghiên cứu trước bài ở nhà
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>


<i>Câu hỏi:</i> Viết CTCT có thể có của chất có cơng thức phân tử là C5H12


<i>Trả lời: </i>CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3


CH3 – C(CH3) – CH3



<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống dạy
học


<i>Qua phần kiểm tra bài cũ, 3 hợp chất</i>
<i>trên bảng có đặc điểm gì?</i>


<i>3 hợp chất trên gọi là đồng phân của</i>
<i>nhau vậy đồng phân là gì, có những</i>
<i>loại đồng phân gì?</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu về hiện tượng
đồng phân


3’


10’


H: 3 hợp chất trên có cùng cơng thức
phân tử là C5H12 nhưng có các cơng thức
cấu tạo khác nhau (cụ thể khác nhau về
mạch C)


<b>I- Đồng đẳng, đồng phân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Qua hoạt động 1 G yêu cầu H rút ra
khái niệm về hiện tượng đồng phân



<i>? Hãy viết các đồng phân của C2H6O</i>


<i>và C4H8? Từ đó cho biết có những</i>


<i>loại đồng phân gì?</i>
<i>GV bổ xung thêm:</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu về hiện tượng
đồng đẳng


G: Lấy VD về dãy đồng đẳng của
metan (ankan) CH4, C2H6, C3H8…
CnH2n+2, từ đó yêu cầu HS rút ra khái
niệm đồng đẳng?


<i>? Áp dụng thiết lập các chất đồng</i>
<i>đẳng của C2H4, C2H2 và C6H6?</i>


GV bổ xung


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu về liên kết
hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất
hữu cơ


G: Cho HS quan sát mô hình phân tử
metan, etilen và axetilen, yêu cầu HS
quan sát đồng thời dựa vào các phần
trước trả lời câu hỏi



<i>? Có những loại liên kết hóa học</i>
<i>nào?</i>


G phân tích từng kiểu liên kết cho HS
G: Từ mơ hình các phân tử G mơ tả
cấu trúc của chúng trong khơng gian.


7’


10’


5’


<i>a) Khái niệm:</i> Những hợp chất có cùng


CTPT nhưng có cấu tạo hố học khác
nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.


<i>b) Phân loại</i>


+ Đồng phân mạch cacbon:
VD: CH2 = CH – CH2 – CH3
CH2 = C – CH3


|
CH3


+ Đồng phân vị trí liên kết bội:
VD: CH3 – CH = CH – CH3
CH2 = CH – CH2 – CH3


+ Đồng phân nhóm chức:


CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3
+ Đồng phân vị trí nhóm chức:


VD: CH3 – CH2 – CH2 – OH
Và CH3 – CH – CH3
|


OH


<i><b>2. Đồng đẳng</b></i>


H: Tự tút ra dựa vào SGK


H: C2H4, C3H6, C4H8…CnH2n
C2H2, C3H4, C4H6,…, CnH2n-2
C6H6, C7H8, C8H10,…, CnH2n-6


<b>II- Liên kết hóa học và cấu trúc phân</b>
<b>tử hợp chất hữu cơ</b>


H: có 3 loại liên kết: đơn, đơi và ba


<i><b>1. Liên kết đơn:</b></i> gồm 1 liên kết  (liên
kết bền)


<i><b>2. Liên kết đôi:</b></i> gồm 1 liên kết  (bền)
và 1 liên kết π (kém bền)



<i><b>3. Liên kết ba:</b></i> gồm 1liên kết  (bền) và
2 liên kết π (kém bền)


Bài 4: A
Bài 5:


Đồng đẳng: c – h; i – h; a – e; a – g; a –
d; b – d; b – e; b – g; c – h; i – h.


Đồng phân: a - b; e – g; c – i;


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

G: Yêu cầu H làm các bài tập 4,5,7- SGK
Bài 7:


I, III và IV; II và V;


<i><b>d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (3’):</b></i> Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới,
ôn lại phần kiến thức về các loại phản ứng hữu cơ đã học ở lớp 9 và làm bài tập 8 SGK,
các bài tập SBT


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...
Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……



<i><b>Tiết 32:</b></i><b> PHẢN ỨNG HỮU CƠ</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


HS biết một số loại phản ứng hữu cơ. Đặc điểm của phản ứng hữu cơ
HS hiểu bản chất của các phản ứng thế, tách và cộng


<i><b>b. Kĩ năng</b></i>


HS vận dụng viết được các loại pt phản ứng hóa học


<i><b>c. Thái độ:</b></i>HS có thái độ nghiêm túc, say mê nghiên cứu khoa học
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i> Hệ thống câu hỏi và bài tập


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Ôn lại các phản ứng hữu cơ đã học ở lớp 9 và nghiên cứu trước bài
mới


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong quá trình học bài mới bằng việc ôn lại kiến thức cũ
của HS


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống


học tập


<i>Ở lớp 9 đã được học những loại</i>
<i>phản ứng hóa học hữu cơ gì? Cho</i>
<i>các ví dụ?</i>


G: Bổ xung và đi vào bài mới (có thể
lấy làm điểm miệng)


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu về sự phân
loại phản ứng trong hóa học hữu cơ
G: Với mỗi loại phản ứng GV yêu
cầu HS lấy thêm 1 VD và GV lấy
thêm một VD


10’


15’


H: Lên bảng trình


<b>I- Phân loại phản ứng hữu cơ</b>


<i><b>1. Phản ứng thế</b>:</i>


Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử
hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm
nguyên tử khác.


VD: H3C-H + Cl2 ⃗as H3CCl + HCl



H3COH + HBr  H3CBr + HOH


<i><b>2. Phản ứng cộng</b>:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

G: yêu cầu HS làm bài tập số 2-SGK
(T105)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu đặc điểm của
phản ứng trong hóa học hữu cơ


G: Lấy về các VD trong thực tế: Quá
trình nấu rượu, nấu xà phòng,


? Qua thực tế và qua nghiên cứu
SGK cho biết các phản ứng hữu cơ
có đặc điểm gì?


10’


5’’


ngun tử hoặc phân tử khác.


VD: HCCH + 2H2 ⃗<sub>xt</sub><i><sub>, t</sub></i><sub>0</sub> <sub> H3CCH3</sub>


HCCH + 2Br2   <sub>HCBr2 </sub>


-CHBr2



<i><b>3. Phản ứng tách</b>:</i>


Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
bị tách ra khỏi phân tử.


H2C - CH2   <i>H t</i>,<i>o</i> <sub>H2C = CH2 + H2O</sub>


 
H OH


CH3 – CH3  <i>to</i> <sub> CH2 = CH2 + H2</sub>


<b>II- Đặc điểm của phản ứng hóa học</b>
<b>trong hóa học hữu cơ</b>


- Xảy ra chậm


- Thu được hỗn hợp nhiều sản phẩm


<i><b>c) Củng cố luyện tập(3’):</b></i>


GV: Yêu cầu HS làm bài tập số 3-SGK


<i><b>d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):</b></i> Nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập
còn lại


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 33: LUYỆN TẬP</b></i>


<b>HỢP CHẤT HỮU CƠ, CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức</b></i>


Củng cố lại các khái niệm
- Hợp chất hữu cơ


- Phản ứng của hợp chất hữu cơ .


<i><b>b. Kỹ năng</b></i>


Rèn luyện kĩ năng


- Xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích


- Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản .


<i><b>c. Thái độ</b> :</i>


Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học .
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>



<i><b>a. Chuẩn bị của GV:</b></i> Bảng phụ, phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập
Bảng phụ


Dựa vào khối lượng mol phân tử
Hợp chất hữu cơ tinh


khiết khiết


Phân tích định tính
Phân tích định lượng :


%C,%H, %N,. . .%O
CTĐG nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Dựa vào thuyết cấu tạo hóa học


→ Khái niệm đồng đẳng,
đồng phân


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Ôn lại các kiến thức của chương, làm trước các bài tập phần luyện
tập


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong quá trình luyện tập
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ôn lại các kiến thức
cơ bản


G: Cho học sinh quan sát bảng phụ,
yêu cầu HS tự rút ra các kiến thức
cơ bản


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm các bài tập SGK


Gv: hướng dẫn Hs cách viết đồng
phân


10’
20’


<b>I. Kiến thức cơ bản</b>


H: quan sát, phân tích và thảo luận với
nhau


<b>II. Bài tập</b>
Bài 1:
H.C: C6H6


Dẫn xuất H.C: CH2O; C2H5Br, C6H5Br,
CH2O2, CH3COOH


Bài 2:


CTĐGN: C11H14O2


CTPT: C11H14O2
Bài 3:


CH2Cl2: Cl
|
H – C – Cl
|
H


C2H4O2: CH3COOH, HCOOCH3,
HO – CH2 – CHO


C2H4Cl2: CH2 – CH2 , CH3 – CH – Cl
| | |


Cl Cl Cl
Bài 4: A


Bài 5:


C3H8O: CH3 – CH2 – CH2 – OH
CH3 – CH – CH3


|
OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Gv: Nhấn mạnh bản chất của sự
phân loại pư hữu cơ


10’



CH3 – CH – CH2 – CH3
|


OH


CH3 – CH – CH2 – OH
|


CH3


CH3
|


CH3 – C – OH
|


CH3
Bài 6:


Đồng đẳng: C3H7OH và C4H9OH


CH3 – O – C2H5 và C2H5 – O –
C2H5


Đồng phân: C3H7OH và CH3 – O – C2H5
C4H9OH và C2H5 – O – C2H5
Bài 7: Phản ứng thế: a



Phản ứng cộng:b
Phản ứng tách: c, d
Bài 8:


C2H4 + H2   <i>Ni t</i>,<i>o</i> <sub> C2H6 (phản ứng cộng)</sub>


3C2H2 600


<i>o<sub>C</sub></i>
<i>C</i>


   <sub> C6H6 (phản ứng cộng)</sub>


C2H5OH + O2 25 30<i>o</i>
<i>men</i>
<i>C</i>




    <sub> CH3COOH + </sub>


H2O


(phản ứng oxi hóa khơng hồn
tồn)


<i><b>c) Củng cố luyện tập(4’):</b></i>


Làm các bài tập thêm



Bài 1: Hợp chất A có thành khối lượng các nguyên tố như sau: C=24,24%; H=4,04%;
Cl=71,72%


1. XĐ công thức đơn giản nhất của A


2. XĐ công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25
3. Dựa vào thuyết CTHH, hãy viết CTCT có thể có của A


Bài làm thêm:
CTPT A: CxHyClz


Ta có : x : y : z =


24, 24 4,04 71,72


: : 2,02 : 4,04 : 2,02
12,0 1, 0 35,5


1: 2 :1


 




</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

CTPT A: C2H4Cl2
3. CTCT: CH3 – CHCl2
CH2Cl – CH2Cl


<i><b>d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’):</b></i>Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới



<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...
...


Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 34:</b></i><b> ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học trong suốt học kỳ I


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện các kỹ nặng:


* Hồn thành chuỗi, viết phương trình phản ứng, điều chế, tách các chất
* Nhận biết các chất dựa vào phương pháp hoá học


* Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng, C%, CM …, tính % khối lượng hỗn
hợp, C% …


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Tập tinh cẩn thận trong tính tốn



- Tính tỉ mỉ, tin tưởng vào khoa học thực nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i> Hệ thống câu hỏi và bài tập


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ôn tập học kỳ
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp kiểm tra trong q trình ơn tập.


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hệ thống lại toàn bộ
kiến thức của học kì I


G: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức
về


<i>- Sự điện li: chất điện li mạnh, yếu,</i>
<i>phương trình điện li</i>


<i>- Khái niệm axitn bazo, muối theo </i>
<i>a-re-ni-ut</i>


<i>- Sự điện li của nước, tích số ion</i>
<i>của nước, pH, chất chỉ thị axit-bazo</i>
<i>- Phản ứng trao đổi ion trong dd</i>



25’


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>các chất điện li</i>


<i>- Kiến thức về nitơ, photpho,</i>
<i>cacbon, silic và các hợp chất của</i>
<i>chúng</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Nhấn mạnh một số
kiến thức trọng tâm và một số dạng
bài tập


<i>- Dạng bài tập về phản ứng trao đổi</i>
<i>ion</i>


<i>- Dạng bài tập về giá trị pH</i>
<i>- Dạng bài tập về chuỗi phản ứng</i>
<i>- Dạng bài tập về nhận biết</i>


<i>- Dạng bài tập tính tốn (có liên</i>
<i>quan đến axit nitric)</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Làm các dạng bài tập
cụ thể


Bài 1:


a. Viết phương trình Ion rút gon của
các phản ứng sau:



Pb(NO3)2 + H2S <sub></sub>
Pb(OH)2 + NaOH <sub></sub>


b. Viết phương trình phân tử các
phản ứng biết:


H3O+ <sub> + . . . </sub>


 Fe2+<sub> + 3H2O .</sub>
Sn(OH)2 + OH


- . . . + 2H2O .
Bài 2: Theo phuơng trình ion thu
gọn thì ion OH-<sub> có thể pư với các</sub>
ion nào: (1’)


A. H+<sub> NH4</sub>+<sub> HCO3</sub>- <sub>Cu</sub>2+
B. Ba2+<sub> NH4</sub>+<sub> CO3</sub>2-<sub> HSO4</sub>


-C. H+<sub> NO3</sub>-<sub> Fe</sub>2+<sub> HSO4</sub>
-D. Fe2+<sub> HSO3</sub>-<sub> Zn</sub>2+ <sub> CO3</sub>


2-Bài 3: Cho các khí và hơi sau:CO2,
SO2, NO2, H2S, NH3, NO, CO, H2O,
CH4, HCl. Các khí và hơi nào có thể
bị hấp thụ bởi dd NaOH đặc. (1’)
A. CO2 SO2 H2O CH4 HCl NH3
B. CO2 SO2 NO2 H2O HCl H2S
C. CO2 SO2 NO2 CO HCl H2S


D. Cả A.B.C đều đúng


10’


9’


H: Ghi nhớ vận dụng làm các bài tập


Bài 1:
a.


Pb2+<sub> + S</sub>2-<sub>  PbS</sub>


Pb(OH)2 + OH-<sub>  PbO2</sub>2-<sub> + H2O</sub>
b.


HCl + Fe  FeCl2 + H2O


Sn(OH)2 + NaOH  Na2SnO2 + H2O
Bài 2: A


Bài 3: B


<i><b>d)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’):</b></i>Về nhà ơn lại tồn bộ kiến thức


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……



<i><b>Tiết 35:</b></i><b> ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)</b>
<b>1.Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức: </b></i>Ơn tập, củng cố lại các kiến thức đã học trong suốt học kỳ I


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i> * Hoàn thành chuỗi, viết phương trình phản ứng, điều chế, tách các chất
* Nhận biết các chất dựa vào phương pháp hoá học


* Giải bài tốn dựa vào phương trình phản ứng, C%, CM …, tính % khối
lượng hỗn hợp, C% …


<i><b>c. Thái độ:</b></i>


- Tập tính cẩn thận trong tính tốn


- Tính tỉ mỉ, tin tưởng vào khoa học thực nghiệm.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i> Hệ thống câu hỏi và bài tập


<i><b>b) Chuẩn bị của HS:</b></i> Ơn tập học kỳ
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ:</b></i> Lồng vào bài học


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>T</b> <b>Hoạt động của HS</b>


Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản


ứng:


a) NH4NO3  NH3 A  B 
HNO3  Cu(NO3)2  B


b) CO2  CaCO3  Ca(HCO3)2 
CaCO3  CO2  C  CO 
Si


15’ Bài 1:


H: lên bảng hoàn thành chuỗi phản ứng
a)


NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
2NH3 + 2O2 → NO + 3H2O


(A)
2NO + O2 → 2NO2
(B)


4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3


Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 +
2H2O


2Cu(NO3)2  <i>to</i> <sub>2CuO + 4NO2 + O2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Bài 2: Chỉ dùng một thuốc thử,
nhận biết các dung dịch sau:


a. NH4Cl, (NH4)2SO4 ,
Ba(OH)2,H2SO4 b. (NH4)2SO4,
BaCl2, Na2CO3, NH4NO3 .


Bài 3: Để phân biệt khí CO và CO2
ta dùng 1 thuốc thử là:


A.nước vôi trong. B.q tím
khơ


C.q tím ẩm D.cả A và
C.


Bài 4:


Hoà tan hoàn toàn 10,5g hổn hợp
Al, Al2O3 trong 2l dd HNO3 (đủ)
thu được dd A và hỗn hợp khí NO,
N2O với tỉ khối của hh đối với H2
là 19,2. Cho dd A tác dụng vừa đủ
với 300 ml dd NH3 3M


a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn
hợp.


b) Tính CM của dung dịch HNO3
10’


2’



15’


b) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2  <i>to</i> <sub>CaCO3 + CO2 + H2O</sub>


CaCO3  <i>to</i> <sub> CaO + CO2</sub>


CO2 + 2Mg  <i>to</i> <sub> 2MgO + C</sub>


C + O2 → CO


CO + SiO2 → Si + CO2
Bài 2:


a. Dùng quỳ tím
b. H2SO4




Bài 3: D


Bài 4:


Ptpu: Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
11Al+18HNO3→11Al(NO3)3+4NO +
4N2O + 9H2O


Vì / 2



28 44(1 )


19, 2.2 38, 4
1


<i>hh H</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>d</i>     


<i><b>c) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(3’):</b></i> Về nhà ôn lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị tiết
sau kiểm tra học kì I


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 36:</b></i><b> KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>1. Mục tiêu </b>


<i><b>a. Kiến thức:</b></i>


Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong suốt học kì I


<i><b>b. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, viết phương trình phản ứng, hồn thành chuỗi.
- Giải bài toán liên quan đến C%, CM, pH, …



<i><b>c. Thái độ: </b></i>Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i><b>a. Chuẩn bị của GV:</b></i> Đề, đáp án, biểu điểm.


<i><b>b. Chuẩn bị của HS:</b></i> Ơn tập học kỳ
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Không


<i><b>b. Nội dung đề:</b></i> (45’)


<i><b>Bổ xung – rút kinh nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Chương 5:</b></i><b> HIĐROCACBON NO</b>


<i><b>Tiết 37: </b></i><b>ANKAN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


HS biết công thức chung của dãy đồng đẳng ankan, cấu tạo của ankan, gọi tên một số
ankan đơn giản (từ 10 cacbon đổ lại)


Tính chất vật lí của ankan phụ thuộc vào số lượng C



b) Về kỹ năng: HS vân dụng: - Lập dãy đồng đẳng, viết CTCT các đồng phân và gọi tên
các đồng phân đó


c) Về thái độ: Rèn luyện tính tư duy theo quy luật khi nghiên cứu các vấn đề khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV<i><b>:</b></i> Mơ hình phân tử metan và etan, hệ thống câu họi, bài tập, bảng gọi
tên 10 ankan đầu tiên


b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới, ôn lại kiến thức về metan ở lớp 9
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Không
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống dạy
học


<i>Thế nào là Hiđrocacbon no? có mấy</i>
<i>loại hiđrocacbon no? </i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu dãy đồng đẳng
ankan


<i>?Từ chất đầu dãy đồng đẳng là metan</i>
<i>thiết lập các chất đồng đẳng của</i>
<i>metan?</i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu cấu tạo của
ankan


G: Cho HS quan sát mơ hình phân tử
metan và etan từ đó cho nhận xét về
đặc điểm cấu tạo của ankan.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu đồng phân


3’
5’
5’


8’


H: nhớ lại kiến thức cũ trả lời
<b>I- Dãy đồng đẳng ankan</b>


H: Dựa vào định nghĩa hiện tượng đồng
đẳng


CH4, C2H6, C3H8,…, CnH2n+2 (n ≥ 1)
<b>II- Cấu tạo</b>


H: Quan sát, thảo luận, trả lời


Trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Ankan
khơng có cấu trúc phẳng


<b>III- Đồng phân</b>



H: Viết vào nháp, trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

G: Yêu cầu HS viết các ĐP của C2H6,
C3H8 và C4H10, từ đó cho nhận xét về
các đồng phân của ankan


G: Gọi tên các đồng phân như thế nào


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu danh pháp
G: Giới thiệu cho HS bảng gọi tên 10
ankan không phân nhánh đầu dãy,
tương ứng cách gọi tên các gốc ankyl
G: Hướng dẫn các bước để đọc tên
ankan có nhánh theo IUPAC


GV: Lấy VD cụ thể


<i>? Hãy viết CTCT và gọi tên các đồng</i>


<i>phân của ankan C5H12?</i>


G: lưu ý cho H: nếu có nhiều nhánh
giống nhau thì thêm tiếp đầu ngữ: đi,
tri, tetra…, nếu có nhiều nhánh khác
nhau thì gọi theo vần chữ các a, b, c
GV: Hướng dẫn cách gọi theo tên
thơng thường


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu tính chất vật lí


của các ankan


G: Yêu cầu H nghiên cứu tính chất vật
lí của các ankan, cho nhận xét?


