Tải bản đầy đủ (.docx) (196 trang)

Giao an Ngu van 6 CKTKN 201220132 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 196 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TuÇn 1 </b>



<i><b>TiÕt 1,2 :</b></i><b> Con Rång, ch¸u Tiên</b>
<b>Bánh chng, bánh giầy</b>


<b>Ngày soạn : 18-8</b> <b>Ngày dạy :20 -8</b>


a.<b>Mơc tiªu :</b>


<i><b>- </b></i>Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.


<b>-</b> HiĨu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thut : Con rồng, cháu tiên và
Bánh chng, bánh giầy.


<b>-</b> Hiu ra và hiểu đợc những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của
hai truyện.


<b>-</b> Kể đợc hai truyện.
B<b>. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : KiĨm tra sù chuẩn bị của học sinh</b>
<b>3. Bài m</b>ới :


<b>Hot động của GV- HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>-</b> Gv kiÓm tra bài soạn cđa
häc sinh, giíi thiƯu bµi míi.


Nội dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?


<b>-</b> GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.


<b>-</b> Có thể tạm phân truyện
thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học
sinh đọc.


<b>-</b> Học sinh đọc


<b>-</b> GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.


<b>-</b> Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn


<b>-</b> GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong
định nghĩa.



<b>-</b> Häc sinh nghe.


GV t×m nh÷ng chi tiÕt trong
trun thĨ hiƯn tÝnh chÊt kú l¹
lín lao, phi thêng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu C¬.?


* G<b> iới thiệu bài</b>: Cố thủ tớng Phạm Văn
Đồng nói: “Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà
nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hoá mà đời đời con ngi cũn a
thớch.


<b>I. Đọc tìm hiểu chung : </b>
<i><b>1.Đọc văn b¶n:</b></i>


<b>-</b> Đoạn 1: Từ đầu đến “ Long Trang”
<b>-</b> Đoạn 2: Tiếp theo đến “ lên đờng”
<b>-</b> Đoạn 3: Phần cũn li.


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích:</b></i>
<b>-</b> Định nghĩa truyền thuyết.


<b>-</b> Truyn thuyết là loại truyện dân gian
truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện


liên quan đến lịch sử thời q khứ.


<b>-</b> Thêng cã u tè tëng tỵng, kú ¶o


<b>-</b> Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vt
lch s.


<b>II. Tìm hiểu văn bản </b>


<i><b>1. Những chi tiÕt tởng tợng, kỳ ảo về</b></i>
<i><b>Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ Về nguồn gốc và hình dạng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-</b> GV : Những chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quõn phi thng?


GV : Từ việc tìm những chi tiết
t-ởng tợng, kỳ ảo, em hiểu thế nào
là nh÷ng chi tiÕt tởng tợng, kỳ
ảo?


H·y nãi râ vai trß cđa chóng
trong trun ?


<b>-</b> GV : Việc kết duyên của
Long Quân và Âu Cơ và việc
Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Long


Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và để làm gì? Theo truyện
này thì ngời Việt là con cháu
của ai?


<b>-</b> <b>Häc sinh th¶o ln ë líp :</b>
Trun Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích
điều gì?


<b>-</b> Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?


<b>-</b> Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyện
gì của ngời xa?


§Õn đây có thể giải thích từ
Đồng Bào


GV hng dẫn đọc: Đọc thêm để
hiểu đầy đủ ý nghĩa của truyện.
<b>Học sinh đọc phần ghi nhớ</b>


<b>-</b> Häc sinh học thuộc lòng
phần ghi nhí.


<b>-</b> GV : Sự giống nhau ấy
khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hố


giữa các tộc ngời trên đất nớc ta.


<i>Bµi tËp vỊ nhµ :</i>


<b>-</b> Long Qn sức khoẻ vơ địch, có nhiều
phép lạ”, Âu Cơ “ xinh đẹp tuyệt trần”.
+ Về sự nghiệp mở n ớc :


<b>-</b> Long Quân giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.


+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc hiểu
là những chi tiết khơng có thật, đợc tác giả
dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
+ Vai trị của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo
trong truyện :


<b>-</b> Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.


<b>-</b> Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tụn kớnh t tiờn, dõn tc mỡnh.


<b>-</b> Làm tăng sức hÊp dÉn cđa t¸c phÈm.
+ Häc sinh th¶o luËn, tr¶ lêi:


<b>-</b> Chi tiÕt tëng tỵng, kú ¶o thĨ hiƯn ở


chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trøng.


<b>-</b> Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc


<b>-</b> Ngêi ViƯt lµ Con Rồng, Cháu Tiên.
<i><b>2. ý</b><b> nghĩa cđa trun Con Rång, Cháu</b></i>
<i><b>Tiên:</b></i>


+ Gii thớch, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng ngời Việt. Từ
bao đời ngời Việt tin vào tính xác thực của
những điều “truyền thuyết” về sự tích tổ tiên
và tự hào về nguồn gốc, giịng giống tiên
Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngồi
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng u, đồn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.


<b>III. Ghi nhí : - SGK trang 8</b>



<b>IV. Lun tËp : Häc sinh tr¶ lêi câu hỏi</b>
phần luyện tập.


<i>Câu 1:</i> Truyện Quả trứng nở ra trăm con
ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả bầu
mẹ Dân tộc Khơmú


<i>Câu 2:</i> Häc sinh kĨ l¹i chun Con
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:


+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Câu 2,4,5 ( trang 3)</i> + KĨ diƠn c¶m.
<b>4 . Cđng cè</b>


Gäi häc sinh lµm bµi tËp 1,2
<b>5 . Híng dÉn: </b>


Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.


<b>Ngày soạn : 18-8</b> <b>Ngày dạy :21-8 </b>


<b>Vn bn: Bánh chng, bánh giầy</b>
<i> ( Tự học có hớng dẫn ) </i>
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện </b><i>Con Rồng Cháu Tiên</i>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hot ng của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>



<b>-</b>Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.


<b>-</b>GV nhận xét ngắn gọn, sửa
cách đọc cho học sinh.


Gv híng dÉn häc sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.


GV: Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi trong hoà cảnh nào? với ý
định ra sao và bằng hình thức gì?


GV: Vì sao trong các con vua,
chỉ có Lang Liêu đợc thần giúp
đỡ?


GV:Vì sao hai thứ bánh của
Lang Liêu đợc Vua cha chọn để tế
Trời, Đất, Tiên vơng và Lang Liêu
đợc chọn nối ngôi vua?


+ Câu hỏi 4 : ý nghĩa của truyền
thuyết Bánh chng, bánh giầy


<b>G iới thiệu bài:</b>
<b>I . Đọc tìm hiểu chung: </b>



<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>


<b>-</b> on 1 : Từ đầu đến “ chứng giám”
<b>-</b> Đoạn 2 : Tiếp theo đến “ hình trịn”
<b>-</b> Đoạn 3 : Phần cũn li.


<i><b>2. Đọc chú thích</b></i>


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


<b>- </b><i>Hồn cảnh:</i> Giặc ngồi đã n, Vua có thể
tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngơi.


<b>-</b> <i>ý cđa vua:</i> Ngêi nối ngôi phải nối tiếp
chí hớng vua, không nhất thiết ph¶i con
tr-ëng.


<b>-</b> <i>Hình thức:</i> Điều vua địi hỏi mang tính
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách đối với nhân vật.


- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt
thòi nhất.


<b>-</b> Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.



<b>-</b> Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất q trọng cái ni sống
mình, cái mình làm ra đợc.


- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thực tế ( quý trọng
nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con
ngời và là sản phẩm do chính con ngêi lµm
ra)


<b>-</b> Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng mn lồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-</b> GV hớng dẫn học sinh đọc
<b>-</b> Yêu cầu học sinh học thuộc


<b>1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý</b>
nghĩa của phong tục ngày Tết nhân
dân ta làm bánh chng, bánh giy.


<b>2. Đọc truyện này, em thích</b>
<b>chi tiết nào? Vì sao?</b>


GV gỵi ý. Häc sinh chØ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhÊt.



vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


<b>-</b> Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.
Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.


<b>-</b> Đề cao lao động, đề cao nghề nông.
Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên nh
một ngời anh hùng văn hoá. Bánh chng,
bánh giầy càng có ý nghĩa bao nhiêu thì
càng nói lên tài năng, phẩm chất của Lang
Liêu bấy nhiêu.


<b>III . Ghi nhí : SGK ( Trang 12 )</b>
<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hố, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện “ Bánh chng, bánh


giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.


2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:


+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo “ ...” . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.


+ Lêi Vua nãi với mọi ngời về hai loại
bánh.


õy l cách “ đoc”, cách thởng thức,
nhận xét về văn hố. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.


<i><b> 4 . Cñng cè: Gäi häc sinh tãm t¾t trun</b></i>


<b>5 . Hớng dẫn: </b>


<i><b>Bài tập về nhà</b><b> :</b><b> Câu 4, 5 ( SBT, tr3)</b></i>
Häc, hiĨu, ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>T</b></i>


<i><b> </b><b>iÕt 3</b><b> : </b></i><b>Từ và cấu tạo từ tiếng việt</b>


<b>Ngày soạn :18-8</b> <b>Ngày dạy : 23-8</b>


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i> hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.
<b>-</b> Khái nim v t


<b>-</b> Đơn vị cấu tạo của từ ( tiÕng)


<b>-</b> các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chuẩn b ca GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Hãy trình bày ngắn ngọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại Truyền Thuyết.


- Trong truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên em thích chi tiết nào nhất? vì sao?


<b> 3. Bµi míi :</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- LËp danh s¸ch các tiếng và
các từ trong c©u sau


Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?
GV đa thêm ví dụ


- Mỗi loại đơn vị tiếng dùng để
làm gì? Đơn vị từ dùng để làm gì?
- Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?


- GV đa ví dụ, học sinh lập
danh sách từ và tiếng trong câu.
- Từ những ví dụ trên, giáo viên
giúp học sinh rút ra định nghĩa về
từ ( SGK . 13)


.


- Học sinh ghi đúng các từ một
tiếng và từ hai tiếng vào các cột
theo bảng mẫu trong sách giáo
khoa.



Phân tích đặc điểm của từ và
đơn vị cấu tạo từ.


- Dựa vào bảng học sinh đã lập
giáo viên giúp học sinh lần lợt tìm
hiểu cỏc ni dung.


I. Từ là gì?


<i><b>1.</b><b>Lập danh sách từ và tiếng trong câu</b></i>
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu
Tiên)


Cõu văn đợc tạo bởi 9 từ, 12 tiếng ( có
3 từ gồm 2 tiếng)


<i><b>2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì</b></i>
<i><b>khác nhau?</b></i>


 Tiếng dùng để tạo từ
 Từ dùng để tạo câu


 Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, khơng có gì q bằng
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)


<b>Ghi nhớ: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất</b>


dùng để tạo câu.


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.


VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn ni/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.


(Bánh chng, bánh giầy)
 <i>Cột từ đơn</i> : Từ, đấy, nớc, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.


 <i>Cét tõ l¸y</i> : trồng trọt


<i>Cột từ ghép</i> : chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy.


2 Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống
nhau và khác nhau?


Phân biệt từ đơn và từ phức : Từ gồm 1 tiếng
là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ
phức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>




HÖ thống hoá kiến thức


Có thể có những khả năng sắp xếp
từ nh sau


Từ láy miêu tả cái gì?


<i>Nghĩ tủi thân, công chúa</i>
<i>út ngồi khóc thút thít</i>


BT5: Thi tìm nhanh các từ l¸y.


từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, còn những từ phức có quan hệ láy
âm giữa các tiếng gọi là từ lỏy.


Đơn vị cấu t¹o cđa TiÕng ViƯt lµ
tiÕng.


<i><b>Ghi nhí </b></i>: SGK- tr 14.
<b>III. Lun tập:</b>
<i>Bài tập 1</i>. ( tr.14)


a) Các tõ : nguån gèc, con ch¸u thc
kiĨu tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.



c) Tõ ghÐp chØ quan hệ thân thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,


<i>Bµi tËp 2 </i>(tr.14)


 Theo giíi tÝnh( nam, n÷ ) : ông bà,
cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.


Theo bậc ( trên dới) : bác cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,
<i>Bài tập 3</i> (tr.14)


Cách chế biến : B¸nh r¸n, b¸nh níng,
b¸nh hÊp, b¸nh nhóng, b¸nh tr¸ng,…


 ChÊt liệu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, b¸nh cèm,
b¸nh kem


 Tính chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..


Hình dáng b¸nh : b¸nh gãi, b¸nh quÊn
thõng, b¸nh tai voi, b¸nh cuốn,


<i> </i>


<i> Bài tập 4 :</i>


Miêu tả tiếng khóc của con ngời.


Những từ láy khác có cïng t¸c dơng :
Nøc në, sơt sïi, rng røc,


<i>Bài tập 5:</i>


<i> </i>a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,


b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,


c) T dáng điệu : lừ đừ, lả lớt, nghênh
ngang, ngơng nghênh,


<b>4 . Cđng cè: HS lµm nhanh bµi tËp 5</b>


<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.</b>
<b>T</b>


<b> it 4: giao tiếp, văn bản</b>
<b> v phng thc biu t</b>


<b>Ngày soạn : 18-8</b> <b>Ngày dạy : 23-8</b>


a.Mục tiêu


<b>-</b> Huy ng kin thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh từng
biết.


<b>-</b> Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức


biểu đạt.


<b>-</b> Gi¸o dơc ý thức bảo vệ mội trờng trong bài giảng
B. Chuẩn bị của GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ đơn từ ghép?Cho VD</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b>
Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn… nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng
mục đích. Giờ học hơm nay sẽ
giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
của văn bản ra sao


 GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng, cần biểu đạt cho mọi ngời
hay ai đó biết, thì em làm thế
nào?



Khi muốn biểu đạt t tởng, tình
cảm, nguyện vọng ấy một cách
đầy đủ, trọn vẹn, em phải làm thế
nào?


 Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).
Câu ca dao này đợc sáng tác để
làm gì? nó muốn nói lên vấn
( ch ) gỡ?


Hai câu 6 và 8 liên kết nhau nh
thế nào? ( Về luật thơ và về ý)


 Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
Lời phát biểu của thầy ( cô) hiệu
trởng trong lễ khai giảng năm
học mới có phải là một văn bản
hay khơng? Vì sao?


 Bøc th em viÕt cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản kh«ng?


 Những đơn xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối,
thiếp mời dự đám cới,… có phải


đều là văn bản hay khơng?


 Tõ nh÷ng vÝ dơ trên, các
em hiểu thế nào là Văn bản?


<b>Nội dung</b>


I. Tỡm hiu chung v vn bn và phơng
<b>thức biểu đạt</b>


a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện vọng,
tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói hay
viết, có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều
câu.


b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay viết
phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu (có
nghĩa là nói có đầu có đi, mạch lạc, có lý
lẽ,..)


Nh vậy là ta đã tạo lập đợc văn bản,
đã thực hiện đợc hoạt động giao tip.


c) Đọc câu ca dao và trả lêi c©u hái của
giáo viên:


<i>Bu i thng ly bớ cựng</i>
<i>Tuy rng khỏc ging nhng chung một giàn.</i>
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về sự


đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
trong cùng một tập th, mt xó hi, mt cng
ng.


Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rất chặt chẽ:
- Về luật thi : Tiếng thứ 6 của câu 6 vần với
tiếng thứ 6 cđa c©u 8 : cïng- chung.


- VỊ ý : C©u ca dao gåm 2 c©u:


Câu 1 nói rõ ý khun nhủ, chủ đề là đồn
kết thơng u.


C©u 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết,
th-ơng yêu gi÷a con ngêi víi con ngêi.


<i>Câu sau làm rõ ý câu tríc</i>


<i>Câu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa</i>
<i>hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên</i>
<i>kết chặt chẽ</i> Câu ca dao là một văn bản
d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm
học qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.


e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xun suốt là thơng báo tình hình và quan


tâm đến ngời nhận th.


f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu thơng tin và có
thể thức nhất định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực</b></i>
<i><b>hiện mục đích giao tiếp</b></i>


<b>2. văn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:</b>
TT Kiểu văn bảnPhơng thức


biểu đạt Mục đích giao tiếp Ví dụ văn bản cụ thể


1 Tù sù Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con


ngời


3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống, nhớ </i>


<i>c dầm tơng. </i>
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :


<i> Tay lµm hµm nhai, tay</i>
<i>quai miƯng trƠ</i>.



Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiu c im, tớnh cht,


phơng pháp Bài viết thuyết minh về môitrờng
6 Hành chính


cụng v Trỡnh by ý muốn, quyết định,thể hiện quyền hn, trỏch
nhim gia ngi v ngi.


Đơn từ, b¸o c¸o, giÊy mêi


3. Ghi nhí:


- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng phơng tiện ngơn từ.
- Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết,
mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.


- Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng ứng: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- cơng vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích
giao tiếp riêng.


. Lun tËp:


BT1 Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu đạt nào?
a) Tự s


b) Miêu tả c) Nghị luậnd) Biểu cảm
e) Thuyết minh


BT2:Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao em biết nh


vậy?


Truyn thuyt Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu chuyện đã kể lại
diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại Vua Hùng.


BT 3 ( SBT . 8 )


a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự sự.


<b>4 . Củng cố: Có mấy phơng thức biểu đạt văn bản:</b>


<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhí. Hoµn chỉnh các bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Nm c ni dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh
Gióng


- Kể lại đợc truyện này


B. ChuÈn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
<b>-</b> Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn bản? Nêu những kiểu văn bản</b>
thờng gặp với các phơng thức biểu đạt của từng kiểu văn bản.



<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV chia truyện thành 4 đoạn,
gọi học sinh đọc và nhận xét về
cách đọc.


 Trong truyÖn “ Th¸nh
Giãng” cã những nhân vật
nào? Ai là nh©n vËt chÝnh?


 Em hãy tìm, liệt kê và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?


<b>Học sinh thảo luận theo nhóm</b>
<b>sau đó trình bày.</b>


Lê Trí Viễn viết : “<i> Khơng</i>
<i>nói là để bắt đầu nói lời quan</i>
<i>trọng, nói lời u nớc, lời cứu</i>
<i>nớc</i>”<i>.</i>


<b>Giíi thiƯu bµi:</b>


Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng. “Thánh


Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý
thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của
ngời Việt cổ. “ Thánh Gióng” có nhiều chi tiết
nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng
tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều
thời. Câu truyện dân gian này đóng vai trò
quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nớc và
bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các
thời đại cho đến ngày nay.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản :</b>
- <i>Đoạn 1</i> : Từ đầu đến “ năm đấy”
- <i>Đoạn 2 </i>: tiếp theo đến “ cứu nớc”
- <i>Đoạn 3</i> : phần còn li


+ Đọc chú thích : chú ý các chú thích khó
(1), (2), (10),


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


<b>1. Hỡnh t ợng ng ời anh hùng làng Gióng</b>
 GV : Trong truyện có nhiều nhân vật :
bà mẹ, sứ giả, nhà vua, dân làng, Thánh
Gióng. Nhân vật Thánh Gióng là nhân vật
chính đợc xây dựng bằng rất nhiều chi tiết
t-ởng tợng, kỳ ảo và giàu ý nghĩa.


 Về nguồn gốc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng


có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện –
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)


 Về những đặc điểm nổi bật:


+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng
nói địi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh giặc,
cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo cho ngời
anh hùng những khả năng, hành động khác
th-ờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh của nhân dân,
lúc bình thờng thì ln âm thầm nhng khi nớc
nhà gặp cơn nguy hiểm, họ liền sẵn sàng đáp
lời cứu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV:Hå ChÝ Minh : “<i> Ai cã sóng</i>
<i>dïng sóng, ai cã g¬m dùng gơm,</i>
<i>không có gơm th× dïng cc,</i>
<i>thng, gËy géc</i>”


GV bình:Bảy nong cơm, ba
nong cà, uống một ly nớc, cạn
đã khúc sông


( Dị Bản Khác )


Sự vơn vai của Gióng có liên
quan đến truyền thống truyện cổ


dân gian. Thời cổ, nhân dân
quan niệm ngời anh hùng phải
khổng lồ về thể xác, sức mạnh
và chin cụng.


HÃy nêu ý nghĩa của hình tợng
Gióng?


<b>Tho lun: Truyn thuyết thờng</b>
liên quan đến sự thật lịch sử.
Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tơn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó


thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ thuật
vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc khơng
chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của đất
n-ớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.


+ Bà con làng xóm vui lịng góp gạo ni
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc
ni dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
đùm bọc, ni dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của tồn dân.



+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, khơng lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại
và bay thẳng về trời : Gióng ra đời đã phi
th-ờng thì ra đi cũng phi thth-ờng. Nhân dân yêu
mến trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh ngời
anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vơ
biên, bất tử. Hình tợng Gióng đợc bất tử hố
bằng cách ấy. Bay lên trời, Gióng là non nớc,
là đất trời, là biểu tợng của ngời dân Văn
Lang. Gióng vẫn sống mãi, đánh giặc xong,
khơng trở về lĩnh thởng, Gióng khơng hề địi
hỏi cơng danh. Dấu tích chiến cơng Gióng để
lại cho q hơng, x s.


<b>2. ý nghĩa của hình tợng Giãng:</b>


Gióng là hình tợng tiểu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn học
dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây là
hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lòng yêu nớc của nhân dân ta.


Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng


nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo ni Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hoá, kỹ thuật .


Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.


Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
giai đoạn Đông Sơn.


Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.


<i><b>Ghi nhí</b><b> </b><b> </b></i>: SGK . 23
<b>III. Lun tập :</b>


<i>Câu 1</i> : Cần chú ý mấy điểm


- Hình ảnh đẹp phải có ý nghĩa về nội dung
hay v ngh thut.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trình bày lý do vì sao häc sinh thÝch.


<i>C©u 2</i> : Héi thi thĨ thao trong nhà trờng phổ
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng v× :



+ Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.


+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc


<b>4 . Cđng cè: HS tãm t¾t trun</b>
<b>5 . Híng dÉn: </b>


Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.


<b>Tiết 6:</b>

T MN


<b>Ngày soạn : 25/9</b> <b>Ngày dạy : 31/8</b>


a. Mục tiêu


Gióp häc sinh hiĨu:


<b>-</b> ThÕ nµo là từ mợn
<b>-</b> Các hình thức mợn


<b>-</b> Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị :KT trong giê</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


H·y gi¶i thÝch các từ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?


Hai từ trên thêng thÊy xuÊt hiện
trong lời thoại phim nớc nào?


Trong s cỏc t dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nc
khỏc?


HÃy phân loại cách viết của
những từ trên


Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?


Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên


<b>I. Từ thuần Việt và tõ m ỵn </b>



1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)


- <i>tr ợng </i>: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.


- <i>tráng sĩ</i> : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,…; sĩ : trí thức thời xa và những
ngời đợc tơn trọng nói chung )


<i><b>* Nguån gèc : Tõ Trung Quèc - tiếng Hán.</b></i>
2) Xét các từ sau:


Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
in-tơ-nét.


<i>Từ mợn tiếng Hán</i> : Sứ giả, giang sơn, gan.
<i>Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn Â</i> <i>u)</i>:
ra-đi-ô, in-tơ-net.


T cú ngun gc n u đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phịng, mít tinh, ga, bơm,…


<b>C¸ch viÕt:</b>


+ Từ mợn đợc Việt hố cao : viết nh tiếng Việt
+ Từ mợn cha đợc Việt hóa hồn toàn: dùng


dấu gạch ngang để nối : Ra-đi-ô,
Bụn-sờ--vich,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

chúng ta điều gì?


- Ghi lại các từ mợn có trong
những câu sau đây.


- Hóy xỏc định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt


- H·y kÓ mét sè tõ mỵn


- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hoàn cảnh nào? Với đối tợng
nào?


- Hãy xác định nghĩa của từ “đại”


- Mỵn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.


III. Luyện tập:
<b>Bài 1 : (SGK . 26)</b>


a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.



b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
<b>Bài 2 : (SGK. 26)</b>


a) Khán giả  khán : xem, giả : ngời
thính giả  thính : nghe, giả : ngời
độc giả  độc : đọc ; giả : ngời
b) +Yếu điểm :


®iĨm : ®iÓm ; yÕu : quan träng
+ u lỵc


u : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yÕu nh©n


yÕu : quan trọng, nhân : ngời
<b>Bài 3: (SGK. 26)</b>


a. <i>l tên đơn vị đo lờng </i>: mét, lít, ki-lơ-mét
b. <i>tên các bộ phận xe đạp</i> : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông


c. T<i>ên một số đồ vật</i>: cat –sét, ra-đi-ơ,
vi-ơ- -lơng, pi-a-nơ


<b>Bµi 4 : (SGK. 26)</b>


Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao


Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp


thân mật, với bạn bÌ, ngêi th©n. Cịng cã thĨ
viÕt trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.


<b>Bài 5 : (SBT.11)</b>


Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thÝch hỵp víi hoàn cảnh trang trọng,
nghi lễ.


<b>Bài 6 : (SBT , 11)</b>


Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lí (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại tõ (2)


Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)


Đại ý (1) Hiện đại (4)
<b>4 . Củng cố: HS đọc ghi nhớ</b>


<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhí.</b>


Hoàn chỉnh các bài tập.
<b>T</b>


<b> iÕt 7, 8: tìm hiểu chung về văn tự sự</b>



<b>Ngày soạn : 25/8</b> <b>Ngày dạy : 1/9</b>


A- Mơc tiªu:
g<i><b>ióp häc sinh:</b></i>


Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự


Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích
giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị :ThÕ nµo là từ mợn? Cho VD</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hot động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


 Truyện Thánh Gióng đợc kể lại
bằng những sự việc nào? hãy nêu lại?