13


4’


5’


CH3CH2CH2CH3 (mạch không nhánh)
CH3 - CH - CH3 (mạch nhánh)



CH3
<b>IV- Danh pháp</b>


a) Mạch không nhánh: Đọc và ghi nhớ
b) Mạch có nhánh


Bước 1: Chọn mạch chính( là mạch dài
nhất và có nhiều nhánh nhất)


Bước 2: Đánh số thứ tự C trên mạch chính
sao cho tổng vị trí mạch nhánh là nhỏ nhất
Bước 3: Đọc tên theo thứ tự


Số chỉ vị trí nhánh + tên mạch nhánh + tên


mạch chính + đi an


VD: C4H10 CH3CH2CH2CH3 butan
CH3 - CH - CH3 2-metyt propan


CH3
H: CH3


CH3 – C– CH3 2,2-dimetyl
propan


 (neo pentan)
CH3


CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 pentan
CH3 – CH – CH2 – CH3
2-metylbutan


 (iso pentan
CH3


<b>V. Tính chất vật lí</b>


Từ C1 đến C4 là chất khí, cao hơn là chất
lỏng hoặc rắn


Các ankan đều nhẹ hơn nước và hầu như
không tan trong nước




c) Củng cố luyện tập: Hãy viết CTCT và gọi tên (theo 2 cách) ankan có CTPT là C6H14
H: CH3




CH3 – C– CH2 – CH3 2,2-dimetyl butan
 (neo hexan)
CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

CH3 – CH – CH2 – CH2 – CH3 2-metyl pentan
 (iso pentan


CH3


CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3 3-metyl pentan


CH3


CH3 – CH – CH – CH3 2,2-đimetyl butan
| 


CH3 CH3


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):</b></i> Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới,
ơn lại tính chất hóa học của metan đã học ở lớp 9 và làm các bài tập 1, 2, 6, 7 – SGK


Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……


Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 38:</b></i><b> ANKAN </b><i><b>(tiếp)</b></i>


1.M ục tiêu


a) Về kiến thức <i>HS biết</i>:- Tính chất hóa học của ankan và phản ứng đặc trưng của
hiđrocacbon no là phản ứng thế


- Phương pháp điều chế ankan


- Tầm quan trong của hodrocacbon no trong công nghiệp và trong đời sống


<i>HS hiểu</i>: - Vì sao các ankan khá trơ về mặt hóa học, do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Vì sao các hidrocacbon no lại được dùng làm nhiên liệu và ngun liệu cho cơng
nghiệp hóa chất, từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hdrocacbon


b) Về kỹ năng


- Viết và xác định được sản phẩm chính của phản ứng thế, gọi được tên sp tạo ra trong
các phản ứng đó, so sánh một số tính chất vật lí của ankan


c) Về thái độ: Rèn luyện tính tư duy theo quy luật khi nghiên cứu các vấn đề khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV<i><b>:</b></i> Bộ dụng cụ điều chế metan, CH3COONa rắn, NaOH rắn, CaO rắn.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, ơn lại tính chất của metan đã học ở lớp 9 và đọc trước nội
dung bài học.



3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ: <i><b>(5’):</b></i>


<i>Câu hỏi:</i> Hãy viết CTCT và gọi tên các đồng phân của ankan C5H12?


<i>Trả lời:</i>


CH3


CH3 – C– CH3 2,2-đimetyl propan ; CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 pentan
 (neo pentan)


CH3


CH3 – CH – CH2 – CH3 2-metylbutan
 (iso pentan)
CH3


b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống học
tập


<i>Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan,</i>
<i>từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự</i>
<i>đoán khả năng tham gia phản ứng</i>
<i>của ankan </i>



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu phản ứng thế
của ankan


<i>? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8,</i>
<i>viết pt phản ứng thế clo vào metan?</i>


G: Hướng dẫn HS đọc tên các sản
phẩm


G: Lưu ý các đồng đẳng từ C3H8 trở
đi thì Clo (nhất là brơm) ưu tiên thế ở


5’


10


H: Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn
(liên kết ) bền vững


→ Ankan tương đối trơ về mặt hóa học:
khơng tác dụng với dd axit, kiềm và chất
oxi hóa như KMnO4… Phản ứng đặc trưng
của ankan là phản ứng thế


<b>I- Tính chất hóa học</b>


<i><b>1. Phản ứng thế bởi halogen</b></i>



CH4 + Cl2  <i>as</i> CH3Cl + HCl


Metyl clorua (Clometan)
CH3Cl + Cl2  <i>as</i> CH2Cl2 + HCl


Metylen cloorua
(Điclometan)


CH2Cl2 + Cl2  <i>as</i> CHCl3 + HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

cacbon bậc cao.


<i>? Áp dụng viết ptpu thế clo và brom</i>
<i>vào C3H8?</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu phản ứng tách
G: Dưới tác dụng của nhiệt và xúc
tác ( Cr2O3 , Fe , Pt … ), các ankan


không những bị tách H tạo thành
Hydrocacbon không no mà còn bị
gãy các liên kết C – C (phản ứng
craking) tạo ra các phân tử nhỏ hơn
G: hướng dẫn học sinh viết các pt
phản ứng


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu phản ứng oxi
hóa hồn tồn


G: Làm thí nghiệm: Điều chế CH4 từ


natriaxetat và vôi tôi xut sau đó đốt
cháy khí metan thu được


<i>? Ngọn lửa cháy của khí metan có</i>
<i>mầu gì? Viết PTPU xảy ra?</i>


<i>? Hãy viết pt phản ứng đốt cháy 1</i>
<i>ankan tổng quát? Nhận xét số mol</i>


<i>CO2 và số mol H2O thu được?</i>


G: Chốt lại tính chất hóa học cơ bản
của các ankan


8’


7’


Cacbon tetraclorua
(tetraclometan)


H: Ghi nhớ


H: CH3-CH2CH2Cl + HCl
C3H8 + Cl2 43%


CH3CHClCH3 + HCl
57%


CH3-CH2CH2Br + HBr


C3H8 + Br2


CH3CHBrCH3 + HBr
97%


<i><b>2. Phản ứng tách</b></i> ( đehiđrohoá )


CH3-CH3 ⃗xt<i>, t</i>0 CH2=CH2 + H2


* Phản ứng crackinh :<i> ( bẻ gãy lk C-C )</i>


CH4 + CH3-CH=CH2


C4H10


CH3 – CH3 +


CH2=CH2


<i><b>3. Phản ứng oxi hóa hồn tồn</b></i>


CH4 +2O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + 2H2O


TQ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu quá trình điều
chế ankan


G: Qua thí nghiệm làm trong hoạt
động 4, Yêu cầu H rút ra cách điều


chế metan trong phịng thí nghiệm
G: Bổ xung thêm các phương pháp
khác


<i>? Trong công nghiệp, ankan được lấy</i>
<i>từ đâu?</i>


<i><b>Hoạt động 6:</b></i> Tìm hiểu những ứng
dụng của ankan


<i>? Quan sát hình vẽ trong SGK và dựa</i>
<i>vào thực tế cho biết những ứng dụng</i>
<i>của ankan?</i>


5’


2’
2’


→ số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2


<b>II- Điều chế</b>


<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm</b></i>


CH3COONa + NaOH ⃗<i>t</i>0 CH4 +


Na2CO3





Al4C3 + 12H2O  3CH4  + 4Al(OH)3


<i><b>2. Trong cơng nghiệp</b></i> : lấy từ khí thiên
nhiên, khí mỏ dầu .


<b>III- Ứng dụng</b>


H: Nghiên cứu SGK để trả lời


- Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên
liệu


- Nhiều Ankan được dùng làm dung môi
và dầu bôi trơn máy


- Điều chế chất sinh hàn


- Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng
oxy hố khơng hồn tồn <sub></sub> HCHO, rượu
metylic, axitaxetic …v..v…


H: Dựa vào kiến thức vừa học trả lời
c) Củng cố luyện tập: Bài tập số 3 SGK


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’):</b></i> Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
và làm các bài tập còn lại trong SGK


<i>Bài thêm:</i> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp, sau phản



ứng thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Hãy xác định CTPT của 2
hidrocacbon, tính % khối lượng của mỗi hidrocacbon có trong hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 39:</b></i><b> XICLOANKAN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức
* <i>Hs biết</i><b> </b>


- Cấu trúc, đồng phân, danh pháp của một số monoxicloankan.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của xicloankan.


b) Về kỹ năng: Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của xicloankan
c) Về thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập.


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV:Tranh vẽ mơ hình một số monoxicloankan.
b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và đọc trước nội dung bài học
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: <i><b>(5’): </b></i>


Câu hỏi: Viết phương trình phản ứng của n- pentan :
* Tác dụng Cl2  dẫn xuất monoclo


* Taùch H2



* Craking


<i><b>2. </b><b>Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hot ng ca trũ</b>


<b>Hot ng 1:</b>


HS nghiên cứu công thức phân tử, công
thức cấu tạo và mô hình trong SGK rót
ra c¸c kh¸i niƯm.


- Xicloankan.


- CÊu tróc kh«ng gian cđa
monoxicloankan: Trõ xiclopropan, ë
ph©n tư xicloankan c¸c nguyên tử
cacbon không cùng nằm trên một mặt
phẳng.


<b>Hot ng 2:</b>


- GV gọi tên một số monoxicloankan.
- HS nhËn xÐt rót ra qui t¾c gäi tªn
monoxicloankan.


- HS vËn dông gäi tªn mét sè


<b>I. CÊu tạo:Xicloankan là những HC no</b>


mạch vòng. Xicloankan cã CT chung lµ
CnH2n ( n  3).



Quy tắc:


Số chỉ vị trí


-Tên nhánh Xiclo +Tên mạch
chính


An


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

monoxicloankan.
<b>Hot động 3:</b>


HS n/c bảng 6.3 rút ra nhận xét quy
luật biến đổi t0<sub>nc, t</sub>o<sub>s, khối lợng riêng,</sub>
màu sắc và tính tan của các xicloankan
theo chiều phân tử khối.


<b>Hoạt động 4:</b>


HS nghiên cứu đặc điểm cấu tạo
monoxicloankan.


GV híng dÉn HS viÕt c¸c pthh cđa
xiclopropan và xiclobutan: Phản ứng
cộng, phản ứng thế, phản ứng cháy.



<b>Hot ng 5:</b>


GV hớng dẫn HS viết phơng trình hoá
học và øng dơng cđa ankan dựa trên
phản ứng tách hiđro.


H2C H2C CH2
Xiclopropan Xiclobutan
<b>II. TÝnh chÊt ho¸ häc:</b>


Ptử chỉ có l/k đơn (giống ankan) có mạch
vịng, ( khác ankan) là xicloankan có t/c
hhọc giống ankan.


<b>1. Ph¶n øng thÕ:</b>


+ Br2 +HBr
2. Phản ứng cộng mở vòng
- Xiclopropan vµ xiclobutan cã céng víi
H2


+ H2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub> CH3-CH2-CH3</sub>


+ H2 ⃗<sub>Ni</sub><i><sub>, t</sub>o</i> <sub> CH3-CH2- CH2-CH3</sub>
- Víi Br2, axit ( chØ cã xiclopropan).


H2C


CH2 + Br2 <sub>❑</sub>⃗ Br-CH2-CH2-CH2-Br



H2C


+ HBr <sub>❑</sub>⃗ CH3-CH2-CH2Br


_C¸c xicloankan vòng lớn (5,6cạnh)
không tham gia p/ cộng mở vòng


<b>3.Phản ứng tách</b>
<b>2. Phản ứng cháy:</b>


C6H12 + 9O2  6CO2 + 6H2O
CnH2n + 3n/2 O2  n CO2 + n H2O
 H < 0


<b>III. §iỊu chÕ và ứng dụng:</b>
<b>1. Điều chế:</b>


CH3(CH2)4CH3 <i><sub>t</sub></i>0<i><sub>,</sub></i><sub>xt</sub> <sub> + + H2</sub>


<b>2. øng dông:</b>


Làm nhiên liệu, làm dung môi, làm
nguyên liệu để điều chế các chất khác.


<i><b>c) Củng cố luyện tập</b></i>: củng cố từng phần


<i><b>d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):</b></i> Về nhà yêu cầu học sinh học bài cũ, nghiên
cứu trước bài mới và làm các bài tập trong SGK





---***---t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 40: LUYỆN TẬP:</b></i><b> ANKAN VÀ XICLOANKAN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


<i>Hs biết</i><b>: Sự tương tự và sự khác biệt về tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng </b>


giữa ankan với xicloankan.


<i>HS hiểu</i>: Cấu trúc, danh pháp ankan và xicloankan


b) Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét, so sánh hai loại ankan và xicloankan.
Kỹ năng viết phương trình phản ứng minh họa tính chất của ankan và xicloankan.
c) Về thái độ: Rèn luyện ý thức tự giác trong học tập.


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV <i><b>:</b></i> Bảng phụ hoặc phiếu học tập


<i><b>Phiếu học tập</b></i>


Điền các nội dung vào bẳng sau



Ankan Xicloankan


CTTQ
Đặc điểm cấu tạo


Quy tắc gọi tên
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Phương pháp điều


chế


b) Chuẩn bị của HS <i><b>: </b></i>Ôn lại kiến cũ, làm trước các bài tập phần luyện tập
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập


Củng cố lại kiến thức về ankan và
xicloankan


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Ôn lại các kiến thức
cơ bản



G: Yêu cầu HS làm phiếu học tập


2’


10’ <b>I- Kiến thức cơ bản cần nắm</b>


H: nhớ lại kiến thức, điền các thơng tin vào
chỗ trống. Từ đó tự rút ra điểm giống và
khác nhau giữa ankan và xicloankan


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Làm các bài tập SGK
G: Yêu cầu HS làm các bài tập trong
SGK


Gv:Hướng dẫn hs cách viết đồng
phân và gọi tên theo danh pháp thay
thế


Gv: Hdẫn hs cách viết sp thế


Gv: Hdẫn cách làm bài tập đốt cháy


18’


Pentan: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
2- metylbutan: CH3 – CH – CH2 – CH3
( iso pentan) |


CH3



Iso butan: CH3 – CH – CH3
(2-metylpropan) |
CH3


Bài 2:


CTPT của Y là (C2H5)n = C2nH5n


Vì là ankan nên CTTQ là CnH2n+2 nên
5n=2.2n+2


→ n = 2


Vậy ankan là C4H10


CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2  <i>a s</i>/


CH3 – CH – CH2 –
CH3


|


Cl (SP
chính)


CH3 – CH2 – CH2 –
CH2 – Cl


Bài 3:



Ptpu: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x x


C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O
y 2y


ta có hệ pt: x+y = 3,36/22,4
x+2y = 4,48/22,4
Giải ta được: x = 0,1; y = 0,05




4


2 6


0,1.100


% 66,7%


0,15


% 33,3%


<i>CH</i>
<i>C H</i>


<i>V</i>
<i>V</i>



 




Bài 4: Nâng nhiệt độ của 1,00g nước lên 1o<sub>C</sub>
cần tiêu tốn nhiệt lượng là 4,18 J


Vậy khi nâng nhiệt độ của 1,00g nước từ
25o<sub>C lên 100</sub>o<sub>C cần tiêu tốn nhiệt lượng là:</sub>
75,0.4,18 = 314 J


Vậy nhiệt lượng cần tiêu tốn cho 1,00 lít
nước là 314.1,00.1000 = 314 kJ


Mặt khác 1g CH4 cháy tỏa ra 55,6 kJ
Vậy để có 314 kJ cần đốt


314


5, 64


55,6 <i>g</i><sub>metan</sub>
→ 4


5,64


.22, 4 7,9( )
16,0


<i>CH</i>



<i>V</i>   <i>l</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Làm các bài tập thêm
Bài 1:Cho clo tác dụng với butan,
thu được 2 dẫn xuất monoclo
C4H9Cl.


a) Dùng CTCT viết phương trình
hóa học, ghi tên các sản phẩm


b) Tính phần trăm của mỗi sp đó,
biết rằng nguyên tử hidro liên kết
với cacbon bậc 2 có khả năng bị thế
cao 3 lần so với nguyên tử hidro liên
kết với cacbon bậc 1


Bài 2: Hỗn hợp khí A chứa một
ankan và một monoxicloankan. Tỉ
khối của A đối với hidro là 25,8. Đốt
cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ
hết sp cháy vào dd Ba(OH)2dư, thu
được 35,46 g kết tủa. Hãy xác định
công thức phân tử và % thể tích của
từng chất trong A


13’


a) Đ
b) Đ


c) S
d) Đ
e) Đ
Bài thêm 1:


a) CH3 – CH2 – CH2 – CH3 + Cl2  <i>a s</i>/


CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – Cl + HCl
1-clobutan


CH3 – CH – CH2 – CH3
|


Cl ( 2-clobutan) SP chính
b) % 2-clobutan =


4.3


.10% 66,67%
4.3 6.1 


% 1-clobutan = 33,33%
Bài 2:


CnH2n+2 + (
3 1


2


<i>n</i>



)O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x nx


CmH2m +
3


2


<i>m</i>


O2 → mCO2 + mH2O
y my


CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
(nx+my) (nx+my)
Ta có nA =


2,58


0, 05
25,8.2
→ x + y = 0,05


Mặt khác: nx + my =
35, 46


0,18
197 
MA = (14n+2).x + 14my = 2,58


→ 14(nx + my) + 2x = 2,58
→ 2x = 2,58 – 14.0,18 = 0,06
→ x = 0,03; y = 0,02


Thay vào ta được n = 6 -
2


3


<i>m</i>


Giá trị :n = 4; m = 3 ( thỏa mãn)


Giá trị n = 2; m = 6 loại vì C6H12 là chất lỏng
% V(C4H10) = 60%, % V(C3H6) = 40%


c. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’): Về nhà nghiên cứu trước bài thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 41: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3.</b></i>


<b>PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGHUYÊN TỐ. ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA</b>
<b>METAN</b>


1.M ục tiêu
a) Về kiến thức


Biết cách xác định sự có mặt của C, H, hal trong hợp chất hữu cơ, phương pháp điều chế


và thử một số tính chất của metan.


b) Về kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa
chất, ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của chất khí.


c) Về thái độ: Ý thức tin tưởng vào khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV<i><b>: </b></i>


<i>+ Dụng cụ:</i>


<b>- Ống nghiệm. – Đèn cồn.</b>


- Nút cao su một lỗ đậy vừa ống nghiệm. – Ống hút nhỏ giọt.


- Bộ giá thí nghiệm thực hành (đế sứ và cặp gỗ ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml
- Kẹp hóa chất. – Gía để ống nghiệm 2 tầng.


- Ống dẫn khí hình chữ L (l1: 5cm,l2: 20 cm ) đầu nhánh dài và được vút nhọn


<i>+ Hóa chất:</i>


- Đường kính (tinh bột, naphtalen v. v…)


- CHCl3 hoặc CCl4 hoặc đoạn vỏ nhựa bọc dây điện đã được bóc ra ở trên. CuO, bột
CuSO4 khan. CH3COONa đã được nghiền nhỏ. Đoạn dây Cu đường kính 0,5 mm dài 20
cm. dung dịch KMnO4 loãng. dung dịch nước brom. dung dịch nước vôi trong. Nắm bông.
Vôi tôi xút (NaOH và CaO)



b) Chuẩn bị của HS : Nghiên cứu trước nội dung thực hành.
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ <i><b>(5’): </b></i>Việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. Lý thuyết thực hành.
b) Dạy nội dung bài mới: (35’)


G: Chia từng nhóm ra tiến hành TN


Thí nghiệm 1 : Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ


- Nghiền nhỏ khoảng 0,2  0,3ghợp chất hữu cơ (đường kính, băng phiến hoặc tinh bột)
rồi trộn đều với 1g bột CuO. Cho hổn hợp vào đáy ống nghiệm khô. Cho tiếp 1g bột CuO
để phủ kín hỗn hợp. Đặt 1 mẩu bơng có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm.
Đậy nút có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong. Lắp dụng cụ như hình
vẽ.


- Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ tồn bộ ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh phần có chứa
hỗn hợp phản ứng và ghi lại hiện tượng quan sát được.


- Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO4: nghiền nhỏ các tinh thể CuSO4.5H2O bằng cối rồi sấy khô
trong capsun sứ


- Cần trộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ và CuO, cho vào tận đáy ống nghiệm
- Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ngang


Thí nghiệm 2 : Điều chế và thử một vài tính chất của metan


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>a)</b> Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMNO4 1%.
<b>b)</b> Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom.



<b>c)</b> Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí.
Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan


<i>GV lưu ý</i>:


- Nên chuẩn bị sẵn vôi tơi xút và CH3COONa khan cho các nhóm thực hành: Tán nhỏ vơi
sống (khơng dùng bột vơi có sẳn) rồi trộn nhanh với xút hạt theo tỉ lệ 1,5:1 sau đó trộn
nhanh CH3COONa khan với vơi tơi xút theo tỉ lệ 2:3


- Ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng được lắp theo hướng nằm ngang trên giá thí
nghiệm.


GV: Lưu ý HS một số kỹ năng thí nghiệm, hướng giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
c. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:


-HS về nhà làm tường trình thí nghiệm.




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Chương 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO</b>


<i><b>Tiết 42:</b></i><b> ANKEN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


HS biết: - Cấu trúc electron và cấu trúc không gian của anken.


- Viết CTCT, đồng phân hình học và gọi tên anken.
- Tính chất vật lí của các anken


HS hiểu: Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm
thế ở các vị trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết π.


b) Về kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết công thức cấu tạo và gọi tên.
c) Về thái độ: Tư duy suy luận logic giữa các loại hợp chất hữu cơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

a) Chuẩn bị của GV<i><b>:</b></i> Mơ hình phân tử etilen, mơ hình đồng phân hình học cis-trans của
But-2-en.


b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước bài học, ôn lại các kiến thức về đồng đẳng, đồng
phân, cách gọi tên ankan.


3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ (5’<i><b>):</b></i> Viết CTCT và gọi tên xicloankan có CTPT là C5H10
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập


G: Ngồi đồng phân mạch vịng của
xicloankan thì C5H10 cịn loại đồng
phân nào nữa, bài hơm nay chúng ta
cùng nghiên cứu



<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu dãy đồng
đẳng của anken


<i>? Hãy viết công thức các chất đồng</i>
<i>đẳng của etilen và CTTQ của dãy? </i>
<i>? So sánh với xicloankan? Từ đó rút</i>
<i>ra định nghĩa anken?</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu về các đồng
phân của anken


<i>? Hãy viết các đồng phân cấu tạo</i>


<i>của anken C4H8? </i>


<i>? Anken có những đồng phân cấu</i>
<i>tạo gì?</i>


G: Cho H quan sát mơ hình etilen,
mơ hình đồng phân hình học của
but-2-en, từ đó phân tích cho H thấy
1 loại đồng phân mới – đồng phân
hình học và điều kiện để có đồng
phân hình học


<i>? Áp dụng viết các đồng phân của</i>


2’


8’



12’


<b>I- Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp</b>


<i><b>1. Đồng đẳng</b></i>


C2H4, C3H6, C4H8,…, CnH2n (n ≥ 2)→dãy
đồng đẳng của etilen (anken hay olefin)
Giống: Cùng công thức phân tử


Khác: Cấu tạo


+ Xicloankan: H.C no, mạch vòng


+ Anken: H.C khơng no, mạch hở, có 1
liên kết đơi trong phân tử


<i><b>2. Đồng phân</b></i>


H: CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3
CH = C – CH3


|
CH3


<i>a) Đồng phân cấu tạo:</i> anken từ 4 cacbon


trở lên



+ ĐP mạch cacbon
+ ĐP vị trí liên kết đơi


<i>b) Đồng phân hình học</i>


Đồng phân hình học là đồng phân về cấu
trúc khơng gian trong phân tử hợp chất
hữu cơ.


C = C
R<sub>1</sub>


R2


R3


R<sub>4</sub><sub> ; R1 ≠ R2; R3 ≠ R4</sub>


-Nếu hai nhóm lớn nằm cùng phía mặt
phẳng liên kết đơi → đồng phân cis. Hai
nhóm lớn nằm khác phía mặt phẳng liên
kết đôi → đồng phân trans.


C5H10:


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i>anken C5H10?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu danh pháp
của các anken:



G: Hướng dẫn học sinh cách gọi tên
các anken theo tên thơng thường
G: Gọi tên một số anken, từ đó u
cầu HS tự rút ra quy tắc gọi tên


<i>? Gọi tên các đồng phân của anken</i>
<i>C4H8 và C5H10 vừa viết ở phần</i>


<i>trước (lưu ý cách gọi tên đồng phân</i>
<i>hình học)?</i>


13’


5’


CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH2 – CH3
CH2 = C – CH2 – CH3


|
CH3


CH3 – C = CH – CH3
|


CH3


CH3 – CH – CH = CH2
|



CH3


Đồng phân hình học


C = C
H


CH<sub>3</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
H
C = C


H


CH<sub>3</sub> <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub>


H


<i><b>3. Danh pháp</b></i>


<i>a) Tên thông thường</i>


Tên thông thường = Tên ankan tương ứng
đổi <i>an</i> thành <i>ilen</i>


VD: C2H4: Etilen


C3H6: Propilen, CH2=CH-CH2-CH3:


α-butilen, …


<i>b) Tên thay thế (danh pháp IUPAC)</i>


Gọi tên: <i><b>Số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh</b></i>
<i><b>- Tên mạch chính - Số chỉ vị trí(liên kết</b></i>
<i><b>đơi) - en.</b></i>


+ Mạch chính là mạch có liên kết đơi, dài
nhất và có nhiều nhánh nhất


+ Đánh số thứ tự cacbon gần liên kết đôi
nhất


H: Áp dụng tự gọi tên


CH2 = CH – CH2 – CH3 but-1-en
CH3 – CH = CH – CH3 but-2-en
CH = C – CH3 2-metylpropen
|


CH3
CH3 CH3


C = C cis but-2-en
H H


CH3 CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu tính chất vật


lí của anken


<i>? Nghiên cứu SGK cho biết các</i>
<i>anken có những tính chất vật lí gì</i>
<i>về trạng thái, màu sắc, độ biến đổi</i>
<i>nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi?</i>


H H
<b>II- Tính chất vật lí</b>
SGK


c) Củng cố luyện tập:Củng cố từng phần trong bài


d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà<i><b>:</b></i> Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm
các bài tập SGK, SBT




---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 43:</b></i><b> ANKEN (tiếp)</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


HS biết: - Phản ứng hóa học đặc trưng của anken là phản ứng cộng.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken.


HS hiểu: -Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có


liên kết π kém bền.


-Cơ chế phản ứng cộng HX vào anken.


b) Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, so sánh tính chất của các chất dựa
trên đặc điểm cấu tạo.


Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết phương trình phản ứng hữu cơ.
c) Về thái độ:


Tư duy suy luận logic giữa hiện tượng và tính chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV


Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí
nghiệm.


Hóa chất: H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnO4, dd Br2.
b) Chuẩn bị của HS<i><b>:</b></i> Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài học.
3. Tiến trình bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Phân tích đặc điểm


cấu tạo của anken từ đó rút ra các
phản ứng đặc trưng của anken


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu phản ứng
cộng vào anken



<i>? Từ phản ứng cộng H2 vào C2H4</i>


<i>đã học ở lớp 9, hãy viết phương</i>
<i>trình phản ứng dạng tổng quát</i>
<i>với anken. Vận dụng cụ thể với</i>
<i>iso-butilen?</i>


HS nghiên cứu hình 6.3 SGK, rút
ra kết luận và viết phương trình
phản ứng cộng hal vào anken.
*GV lưu ý HS: Phản ứng cộng
hal chỉ xảy ra trong dung môi
phân cực.


<i>? Hãy viết phương trình phản</i>
<i>ứng khi cho propen tác dụng với</i>
<i>Cl2 (AS, t0)?</i>


<i>? Hãy viết phương trình phản</i>
<i>ứng khi cho HCl tác dụng với</i>


<i>C2H4 và CH2 = CH – CH3</i>


<i>? Trong 2 sản phẩm tạo thành từ</i>
<i>propen thì đâu là sản phẩm</i>
<i>chính?</i>


HS nghiên cứu cơ chế của phản
ứng từ SGK và rút ra kết luận.


Tương tự phản ứng cộng axit, GV
trình bày cơ chế của phản ứng
cộng H2O (lưu ý H2O không phân
li thành ion H+<sub> như axit nên cần</sub>
xúc tác là H+<sub>.</sub>


GV yêu cầu HS viết thêm một số
phản ứng cộng HX vào các anken
bất đối xứng khác, nhận xét về
hướng cộng H+<sub> vào nguyên tử C </sub>
có bậc như thế nào? Từ đó rút ra


4’


4’


4’


5’


6’


<b>I- Tính chất hóa học</b>


Do trong phân tử có liên kết C=C (trong đó
có liên kết π kém bền) nên liên kết C=C là
trung tâm phản ứng gây nên tính chất hóa học
của anken (phản ứng cộng, phản ứng trùng
hợp, phản ứng oxi hóa) trong đó phản ứng
cộng là phản ứng đặc trưng



<i><b>1.Phản ứng cộng:</b></i>


<i>a. Phản ứng cộng hidro</i>:


C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> + H<sub>2</sub> xt, t0 C<sub>n</sub>H<sub>2n+2</sub>
xt: Ni hoặc Pt, Pd.


CH<sub>3</sub>


xt, t0


CH<sub>2</sub> = C - CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub>


<i>b.Phản ứng cộng halogen</i>:


C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> + X<sub>2</sub> C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>X<sub>2</sub>


C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub> + Br<sub>2</sub> C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>Br<sub>2</sub>
không màu


Dùng phản ứng với dd nước brom để nhận
biết anken.


CH<sub>2</sub> = CH - CH<sub>3</sub> + Cl<sub>2</sub> AS, T0 CH<sub>2</sub> = CH - CH<sub>2</sub>Cl + HCl



<b>c.Phản ứng cộng HX: X là gốc axit hoặc</b>
OH.


CH2 = CH2 + HCl → CH3CH2Cl


CH<sub>2</sub> = CH - CH<sub>3</sub> + HCl


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub> (1)
Cl


Cl - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub> (2)


(1) là sản phẩm chính.


CH<sub>2</sub> = CH - CH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O


CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>3</sub> (1)
OH


HO - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub> (2)
H+


(1) là sản phẩm chính.


<b>Quy tắc Mac-cop-nhi-cop: SGK</b>


<i><b>2. Phản ứng trùng hợp</b></i>


H: Rút ra khái niệm phản ứng trùng hợp như
SGK



n CH<sub>2</sub> = CH<sub>2</sub> peoxit, 100-3000C


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

quy tắc của phản ứng cộng.


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>Tìm hiểu phản ứng
trùng hợp


<i>? Nghiên cứu SGK và cho biết thế</i>
<i>nào là phản ứng trùng hợp?</i>


G: Hướng dẫn học sinh viết pt
phản ứng trùng hợp của etilen và
phân tích các đại lượng trong
phương trình


<i>? Tương tự hãy viết pt trùng hợp </i>
<i>propilen?</i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>Tìm hiểu phản ứng
oxi hóa


GV làm thí nghiệm của C2H4 với
dung dịch KMnO4. Yêu cầu HS
quan sát hiện tượng và viết
phương trình phản ứng hóa học.
Nêu ý nghĩa của phản ứng.


<i>? Hãy viết pt tổng quát đốt cháy 1</i>



<i>anken? Nhận xét số mol CO2 và</i>


<i>số mol H2O tạo</i> thành?


<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu quá trình
điều chế anken


<i>?Nghiên cứu SGK và cho biết các</i>
<i>phương pháp điều chế anken</i>
<i>trong phịng thí nghiệm và trong</i>
<i>cơng nghiệp?</i>


<i><b>Hoạt động 6:</b></i>Tìm hiểu ứng dụng
HS nghiên cứu SGK rút ra kết
luận về ứng dụng của anken.


5’


5’


2’
5’


n: hệ số trùng hợp


H: áp dụng lên bảng viết


<i><b>3. Phản ứng oxi hóa</b></i>


<i>a) Oxi hóa khơng hồn tồn</i>



Anken có khả năng tác dụng với dung dịch
KMnO4.



CH2=CH2+KMnO4(l)+H2O→HO-CH2-CH2-OH +


+ KOH +
MnO2


<b>NX: Dung dịch KMnO4 mất màu → có thể</b>
dùng KMnO4 để nhận biết anken.


<i>b) Oxi hóa hồn tồn</i>


CnH2n + O2 → nCO2 + n H2O
Ta có: <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2


<b>II. Điều chế</b>
Từ ancol:


CH3CH2OH 2 4,170
<i>o</i>


<i>H SO</i> <i>C</i>


     CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


Từ ankan: C4H10
<i>o</i>


<i>t</i>


  C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>


<b>III. Ứng dụng</b>


Tổng hợp polime, tổng hợp các chất hữu cơ
khác.


c) Củng cố luyện tập:Làm bài tập số 3 – SGK
Bài 3


a. CH3 – CH = CH2 + H2   <i>t Nio</i>,  <sub> CH3 – CH2 – CH3</sub>


b.CH3–CH=CH–CH3 + HCl→CH3–CH2–CHCl–CH3
c.CH = C – CH3 + HOH  <i>H</i> <sub>CH2 – C(OH) – CH3</sub>


| |
CH3 CH3


d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm
các bài tập SGK, SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 44: ANKAĐIEN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức



HS biết: - Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp.


- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butadien và isopren.
b) Về kỹ năng


Viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của Butadien và
isopren.


c) Về thái độ: Tư duy suy luận logic giữa các loại hợp chất hữu cơ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV <i><b>:</b></i> Mơ hình phân tử but – 1, 3 – dien.


b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài học.
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ (5’): Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra khi:
- Cho but-1-en tác dụng với hidroclorua


- Xục khí etilen vào dd nước brom
- Trùng hợp propilen


- Điều chế etilen từ ancol etylic
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Tổ chức tình huống
học tập



Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu
xong anken. Bài hôm nay chúng ta
cùng nghiên cứu 1 loại
hidrocacbon không no nữa.
Ankađien


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Tìm hiểu định nghĩa
và sự phân loại ankađien


G: Viết CTPT và CTCT một số
ankaddien lên bảng. Từ đó yêu cầu
HS rút ra định nghĩa và phân loại
ankađien


2’


10


<b>I- Định nghĩa và phân loại</b>


K/n: Ankadien là hidrocacbon mạch hở
trong phân tử có hai liên kết đôi.


→ CTTQ: CnH2n – 2. (n ≥ 3)


Ankadien được phân thành ba loại:
+ Loại liên kết đôi liền



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Tìm hiểu danh pháp
G: Tiến hành gọi tên các ankađien,
yêu cầu HS tự rút ra quy tắc gọi tên
các ankađien


<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Tìm hiểu tính chất
hóa học của ankadien


<i>? Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo</i>
<i>của buta-1,3-ddien và isopren, từ</i>
<i>đó rút ra tính chất hóa học giựa</i>
<i>vào tính chất của anken đã học? </i>


3’


15


VD: CH2=CH-CH=CH2


CH2 = C - CH = CH2
CH<sub>3</sub>


+ Loại liên kết đôi không liên hợp
VD: CH2=CH - ....=CH2


Ankadien liên hợp là ankadien có 1 liên
kết đơn nằm giữa 2 liên kết đôi.


Danh pháp:



<i><b>Số chỉ C nhánh + Tên nhánh + Tên </b></i>
<i><b>mạch C chính + a + số chỉ C có liên kết </b></i>
<i><b>đơi + đien</b></i>


<i><b>II- Tính chất hóa học</b></i>


Liên kết π liên hợp.


<i><b>1. Phản ứng cộng :</b></i>
<i>a) Cộng hiđro :</i>


CH2=CH-CH=CH2+2H2 ,
<i>o</i>
<i>Ni t</i>


   CH<sub>3</sub>–


CH2–CH2–CH3


<i>b) Coäng halogen</i>




CH2<b>Br</b>


-CH<b>Br</b>-CH=CH2


CH2=CH-CH=CH2   <i>Br</i>2




<b>Br</b>CH2


-CH=CH-CH2<b>Br</b>


-Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản
phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản
phẩm cộng 1,4 .


<i>c) Cộng hiđrô halogenua :</i>


<b>-</b>Cộng 1,2 :


CH2=CH–CH = CH2 + HBr  CH2 = CH


– CHBr- CH3


- Coäng 1,4 :


CH2=CH–CH = CH2 + HBr  CH3 - CH =


CH – CH2Br


<i><b>2) Phản ứng trùng hợp :</b></i>


Tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu
theo kiểu cộng 1,4 :


nCH2=CH-CH=CH2 , ,
<i>o</i>
<i>xt t p</i>



   -(CH<sub>2</sub>–


CH=CH-CH2)-n


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>Hoạt động 5:</b></i> Tìm hiểu quá trình
điều chế và ứng dụng của ankađien


<i>? Từ cách điều chế anken hãy rút</i>
<i>ra cách điều chế ankađien?</i>


GV bổ xung


<i>? Ankadien có những ứng dụng gì?</i> 3’


2’
5’


<i><b>su buna)</b></i>


CH2=C-CH=CH2 , ,
<i>o</i>
<i>xt t p</i>


   -(CH<sub>2</sub> – C = CH


–CH2)n


| |
CH3 CH3



<i><b>Poliisopren</b></i>


<i><b>3. Phản ứng oxi hoá :</b></i>
<i>a) phản ứng cháy :</i>


2C4H6 + 11O2
<i>o</i>
<i>t</i>


  8CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O
<i>b) Phản ứng oxihố khơng hồn tồn :</i>


ankien cũng làm mất maøu dd KMnO4 .


<b>III- Điều chế </b>
H: Viết như SGK


2 C2H5OH MgO, ZnO<sub>450</sub>0<sub>C</sub>


CH2 = CH - CH = CH2 + 2 H2O + H2


<b>IV- Ứng dụng</b>
- SX cao su
c) Củng cố luyện tập:Làm bài tập số 2-SGK


d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm
các bài tập SGK,


SBT---***---



---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

a) Về kiến thức : Củng cố về tính chất hóa học của anken và ankađien
HS biết phân biệt ankan, anken và ankađien bằng phương pháp hóa học


b) Về kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
của anken và ankađien


c) Về thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, say mê, tự giác học tập
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV<i><b>:</b></i> Phiếu học tập, hệ thống bài tập


<i><b>Phiếu học tập:</b></i> Điền các kiến thức vào bảng sau


Anken ankađien


1. Công thức phân tử
chung


2. Đặc điểm cấu tạo
3. Tính chất hh đặc trưng
4. Sự chuyển hóa giữa
ankan, anken và ankađien


b) Chuẩn bị của HS: Ơn lại tồn bộ kiến thức, làm trước các bài tập SGK
3. Tiến trình bài dạy



a) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập
b) Dạy nội dung bài mới:


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Ôn lại các kiến thức
cơ bản


G: Yêu cầu H làm phiếu học tập
G: Bổ sung và kết luận


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Làm các bài tập SGK
10’
15’


<b>I- Kiến thức cơ bản</b>


H: nhớ lại kiến thức và dựa vào SGK
hoàn thành phiếu học tập


<b>II- Bài tập</b>
Bài 1:


a) CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
b) CH3 – CH = CH2 + KMnO4 + H2O →
MnO2 +


+ KOH + CH3 – CH(OH) – CH2
– OH



Bài 2:


Cho 3 khí đi qua dd brom, khí nào làm
mất màu dd brom thì đó là etilen. 2 khí
cịn lại xục vào nước vơi trong khí nào
làm nước vơi trong vẩn đục thì đó là CO2
khí cịn lại là metan


PTPU


CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Làm các bài tập thêm
15’


CH ≡ CH + H2   <i>t Pdo</i>,  <sub> CH2 = CH2 </sub>


CH2 = CH2 + H2   <i>t Nio</i>,  <sub> CH3 – CH3 </sub>


CH3 – CH3 + Cl2  <i>a s</i>/ <sub> CH3 – CH2 –</sub>


Cl
Bài 4:


CH3 – CH3    500<i>oC xt</i>,  <sub> CH2 = CH2 </sub>


CH2 = CH2 + Cl2 → CH2Cl – CH2Cl
1,2-đicloetan



CH3 – CH3 + 2Cl2  <i>a s</i>/ <sub> CH3 – CH –</sub>


Cl2



1,1-đicloetan


Bài 5: A
Bài 6:
Bài 7: A
Bài thêm 1:


c) Củng cố luyện tập:
Bài 1: Viết CTCT của:
a) 2,3-đimetylbuta-1,3-đien
b) 2-metylbut-1-en


c) isopren


a) CH2 = C – C = CH2
| |


CH3 CH3
b) CH = C – CH2 – CH3
|


CH3


c) CH2 = C – CH = CH2


|


CH3


Bài 2: Chất A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn
toàn 3,40 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 lấy ở ddiektc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Bài thêm 2:


A: CnH2n-2 (n ≥ 3); 2


7,84


0,35( )
22, 4


<i>O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


Pt: CnH2n-2 +
3 1


2


<i>n</i>


O2 → nCO2 + (n-1)H2O



0,35.2


3<i>n</i>1 0,35
MA =


3, 4(3 1)


14 2 5


0,35.2


<i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>




   


C5H8


CTCT: CH2 = C – CH = CH2
|


CH3


isopren( 2-metylbuta-1,3-đien)


d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Về nhà học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới và làm
các bài tập SBT





---***---Ngày soạn:…………..---***---Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 46: ANKIN</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


HS biết: - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen.


HS hiểu: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa ankin và anken.
b) Về kỹ năng


- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của ankin.
- Giải thích hiện tượng thí nghiệm.


c) Về thái độ : Sự tư duy logic, so sánh, phân tích giữa hiện tượng để nắm được bản chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí
nghiệm.


Hóa chất: CaC2, dd KMnO4, dd Br2.


b) Chuẩn bị của HS : Học bài cũ và nghiên cứu trước nội dung bài học.
3. Tiến trình bài dạy



a) Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình học bài mới
b) D y n i dung b i m i ạ ộ à ớ


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


GV cho biết một số ankin tiêu biểu:
Yêu cầu HS thiết lập dãy đồng đẳng
của ankin.


HS rót ra nhËn xÐt:


Ankin lµ những hiđrocacbon mạch hở
có một l/k ba trong phân tử.


tên thông thờng: tên gèc ankyl +
Axetilen.


<b>Hoạt động 2:</b>


HS viết các đồng phân của ankin có
CTPT.


GV gäi tên theo danh pháp IUPAC và
tên thông thờng.


HS rút ra quy tắc gọi tên.



<b>Hot ng 3:</b>


Gv làm TN ®iỊu chÕ C2H2 råi cho ®i
qua dd Br2, dd KMnO4.Y/c hs nx mµu
cđa dd Br2, dd KMnO4 sau pứ.


HS viết các phân tử phản ứng:
GV hớng dẫn HS viÕt ptpø:
d/Axetilen + H2O; propin + H2O


GV lu ý HS pø céng HX, H2O vào
ankin cũng tuân thủ theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp.


<b>Hot ng 5:</b>


T đặc điểm cấu tạo phân tử anikn, GV
hớng dẫn HS viết ptpứ đime hoá và
trime hoá.


<b>Hoạt ng 6:</b>


GV phân tích vị trí ntử hiđro ở liên kÕt
ba cđa ankin, lµm TN axetile víi dd
AgNO3 trong NH3, híng dÉn HS viÕt


<b>I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:</b>
<b>1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:</b>
<b>Đồng đẳng:</b>



C2H2, C3H4,…CnH2n-2 ( n  2)
(HC  CH), C3H4 ( HC C-CH3)
<b>Đồng phân, danh pháp:</b>


C5H8 HC  C-CH2-CH2-CH3
CH3-C  C-CH2-CH3
HC  C-CH-CH3


CH3


HC  CH HC  C-CH3
Etin Propin


HC  C-CH2CH3 But-1-in
HC  C CH2CH2CH3 Pent-1-in
CH3-C  C-CH2CH3 Pent-2-in


- Tên IUPAC: Tơng tự nh gọi tên anken
nhng dùng đi in để chỉ lkết ba.


<b>II. TÝnh chÊt ho¸ häc:</b>
<b>1. Ph¶n øng céng:</b>
<b>a. Céng H2:</b>


CH  CH + H2  CH2=CH2
CH  CH + H2  CH3CH3


NÕu xt Ni pứ dừng lại giai đoạn 2.
Nếu xt Pd/PbCO3 pứ dừng lại gđoạn 1.
<b>b. Cộng dung dịch brôm:</b>



C2H5C CC2H5 + Br2 


C2H5CBr  CBrC2H5 (-200<sub>C)</sub>
C2H5CBr  CBrC2H5 + Br2 


C2H5CBr2  CBr2C2H5 (200<sub>C)</sub>
<b>c. Céng HCl:</b>


HCCH + HCl ⃗<sub>Hg</sub>


2Cl2 HC =CH2


Cl


HC=CH2 + HCl  CH3-CHCl2
Cl


d. Céng níc:


HCCH + H-OH ⃗HgSO<sub>4</sub> CH2=CH-OH


CH3-CH=O


e. Phản ứng đime hoá và trime ho¸:
2CH  CH ⃗<i>t</i>0<i><sub>,</sub></i><sub>xt</sub> <sub>CH2=CH-CCH</sub>


3CH  CH ⃗<i>t</i>0<i><sub>,</sub></i><sub>xt</sub> <sub>C6H6</sub>


<b>2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:</b>


2AgNO3 + 3NH3 + H2O 


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

ptpø.