<b>GV:Có thể đảo vị trí các sự việc</b>
khơng ? vì sao? ( khơng vì sự việc
này dẫn đến sự việc kia liên kết thành
chuỗi chặt chẽ). Kết thúc của các sự
việc này là gì?



Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?


 Truyện Thánh Gióng giúp ta tìm
hiểu về ai?Truyện giải thích điều gì?
Qua truyện hiểu đợc một thực tế gì?
Nhân dân ta đã bày tỏ một thái độ gì
với nhân vật Thánh Gióng?


 Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế nào?
Vậy, Em hiểu thế nào về t s?


Truyện này phơng thức tự sự thể hiện
nh thế nµo?


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng</b>
<b>thức tự sự :</b>


Truyện “ Thánh Gióng”, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng


2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc


3.Giãng lín nhanh nh thỉi


4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh


giặc.


5.Gióng đánh tan gic


6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về
trời


7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu
Thánh Gióng


8.Nh÷ng dấu tích còn lại vỊ Th¸nh
Giãng.


<i>Kết thúc: </i>những dấu tích cịn lại
liên quan đến Thánh Gióng.


Các sự việc liên hệ thành chuỗi
<b>GV : Chính những sự việc đợc liên kết</b>
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy
nên Thánh Gióng đợc coi là một văn bản
tự sự.


<b>Tù Sù : </b>


<b>-</b> KĨ chun


<b>-</b> Trình bày chuỗi sự việc.
<b>-</b> Bộc lộ một ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:



+ T×m hiĨu vỊ con ngêi : Thánh Gióng là
ngời anh hùng.


+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên
tiếp, làng Cháy,


+ Vn c nêu : Giặc Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc
kháng chiến.


+ Bày tỏ thái độ : Ca ngợi, tôn vinh ngời
anh hùng.


*Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
thái độ.


<b>-</b> Trong đời thờng có những tình huống
mà ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví
dụ :


+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn đề)
+ Kể Lan là ngời thế nào ( Tìm hiểu con
ngời)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C©u chun thể hiện ý nghĩa gì?


Bài thơ có phải là tự sự không? Vì
sao? HÃy kể câu chuyện bằng miệng.



Hc sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự
khơng? Vì sao? Tự sự ở đây có vai trũ
gỡ?


Yêu cầu giải thích nên học sinh chỉ
cần kể tóm tắt.


<b>II. Luyện Tập :</b>
Bài 1 :(SGK . 28)


Truyện Ông già và Thần Chết


Cú mt chui s vic c liên kết chặt
chẽ:


1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp
thần chết.


2. ThÇn ChÕt xt hiƯn sợ nói
chuyện khác.


<b>ý ngha : Khẳng định lòng ham sống sợ</b>
chết (Tình yêu cuộc sống) một cách hóm
hỉnh.


Bµi 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy


Bi thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có


một chui s vic c trỡnh by:


<b>-</b> Mây và Mèo bẫy chuột


<b>-</b> Mèo thèm quá liền chui ngay vào
bẫy ăn tranh phần chuột.


Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản


1) HuÕ khai m¹c tr¹i điêu khắc
quốc tế


2) Ngi u Lc đánh tan quân Tần
xâm lợc


Cả hai văn bản đều có nội dung tự sự vì:
VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.


VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của
ngời Âu L¹c.


<b> Tự sự có vai trị thơng tin ( đa tin) là</b>
<b>chính chứ khơng cốt trình bày đầy đủ</b>
<b>diễn biến sự việc.</b>


Bµi 4 : (SGK . 29)


Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự


hào ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa
về Lạc Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long
Quân con thần Long Nữ, mình rồng, thờng
giúp dân diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc
sống. Âu Cơ con thần Nơng tìm đến vùng
đất Lạc Việt hoa thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp
nhau, nên duyên vợ chồng. Âu Cơ đẻ ra
bọc trăm trứng, nở thành trăm ngời con.
Con trởng làm Vua, tự xng là Hùng Vơng
đóng đô ở Phong Châu, lập triều đại đầu
tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con nối.
Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con Rồng
Cháu Tiên.


<b>4 . Củng cố</b>
HS c ghi nh


HS kể tóm tắt truyện Thánh Giãng
<b>5 . Híng dÉn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tn 3 </b>

<i><b>T</b><b> </b><b>iÕt 9</b><b> : SN TINH THY TINH</b></i>
<b>Ngày soạn : 1/9 Ngày dạy :3/9</b>


a. <b>Mục tiªu</b>


<i><b> Gióp häc sinh hiĨu</b></i> :


+Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tợng ma lũ
th-ờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.



+ThĨ hiƯn kh¸t väng cđa ngêi ViƯt cỉ trong việc chinh phục, chế ngự thiên
tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


<b>-</b> Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
<b>-</b> Học sinh: Soạn bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : HÃy kể lại truyện Thánh Gióng. </b>ý nghĩa
truyện là gì?


<b>3. Bài mới : </b>


Hot ng của GV - HS Nội dung


<b>KiĨm tra 15 phót :</b>


T¹i sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
về trêi? ý nghÜa hình tợng Thánh
Gióng?


<b>Giới thiệu bài míi:</b>


Sơn Tinh- Thuỷ Tinh là thần thoại cổ đã
đợc lịch sử hoá, trở thành một truyền
thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi


truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng.
Truyện gắn với thời đại Hùng Vơng.
“Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” là câu chuyện
hoang đờng, tởng tợng nhng có cơ sở
thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội
dung cũng nh nghệ thuật. Ngày nay,
một số nhà thơ, nhạc sĩ,.. vẫn lấy cảm
hứng, hình tợng từ tác phẩm này để
sáng tác thơ ca.


<b>-</b> GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.


<b>-</b> Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thời i no
trong lch s Vit Nam.


<b>I Đọc tìm hiểu chung văn bản:</b>


<i>1,c tỡm b cc: </i>Chia lm 3 đoạn:
<b>-</b> <i>Đoạn 1</i> : Từ đầu đến “ mỗi thứ
một đôi” . .


<b>-</b> <i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ thần
n-ớc đành rút quân” - Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh của
hai vị thần. - c nhanh, gp.


<b>-</b> <i>Đoạn 3</i> : phần còn lại Sự trả
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh


và chiÕn th¾ng cđa Sơn Tinh. - Đọc
chậm lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>-</b> <b>GV gi¶i thÝch thªm mét sè tõ</b>
<b>khã hiÓu.</b>


<b>-</b> <b>Học sinh nêu chuỗi sự việc liên</b>
<b>tiếp đợc kể</b>


<b>-</b> Theo em bức tranh trong sách giáo
khoa minh hoạ cho sự việc nào? Hãy
đặt tên cho bức tranh?


Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật chính
liên quan đến sự kiện nào? Tại sao lại
có sự liờn quan y?


<b>-</b> <b>Vì sao Vua Hùng lại băn khoăn</b>
<b>khi kén rể? ( Sơn Tinh Thuỷ Tinh</b>
ngang tµi ngang søc )


<b>-</b> HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.
GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn khơng biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.



Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã giải
quyết nh th no?


<b>Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ</b>
<b>Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể</b>
trong LÜnh Nam ChÝch Qu¸i miêu tả
mặt hai vị thần)


Vì sao Vua Hùng lại có thiện cảm với
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể
che chở và nuôi sèng con ngêi ?)


GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ khơng sai, bởi hơn ai hết
nhân dân ta hiểu đợc vai trò, vị trí đầy
quan trọng của núi rừng. Núi chở che,
rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời mỗi
khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang sức
ngang tài, song dờng nh nhà vua đã đặt


+ Cồn : dải đất nổi lên giữa sông
hoặc bờ biển.


+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đơi
<i>3. Kể tóm tắt:</i>


<b>-</b> Vua Hïng thø 18 kÐn chång cho
con g¸i



<b>-</b> Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cùng n
cu hụn


<b>-</b> Cả hai ngang sức ngang tài- Vua
ra sính lÔ.


<b>-</b> Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.


<b>-</b> Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận
đánh Sơn Tinh.


<b>-</b> S¬n Tinh b×nh tÜnh chèng tr¶,
Thủ Tinh thua.


<b>-</b> Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng
nớc đánh Sơn Tinh nhng đều thất bại.


<b>III. §äc - hiểu văn bản</b>


Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật này xuất hiện ở mọi
sự việc


T tëng, ý nghÜa cđa chun n»m ë
hai nh©n vËt nµy.


<b>a) Vua Hïng kÐn rĨ .</b>



- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn
+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi
đồi


ThÇn Nói ( qun lực của thần núi)
+ Thuỷ Tinh : Hô ma, gọi gió.


Thần Nớc.


Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lễ:


+ Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn
hång mao,... kú l¹.


+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.
-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là
các sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai
của Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm,
nhng một phần của sính lễ là sản phẩm
của lao động, của trí tuệ, gần gũi với
đời sống nhân dân.


< Hïng V¬ng có thiện cảm với Sơn
Tinh.>


- Sn Tinh ly c M Nơng.


<b>b) Cuéc chiÕn gi÷a Sơn Tinh và</b>
<b>Thuỷ Tinh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cả niềm tin vào khả năng và sức mạnh
của Sơn Tinh khi quyết định thách cới
bằng sính lễ.


<b>?Thuỷ Tinh khơng lấy đợc Mị Nơng,</b>
<b>điều gì đã xảy ra?</b>


<b>-</b> Thuỷ Tinh thể hiện sức mạnh ghê
gớm nh thế nào trong cuộc giao tranh?
Sc mạnh của Thuỷ Tinh khiến em liên
t-ởng đến hiện tợng thiên nhiên nào?
-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng định
nh thế nào?


<b>-</b> Chi tiết nào thể hiện sức mạnh bất
khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì sao?
- Chi tiết này khiến em liên tởng đến
hình ảnh nào trong cuộc sống thực tế
chống lại lũ lụt ca nhõn dõn ta?


<b>-</b> Sự chiến thắng của Sơn Tinh tợng
trng cho sức mạnh nào?


<b>-</b> Hai nhõn vật Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời đọc
nhớ mãi. Theo em vì sao vậy?


GV:Đó là sự hình tợng hoá sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống


trả, niềm khát khao chinh phục tự nhiên
của nhân dân ta. Cuộc giao tranh của vị
thần nớc và thần núi là bức tranh hoành
tráng vừa thực vừa giàu chất thơ, khẳng
định sức mạnh của con ngời trớc thiên
nhiên hoang dã. Tất cả đợc nhân dân
huyền thoại hoá bằng một truyền thuyết
đầy hấp dẫn và giàu ý nghĩa


- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù cịn mãi. Dân gian nói về mối
thù đó nh thế nào? đó đồng thời cũng là
lời giải thích cho hiện tợng thiên nhiên
nào?


<b>-</b> Sơn Tinh ln chiến thắng, điều đó
phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào của
nhân dân ta?


- Sự chiến thắng 2 lần của Sơn Tinh
còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em, ngợi ca
điều gì?


<i>Bài 2</i> :


Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
của nớc ta


Bµi 3 : (SGK . 34 )


<b> Đọc thêm :</b>


Bài th¬ “ S¬n Tinh – Thuû Tinh”
Nguyễn Thực Pháp.


Tham khảo :


<i>Nỳi cao sụng hóy cũn di</i>
<i>Ngn năm báo ốn,đời đời đánh ghen.</i>


(Ca dao)


thành giơng bão, rung chuyển đất trời,
nớc sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà
cửa, ruộng đồng,


- Søc m¹nh ghª gím tiªu diƯt muôn
loài.


- Hin tng thiờn tai, l lt, bóo dông,
điên cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sơng Hồng đợc hình tợng hố
thành vị thần Thuỷ Tinh.


+ <i>Sơn Tinh</i> : Bốc đồi, dời núi, dựng
thành luỹ chặn dịng nớc lũ. Nớc sơng
dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao bấy
nhiêu.


- Chi tiết “nớc dâng cao” vừa thể hiện


sức mạnh vật chất vừa chứng tỏ ý chí
kiên cờng, tinh thần bền bỉ, sự bình
tĩnh đến lạ kỳ của Sơn Tinh. Trong
cuộc chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng
hoàn toàn xứng đáng.


-Liên tởng đến những con đê, cụng
vic p ờ.


* Chiến thắng của Sơn Tinh cũng nh
hình tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức
mạnh chÕ ngù thiªn tai b·o lơt cđa
nh©n d©n ta.


- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ
nhất khi đọc truyện “Sơn Tinh –
Thuỷ Tinh”. Hai nhân vật tợng trng
cho hai sức mạnh, ngự trị hai vùng
cách biệt cùng gặp nhau trong cuộc
cầu hôn để rồi giao tranh quyết liệt.


<i><b>2) </b></i>


<i><b> </b><b>ý</b><b> nghÜa trun :</b></i>


+ Gi¶i thÝch hiện tợng ma gió bÃo
lụt hàng năm xảy ra ở khu vực sông
Hồng vào khoảng tháng 7, 8.


+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến


thắng thiên tai bÃo lụt của nhân dân ta.
+ Ngợi ca công lao của các Vua Hùng
trong việc trị thuỷ dựng nớc.


+ Truyn xõy dựng đợc những hình
t-ợng nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tt-ợng
trng và khái quát cao.


<i>ghi nhí : SGK . 34</i>
<b>III. Luyện tập :</b>


+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:


- xảy ra liên tiếp


- thiệt hại về ngời và của
+ Chủ trơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4 . Củng cố: HS tóm tắt truyện. Kể lại truyện </b>


<b>5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bµi tËp</b>


<b>______________________________________________________</b>


<b>TiÕt 10 </b> <b> NGHA CA T</b>


<b>Ngày soạn : 1/9</b> <b>Ngày dạy : 6/9</b>


A. Mục tiêu



<i><b>Hc sinh nm c -</b></i>Thế nào là nghĩa của từ


- Một số cách giải nghĩa của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Em hÃy kể lại truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh.</b>
Nêu ý nghĩa truyện


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


<b>Kiểm tra bài cũ</b>


Phân biệt từ mợn, từ thuần Việt,
cho ví dụ


Xỏc nh t mợn trong 2 câu thơ
sau:


<i>Lối xa xe ngựa hồn thu thảo</i>
<i>Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng.</i>



<i>Bµ Hun Thanh Quan</i>
<b>Giíi thiệu bài mới</b>


SGK


Lấy dấu hai chấm làm ranh giới,
mỗi chó thÝch trong SGK gồm
mấy bộ phận.?


Bộ phận nào nêu lên ý nghÜa cđa
tõ?


< <i>H×nh thøc? Nội dung?</i>
<i>></i>


Thế nào là nghĩa của từ ?


?Đọc lại chú thÝch phÇn I


?Trong mỗi chú thích trên nghĩa
của từ đã đợc giải thích bằng
cách nào?


( thu thảo, lâu đài, tịch dơng)
I. Nghĩa của từ là gì?


<i>-Tập quán</i> : thói quen của một cộng đồng ( địa
phơng, dân tộc,) đợc hình thành lâu đời trong
đời sống, đợc mọi ngời làm theo.



<i>-LÉm liƯt</i> : hïng dịng, oai nghiªm


<i>-Nao nóng</i> : lung lay, không vững lòng tin ở
mình nữa.


<i>Nhận xét </i>:


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận : bộ phận từ cần
giải thích và bộ phận giải thích từ.


B phn giải thích từ đứng sau dấu ( : ) nêu
lên nghĩa của từ.


<i>H×nh thøc</i> : Tõ ghÐp
<i>Néi dung</i> : thãi quen


- NghÜa cña tõ g¾n víi néi dung trong mô
hình.


<b>Ghi nhớ : SGK . 35</b>


Ngha ca t l nội dung ( sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ,… ) m t biu th.


<b>II. Cách giải thích nghĩa của tõ :</b>
VÝ dô :


áo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu đặc
biệt ( da thú, sắt,…)nhằm chống đỡ binh khớ,
bo v c th.



Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa l¸nh.
Bèi rèi : lóng tóng, mÊt b×nh tĩnh,
không biết xử trí thế nào.


*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính nh sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bµi tËp nhanh
1.Giải thích từ :
-Cây :


-Thuỷ cung
-Dũng cảm :
-Nhẵn nhụi :


2.Mỗi dÃy gọi 2 học sinh lên
bảng, giáo viên đa ra một dÃy
từ : 1 học sinh giải nghĩa, học
sinh kia đoán từ.


<i>Bài 1</i>


<i>Bài 2 </i>Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp


<i>Bài 3 </i>Điền từ vào chỗ trống cho
phù hợp


<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


Giải thích từ


<i>Bài 5 ( SGK .36 )</i>
Häc sinh tù lµm
<i>Bµi 6 (SBT.17</i>
<i> Bµi 7 ( SBT . 17</i>


+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.


<b>Ghi nhí : SGK . 3</b>
Gi¶i thÝch tõ :


<b>-</b> Cây : một loại thực vật có rễ, thân, cành,
lá,rõ rệt.


<b>-</b> Thu cung : cung in di nc
<b>-</b> Dũng cảm : can đảm, quả cảm


<b>-</b> Nh½n nhơi : không sù sì, không nham
nhở.


<b>III. Luyện tập :</b>
<i>Bài 1 ( SGK .36)</i>


Học sinh tự xem sau đó ghi lại 5 chú thích
bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích theo cách
nào.


<i>Bµi 2 ( SGK .36 ) </i>


§iỊn tõ :


<b>-</b>Häc tËp :
<b>-</b>Häc lám :
<b>-</b>Học hỏi :
<b>-</b>Học hành :
<i>Bài 3 ( SGK .36 )</i>


Điền từ :


<b>-</b>Trung bình :
<b>-</b>Trung gian :
<b>-</b>Trung niên :
<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


+ Giếng : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.


+ Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp


+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức đáng
khinh )


<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


Mất : giải nghĩa theo cách thơng thờng: khơng
cịn đợc sở hữu, khơng có, khơng thuộc về
mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất sách…)



Giải nghĩa từ “mất” nh nhân vật Nụ:
“Không biết ở đâu” trong trờng hợp này là
không đúng : Vì ống vôi bị rơi xuống đáy
sơng, khơng thể tìm lại đợc có nghĩa là khơng
cịn đợc sở hữu nên dù biết là ở đáy sơng vẫn
là bị mất


<b>4 . Cđng cố</b>
Nghĩa của từ là gì


<b>5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ngày soạn : 1/9</b> <b>Ngày dạy : 8/9</b>
A. Mơc tiªu


<i><b>Giúp học - </b></i>Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ với
nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm,
nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc, hành
động, vừa là ngời đợc núi ti.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


C.Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức :



<b>2. Kiểm tra bài cũ :Nghĩa của từ là gì ? tìm 3 từ và giải nghĩa của từ đó </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


? Xem xét các sự việc trong truyện
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh?


1.Vua Hïng kÐn rÓ


2.Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đến cầu
hôn


3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4.Sơn Tinh đến trớc đợc vợ


5.Thuỷ Tinh đến sau, tức giận,
dâng nớc đánh Sơn Tinh


6.Hai bên giao chiến hàng th¸ng
trêi, ci cïng Thủ Tinh thua, rót
vỊ


7.Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh, nhng đều thua
?Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào, và
sự việc kết thúc trong các sự việc.
?Có thể bỏ bớt sự việc cao trào (6)
đi đợc khơng? Vì sao?



?Cho biết các sự việc kết hợp theo
quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự
trớc sau của các sự việc ấy không?
( Phần nay giáo viên ghi bảng đảo
trật tự trớc sau của các sự việc )
<b>?Trong truyện Sơn Tinh đã thắng</b>
Thuỷ Tinh mấy lần? Điều đó thể
hiện ý nghĩa gì?


GV: Trun hay phải có sự việc
cụ thể, chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố


<b>-</b> Nếu kể lại chuyện Sơn Tinh
Thủ Tinh” mµ chØ gåm 7 sù
viÖc nh vËy, truyÖn cã hÊp dÉn


<b>I. Đặc điểm cuả sự việc và nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự </b>


<b> 1. Sự việc trong văn tự sự :</b>


<i>a- Xem xÐt c¸c sù viƯc trong trun S¬n</i>
<i>Tinh- Thuỷ Tinh</i>


+ Sự việc khởi đầu (1); sự việc phát triĨn
(2),(3),(4),(5); sù viƯc cao trµo (6); sù viƯc
kÕt thóc (7).


+ Không thể bỏ bớt sự việc nào trong


chuỗi sự việc trên vì nh vậy sẽ thiếu tính liên
tục, vì sự việc sau đó khơng đợc giải thích
rõ.


+Khơng thể thay đổi trật tự trớc sau của các
sự việc vì chúng đợc sắp xếp theo một trật tự
có ý nghĩa, kết hợp với nhau theo quan hệ
nguyên nhân – hệ quả : sự việc trớc giải
thích lý do cho sự việc sau. Cả chuỗi sự việc
khẳng định chiến thắng của Sơn Tinh.


+ Trong truyện Sơn Tinh đã thắng hai lần
và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó là chủ
đề ca gợi chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh.
<i>b. Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi</i>
<i>tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:</i>


<b>-</b> Ai làm ( nhân vật là ai)


<b>-</b> Vic xy ra ở đâu ( địa điểm)
<b>-</b> Việc xảy ra lúc nào ( thời gian)
<b>-</b> Việc diễn biến nh thế nào ( quỏ
trỡnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

không? Vì sao?


* Hc sinh thảo luận, trả lời để
hiểu rõ sự thú vị, sức hấp dẫn, vẻ
đẹp của truyện nằm ở các chi tiết
thể hiện 6 yếu tố đó.



Theo em có thể xố bỏ thời gian và
địa điểm trong truyện này đợc
khơng? Vì sao? Việc giới thiệu Sơn
Tinh có tài có cần thiết không? Nếu
bỏ sự việc nhà Vua ra điều kiện kén
rể đi có đợc không? Việc Thuỷ
Tinh nổi giận có lý khơng? Lý ấy ở
những sự việc nào?


<b>GV: Sự việc và chi tiết trong văn</b>
bản tự sự đợc lựa chọn cho phù hợp
với chủ đề, t tởng muốn biểu đạt.
?Hãy cho biết sự việc nào thể hiện
mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và Vua Hùng.


?Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì? có thể để
Thuỷ Tinh thắng đợc khơng? Vì
sao?


<b>HS LËp b¶ng</b>


Nếu bỏ sự việc Vua Hùng ra điều kiện kén
rể đi thì sự việc giới thiệu về tài của hai vị
thần sẽ giảm bớt hấp dẫn, và sẽ không giải
thích rõ đợc nguyên nhân của xung đột ngay
gắt, quyết liệt giữa hai vị thần.



<i>c- Sự việc và chi tiết trong văn bản tự sự</i>
<i>đợc lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, t tởng</i>
<i>muốn biểu đạt.</i>


-Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, ngời
kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ u
ghét của mình.


-Chi tiết chứng tỏ ngời kể có thiện cảm với
Sơn Tinh : Sơn Tinh có tài xây luỹ đất ,
chống lũ lụt. Món đồ sính lễ là sản phẩm của
núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ
Tinh.


- Sơn Tinh thắng liên tục: lấy đợc vợ, thắng
những năm về sau.


- Nếu Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần
dân của ngời phải gập chìm trong nớc lũ. Từ
đó ta thấy câu chuyện kể ra nhằm khẳng
định Sơn Tinh và Vua Hùng.


<b> 2. Nhân vật trong văn tự sự </b>
<i> a- Lập bảng</i>


<i>Nhân vật</i> <i>Tên gọi</i> <i>Lai lịch</i> <i>Tài năng</i> <i><sub>Việc làm</sub></i>


Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18


Sn Tinh Sơn Tinh ởvùngnúiTảnViên Có nhiều tài lạ Mang sính lễ đến trớc cầu


hơn


Thủ Tinh Thủ Tinh ë miỊn biĨn Cã nhiều tài lạ
Mị Nơng Mị Nơng CongáiVuaHùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> <b>Ai là nhân vật chính, có</b>
<b>vai trò quan trọng nhất?</b>


<b>-</b> Ai là nhân vật phụ? nhân
vật phụ có cần thiết không?
Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện đợc kể nh th no?


?Nêu các việc làm của nhân vật
trong truyện “ S¬n Thủ T inh”


BT VN: BT2/39


<i> b- NhËn xÐt:</i>


- Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc kể ra ở
nhiều phơng diện nhất, kể bằng cách gọi tên, lai
lịch, tài năng, việc làm,… nhân vật Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh thể hiện đợc chủ đề, t tởng truyện
Hai nhân vật chính.


- Những nhân vật cịn lại chỉ đợc nói qua hoặc
chỉ đợc nhắc tên, có vai trị hỗ trợ cho hoạt
động của hai nhân vật chính  Nhân vật phụ.
<b>Ghi nhớ : SGK . 38</b>



- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một cách
cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm
cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả,… Sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biết sao
cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự
việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản. Nhân
vật chính đóng vai trị chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật đợc thể hiện
qua các mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm,…


II. Lun tËp :
<i>Bµi 1</i> (SGK .38)
- Nhân vật Sơn Tinh :


+ việc làm : ngăn chặn dßng níc lị, giao
tranh víi Thủ Tinh


+ vai trß : nh©n vËt chÝnh


+ ý nghÜa : íc mn chÕ ngù thiên nhiên.


<b>4 . Củng cố</b>



Nhân vật trong văn tự sự có vai trò nh thế nào
<b>5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ.</b>
Hoàn chỉnh các bài tập.BT 2 trang 39


<b>Tuần 4</b>

<b> T </b><i><b>iết 13</b></i><b> : sự tích hồ gơm</b>
( Hng dn c thờm )


<b>Ngày soạn : 11/9 Ngày dạy : 13/9</b>
A. Mơc tiªu


<i><b>Gióp häc sinh</b></i> :


<b>-</b> Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong
truyện sự tích Hồ Gơm


<b>-</b> Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị :</b><i><b> </b></i>Sù viƯc vµ nhân vật có vai trò nh thế nào trong văn
tự sự


<b>3. Bài mới : </b>
<b>GVGiới thiệu bài :</b>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn, ở nửa đầu thế kỷ
XV. Cuộc khởi nghĩa kéo dài trong mời năm “ nằm gai nếm mật”, “căm giặc nớc thề
không cùng sống”, bắt đầu từ lúc Lê Lợi dấy binh ở Lam Sơn (Thanh Hoá) rồi kết thúc


bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại thắng quân Minh, nhà Lê dời đô về Thăng Long.
- Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân dân ghi nhớ hình ảnh của Lê
Lợi khơng chỉ bằng những đền thờ, tợng đài, lễ hội, mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật dân gian.


Hoạt động của GV - HS Nội dung


Truyện có thể chia thành mấy
phần, nội dung từng phần ?


 Học sinh đọc chú thích


 Vì sao đức Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm
thần?


- Lê Lợi đã nhận đợc gơm thần nh
thế nào ? Cách Long Quân cho
nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi
m-ợn gm thn cú ý ngha gỡ?


- GV:3 lần thả lới, theo dân gian, là
con số nhiều. Tăng sức hấp dẫn
cho chi tiết và cho câu chuyện .
Cây Đa : Trong tín ngỡng dân gian
Việt Nam, cây đa là cây thần, cây
thiêng.


?Trong trun cã nhiỊu chi tiÕt l¹
vỊ cách Long Quân cho mợn gơm.
HÃy chỉ ra những chi tiÕt Êy? Em


hiĨu nh÷ng chi tiÕt Êy có ý nghĩa
gì?


<b>I. Đọc tìm hiểu chung văn bản :</b>
Truyện chia thành 2 phần :


<i>Phn 1 </i>: T đầu đến “ đất nớc” : Long
Quân cho nghĩa quân mợn gơm thần để
đánh giặc.


<i>Phần 2 </i>: đoạn còn lại : Long Quân đòi
gơm sau khi đất nớc hết giặc.


<i>T×m hiĨu chó thÝch :</i>


Chó ý các chú thích (1),(3),(4),(6),(12)
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Phần 1 :</b></i>


a. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn m ợn
g


ơm thần:


- Gic Minh đô hộ nớc ta, làm nhiều điều
bạo ngợc, nhân dân căm giận chúng tận
x-ơng tuỷ.


- ë vïng Lam S¬n, nghÜa quân nổi dậy


chống lại chúng, nhng buổi đầu thế lực còn
yếu, nhiều lần bị thua.


- Đức Long Quân cho mợn gơm thần để giết
giặc. Cuộc khởi nghĩa của nghĩa quân đợc
thần thánh, tổ tiên ng h, giỳp .


b. Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:


-Chng Lờ Thn bt c li gm di nớc. Lê
Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm vẫn vào lới.
Chàng gia nhập nghĩa quân khởi nghĩa Lam
Sơn. Lỡi gơm khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì
sáng rực lên hai chữ “ thuận thiên” (thuận
theo ý trời). Lê Lợi cùng mọi ngời xem gơm
nhng khơng biết đó là báu vật.


-Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi,
thấy “ ánh sáng lạ” – chính là chuôi gơm
chạm ngọc ở ngọn cây đa, đã lấy chuụi gm
ú v.


Khi đem tra gơm vào chuôi thì vừa nh in. Lê
Thận nâng gơm lên đầu, dâng lên Lê Lợi :
Đây là Trời có ý phó thác …”


c. ý nghÜa c¸ch Long Quân cho mợn gơm
thần :


- c li gơm dới nớc, đợc chuôi gơm trên


rừng : khả năng đánh giặc cứu nớc của nhân
dân có ở khắp nơi, từ miền sông nớc đến
vùng rừng núi, miền ngợc, miền xuôi cùng
đánh giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV:Ta nhớ lại âm vang tiếng của
cha ông : “ kẻ miền núi, ngời miền
biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng quên lời hẹn.” Nhờ có
gơm thần, nhuệ khí của nghĩa qn
ngày càng tăng, uy danh của nghĩa
quân vang dậy khắp nơi, đánh tan
khơng cịn bóng tên giặc nào trên
đất nớc.


Học sinh đọc : “ Từ đó nhuệ khí…”
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần
đối với nghĩa quân Lam Sơn?


?Khi nào Long Quân cho đòi gơm?
? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn
ra nh thế nào?


Th¶o luËn ý nghĩa chi tiết : ánh
sáng le lói giữa mặt hồ xanh


<b>Thảo luận ở lớp</b>
<i><b>ý</b><b> nghĩa của truyện ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa


là Lê Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu
cho nghĩa quân) xuất thân là ngời
đánh cá, Đức Long Quân tợng trng
cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.
Các bộ phận của gơm khớp vào
nhau là hình ảnh nhân dân các
vùng, miền, trên dới đồng lòng,
hợp nhau tạo nên sức mạnh. Thanh
gơm ngời sáng sức mạnh chính
nghĩa. Tất cả những chi tiết đó nói
lên ý nghĩa ngợi ca tính chất nhân
dân, tồn dân, chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


- Tuy Lê Lợi khơng thuộc dịng dõi
Vua chúa nhng bằng cách gắn Lê
Lợi với Long Quân, Lê Lợi đợc
nghĩa quân tôn làm chủ tớng,
truyền thuyết này đã tôn vinh Lê
Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế nhà Lê sau
khởi nghĩa.


? Em biÕt cßn trun thut
nµo ë níc ta cịng có hình ảnh Rùa
Vàng?


?Theo em, hình tợng Rùa
Vàng tợng trng cho ai vµ cho cái
gì ?



Vỡ sao tỏc gi dõn gian không để
cho Lê Lợi trực tiếp nhận gơm và
chuôi gơm cùng một lúc ?


nguyện vọng cuả nhân dân đồng lịng đánh
giặc.


- Lê Lợi đợc chi gơm, Lê Thận dâng gơm
cho Lê Lợi : khẳng định đề cao vai trò minh
chủ, chủ tớng của Lê Lợi. Gơm sáng ngời
lên hai chữ “ thuận thiên” . Đây là cái vỏ
hoang đờng để nói lên ý muốn của dân. Trời
tức là dân tộc, nhân dân đã giao cho Lê Lợi
và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh
giặc. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng.
<i><b>2. Phần 2:</b></i>


<i>a) Hoàn cảnh Long Quân đòi g ơm:</i>


- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc giặc
Minh.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngơi vua và dời đơ
về Thăng Long.


<i>b) Cách địi g ơm và trao lại g ơm thần:</i>
Nhân dịp vua Lê Lợi ngự thuyền rồng dạo
chơi trên hồ Tả Vọng, một năm sau khi đuổi
hết giặc Minh, Long Quân sai Rùa Vàng lên


đòi lại gơm thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa Vàng
nhô lên, Vua thấy lỡi gơm thần đeo bên ngời
bỗng động đậy. Rùa tiến đến thuyền đòi
g-ơm “……” .Vua trao gơm, rùa đớp lấy và
lặn xuống nớc.


3.<i><b>ý</b><b> nghÜa của truyện :</b></i>


- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân, và
chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn


Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
Giải thÝch nguån gèc tªn gäi hå
Hoµn KiÕm.


.Nhiều truyền thuyết Việt Nam có hình
ảnh Rùa Vàng. Thần giúp Long Qn nhận
lại gơm để thực hiện t tởng u hồ bình của
nhân dân ta.


ThÇn Kim Quy trong truyền
thuyết Việt Nam tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng, tình cảm, trí tuệ của
nhân dân.


<i><b>Ghi nhớ : SGK . 43</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá
thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác
đi nh thế nào?


<b>BTVN :</b>


<i>Bài 3 - SGK. 43</i>
<i>Bµi 1,2 - SBT . 20</i>


mọi miền đất nớc.


<i>Bài 3: </i>Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hoá nhng
lại trả gơm ở hồ Gơm- Thăng Long. Nếu trả
gơm ở Thanh Hoá, ý nghĩa của truyện sẽ bị
giới hạn. Vì lúc này, Lê Lợi đã về kinh
thành Thăng Long là thủ đô, tợng trng cho
cả nớc. Việc trả gơm diễn ra ở hồ Tả Vọng
của kinh thành Thăng Long mới thể hiện
đ-ợc hết t tởng u hồ bình và tinh thần cảnh
giác của cả nớc, của tồn dân.


<b>4 . Cđng cè HS kĨ tãm t¾t trun</b>


<b>5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. HS làm các bµi tËp. 3 trang 40</b>


<i><b>_____________________________________________________________________</b></i>
<i><b>T</b></i>



<i><b> </b><b>iết 14</b><b> : </b></i><b>chủ đề và dn bi Ca bi vn t s</b>


<b>Ngày soạn : 11/9</b> <b>Ngày dạy : 15/9</b>


a. Mục tiêu - Gióp häc sinh :


<b>-</b> Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ
giữa sự việc và chủ đề.


<b>-</b> TËp viÕt më bµi cho bµi văn tự sự.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


<b>-</b> Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
<b>-</b> Học sinh: Đọc trớc bài.


c.Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : Kể tóm tắt truyện Sự tích Hồ Gơm</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc bài văn và trả lời
câu hỏi.


Sự việc trong thân bài thể hiện
chủ đề hết lòng yêu thơng cứu giúp
ngời bệnh nh thế nào?



Vấn đề đó đợc thể hiện trực tiếp
ở câu văn nào? Ngồi ra, vấn đề của
cốt truyện cịn đợc thể hiện gián tiếp
qua việc làm, hành động nh thế nào


Đó chính là chủ đề của truyện.
Vậy theo em chủ đề là gỡ?


HÃy liệt kê những sự việc trong
thân bài.


<b>I. Tỡm hiu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự:</b>


a. <b>ở phần thân bài, Tuệ Tĩnh làm 2 việc.</b>
Từ chối việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu
trớc, vì bệnh ông ta nhẹ. Chữa ngay cho con
trai ngời nông dân vì bệnh chú bé nguy
hiểm hơn. Từ chối chữa cho ông nhà giàu
trớc để chữa bệnh cho ngời nghèo.


- Vấn đề đặt ra: Ca ngợi tấm lịng thơng u
và hết lịng vì ngời bệnh của danh y lỗi lạc
đời Trần Tuệ Tĩnh.


- Câu văn “ Ông chẳng những là ngời hết
lòng thơng yêu giúp đỡ ngời bệnh”.


- Ngồi ra, cịn thể hiện ở việc làm, thái độ
của nhân vật: “dứt khoát trả lời”, đi chữa


bệnh ngay “chẳng kịp nghỉ ngơi”.


<i>Kết luận 1</i>: Chủ đề là vấn đề chủ
yếu mà ngời kể muốn đặt ra trong cốt
truyện


b. <b>Sù việc trong phần thân bài . </b>


- Tuệ tĩnh nhận lời đi chữa bệnh cho mét
nhµ q téc


- Chuẩn bị đi có một ngời nông dân khiêng
con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh hoãn chuyến đi
và chữa cho đứa bé trớc.


- Chữa xong, trời đã sập tối ông vội vã đi
chữa bệnh cho nhà q tộc, khơng kịp nghỉ
ngơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C¶ ba sự việc này nói lên phẩm
chất gì của Tuệ Tĩnh?


Nh vậy những sự việc ở thân bài
và chủ đề có quan hệ nh thế nào?


Trong 3 tên truyện đã cho (SGK.
45 – 2c ), tên nào phù hợp, nêu lý
do?


Cho biết bài văn tự sự gồm mấy


phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu
gì của bài văn tự sự?


Học sinh học thuéc lßng.


Học sinh đọc truyện “ phần
th-ởng ”.


Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?


Truyện này với truyện “ Tuệ
Tĩnh ” có gì giống về bố cục và khác
nhau về ch ?


Sự việc trong thân bài thú vị ở
chỗ nào?


<i>BTVN </i>:


<i>Bµi 2 ( SGK . 46 )</i>
<i>Bµi 3,4 ( SBT . 21)</i>


lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì tiền
bạc, không ham trả ơn.


<i>Kết luận 2: </i>


+ Nhng sự việc đem kể phải thống nhất


với chủ đề của câu chuyện.


+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ
với chủ đề của truyện, một phần nào đó bộc
lộ chủ đề của truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc
thái khác nhau.


(2) “ tÊm lßng” nhÊn mạnh khía cạnh
tình cảm của TuÖ TÜnh


(3) “ y đức” nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa
chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.


<b>c. Dµn bµi của bài văn tự sự :</b>
Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:


<b>-</b> <i>Mở bài</i> : Giới thiệu chung về nhân
vật, sự việc.


<b>-</b> <i>Thân bài</i> : kĨ diƠn biÕn sù viƯc
<b>-</b> <i>KÕt bµi</i> : kĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.
<b>Ghi nhí : SGK . 45</b>


<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam của
viên cận thần và ca gợi tính thông minh của
ngời nông dân đã cho tên cận thần một bài
học nhớ đời.


Dµn bµi :


+ Më bµi : “ Một ngời nông dân dâng
tiến vua


+ Thân bài: Ông ta hai mơi nhăm
roi


+ Kt bi : “ Nhà vua… một nghìn rúp”
<i><b>Giống nhau</b><b> </b></i> : đầy đủ 3 phần: mở bài,
thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tính,
kết thúc truyện bất ngờ, có hậu.


<i><b>Khác nhau </b><b> </b></i><b>:</b> Mở bài của “ Tuệ Tĩnh”
nói rõ ngay chủ đề. Mở bài của “ Phần
th-ởng” chỉ giới thiệu tình huống. Kết bài của
“ Tuệ Tĩnh” có sức gợi, truyện hết thì thầy
thuốc lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới;
kết bài của “ Phần thởng” là viên quan bị
đuổi ra, cịn ngời nơng dân đợc thởng.


<i>Sự việc thú vị</i> :<i> </i> Lời cầu xin phần thởng lạ
lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của


viên quan và của ngời đọc, nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời nơng dân.
<b>4 . Củng cố: Vai trị của sự việc và nhân vật trong văn tụ sự l gỡ</b>


<b>5 . Hớng dẫn: Hoàn chỉnh các bài tËp3,4 SBT trang 21. BT2 trang 46 SGK</b>
*****************************************************************
<i><b>T</b></i>


<i><b> </b><b>iết 15, 16 </b><b> : </b></i><b>tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b>
<b> Viết bài tập làm văn số một - ở nhà </b>
<b>Ngày soạn : 11/9 Ngày dạy :16/9</b>


A. Mơc tiªu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thùc hành một cách sơ lợc về văn tự sự
Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Chủ đề tronmg bài văn tự sự là gì ? Dàn bài của bài</b>
văn tự sự gồm mấy phần ? Nhiệm vụ từng phần là gì ?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>TiÕt 15</b>


<b>GV viết 6 đề lên bảng.</b>


 Lời văn đề (1) đa ra yêu
cầu gì? những chữ nào trong đề
cho em biết điều đó?


 Các đề (3),(4),(5),(6)
khơng có từ “kể” có phải là đề tự
sự khơng?


 Cho biết đề yêu cầu làm
nổi bật điều gì?


 Trong các đề trên, đề nào
nghiêng về tờng thuật, đề nào
nghiêng về kể ngời, đề nào kể
việc.


- Nh vậy, các em vừa thực hiện
b-ớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu đề là
phải làm những việc gì?


+ Trun “ Th¸nh Giãng”


- Đề đã đa ra những yêu cầu nào
buộc em phải thực hiện? Em hiểu
yêu cầu ấy nh thế nào



- Thích nhân vật nào? sự việc
nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì?


<b>TiÕt 16 : Thùc hµnh</b>


Kể chuyện quan trọng nhất là xác
định chỗ bắt đầu và kết thúc.


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự sự :</b>
<b>1. Đề văn tự sự :</b>


u cầu của đề (1):
+ Kể


+ C©u chun em thích
+ Bằng lời văn của em


(3),(4),(5),(6) khụng có từ “ Kể”
nh-ng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của đề
giống nh một nhan đề của bài văn.


 Học sinh tìm trọng tâm của đề.


 Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),(3),
(5) ; tờng thuật (4)


<i>Kết luận 1</i> : Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì
phải tìm hiểu kỹ lời của đề nm vng yờu
cu ca bi.



<b>2. Cách làm bài văn tự sự :</b>


Cho vn : <i> K mt câu chuyện em thích</i>
<i>bằng lời văn của em</i>”<i>.</i>


Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập giàn bài theo
các bớc sau:


<b>a) Tỡm hiu :</b>


Đề bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện


+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em


<b>b) Tỡm ý: là xác định nội dung sẽ viết theo</b>
yêu cầu của .


<i>Nhân vật</i> : Gióng, vợ chồng ông bà
lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc Ân.


<i>Sự việc</i> :


<i> </i>+ đứa trẻ lên 3 vẫn khơng biết nói biết cời
+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm ngời tài
giỏi để đánh giặc.



+ việc Gióng lớn nhanh trở thành tráng sĩ.
 <i>ý nghĩa ( chủ đề )</i> : ca gợi ngời anh
hùng làng Gióng, ca gợi sức mạnh của nhân
dân trong việc chống giặc ngoại xâm.


<b>c) Lập dàn ý là sắp xếp sự việc gì nên kể</b>
trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý định của ngi vit.


+ <i>Mở bài</i>: Giới thiệu nhân vật


i Vua Hựng thứ 6, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ơng lão sinh đợc một con trai, đã lên
ba mà vẫn không biết đi, biết nói, biết cời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tõ nh÷ng câu hỏi trên, em có thể
rút ra cách làm bài văn tự sự nh
thế nào?


- Gióng ăn khỏe, lớn nhanh


- Khi ngựa săt, roi sắt đợc đem đến,
Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng sĩ,
c-ỡi ngựa cầm roi ra trận.


- Thánh Gióng xơng trận đánh giặc.
- Roi gãy thì lấy tre làm vũ khớ


- Thắng giặc, Gióng cëi gi¾p s¾t, cìi
ngùa bay vỊ trêi.



+ <i>Kết bài</i>: Vua nhớ công ơn, phong là Phù
Đổng ThiênVơng,lập đền thờ ngay ở quê nhà.


d) Tập viết lời kể:Có nhiều cách diễn đạt
khác nhau về một nội dung, vì vậy, chú ý cách
diễn đạt để phù hợp với chủ đề câu chuyện mà
ngời viết đã lựa chọn.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>
<b>II. Lun tËp :</b>


Lập dàn ý cho đề bài sau:


KĨ l¹i truyền thuyết : <i> Bánh chng, Bánh</i>
<i>giầy</i> bằng lời văn của em.


+ Mở bài : Lang Liêu là con thø cña vua
Hïng.


- Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ làm lụng.
- Sù viÖc : Vua muốn truyền ngôi nhng
cha biết lựa chọn ai.


+ Thân bài :


- Các lang tìm sơn hào, hải vị


- Lang Liêu nằm mơ thấy thần mách
bảo : lấy gạo và đỗ xanh, lá dong làm bánh.


-Lang Liêu dâng 2 thứ bánh, vua vừa ý.


+ Kết bài : Lang Liêu đợc chọn làm ngời
nối ngôi.


Từ đó có tục làm bánh chng, bánh giầy
vào ngày Tết.


<b>4 . Củng cố: Các bớc của tìm hiểu đề tập làm văn là gì</b>
<b>5 . Hớng dẫn: </b>


- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* Yêu cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( Tình huống truyện )


+ Thân bài : DiÕn biÕn sù viƯc
+ KÕt bµi : Sù viƯc kÕt thóc
( Nªu ý nghÜa cđa chun )


-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác
định rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa


- Dùng từ chính xác diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm
xúc khi kể .


<b>TuÇn 5 TiÕt 17, 18 : </b>

<b>Kiểm tra tập làm văn số 1</b>


<b>Ngày soạn : 17/9</b> <b>Ngày dạy :20/9 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>-</b> Củng cố lại kiến thức về văn tự sự , nắm chắc khái niệm và cách làm bài kể
chuyện tởng tng v i thng .


<b>-</b> Rèn kỹ năng viết văn bản tự sự .
<b>-</b> Giáo dục ý thức tự giác khi lµm bµi.
B / ChuÈn bÞ :


Thầy : ra đề kiểm tra


Trò : ôn tập , chn bÞ giÊy kiĨm tra
C / Tiến trình lên lớp :


1. <b>ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra </b>


<b> 3.Bài mới </b>


<b>Phần 1: Định hớng kiĨm tra</b>


+ Với HS trung bình khá chỉ u cầu kể theo nội dung đã học trong SGK


+ Víi học sinh giỏi thì yêu cầu phải kể truyện một cách sáng tạo cụ thể là phải nhập
vai nhân vật kĨ lai trun


<b>PhÇn 2 Néi dung kiĨm tra</b>


<b>I.Đề bài : </b>“ <i>Hãy kể lại một truyện truyền thuyết đã học trong chơng trình ngữ văn 6 mà</i>
<i>em thích nhất .</i>“


II / Yêu cầu



<b>-</b> GV : c , chộp lên bảng
<b>-</b> HS : chép đề vào giấy .


<b>-</b> Hs tìm hiểu đề theo từng bớc


<b>-</b> Hs t×m ý , lập dàn ý cho bài văn gồm 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài .
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật ( tình huống nảy sinh câu chuyện )


+ Thân bài : KĨ diƠn biÕn sù viƯc .


+ KÕt bµi : Sù viƯc kÕt thóc ( nªu ý nghÜa cđa trun )


=> Chú ý : khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định
rõ nhân vật , sự việc khởi đầu kết thúc có ý nghĩa .


. Đung từ chính xác để diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm
xúc khi kể .


<b>-</b> Quan s¸t häc sinh lµm bµi .
4 . Cđng cè


GV thu bµi nhËn xÐt giê kiĨm tra
<b>5 . Híng dÉn: </b>


+ Chuẩn bị Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghÜa cña tõ “


<i><b>T</b></i>


<i><b> </b><b>iÕt 19 </b><b> : </b></i><b>tõ nhiÒu nghÜa và</b>



<b> hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>Ngày soạn : 17/9</b> <b>Ngày dạy : 24/9</b>


a. <b>Mục tiêu :</b>
Học sinh cần nắm đợc:


- Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa
- HiƯn tợng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
- Sử dung từ hợp lí chính xác


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bµi.


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc bài thơ “
Những cái chân” – Vũ Quân
Phơng.


 VD : Từ “ mắt” đợc dùng
trong những câu văn.



 Em nhËn thấy điểm
chung giữa c¸c nghÜa cđa tõ
mắt là gì?


Tìm một số từ chỉ có một
nghĩa.


Tìm mối liên hệ giữa các
nghĩa của từ “ ch©n”


 Trong mét c©u cơ thĨ,
mét tõ cã thĨ cã mÊy nghÜa?


 Học sinh dựa vào những
nghĩa bên để xác định nghĩa của
từ bụng trong từng câu đã cho.


 Học sinh đọc kỹ từng
câu, xác định nghĩa của từ
“chín” trong câu rồi điền số
thích hợp vào ô trống.


<b>I. Tõ nhiÒu nghÜa:</b>


<i><b>1. Bài tập 1 :</b></i><b> Từ “chân” có các nghĩa nào?</b>
- Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời hay động vật,
dùng để đi, đứng.( đau chân, nhắm mắt đa chân)
- Bộ phận dới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp
và bám chặt vào mặt nền : chân tờng, chân núi,


chân răng,…




Tõ chân có nhiều nghĩa.


<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i> Tìm thªm mét sè tõ cã nhiỊu
nghÜa.


- Mắt thì ngày cũng nh đêm, lúc nào cũng lờ đờ,
thấy hai mi nặng trĩu nh buồn ngủ mà không ngủ
đợc.


- Những quả na đã bắt đầu nở mắt


- Gèc bµng to quá, có những cái mắt to hơn gáo
dừa.


Điểm chung giữa các nghĩa là:


chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc hình thoi”
<i><b>3.Bµi tËp 3 :</b></i>


Tõ chØ cã 1 nghÜa : luËt, học sinh, toán học,
gỗ,


KL : Từ có thể có một hay nhiỊu nghÜa
<b>II. HiƯn t ỵng chun nghÜa cđa tõ :</b>
<i><b>1. Bài tập 1 : </b></i>



- Điểm chung giữa các nghÜa cđa tõ “ ch©n”: bé
phËn díi cïng cđa ngêi, vËt.


- Trong một câu cụ thể, một từ có một nghĩa: có
thể là nghĩa chính, có thể là nghĩa chuyển. Muốn
hiểu đúng nghĩa của từ phải đa vào văn cảnh.


<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 1 : (SGK . 56) </i>


Tríc hÕt t×m ba tõ chØ bé phËn con ngêi.
VÝ dơ : đầu, mắt, lỡi.