GV lu ý: Pứ dùng để nhận ra axetilen
và các ankin có nhóm H-CC- ( các
ankin đầu mạch).


<b>Hoạt động 7:</b>


HS viÕt ptpứ cháy của ankin bằng công
thức tổng quát, nhận xét tû lƯ sè mol
CO2 vµ H2O.


Trên cơ sở hiện tợng quan sát đợc ở TN
trên HS khẳng định ankin có pứ oxi hoá
với KMnO4.


<b>Hoạt động 8:</b>


Phản ứng điều chế C2H2 từ CaC3 HS đã
biết, GV yêu cầu HS viết các pthh của
p/ứ điều chế C2H2 từ CaCO3 và C.


GV nêu phơng pháp chính điều chế
axetilen trong công nghiệp hiện nay là
nhiệt phân metan ở 15000<sub>C.</sub>


HS tìm hiĨu phÇn øng dơng cđa
axetilen trong SGK.



CAg  CAg + 2H2O + 4NH3
R-C  CH + [Ag(NH3)2]+<sub>OH</sub>-<sub> </sub>
R-C  CAg + 2H2O + NH3


Pứ tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết
ankin có nối ba đẩu mạch.


<b>3. Ph¶n øng oxi hoá:</b>


Phản ứng cháy: 2CnH2n-2 + (3n-1)O2 
2nCO2 + ( 2n-2) H2O


Pø oxi hoá không hoàn toµn ankin lµm
mÊt mµu dd KMnO4.


<b>III. Điều chế và ứng dụng:</b>
<b>1. Điều chế:</b>


Nhiệt phân metan ë 15000<sub>C.</sub>
2CH4 ⃗<sub>1500</sub>0


<i>C</i> CH  CH + 3H2
Thuû ph©n CaC2:


CaC2 + HOH  C2H2 + Ca(OH)2
<b>2. øng dơng:</b>


- Lm ốn xỡ.



- Dùng điều chế các hoá chất khác.
c) Cng c luyn tp: tính chất hỗn hợp của ankin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<i><b>Tiết 48: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4.</b></i>


<b>§iỊu chÕ vµ tÝnh chÊt cđa etIlen, axetIlen</b>


1.M ục tiêu


a) Về kin thc <i>:</i>-HS biết làm việc với các dụng cụ thÝ nghiÖm


- BiÕt cách điều chế và thử tính chất của etilen và axetilen.


b) Về kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hóa
chất, ống nghiệm chứa chất rắn, thử tính chất của chất khí.


c) Về thái độ:Ý thức tin tưởng vào khoa học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV<i><b>: </b></i>


<i>+ Dụng cụ:</i>


<b>- Ống nghiệm. – Đèn cồn.</b>


- Nút cao su một lỗ đậy vừa ống nghiệm. – Ống hút nhỏ giọt.



- Bộ giá thí nghiệm thực hành (đế sứ và cặp gỗ ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml
- Kẹp hóa chất. – Giá để ống nghiệm 2 tầng.


- Ống dẫn khí hình chữ L (l1: 5cm,l2: 20 cm ) đầu nhánh dài và được vút nhọn


<i>+ Hóa chất:</i>


- ancol etylic, đá bọt, dd H2SO4 đặc, dd NaOH đặc, dd KMnO4, CaC2, dd AgNO3/ NH3.
b. Chuẩn bị của HS<i><b>:</b></i> Nghiên cứu trước nội dung thực hành.


3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ (5’):Việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. Lý thuyết thực hành.
b) Dạy nội dung bài mới:<i><b>(35’)</b></i>


G: Chia từng nhúm ra tiến hành TN
<b>Hoạt động 1.</b>


- GV nêu mục đích của các thí nghiệm, lu ý HS cẩn thận khi sử dụng H2SO4.
- GV biểu diễn cách lắp thí nghiệm.


<b>Hoạt động 2. Thí nghiệm 1. Điều chế và thử tính chất của etilen.</b>
HS thực hiện thí nghiệm.


GV. Quan sát giúp đỡ HS làm thí nghiệm.
HS. Ghi chép lại hiện tng thớ nghim.


GV. Yêu cầu HS giải thích hiện tợng thÝ nghiƯm b»ng PTP¦.


<b>Hoạt động 3. Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của axetilen.</b>


HS thực hiện thí nghiệm.


GV. Quan sát giúp đỡ HS làm thí nghiệm.
HS. Ghi chộp li hin tng thớ nghim.


GV. Yêu cầu HS giải thích hiện tợng thí nghiệm bằng PTPƯ.
c)Hng dn hc sinh tự học ở nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b>Tiết 49. KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức


Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và khả năng vận dụng kiến thức vào việc
giải bài tập hóa học.


b) Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập hóa hữu cơ.
c) Về thái độ: Ý thức nghiêm túc trong học tập.


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV : Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập chương IV, V, VI.


3. Tiến trình bài dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngy dy.Dy lp



<b>Chơng 7. <sub>hiđrocacbon thơm-nguồn hiđrocacbon thiên nhiên.</sub></b>


<b> Hệ thống hoá về hđrocacbon</b>


<b>Tiết 50-51:Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác</b>
1.M ục tiêu


a) Về kiến thức
HS biÕt :


 CÊu tróc electron cđa benzen.


 Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankylbenzen.


 TÝnh chÊt vËt lÝ, tÝnh chÊt hoá học của benzen và của ankylbenzen
<i>HS hiểu:</i>


Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá häc cña benzen


b) Về kỹ năng: HS vận dụng qui tắc thế ở nhân benzen để viết phơng trình phản ứng điều
chế các dẫn xuất của benzen và của ankylbenzen


c) Về thái độ : Sự tư duy logic, so sánh, phân tích giữa hiện tượng để nắm được bản chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn b ca GV :Mô hình phân tử benzen.


b) Chun b ca HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
3. Tin trỡnh bi dy



a) Kim tra bi cũ : Kh«ng


<b>Hoạt động của giỏo viờn</b> <b>Hoạt đụng của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1( )</b>


HS quan sát sơ đồ và mơ
hình phân tử benzen rồi rút
ra nhận xét


<b>Hoạt động 2</b>


HS tìm hiểu CTCT thu gọn
cuaer một số đồng đẳng của
benzen rồi rút ra nhn xột
<b>Hot ng 3 </b>


Nghiên cứu bảng 8.1 SG rót


<b>A. Benzen và đồng đẳng.</b>


<b>I- đồng đẳng, đồng phân, danh phỏp,</b>
<b>cu to.</b>


<b>1. Cấu tạo benzen</b>


a) Sự hình thành liên kết trong phân tử benzen



- 6 nguyên tử trtong phân tử benzen ở trạng thái lai
hoá sp2


- 6 obitan p của 6 nguyên tử C xen phủ với nhau để
tạo thành obitan  chung cho cả vòng benzen liên
kết  ở benzen tơng đối bền vững hơn so với liên kết
 ở anken cũng nh ở cỏc H,C khụng no khỏc.


b) Mô hình phân tử


-6 nguyờn tử C trong vịng benzen tạo thành một hình
lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H
cùng nằm trên một mặt phẳng.


- Các góc hố trị đều bằng 1200<sub>.</sub>
c) Biểu diễn cấu to benzen


Có hai cách biểu diễn cấu tạo của benzen. Khi cÇn
míi cÇn ghi râ H


2. Đ<b><sub>ồng đẳng. đồng phân, danh pháp</sub></b>


- Các ankylbenzen họp thành một dãy đồng đẳng có
cơng thức chung là CnH2n-6 với n 6.


- Các ankylbenzen có đồng phân mạch C và đồng
phân về vị trí nhóm th trờn vũng benzen.


- Có hai cách gọi tên ankylbenzen.



<b>II- TÝnh chÊt vËt lÝ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

ra nhËn xÐt?


<b>Hoạt động 4</b>


GV lµm thÝ nghiƯm: hoµ tan
benzen trong nớc và trong
xăng; hoµ tan iot, S trong
benzen. HS nhËn xét về
màu sắc vµ tÝnh tan cđa
benzen.


<b>Hoạt động 5</b>


HS phân tích đặc điểm cấu
tạo của nhân benzen? GV
hớng dẫn HS suy luận khả
năng tham gia phản ứng
hoá học của aren.


<b>Hoạt động 6</b>


HS viÕt c¸c ph¶n øng thÕ
cđa benzen, toluen với Br2,
HNO3.


GV bổ sung điều kiện phản
ứng cho HS.



thng p-Xilen, o-Xilen, m-Xilen.
- Nhiệt độ sôi tăng dần.


- Khối lợng riêng của các aren nhỏ hơn 1g/cm3<sub> , các</sub>
aren đều nhẹ hơn nớc.


- Là những chất không màu hầu nh không tan trong
nớc nhng tan trong các dung môi hữu cơ, đồng thời
chính chúng là các dung môi hoà tan những chất
khác.


- Các aren đều là những chất có mùi thờng có hại
cho sức khoẻ.


<b>III- TÝnh chÊt ho¸ học</b>


<b>Nhận xét: </b>


- Nhân benzen là mạch vòng, tạo hệ liên hợp) nhân
benzen khá bền.


Các aren có hai trung tâm phản ứng là nhân benzen
và mạch nhánh.


<b>1. Phản ứng thế</b>


a) Phản ứng halogen hoá


Khi có bột sắt xt, benzen tác dụng với Br2 khan tạo
thành brombenzen và khí hi®ro bromua:



H


+

Br<sub>2</sub>


Br


+

H-Br
Fe xt


Toluen phản ứng nhanh hơn benzen tạo hỗn hợp hai
đồng phân ortho và para:


+ Br<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>
+


CH<sub>3</sub>


Fe xt


-HBr


Br CH3


Br


o-bromtoluen
p-bromtoluen



Nếu không dùng Fe mà chiếu sáng thì Br thế cho H ở
nhánh:


+

Br<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>-Br


+



CH<sub>2</sub>-H


As <sub>H-Br</sub>


Benzyl bromua


<i><b>Chó ý: Nhãm C6H5CH2- gäi lµ nhãm benzyl, nhãm</b></i>
C6H5- gäi lµ nhãm phenyl


b) Phản ứng nitro hoá


Benzen tỏc dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4
đậm đặc tạo thành nitrobenzen:


+



NO<sub>2</sub>


+




H


H-O-H


HO_NO<sub>2</sub>H2SO4



m-®initrobenzen


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Hoạt động 7:</b>


Hdẫn hs viết pư cộng


GV lµm thÝ nghiƯm cho
benzen vµo dung dÞch Br2
( Br2 trong CCl4). HS quan
sát, nhận xét hiện tợng.


<b>Hot ng 8</b> <b>:</b>


GV lµm thÝ nghiƯm cho
benzen vµo dung dịch
KMnO4.HS quan sát, nhận
xét hiƯn tỵng.


GV làm thí nghiệm đốt
cháybenzen, nhỏ vaì giọt
benzen vào đế sứ rồi đốt.
HS quan sát, nhận xét hiện
tợng, so sánh với hiện tợng


đốt cháy các hiđrocacbon
đã học.


<b>Hoạt động 9</b>


GV thơng báo tính chất vật
lí của stiren. Yêu cầu HS
viết CTCT có cơng thức
phân tử C8H8 có chứa vịng
benzen. Cho HS biết CTCT
vừa viết đó là cơng thức của
stiren .


HS nhận xét cấu tạo của
stiren từ đó dự đốn tính
chất hố học của stiren
GV đặt vấn đề


Stiren có khả năng tham gia
phản ứng thế vào vịng
benzen, phản ứng cộng vào
nối đơi.


<b>Hoạt động 10</b>


HS dự đoán ht thí nghiệm:
Cho stiren vào dung dịch
n-íc Br2, HS gi¶i thích, viết


benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí o- và p-:


+


NO<sub>2</sub>


+


CH<sub>3</sub>


HO_NO<sub>2</sub>H2SO4


-H<sub>2</sub>O


CH<sub>3</sub>


NO<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>


o-nitrotoluen
p-nitrotoluen


<b>2. Ph¶n ứng cộng</b>


- Benzen và ankylbenzen không làm mất màu dung
dịch Br2 (không tham gia phản ứng cộng)


- Khi chiếu sáng benzen céng víi Cl thµnh C6H6Cl6.
- Khi ®un nãng, cã xúc tác Ni hoặc Pt, benzen vµ
ankylbenzen céng với H2 tạo thành xicloankan. (Chú
ý: phản ứng luôn tạo thành xiclohexan mà không phụ


thuộc vào tỉ lệ của benzen và H2.)


<b>3. Phản ứng oxi hoá</b>


- Benzen không tác dụng víi dd KMnO4.


- C¸c ankylbenzen khi bị đun nãng chØ cã nhãm
ankyl bị oxi hoá:


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>CH<sub>3</sub> KMnO<sub>80</sub>-<sub>100</sub>4, H2OC<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOK H-Cl C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOH


Kali benzoat Axit
benzoic


C¸c aren khi cháy trong không khí thờng tạo ra nhiều
muội than. Khi aren cháy hoàn toàn thờng tạo ra
CO2, H2O, toả nhiều nhiÖt.


<b>NhËn xÐt chung:</b>


<i><b>Benzen tơng đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so</b></i>
<i><b>với phản ứng cộng và bền vững hơn với các chất</b></i>
<i><b>oxi hố. Đó cũng là tính chất hố học đặc trng cho</b></i>
<i><b>H,C thơm nên đợc gọi là tính thm. </b></i>


<b>B. Một vài hiđrocacbon THM KHác.</b>


<b>I- Stiren</b>
<b>1.Cấu tạo</b>



- là chất lỏng không màu, nhẹ hơn níc, kh«ng tan
trong níc.


- Khi đun nóng stiren với dung dịch KMnO4 rồi axit
hố thì thu đợc axit benzoic  Stiren có chứa vịng
benzen và có chứa một nhóm thế.


- Stiren có khả năng làm mất mầu dung dịch nớc Br2,
tạo thành hợp chất có cơng thức phân tử C8H8Br2 
nhóm thế có chứa liên kết đơi, đó là nhóm vinyl


CH2=CH- C«ng thøc cấu tạo của stiren:


CH=CH<sub>2</sub>


<b>Tên gọi: Stiren hoặc vinylbenzen, phenyletilen.</b>
to n/c = -310<sub>C; t</sub>0<sub>s =145</sub>0<sub>C</sub>


- Stiren: <sub>+ cã vßng benzen.</sub>


+ Có một liên kết đơi ngồi vịng benzen.
 + Cú tớnh cht ging aren.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

phơng trình phản ứng. Lu ý:
qui tắc cộng
Mac-cop-nhi-cèp.


<b>Hoạt động 11 </b>



GV gợi ý để HS viết hai pt
trùng hợp và đồng trùng
hợp, nêu nhận xét.


<b>Hoạt động 12</b>


GV gợi ý: tơng tự nh etilen,
stiren cũng làm mất màu
dung dịch KMnO4. HS viết
sơ đồ phản ứng


<b>Hoạt động 13</b>


GV cho HS quan sát
naphtalen, HS nhận xét về
mùi và màu.


GV bổ sung t/c vật lí khác.


<b>Hot ng 14</b>


GV nêu vÞ trÝ u tiên khi
tham gia phản ứng thế của
naphtalen. HS viÕt pt ph¶n
øng.


GV gỵi ý cho HS viÕt pt
céng hi®ro theo 2 nÊc.


GV viết sơ đồ phản ứng oxi


hoá naphtalen, chú ý đkiện
phản ứng.


<b>Hoạt động 15</b>


GV nªu 2 phơng pháp chủ


a) Phản ứng cộng


- Hal, hiđrohalogenua cộng vào nhóm vinyl ở stiren
tơng tự nh cộng vào anken.


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH=CH<sub>2</sub>

<sub>+</sub>

<sub>Br</sub>


2 C6H5-CH-CH2


Br
Br


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH=CH<sub>2</sub>

<sub>+</sub>

<sub>H-Br</sub> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH-CH<sub>3</sub>


Br


b) Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


CH=CH<sub>2</sub> xt,t0


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


-CH-CH<sub>2</sub>
-n


n


polistiren


nCH<sub>2</sub>=CH-CH=CH<sub>2</sub>+


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


CH=CH<sub>2</sub>


n xt,t0


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>
-CH<sub>2</sub>-CH=CH-CH<sub>2</sub>-CH-CH<sub>2</sub>


-n


Poli
(Buta®ien-stiren)


NhËn xÐt:-Ph¶n øng trïng hỵp: ChØ cã mét lo¹i
monome tham gia.


Phản ứng đồng trùng hợp: có 2 loi
monome tr lờn.


c) Phản ứng oxi hoá



Stiren bị oxi hoá ở nhóm vinyl, còn vòng benzen vẫn
giữ nguyªn.


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub> CH=CH<sub>2</sub> KMnO4 C6H5 CH-CH2


OH
OH
800<sub>C</sub>


II- naphtalen


<b>1. TÝnh chÊt vËt lí và cấu tạo</b>


L cht rn mu trng thng hoa ngay ở nhiệt độ th
-ờng, t0<sub>nc=80</sub>0<sub>C, t</sub>0<sub>s=218</sub>0<sub>C, có mùi đặc trng, dễ thăng</sub>
hoa.


- Kh«ng tan trong níc nhng tan trong các dung môi
hữu cơ. Công thức phân tử C10H8 , cấu tạo bởi 2 nhân
benzen có chung một cạnh.


H
H
H
H
H H
H
H
1


2
3
4
5
6


7 8 9


10


<b>2. Tính chất hoá học</b>


Naphtalen có thể coi nh hai vòng benzen giáp nhau
nên có tính thơm tơng tự nh benzen.


a) Phản ứng thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

yếu điều chế aren là:


- Chng cất nhựa than đá
hoặc dầu mỏ.


- §iỊu chÕ tõ ankan hc
xicloankan.


GV hớng dẫn HS viết phản
ứng theo sơ đồ SGK


<b>Hoạt động 16</b>



Dùng tranh hoặc bảng phụ
giới thiệu sơ đồ ứng dụng
của benzen và một số aren.


+ Br<sub>2</sub> CH3COOH


Br


+ H-Br


+HNO<sub>3</sub> H2SO4


NO<sub>2</sub>


+ H-O-H
b) Phản ứng cộng hiđro ( hiđro hoá)


H2


2


Ni,1500


H2


3


Ni,2000,<sub>35</sub><sub>atm</sub>


C10H8, naphtalen C10H12, tetralin C10H18,


đecalin


c) Phản ứng oxi hoá


Naphtalen khụng b oxi hố bởi dung dịch KMnO4,
khi có xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao nó bị oxi hố bởi
oxi khơng khí tạo thành anhiđrit phtalic.


<b>C- øng dơng</b>


<b>* §iỊu chÕ</b>


- Benzen, toluen, xilen .. thờng tách bằng cách chng
cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ. Chúng còn đợc điều
chế từ ankan hoặc xicloankan:


CH3[CH2]4CH3  C6H6 + 4H2 ( có xt,t0<sub>)</sub>
CH3[CH2]5CH3  C6H5CH3 + 4H2 ( có xt,t0<sub>)</sub>
- Etylbenzen đợc điều chế từ benzen và etilen


C6H6 + CH2=CH2  C6H5CH2CH3 ( cã xt,t0<sub>)</sub>
<b>* ng dng</b>


Chất dẻo (polistiren)
Cao su (Buna-stiren)
Tơ sợi (tơ capron)


Nitrobenzen (phẩm
nhuộm)



Anilin (dợc phẩm
Phenol (thuốc trừ hại)
Toluen (SX thc nỉ
TNT)


 Dung m«i
c) Củng cố luyện tập: cđng cè tõng phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……


<b> Luyện tập hiđrocacbon thơm</b>


1.M c tiờu
a) V kin thc


- Củng cố tính chất hoá học cơ bản của HC thơm.


- So sánh tính chất hoá học của HC thơm với ankan và anken.
b) V k nng


- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH minh hoạ tính chất hóa học cđa HC th¬m.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a) Chuẩn bị của GV


b) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bi c: Lng vo bi hc


<b>Hot ng 1.</b>


GV. Yêu cầu HS viết CTCT của HC thơm có công thức phân tử là: C8H10, C8H8.
GV. Chữa bài làm của HS.


<b>Hot ng 2.</b>
HS viết PTHH của:


- Toluen víi brom, axit nitric.
- Benzen với hiđro.


- Etyl benzen với clo, dung dịch thuốc tím.
- Stiren víi dung dÞch brom.


Từ đó rút ra tính chất hoá học chung của HC thơm.
- Phản ứng thế nguyên t H ca vũng benzen.


- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm ankyl lên kết với vòng bezen.


- Phản ứng cộng Br2, HX, H2O vào liên kết bội của mạch nhánh vòng benzen.
- Phản ứng cộng H vào vòng benzen.


- Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl của vịng benzen.
<b>Hoạt động 3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn:…………..Ngày dạy……….Dạy lớp……
Ngày dạy……….Dạy lớp……
<b>Tiết </b> hiđrocacbon thiên nhiên
1.M c tiờu



a) V kin thc


Thành phần tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ.
Quá trình chng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ, chng kh« than má<i>.</i>


<i>HS hiĨu:</i>


 Tầm quan trọng của lọc hố dầu đối với nền kinh tế.
b) Về kỹ năng


Ph©n tÝch, khái quát hoá nội dung kiến thức trong SGK thành nh÷ng kÕt luËn khoa häc.
c) Về thái độ: yêu th ích bộ mơn, có thế giới quan khoa học đúng đắn


2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a) Chuẩn b ca GV


Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm đi từ dầu mỏ.
b) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài học


3. Tiến trình bài dạy


a) Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài học
b) Dạy nội dung bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


HS quan sát mẫu dầu mỏ, QS
TN hoà tan dầu mỏ trong nớc.