Tỡm cỏc vớ d v s chuyn ngha của chúng:
+ đầu  đầu bàn, đầu làng, đầu đờng,…


+ m¾t  m¾t tre, m¾t døa, m¾t b·o,…
+ lìi  lìi dao, lìi liỊm, lìi cµy,…
<i>Bµi 3 ( SGK . 57 ) </i>


- Những từ có khả năng vừa chỉ công cụ làm
việc, vừa chỉ việc sử dụng công cụ đó : cuốc, cày,
bừa, cào, bào,…


- Những từ vừa có khả năng chỉ hành động vừa
chỉ đơn vị – nh kết quả của hành động đó: gói,
nắm, bó,


<i>Bµi 4 ( SGK . 57 ) </i>



Bụng : - một bộ phận của cơ thể ngời hoặc
động vật chứa ruột, dạ dày,


- Bụng con ngời đợc coi là biểu tợng của ý
nghĩ, tình cảm sâu kín đối vi ngi, vt.


- Phần phình to ở một số vật ( bụng chân)
<i>Bài 5 ( SBT . 24 )</i>


<b>-</b> Vờn cam chín đỏ (1)


<b>-</b> Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho
chín.(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Cơm sắp chín, có thể dọn cơm đợc rồi
4 . Củng cố: Tìm từ nhiều nghĩa và giải nghĩa


<b>5 . Híng dÉn: So¹n bài </b><i><b>Lời văn,đoạn văn tự sự</b></i>


_______________________________________________________


<i><b>T</b></i>


<i><b> </b><b>iÕt 20 </b><b> : </b></i>

<b>lời văn , đoạn văn tự sự</b>


<b>Ngày soạn : 17/9</b> <b>Ngày dạy : 26/9</b>


a. <b>Mục tiêu</b>
Gióp häc sinh :



- Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn
văn.


- Xây dựng đợc một đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.


- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu nhân
vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận
dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật v k vic.


<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Từ nhiều nghĩa là gì? Cho ví dụ minh hoạ</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc đoạn văn (1) và (2),
SGK /58.


Các cõu vn ó gii thiu nhõn vt
nh th no?


Câu văn giới thiệu nhân vật thờng
dùng những từ gì, cụm từ gì?



<b>I. Lời văn, đoạn văn tự sự</b>
<i><b>1. Lời văn giới thiƯu nh©n vËt:</b></i>


Đoạn (1) gồm có hai câu, mỗi câu giới
thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa,
không thiếu.


VD : Hùng Vơng thứ 18 có một ngời
con gái tên là Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa,
tính nết dịu hiền.( một ý giới thiệu về Hùng
Vơng, một ý giới thiệu về Mị Nơng.)




Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng
định Mị Nơng ngời đẹp nh hoa,… vua cha
muốn kén một ngời chồng thật xứng đáng.


Đoạn 2 gồm 6 câu. Câu văn trên thờng
dùng chữ “ là”, “ có” , Đoạn (2) mỗi câu có
nhiều động từ gây ấn tợng mau lẹ.


<i>KL 1 : </i>


- Khi kể ngời thì có thể giới thiệu tên, họ,
lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Học sinh đọc đoạn văn SGK/59</b>


Đoạn văn đã dùng những từ gì để
kể về hành động của nhân vật? Các
hành động đợckể ra theo thứ tự
nào?


Học sinh đọc lại các đoạn văn và
trả lời câu hỏi.


Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu
đạt ý chính nào? Tại sao ngời ta
gọi đó là câu văn chủ đề?


 Để dẫn đến đợc ý chính ấy,
ngời kể đã dẫn dắt từng bớc bằng
cách kể các ý phụ nh thế nào? chỉ
ra các ý phụ và mối quan hệ của
chúng với ý chính?


 GV nói rõ hơn về câu chủ
đề.


 GV giúp học sinh rút ra
những điều đáng ghi nhớ.


Mỗi đoạn văn kể về điều gì? Hãy
gạch dới câu chủ đề có ý quan
trọng nhất của mỗi đoạn. Các câu


động y em li.



<i><b>2. Lời văn kể việc :</b></i>


on văn gồm rất nhiều động từ chỉ
hành động của nhân vật, các hành động đợc
kể theo thứ tự trớc sau, có sự thay đổi trong
hành động của nhân vật.


<i>KL 2 </i>: Khi kể việc thì kể về các hành
động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do
cỏc hnh ng y em li.


<i><b>3. Đoạn văn :</b></i>


+ on (1) biểu đạt ý : Vua Hùng kén rể.
Muốn kén rể thì phải kể vua có con gái đẹp,
sau mới có lịng u thơng, có ý kén rể tài
giỏi. Nếu đảo lại : “ Vua Hùng muốn kén
một chàng rể thật xứng đáng vì ơng có một
ngời con gái ngời đẹp nh hoa, tính tình hiền
dịu.”, thì đó là văn giải thích chứ khơng cịn
là văn kể nữa. Văn kể phải kể sự việc theo
thứ tự có trớc, có sau, có dẫn dắt thì ngời
đọc mới cảm đợc.


+ Đoạn (2) biểu đạt ý : có hai ngời đến cầu
hơn, đều có tài lạ nh nhau, đều xứng đáng
làm rể Vua Hùng. Muốn nói đợc ý này thì
phải giới thiệu từng ngời, phải dẫn dắt. Họ
đều có tài nhng không giống nhau.



+ Đoạn (3) biểu đạt ý : Thuỷ Tinh dâng nớc
đánh Sơn Tinh. Muốn diễn đạt ý này, ngời
kể phải kể trận đánh theo thứ tự trớc sau, từ
nguyên nhân đến kết quả trận đánh.




Mỗi đoạn văn thờng có một ý chính,
diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
Muốn diễn đạt ý ấy, ngời viết phải biết cái
gì nói trớc, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt
thì mới thành đợc đoạn văn.


<b>ghi nhí : (SGK . 59)</b>
III. Lun tËp :
<i>Bµi 1 (SGK . 60 )</i>


- Đoạn (a): ý của đoạn thể hiện ở câu : “ cậu
chăn bò rất giỏi”, đợc thể hiện ở một số ý
phụ nh sau:


 Chăn suốt ngày từ sáng đến tối
 Dù nắng, ma nh thế nào bò đều
đợc cho ăn căng bụng.


- Đoạn (b) ý nói về hai cơ chị hay hắt hủi Sọ
Dừa, cơ út hiền lành, đối xử với Sọ Dừa tử
tế. Muốn nói đợc ý này phải dẫn dắt từ chỗ
“ Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả”, nghĩa là
do thiếu ngời, con gái phú ông cũng phải


làm việc đa cơm cho Sọ Dừa. Nếu không
ngời ta sẽ thắc mắc : Phú ông giàu thế, tôi tớ
đâu mà bắt ba cô con gái đa cơm cho đứa
chăn bũ? Cõu (1) úng vai trũ dn dt, gii
thớch.


- Đoạn (c) ý chính của đoạn này là nói
tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau nói rõ
cái tính trẻ con ấy biểu hiện nh thế nào.


<i>Bài 3 ( SGK . 60 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

th-triÓn khai theo thứ tự nào?


+ HÃy viết câu giới thiệu các nhân
vật Thánh Gióng, Lạc Long Quân,
Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.


GV gợi ý vận dụng một số
kiểu câu giới thiệu nhân vật đã
biết. Mỗi học sinh viết ít nhất một
câu vào giấy, GV kiểm tra xem
học sinh có làm hay không, gọi
học sinh đọc, đánh giá, sửa lại
nếu sai.


 <b>GV gỵi ý học sinh : bắt đầu</b>
viết từ khi xứ giả dắt ngựa, roi sắt
tới, Thánh Gióng vơn vai thành
tráng sĩ.



ng ngi. Một lần, ông sắp đi xem bệnh cho
một nhà quý tộc trong vùng, thì bất ngờ có
hai vợ chồng nơng dân khiên đứa con bị ngã
gãy đùi đến, mếu máo xin ơng chạy chữa,


<i>Bµi 4 ( SGK . 60 )</i>


Khi sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt đến, chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn
trợng, oai phong, lẫm liệt. Tráng sĩ mặc áo
giáp sắt, cầm roi sắt, nhảy lên mình ngựa.
Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng
đến nơi có giặc, đánh hết lớp này đến lớp
khác, giặc chết nh rạ.


4 . Củng cố


Đoạn văn tự sự có vai trò nh thế nào trong việc hình thành bài văn
<b>5 . Hớng dẫn: </b>


Tập kể lại truyện Thánh Gióng.


<b>Tuần 6: TiÕt </b><i><b>21, 22 :</b></i><b> văn bản : thạch sanh.</b>


<b>Ngày soạn : 25/9</b> <b>Ngày dạy : 27/9</b>


a. <b>Mục tiêu</b>



<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm
tiểu biểu của nhân vật dũng sĩ


- Kể lại đợc truyện ( kể đợc những chi tiết bằng ngôn ngữ của học sinh)
B. Chuẩn b ca GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : HÃy kể lại chuyện Thánh Gióng? </b>ý nghĩ của
truyện là gì


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b>G</b><b>iíi thiƯu bµi :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của cốt
truyện và nhiều chi tiết thần kỳ làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ ngời đọc, ngời
nghe.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>TiÕt 21</b>


- Học sinh đọc, GV uốn nắn
cách đọc cho học sinh.



- Học sinh giải thích một số
từ khó trong văn bản, đọc câu
văn chứa từ đó.


- LiƯt kê những sự viÖc
chÝnh?


<b>TiÕt 22</b>


Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh cú gỡ bỡnh thng v khỏc
thng?


Qua chi tiết này, nhân dân ta
muốn thể hiện điều gì?


<b>I. Đọc - kể văn bản :</b>
1. <i>Đọc:</i>


2. <i>Chú thích:</i>
3. <i>Kể tóm tắt :</i>


- Hai vỵ chång giµ tèt bơng hiÕm con : Ngäc
Hoµng sai thái tử đầu thai xuống làm con.


- Ngời vợ mang thai mấy năm rồi sinh con trai.
- Sớm mồ côi cha mẹ, Thạch Sanh tự kiếm sống
nuôi thân. Đợc thần dạy võ nghệ, và truyền các
phép thần thông.



- Ngời hàng rợu Lý Thông gạ Thạch Sanh kết
nghĩa anh em để lợi dng.


- Thạch Sanh đi canh miÕu thê thay Lý Thông,
chém chằn tinh đem về.


- Lý Thụng la chng lấy đầu yêu quái nộp vua để
đợc phong quận công.


- Trong ngày lễ kén chồng, công chúa bị đại bàng
quắp đi. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn trúng
đại bàng và tìm ra chỗ ở của nó.


- Thạch Sanh giúp Lý Thông bắn chết đại bàng
cứu công chúa.


- Lý Thông độc ác lấp hang hại chàng để cớp
công, lấy công chúa.


- Trong hang của đại bàng, Thạch Sanh đã cứu đợc
Thái Tử, con vua Thuỷ tề, đợc ban cây đàn thần.
- Hồn chằn tinh và đại bàng tìm cách hại Thạch
Sanh, chàng bị bắt vào ngục.


- Từ khi đợc cứu thốt về cung, cơng chúa khơng
nói, khơng cời nhng khi nghe tiếng đàn của Thạch
Sanh thì cời nói vui vẻ.


- Thạch Sanh đợc giải oan, mẹ con Lý Thụng b


sột ỏnh cht.


- Thạch Sanh lấy công chúa.


- Tc giận khơng lấy đợc cơng chúa, hồng tử các
nớc ch hầu đem quân đánh nớc ta.


- Thạch Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm thần
quy phục quân sĩ 18 nớc. Chàng đợc vua nhng
ngụi.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
Nhân vật Thạch Sanh.


<i>a) S ra đời và lớn lên của Thạch Sanh :</i>
Sự bình thờng :


+ Là con của gia đình nơng dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
Sự khác thờng :


+ Ra đời do Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống
đầu thai lm con.


+ Bà mẹ mang thai nhiều năm


+ Đợc thần dạy võ nghệ, phép thần thông.





Nh vậy, Thạch Sanh vừa có nguồn gốc thần
tiên, lại vừa là một con ngời bình thờng : có cha
mẹ, tên tuổi, quê hơng, nghỊ nghiƯp - ®iỊu này
không phải nhân vật cổ tích nào cũng có.




</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Sự ra đời và lớn lên của Thạch
Sanh giống những nhân vật cổ
tích nào ?


Trớc khi kết hôn với công
chúa, Thạch Sanh gặp những
thử thách nào? ngời gây ra
thử thách đó là ai ?


 Sau mỗi thử thách tính
cách hai nhân vật đợc bộc
lộ nh thế nào ?


GV : gia tài, vốn liếng của
chàng trai mồ cơi chỉ có 2 thứ
: cây rìu và gốc đa. Tuy rằng
nghèo nàn, ít ỏi, nhng nh thế
Thạch Sanh đã có điều kiện
cơ bản lúc đầu : con ngời với
sức khỏe, tài năng, nghị lực,
công cụ lao động và mảnh đất
quê hơng để từ đó mà làm
nên tất cả.



Những lần bị Lý Thông và
yêu quái hãm hại, Thạch Sanh
khơng có ơng bụt hiện lên
giúp đỡ nhng Thạch Sanh lại
có trong tay những phơng tiện
kỳ diệu ( cung vàng, đàn
thần, niêu cơm thần). Chi tiết
này có ý nghĩa gì?


KĨ tãm t¾t kÕt thóc trun,
kÕt thóc mn thĨ hiƯn điều
gì ?


Việc Thạch Sanh tha cho hai
mẹ con Lý Th«ng thĨ hiƯn
phÈm chÊt g× cđa Th¹ch


đẹp đẽ cho nhân vật : nhân vật ra đời và lớn lên kỳ
lạ nh vậy, tất sẽ lập đợc chiến cơng.


Sọ Dừa, Vua ếch,…  Đó là đặc điểm phổ biến
và nổi bật của các nhân vật chính diện trong
truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,…), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lợc mời tám nớc
ch hầu) – kế thừa và phát triển những sáng tạo về
nội dung và nghệ thuật của thần thoại, truyn
thuyt.



2. Những thử thách đ/v Thạch Sanh Thủ đoạn
của Lý Thông


<b> Thạch Sanh</b>


Mồ côi cha mẹ, sống ở túp lều
d-ới gốc đa, kiếm củi nuôi thân
 Chứng tỏ Thạch Sanh là ngời
chăm lao động, nghị lc, cú sc
khe.


Phải đi canh miÕu, diƯt ch»n
tinh, bÞ Lý Thông cớp công bản
tính thật thà, chất phác, dũng
cảm không nề hà việc khó.


Chin u vi i bng cu công
chúa và thái tử  khâm phục sự
dũng cảm quên mình vì ngời bị
nạn. chàng là một dũng sĩ có tinh
thần nghĩa hiệp, làm ơn không
màng trả ơn.


 Bị oan và bị vào ngục : dung
tiếng đàn để vạch mặt kẻ vong
ơn bạc nghĩa đấu tranh để bảo vệ
công lý.


 Đấu tranh với mời tám nớc
ch hầu bằng cây đàn và niêu


cơm.


<b>LÝ Th«ng</b>
Âm mu lợi


dụng sức


khẻo của


Thạch Sanh
làm lợi cho
mình.


Lừa dối
Thạch Sanh
đi chết thay,


cớp công


Thạch Sanh,
mét m×nh
h-ëng vinh hoa,
danh vọng.


Lý Thông
bị vạch mặt,
mẹ con Lý


Thông bị



trừng trị


thớch ỏng.


Nh nhng phơng tiện kỳ diệu cùng với tài năng,
và sự dũng cảm, Thạch Sanh đã vợt qua đợc những
khó khăn, thử thách và lập nên những kỳ tích phi
thờng. ở nhân vật Thạch Sanh, cái bình dị gắn với
cái phi thờng, sức ngời kết hợp với sức thần một
cách chặt chẽ, hài hoà.


GV : Cây đàn thần  tiếng đàn hoà bình, nhân
đạo, tiếng nói của tình u và cơng lý.


 Kết thúc có hậu, nhân dân muối nói lên ớc
mơ của mình : cái thiện bao giờ cũng chiến thắng
cái ác. Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.


 Thạch Sanh là ngời tốt bụng, nhân hậu.
Cáchữ sự của Thạch Sanh là là ý đồ nghệ thuật rất
độc đáo của tác giả dân gian, làm cho tính cách
nhân vật phát triển nhất qn và hồn hảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Sanh?


<b>NhËn xÐt vÒ tính cách giữa</b>
Thạch Sanh và Lý Thông.


Thạch Sanh thuộc kiểu nhân
vật cổ tích nào?



<b>Thảo luận : ý nghÜa cđa</b>
trun.


thù khác nhau, nhng kẻ thù chủ yếu, nguy hiểm và
lâu dài nhất là Lý Thông. Lý thông đối lập với
Thạch Sanh, đó là sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, lao động và bóc lột, thật thà và xảo trá, vị tha
và vị kỷ, anh hùng và bạc nhợc, cao thợng và thấp
hèn.


<b>III. Tæng kÕt :</b>


“ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về ngời dũng sĩ
diệt chằn tinh, đại bàng cứu ngời bị hại, vạch mặt
kẻ vong ơn bội nghĩa và chống giặc ngoại xâm.
+ Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo đức,
công lý xã hội và lý tởng nhân đạo, u hồ bình
của nhân dân ta.


Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng thần kỳ độc đáo
và giàu ý nghĩa.


<b>IV . Luyện tập : </b>


Kể diễn cảm từng đoạn và truyện.
4 . Cđng cè KĨ l¹i trun một cách tóm tắt


<b>5 . Hớng dẫn: Chuẩn bị bài Chữa lỗi dùng từ</b>



<i><b>Tiết </b><b>23 :</b><b> chữa lỗi dùng từ</b></i>
<b>Ngày soạn : 25/9</b> <b>Ngày dạy : 29/9</b>


a. <b>Mục tiêu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
Có ý thức tránh li khi dựng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Em hÃy kể tóm tắt truyện Thạch Sanh ?</b>
<b>3. Bài míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Tìm từ ngữ có nghÜa gièng
nhau?


ViƯc lỈp lại những từ giống
nhau giữa 2 ví dụ có gì khác
nhau?


<b>Em cã thĨ sưa câu văn thế</b>


<b>nào?</b>


<i>Bài tập ( 68) </i>


 Những từ nào dựng
khụng ỳng?


Nguyên nhân mắc lỗi


<b>I. Lặp từ :</b>


a) <i>Tre - tre</i> ( 7 lần )


<i>Giữ - giữ</i> ( 4 lÇn )


<i> Anh hïng- anh hïng</i> ( 2 lÇn)




Việc lặp nhằm mục đích nhấn mạnh ý : cây
tre Việt Nam gắn bó với đời sống lao động và
chiến đấu, tạo nhịp điệu hài hồ nh một bài thơ
cho văn xi.


b<i>) Trun dân gian - truyện dân gian</i>




Đây là lỗi lặp tõ





Sửa : Em thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tit tng tng k o.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần ©m :</b>


 Tõ dïng sai : tham quan, nhÊp nh¸y
 thăm quan, nhấp nháy.


Do lẫn lộn các từ gần ©m.
<b>III. Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 68 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trên là gì?


HÃy lợc bỏ những từ
ngữ trùng lặp.


Em hãy xác định những từ
dùng sai và sử lại đúng?


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ
đều là nhng ngi cú phm cht tt p.


c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình
con ngời trởng thành ( lớn lên)



Bài tập 2( SGK trang 69)


Hóy dựng t sai trong những câu dới đây bằng
những từ khác.Theo em nguyên nhân chủ yếu
của việc dùng sai đó là gì?


a.Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động
mọi trạng thái tình cảm của con ngời


b.Có một số ban cịn bàng quang với lớp.
c. Vùng này còn khá nhiều thủ tục nh: Ma
chay ,cới xin đều cỗ bàn linh đình;ốm khơng đi
viện mà ở nhà cúng bái


=>linh động,bàng quang,thủ tục
<b>Sửa lại</b>


a.Tiếng Việt có khả năng diễn tả sinh động mọi
trạng thái tình cảm của con ngời


b.Có một số ban cịn bàn quan với lớp.
c. Vùng này còn khá nhiều hủ tục nh: Ma
chay ,cới xin đều cỗ bàn linh đình;ốm khơng đi
viện mà ở nhà cúng bỏi


<b>4 . Củng cố : Những lỗi dùng từ nầo thờng gặp</b>
<b>5 . Hớng dẫn: Chuẩn bị bài Trả bµi TLV</b>


<i><b>TiÕt </b><b>24 :</b><b> trả bài làm văn số 1.</b></i>
<b>Ngày soạn : 25/9</b> <b>Ngày dạy : 1/10</b>



a. <b>Mục tiêu :</b>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc, cách
kể, mục đích ( chủ đề ), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, yêu cầu “ kể bằng lời của
em ”, khơng địi hỏi nhiều đối với học sinh.


- Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn dắt giới
thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng thú. Đặc biệt
chú ý những bài có cách kể riờng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: chấm bài và thống kê các u nhợc điểm trong bài viết của học
sinh


- Học sinh: ôn tập cách làm bài văn tự sự


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học</b>


<b> 1 . ổn định tổ chức : </b>


<b> </b> <b>2. Kiểm tra bài cũ : ( Kết hợp khi trả bµi ) </b>
<b> </b> <b>3. Bài mới : </b>


<b>I / Đề bài : </b>


- Giáo viên yêu cầu hs đọc đề – giáo viên ghi lên bảng “ Em hãy kể lại một câu chuyện đã
học mà em thích nhất “



II / Néi dung cđa thĨ lo¹i :


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Nội dung đề bài yêu cầu em làm gì ?
- Kể lại – truyện - đã học – em thích nhất .
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt ?
- T s


? Nhắc lại tự sự là gì ?


- Trình bày chuỗi các sự việc – sự việc này nối tiếp sự việc kia dẫn đến sự việc kết thúc ->
có ý nghĩa .


? Để làm bài văn theo yêu cầu trên em phái làm gì ?
- Xác định câu chuyện em thích


- Nh©n vËt trong truyện ? ai là nhân vật chính ?


+ Nhân vật đợc giới thiệu ntn ? ( tên , lai lịch , tài năng , hình dáng , việc làm )
- Sự việc đợc kể là sự việc gì ? ( Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả )


- Kể lại các nhân vật sự việc nhằm mục đích gì?


? Muốn kể truyện hay hấp dẫn ngời đọc em phải làm ntn ?


- Không sao chép , không kể lại nguyên bản theo sgk mà dùng lời dẫn của mình và phải
biết lồng cảm xúc khi kể .


? Em hÃy nêu rõ bè cơc cđa bµi viÕt ?
<b> - Bài viết có bố cục 3 phần </b>
1. Mở bài : Nêu lí do thích truyện



Câu chuyện em định kể là câu chuyện nào ?
2. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự
3. Kết bài : ý nghĩa của câu chuyện


C¶m nghÜ cđa em về câu chuyện
<b>III / Nhận xét kết quả bài viÕt : </b>


<i><b>1. Ưu điểm</b></i> : Phần lớn các em nắm đợc nội dung câu chuyện ( chọn kể )
Một số ít em viết chữ rõ ràng sạch đẹp


Biết kể lại câu chuyện theo tr×nh tù
Cã sáng tạo trong ngôn ngữ kể


Biết bộc nộ thái độ đơíi với nhân vật và sự việc trong truyện


<i><b>2. Tån t¹i :</b></i> Đa số các em cha hình thành kĩ năng kể chuyện bằng lời văn của mình
+ Còn sao chép nguyên văn câu chuyện theo sgk


+ Gạch đầu dòng : Kể lại những sự việc chính -> bài viết rời rạc cha liền mạch
Bố cục bài viÕt cha râ rµng


Viết tắt , viết chữ số khi làm bài
ViÕt sai chÝnh tả , sai dấu câu


<b>IV / Tr bi : Giáo viên chọn bài làm khá nhất đọc mẫu , nêu u điểm của bài viết </b>
- Cách mở bài cỏch dn truyn


- Cách nêu cảm nghĩ về c©u chun …..



- Chän mét sè c©u tõ sai trong bài viết của hs , -> yêu cầu hs lên b¶ng sưa
KÕt qu¶ Sè bµi %


§iĨm 9,10 6 11


§iĨm 7,8 27 49


§iĨm 5,6 8 14


§iĨm 3,4 10 17.5


§iĨm 0,1,2 4 7,5


4 . Cñng cè
Kể lại truyện một cách tóm tắt


<b>5 . Hớng dẫn: </b>


- Ôn lại : tự sự phơng thức tù sù , sù viƯc , nh©n vËt
- Dàn bài văn tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>TuÇn 7</b>

<b> </b>

<i><b>TiÕt </b><b>25,26 :</b><b> em bé thông minh</b></i>
<b>Ngày soạn : 28/9 Ngày dạy : 4/10</b>


A. mc tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh </b></i>:


Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh” và một số đặc
điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.



Kể lại đợc truyện.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là truyện cổ tích? Em đã học truyện</b>
cổ tích nào


<b>3. Bµi míi :</b>
<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhân vật thơng minh là nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt Nam và
thế giới. “Em bé thơng minh” là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần nh khơng có yếu tố
thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẩu truyện – nhân vật chính trải
qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), từ đó bộc lộ sự thơng minh, tài trí hơn ngời. “ Em
bé thơng minh” là một loại truyện “ Trạng”, đề cao trí khơn dân gian, trí khôn kinh
nghiệm, tạo đợc những tiếng cời vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm
thuý của nhân dân trong đời sống hàng ngày.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc lần lợt bốn đoạn
trong văn bản ( mỗi đoạn là
một lần thử thách )



 Học sinh kể theo từng
đoạn nh phần 1. Sau đó tập kể
cả truyện.


 Mở đầu truyện kể về
sự việc gì? ( Sự việc đó giúp
em hiểu điều gì ?)


 Vua tìm ngời tài giỏi
bằng cách nào?


Hình thức này có phỉ
biÕn trong trun cỉ tích
không? Tác dụng cđa h×nh
thøc nay.


 Sự mu trí thơng minh
của em bé đợc thử thách qua
mấy lần?


 Häc sinh kể lại thử
thách lần 1.


Hoàn cảnh thử thách


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc :</b>


<i>on 1</i> : Từ đầu đến “ về tâu vua”



<i>Đoạn 2</i> : tiếp theo đến “ ăn mừng với nhau
rồi”


<i>Đoạn 3</i> : tiếp theo đến “ ban thởng rất hậu”
<i>Đoạn 4</i> : tiếp theo đến hết.


<b>2. Chó thÝch :</b>
<b>3. KĨ :</b>


<b>II. T×m hiểu văn bản :</b>


1. Hình thức thử tài nhân vật trong truyện cổ
tích


Vua sai viên quan đi tìm ngời tµi giái ra
gióp níc


 Vua dùng câu đố để thử ti




Đây là chi tiết rất phổ biến trong truyện dân
gian ( VD : Trạng Quỳnh, bánh chng bánh giầy )


<i>Tác dụng:</i>


- To th thỏch nhõn vt bc lộ tài năng, phẩm
chất ( Theo truyện cổ dân gian, câu đố đóng vai
trị quan trọng trong việc thử tài)



- Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển
- Gây hứng thó, håi hép cho ngêi nghe.


2. Em bÐ th«ng minh và những cuộc thử thách
a) <i>Cuộc thử thách thứ nhất :</i>


- Hồn cảnh : Hai cha con ngời nơng dân đang
cày ruộng, đập đất  hoàn cảnh bất ngờ với cả viên
quan và cậu bé, với ngời hỏi và ngời trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đ-có gì đặc biệt?


 Viên quan ra câu đố
gì? Em hãy phân tích mức độ
ối ăm của câu đố.


 Em bé giải đố nh thế
nào? lời giải đố bất ngờ, thú
vị không?


<b>TiÕt 26</b>


 Lần thử thách thứ 2 do
ai ra câu đố. Tính chất mức độ
của lần thử thách này nh thế
nào?


 Câu đố có gì đặc biệt?


 Trớc thử thách đó, em


bé thể hiện trí thơng minh nh
thế nào?


 Lần tiếp theo Vua thử
thách cậu bé điều gì? mục
đích của nhà vua là gì khi
muốn cậu bé làm thịt chim
dọn 3 mâm cỗ?


 Em bé đã có cách giải
đố rất thơng minh. Hãy chỉ ra
điều ú.


Cuộc thử thách lần này
có gì khác với những lÇn tríc?


 Cách giải đố của em


ợc bao nhiêu đờng  ngời cha bất ngờ tới mức ngẩn
ngời cha biết trả lời thế nào.


Câu đố giống một bài toán khơng có điều
kiện cần và đủ để đi đến lời giải : Con trâu có thể
đi nhanh đi chậm khác nhau, đờng cày có thể dài
ngắn khác nhau tuỳ theo mảnh ruộng, hơn nữa
một ngày tính là bao nhiêu tiếng.


<i>Giải đố : bất ngờ, thú vị</i>


+ bất ngờ : ngời cha từng trải bế tắc, ngời con


mới chừng 7 , 8 tuổi lại trả lời đợc.


+ Lý thú : cách giải đố đặc biệt, em bé không
trả lời câu hỏi của viên qua mà hỏi vặn lại quan 
em đã xoay chuyển hẳn từ thế bị động  chủ động :
đẩy thế bí về ngời ra câu đố : gy ụng p lng
ụng.


<i>b) Lần thử thách thứ hai:</i>


- Lời đố do đích thân Vua ra  Câu đố ra dới hình
thức “ Lệnh” vua ban  tính chất của cuộc thử
thách này thật nghiêm trọng, liên quan đến tính
mạng của cả làng.


<i>- Câu đố</i> : nuôi ba con trâu đực bằng ba thùng gạo
nếp, hẹn sau 1 năm phải đẻ thành 9 con  lệnh vô
lý, trái với quy luật của tự nhiên.


 <i>Giải đố</i>:


Bình tĩnh tha với dân làng thịt trâu, để gạo
ăn (em hiểu đợc ý của vua : ba con trâu đực kèm
ba thùng gạo nếp chẳng qua là lộc vua ban mà
làng đợc hởng)


Cố tình đa ra tình huống phi lý để đa Đức
Vua tự thấy cái vô lý, phi lý của điều mà họ nói 
điều đó chứng tỏ em bé giỏi suy luận.



<i>c) Lần thử thách thứ 3 :</i>


Cõu : mt con chim sẻ làm thành 3 mâm cỗ
thức ăn.


Mục đích của Nhà Vua không phải là thử tài
pha thịt chim mà là thử trí thơng minh của em bé.


<b>Giải đố: Em bé đã nêu ra câu đố lại, có nội</b>
dung và yêu cầu tơng tự nh lời đố của Nhà vua:
xin Vua rèn cái kim thành con dao để pha tht
chim.




Vua rất phục và ban thởng rất hậu.
<i>d) Lần thư th¸ch thø t : </i>


<i>- Tính chất </i>: có quy mơ lớn hơn ( tầm cỡ quốc tế)
và có tính chất nghiêm trọng hơn ( việc quốc gia
đại sự có liên quan đến vận mệnh đất nớc, đến
danh dự dân tộc)


- Câu đố của sứ thần nớc ngồi : khó, hiểm hóc
hơn.


- Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian : đem cái
bình thờng, tự nhiên, gần với đời sống thực tế để
phá bỏ cái cầu kì, cố ý, không dựa vào sách vở





biến tất cả từ kẻ ra đố và những ngời tham gia giải
đố thành trũ ci.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

hay ở chỗ nào?


Nhn xét về mức độ
của những lần thử thách, điều
đó có ý nghĩa gì?


 H·y nªu ý nghÜa cđa
trun.


GV hớng dẫn học sinh kể.
 Truyện phải có tình
huống để nhân vật bộc lộ sự
thơng minh.


 Trun cµng có nhiều
tình huống càng hay.


thnh phn gii đố. Mức độ khó khăn của các câu
đố càng làm nổi rõ tài trí, sự thơng minh hơn ngời
của em bé. Rõ ràng, truyện có ý nghĩa đề cao trí
thơng minh của loại nhận vật này.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


* §Ị cao trÝ th«ng minh :



 Một em bé nông thôn nhờ sự thông
minh mà đợc phong trạng nguyên, đợc Vua xây
một dinh thự bên hoàng cung để tiện hỏi han.


 Em bé đợc coi là thông minh không
phải qua chữ nghĩa văn chơng, thi cử. Truyện
khơng nhằm phủ nhận kiến thức sách vở nhng nó
tập trung ca gợi, đề cao kinh nghiệm đời sống.
Em bé thơng minh tiêu biểu cho trí khôn và sự
thông minh đợc đúc kết từ đời sống và luôn đợc
vận dụng trong thực tế.


* ý nghÜa hµi híc, mua vui


 Từ câu đố của viên quan, của Vua và sứ
thần nớc ngoài đến lời giải đáp của em bé đều tạo
ra các tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung, yêu
cầu phần đố và đáp đem lại tiếng cời vui vẻ.


 Truyện về các em bé thông minh tài
giỏi hơn ngời lớn bao giờ cũng làm ngời đọc, ngời
nghe hứng thú a thích.


 Em bé thơng minh tài trí hơn ngời nhng
luôn hồn nhiên ngây thơ trong sự đối ỏp.


<b>* Ghi nhớ : </b>
<b>IV. Luyện tập:</b>



Kể lại một câu chun vỊ em bÐ th«ng minh.
4 . Củng cố: Kể lại truyện một cách tóm tắt


<b>5 . Hớng dẫn: Chuẩn bị bài Chữa lỗi dïng tõ( TiÕp theo)</b>


<i><b>TiÕt </b><b>27 :</b><b> chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn : 28/9 Ngày dạy : 6/10</b>


a. <b>Mục tiêu :</b>
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Nhận ra những lỗi thông thờng về nghĩa của từ.
 Có ý thức dùng từ đúng nghĩa.


 Sư dụng từ một cách chính xác.Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B. Chuẩn bị của GV- HS:


b. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


c. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra 15 phót : </b>


C©u 1 : Nêu nguyên tắc của việc mắc lỗi dùng tõ ?


Câu 2 : Hãy thay từ dùng sai dứô đây bằng từ khác cho đúng :


“Có một số bạn cịn bàng quang với lớp . “


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt ng ca GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


Phát hiện lỗi.


Em hóy đọc VD trong SGK


<b>I. Dùng từ không đúng nghĩa:</b>


1. ChØ ra các lỗi dùng từ trong những câu
<b>sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>GV: Em hÃy chỉ ra các lỗi</b>
<b>trong ví dụ sau:</b>


<b>Ti sao có những lỗi đó?</b>
Ngời sử dụng từ cha hiểu rõ
nghĩa từ đó


Em hãy giải thích nghĩa các
từ đó


Ngun nhân nào dẫn n
ch sai ú/


Cách khắc phục lội dùng từ
GV hớng dẫn HS sửa lỗi



Chữa lỗi.


HS c yờu cu bi tập GV
hớng dẫn cách làm, theo dõi
HS làm trên bảng


Các từ dùng sai là từ nào
 Từ bài tập trên, cho
biết nguyên nhân dẫn đến
việc mắc lỗi? Và phơng
h-ớng khắc phục.


 Chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.


Chữa lỗi dùng từ


- Yếu điểm : ®iÓm quan träng


- Đề bạt : cử giữ chức vụ to hơn ( thờng do cấp có
thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu
cử )


- Chứng thực : xác nhận là đúng sự thật.
<b>2. Chữa lỗi : </b>


- Yếu điểm nhợc điểm, điểm yếu


- bt  bầu ( chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc


biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc giữ một
chức vụ nào đấy)


- Chøng thùc  chứng kiến
Nguyên nhân :


Không biết nghĩa
Hiểu sai nghÜa


 Hiểu nghĩa khơng đầy đủ




Kh¾c phơc :


 Không hiểu hoặc hiểu cha rõ nghĩa thì
cha dùng.


Khi cha hiểu nghĩa cần tra từ điển.
<b>II. Luyện tập:</b>


<i>Bài 2 ( SGK . 76 )</i>


a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn


<i>Bài 3 ( SGK . 76 )</i>


a. Tống tung



b. ThËt thµ  thµnh khÈn


c. Tinh tó  tinh t
4 . Cñng cè: Khi dùng từ ta phải chú ý điều gì
<b>5 . Hớng dẫn: Chuẩn bị bài Kiểm tra Văn</b>


<i><b>Tiết </b><b>28 :</b><b> kiÓm tra văn</b></i>
<b>Ngày soạn : 28/9 Ngày dạy : 6/10</b>


A/ mục tiêu :


- Kiểm tra kiến thức đã học về truyền thuyết .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm , tự luận
- Giáo dục hs ý thức học tập bộ mơn


<b>B / Chn bÞ : </b>


GV : Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng
Hs : ôn tập theo hớng dẫn


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra
1. ổn định tổ chức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ch


Cỏc cp t duy


Điểm



Nhận biết Thông hiĨu VËn dơng


TN TL TN TL TN TL


Trun Sù tÝch Hồ Gơm 1 1 1


1


Câu 1 tự luận 1 4


Câu 2 tù luËn 1 1 <sub>4</sub>


đề kiểm tra :


I / Phần trắc nghiệm : (2 điểm )


Cõu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng về đặc điểm nổi
bật của truyền thuyết


A . Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
B . Có những chi tiết hoang đờng kì ảo.


C . Sù kiện nhân vật lịch sử gắn chặt với yếu tố kì ảo .


Cõu 2 : Ti sao chỳng ta khẳng định “ Sự tích Hồ Gơm “ là một truyền thuyết
A . Ghi chép hiện thực lịch sử kháng chiến chông quân Minh


B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và cuộc khơỉi nghĩa chống quân Minh


C. Câu chuyện lịch sử về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chông quân Minh đợc kể


lại bằng trí tởng tợng bằng sự sáng tạo tái hiện lại lịch sử


D . Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tng ca tỏc gi


Câu 3 : HÃy hoàn thiện néi dung cơ thĨ cđa c¸c u tè sau trong trun S¬n Tinh
Thủ Tinh .


A. Nhân vật :
B. Địa điểm :
C. Thêi gian :
D . Nguyên nhân :
E, DiÔn biÕn :
G. KÕt quả :


II / Phần tự luận : ( 8 điểm )


Câu 1 : Tại sao Thạch Sanh bằng lòng lấy đi cứu công chúa ? Em có nhận xét gì
về cô Thạch Sanh ?


Cõu 2 : Bằng ngơn ngữ của mình em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh Và
Thuỷ Tinh ? ý nghĩa của cuộc giao tranh đó ?


. Treo bảng phụ có ghi đề bài
. Động viên và theo dõi hs làm bài


<b>4.Cđng cè: Thu bµi vµ rót kinh nghiƯm : </b>
<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ : </b>


- Tự đánh giá kết quả bài làm



<b>TuÇn 8 </b><i><b>TiÕt 29</b></i><b>: luyÖn nói kể chuyện</b>
<b>Ngày soạn : 8/10 Ngày dạy : 11/10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Luyện nói, làm quen với phát biĨu miƯng.


 BiÕt lËp dµn bµi kĨ chun vµ kĨ miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng ph
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện là gì? Ta phải làm gì để kể hoàn</b>
thiện một câu chuyện


<b>3. Bài mới : </b>
<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


 Gv cho học sinh
chuẩn bị đề cơng theo một
trong những đề bên


 <b>Gv hớng dẫn học</b>
<b>sinh dàn bài tham khảo</b>
<b>để học sinh </b>



 Gv kiÓm tra việc
chuẩn bị dàn bài học sinh.


Chia tổ cho học
sinh hoạt động trong tổ
(20 phút )


 Gäi häc sinh lên
phát biểu trớc lớp và cho
điểm.


Gv uốn nắn, sửa
chữa.


<b>I. Chuẩn bÞ :</b>


1. Lập dàn bài với một trong những đề bài sau:
a) Tự giới thiệu về bản thân.


b) Giới thiệu ngời bạn mà em quý mến
c) Kể về gia đình mình


d) Kể về một ngày hoạt động của mình.
2. Dàn bi tham kho:


<i>a)</i> Tự giới thiệu về bản thân:


<i>Mở đầu</i> : Lời chào và lý do tự giới thiệu
<i>Thân bài</i> :



Tên, tuổi


Gia ỡnh gm nhng ai
 Cơng việc hàng ngày
 Sở thích và nguyện vọng


 <i>Kết bài</i> : cảm ơn mọi ngời đã chú ý
nghe


<i>b)</i> Kể về gia đình mình


 <i>Më bµi</i> : Lêi chµo vµ lý do kể
<i>Thân bài</i>:


Gii thiu chung v gia ỡnh
Kể về bố


 KĨ vỊ mĐ


 KĨ vỊ anh, chÞ, em


 <i>Kết bài</i>: Tình cảm của mình đối với gia
đình.


<b>II. Lun nãi trªn líp : </b>
Khi nãi häc sinh chó ý :


 Nói to để mọi ngời đều nghe


 Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn vào


mọi ngời.


 Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan
man, rờm rà, xa rời nội dung.


 Ngôn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần
gũi với ngời nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt,
bóng bẩy, văn chơng.


 Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hồng,
giàu ngữ điệu, có cảm xúc


<b>III. §äc thêm :</b>


Trong hùng biện, cái làm ngời ta thích không
phải là hình ảnh mà là tình cảm, là giäng nãi say sa.
Ngêi nãi chinh phù ngêi nghe kh«ng phải bằng lí trí
mà bằng tình cảm, lý trí làm ngời nghe bị thuyết
phục, tình cảm lôi cuốn ngời nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

khuyt im ú.


<b>4.Củng cố:Kể lại một đoạn truyện mà em thích: </b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : </b>


Chuẩn bị bài Cây bút thần


___________________________________________________________
<i><b>Tiết 30,31: cây bút thần</b></i>



( truyện cổ tích Trung Quốc )
<b>Ngày soạn : 8/10 Ngày dạy : 13/10</b>


a. Mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số chi
tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn b ca GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Khi kể chuyện ta cần lu ý điều gì</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


* Giíi thiƯu bµi:


Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những điểm
khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều đIểm tơng đồng, nht
l v c trng th loi.


Cây bút thần thuộc loại truyện cổ tích thần kỳ, sức hấp dẫn của nó không hẳn chỉ
do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơI trong câu truyện kể mà còn nhờ chính ý nghĩa nội
dung sâu xa của truyện.



<i>Hot động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


<b>TiÕt 30</b>


 Chia thành mấy
đoạn?


Hc sinh c v nờu
gn gọn chú thích của
đoạn đó.


 Học sinh đọc chú
thích


 Häc sinh kĨ theo
nh÷ng sù viƯc chÝnh. TËp
kĨ tõng đoạn rồi kể cả
truyện.


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc văn bản :</b>


<i>on 1</i> : Từ đầu đến “ lấy làm lạ” : Mã Lơng học
vẽ và có đợc cây bút thần.


<i>Đoạn 2</i> : Tiếp theo đến “ em vẽ cho thùng” : Mã
Lơng vẽ cho những ngời nghèo khổ.



<i>Đoạn 3</i> : Tiếp theo đến “ phóng nh bay” : Mã
L-ơng dùng bút chống lại tên địa chủ.


<i>Đoạn 4</i> : Tiếp theo đến “ lớp sóng hung dữ” : Mã
Lơng dùng cây bỳt thn chng li tờn vua hung ỏc,
tham lam.


<i>Đoạn 5</i> : Phần còn lại : Những truyền tụng về
MÃ Lơng và cây bút thần.


2. Chú thích
3. Kể :


MÃ Lơng là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh và ham học vẽ.


Hàng ngày, MÃ Lơng chăm chØ lun tËp
mäi lóc, mäi nơi và ngày càng tiến bộ nhng em vẫn
cha có lÊy mét c©y bót vÏ.


 Em đợc một cụ già ban cho cây bút thần.
 Em dùng cây bút thần để vẽ cho ngời nghèo
trong làng


 Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 M· L¬ng thuéc kiểu
nhân vật rất phổ biến nào


trong truyện cổ tích? (nếu
Học sinh tr¶ lêi: kiĨu
nh©n vËt må côi hoặc
thông minh kiểu nhân vật
có tài năng là tiêu biểu
hơn cả)


Nhân vật MÃ Lơng
có khả năng gì?


Tìm nh÷ng chi tiÕt
cho thÊy sù ham mª học
vẽ của MÃ Lơng?


Mặc dù bị coi thờng
MÃ Lơng có nản chÝ
kh«ng?


 <b>Gv đọc “ Năm</b>
tháng… có đợc mt
chic


Ai là ngời giúp mong
ớc của MÃ Lơng trở thµnh
hiƯn thùc?


 Vì sao đến lúc này,
Mã Lơng mới đợc thần
giúp?



 Đây là một chi tiết
thần kỳ, chi tiết này có ý
nghĩa gì? (Mã Lơng có
xứng đáng đợc nhận bút
không?)


 Tại sao thần lại chọn
MÃ Lơng chứ không phải
là ai kh¸c?


<b> tiÕt 31</b>


 Sau khi có bút thần
Mã Lơng đã sử dụng nú
nh th no?


Tại sao MÃ Lơng chỉ
vẽ cuốc cày mà không vẽ
thóc lúa, vàng bạc,


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. MÃ Lơng và tài năng :</b>


Mó Lng thuc kiểu nhân vật có tài năng kỳ lạ - kiểu
nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích ( đặc điểm
tiêu biểu của kiểu nhân vật này là có một tài năng kỳ
lạ, nổi bật nào đó và ln dùng tài năng đó để làm
việc thiện, chống lại cái ác)


 Mã Lơng rất thơng minh, thích vẽ từ nhỏ, ao


ớc có đợc cây bút để vẽ.


 Mã Lơng học vẽ, chăm chỉ luyện tập, vẽ
xuống đất, vẽ bằng nớc trên đá, vẽ bằng than trờn
t-ng.




MÃ Lơng rất say mê học vẽ. Em học ở mọi nơi,
mọi lúc, không có bút em vẽ b»ng bÊt kú thø g× cã
trong tay, bÊt kú thêi gian nào rỗi rÃi Đó là niềm
đam mê thực sự, chính niềm đam mê khiến MÃ Lơng
vẽ ngµy cµng giái, em vÏ gièng nh thËt.


Mặc dù vậy khao khát mong ớc của em là có một
cây bút để vẽ vẫn cha thành hiện thực.


Mã Lơng đợc đa bút thần.


Mã Lơng mơ thấy thần cho cây bút thần : tỉnh
dậy cây bút vẫn còn ở trên tay và đặc biệt nó có khả
năng kì diệu : vẽ mọi vật đều thành thật.


Gv : Mã Lơng chỉ đợc thần trao bút quý khi đã
vẽ giống nh thật, bởi khi tài năng đã đến độ chín
muồi nó mới là cơ sở cho việc thực hiện tại năng
thần kỳ.





Nh vậy, tài năng thần kỳ phải đợc hình thành từ
tài năng thực. Đến thời điểm này thần mới trao bút
quý, phải chăng để khẳng định, chứng minh và hoàn
chỉnh cho tài năng của Mã Lơng.


Mã Lơng đợc nhận bút thần hoàn toàn xứng
đáng. Bút thần đợc coi nh một phần thởng cho ý chí,
nghị lực và niềm say mê cũng nh mong ớc chính
đáng. Đây cũng là sự ban thởng xứng đáng cho ngời
có tâm, có tài, có chí, khổ cơng học tập. Mặt khác,
cây bút thần chỉ thực sự có ích khi một ngời có tài,
có tâm nh Mã Lơng sử dụng. Chính lẽ đó, thần đã
chọn Mã Lơng đẻ ban cây bút q chứ khơng phải
vật gì khác, và cũng chỉ có Mã Lơng chứ khơng phải
ai khác đợc thần cho cõy bỳt thn.


<b>2. MÃ Lơng sử dụng bút thần :</b>
a) MÃ L ơng vẽ giúp ng ời dân nghèo:


V cuc, cày, thùng đèn,… những vật dụng trong
lao động  Tài năng của Mã Lơng đem ra phục vụ cho
nhân dân, phục vụ cuộc sống, giúp ích cho nhân dân.


Gv : Mã Lơng chỉ vẽ cuốc, cày,.. mà không vẽ
những thứ khác bởi vì cuốc cày chính là phơng tiện
làm ra của cải vật chất nuôi sống con ngời. Cách
giúp đỡ đó thật sự ý nghĩa bởi nếu vẽ sẵn những
thành quả lao động sẽ tạo nên sự lời lao động cho
con ngời, thậm chí nảy sinh lịng tham. Phải chăng, ở
đây ngời xa mong muốn con ngời hiểu rằng muốn có


cuộc sống đầy đủ phải biết dựa vào chính sức lao
động của mình  đó mới là thứ của cải bền vững và
dồi dào nhất  Sự giúp đỡ chân chính ( giống nh bút
thần chỉ xuất hiện khi tài năng đã phát triển)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Ngoài việc giúp nhân
dân bút thần còn đợc sử
dụng để làm gì?


 Trớc lòng tham của
tên địa chủ, Mã Lơng đã
xử sự nh thế nào?


 Việc Mã Lơng vẽ
bánh ăn, lò sởi,… theo em
có phải vì lợi ích bản thân
và đáng trách khơng? Vì
sao?


 Em có đồng tình với
việc Mã Lơng giết tên địa
chủ khơng?


 Chi tiết Mã Lơng
phải vẽ tranh kiếm sống
có ý nghĩa nh thế nào với
cốt truyện? Trong phần
này, chi tiết nào đẹp nhất?
Vì sao?



 Mặc dù tên Vua đoạt
bút thần từ tay Mã Lơng,
tự mình vẽ, song Vua
khơng đạt đợc ý đồ? Liệu
có phải bút thần hết phép
lạ ? hãy lý giả vì sao?


 Tại sao Mã Lơng lại
đồng ý với những yêu cầu
của Vua?


quan tham lam, độc ác bằng cây bút thần.
* <i><b>Với tên địa chủ :</b></i>


 Bị bắt vẽ, bị nhốt vào chuồng ngựa cho chết
đói, chết rét.


Gv : Mã Lơng khơng làm theo ý bọn thống trị
mà có hành động phản kháng. Mã Lơng khơng đem
tài năng phục vụ lịng tham của những kẻ độc ác. em
chấp nhận chịu hình phạt chứ không chịu đem tài
năng sử dụng sai mục đích.


 Mã Lơng dùng cây bút thần để vợt qua hình
phạt ( vẽ bánh ăn, lị sởi, thang để thốt)  hành động
tự vệ một cách chính đáng. Bảo vệ sự sống đối với
Mã Lơng giờ đây cũng đồng nghĩa với bảo vệ sự
công bằng và lẽ phảI, quyết chiến đấu với thế lực
gian tham độc ác.



 Dùng bút thần trừng trị địa chủ:


 Việc giết tên địa chủ có 2 ý nghĩa : 1 là tự
vệ, 2 là trừng trị cái ác. Bởi nếu Mã Lơng không giết
hắn thì hắn sẽ bắt em phục vụ cho lịng tham của
hắn, mà nh thế cả tính mạng, cả sự công bằng trong
cuộc sống đều bị đe doạ  Hoạt động của Mã Lơng là
hành động diệt trừ cái ác. Cơng việc ấy có sự tham
gia của cây bút thần, hồn tồn đáng đợc đồng tình.