HS nhận xét về trạng thái, màu
sắc, mùi tØ khèi, tÝnh tan trong
níc cđa dÇu má.


<b>Hoạt động 2</b>


HS nghiên cứu SGK tóm tắt
thành phần hố học của dầu mỏ
dới dạng sơ đồ


<b>I- dÇu má</b>


- Dầu mỏ là một hỗn hợp lỏng, sánh, mầu sẫm,
có mùi đặc trng, nhẹ hn nc v khụng tan trong
nc.


<b>1. Thành phần hoá học</b>


H,C : ankan,


xicloankan, aren (chñ
yÕu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Hoạt động 3</b>


HS nghiên cứu bảng 8.2 trong
SGK để biết về sản phẩm của
quá trình chng cất dầu mỏ ở áp
suát thờngvà nhận xét sản phẩm
của phản ứng theo nhiệt độ.


<b>Hoạt động 4 </b>


GV nêu mục đích của chng cất.
HS tìm hiểu SGK rút ra các ứng
dụng liên quan đến sản phẩm


<b>Hoạt động 5</b>


HS t×m hiĨu SGK rót ra sản
phẩm.HS liên hƯ s¶n phÈm víi
øng dơng cđa nã.


GV nêu mục đích của việc ch
hoỏ du m.


<b>Hot ng 6</b>


GV nêu thí dụ bằng phơng trình
phản ứng, HS nhận xÐt rót ra
kh¸i niƯm vµ néi dung.


<b>Hoạt động 7</b>


GV nêu hai trờng hợp CRK
nhiệt và CRK xúc tác. HS nhận
xét và rút ra khái niệm, mục
đích.


Hoạt đơng 8



GV: Cho HS đọc SGK


Nit¬, Lu huỳnh (lợng
nhỏ)


Chất vô c¬ ( rÊt Ýt)


Thành phần nguyên tố: 83-87% C, 11-14%H,
0.01-7%S, 0,01-7%O, 0,01-2%N, các kim loại
nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn.


3 - Chng cÊt dÇu má


<b>a.Chng cất dới áp suất thờng</b>


- Chng cất phân đoạn trong phòng thí nghiệm.
- chng cất phân đoạn dầu mỏ.


<b>*.Chng cÊt díi ¸p st cao</b>


- Phân đoạn sơi ở nhiệt độ < 1800<sub>C đợc chng cất</sub>
tiếp ở áp suất cao:


+ C1-C2, C3-C4 dùng làm nhiên liệu khí hoặc khí
hoá lỏng.


+ C5-C6 là ete, dầu hoả đợc dùng làm dung môi
hoặc ngun liệu cho nhà máy hố chất.


+ C6- C10 lµ xăng có chất lọng thấp phải qua chế


hoá.


<b>*.Chng cất dới ¸p suÊt thÊp</b>


Phần còn lại sau khi chng cất ở áp suất thờng là
hỗn hợp nhớt đặc màu đen gọi là cặn mazut


CỈn
mazut


 Phân đoạn l/ng(dựng cho
CRK


Dầu nhờn
Vazơlin
Parafin


Atphan (dựng để rải đờng)


b. Chế biến dầu mỏ bằng phơng pháp hoỏ hc
Mc ớch:


- Đáp ứng nhu cầu về số lợng, chất lợng xăng
làm nhiên liệu.


- Đáp øng nhu cÇu vỊ nguyªn liƯu cho công
nghiệp hoá chất.


<b>1. Rifominh</b>



- Khỏi nim: L quỏ trình dùng xúc tác và nhiệt
biến đổi cấu trúc của H,C từ không phân nhánh
thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm.
- Nội dung:


 ChuyÓn ankan mạch thẳng thành ankan
mạch nhánh và xicloankan.


Tách H chuyển xicloankan thành aren.
Tách H chuyển ankan thành aren.
<b>2. Crăckinh</b>


II. Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ.
1. Thành phần.


2. ứng dụng.
III. Than mỏ.
c) Củng cố luyện tập: cđng cè tõng phÇn


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Ti t ế


Bài 36. LUYỆN TẬP
HIĐROCACBON THƠM


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức



- Củng cố TCHH cơ bản của hiđrocacbon thơm.


- So sánh tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm với ankan và anken.


b. Về kỹ năng


- Rèn luyện kĩ năng viết pthh minh họa TCHH của hiđrocacbon thơm.
- Kĩ năng giải toán về hiđroacbon thơm.


c. Về thái độ : Sự tư duy logic, so sánh, phân tích giữa hiện tượng để nắm được bản chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên : - Hệ thống câu hỏi gợi ý.


- Hệ thống bài tập bám sát nội dung luyện tập


b. Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức trong chương
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 1, 2, 3 trang 159 SGK.
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</i> <i>NỘI DUNG</i>


I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG


<i>Hoạt động 1: </i>


GV: Haõy viết CTCT và gọi tên các
hiđrocacbon thơm có CTPT C8H10,



C8H8.


HS viết CTCT và gọi tên.


1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen:
a) Vịng benzen liên kết với một nhóm ankyl
Tên nhóm ankyl + benzen
b) Vòng benzen liên kết với nhiều nhóm
ankyl


Số chỉ vị trí ankyl-tên ankyl + benzen


<i>Lưu ý:</i> Đánh số sao cho tổng số chỉ vị trí


trong tên gọi là nhỏ nhất.


<b>C8H10</b>


<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

CH2 CH3


CH3


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


CH3



CH3 CH3


CH CH2


<i>Hoạt động 2: </i>


GV yêu cầu HS viết pthh:


- Toluen với Br2 (bột Fe), HNO3


(H2SO4 ñaëc)


- Benzen với H2 (xt Ni)


- Etylbenzen với Cl2 (as), với dd


KMnO4 (t0)


- Stiren với dd Br2


GV: Dựa vào các pứ hãy rút ra TCHH
chung của hiđrocacbon thơm.


II. BÀI TẬP:


<i>Hoạt động 3: </i>


Bài 2: GV yêu cầu HS viết CTCT các
chất  dựa vào CTCT để xác định



thuốc thử dùng để nhận biết.


HS: Dựa vào CTCT để xác định thuốc
thử dùng để nhận biết.


Bài 3: GV yêu cầu HS lập sơ đồ pứ
điều chế các chất rồi viết pthh của
các pư.




<i> </i>









2. Tính chất hóa học chung của hidrocacbon
thơm:


HS viết các ptpứ và rút ra TCHH chung của
hiđrocacbon thơm.


- pứ thế nguyên tử H của vòng benzen (thế
halogen, thế nitro).



- pứ thế ngun tử H của nhóm ankyl liên
kết với vịng benzen.


- pứ cộng Br2, HBr, H2O vào liên kết đơi ở


nhánh của vòng benzen.


- pứ cộng H2 vào vòng benzentạo thành


xiclohexan hoaặc ankylxiclohexan.


- pứ oxi hóa nhánh ankyl bằng KMnO4 đun


nóng.
Bài 2:


- Dùng dd AgNO3 trong NH3 để nhận biết


hex-1-in


- Dùng dd KMnO4 để nhận biết được stiren ở


điều kiện thường và nhận biết được toluen
khi đun nóng


- Cịn lại là benzen khơng cĩ hiện tượng gì.
Bài 3: Lập sơ đồ và viết ptpư


CH4 ⃗15000<i>C</i> C2H2 ⃗+<i>H</i>2(Pd/PbCO3<i>, t</i>0)



<b>etyl </b>
<b>benzen</b>
<b>1,2-đimetyl </b>
<b>benzen</b>
<b>(o-đimetyl </b>
<b>benzen)</b>
<b>1,3-đimetyl </b>
<b>benzen</b>
<b>(m-đimetyl </b>
<b>benzen)</b>


<b>1,4-đimetyl </b>
<b>benzen</b>
<b>(p-đimetyl </b>
<b>benzen)</b>
<b>C8H8 :</b>


<b>vinylbenze</b>
<b>n(stiren</b>


<b>)</b>


Ha
y


Vị trí: 1,3 hay 1,5: meta-
(m-)Vị trí: 1,4: para-


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

HS lập sơ đồ và viết ptpư



Bài 4. GV yêu cầu HS giải theo trình
tự sau:


- Viết pthh ở dạng CTPT.


- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết
và chất cần tìm.


a. Khối lượng TNT là: 56,75(kg)
b. Khối lượng HNO3 pứ là 47,25 (kg)


HS: lên bảng trình bày bài giải.


Bài 5: Dựa vào CTTQ của aren để giải.
a.Tìm CTPT X :


Ankylbenzen: CnH2n – 6


Lập tỉ lệ  n = 7  CTPT


b. Viết CTCT của X.


Bài 6: dựa vào %H và pứ với dd brom


 CT của X  chọn đáp án phù hợp.


HS: Lên bảng trình bày.
Đáp án: D


c. Hướng dẫn học và làm bài về nhà



GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài


<i>“NGUỒN HIĐROCACBON”</i>


C2H4


C2H2 ⃗<sub>Than hoạt tính</sub>600


0
<i>C</i>


C6H6 ⃗Cl2<i>,</i>Fe<i>,t</i>
0
C6H5Cl


C6H6 ⃗HNO3<i>, H</i>2SO4<i>đ</i> C6H5NO2


Baøi 4.


CH3




CH3
O2N


NO2
NO2



0.25kmol 0.75kmol 0.25kmol
Khối lượng TNT: 0,25 . 227 = 56,75 kg
Khối lượng HNO3: 0,75 . 63 = 47,25 kg


Baøi 5:


a) Đặt CTPT của ankylbenzen là: CnH2n-6


<i>%C</i>=12<i>n</i>.100 %


14<i>n −</i>6 =91,31 %


<i>⇒</i> n = 7
CTPTX: C7H8


b) CTCTX:


CH3


Baøi 6:


%H = 7,7% <i>⇒</i> %C = 92,3%
Gọi CTTQ của X là: CxHy


<i>x</i>:<i>y</i>=92<i>,3</i>


12 =
7,7


1 <i>⇒x</i>:<i>y</i>=1:1



X là chất lỏng và tác dụng được với Brom
nên CTPT X phù hợp là C8H8


Đáp án: D
+


3HNO3 đ


+ H2SO4đ + 3H<sub>2</sub>O


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết Bài 37. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


<i>HS biết:</i>


- Nguồn hidrocacbon trong thiên nhiên, thành phần, cách khai thác và các phương
pháp chế biến chúng.


- Các ứng dụng quan trọng của hidrocacbon trong công nghiệp và đời sống.
<i>HS hiểu: </i>


- Vì sao dầu mỏ có mùi khó chịu?


- Tại sao dầu mỏ khơng có nhiệt độ sơi nhất định?



- Tại sao khí thiên nhiên và khí mỏ dầu được dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy
nhiệt điện?


b. Về kỹ năng


- Biết phân biệt thành phần khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lị cốc


- Giải thích ý nghĩa q trình chế biến hóa học các sản phẩm chưng cất phân đoạn
dầu mỏ (cracking và rifominh)


c. Về thái độ : Sự tư duy logic, so sánh, phân tích giữa hiện tượng để nắm được bản chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên : Tranh, ảnh, tư liệu về các giếng dầu, mỏ than và các sản phẩm
được chế biến từ dầu mỏ.


b. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu các thơng tin liên quan đến bài học.


3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>:</i> BT 2 SGK trang 162


b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV yeâu cầu HS cho biết: Túi dầu là gì?


Đặc điểm cấu tạo túi dầu ra sao?


HS: Rút ra nhận xét về đặc điểm của túi
dầu


GV nêu vấn đề: Vậy thế nào là dầu
mỏ? Thành phần hóa học của dầu mỏ
ra sao?


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Cho biết thành phần của dầu mỏ ?
HS: - Ankan: C1 <i>→</i> C30


- Xicloankan: xiclopentan,


I. DẦU MỎ
a) Túi daàu:


- Túi dầu là các lớp nham thạch có
nhiều lỗ xốp chứa dầu được bao quanh
bởi một lớp khống sét khơng thấm
nước và khí.


b) Cấu tạo túi dầu: Gồm 3 lớp


- Lớp trên cùng gọi là lớp khí mỏ dầu.
- Lớp giữa là dầu.


- Dưới cùng: nước và cặn.


1. Thành phần:


- Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu đen,
có mùi đặc trưng, nhẹ hơn nước, không
tan trong nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

xiclohexan, các đđ


- Hidrocacbon thơm: benzen, toluen,
xilen, naphtalen và các đđ.


GV: Để khai thác dầu mỏ, người ta phải
làm gì? Hiện tượng nào khiến ta xác
định được sự có mặt của dầu mỏ?


HS: dựa vào SGK trả lời.


GV: Khi dầu giảm (áp suất khí giảm)
thì phải làm sao lấy dầu lên?


<i>Hoạt động 3: </i>


GV: Dầu mỏ lấy lên từ giếng dầu là
dầu thô. Cần phải nâng cao giá trị sử
dụng dầu mỏ bằng cách nào?


HS: Loại bỏ nước, muối và phá nhũ
tương; Chưng cất phân đoạn; Dùng
pphh là crackinh và rifominh.



GV: Dầu mỏ được chưng cất ở đâu?
Trong điều kiện nào?


HS: dựa vào SGK trả lời.


GV: yêu cầu hs quan sát hình 7.5 SGK.


<i>→</i> Các sản phẩm chính nào thu được


khi chưng cất phân đoạn dầu mỏ? Ứng
dụng của chúng là gì?


GV: Tại sao phải chế biến hóa học các
phân đoạn dầu mỏ? PP nào thường
dùng trong các q trình đó?


HS: Thảo luận trả lời.


GV: Hãy giải thích thuật ngữ
“crackinh” và viết pthh?


HS: dựa vào SGK trả lời.


+ Xicloankan: xiclopentan, xiclohexan,
các đđ


+ Hidrocacbon thơm: benzen, toluen,
xilen, naphtalen và các đồng đẳng.
2. Khai thaùc:



- Muốn khai thác dầu, phải khoan
những lỗ khoan gọi là giếng dầu.Khi
khaon trúng lớp dầu lỏng dầu sẽ tự phun
lên do áp suất cao của khí dầu mỏ.
- Khi dầu giảm (áp suất khí giảm) thì
phải: dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm
nước xuống.


3. Cheá bieán:


- Loại bỏ nước, muối và phá nhũ tương.
- Chưng cất phân đoạn (pp vật lí).


- Dùng pphh là crackinh và rifominh.
a. Chưng cất:


Chưng cất dầu mỏ ở áp suất thường,
trong những tháp cất liên tục (chưng cất
phân đoạn). Quá trình này dựa vào nhiệt
độ sơi khác nhau của các chất


b. Chế biến hóa học:


- Chế biến hóa học các phân đoạn dầu
mỏ để tăng giá trị sử dụng của dầu mỏ.
- Phương pháp thường dùng là crackinh
và rifominh.


+ Crackinh là quá trình bẻ gãy
hiđrocacbon mạch dài để tạo thành các


phân tử hiđrocacbon mạch ngắn hơn
nhờ tác dụng của nhiệt hoặc xúc tác và
nhiệt độ.


+ Rifominh là quá trình dùng xúc tác và
nhiệt làm biến đổi cấu trúc của ptử
hiđrocacbon từ mạch cacbon thẳng
thành nhánh, từ không thơm thành
thơm.




4. Ứng dụng: SGK


II. KHÍ THIÊN NHIÊN VÀ KHÍ MỎ
DẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

GV: u cầu HS xem SGK rút ra nhận
xét về ứng dụng của dầu mỏ?


HS: dựa vào SGK trả lời.


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Cho HS thảo luận về thành phần
và ứng dụng của khí thiên nhiên và khí
dầu mỏ.


GV kẻ bảng như sau, để trống các phần
ghi thơng tin.



Khí thiên


nhiên Dầu mỏ
Thành


phần
Ứng dụng
và liên hệ


HS nghiên cứu SGK để hoàn thiện các
phần trống trong bảng.


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi
sau:


- Ngun nhân hình thành than mỏ là
gì? Có những loại than mỏ nào?


- Để thu được than cốc cần đi từ
nguyên liệu nào? Điều kiện thực hiện
ra sao?


Thàn
h
phần


- Có nhiều


trong mỏ khí.
- Tích tụ trong
các lớp đất, đá
xốp ở những độ
sâu khác nhau.
- Thành phần
chủ yếu là CH4


(95%) và một
số đồng đẳng
thấp của CH4


như: C2H6,


C3H8, C4H10.


- Có trong
các mỏ dầu.
- Một phần
tan trong
dầu mỏ,
phần lớn
tích tụ lại
thành lớp
khí phía
trên lớp
dầu.


- Thành
phần gồm


có CH4 (50


– 70% thể
tích) và một
số ankan
khác.
Ứng
dụng

liên
hệ


- Dùng làm nhiên liệu cho
nhà máy phát điện.


+ khí thiên nhiên ở Tiên Hải
(Thái Bình).


+ khí dầu mỏ ở Bạch Hổ, Lan
Tây, Lan Đỏ, …


- Là nguyên liệu và nhiên
liệu quan trọng


III. THAN MỎ


- Than mỏ là phần cịn lại của cây dại
đã bị biến hóa. Có 3 loại than chính:
than gầy, than mỡ, than nâu.



- Nung than mỡ ở nhiệt độ 900 – 10000<sub>C</sub>


khơng có khơng khí thu được than cốc,
nhựa than đá, khí lị cốc


- Khí lị cốc là hỗn hợp của các chất dễ
cháy. Thành phần theo thể tích: 59% H2,


25% CH4, 3% các hiñrocabon, 6% CO,


7% CO2, N2, O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Đặc điểm và thành phần của khí lò
cốc là gì?


GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi:


- Nhựa than đá là gì? Từ nhựa than đá
tách ra được những sản phẩm gì?


- Ứng dụng các sản phẩm tách ra từ
nhựa than đá?


HS: Nghiên cứu SGK trả lời


trò nhö: benzen, toluen, phenol,
naphtalen và hắc ín.


- Các hợp chất thu được từ than đá là
nguồn bổ sung nguyên liệu đáng kể cho


công nghiệp.


c. Củng cố và luyện tập


GV: Cho biết thành phần, cách khai thác và điều chế dầu mỏ ?


d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà


HS về nhà làm bài tập SGK trang 169 và chuẩn bị trước bài <i>“HỆ THỐNG HĨA VỀ </i>
<i>HIĐROCACBON”</i>


Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Ti t 54ế


Bài 38 : HỆ THỐNG HÓA VỀ HIDROCACBON


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

a. Về kiến thức


<i>HS biết:</i>


- Hệ thống hố các loại hiđrocacbon quan trọng: ankan, anken, ankađien, ankin
và akyl


ben zen về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hố học đặc trưng và
ứng dụng.


<i>HS hiểu:</i>



- Thơng qua việc hệ thống hố các loại hiđrocacbon. HS nắm được mối liên hệ
giữa các


hiđrocacbon với nhau.


b. Về kỹ năng


- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của các hiđrocacbon: chuyển hoá
giữa các hiđrocacbon, nhận biết và điều chế các hiđrocbon.


- Làm được một số bài tập về hiđrocacbon.


c. Về thái độ : Sự tư duy logic, so sánh, phân tích giữa hiện tượng để nắm được bản chất.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ tóm tắt về một số hiđrocacbon quan trọng (Bảng


7.2 SGK).


b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>Bài tập 2 SGK trang 169
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


I. HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON
GV Chia bảng làm 5 cột như bảng 7.2



SGK trang 171.


<i>Hoạt động 1:</i>


GV yêu cầu một HS lên bảng viết các
công thức chung của ankan, anken,
ankin, và ankylbenzen (Chú ý điều kiện
của chỉ số n trong công thức chung).


HS lên bảng viết các công thức chung
của ankan, anken, ankin, và
ankylbenzen.


Yêu cầu viết được như sau:


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE


N
Coâng


thức
phân tử


CnH2n + 2 (n 


1) CnH2n (n  2) CnH2n - 2 (n  2) CnH2n - 6 (n  6)
<i>Hoạt động 2:</i>


GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

ankin, và ankylbenzen. ankylbenzen.


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE


N
Đặc


điểm
cấu tạo


- Chỉ có liên kết
đơn C- C và C-
H.


- Chỉ có đồng
phân mạch
cacbon.


- Có một liên
kết đơn C= C.
- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân
vị trí liên kết
đơi.


- Có đồng phân
hình học.


- Có một liên


kết đơn C  C.
- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân
vị trí liên kết ba.


- Có vòng
benzen.


- Có đồng phân
mạch cacbon của
nhóm ankyl.
- Có đồng phân
vị trí tương đối
của các nhóm
ankyl.


<i>Hoạt động 3:</i>


GV u cầu HS khái quát lại một số tính
chất vật lí quan trọng của hiđrocacbon,
cho thí dụ minh hoạ.


HS khái quát lại một số tính chất vật lí
quan trọng của hiđrocacbon, cho thí dụ


minh hoạ.


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE



N
Tính


chất vật


- Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 – C4 là chất khí; 5 là chất


lỏng hoặc rắn.
- Không màu.


- Không tan trong nước.


<i>Hoạt động 4:</i>


GV yêu cầu 4 HS , mỗi HS trình bày
tính chất hố học của một loại


hiđrocacbon, cho thí dụ minh hoạ bằng
PTHH. Các HS khác nhận xét, bổ sung.


4 HS mỗi HS trình bày tính chất hố học
của một loại hiđrocacbon, cho thí dụ
minh hoạ bằng PTHH. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE


N



Tính
chất
hố
học


- Phản ứng thế
(halogen).


- Phản ứng tách.
- Phản ứng oxi
hoá.