* Chi tiết Mã Lơng vẽ tranh kiếm sống đợc coi
nh chi tiết bắc cầu giữa hai cuộc chiến đấu, tạo nên
cốt truyện hấp dẫn, sự tự nhiên cho những tình
huống của truyện.


Chi tiết Mã Lơng vẽ con cò, sơ ý để rơi mực, cò
cất cánh bay là chi tiết hay  làm cho câu chuyện
thêm chất thơ, đồng thời khẳng định thêm một lần
nữa tài năng của Mã Lơng.




Tài năng của Mã Lơng đợc thể hiện lên đến đỉnh
cao.


* <i><b>Mã Lơng chống lại tên vua độc ác :</b></i>


- Vua bắt Mã Lơng về  Mã Lơng vẫn kiên quyết đấu
tranh với cái ác.



- Vua cớp bút để vẽ  không thực hiện đợc ý .


Gv : Rõ ràng không phải bút thần không còn linh
nghiệm, nó vẫn đang phát huy tác dụng thần kỳ, chỉ
có ngời sử dụng không có khả năng. Cây bút chỉ phát
huy tác dụng dới bàn tay MÃ Lơng : con ngời có khả
năng, có nềm say mê, có tâm, có tấm lòng nhân hậu.
- Cây bút thần là biểu tỵng cđa nghƯ tht ch©n
chÝnh. NghƯ tht ch©n chÝnh chØ phục vụ cho nhân
dân, cho việc thiện chứ không chịu sự điều khiển của
quyền lực, tiền tài.


- Vua dỗ dành M· L¬ng vÏ


- Mã Lơng đồng ý vẽ  sự đồng ý có chủ định.


- Trong lần vẽ này thật đặc biệt vì Mã Lơng vẽ theo
yêu cầu của vua, vừa không vẽ theo yêu cầu của vua.


 Vua muèn vÏ biĨn – cã biĨn
VÏ c¸ - cã c¸


VÏ thun – cã thun


Vẽ gió – vẽ gió to , sóng nổi, biển
động.




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

 Học sinh đọc kt


thỳc truyn, nờu ý ngha?


Đây lµ kÕt thóc më
hay khÐp.


 ý nghÜa cđa trun
“C©y bót thÇn”


 Häc sinh thùc hiƯn
phÇn ghi nhí.


 BTVN :1,2 SBT
 Gv híng dÉn phÇn
lun tËp.


thần thành vũ khí chiến đấu chống lại cờng quyền,
áp bức, chống lại cái ác. Cây bút thần cùng tài năng,
lòng dũng cảm, sự mu trí của Mã Lơng để chiến đấu
chống lại cái ác.


* <i><b>Kết thúc truyện:</b></i> Mã Lơng trở về quê, đI khắp
đó đây,… Mã Lơng cùng tàI năng của mình mãI mãI
thuộc về nhân dân.


III. Tỉng kÕt :


 Thể hiện quan niệm của nhân dân về công
lý, xã hội. Những ngời chăm chỉ tốt bụng, thông
minh đợc nhận phần thởng xứng đáng; kẻ độc ác
tham lam bị trừng trị.Khẳng định tài năng phải phục


vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.
Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân
dân, về những ngời tốt bụng, có tài và khổ công
luyện tập. Thể hiện ớc mơ và niềm tin về những khả
năng kỳ diệu của con ngời ( con ngời mơ tới những
báu vật và phơng tiện thần kỳ để từ đó sáng tạo ra tất
cả


IV. Luyện tập :


HÃy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu nhân vật
tơng ứng trong truyện cổ tích.


<i><b>Nhân vật</b></i>
a) Sọ Dừa
b) Thạch Sanh


c) Em bé thông minh
d) MÃ Lơng


<i><b>Kiểu nhân vật</b></i>
e) Dũng sĩ
f) Có tài lạ


g) Mang lốt xấu xÝ
h) Th«ng minh


<b>4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ</b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : </b>
HS hoàn thiện các bài tập



<i><b>TiÕt 32: danh từ</b></i>
<b>Ngày soạn : 8/10 Ngày dạy : 15/10</b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>


Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, <i><b>giúp học sinh nắm</b></i>


được:


- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm danh từ đơn vị và chỉ sự vật.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : Kể tóm tắt truyện Cây bút thần</b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Tìm danh từ trong câu.
- Nhắc lại kiến thức về danh
từ.



<b>I. Bµi tËp:</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


VD: Vua sai ban cho làng ấy ba thùng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con…


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Xung quanh danh từ trong
cụm danh từ có những từ
nào?


- Tìm các danh từ khác trong
câu?


- Từ những danh từ trên cho
biết danh từ là gì?


- Đặt câu với danh từ vừa
tìm. Những danh từ ấy giữ
chức vụ gì trong câu?


- Nghĩa của các danh từ in
đậm có gì khác các danh từ
đứng sau?


- Thử thay thế những danh
từ chỉ đơn vị khác: trường
hợp nào đơn vị đo lường,


tính đếm thay đổi?


- Vì sao có thể nói “ba
thúng gạo rất đầy”, nhưng
không thể nói “sáu tạ thóc
rất nặng” ?


- Học sinh đọc phần “ghi
nhớ”.


ba con trâu ấy


Từ số lượng Danh từ Từ đứng sau
- Vua, làng, thúng, gạo nếp.




KL1: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…


- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước, các từ “này” “ấy”
“đó” ở phía sau và một số từ ngữ khác để
lập thành cụm danh từ.


- Chức vụ của danh từ trong câu là làm chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, cần có từ “là” đứng
trước.


<b>1. Bài tập 2:</b>



- Ba con trâu - Ba thúng gạo nếp
- Một viên quan - Sáu tạ thóc


Chỉ đơn vị Chỉ sự vật Chỉ đơn vị Chỉ sự vật
- Liệt kê các danh từ.




KL2: - Danh từ đơn vị dung để tính đếm, đo lường
sự vật.


- Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
cá thể người, vật…


- Ba thúng gạo <sub></sub> Ba tạ gạo, ba cân gạo




Đơn vị đo lường sẽ thay đổi <sub></sub> Nhóm danh từ chỉ đơn
vị qui ước.


- Một viên quan <sub></sub> Một ông quan <sub></sub> đơn vị tính đếm
khơng thay đổi <sub></sub> gọi là hệ danh từ chỉ đơn vị tự
nhiên.


-Thúng gạo: Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
-Tạ gạo: Danh từ chỉ đơn vị chính xác.





KL3: - Danh từ chia thành 2 loại
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị qui ước


 Đơn vị chính xác
 Đơn vị ước chừng
<b>II.Bài học:</b>


- Đặc điểm của danh từ.


- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Liệt kê các loại từ.


-Một số cá danh từ đơn vị và
sự vật trong bài chính tả trên


Bài 2 (SGK/87)


a) Chuyên đứng trước từ chỉ người: ngài, viên,
người, em…


b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển,
quả, pho, tờ, chiếc…



Bài 3 (SGK/87)


a) Chỉ đơn vị qui ước chính xác:tạ, tấn, km…


Chỉ đơn vị ước chừng: gang, đoạn…
Bài 5 (SGK/87)


- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức…


- Chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ,
chim…


<b>4.Cđng cè: cã mÊy lo¹i Danh tõ : </b>
<b>5. Híng dẫn về nhà : </b>


Chuẩn bị bài Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự


<b>Tuần 9 </b><i><b>TiÕt 33</b></i><b>: ng«i kĨ vµ lêi kĨ</b>
<b> trong văn tự sự</b>
<b>Ngày soạn : 16/10 Ngày dạy : 18/10</b>


a. mc tiờu cần đạt :


<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong tự sự.



- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngơi kể thứ ba và ngơi kể thứ nhất.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Cho học sinh đọc đoạn văn
thứ nhất.


- Đoạn văn có mấy N.V? Đó
là N.V nào? Người kể gọi tên
các N.V đó là gì?


- Người kể có xuất hiện
trong tác phẩm khơng?




Đó là cách kể theo ngôi thứ
3. Vậy em hiểu thế nào là kể


theo ngơi thứ ba?


- Con có nhận xét gì về lời
kể trong đoạn văn theo ngơi


<b>I. Bµi tËp </b>
<b>2. Bài tập 1:</b>


a. Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, sứ nhà vua, người
cha.


- Gọi các nhân vật bằng tên gọi: vua, thằng bé,
sứ nhà vua, người cha.


- Người kể tự giấu mình đi.




KL1: Khi gọi các N.V bằng tên gọi của chính N.V
người kể tự giấu mình đi <sub></sub> đó là kể theo ngơi thứ 3.




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

thứ 3?


<i>Cho học sinh đọc đoạn 2.</i>


- Đoạn văn này có mấy


N.V? Người kể có xuất hiện
trong đoạn kể không?


- Ngôi kể có gì khác với
đoạn 1?


- Khi người kể tự xưng
“tôi”, người kể kể được
những gì?


- Hãy phân biệt ngơi kể
thứ nhất và ngôi kể thứ ba?
- Trong đoạn 2, người kể
xưng “tôi” là ai?


- Người kể có phải là nhà
văn Tơ Hồi khơng?


- Hãy thử đổi ngôi kể trong
đoạn 2 thành ngôi kể thứ ba,
thay tôi bằng Dế mèn, đoạn
văn sẽ thay đổi nhử thế nào?
- Đem đoạn văn 1 kể theo
ngôi thứ nhất (xưng tơi) thì
sẽ có những khó khăn gì?
-Từ đó em rút ra kết luận gì?
-HS thực hiện đọc phần ghi
nhớ.


- Thay đổi ngôi kể thành


ngôi thứ ba và nhận xét ngơi
kể đem lại điều gì mới cho
đoạn văn?


- Thay đổi ngôi kể thành
ngôi thứ nhất và nhận xét
ngôi kể đem lại điều gì khác
cho đoạn văn?


- Truyện “Cây bút thần” kể
theo ngơi kể nào? Vì sao?


HS đọc thêm phần “Đọc


chính các nhân vật đó.
b. Đoạn 2:


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.




KL2: - Người kể xưng “tôi” <sub></sub> Kể theo ngôi kể thứ
nhất.


- Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp
nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.



<b>2. Bài tập 2:</b>


- Nhân vật “tôi” người kể là Dế mèn chứ không phải
tác giả Tơ Hồi.


- Nếu thay đổi ngơi kể thứ nhất thành ngơi kể thứ ba
thì những thay đổi của Dế mèn được miêu tả trong
đoạn văn chưa thật có cơ sở, đơng thời cũng khơng
bộc lộ rõ niềm tự hào, tự tin của Dế mèn.


- Đoạn 1 kể theo ngơi thứ nhất rất khó khăn vì người
kể khơng biết đóng vào những nhân vật nào. Mỗi nhân
vật chỉ biết một số việc mình làm liên quan đến mình
cịn khơng thể biết hết tất cả mọi sự việc <sub></sub> Do đó khơng
đổi được.




KL3: - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể
có thể lựa chọn ngơi kể thích hợp.


- Người kể xưng “tôi” trong tác phẩm khơng
nhất thiết là chính tác giả.


<b>II.Bài học:</b>


- Ngôi kể trong văn tự sự.


- Lựa chọn ngôi kể trong văn tự sự.



<b>III.Luyện tập:</b>


<i> Bµi tËp 1 (SGK/89)</i>


- Thay từ “tơi” bằng “Dế mèn” sẽ được một đoạn văn
kể theo ngôi thứ 3


- Thay đổi ngôi kể sẽ không hợp lí vì đoạn văn kể lại
những suy nghĩ và những điều bí mật trong hang của
Dế mèn mà chỉ một mình Dế mèn biết. Nếu kể theo
ngơi thứ 3 chứng tỏ khơng phải chỉ một mình Dế mèn
biế


<i>Bµi tËp 2 (SGK/89)</i>


- Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”


- Ngôi kể “tơi” tơ đậm thêm sắc thái tình cảm của
đoạn văn.


<i>Bµi tËp 3 (SGK/89)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thêm”


BTVN: 4, 5, 6 (SGK/90).


quanh nhân vật sẽ không khách quan, đặc biệt là nếu
người kể chuyện là Mã Lương thì người kể sẽ biết
trước những khó khăn, thử thách <sub></sub> Làm giảm đi sự hấp
dẫn của câu truyện.



<b>4.Củng cố: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự có vai trò nh thế nào: </b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài </b><i><b>Ông lão đánh cá và con cá vàng</b></i>


<i><b>Tiết 34, 35: ông lão đánh cá và con cá vàng</b></i>
(Truyện cổ tích A. Puskin)


<i> (Hớng dẫn đọc thêm ) </i>
<b>Ngày soạn : 16/10 Ngày dạy : 20/10</b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>Giỳp học sinh hiểu</b></i>:


- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng


- Truyện nhằm phê phán thói tham lam và bội bạc của mụ vợ sẽ bị trừng
trị.


- Thấy đợc nét chính về nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật


tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


-<b>TiÕt 34:</b> GV có thể cho HS


đọc theo 2 cách:


+ 1 HS đọc VB diễn cảm.
+ Đọc phân vai


- Lưu ý chú thích (*)


- Truyện chia làm mấy phần (3
phần: Mở đầu- Diễn biến- Kết
thúc)


- Liệt kê những sự việc chính


<b>*Giới thiệu bài:</b>


“Ông lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện cổ
tích dân gian Nga được Pusskin_ đại thi hào Nga
(mặt trời của thi ca Nga) viết lại bằng 205 câu thơ.
Đây là một truyện cổ tích thú vị, rất quen thuộc đối
với người đọc Việt Nam. Không chỉ bởi nội dung,
ý nghĩa vơ cùng sâu sắc mà cịn nhờ lời kể sinh


động, sự kết hợp hài hoà giữa cái thực và cái ảo.


<b>I. Đọc, t×m hiĨu chung</b>
<b> 1. Đọc</b>


<b> 2. Chú thích:</b> SGK/95


- Truyện được Pusskin kể lại bằng thơ, vừa giữ
được nét dung dị của truỵên, vừa thể hiện tài sang
tạo của nhà thơ.


<b> 3. Tóm tắt truyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

(có thể kể bằng hình thức: trò
chơi tiếp sức để hoạt động kể
sinh động)




Những sự việc chính


<b>- Dựa vào sự việc chính, HS</b>
<b>tóm tắt, kể.</b>


<b>- 1 HS kể tóm tắt</b> đoạn giới
thiệu truyện (mở đầu)


- Phần mở đầu truyện giới thiệu
nhân vật và sự việc gì?



- Có ý kiến: Chi tiết quan trọng
để câu chuyện phát triển, khởi
nguồn cho mọi diễn biến là:


1. Cuộc sống nghèo nàn.
2. Ông lão thả cá vàng


3. Lời hứa đền ơn của cá
vàng.


Con chọn ý kiến nào? (HS có
thể nói theo suy nghĩ. GV phân
tích, rồi kết bằng lời bình để
chuyển sang phần 2)


- Câu chuyện có nhan đề ” ơng
lão đánh cá và con cá vàng”
nhưng gây ấn tượng nhất là N.V
nào?


- Theo em, tại sao khẳng định
mụ vợ hoàn toàn thay đổi khi
ông lão vừa dứt lời kể (HS: xuất
hiện ngay những lời đòi hỏi)


HS đọc lại 2 đòi hỏi đầu của
mụ vợ. Những đòi hỏi này có
chấp nhận được khơng?


- Khi những đòi hỏi ban


đầu được thực hiện dễ dàng,
nhân vật có thoả mãn với những
gì mình được hưởng hay khơng?
Hãy chứng minh?


- Nhận xét mức độ của
những đòi hỏi?


- Phần 2 (diễn biến): 5 lần ông lão ra biển
làm theo yêu cầu của vợ.


- Phần 3 (kết thúc): Vợ chồng ông lão trở về
cảnh sống nghèo nàn lão nghèo khổ sống


Có hai vợ chồng ơng lão đánh cá nghèo sống trong


một túp lều rách nát bên bờ biển.


- Ông lão sau 3 lần thả lưới kéo lên được cá
vàng những lại thả cá xuống biển và khơng địi hỏi
gì.


- Mụ vợ bắt lão đi ra biển đòi cá vàng trả ơn
+ Lần 1: máng lợn- biển gợn sóng yên


ả.


+ Lần 2 : ngôi nhà - biển xanh næi
sãng



+ Lần 3: làm nhất phẩm- biển nổi
sóng dữ dội.


+ Lần 4: Làm nữ hồng- nổi sóng mù
mịt.


+ Địi làm Long Vương- dơng tố kinh
khủng, mặt biển nổi sóng ầm
ầm.


-Cá vàng lấy lại tất cả những gì đã cho. Vợ
chồng ông lão trở về cảnh sống nghèo kh xa.


<b>II.Đọc hiểu văn bản</b>


<b> </b>- Nhân vật: Ông lão, mụ vợ, cá vàng.


- Sự việc: Ông lão bắt được cá vàng thả
xuống biển mà khơng địi hỏi gì cả.


(3) <sub></sub> Đây là chi tiết quan trọng để câu chuyện tiếp
tục diễn biến.


GV: Hình ảnh người vợ ngày ngày quay sợi xe tơ
bên túp lều nhở sẽ mãi là bình n nếu khơng có
một ngày ơng lão bắt được một con cá vàng kì lạ
biết nói tiếng người. Từ chính lời hứa đền ơn của
cá vàng, câu chuyện cổ qua lời kể của đại văn hào
Nga Puskin mở ra với những diễn biến đầy thú vị
và cũng thật giàu ý nghĩa.



<b>1. Diễn biến truyện:</b>
<i><b>a. Mụ vợ- Những đòi hỏi</b></i>


- Máng lợn
- Ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Phải chăng mụ vợ đang thử
phép nhiệm màu của cá vàng? Ý
kiến của con?


- Nếu nói ngồi bản tính tham
lam, mụ vợ cịn là kẻ bội bạc,
đúng hay sai? Vì sao?


<b>- HS tìm đọc những chi tiết nói</b>
<b>về sự bội bạc của mụ vợ</b>? HS
trả lời:


+ Mắng- đồ ngốc
+ Quát to- đồ ngu


+ Mắng như tát nước vào
mặt- ngốc sao ngốc thế


+ Giận giữ, tát- mày


+ Nổi cơn thịnh nộ, bắt ông
lão…



-Khi nào sự bội bạc của mụ đi
tới tột cùng?




<b> </b>


ước thay đổi cuộc sống để nó tốt đẹp hơn xét cho
cùng là mong ước chính đáng của con người <sub></sub> Có
thể chấp nhận và cảm thơng.


- Làm nhất phẩm phu nhân
- Làm nữ hoàng


- Làm Long vương.




Những đòi hỏi tăng dần <sub></sub> Tham lam


GV: Lịng tham khơng đáy của mụ vợ chính
là mạch dẫn dắt sự phát triển của câu chuyện. Mụ
khơng hề có cơng lao gì với cá vàng nhưng lại đòi
hỏi ngày càng quá quắt. Lòng tham của mụ vợ cứ
tăng mãi khơng có điểm dừng. Mụ muốn có tất cả
mọi thứ: ban đầu là những của cải vật chất, sau là
những đòi hỏi về quyền lực, địa vị. Ngay cả khi đã
được làm nữ hoàng, địa vị cao nhất có thật mà con
người có thể mơ ước- mụ cũng khơng chịu dừng lại
đó mà tiếp tục địi hỏi một địa vị chỉ có trong tưởng


tượng.


GV: Còn đáng sợ hơn. Khi long tham ấy
tăng đến đỉnh điểm, nó cịn gắn liền với sự bội bạc,
vong ân, bội nghĩa. Cứ nghe những lời mụ vợ nói
với ơng lão ta cũng có thể hình dung được điều đó.
+ Ơng lão đánh cá khơng chỉ là chồng mà cịn là
ân nhân. Nhờ ơng mà mụ vợ thoả mãn được những
địi hỏi bao nhiêu mụ vợ cư xử với ông lão càng tệ
bạc bấy nhiêu. Mụ khơng cịn coi ơng lão là chồng
đã đành, ơng cũng khơng được đối xử như người
bình thường. Mụ ngược đãi chồng không hơn một
nô lệ


+ Cá vàng đã đem đến cho mụ vợ từ khơng có gì
thành có tất cả. Lịng tham vơ đáy của mụ đòi hỏi
mọi thứ con người có thể có- chưa đủ, mụ cịn
muốn chính cá vàng cũng trở thành đầy tớ hầu hạ
mụ, để tuỳ mụ sai khiến. Mụ khơng địi hỏi cá vàng
qua trung gian là ông lão đánh cá nữa- mụ muốn
gạt bỏ ông lão đi- ân nhân đã trở thành chướng
ngại. Sự bội bạc của mụ vợ đến đây đã đi tới tột
cùng, người và trời không thể dung tha




</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TiÕt 35:</b>


-Việc ông lão thả cá vàng và
khơng nhận sự đền ơn giúp con


hình dung ông lão là người thế
nào? (tốt bụng, nhân hậu)


(GV ghi tiếp vào đề mục: những
lần ra biển)


- HS tìm chi tiết


- Mỗi lần ra biển như vậy, ông
lão có hay khơng sự phản ứng?
Lí giải?


- Ơng lão đáng thương hay đáng
trách?


- Nếu con là ông lão, con chỉ
đáp ứng đến nhu cầu nào của mụ
vợ, vì sao?


- Nhân vật chính là mụ vợ, tên
truyện là “…”, theo con, ơng lão
có vai trị gì trong truyện


<b>Chuyển</b>


- Mỗi lần ông lão ra biển cùng
với sự xuất hiện của cá vàng,
biển cũng lại hiện lên thay đổi
khơng ngừng.



- Tìm đọc chi tiết miêu tả cảnh
ln thay đổi. Sự thay đổi đó có
gì đặc biệt?


xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt người. Có lẽ,
ở con người, sự bội bạc cịn đáng ghét và khó tha
thứ hơn cả sự tham lam.


Có rất nhiều ý kiến cho rằng: sở dĩ bà vợ có thể
lộng hành một phần là do ơng lão. Điều đó đúng
hay sai?


<i><b>b.Ông lão đánh cá- những lần ra biển</b></i>


GV: Ông lão quả là người có tấm long đáng quý.
C/s nghèo nàn vất vả không làm cho tâm hồn ông
thiếu đi sự hiền từ, nhân hậu. Sự xuất hiện của cá
vàng như một cơ hội cho ơng được thay đổi đời
mình. Vậy mà thả cá vàng về với biển khơi, ông
không mảy may suy nghĩ, tiếc nuối. Khi làm như
thế, ông lão đâu biết rằng nó lại chính là nguyện
nhân gieo mầm cho mọi xấu xa, đau khổ sau này
khi kể chuyện cho vợ nghe. Để rồi, trước đòi hỏi
của mụ vợ, lão lại chính là người phải cầu xin sự
trả ơn chính nơi mình đã thả cá.


+ Ông lão ra biển
+ lại ra biển
+ lóc cóc ra biển
+ lủi thủi ra biển





GV: Dường như mỗi lần ra biển, lại them
những nỗi buồn tủi, cái dáng vẻ lóc cóc, lùi thủi ấy
đau khổ biết bao. Sự cam chịu nhẫn nhịn càng ngày
càng tăng theo bước chân của lão mỗi lần ra biển.
Trước đòi hỏi của mụ vợ tham lam, lão có những
phản ứng nhưng đó chỉ là phản ứng yếu ớt. Những
lời nói được bật lên cũng trong sự hoảng sợ hay
những lời mỉa mai chỉ được nói trong vẻ điệu khúm
núm, và rồi cuối cùng vẫn pahri làm theo mọi yêu
cầu của mụ vợ. Tiếc thay một con người hiền lanh
nhân hâu, chỉ vì nhu nhược mà phải chịu khổ. Lão
đang thương hơn đáng trách.


- Ông lão hiền lành ấy giá như biết đấu tranh
để dừng lại ở yeu cầu thứ 2 của mụ vợ thì có thể
cuộc sống của họ sẽ hạnh phúc biết bao. Song như
thế bản tính xấu xa của nhân vật sẽ không được
bộc lộ, sức hấp dẫn của truyện sẽ giảm. Đó chính là
dụng ý của tác giả.




Ông lão là nhân vật đệm nhằm làm nổi bật
bản chất tham lam, bội bạc của mụ vợ.


Còn một NV nữa cùng được coi là điều kiện
khiến mụ cợ lộng hành là cá vàng.



<i><b>c. Cá vàng- biển cả- những thay đổi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(HS trả lời: biện pháp lặp lại có
chủ ý)


-Hãy nêu tác dụng của biện
pháp lặp lại- tăng tiến.


-Cá vàng trừng trị mụ vợ vì
tội tham lam hay tội bội bạc?


- Ý nghĩa tượng trưng của
hình tượng cá vàng?


- Mở ra câu chuyện là hình
ảnh túp lều nát, bà vợ ngồi quay
sợi, khép lại vẫn là hình ảnh đó.
Hai hình ảnh có giống nhau
khơng? Tại sao mụ vợ không bị
trừng phạt mà chỉ bị trở về hình
ảnh xưa?


- GV có thể chấp nhận ý
kiến khơng hồn tồn giống
nhau. Tuy nhiên HS phải đưa ra
ý kiến biện giải cho mình.


- Truyện gửi gắm ý nghĩa
gì?



- Câu chuyện vì sao hấp dẫn
người đọc?


- Con thử hình dung xem khi
ngồi trước túp lều nát và cái
máng lợn sứt mẻ, mụ vợ sẽ nghĩ
gì?