- Phản ứng cộng
(H2, Br2, HX…)


- Phản ứng trùng
hợp.


- Phản ứng oxi
hoá.


- Phản ứng cộng
(H2, Br2, HX…)


- Phản ứng thế
H liên kết trực
tiếp với nguyên
tử cacbon liên
kết ba ở đầu
mạch.



- Phản ứng oxi
hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>Hoạt động 5:</i>


GV u cầu HS trình bày một số ứng
dụng quan trọng của mỗi loại


hidrocacbon. Cho thí dụ minh hoạ.


HS trình bày một số ứng dụng quan trọng
của mỗi loại hidrocacbon. Cho thí dụ
minh hoạ.


ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE


N
Công


thức
phân tử


- Làm nguyên
liệu, nhiên liệu,
dung môi.


- Làm nguyên


liệu - Làm nguyên liệu - Làm nguyên liệu, dung môi.


II. SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA CÁC LOẠI HIĐROCACBON


<i>Hoạt động 6:</i>


GV yêu cầu HS tìm hiều sơ đồ mối quan
hệ chuyển hố giữa các loại


hiđrocacbon trong SGK trang 172 và
vận dụng viêt các PTHH minh hoạ.


HS tìm hiều sơ đồ mối quan hệ chuyển
hoá giữa các loại hiđrocacbon trong SGK
trang 172 và vận dụng viêt các PTHH
minh hoạ.


(1) (2)


(3)


(4)


Ankan
CnH2n + 2
n= 6,7,8


Xicloankan
CnH2n


Benzen và
đồng đẳng


CnH2n - 6
(2)


Tách H2
(1)


Tách H<sub>2</sub>
đóng vịng


c. Củng cố và luyện tập


- GV cho HS làm bài tập 1, 2, SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Ch ng 8 : D N XU T HALOGEN – ANCOL – PHENOLươ Ẫ Ấ


Ti t 55.ế Bài 39 : DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


<i>HS biết:</i> Khái niệm, phân loại dẫn xuát halogen của hiđrocacbon; tính chất hố


học đặc trưng và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen


b. Về kỹ năng


- Viết CTCT các đồng phân của dẫn xuất halogen cụ thể.



- Viết phương trình hó học: phản ứng thuỷ phân (phản ứng thế) và phản ứng tách
của dẫn


xuaát halogen.


c. Về thái độ : Yêu thích bộ mơn, có tư duy khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên : Một số tư liệu về ứng dụng của dẫn xuất halogen.
b. Chuẩn bị của học sinh : Hệ thống hóa các pư của hiđracacbon.


3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>Bài tập 1, 2 SGK trang 172
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Hãy cho biết sản phẩm của pứ
giữa hiđrocacbon với halogen hoặc
hiđro halogenua ? <i>→</i> Nêu khái


nieäm?


GV: Có thể thu được halogen theo
những cách nào? Cho ví dụ?



GV: yêu cầu HS nêu cơ sở để phân loại
dẫn xuất halogen?


I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI


HS: Tạo ra hợp chất chứa halogen trong ptử.
1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H của
phân tử hiđrocacbon bằng nguyên tử
halogen ta được dẫn xuất halogen của
hiđrocacbon.


HS:


- Thế nhóm OH trong phân tử ancol
- Cộng hidro halogenua hoặc halogen
- Thế H của hidrocacbon bằng halogen




Điều chế:


- Thế nhóm OH trong phân tử ancol:


C2H5OH + HBr <i>→</i> C2H5Br + H2O


- Cộng hidro halogenua hoặc halogen:
CH2=CH2 + HBr <i>→</i> CH3-CH2Br


CH2=CH2 + Br2 <i>→</i> CH2Br-CH2Br



- Thế H của hidrocacbon bằng halogen:
CH4 + Cl2 ⃗aùkt CH3Cl + HCl


HS: Có thể phân thành 3 loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV bổ sung: Theo đặc điểm cấu tạo
của gốc hiđrocacbon người ta còn phân
loại dẫn xuất halogen dựa vào bậc của
dẫn xuất halogen.


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Cho hs laøm bài tập số 3 trang 177/
SGK.


HS: Làm bài tập và rút ra nhận xét.
GV: Giới thiệu một số tính chất vật lí
khác.


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Từ cấu tạo <i>→</i> đưa ra TCHH


tổng quát.


GV giới thiệu: Pư của etylbromua với
NaOH xảy ra khi đun nóng.


GV hướng dẫn HS viết PTHH



CH3CH2Br +NaOH(l) ⃗<i>t</i>0 CH3CH2OH


+ NaBr


TQ: R – X + NaOH(l) ⃗<i><sub>t</sub></i>0 ROH +
NaX


<i>Hoạt động 4:</i>


GV yêu cầu hs thảo luận và nêu những


- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no,
mạch hở.


TD: CH3Cl, CH2Cl – CH2Cl, CHBr2 –


CHBr2,...


- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon không
no, mạch hở.


TD: CH2 = CHCl, ...


- Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon thơm.
TD: C6H5Br, CH3 – C6H4Br, ...


 <i>Bậc của dẫn xuất halogen:</i> bằng bậc của


ngun tử cacbon liên kết với ngun tử
halogen.



Thí dụ:




+ Dẫn xuất halogen bậc III: (CH<sub>3</sub>)<sub>3</sub>C - Br
tert - butylbromua


III


+ Dẫn xuất halogen bậc II: CH3 -CHCl - CH3
isopropyl clorua


II
+ Dẫn xuất halogen bậc I: CH3-CH2Cl


etyl clorua
I


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Ở điều kiện thường, một số có ptử khối
nhỏ như CH3Cl, CH3F, ... ở trạng thái khí


- Những dẫn xuất halogen có ptử khối lớn ở
trạng thái rắn hoặc lỏng.


- Hầu như không tan trong nước, tan trong
dung mơi hữu cơ.



III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Pứ thế nguyên tử halogen.
- Pứ tách hiđro halogenua.


1. Pứ thế ntử halogen bằng nhóm – OH.
CH3CH2Br +NaOH(l) ⃗<i>t</i>0 CH3CH2OH +


NaBr


TQ: R – X + NaOH(l) ⃗<i><sub>t</sub></i>0 ROH + NaX
2. Pứ tách hiđro halogenua.


CH2–CH2+KOH ⃗<i>e</i>tan ol .t0 CH2=CH2+KBr+


H2O


 


H Br


IV. ỨNG DỤNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

ứng dụng của dẫn xuất halogen. dẫn xuất halogen.


1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ.


<i>a. Các dẫn xuất clo của etilen, butađien</i>
<i>làm monome tổng hợp polime.</i>


nCH2 = CHCl ⃗xt<i>, t</i>0 (– CH2 – CH –)n





Cl
(PVC)


nCF2 = CF2 ⃗xt<i>,t</i>0<i>, p</i> (– CF2 – CF2 –)n


Teflon
nCH2 = CCl – CH = CH2 ⃗xt<i>,t</i>0<i>, p</i>


(– CH2 – CCl = CH – CH2 –)n
<i>b. Các dẫn xuất halogen, đặc biệt là mono</i>
<i>halogen được dùng làm nguyên liệu tổng hợp</i>
<i>các chất khác như ancol, phenol, ...</i>


2. Làm dung môi: (SGK)
3. Các lĩnh vực khác: (SGK)


c. Củng cố và luyện tập : GV dùng BT 1,2 sgk để củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Ti t 56,57ế


Bài 40 : ANCOL


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức



<i>HS bieát:</i>


- Định nghĩa, phân loại, đồng phan, danh pháp, liên kết hiđro của ancol.
- Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.


<i>HS hiểu:</i>


- Tính chất vật lí và tính chất hố học của ancol etylic.


b. Về kỹ năng


- Viết đúng công thức đồng phân ancol; biết cách đọc tên của ancol khi biết
CTCT và viết


được CTCT khi biết tên.


- Vận dụng liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol.
- Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập liên quan.


- Tiến hành các thí nghiệm theo nhóm; biết cách quan sát, phân tích và giải thích
các hiện


tượng thí nghiệm.


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, có tư duy khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên



- Mơ hình lắp ghép của phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc


của ancol. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất (ankan, dẫn xuất halogen và ancol có
phân tử khối bằng hoặc gần bằng nhau).


- Dụng cụ: Các ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ.


- Hoá chất: ancol etylic khan, natri, ancol iso amylic, axit sunfuric đặc, axit axetic đặc,
dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4 để điều chế Cu(OH)2, dây Cu, glixerol.


b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 4 SGK trang 177
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA Ø HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Ancol là gì? Cho thí dụ
GV: Nhóm –OH: nhóm ancol


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Dựa vào đặc điểm nào để
phân biệt các ancol?


- Dựa vào số nhóm –OH:
+ Ancol đơn chức



I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa:


HS: Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử
có nhóm hidroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.


Thí dụ: CH3OH, CH3CH2OH, CH2 = CHCH2OH.


Nhóm –OH: nhóm ancol


3. Phân loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

+ Ancol đa chức


- Dựa vào bậc ancol: bậc
ancol bằng bậc của nguyên tử
cacbon liên kết với nhóm –OH
GV: Giới thiệu cho HS một số
loại ancol tiêu biểu


<i>Hoạt động 3:</i>


GV hướng dẫn HS cách viết
CTCT các đồng phân ancol
của C4H9OH.


GV: Hãy cho biết có mấy loại
đồng phân ancol?



<i>a.</i> <i>Ancol no, đơn chức, mạch hở:</i> có 1 nhóm–OH


liên kết với gốc ankyl: CnH2n + 1–OH.


Thí dụ: CH3 – OH, C3H7 – OH.


<i>b.</i> <i>Ancol không no, đơn chức, mạch hở:</i> có 1


nhóm –OH liên kết với ngun tử cacbon no của
gốc hiđrocacbon khơng no.


Thí dụ: CH2 = CHCH2OH, CH3CH = CHCH2OH.


<i>c.</i> <i>Ancol thơm, đơn chức:</i> có 1 nhóm –OH liên


kết với nguyên tử cacbon thuộc mạch nhánh của
vịng benzen.


Thí dụ:




ancol benzylic


<i>d.</i> <i>Ancol vịng no, đơn chức:</i> có 1 nhóm –OH


liên kết với ngun tử cacbon thuộc hiđrocacbon
vịng no.



Thí dụ:


xiclohaxanol


<i>e.</i> <i>Ancol đa chức:</i> phân tử có 2 hay nhiều nhóm


–OH.
Thí dụ:


etilenglicol glixerol


- Dựa vào bậc ancol: bậc ancol bằng bậc của
nguyên tử cacbon liên kết với nhóm –OH


* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 1.


* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 2.


* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết
với cacbon bậc 3.


II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
1. Đồng phân: có 3 loại.


- Đồng phân về vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân về nhóm chức.



HS viết CTCT các ancol đồng phân. C4H9OH.


CH<sub>2</sub> OH


OH


H<sub>2</sub>C CH<sub>2</sub>
OH
OH


H<sub>2</sub>C CH
OH
OH


CH<sub>2</sub>
OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>Hoạt động 4:</i>


GV: giới thiệu quy tắc đọc tên
thông thường và yên thay thế
cho thí dụ, gọi HS đọc tên.
HS: C2H5OH ancol etylic


CH3 - C - OH Ancol ter - butylic
CH3


CH3


GV lưu ý: khi đọc tên thay thế


phải xác định mạch chính và
đánh số thứ tự sau cho nhóm
OH có số thứ tự nhỏ nhất.


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: yêu cầu HS nghiên cứu
bảng 8.2 sgk và tìm hiểu tại
sao t0<sub> nóng chảy, t</sub>0<sub> sơi, độ tan</sub>


trong nước của ancol cao hơn
so với các đồng phân khác?
GV giải thích: Các ancol có t0


sơi cao hơn các hiđrocacboncó
cùng phân tử khối hoặc đồng
phân ete của nó là do các phân
tử ancol có liên kết hiđro.


<i>Hoạt động 6:</i>


R O H


HS: có 3 loại.


- Đồng phân về vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân về nhóm chức


2. Danh pháp:



<i>a. Tên thơng thường: </i>(gốc – chức)


Ancol + tên gốc ankyl + ic
Thí dụ: CH3OH Ancol metylic


C2H5OH ancol etylic


CH3 - C - OH Ancol ter - butylic
CH3


CH3


<i>b. Tên thay thế:</i>


Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính + số
chỉ vị trí nhóm –OH + ol


- Mạch chính của phân tử ancol là mạch cacbon
dài nhất liên kết nhóm –OH.


- Đánh số được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH
hơn.


Thí dụ: CH3 – CH – CH2 – CH2 – OH




CH3 3–metylbutan–1–ol



III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ


- Các ancol là chất lỏng hoặc rắn ở đk thường
- T0


S, khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng


của phân tử khối.


- Tính tan trong nước giảm khi phân tử khối tăng.
- Các ancol có t0 <sub>sôi cao hơn các hiđrocacbon</sub><sub>có</sub>


cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là
do các phân tử ancol có liên kết hiđro.


+ <i>Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:</i>


O - H
R


O - H
R


O - H
R


O - H
R


<i>+ Giữa các phân tử ancol với nước.</i>



H<sub>3</sub>C CH<sub>2</sub> CH


CH<sub>3</sub>
OH


H<sub>3</sub>C C
CH<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

GV: Từ cơng thức cấu tạo suy
ra tính chất hĩa học của ancol:
phản ứng thế nguyên tử H của
nhĩm OH và phản ứng thế
nhĩm OH, pứ tách nhóm –OH.
GV làm thí nghiệm cho Na vào
ancol.


GV làm TN cho ancol etylic và
glixerol lần lượt vào 2 lọ chứa
Cu(OH)2.


HS: Quan sát hiện tượng và viết
pthh.


GV: Vậy có thể dùng Cu(OH)2


để phân biệt ancol đơn chức và
ancol đa chức (có 2 nhóm OH
ở 2C kế cận).



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK sau đó so sánh pứ của
ancol với HBr và pứ của
NaOH với HBr?


GV: Ngồi ra 2 ancol có thể pứ
với nhau  ete (số ete có thể


tạo thành = n(n + 1)/2)


<i>Hoạt động 7:</i>


GV: trong PTN anken được đ/c
như thế nào?


GV yêu cầu HS viết pthh tổng
quát?


HS viết pthh cụ thể


GV: Tương ứng với ancol từng
bậc thì ta thu được loại sản
phẩm nào?


O - H
R


O - H
H



O - H
R


O - H
H
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


1. Phản ứng thế H của nhóm –OH.


<i>a. Tính chất chung của ancol</i>
<i> Tác dụng với kim loại kiềm:</i>


2C2H5 – OH + 2Na  2C2H5 – ONa + H2


2CnH2n + 1 – OH + 2Na  2CnH2n + 1 – ONa + H2
<i>b. Tính chất đặc trưng của glixerol</i>


Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dd màu


xanh lam của muối đồng (II) glixerat.


2C3H5(OH)3+Cu(OH)2[C3H5(OH)2O]2Cu+2H2O


<i>Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn</i>
<i>chức với ancol đa chức có các nhóm –OH cạnh</i>
<i>nhau trong phân tử.</i>


2. Phản ứng thế nhóm –OH.


<i>a. Pứ với axit vơ cơ:</i>



C2H5 – OH + H – Br ⃗<i>to</i> C2H5–Br + H2O
<i>b. Pứ với ancol:</i>


C2H5 – OH + H –OC2H5


C2H5–O–C2H5 + H2O


đietyl ete (ete etylic)
HS:Tách nước từ ancol etylic


3. Pứ tách nước.


CH2 – CH2 ⃗<i>H</i>2SO4<i>,</i>1700<i>C</i> CH2 = CH2 +
H2O


 


H OH


Dùng điều chế anken trong PTN.
CnH2n + 1OH ⃗<i>H</i>2SO4<i>,</i>170


0


<i>C</i> CnH2n + H2O


4. Pứ oxi hóa.


<i>a. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn</i>



HS: - Oxh rượu bậc I tạo thành anđehit
- Oxh rượu bậc II tạo thành xeton
- Rượu bậc III không phản ứng
CH3–CH2 – OH + CuO ⃗<i>t</i>0


CH3–CHO + Cu + H2O


<i>⇒</i> Ancol baäc I + CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 anñehit + Cu + H


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

GV: Khi đốt cháy hoàn toàn
ancol ta thu được sản phẩm
nào? Viết pt tổng qt và cho
thí dụ?


<i>Hoạt động 8:</i>


GV: có mấy pp điều chế ancol?
GV: trong pp tổng hợp người ta
có thể dùng những pứ nào để
đ/c? Viết pthh


GV: trong pp sinh hóa người ta
đi từ nguyên liệu nào và các
pứ xảy ra như thế nào?


HS: sản xuất ancol etylic bằng
tinh bột.


GV: yêu cầu HS xem ứng dụng


trong SGK.


CH<sub>3</sub> CH CH<sub>3</sub>


OH <sub> + CuO </sub> ⃗<i>t</i>0


CH 3 C CH3O + Cu + H2O


<i>⇒</i> Ancol baäc II + CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 xeton + Cu + H


2O


Ancol bậc III không phản ứng


<i>b. Phản ứng oxi hóa hồn tồn</i>


C2H5 – OH + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 + 3H2O


CnH2n + 1 – OH + 3<sub>2</sub> O2 ⃗<i>t</i>0 CO2+(n+1)H2O


V. ĐIỀU CHẾ:


1. Phương pháp tổng hợp:


HS có 2pp: tổng hợp và sinh hóa


<i>a. Cho anken hợp nước</i>


C2H4 + H2O ⃗<i>H</i>2SO4<i>, t</i>
0 C



2H5 – OH


CnH2n + H2O ⃗<i>H</i>2SO4<i>, t</i>0 CnH2n + 1 – OH


<i>b. Thủy phân dẫn xuất halogen</i>


RX + NaOH ⃗<i><sub>t</sub></i>0 ROH + NaX


CH3 – Cl + NaOH ⃗<i>t</i>0 CH3 – OH + NaCl
<i>c. Glixerol được điều chế từ propilen</i>


CH2 CH CH2


Cl <sub>CH</sub>


2=CHCH3




4500
Cl2




CH2


Cl


CH CH2



Cl


OH ⃗Cl2+<i>H</i>2<i>O</i>




CH2


OH


CH CH2


OH


OH ⃗NaOH


2. Phương pháp sinh hóa:
(C6H10O5)n + H2O ⃗<i><sub>t</sub></i>0


<i>,</i>xt
<i>H2O</i>


C6H12O6


C6H12O6 ⃗Enzim 2C2H5OH + 2CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>



c. Củng cố và luyện tập : GV: Sử dụng bài tập 2,3 SGK trang 186 để củng cố



d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà : HS về nhà làm bài tập còn lại trong SGK trang
186-187 và chuẩn bị trước bài <i>“PHENOL”</i>


Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết 58


BÀI 41. PHENOL


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:


<i>HS biết:</i> Khái niệm về loại hợp chất phenol; cấu tạo, tính chất của phenol đơn


giản nhất.


b. Về kỹ năng


- Phân biệt phenol với ancol thơm.


- Viết các PTHH của phenol với NaOH, Br2 (dd).


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, có tư duy khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên


- Mơ hình phân tử phenol.



- Hố chất, dụng cụ: phenol rắn, dd phenol bão hoà, dd NaOH, Kim loại Na, dd
brom, etanol, ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đền cồn, giá thí nghiệm.


b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 1,2 trang 186 SGK
b. Dạy nội dung bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA GV


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Cho một số CTCT của phenol,
yêu cầu các em nhận xét, so sánh với


I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
1. Định nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

cấu tạo của ancol. Từ đó rút ra định
nghĩa của phenol


GV: Hãy phân loại phenol theo nhóm
chức?


GV: Hướng dẫn HS cách phân loại và
đọc tên các phenol


<i>Hoạt động 2:</i>



GV: Giới thiệu phenol đơn giản.


GV:Cho HS quan sát mẫu phenol,làm
thí nghiệm thử tính tan của phenol và
yêu cầu các em rút ra tính chất vật lí


-Nhóm –OH lk với vịng benzen là nhóm
phenol


-Phenol đơn giản nhất là : C6H5-OH


<i>Phenol là những hợp chất hữu cơ trong</i>
<i>phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp</i>
<i>với nguyên tử cacbon của vịng benzen</i>
<i>(nhóm –OH phenol).</i>


Phenol đơn giản nhất là C6H5 – OH,


ptử gồm một nhóm –OH liên kết với
gốc phenyl (C6H5–).


2. Phân loại:


HS: phenol đơn chức và đa chức.


- <i>Phenol đơn chức:</i> ptử có 1 nhóm –OH


phenol



- <i>Phenol đa chức:</i> ptử có 2 hay nhiều


nhóm –OH
phenol


OH


CH3


HO 1 <sub>6</sub>


5
4
3
2




1,2–ñihiñroxi–4–
metylbenzen


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

của phenol


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Dẫn dắt HS so sánh điểm giống và
khác nhau về cấu tạo của phenol và
ancol. Từ đó dự đốn tính chất của
phenol



GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa
phenol và Na


GV: Do nhóm phenyl làm tăng khả
năng phản ứng của nguyên tử H thuộc
nhóm –OH trong phenol.


GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa
phenol và NaOH


GV: Cho phenol vào quỳ tím để
khẳng định lại tính axit của phenol.
GV: Từ cấu tạo phân tử phenol, GV
dẫn dắt HS dự đốn khả năng phản ứng
thế nguyên tử H của vịng benzen
GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa
phenol và dd Br2


GV: Tại sao phản ứng xãy ra ở vị trí
ortho và para?


GV: Từ các vấn đề trên GV khái quát
nên sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm –
OH và vịng benzen


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Giới thiệu cho HS hai cách điều
chế phenol và yêu cầu các em tự viết
pthh cụ thể



HS: Viết pthh điều chế


O
H


- CTCT: C6H5OH hoặc


2. Tính chất vật lí


HS: Quan sát và kết hợp với SGK cho
biết tính chất vật lí của phenol


- Là chất rắn, không màu, tnc = 430C. để


lâu phenol chuyển thành màu hồng do
bị oxi hóa chậm trong không khí.