+ Nổi sóng


+ Nổi song dữ dội
+ Nổi song mịt mù


+ Một cơn giông tố kinh khủng




Tăng dần<sub></sub> thiên nhiên nổi giận bất bình




Tạo sự hồi hộp cho người nghe, đồng thời
tính cách các NV đặc biệt là mụ vợ được bộc lộ và
chủ đề của truyện được tô đậm dần.


- Cá vàng trừng trị cả 2 tội. Lòng tham quá lớn
thường làm người ta mù mắt, mất hết lương tâm,


và có lẽ đây chính là một trong những nguyên căn
dẫn con người đến nhiều tai hoạ.






Cá vàng: tượng trưng cho sự biết ơn, tấm lòng
vàng của ND đối với những người nhân hậu đã cứu
giúp con người khi hoạn nạn, khó khăn. Cá vàng
đại diện cho long tốt, cái thiện, trừng trị những kẻ
tham lam bội bạc.


<i><b>d.Kết thúc truyện:</b></i>


- Với ông lão đánh cá: Kết thúc truyện như
thế ông lão đánh cá khơng mất gì cả, mà chỉ như
vừa qua 1 cơn ác mộng. Có lẽ từ đây trở đi, ơng lão
càng q hơn cảnh sống xưa của mình. Ơng đã
được trả lại cuộc sống yên bình ấy.


- Với mụ vợ: Tất cả trở lại cuộc sống xưa. Kết
thúc trở lại như xưa nhưng thật ra khơng phải hồn
tồn như xưa nữa. Cá vàng khơng chỉ lấy đi những
gì nó đã cho mà còn lấy nhiều hơn thế. Mở đầu câu
chuyện, mụ vợ sống trong cảnh nghèo khổ mà chưa
hề nếm trải sung sướng giàu sang. Còn kết thúc
truyện, sau khi mụ đã được sống qua tột đỉnh giàu
sang, danh vọng mà lại phải trở về cảnh nghèo khó
ban đầu, điều đó thực chẳng dễ chút nào. Như vậy,


dù là trở về h/cảnh sống ban đầu, nhưng rõ ràng là
khổ hơn lúc đầu rất nhiều. Đây chính là sự trừng
phạt rất đích đáng với nhân vật này.


<b>III . Tỉng kÕt :</b>


- <i>Néi dung</i>: Ghi nhớ SGK/96


- <i>NghƯ thuËt </i>: Lời kể sinh động, biện pháp lặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- <b>HS thảo luận</b> câu hỏi (1)
SGK/97


- Có người cho rằng truyện này
đặt tên là “mụ vợ ông lão và con
cá vàng”. Ý kiến của em thế
nào?


hại xót xa. Chắc hẳn bên túp lều, bên cái máng lợn
sứt mẻ ấy, mụ vợ đang đau khổ rất nhiều.Trong
bao điều trắc trở ấy, chắc chắn có sự hối hận, nuối
tiếc. Hố ra cái khơng và cái có, cái còn và cái mất
ở đời quả thật chỉ cách nhau trong một gang tấc khi
con người không biết nâng niu, trân trọng, gìn giữ.
Câu chuyện dân gian hay nhờ lời kể của Puskin
một lần nữa sống lại những ý nghĩa mới mẻ mà giá
trị của nó cịn mãi với thời gian.


<b>IV. Lun tËp</b>



a. Tên “mụ vợ ơng lão đánh cá và con cá vàng”
- Mụ vợ là nhân vật chính của câu chuyện.
- Ý nghĩa chính của truyện là phê phán, nếu
bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc
như mụ vợ ông lão.


b. Có thể đặt: “hai vợ chồng người đánh cá”
(truyện cổ Grim)


c. Tên do Puskin đặt:


- Nói tên 2 NV chính, trong truyện cổ
tích thần kì thì thơng thường tên truyện là tên
nhân vật chính diện.


- Hai nhân vật: ông lão và con cá vàng
đại diện cho lòng tốt, cái thiện <sub></sub> Muốn tô đậm
dấu ấn cho các NV đại diện cho nhân dân.


<b>4.Củng cố:HS đọc ghi nhớ</b>


<b>5. Hớng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài Thứ tự trong văn tự sự</b>


<b>Tiết 36:</b> <b>THø Tù TRONG V¡N Tù Sù</b>
<b> Ngày soạn : 16/10 Ngày dạy : 21/10</b>


A. MụC TIÊU CầN ĐạT:


<i><b>Giúp học sinh</b></i>:



HiĨu thÕ nµo lµ thø tù kể trong văn tự sự


Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”, biết
được muốn kể “ngược” theo nhu cÇu thĨ hiƯn, phải có điều kiện.


- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


- Kiểm tra bài cũ. Dùng
câu hỏi làm bài tập 1.


- Tóm tắt các sự việc
trong truyện “Cây bút thần”.


- Cho biết các sự việc
trong truyện được kể theo thứ
tự nào?


- Thứ tự kể chuyện như
vậy có tác dụng gì?


- Học sinh đọc VB phụ và


trả lời các câu hỏi.


- Thứ tự thực tế của sự
việc trong bài văn.


- Câu chuyện v thng


Ngỗ c k theo th t nào?


- Kể theo cách này có tác


dơng nhÊn m¹nh ®iỊu g×?


- Học sinh học “ghi nhớ”


- Giáo viên lưu ý cho học
sinh: mỗi thứ tự kể có tác
dụng và vai trò riêng <sub></sub> Phải biết


lùa chọn trật tự kể cho phù


hợp


<b>I. Bµi tËp</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


- Sự việc chính trong “Cây bút thần”


+ Mã Lương là một em bé mồ côi, nghèo khổ,


rất thông minh và ham học vẽ.


+ Hằng ngày, Mã Lương chăm chỉ luyện tập ở
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhưng em
vẫn chưa có một cây bút vẽ.


+ Em được một cụ già ban cho cây bút.


+ Em dung cây bút thần để vẽ cho người nghèo
trong làng.


+ Mã Lương dung cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


+ Câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần
được truyền tụng.


- Các sự việc được kể theo trình tự trươcsau, từ
việc Mã Lương nghèo khổ khơng có bút vẽ đến
việc Mã Lương dung cây bút thần trừng trị tên địa
chủ tham lam và tên vua độc ác <sub></sub> Nêu bật được ý
nghĩa của truyện.




KL1: Cách kể theo thứ t t nhiờn.


<b>2.Bi tp 2:</b>


- Ngỗ m cơi cha mẹ, khơng có người rèn



cặp trở nên lêu lng h hng, b mi ngi xa
lỏnh.


- Ngỗ tỡm cỏch trêu trọc, đánh lừa mọi người,


làm họ mất lòng tin.


- Ngỗ b chú di cn tht, kờu cu thỡ khụng


ai n cu.


- Ngỗ b chú dại cắn phải băng bó, tiêm


thuốc trừ bênh dại.




Truyện kể theo thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi
ngược lên kể nguyên nhân.




Tác dụng:Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học
dụng nhấn mạnh điều gì?




KL2: Cách kể ngược: đem kết quả hoặc sự việc
hiện tại ra kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ


sung hoặc nhớ lại những sự việc đã xảy ra trước
đó.


<b>II. Ghi nhí:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Học sinh đọc bài văn và
trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện được kể
theo thứ tự nào?


- Truyện được kể theo
ngôi nào?


- Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị gì?


- Học sinh chuẩn bị dàn
bài trong SGK, cố gắng chọn
những sự việc hay có ý nghĩa


<i>Bài 1 (SGK/98)</i>


-Thứ tự kể: truyện kể ngược, theo dịng hồi tưởng.
-Ngơi kể: Kể theo ngơi thứ nhất.


-Đóng vai trị cơ sở cho việc kể ngược.


<i>Bài 2 (SGK/98)</i>



<b>4.Cđng cố: Thứ tự trong văn tự sự là gì </b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : </b>


Chuẩn bị bài kiểm tra viết bài kể truyện


<b>Tuần 10</b>


<i><b>Tiết 37 , 38 viết bài tập làm văn số 2</b></i>
<b> Văn kể chuyện</b>


<b> (Lm ti lp)</b>
<b>Ngày soạn : 23/10 Ngày dạy : 25/10</b>


A. MụC TIÊU CầN ĐạT:


- Học sinh biết kể một câu chuyên có ý nghĩa.


- Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


B. ChuÈn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa häc sinh : </b>
3. Bµi míi :



I / Đề bài : Em hãy kể về một tấm gơng học tập tốt mà em biết .
1. Yêu cầu của đề :


- Thể loại :Kể chuyện đời thờng


- Né dung : TÊm g¬ng häc tèt ( ë líp , ë trêng hay ë mét n¬i nào khác mà học sinh
biết )


2. Dàn bµi : a) Më bµi :


- Giới thiệu nhân vật ( bạn anh , chị , em ….) / - Sù viƯc : Lµ tÊm gơng học tập tốt
b) Thân bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

+ Cần cù chăn chỉ / + TËn dông thêi gian häc tËp


+ Phpơng pháp học tập / + cách khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt
c) Kết bài : cảm nghĩ về nhân vật


-> Giáo viên đọc đề chép lên bảng , hơng dẫn học sinh chép đề làm bài
II/ Theo dõi động viên làm bài


III/ Thu bµi rút kinh nghiệm :


<b>4.Củng cố: Giáo viên thu bµi nhËn xÐt giê kiĨm tra </b>
<b>5. Híng dÉn vỊ nhµ : </b>


Chuẩn bị trớc bài truyện ngụ ngơn.Soạn bài ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo.


<b>Tiết 39 </b> <b> ếch ngồi đáy giếng</b>


<b>Ngày soạn : 23/10 Ngày dạy : 27/10</b>
<b>A.mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- HiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù
hợp. Thấy đợc tầm quan trọng của môi trờng sống và sự hoàn thiện nhân
cách.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn
cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ vì
nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự nhiên,
độc đáo của nó.


1. <b>ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>



GV hớng dẫn cách đọc
HS đọc kĩ và tập kể


Tõ ngụ ngôn là từ mợn,
nguồn gốc thế nào? giảI nghĩa
là gì?


Vậy thế nào là truyện ngụ
ngôn?


Hóy tỡm t ng nghĩa với từ
“nhâng nháo”.


NV chÝnh trong truyÖn?


ếch đợc giới thiệu l con vt


<b>I.</b> <b>Đọc,tìm hiểu chung</b>


<b>1.</b> <b>Đọc- kể:</b>


<b>2.</b> <b>Chú thích:</b>


+ Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ
ý


+Ngơn: lời nói kín đáo.


<b>* Truyện ngụ ngơn là loại truyện kể bằng văn</b>
<b>xi hoặc văn vần, mợi truyện về lồi vật, đồ</b>


<b>vật hoặc chính con ngời, nhằm khuyên nhủ,</b>
<b>răn dạy ngời ta bài học nào đó trong cuc sng.</b>


Nhâng nháo : ngông nghênh.
<b>Đọc - hiểu văn bản:</b>


<b> 1,Õ ch kiêu ngạo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

thế nào?


Vi tính kiêu ngạo
ếch đã có suy nghĩ gì về mình
và mọi vật xung quanh?


 T¹i sao ếch lại tởng
nh vậy?


Những chi tíêt ấy cho biết
điều gì về cuộc sống của ếch?


Do đâu ếch bị trâu dẫm bẹp?


Qua câu truyện trên,
em rút ra bài học gì?


cái vung.


- Víi m×nh tëng nh mét chóa tĨ.
=.Õch tëng nh vËy v× :



- ếch sống lâu năm trong giếng.


- Xung quanh ếch chỉ cã mét vµi loµi vËt bÐ nhá.
Hµng ngµy, Õch cÊt tiếng kêu làm các loài vật kia
rất hoảng sợ.


- Môi trêng, cc sèng cđa Õch rÊt nhá bÐ, h¹n
hĐp, Õch cha bao giê tiÕp xóc víi môi trờng
khác,với thế giới khác. Tầm nhìn thế giới và sự
vật xung quanh cđa nã rÊt h¹n hĐp. Nã Ýt hiĨu biÕt
nhng chđ quan,kiêu ngạo.


<b>2, Hu qu ca thúi ch quan, kiờu ngo :</b>
Tiếp xúc với mơi trờng mới nhng vẫn giữ thói
quen cũ “ nhâng nháo đa cặp mắt nhìn lên bầu
trời, chả thèm để ý n xung quanh.




bị Trâu dẫm bẹp.
<b>3, Bài học:</b>


- Truyện ngụ ngôn phê phán những kẻ kém hiểu
biết mà lại huyênh hoang.


- Dù môi trờng, hoàn cảnh sống có hạn hẹp, khó
khăn, vẫn phải cố gắng mở rộng sự hiĨu biÕt cđa
m×nh b»ng nhiỊu h×nh thức khác nhau. Phải biết
những hạn chế của mình và phải cố gắng, biết nhìn
xa tr«ng réng.



<b>III.Tỉng kÕt :</b>


Ghi nhí ( Sgk * 101)


Những bài học trên cã ý nghÜa nhắc nhở,
khuyên bảo tất cả mọi ngời, ở mọi lĩnh vực, nghề
nghiệp, không phân biệt công việc cụ thể.


<b>4.Củng cố: ý nghĩa các câu chuyện ngụ ngôn là gì</b>


<b>5. Hớng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài Thầy bói xem voi tiếp</b>


<b>___________________________________________________________</b>
<b>Tiết 40 :</b> <b> ThÇy bãi xem voi</b>


<b>Ngày soạn : 23/10</b> <b>Ngày dạy : 28/10</b>


<b>A. mục tiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh :


- HiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện.
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hồn cảnh thực tế phù
hợp. Thấy đợc tầm quan trọng của môi trờng sống và sự hoàn thiện nhân
cách.


B. Chuẩn bị của GV- HS:



- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
- Học sinh: Soạn bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài</b></i> : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn
cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ vì
nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự nhiên,
độc đáo của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>
GV hớng dẫn đọc k truyn.


Bố cục văn bản gồm mấy
phần? Nội dung từng phần


Các thầy bói xem voi trong
hoàn cảnh nào?


Cỏc thầy xem bằng
cách nào? có gì đáng chú ý
trong cách xem này? mỗi thầy
miêu tả voi nh thế nào?


Sự miêu tả voi của các thầy
bói có đúng với thực tế hiểu
biết của họ khơng? Có đúng
với con voi thực khơng?


Thái độ của các thầy bói khi


miêu tả nh thế nào?


KÕt côc cña cuéc tranh luËn
nh thế nào?


Bài học rút ra qua câu chuyện
là gì?


Th nêu một số hiện
tợng trong cuộc sống ứng với
thành ngữ “ ếch ngồi đáy
giếng”


Mơi trờng sống có ảnh hởng
nh thế no n phỏt trin nhõn
cỏch con ngi


<b>I. Đọc , tìm hiĨu chung</b>
<b>1. §äc - kĨ :</b>


<b>2.Chó thÝch</b>
<b>3. Bè cơc: 3 phần</b>


-phần 1: năm ông thầy bói xem voi
- Phần 2: Các thầy phán về voi
- Phần 3: Kết quả của việc xem bói
<b>II. Đọc-hiểu văn bản:</b>


1. Giới thiệu cuộc xem voi của 5 thầy bói:
- Các thầy mù cha từng biết hình thù con voi



- Cỏc thầy dùng tay để xem, xem bằng cách sờ ( vì
con voi quá lớn nên mỗi thầy chỉ sờ đợc một bộ
phận của con voi)


2.Cuộc tranh luận của các thầy bói
- Sun sun nh con đỉa


- Chằn chẵn nh cái địn cân
- Bè bè nh cái quạt thóc
- Sừng sững nh cái cột nhà
- Tua tủa nh cái chổi sể.




Sự miêu tả khá chính xác với những gì mỗi thầy
biết đợc. Nhng khơng đúng với voi thực tế vì đó là
từng bộ phận của voi mà thơi. Từng bộ phận thì
đúng nhng lấy bộ phận mà thay cho tổng thể trong
trờng hợp này thì sai hồn tồn.


Thái độ của các thầy bói rất tự tin vì mỗi thầy
đã sờ tận tay, vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trớc khi
thấy họ khơng tả đúng nh mình biết.


<b>3.</b> KÕt qu¶ tranh luËn- ý nghĩa khuyên
răn:


H khụng tỡm c tiếng nói chung





đánh nhau mà vẫn khơng đạt đợc chân lý, họ
vẫn khơng có đợc khái niệm về con voi.


<b>Bµi häc:</b>


Khun răn mọi ngời: Tìm hiểu sự vật bằng cách
thức phù hợp, không lấy các bộ phận cục bộ để
thay cho tổng thể và toàn bộ. Phải biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, không đợc bảo thủ q đáng.


<b>II.</b> <b>Tỉng kÕt:</b>
Ghi nhí : SGK


<b>III.</b> <b>Lun tËp:</b>


Tao ngồi đây nh “ ếch ngồi đáy giếng”, biết cái xà
lan quỷ ấy nó nằm ngửa ra sao đâu ( Lâm Phơng,
dứt điểm)


Thì bấy lâu nay, Tha nh “ ếch ngồi đáy giếng, chả
đi đến đâu, chả hiểu gì”


<b>4.Cđng cố: ý nghĩa của câu chuyện là gì</b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : </b>


Chuẩn bị trớc bài Danh từ tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Ngày soạn :29/10 Ngày dạy : 1/11</b>


a. mục tiêu cần đạt:


Gióp häc sinh ôn lại


- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.


- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.biết cách viết hoa DT riêng
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Danh từ là gì ? có mấy loại Danh từ</b>
<b>3. Bài míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>Kiểm tra 15 phút : </b>


a) Gạch dới những danh từ
trong câu sau :


Cây bút thần là truyện cổ
tích về nhân vật có tài năng kì
lạ .



b) Thế nào là danh từ ?
Danh từ đợc chia làm
mấy loại ?


Häc sinh lµm bµi tËp 1, điền
vào bảng phân loại.


Nhận xét về cách viết danh từ
riêng.


GV híng dÉn häc sinh t×m
hiĨu mơc ghi nhí.


GV đặt câu hỏi củng cố.
Danh từ chung và danh từ
riêng khác nhau nh thế nào?
Hãy nêu quy tắc viết hoa tên
ngời và tên địa lý Việt Nam.
Nêu quy tắc viết hoa tên ngời
và tên địa lý nớc ngoài đợc
phiên âm trc tip.


HÃy nêu quy tắc viết hoa các
cụm từ là tên riêng của các
cơ quan , tổ chức.


Đoạn thơ viết lại nh
sau



<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng:</b>
<i><b>Bài tËp 1:</b></i>


- Danh từ chung: ngày xa, miền, đất, nớc,
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- Trong câu đã dẫn, chữ cái đầu tiên của
tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng, chữ đầu
tiên đợc viết hoa.




Ghi nhí : SGK * 109


- Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật Danh
từ riêng là tên riêng của từng ngời, từng vËt.


- Khi viết danh từ riêng, phảI viết hoa chữ cáI đầu
tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.


- Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, giảI thởng,…
thờng là một cụm từ. Chữ cáI đầu mỗi bộ phận tạo
thành cụm từ này đều đợc viết hoa.


<b>II. LuyÖn tập:</b>
<i><b>Bài tập 3</b></i> (SGK /110)


Ai đi Nam Bộ



Tiền Giang, Hậu Giang


Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
Ai về thăm () biên Đồng Tháp


Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn dau cắt rốn của ta!


Ai đi Nam- NgÃi, Bình Phú, Khánh Hoà.
<b>4.Củng cố: Em phân biệt Danh từ chung và Danh từ riêng nh thế nào</b>
<b>5. Hớng dẫn về nhà : </b>


HS hoµn thiƯn bµi tËp


<i><b>TiÕt 42: trả bài kiểm tra văn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

a. mc tiêu cần đạt:


giúp học sinh thấy rõ những u nhợc điểm trong bài làm của mình , cúng nh bài
làm của các bạn về kiến thức , kĩ năng , cách dùng từ , diễn đạt …


- Từ đó các em biết phát huy những u điểm , khắc phục những thiếu sót để học tập
tốt hơn


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


GV : Chấm bài , hệ thống u nhợc điểm trong bài làm của hs
HS : ôn lại đặc điểm của truyền thuyết , cổ tích



ý nghĩa của các câu chuyện truyền thuyết , cổ tích đã học
Thống kê các chi tiết sự việc chính trong từng chuyện
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra : trong giờ trả bài </b>
<b>3. Bài mới </b>


I / Yêu cầu hs đọc câu hỏi kiểm tra
? Xác định yêu cầu của từng câu hỏi ?
- Trả lời :


- Bỉ sung


II / Gi¸o viên trả bài , nhận xét u nh ợc ®iĨm cđa häc sinh
1. ¦u ®iĨm :


- Đa số hs hiểu rõ u cầu của đề , có kĩ năng làm bài
- Dựng t din t tng i tt


- Trình bày rõ ràng sạch sẽ
2. Tồn tại :


- Mét sè Ýt em lêi häc bµi lêi t duy
- Trình bày cẩu thả , chữ viết xÊu bÈn
III / KÕt qu¶ :


Giái : Trung bình :
Khá : YÕu :



IV / Häc sinh sưa sai trong bµi viÕt :


<b>4.Củng cố: Giáo viên Yêu cầu môt HS đạt điểm cao đọc bài ca mỡnh </b>
<b>5. Hng dn: </b>


- Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện
+ Đề bài : Kể về một chuyến về quê


Yêu cầu : Lập dàn ý


Giê sau tËp nói theo dàn ý trên lớp


<i><b>Tiết</b><b> </b><b> 43</b><b>: </b></i><b>lun nãi, kĨ chun</b>
Ngµy soạn : 30/10 Ngày dạy : 5/11


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>g</b><b>iúp học sinh:</b></i>


- Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể,
ngôi kể trong văn tự sự


- Biết lập dàn bài cho bài kể miệng, theo một đề bài.


- BiÕt kĨ theo mét dµn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2. Dành khoảng 10 phút bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. Cho 1 HS chép dàn bài sơ
l-ợc của mình lên bảng. Gọi HS phát biểu, đánh giá bổ sung. GV gợi ý hoàn chỉnh
đề bài.


3. Dành 20 phút, chia tổ để học sinh kể cho nhau nghe. GV theo dõi, ít nhất có 10
HS tp k.


4. Còn 15, GV gọi 2 HS lên tËp kĨ tríc líp, GV theo dâi, nhËn xÐt vµ cho điểm.
5. Trong quá trình HS kể, GV chú ý theo dõi sữa chữa các mặt sau:


Phát âm rõ rµng, dƠ nghe.


 Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
 Sửa cách diễn đạt vụng về


 Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng, gọn.
<b>4.Củng cố: GV theo dõi nhận xét bài kể của HS</b>
<b>5. Hớng dẫn : Chuẩn bị Bài Cụm Danh từ</b>


_________________________________________________________
<i><b>TiÕt 44: côm danh tõ.</b></i>


Ngày soạn : 30/10 Ngày dạy : 6/11
a. mục tiêu cần đạt :



<i><b>Giỳp hc sinh nm c :</b></i>


Đặc điểm của cụm danh từ


Cấu tạo của các bộ phận trong cụm danh từ.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Danh từ có đặc điểm nh thế nào</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i> Nội Dung </i>


Xác định danh từ trung tâm
và một số từ ngữ phụ thuộc
danh từ đó?


< GV : Danh tõ kÕt hỵp
víi mét sè tõ ng÷ phơ thc 
Cơm danh tõ.> ThÕ nµo là
cụm danh từ?


- So sánh nghĩa, cấu tạo?
Túp lều / mét tóp lỊu



Mét tóp lỊu / mét tóp lỊu
n¸t


< Nghĩa của một cụm
danh từ đầy đủ hơn hay nghĩa
của một danh từ đầy đủ hơn?
Cấu tạo khác nhau nh thế
nào? >


- Đặt câu với cụm danh từ
làm chủ ngữ, vị ngữ : “ Các
học sinh lớp 6A1”. So sánh
với hoạt động của danh t.


HÃy nối các từ cho hợp lý:


Hai/v chng/xa/mt/tỳp lều/ông lão đánh
cá/ngày/nát/trên bờ bin.




Đợc các cụm danh từ :


1. hai v chng ông lão đánh cá
2. một túp lều nát bên bờ biển
3. ngày xa.


Vậy, cụm danh từ là gì? Bài học hơm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.



<b>I. Cơm danh từ :</b>


Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thµnh.


VD : hai vợ chồng ông lão đánh cá
TNDT DT Từ ngữ phụ thuộc
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình danh từ.


< Chú ý : Số lợng phụ ngữ càng tăng, càng
phức tạp hố thì nghĩa cụm danh từ càng đầy đủ
hơn. >


Hoạt động trong câu giống nh một danh từ.
VD :


* Tuần này, các học sinh lớp 6A1 đợc tuyên
d-ơng.


* Tuần này, đợc tuyên dơng là các học sinh lớp
6A1.


* Ghi nhí 1:


II. CÊu t¹o cđa cơm danh tõ :
<i><b>Phần trớc</b></i> <i><b>Phần trung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

GV vẽ mô hình lên bảng.
Trớc khi gọi học sinh lên điền


yêu cầu gạch chân cụm danh
từ, gạch ranh giới giữa cụm
DT và từ ngữ phụ thuộc.


- Các phụ ngữ phần trớc bổ
sung cho danh từ các ý nghĩa
gì?


- Các phụ ngữ phần sau bỉ
sung cho danh tõ c¸c ý nghĩa
gì?


T1 T2 T1 T2 T1 T2


ba
ba
ba
chín


cả


thúng
con
con
con


Làng
Gạo
Trâu
Trâu


Năm
Làng


np
c


sau


âý


ấy


<i>Trong cụm danh từ :</i>


- Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho danh từ
các ý nghĩa về số và lợng


- Cỏc phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của
sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự
vật ấy trong không gian hay thời gian.