- Phenol rất độc, gây bỏng da.


- Ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong
nước nóng và etanol.


3. Tính chất hóa học


<i>a. Pứ thế ngun tử H của nhóm –OH </i>


- Tác dụng với kim loại kiềm.


2C6H5OH + 2Na ⃗<i>t</i>0 2C6H5ONa +



H2


(raén)
natriphenolat


- Tác dụng với dd bazơ: phenol tan
trong dd NaOH <i>→</i> phenol có tính axit


(axit phenic).


Tính axit của phenol rất yếu: khơng làm
đổi màu quỳ tím.


C6H5OH + NaOH <i>→</i> C6H5ONa +


H2O


- HS nhận xét: vòng benzen làm tăng
khả năng pứ của ntử H thuộc nhóm –
OH trong ptử phenol so với trong ptử
ancol.


<i>b. Pứ thế nguyên tử H của vòng benzen</i>


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

GV: Phenol có những ứng dụng nào
trong CN hóa chất?



HS: xem SGK trả lời.


<i>→</i> có <i>↓</i> traéng.


OH


Br


Br Br


+ 3Br2 <i>→</i>


<i>↓</i> + 3HBr


- Nếu cho dd HNO3 vào thì có kết tủa


vàng cuûa 2,4,6-trinitrophenol (axit
picric).


<i>Nhận xét:Ng</i>tử H của vòng benzen


trong ptử phenol dễ bị thay thế hơn ntử
H của vòng benzen trong ptử các
hiđrocacbon thơm. Đó là do ảnh hưởng
của nhóm –OH tới vòng benzen.


Ảnh hưởng của vịng benzen tới
nhóm –OH và ngược lại gọi là <i>ảnh</i>
<i>hưởng qua lại giữa các ngun tử trong</i>
<i>phân tử.</i>



4. Điều chế


- Trong CN, oxi hóa cumen
(isopropylbenzen) nhờ oxi khơng khí,
sau đó thủy phân bằng H2SO4 lỗng


<i>→</i> phenol và axeton. Đun nóng thu


được phenol do axeton bay hơi.
H2SO4


CH3 C CH3


O



- Từ benzen theo sơ đồ sau:


C6H6 <i>→</i> C6H5Br <i>→</i> C6H5ONa <i>→</i>


C6H5OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

5. Ứng dụng: Là nguyên liệu quan trọng
trong CN hóa chất. Tuy nhiên phenol rất
độc hại với con người và môi trường.


c. Củng cố và luyện tập : Sử dụng bài tập 1, 2 SGK trang 193 để củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...


Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết 59


Bai 42 : LUYỆN TẬP ĐẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON
ANCOL - PHENOL


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


- Củng cố và hệ thống lịa tính chất hố học của dẫn xuất halogen và một số phương
pháp điều chế.


- Mối quan hệ chuyển hoá giữa hiđrocacbon và ancol – phenol qua hợp chất trung
gian là dẫn xuất halogen.


b. Về kỹ năng


- Viết PTHH biểu diễn các phản ứng của ancol và phenol.


- Viết PTHH của phản ứng chuyển hoá từ hiđrocacbon thành các dẫn xuất.


c. Về thái độ : Yêu thích bộ mơn, có tư duy khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên - Hệ thống câu hỏi về các nội dung chính cần tổng kết


(cơng thức chung, CTCT, danh pháp, tính chất).


- Hệ thống câu hỏi liên quan kết nối hiđrôcacbon với ancol, phenol qua dẫn xuất


halogen.


- Ôn tập, so sánh etanol với phenol về đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học.


b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước bài học
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>Bài tập 4 SGK trang 193


b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1: </i>


GV chuẩn bị bảng trống theo các nội dung
SGK. Theo hệ thống các câu hỏi đã được
chuẩn bị, GV yêu cầu HS lần lượt bổ sung
kiến thức vào các ô trong bảng.


Thông qua bảng, GV hướng dẫn HS so sánh
giữa dẫn xuất halogen với ancol về mặt hình
thức phản ứng (thế, tách).


I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
HS lần lượt bổ sung kiến thức vào các
ô trong bảng.


HS so sánh giữa dẫn xuất halogen với
ancol về mặt hình thức phản ứng (thế,


tách).


Nội dung:


Dẫn xuât halogen
CxHyX


Ancol no, đơn chức
CnH2n + 1OH


Phenol
C6H5OH


1. Bậc
của nhóm
chức


Bậc của dẫn xuất
halogen bằng bậc
của nguyên tử C


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

liên kết với X
2. Thế X


hoặc -OH CxHyX  CxHyOH


CnH2n + 1OH  CnH2n + 1Br


2CnH2n + 1OH



,<i>xt</i>


  t0 


CnH2n + 1OCnH2n + 1 + H2O


3. Theá H


của -OH 2R -OH + Na R là CnH2n + 1 hoặc C 2RONa + H6H5 2


4. Tách
HX hoặc
H2O


CnH2n +1X  CnH2n+


HX CnH2n + 1OH


,<i>xt</i>


  t0 


CnH2n +


H2O


5. Thế H
ở vòng
benzen
OH


Br
Br
Br
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
3Br2


+ <sub>+ 3HBr</sub>


2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH


OH
OH
OH
OH
OH
3HNO3
+


2,4,6 - trintrro phenol NO2
NO2
NO2
6. Phản
ứng oxi
hố
khơng
hồn
tồn


RCH2OH   0 
CuO


t RCH=


O


RCH(OH)R’  CuO<sub>t</sub>0 RC


OR’


7. Điều


chế


- Thế H của
hiđrocacbon bằng
X


- Cộng HX hoặc
X2 vào anken,


ankin..


- Cộng H2O vào anken


- Thế X của dẫn xuất
halogen


- Điều chế etanol từ
tinh bột.


- Thế H của benzen
- Oxi hoá cumen


II. BÀI TẬP:


<i>Hoạt động 2: </i>GV hướng dẫn HS giải


bài tập. <i> </i>


1. Viết CTCT và gọi tên các dẫn xuất
halogen có cơng thức phân tử C4H9Cl;



các ancol mạch hở có cơng thức phân
tử C4H10O, C4H8O.


HS: giải bài tập SGK.


* C4H9Cl


CH3CH2CH2CH2Cl CH3CHCH2Cl


CH3


butyl clorua isobutyl clorua
(1-clobutan)


(1-clo-2-metylpropan)


CH3


CH3CH2CHCl CH3-C-Cl


CH3 CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

(2-clo-2-2. Viết PTHH của các p/ứ giữa
etylbromua với: dd NaOH, đun nóng;
dd NaOH + C2H5OH đun nóng.


3. Viết PTHH của phản ứng ( Nếu xảy
ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi
chất sau: Na, NaOH, nước Br2, dd



HNO3.


4. Ghi Đ (đúng) và S (sai) bên cạnh
các câu sau:


a) Hợp chất C6H5-CH2-OH không


thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc
loại ancol thơm.


metylpropan)


* Ancol C4H10O


CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CHCH3


OH
ancol butylic ancol
sec-butylic


(butan-1-ol) (butan-2-ol)


CH3CHCH2OH CH3


CH3 CH3-C-OH


CH3



ancol isobutylic ancol
tert-butylic


(2-metylpropan-1-ol)
(2-metylpropan-2-ol)


* Ancol C4H8O


CH2=CH-CH2-CH2OH CH2=CH-CH-CH3


OH
but-3-en-1-ol
but-3-en-2-ol


CH3-CH=CH-CH2OH CH2=C-CH2OH


CH3


But-2-en-1-ol
2-metylprop-2-en-1-ol


a) C2H5Br + NaOH ⃗<i>t</i>0 C2H5OH + NaBr


b) C2H5Br + NaOH ⃗<i>C</i>2<i>H</i>5OH<i>, t</i>0
C2H4+NaBr +


C2H5OH + Na <i>→</i> C2H5ONa + 1<sub>2</sub> H2


C6H5OH + Na <i>→</i> C6H5ONa + 1<sub>2</sub> H2



C6H5OH + NaOH <i>→</i> C6H5ONa + H2O


OH


<i> </i>




OH


<i> </i>


a) Đ, b) Đ, c) Đ, d) Đ, e) Đ, g) S, h) S


OH


Br


Br Br


+ 3Br2 <i>→</i> +


3HBr


(trắng)


OH


NO2



O2N NO2


+ 3HNO3 +


3H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

b) Ancol etylic có thể hồ tan tốt
phenol, nước.


c) Ancol và phenol đều có thể tác
dụng với Na sinh ra khí H2.


d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung
dịch phenol trong nước khơng làm đổi
màu q tím.


e) Phenol tan trong dung dịch NaOH
là do phenol đã phản ứng với NaOH
tạo thành muối tan.


g) Phenol tan trong dung dịch NaOH
chỉ là sự hồ tan bình thường.


h) Dung dịch phenol trong nước làm
q tím hố đỏ.


5. Hồn thành các dãy chuyển hố sau
bằng các phương trình hố học.


a) Metan  axetilen  etilen  etanol  axit



axetic


b) Benzen  brombenzen  natri


phenolat  phenol2,4,6 – tribrom


phenol


a)


(1) 2CH4 ⃗15000 C2H2 + 3H2


(2) CH CH + H2 ⃗Pd/PbCO3 CH2=CH2


(3) CH2=CH2 + H2O <i>H</i>


+¿




¿ CH3CH2OH


(4) CH3CH2OH + O2 ⃗men CH3COOH + H2O


b)




Br





Br




ONa




ONa




OH


+ Br2 ⃗Fe +


HBr
brombenze
n


(1)


+ NaOH +


NaBr
(2)



+ CO2 + H2O +


NaHCO3


(3)


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

6. Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol
tác dụng với Na (dư) thu được 3,35 lít
khí hiđro (đktc). Nếu cho hỗn hợp
trên tác dụng với dung dịch nước brom
vừa đủ thu được 19,86 g kết tủa trắng
2,4,6 – tribrom phenol.


a) Viết phương trình hố học của các
phản ứng xảy ra.


b) Tính thành phần phần trăm khối
lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp
đã dùng.


7. Trong các chất sau, chất nào có
nhiệt độ sôi cao nhất?


A. phenol B. etanol
C. ñimetylete D. Metanol





OH


<i> </i>


<i>n</i><sub>Br</sub><sub>3</sub><i><sub>C6</sub><sub>H5</sub></i><sub>OH</sub>=19<i>,</i>86


331 =0<i>,</i>06 mol


C6H5OH + 3Br2 <i>→</i> Br3C6H5OH <i>↓</i> +


3HBr


0,06mol 0,06mol


C2H5OH + Na <i>→</i> C2H5ONa + 1<sub>2</sub> H2


x mol 0,5x mol
C6H5OH + Na <i>→</i> C6H5ONa +


1
2 H2


0,06mol 0,03mol
Ta có: 0,5x + 0,03 = 0,15


<i>⇒</i> x = 0,24 mol


Vậy: <i>m<sub>C2H5</sub></i><sub>OH</sub> <sub>= 0,24 . 46 = 11,04g</sub>


<i>mC</i>6<i>H</i>5OH = 0,06 . 94 = 5,64g



Suy ra % <i>m<sub>C2</sub><sub>H5</sub></i><sub>OH</sub> <sub>= 66,2% ; %</sub> <i>m<sub>C6</sub><sub>H5</sub></i><sub>OH</sub> <sub>= </sub>


33,8%


Phenol có nhiệt độ sơi cao nhất do: phenol tạo
được liên kết hidro đồng thời khối lượng phân
tử lớn hơn các chất còn lại nên lực liên kết
phân tử cũng lớn hơn.


c. Củng cố và luyện tập : Nắm vững phần kiến thức cần nắm vững.


- Rèn kó năng viết pthh


d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà : HS về nhà xem trước nội dung bài thực hành và
chuẩn bị bài tường trình.


+ 3Br2 <i>↓</i> + 3HBr


(trắng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Ti t 60ế


Bài 43 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 : TÍNH CHẤT CỦA ANCOL
GLYXEROL - PHENOL


1. Mục tiêu


a. Về kiến thức


Biết cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm về tính chất hoá học đặc
trưng của etanol, phenol, glixerol: etanol tác dụng với natri; glixerol tác dụng với đồng
(II) hiđroxit; phenol tác dụng vơi dung dịch natri hiđroxit và nước brom; Phân biệt
ancol, phenol, glixerol.


b. Về kỹ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành và quan sát thí nghiệm hố hữu


cơ.


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, say mê khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên


- Dụng cụ thí nghiệm:


- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp gỗ - Giá để ống
nghiệm


- Đèn cồn - Kẹp sắt nhỏ - Dao nhỏ để cắt Na.
- Hoá chất:


- Etanol (C2H5OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH 10%,


dung dịch CuSO42%, dung dịch Br2, nước cất.


Dung cụ và hoá chất đủ để HS làm thực hành theo nhóm.



b. Chuẩn bị của học sinh : Ơn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành về


etanol, glixerol, phenol.


3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:


<i>Hoạt động 1: </i>


GV: - Nêu 4 thí nghiệm trong tiết thực
hành


- Nhắc lại một số thao tác cũng như một
số kĩ thuật trong quá trình thực hành và
một số điểm cần lưu ý khi làm thí nghiệm
với các hợp chất hữu cơ.


HS tiến hành thí nghiệm như trong SGK.


<i>Hoạt động 2: </i>


Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

làm thí nghiệm như SGK trình baøy.



2 ml
etanol


Mẩu Na
bằng hạt
đậu xanh


GV yêu cầu HS nhận xét và giải thích
các hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra.


- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống
nghiệm khô chứa sẵn 2 ml etanol khan.


- Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi
phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại
gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng
ống nghiệm ra.


HS nêu hiện tượng và giải thích: Cĩ khí thốt
lên từ dung dịch, khi đốt cho ngọn lửa màu xanh
2C2H5OH + 2Na <i>→</i> 2C2H5ONa + H2


H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 H2O


<i>Hoạt động 3: </i>


Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit.
GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành



làm thí nghiệm như SGK trình bày.


Lắc nhẹ 2- 3 gioït dd NaOH 10 %<sub>3- 4 gioït dd CuSO4 2 %</sub><sub> </sub>


(1) 2-3 gioït glixerol (2) 2-3 giọt etanol


Lắc nhẹ


GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,
giải thích và viết PTHH.


HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình
bày:


- Chuẩn bị hai ống nghiệm và tiến hành cho
các dung dịch hoá chất vào hai ống được
tiến hành thứ tự theo như hình vẽ. Lắc nhẹ
cả hai ống nghiệm.


HS nêu hiện tượng và giải thích: Khi nhỏ NaOH
vào CuSO4 ta thấy cĩ kết tủa màu xanh, tiếp tục


nhỏ glixerol vào ta thấy kết tủa tan ra và tạo
thành dung dịch màu xanh lam


CuSO4 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 <i>↓</i> +


Na2SO4


(xanh)



2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 <i>→</i>


[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O


(xanh lam)


<i>Hoạt động 4:</i>


<i>Thí nghiệm 3: </i> Phenol tác dụng với nước brom


GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành
làm thí nghiệm như SGK trình bày.


0,5 ml dd
phenol
Nhỏ từng


giọt nước
brom


Lắc nhẹ


GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,
giải thích và viết PTHH.


HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình
bày:


Cho 0,5 ml dd phenol vào ống nghiệm sau đó


nhỏ tiếp dd nước brom đồng thời lắc nhẹ ống
nghiệm.


HS nêu hiện tượng và giải thích: Dung dịch
brom mất màu và cĩ kết tủa trắng xuất hiện




OH


Br


Br Br


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i>Hoạt động 5:</i>


<i>Thí nghiệm 4: </i> Phân biệt etanol, phenol, glixerol


GV hướng dẫn các nhóm HS phân biệt
các hóa chất trên bằng những pư đặc
trưng với 2 thuốc thử Cu(OH)2 và dd


Br2.


HS thảo luận nhóm kết hợp với các thí nghiệm
mới thực hiện rút ra phương án phân biệt ba chất
trên. Sau đó các em tự thực hiện các thí nghiệm
nhận biết và cho kết quả:



- Dùng Cu(OH)2 biết được glixerol tan trong


Cu(OH)2 dd tạo màu xanh lam.


2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 <i>→</i> [C3H5(OH)2O]2Cu


+ 2H2O


(xanh lam)
- Dùng dd Br2 biết được phenol có kết tủa trắng.


OH


Br


Br Br


- Còn lại là etanol.


c. Củng cố và luyện tập :


GV nhận xét về buổi thực hành và
hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống
nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh
phịng thí nghiệm.


GV u cầu nộp tường trình thí nghiệm.


HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng


cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm và nộp
tường trình.


d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà


NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Tên bài thực hành:


Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:


Nội dung tường trình:


Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương trình hố
học


1. Etanol tác dụng
với natri.


2: Glixerol tác dụng
với đồng (II)


hiñroxit.


3 Phenol tác dụng
với nước brom.
4. Phân biệt etanol,
phenol, glixerol.


OH



+ 3Br2 <i>↓</i> +


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Chương 9. ANĐEHIT – XETON
AXIT CACBOXYLIC
Tiết 62, 63 Bài 44 : ANDEHIT - XETON


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


<i>HS biết:</i> Khái niệm về anđehit, xeton; tính chất của anđehit, xeton; sự giống


nhau và khác nhau giữa chúng.


b. Về kỹ năng :


- Viết CTCT, gọi tên các anđehit no đơ chức, mạch hở.
- Giải bài tập về tính chất hố học của anđehit.


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, say mê khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên <i>:</i> - Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit.


- Các câu hỏi liên quan ancol – anđehit, xeton cho phần kiểm tra bài cũ.


b. Chuẩn bị của học sinh <i>:</i> Ơn tính chất của ancol, đặc biệt là tính chất bị oxi hố của



ancol bậc I, ancol bậc II.


3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 2, 3, 4 SGK trang 193
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Cho HS một số TD về anđehit.
H-CH=O, CH3-CH=O, C6H5-CH=O,


O=CH-CH=O


Từ các TD yêu cầu các em khái quát nên
khái niệm của anđehit.


HS: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hidro.


GV: Gốc hidrocacbon có thể của gốc
hidrocacbon hoặc của nhóm –CHO khác.


A. ANĐEHIT



I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH
PHÁP


1. Định nghóa:


Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử
hidro.


TD: H-CH=O anđehit fomic
(metanal)


CH3-CH=O anđehit axetic


(etanal)


CH2=CH-CH=O propenal


C6H5-CH=O benzanđehit


O=CH-CH=O anđehit oxalic


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Để phân loại anđehit người ta dựa
vào yếu tố nào? Chia thành mấy loại?
HS: - Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc
hidrocacbon:



+ Anđehit no


2.Phân loại:


- Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc
hidrocacbon:


+ Anđehit no


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

+ Anđehit không no
+ Anđehit thơm


- Dựa vào số nhóm –CHO
+ Anđehit đơn chức
+ Anđehit đa chức


GV: Yêu cầu HS phân loại các anđehit
trong TD ?


HS: Phân loại


- Dựa vào số nhóm –CHO
+ Anđehit đơn chức
+ Anđehit đa chức
H-CH=O anđehit fomic
(metanal)
CH3-CH=O anđehit axetic


(etanal)



CH2=CH-CH=O propenal : <i>Anđehit </i>


<i>không no</i>


C6H5-CH=O benzanđehit : <i>Anđehit </i>


<i>thơm</i>


O=CH-CH=O anđehit oxalic : <i>Anđehit </i>
<i>đa chức</i>


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Nêu cách đọc tên anđehit theo tên
thay thế và tên thông thường.


HS: Ghi chú và áp dụng để đọc tên các
anđehit trong TD


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Bảng 9.1
SGK trang 199 và áp dụng để đọc tên
anđêhit trong TD


HS: 4-metylpentanal


3. Danh pháp:
<i>a) Tên thay thế:</i>


Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch
chính + al



<i>b) Tên thông thường:</i>


anđehit + tên axit tương ứng.


TD: Bảng 9.1 SGK trang 199
CH3-CH-CH2-CH2-CHO :


4-metylpentanal
CH3


<i>Hoạt động 4:</i>


GV: Yêu cầu HS viết CTCT của nhóm
chức anđehit


GV: Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm
cấu tạo của anđehit. Từ đó suy ra tính
chất của chúng


1 lk <i>π</i> trong nhóm anđehit tưng tự
nhóm C=C trong anken. Do đó anđêhit có
một số tính chất tương tự anken.


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của anđehit.





II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. TÍNH CHẤT
VẬT LÍ:


1. Đặc điểm cấu tạo:


Nhóm -CHO có cấu tạo như sau:
C



2.Tính chất vật lí:


- Ở đk thường, các anđehit đầu dãy là các
chất khí và tan rất tốt trong nước. Các
anđehit tiếp theo là các chất lỏng hoặc
rắn, độ tan giảm theo phân tử khối tăng.
- Dung dịch bão hòa của anđehit fomic
(37 - 40%) được gọi là fomalin.


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: Yêu cầu HS viết pthh của pư anđehit
axetic td với H2 và xác định vai trò của


các chất trong phản ứng.


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
1. Phản ứng cộng hidro:
CH3-CH=O + H2


0



,


<i>t</i> <i>Ni</i>


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub></sub>


-OH


: <i>Anđehit </i>


<i>no</i>


5 4 3 2 1


1 lk <sub>O</sub>


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

HS:<i> </i>CH3-CH=O + H2


0


,


<i>t</i> <i>Ni</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>


-CH2-OH



<i>Chất oxh khử</i>


GV: Làm thí nghiệm. Từ hiện tượng thí
nghiệm cho HS biết phản ứng này còn gọi
là phản ứng tráng bạc.


HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0


<i>t</i>
 


<i>Chất khử</i> H-COONH4 + 2NH4NO3 +


2Ag


GV: Anđehit còn tham gia phản ứng oxi
hóa khơng hồn tồn với oxi.


GV: Từ hai tính chất trên yêu cầu HS rút
ra nhận xét về tính chất của anđehit


<i>Chất oxh khử</i>
PTHH tổng quát:


R-CHO + H2


0<sub>,</sub>



<i>t</i> <i>Ni</i>


   <sub> R-CH</sub><sub>2</sub><sub>OH </sub>


HS: Quan sát thí nghiệm và viết pthh
chứng minh và xác định vai trò của
anđehit trong phản ứng này


2. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn:
HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0


<i>t</i>
 


<i>Chất khử</i> H-COONH4 + 2NH4NO3


+ 2Ag


PTHH tổng quát:


R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3


0


<i>t</i>
 



R-COONH4 + 2NH4NO3


+ 2Ag


Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.
Hay: 2CH3-CH=O + O2


0


,


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>


-COOH


2R-CHO + O2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> 2R-COOH</sub>


HS:<i> Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa</i>


<i>thể hiện tính khử.</i>
<i>Hoạt động 6:</i>



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK tự viết
pthh.


HS:


CH3-CH2OH + CuO


0


<i>t</i>


  <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CHO + </sub>


H2O + Cu


CH4 + O2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> HCHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


2CH2=CH2 + O2


0


,


<i>t</i> <i>xt</i>



   <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>


-CHO


CH CH + H2O 4


<i>HgSO</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CHO</sub>


GV: Yêu cầu HS nghiêncứu SGK cho biết
ứng dụng của anđehit


IV. ĐIỀU CHẾ:


1.Từ ancol: oxi hóa ancol bậc I.
R-CH2OH + CuO


0


<i>t</i>


  <sub> R-CHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O + </sub>


Cu
Thí dụ:


CH3-CH2OH + CuO



0


<i>t</i>


  <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CHO + </sub>


H2O + Cu


2. Từ hidrocacbon:
CH4 + O2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> HCHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


2CH2=CH2 + O2


0


,


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>-CHO</sub>


CH CH + H2O 4


<i>HgSO</i>



   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>


-CHO


V. ỨNG DỤNG: SGK


<i>Hoạt động 7:</i>


GV: Cho HS một số TD về xeton:


CH3-CO-CH3 : CH3-CO-C6H5: CH3


-CO-CH=CH2


Từ các TD yêu cầu các em khái quát nên
khái niệm của xeton.


B. XETON:
I. ĐỊNH NGHĨA:


HS : Xeton là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp
với hai nguyên tử cacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

GV: Hướng dẫn HS đọc tên các xeton
GV: Giống như anđehit, xeton cộng hidro
tạo thành ancol nhưng xeton không tham
gia pư tráng bạc.



HS viết pthh


CH3-CO-CH3 + H2 CH3


-CH(OH)-CH3


CH3-CO-CH3 : đimetyl xeton (axeton)


CH3-CO-C6H5: metyl phenyl


xeton(axetophenon)


CH3-CO-CH=CH2 : metyl vinyl xeton


II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC:
R-CO-R1<sub> + H</sub>


2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>Ni</i>


   <sub> R-CH(OH)-R</sub>1


Thí dụ:


CH3-CO-CH3 + H2


0<sub>,</sub>



<i>t</i> <i>Ni</i>


   <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub></sub>


-CH(OH)-CH3


<i>Hoạt động 8:</i>


GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài cũ
viết pthh điều chế xeton từ ancol,


hidrocacbon
HS:


CH3-CH(OH)-CH3 + CuO


0


<i>t</i>


  <sub> </sub>


CH3-C O -CH3 + Cu +


H2O




CH


CH3


CH3 OH




GV: Yêu cầu HS nghiêncứu SGK cho biết
ứng dụng của xeton


III. ĐIỀU CHẾ:


1.Từ ancol: oxi hóa khơng hoàn toàn
ancol bậc II.


R-CH(OH)-R1 <sub>+CuO</sub><sub> </sub><i>t</i>0 <sub>R-CO-R</sub>1<sub> + Cu </sub>


+ H2O


CH3-CH(OH)-CH3 + CuO


0


<i>t</i>
 


CH3-CO-CH3 + Cu + H2O


2.Từ hidrocacbon:


CH


CH3


CH3 OH



IV. ỨNG DỤNG: SGK




c. Củng cố và luyện tập : Sử dụng bài tập1, 2, 3 SGK trang 203.


d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà : HS về nhà làm bài tập SGK trang 203-204 và chuẩn
bị trước bài : <i>“AXIT CACBOXYLIC”.</i>


Ni, t0


+ CH3


-C-CH3


<b>1. O2</b>


<b>2. H2SO4</b>


<b>CH2=CH-CH3</b>


<b>H+</b> + CH3


-C-CH3



<b>1. O2</b>


<b>2. H2SO4</b>


<b>CH2=CH-CH3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết 63,64. Bài 45 . AXIT CACBOXYLIC


1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


<i>HS bieát:</i>


- Định nghĩa, cách phân loại và gọi tên axit cacboxylic.
- Cấu tạo, ứng dụng của axit cacboxylic.


- Hiểu tính chất hố học chung của axit cacboxylic trên cơ sở tính chất của axit
axetic.


b. Về kỹ năng :


- Vận dụng tính chất chung của axit và của axit axetic để nêu được tính chất hố
học của


axit cacboxylic.


- Viết các phương trình ion rút gọn các phản ứng của axit cacboxylictacs dụng


với các chất.


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, tư duy khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên :- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ


thò pH.


- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H2SO4 đặc.


b. Chuẩn bị của học sinh : Đọc trước nội dung bài học
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 1, 2, 3 SGK trang 203
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


GV: Lấy TD về một số axit
cacboxylic:


H-COOH, C2H5COOH,


HOOC-COOH. Từ TD trên yêu cầu HS khái
quát nên định nghĩa axit cacboxylic


I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH


PHÁP:


1. Định nghĩa:


HS : Axit cacboxylic là những hợp chất
hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl
(-COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử
cacbon hoặc nguyên tử hidro.


Thí dụ: H-COOH, C2H5COOH,


HOOC-COOH


Nhóm cacboxyl (-COOH) là nhóm chức
của axit cacboxylic.


<i>Hoạt động 2:</i>


GV: Để phân loại axit cacboxylic
người ta dựa vào yếu tố nào ?


GV: Yêu cầu HS cho một số TD ứng
với từng loại axit tương ứng


2. Phân loại:


HS : Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc


hidrocacbon và số nhĩm chức –COOH, các
axit được chia thành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

CnH2n+1COOH (n 0) hay CmH2mO2 (m


1)


TD: H-COOH, C2H5COOH……


<i>b) Axit không no, đơn chức, mạch hở:</i>


TD: CH2=CH-COOH,….


<i>c) Axit thơm, đơn chức:</i>


TD: C6H5-COOH, CH3-C6H4-COOH,…


<i>d) Axit đa chức:</i>


TD: HOOC-COOH, HOOC-CH2


-COOH…


<i>Hoạt động 3:</i>


GV: Nêu cách đọc tên axit


cacboxylic theo danh pháp thay thế
và tên thông thường


GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng
9.2 và áp dụng đọc tên một số axit ở


trên theo tên thông thường và tên
thay thế


HS: Đọc tên theo quy tắc.


3. Danh pháp:


<i>a) Tên thay thế:</i>


axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với
mạch chính + oic


TD:


CH3-CH-CH2-CH2-COOH


CH3


Axit 4-metylpentanoic


<i>b) Tên thông thường: </i>Xuất phát từ nguồn


gốc tìm ra chúng


TD: HOOC-COOH : axit oxalic


HOOC-CH2-COOH : axit malonic


HOOC-[CH2]4-COOH : axit ađipic



<i>Hoạt động 4:</i>


GV:Giải thích cho học sinh biết
nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết
hợp bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và
nhóm hidroxyl (-OH).


Tương tự như ở ancol và anđehit,
các liên kết O-H và C=O ln ln
phân cực về phía các ngun tử oxi.
Ngồi ra nhóm –OH và nhóm
>C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn


nhau cặp


electron tự do của oxi trong nhóm


..


-O H<sub> liên hợp với cặp electron </sub>


của nhóm C=O làm cho mật độ
electron chuyển dịch về phía nhóm
C=O:




R C
O
O H



GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
cho biết tính chất vật lí của axit


II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO


- Nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết hợp
bởi nhóm cacbonyl (>C=O) và nhóm
hidroxyl (-OH).


- Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh
hưởng qua lại lẫn nhau:


R C
O
O H


- Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH
phân cực mạnh, nguyên tử H linh động
hơn trong ancol, anđehit và xeton có cùng
số nguyên tử C.


III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:


- Ở ĐK thường các axit cacboxylic đều là
những chất lỏng hoặc rắn.


- Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và
cao hơn các ancol có cùng M: nguyên
nhân là do giữa các phân tử axit


cacboxylic có liên kết hiđro bền hơn liên
kết hidro giữa các phân tử ancol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

cacboxylic


Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang
206 từ đó HS xác định trang thái
của các axit cacboxylic


CH3- C


O...H-O


O-H...OC- CH3


- Mỗi loại axit có mùi vị riêng.


<i>Hoạt động 5:</i>


GV: Làm thí nghiệm thử tính axit
bằng giấy quỳ


GV: Yêu cầu HS lên bảng viết pthh
minh họa


GV: Viết pthh tổng quát và lưu ý HS:
Phản ứng giữa axit và ancol được gọi


là <i>phản ứng este hóa.</i>



IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính axit:


a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li
thuận nghịch:


CH3COOH  H+ + CH3COO


-Dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ


b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành
muối và nước:


CH3COOH + NaOH  CH3COONa +


H2O


2CH3COOH + ZnO  (CH3COO)2Zn +


H2O


c) Tác dụng với muối:


2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca +


H2O


+ CO2



d) Tác dụng với kim loại trước hidro:
2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2Zn +


H2


2. Phản ứng thế nhóm –OH:


Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là


<i>phản ứng este hóa.</i>


RCOOH + R’<sub>OH </sub>


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>
  


  <sub> RCOOR</sub>’<sub> + </sub>


H2O


TD:


CH3 - C - OH + H - O -C2H5


O


H2SO4 đặc



t0 CH3 -C -O-C2H5 + H2O


O
etyl axetat
Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4


đặc.


<i>Hoạt động 6:</i>


GV: u cầu HS nêu các phương
pháp điều chế axit và viết pthh minh
họa


V. ĐIỀU CHẾ:


1. Phương pháp lên men giấm:


C2H5OH + O2 CH3COOH +


H2O


2. Oxi hóa anđehit axetic:


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

GV: Cho HS xem sơ đồ ứng dụng
trong SGK và yêu cầu các em rút ra
ứng dụng của axit cacboxylic


2CH3CHO + O2



<i>xt</i>


  <sub> 2CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH </sub>


3. Oxi hóa ankan:


2R-CH2-CH2-R’ + 5O2


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>
  


2RCOOH + 2R’<sub>COOH </sub>


+ 2H2O


TD:


CH3CH2CH2CH3 + 5O2


0


180 , 50


<i>xt</i>


<i>C</i> <i>atm</i>


    




4CH3COOH +


2H2O


4.Từ metanol:
CH3OH + CO


0<sub>,</sub>


<i>t</i> <i>xt</i>


   <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH</sub>


VI. ỨNG DỤNG: SGK




c . Củng cố và luyện tập : Sử dụng bài tập số 4 SGK trang 211


<i>d)</i> Hướng dẫn học và làm bài về nhà : HS về nhà làm bài tập SGK trang 211 và chuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết 65<b>.</b>


Bài 46. LUYỆN TẬP: ANEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC



1. Mục tiêu
a. Về kiến thức


Hệ thống hố kiến thức về đồng phân, danh pháp và tính chất của anđehit, axit
cacboxylic.


b. Về kỹ năng


- Vieát CTCT, gọi tên các anđehit, xeton, axit cacboxylic.


- Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hố học của anđehit, xêton,
axit cacboxylic.


- Vận dụng linh hoạt kiến thức về tính chất để giải các bài tập phân biệt các chất
và bài toán hoá học.


c. Về thái độ : u thích bộ mơn, say mê khoa học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng với các ô trống theo các nội dung ở hai bảng trang 235


và hệ thống câu hỏi để HS hoàn chỉnh kiến thức lấp đầy các ô trống.


b. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập đồng phân, tính chất hố học của anđehit, axit.
3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ:


- Thế nào là axit cacboxylic? Viết CTCT, gọi tên các axit có CTPT C4H8O2.



- Trình bày tính chất hóa học của axit cacboxylic. Viết PTHH minh họa.
b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


<i>Hoạt động 1:</i>


-GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để hoàn
chỉnh theo bảng:


-HS trả lời theo các câu hỏi của GV và
lấy thí dụ


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG


1. Cấu tạo – danh pháp:


Andêhit Axit


Cấu tạo R- CHO ( R: CxHy; H; -CHO) R-COOH ( R: CxHy; H; -COOH)


Tên thay
thế


<i>- Mạch chính bắt đầu từ </i>


<i>CHO</i> <i>- Mạch chính bắt đầu từ COOH</i>


- Tên = Tên hiđrocacbon no
tương ứng với mạch chính +


al


Thí dụ: HCHO , CH3CHO


Metanal etanal


- Tên = Axit + Tên hiđrocacbon
no tương ứng với mạch chính +
oic.


Thí dụ: HCOOH, CH3COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức.


Điều chế


<i>- Ancol bậc I  anñehit axit cacboxylic.</i>


TD: R-CH2OH + CuO  


0


t


R-CHO + Cu + H2O, 2RCHO + O2


 xt 2RCOOH


<i>- Oxi hoá hiđrocacbon </i>



TD: CHCH+HOH  04


HgSO


80 CH<sub>3</sub>CHO, 2CH<sub>3</sub>CHO  xt


2CH3COOH <i> </i>


<i>Hoạt động 2:</i>


-GV dùng hệ thống các câu hỏi để HS
trả lời các tính chất quan trọng của
anđehit, xeton và axit cacboxylic, GV
có thể trình bày thứ tự hoặc dưới dạng
bảng:


-HS trả lời theo các câu hỏi của GV.
Và lấy thí dụ minh hoạ về tính chất
hố học điền vào bảng.


2. Tính chất:


Cơng
thức
chung


Anđehit, Xeton Axit
R- CHO( R: CxHy; H; -CHO)


R-O-R’ ( R’: CxHy)



R- COOH


Tính
chất


1. Tính oxi hố: Anđehit và
xeton bị khử thành ancol.
Thí dụ:


* RCHO + H2   


0


t ,xt


RCH2OH


* RCOR’+ H2   


0


t , Ni



R-CH(OH)-R’


1. Tính axit: Tác dụng với q tím,
kim loại trước H2, bazơ, oxit bazơ,



muối.
Thí dụ:…


2. Tính khử: Anđehit bị oxi
hố thành axit tương ứng.
Thí dụ:


* 2RCHO + O2 xt 2RCOOH


2. Tác dụng với ancol tạo este.
Thí dụ:


RC OOH + H O-R' t RCOOR' + H<sub>2</sub>O


0<sub>, xt</sub>


<i>Hoạt động 3:</i>


-GV: Cho HS giải các bài tập1, 6, 7, 8
SGK.


-GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1


-HS:Làm bài tập 1.


-GV: u cầu HS khác nhận xét
-HS: Nhận xét.


-GV:Nhận xét và kết luận.



<i>Hoạt động 4:</i>


II. BÀI TẬP


Bài 1. a-D; b-S; c-Đ; d-Đ;
e-Đ; g-Đ


Bài 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

-GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2


-HS:Làm bài tập 2.


-GV: Yêu cầu HS khác nhận xét
-HS: Nhận xét.


-GV:Nhận xét và kết luận.


<i>Hoạt động 5:</i>


-GV: Yêu cầu HS làm bài tập 7


-HS:Làm bài tập 7.


-GV: u cầu HS khác nhận xét
-HS: Nhận xét.


-GV:Nhận xét và kết luận.


<i>Hoạt động 6:</i> GV: Yêu cầu HS làm bài



taäp 5


-HS:Làm bài tập theo nhóm


-GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5
-HS: Làm bài tập 5theo sự hướng dẫn
của GV


GV: Yêu cầu 1 HS làm bài tập 5


-HS:Làm bài tập 5.


-GV: Yêu cầu HS khác nhận xét
-HS: Nhận xét.


-GV:Nhận xét và kết luận


hóa đỏ là axit axetic; các dung dịch
cịn lại khơng làm mất màu q tím
là:anđehit axetic, etanol,glixerol cho
tác dụng với dd AgNO3 trong NH3,
nếu dung dịch nào pư cho kết tủa Ag
màu trắng là:anđehit axetic, hai dung
dịch còn lại cho pư với Cu(OH)2, dd
nào pư tạo thành dd màu xanh lam là:
glixerol, chất còn lại là etanol.


Bài 7.



Đáp án D. CH3CH2CHO


Bài 5.


a) PTHH: CH3COOH + NaOH <sub></sub>


CH3COONa + H2O (1)
CH3CHO + 2AgNO3 +
3NH3 + H2O <sub></sub> CH3COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3 (2)
b) nAg= 21,6/108=0,2 mol


Từ PT (2)<sub></sub>n CH3CHO= 1/2n Ag = 0,1
mol<sub></sub> m CH3CHO= o,1 x 44 = 4,4 gam
% m CH3CHO=4,4/10 x 100%=44%
-->% CH3COOH= 100%-44%=56%
Theo bài ra ta có: m CH3COOH =
10-4,4=5,6 gam




n CH3COOH=5,6/64= o,o875 mol
Theo PT (1) ta có


n NaOH=n CH3COOH= 0,0875 mol<sub></sub>
v NaOH = 0,0875/0,2=0,4375 lít
c. Củng cố và luyện tập : Cần nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ:


hiđrocacbon với anđehit, xeton và axit cacboxylic.



d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà : HS về nhà làm các bài tập còn lại trong SGK và


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Ngày soạn...Ngày dạy...Dạy lớp...
Ngày dạy...Dạy lớp...


Tiết 70


Bài 47 : BÀI THỰC HÀNH SỐ 6


TÍNH CHẤT CỦA ANDEHIT VÀ AXITCACBOXYLIC


1. Mục tiêu


a. Về kiến thức : Kiểm chứng tính chất hố học của anđehitfomic, axit axetic.:


- Phản ứng tráng bạc của anđehit fomic.


- Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, với natri cacbonat.


b. Về kỹ năng :


Biết cách thực hiện một số thí nghiệm như tráng bạc của andehit fomic, phản
ứng của axit axetic.


c. Về thái độ : Yêu thích bộ mơn, say mê tìm hiểu
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh


a. Chuẩn bị của giáo viên


- Duïng cụ thí nghiệm:



- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Cốc thuỷ
tinh 100ml


- Đèn cồn - Giá thí nghiệm - Giá để ống
nghiệm.


- Hố chất:


- Anđehit fomic - Axit axetic CH3COOH đặc - H2SO4 đặc


- Dung dịch AgNO31% - Dung dịch NH3 - Dung dịch Na2CO3


- Dung dịch NaCl bão hồ - Giấy quỳ tím


* Dụng cụ hố chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.


b. Chuẩn bị của học sinh : HS ơn tập những kiến thức có liên quan đến các thí


nghiệmvề anđehit, axit cacboxylic.


3. Tiến trình bài dạy


a. Kiểm tra bài cũ <i>: </i>BT 2 trang 214 SGK


b. Dạy nội dung bài mới


<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>


I. NOÄI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:



<i>Hoạt động 1: </i>


GV: - Nêu 2 thí nghiệm trong tiết thực
hành


- Nhắc lại một số thao tác cũng như một
số kĩ thuật trong quá trình thực hành và
một số điểm cần lưu ý khi làm thí nghiệm
với các hợp chất hữu cơ.


HS tiến hành thí nghiệm như trong SGK.


<i>Hoạt động 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành
làm thí nghiệm như SGK trình bày.


GV yêu cầu HS quan sát màu sắc trên
thành ống nghiệm và giải thích.


HS tiến hành thí nghiệm theo các bước:


- Cho 1 ml dd AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch,


lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dd NH3 2M


cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa ta hết.


- Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dd anđehit fomic sau đó đun


nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60 – 700<sub>C.</sub>


- Hiện tượng: trên thành ống nghiệm có lớp bạc
óng ánh.


- Giải thích: Ion Ag+ <sub>tạo phức với NH</sub>


3 phức chất


này tan trong nước. Anđehit fomic khử ion Ag+


trong phức chất tạo thành kim loại bạc bám trên
thành ống nghiệm.


<i>Hoạt động 3: </i>


Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat.
GV hướng dẫn các nhóm HS tiến hành


làm thí nghiệm như SGK trình bày.


GV u cầu HS quan sát hiện tượng,
giải thích và viết PTHH.


HS tiến hành làm thí nghiệm như SGK trình
bày:


a. Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch axit
axetic 10% sau đó chấm vào mẩu giấy q tím.
b. Rót 2 ml dd axit axetic đậm đặc vào ống



nghiệm đựng 2 ml dd Na2CO3 đặc. Đưa que diêm


đang cháy vào miệng ống nghiệm.
- Hiện tượng:


a. Qùy tím chuyển sang màu hồng.


b. Có sủi bọt khí CO2 thốt ra làm tắt que diêm


đang cháy.


3 2 3 3 2 2


2<i>CH C</i>OO<i>H</i> <i>Na CO</i>  2<i>CH C</i>OO<i>Na</i> <i>H O</i> <i>CO</i>


c. Củng cố và luyện tập


GV nhận xét về buổi thực hành và
hướng dẫn HS thu dọn hóa chất rửa ống
nghiệm và dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh
phịng thí nghiệm.


GV u cầu HS nộp tường trình thí
nghiệm.


HS thu dọn hóa chất rửa ống nghiệm và dụng
cụ thí nghiệm, vệ sinh phịng thí nghiệm và nộp
tường trình.



d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà


NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Tên bài thực hành:


Họ và tên học sinh trong nhóm:
Lớp:


Nội dung tường trình:


Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Phương trình hoá
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

2: Phản ứng của axit
axetic với quỳ tím,
natri cacbonat.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×