* Ghi nhí 2 :
<b>III. Lun tËp:</b>


Bài 1 ( upload.123doc.net): Tìm cụm danh từ
a) một ngời chồng thật xứng đáng
b) một lỡi bỳa ca cha li


c) ( Đại Bàng )một con yêu tinh trên
núi có nhiều phép lạ.



Bài 2 ( upload.123doc.net ) : Vẽ mô hình
cụm DT và điền.


Bài 3 ( upload.123doc.net ) : Điền phụ ngữ
thích hợp


(1) ấy , (2) …võa råi , (3) ..cũ
<b>4.Củng cố: Cụm Danh từ là gì </b>


<b>5. Hớng dẫn về nhà : Đọc trớc bài Chân tay tai m¾t miƯng</b>


<b> Tuần 12:</b><i><b> </b><b>Tiết </b><b>45: </b></i><b>chân,tay, mắt, miệng </b>
Ngày soạn : 6/11 Ngày dạy : 8/11
a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.


- HiĨu mét sè nÐt chÝnh vỊ nghƯ tht cđa trun


- BiÕt øng dơng néi dung trun vµo thùc tÕ cc sèng.
b. <b>Chn bÞ cđa GV - HS :</b>


- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ
- Soan giáo án


c. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học :</b>
1. <b>ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiÓm tra bài cũ :Kể lại chuyện Đeo nhạc cho mèo </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


- Học sinh đọc, GV nhận
xét


- Liệt kê những sự việc
chính.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>
1. Đọc :


2. Chó thÝch:
3. KĨ tãm t¾t:


- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống rất thân
thiết. Bỗng Mắt phát hiện lão Miệng khơng làm
gì, chỉ ngồi ăn không. Cô Mắt đến than thở với
cậu Chân, cậu Tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- C©u chuyện có những
nhân vật nào? Em có suy nghĩ
gì về cách gọi tên các nhân
vật?


- Vì sao cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai so bì với lÃo


Miệng?


- Ai phát hiện ra điều này,
thử lý giải tại sao lại là cô
Mắt?


- Theo con hnh động và
suy nghĩ của họ có đúng
khơng? Xuất phát từ đâu mà
họ có suy nghĩ, hành ng
nh vy?


- Hậu quả?


- Qua câu chun ngêi xa
mn khuyªn bảo điều gì?


- õy l tiết cuối cùng về
truyện ngụ ngôn. Nhắc lại
truyện ngụ ngôn, tên gọi các
truyện? CM ngắn gọn những
đặc điểm của loại truyện này.


r¬i l·o MiƯng.


- Từ đó Chân, Tay, Tai, Mắt khơng làm gì nữa cả
bọn mệt mỏi rã rời cho tới ngày thứ 7 thì họ không
chịu đợc nữa.


- Họ đã nhận ra sai lầm và đến nhà lão Miệng vực


lão dậy đi tìm thức ăn cho lão.


- Họ đã khoẻ lại và thân thit nh xa.
<b>II. Phõn tớch:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Giới thiệu nhân vật và sự việc:</i>


5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng




u là những bộ phận của thân thể ngời, sống
hoà thuận.


<i><b>2.</b></i> <i>Diễn biến truyện:</i>


Tình huống truyện: Họ nhận thấy rằng họ
phải làm việc mệt nhọc quanh năm còn lÃo Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.




Rõ ràng, nếu chỉ nhìn bề ngoài công việc
của từng bộ phận thì thấy: Mắt phải nhìn, Tai phải
nghe, Chân phải đi, Tay phải làm, chỉ có Miệng
đ-ợc ăn.


Suy ngh, hnh ng sai lầm  Họ xuất phát
từ lịng ích kỉ, ghen ghét làm 4 ngời mù quáng,
khiến họ đi đến một quyết định sai lầm hết sức


nghiêm trọng: đồng lòng phản đối lão Miệng.




Hậu quả: Lão Miệng bị trừng phạt nhng
điều không ngờ là những kẻ phản đối cũng bị trừng
phạt : mệt mỏi ró ri.


<i>3. Bài học rút ra từ câu chuyện:</i>


- Từ quan hệ không thể tách rời giữa các nhân vật,
bộ phận cơ thể ngời trong câu chuyện rút ra bài
học:


- Cá nhân không thể tách khỏi cộng đồng: đây là
một phơng diện quan trọng của mối quan hệ giữa
ngời và ngi, gia cỏ nhõn vi cng ng.


- Phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng công sức
của nhau.


* Ghi nhớ : SGK/116
<b>III. Luyện tập:</b>


- Kể bằng văn xuôi, văn vÇn


- Mợn truyện lồi vật, đồ vật để nói bóng gió, kín
đáo chuyện con ngời.


- Khun nhủ, răn dạy bài học nào đó.


<b>4.Củng cố: HS đọc ghi nhớ </b>


<b>5. Híng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài Kiểm tra TiÕng ViƯt</b>


_________________________________________________________
<i><b>TiÕt</b><b> 46:</b></i> <b>kiĨm tra tiÕng viÖt</b>


<b>Ngày soạn : 6/11 Ngày dạy : 10/11</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp Hs khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học từ bài 1- bài 10
- Giúp Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình, GV nắm được kết quả
học tập của Hs để có những điều chỉnh cho phù hợp.


- Gi¸o dơc ý thức trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
<b>B.Chn BÞ</b>


GV ra đề ,đáp án chấm trả bài
HS ơn bài ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra:Trong giờ</b>


<b>3. TiÕn tr×nh kiĨm tra</b> <b>:</b>


I Ma trËn:


Chủ đề


Các cấp độ t duy



Điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Số câu
Điểm


2
0,5


2
0,5


3


0,5 3,5


Số câu
Điểm


1
2


2
3,5


1
1



6,5


Tổng C©u
§iĨm


3
2,5


4
4


4
1,5


11
10


<b>Đề bài</b>


<b> I. Trắc nghiệm kiến thức (3, 0 điểm )</b>


Cõu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:
A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng


B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B và C


<b>C©u 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào không cã tõ phøc:</b>


A. Bánh chng. B. Đậu xanh.
C. Lung linh. D. Các bạn.


<b>Câu 3 : Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh vµ Thủ tinh nh sau : </b>


<b>Sơn tinh : </b><i><b>Thần núi</b></i><b>; Thuỷ tinh : </b><i><b>Thần nớc</b></i><b> . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:</b>
A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.


B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
C .Trình bày khái niệm mà từ biểu th.


<b>Câu 4 : - </b><i><b>Mắt</b></i> na hé mở nhìn trời trong veo ( Trần Đăng Khoa )
- Th¬ng ai con <i><b>mắt </b></i>lá răm ( ca dao )


<i><b> Mắt</b></i> trong 2 trờng hợp trên là :


A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm khác nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Cả A, B, C.


<b>Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mợn:</b>
A. Khôi ngô B. Anh hùng.
C. Gom góp D. Nhân đạo.
<b>Câu 6 : Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :</b>


A. " Lợm" là một bài thơ kiệt xuất của Tố Hữu.


B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
<b>Câu 7 : Dòng nào sau đây không phải cụm danh từ:</b>



A. Quyển vở bìa xanh B. Một mùa xuân
C. Ma đã tạnh hẳn. D. Anh thanh niên ấy
<b>II. Tự luận ( 6,5 điểm )</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> ( 2 điểm ) a, Xác định các từ phức trong đoạn văn sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

b, Phân loại các từ phức vừa tìm đợc thành 2 loại: Từ ghép và từ láy
<i><b>Bài 2 : </b></i>( 2,5 điểm ) a, Các từ : Mặt, mũi, đầu, cổ có phải là từ nhiều nghĩa khơng?
b, Nếu có, hãy đặt câu với nghĩa chuyển của mỗi từ.


<i><b>Bài 3 :</b></i> ( 1 điểm ) : Hãy chữa lại những câu văn có mắc lỗi dùng từ vừa đợc xác định
trong câu 6 ( Phần trắc nghiệm ).


<i><b>Bài 4: </b></i>( 1điểm ) : Hãy xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau:


"... M· L¬ng lÊy bót ra vÏ mét con chim. Chim tung c¸nh bay lªn trêi, cÊt
tiÕng lÝu lo.Em vÏ tiÕp mét con cá. Cá vẫy đuôi trờn xuống sông, bơi lợn trớc mắt em..."
( Trích <i>Cây bút thần)</i>


<b>HS làm bài- Gv giám sát</b>


4.Củng cố: Thu bµi- nhËn xÐt giê lµm bµi.
5. Híng dÉn vỊ nhµ :


luyện tập về văn tự sự ,đề a và đề g trong bài tập 1trang 119 SGK
<i><b>_________________________________________________________</b></i>


<b>TiÕt 47:</b> <b>trả bàI tập làm văn số 2</b>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>



<b> Ngày dạy : </b>


<i><b>A. </b></i><b>Mục tiêu cần đạt</b>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của một bài văn tự sự kể chuyện
đời thờngvới yêu cầu: Kể lại kỉ niệm thời thơ ấu hoặc kể về một ngời mà em
yêu quý, củng cố về kiến thức và phơng pháp làm bài cho hs.


- Chữa những lỗi phổ biến để các em rút kinh nghiệm trong làm bài sau.
- Củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thờng


- Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn dắt
giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng thú. Đặc biệt
chú ý những bài có cách k riờng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


-Giáo viên: GV : Chấm bài, ghi lỗi trong các bài của HS, hệ thống và phân
loại bài, phân loại các lỗi.


- HS : Xem lại lí thuyết, chuẩn bị bút chì để chữa bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


* Giáo viên đọc đầu bài số 2 -> chép lên bảng . Hs chép vào vở


Đề Bài “ Hãy kể về một tấm g ơng học tốt mà em biết “
- GV : yêu vầu hs đọc đề , gạch dới những từ ngữ quan trọng .
- GV : Hãy cho biết yêu cầu của đề bài


+ ThĨ lo¹i: KĨ chun


+ Néi dung : KĨ vỊ mét tÊm g¬ng häc tèt
* NhËn xÐt chung :


1. ¦u diĨm :


- Hs đã biết vận dụng kỹ năng tự sự vào bài viết
- Bố cục roc ràng .


- Một số em bộc lộ cảm xúc chân thành , tự nhiên đối với bạn
- Dùng từ chính xác :


2. Tồn tại :


- Một số ít bài viết sơ sài
- Chữ viết cẩu thả .


- Tiểu biÓu nh : ………….


4. Củng cố : Sửa lỗi sai trong bài viết :
- Lỗi chính tả :


- Li dựng t
- Lỗi diễn đạt
- Bố cục



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng bài tự sự đời thờng “


_________________________________________________________________
<i><b>TiÕt 48: luyÖn tập xây dựng bài tự sự</b></i>


<b> Kể chuyện đời thờng</b>
<i><b> Ngày soạn : 6/11 Ngày dạy : 12/11</b></i>
a. mục tiêu cần đạt :


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hiểu đợc các yêu cầu của bài làm văn tự sự, thấy rõ hơn vai trò, đặc
điểm của lời văn tự sự, sửa lỗi chính tả phổ biến (qua phần trả bài – T47)
Nhận thức đợc văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.


Thùc hµnh lËp giµn bµi.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
- Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giê </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Hoạt động của GV - HS Nội dung



GV gi¶i thÝch


GV viết đề bài


Hãy lập dàn bài cho đề bài
trên.


Kể chuyện đời thờng là kể chuyện trong phạm
vi đời sống thờng nhật, hàng ngày. Đối với trẻ em,
lứa tuổi mà hứng thú thờng đặt vào các cuộc
phiêu lu, mạo hiểm, các truyện ảo mộng thần kỳ.
Vì vậy, cần hớng các em vào việc kể lại những
việc xung quanh mình.


Kể về một kỷ niệm đáng nhớ ( đợc khen, bị
chê, gặp may, rủi, bị hiểu lầm,…)


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : kể về đời thờng.


- Yêu cầu của đề : Kể một kỷ niệm sâu
sắc đáng nhớ, có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn.
Nếu là kỷ niệm vui lời văn thể hiện sự phấn chấn.
Nếu là kỷ niệm buồn, giọng văn trầm hơn, sâu
sắc, ân hận, xót xa,… đặc biệt phải xây dựng
truyện có tình tiết cụ thể, có lựa chọn để thể hiện
đó là kỷ niệm đáng nhớ, phải biết tập trung cho
những chi tiết quan trọng nhất.



<b>II. LËp dµn bµi :</b>
<i>1. Më bµi:</i>


Giới thiệu chung về kỷ niệm ( Thời gian, hoàn
cảnh, kỷ niệm vui hay buồn, mức độ sõu sc,)


<i>2. Thân bài : </i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân xảy ra
sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc xảy ra
nh thế nào?)


- Kết thúc sự việc.


<i>3. Kết bài:</i>Cảm nghĩ hiện tại về sự việc nµy.


4. Củng cố : Muốn kể chuyện đời thờng ta phảI thực hiệi những thao tác
nào


5. H<b> íng dÉn :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>



<b>TuÇn 13</b>

<i><b> tiÕt 49, 50</b></i>

<b> : ViÕt bài tập làm văn số 3</b>


<b>Ngày soạn :14/11 Ngày dạy : 17/11</b>


<b>a. yờu cầu cần đạt :</b>



- Giúp học sinh nắm chắc kỹ năng làm bài văn kể chuyện.


- Rốn luyn cỏch din t, dựng t, cách xây dựng bố cục bài văn.
- Phát huy khả năng viết truyện


<b> B. ChuÈn bÞ </b>


- Giáo viên: Soạn đề, đáp án, thống nhất trong nhóm, luyện tập về kĩ năng
làm bài qua tiết bổ trợ.


- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b> 1 ổn định tổ chức</b>


2.KiĨm tra <b>: Trong giê</b>
<b>3.Tỉ chøc tiÕt viÕt bµi</b>


1. GV đọc đề và chép đề lên bảng :


Đề bài: Em hÃy kể chuyện về bà em
I / Yêu cầu cụ thÓ :


- Thể loại : “ Kể chuyện đời thờng “
- Nội dung : “ Kể về bà “


+ TÝnh t×nh phÈm chÊt cđa bµ


+ Tình cảm của em và mọi ngời đối với bà
II / Dàn bài



1. Më bµi : Giíi thiƯu chung vỊ bµ
2. Thân bài :


a) Nhng cụng vic ( sở thích của bà ) Tuỳ theo lứa tuổi cơng việc để chọn cho thích
hợp .


b) Tình cảm của bà đối với mọi ngời ( gia đình , bạn bè ngừơi thân ..)


- đặc biệt tình cảm của bà đối với bản thân em : chăm sóc , dạy bảo , khuyên răn chiều
chuộng …


3. KÕt bµi :


- Nêu tình cảm của em đối với bà .
III / Biểu điểm :


<i><b>I.</b></i> Về nội dung : Kể đợc những sự việc làm nổi bật cá tính , phẩm
chất của bà và tình cảm của bà đối với mọi ngời .


<i><b>II.</b></i> => Qua đó bộc lộ tình cảm u mến , kính trọng của em đối
với bà


<i><b>III.</b></i> VỊ h×nh thøc :


- <b>Bài viết bố cục 3 phần , rõ ràng .</b>


- Sử dụng ngội kể lời kể thích hợp .


- Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý .



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Câu văn lời văn trong sáng , không mắc lõi chứnh tả , từ ngữ
HS viÕt bµi, Gv quan s¸t


<b> 4 .Cđng cè:Thu bài, nhận xét giờ dạy , rút kinh nghiệm </b>
<b> 5. Híng dÉn : </b>


- Ôn tập tự sự : Kể chuyện đời thờng


- Chuẩn bị bài : Treo biển , Lợn cới áo mới


Đọc tìm hiểu kh¸i niƯm trun cêi .


*******************************************************************


<i><b>TiÕt 51: </b></i>

<b>Treo biển </b>

(2/3 tiết)


<b>Lợn cới áo mới</b>

(1/3 tiÕt)



<i><b>( Truyện cời)</b></i>
<i><b> Ngày soạn : 12/11 Ngày dạy : 21/11</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc đặc trng thể loại truyện cời.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa mỗi truyện.


- Hiểu đợc nghệ thuật gây cời và biết kể truyện cời bằng giọng kể phù hợp
B. Chuẩn b ca GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


Học sinh: Soạn bài.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung </b></i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : </b><i><b>KiĨm tra bµi cị</b></i>


GV : Em rót ra bµi học gì từ truyện Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng ? ( Tìm một vài câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ , hoặc câu nói phù hợp với bài
này)


HS 1 : Lên bảng trả lời
HS 2 : Nhận xét


GV : Nhận xÐt – cho ®iĨm.
<b>B</b>


<b> íc 2 : </b><i><b>Bµi míi</b></i>


<i>Giới thiệu bài : </i>Truyện cời cũng nằm trong hệ
thống truyện cổ dân gian nói chung song vẫn
mang những đặc điểm riêng về cốt truyện, nhân


vật, kết cấu,… Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu về thế giới truyện cời.


GV : Các em đều đã đọc truyện cời, vậy em
hiểu thế nào là truyện cời?


< HS : Truyện cời là truyện kể về những cái
đáng cời khiến ta phải bật cời.


GV : Hiện tợng đáng cời là hiện tợng trái với
tự nhiên thể hiện qua hành vi, cử chỉ, lời nói,…>


GV : TiÕng cêi trong trun cêi cã nh÷ng ý
nghÜa g×?


< HS : mua vui, phê phán >
GV đọc mẫu


GV : Cách đọc truyện cời có gì khác với cổ
tích, ngụ ngôn?


< HS : Giọng đọc hài hớc, ngừng hợp lí >
HS 1 đọc lại


HS 2 kĨ tríc líp


GV : Truyện bắt đầu với sự việc nào? Sự việc
này có gỡ c bit khụng? Nhn xột v dũng ch


<b>Yêu cầu:</b>



<i><b>Bi học</b></i> : Trong tập thể
mỗi thành viên không thể
sống tách biệt mà phải nơng
tựa, gắn bó để cùng tồn tại;
phải biết hợp tác với nhau và
tôn trọng công sức của nhau.


<i><b>IV.</b></i> <b>Kh¸</b>


<b>i niƯm trun c êi: </b>


Truyện cời là loại truyện
kể về những hiện tợng đáng
cời nhằm gây ra cái cời.


 TiÕng cêi mua vui.
 TiÕng cêi phê phán
những thói h, tật xấu trong xÃ
hội.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i><b>a. treo biển</b></i>


<b>1. Đọc - kể :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

trờn bin?


GV : Khi nào cái cời bắt đầu nảy sinh, hay
nói cách khác khi nào tình hng g©y cêi xt


hiƯn?


< HS : Khi cã ngời góp ý về dòng chữ trên
biển và ngời chủ cưa hµng nghe theo >


GV : Lêi gãp ý cđa ba vị khách có hợp lý
không?


( HS : Thot nghe, ý kiến của từng ngời đều
có lí >


GV bình: Lời góp ý mang tính chất mỉa mai
song xét về tâm lý nó đã nói đúng đợc nỗi lo sợ
của ngời chủ cửa hàng. Thế nên khi nghe ông chủ
cảm thấy có lý, tiếp thu ngay khơng một chút đắn
đo suy nghĩ. Sau mỗi lần góp ý và tiếp thu ngời
đọc lại bật cời vì hố ra họ đều không hiểu
những chữ viết trên biển có ý nghĩa gì và treo
biển để làm gì.


GV : Theo em, lời góp ý dừng lại ở lần thứ
mấy thì có thể chấp nhn c?


< HS : lần 2 có bán cá >


GV : Biển đề chữ “Cá” có ý nghĩa gì khơng?
< HS : Khơng có ý nghĩa >


GV bình: Tuy nhiên, dù sao vẫn cịn có biển,
cho dù biển ấy chỉ còn duy nhất một chữ “ Cá”.


Cứ tởng sẽ chẳng ai bắt bẻ đợc gì nữa. Nhng nếu
câu chuyện dừng lại ở đây thì tiếng cời cha thực
sự bộc lộ. Thế mà vẫn có ngời góp ý, chữ “ Cá”
và tấm biển treo vẫn là thừa.


GV : Lần này thái độ của ông chủ ra sao? Tại
sao đây lại là lúc tiếng cời bộc lộ trọn vẹn nhất?


< HS : Ngêi chñ vÉn tiÕp thu cất biển đi.
Đáng cời vì : biển vừa treo lên cất đi. >


GV : Cái cời ngoài tạo tiếng cời vui vẻ còn có
ý nghĩa gì?


HS : Đọc ghi nhớ SGK.
HS : Thảo luận câu hỏi SGK.


HS cú th lm li cái biển bằng cách vẽ hình
con cá và đề một số chữ phù hợp : “ Bán cá tơi”


Phản bác ý kiến 4 ngời, khẳng định nội dung
đa ra là đúng, là đủ.


Bµi häc dïng tõ : tõ dïng ph¶i cã nghÜa,
mang lợng thông tin cần thiết.


- Hc sinh c
- K ( v nh )


GV : Tình huống gây cời là gì?



GV : Đặt vào địa vị anh “áo mới”, khi thấy
ngời chạy lại hỏi sẽ có suy nghĩ gì?


< HS : có ngời khen áo mình đây.>


GV : iu gỡ khin nhân vật trong truyện và
cả ngời đọc bất ngờ?


biÕt ngng nghỉ hợp lý ở tình
huống gây bất ngờ.


Kể : tự nhiên, hài hớc.
<b>2. Tìm hiểu truyện :</b>
< Treo biển : ở đây có
bán cá tơi tấm biển
quảng cáo hợp lí. >


<i>a) Tình huống gây c ời : </i>
Ba khách hàng góp ý vỊ
tÊm biĨn : “ ë đây có bán cá
có bán cá cá.


hủ cửa hàng tiếp thu ngay
không suy xét, ngẫm nghĩ.


<i>b)Tiếng c êi trän vĐn:</i>


Ngêi l¸ng giỊng góp ý





không cần biển.


Ch ca hng  cất biển kết
quả bất ngờ. Biển khơng cịn
chữ nào, vừa treo lên đã cất
đi.


<b>3. ý nghÜa cđa trun :</b>
Phª ph¸n ngêi thiÕu chủ
kiến khi làm việc, không suy
xét khi nghe nh÷ng ý kiÕn
gãp ý.


* <i><b>Ghi nhí : SGK * 125.</b></i>
<b>4. Lun tập :</b>


<i>b. lợn cới, áo mới</i>
<b>1. Đọc - kể :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

< HS : Ngêi kia kh«ng hái vỊ áo mới mà hỏi
về lợn cới >


GV : S bt ngờ này cũng chính là yếu tố làm
cho cái đáng cời bộc lộ. Chờ mãi mới có dịp để
khoe vậy mà lại phải nghe kẻ khác khoe trớc.


GV : Em nhận ra hàm ý gì trong câu hỏi của
ngời tìm lỵn?



< HS : hàm ý khoe của : lợn để làm cỗ cho lễ
cới lợn cới >


GV : Có thể trả lời câu hỏi ấy đợc khơng? Vì
sao?


< HS : Không vì không rõ con lợn ấy to hay
nhỏ? ®en hay tr¾ng? >


GV : Hành động và câu trả lời của anh ta có
gì đặc biệt?


< “ Giơ vạt áo – nói : Từ lúc tơi mặc cái áo
mới mới này”  hành động lời nói khơng cần thiết
cho việc trả lời câu hỏi nhng đạt đợc mục đích :
<i><b>kheo áo</b></i> >


GV : Đến đây em hiểu vì sao ta cời khi đọc
câu truyện này?


< HS :


 Vì hai anh khoe khoang gặp nhau và
đều cố tìm cách đạt đợc mục đích.
 Vì đó đều là những thứ khơng đáng


khoe


 V× cư chØ, lời nói rất lố bịch >



GV : Truyện phê phán loại ngời nào trong xÃ
hội?


HS : c truyn : “ Đẽo cày giữa đờng”


GV : Tìm cái đáng cời và ý nghĩa của cái cời.
< Nếu khơng cịn thời gian, HS về nhà trả lời. >


mặc  đứng từ sáng đến chiều
chờ ngời khen  gặp một ngời
cũng thích khoe.


<i>b) Cái đáng c ời bộc lộ :</i>
Chờ mãi mới có dịp để
khoe thì phải nghe ngời khác
khoe trớc.


Hỏi và trả lời nhằm mục
đích khoe khoang.


<b>3. ý nghÜa :</b>


Truyện chế diễu, phê phán
những ngời có tính khoe của,
một tÝnh xÊu phỉ biÕn trong
x· héi.


* <i><b>Ghi nhí : SGK *128.</b></i>
<b>4. Đọc thêm :</b>



Truyn : o cày giữa
đờng”


<b>4 . Cđng cè</b>
HS tãm t¾t trun


<b>5 . Hớng dẫn: </b>
Su tầm một số truyện dân gian.
Soạn bài : Ôn tập truyện dân gian.
Học bài cũ Côm danh tõ”.


<i><b>________________________________________________________</b></i>


<i><b>TiÕt 52: </b></i>

<b>Sè từ và lợng từ</b>


<i><b> Ngày soạn : 14/11 Ngày dạy : 22/11</b></i>


<b>A. Mc tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
Biết sử dụng số từ và lợng từ hợp lý khi nói v vit.
<b>B. Chun b ca GV- HS</b><i><b>:</b></i><b> </b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :



<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – hs</i> <i>Ni dung </i>


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

GV : Xác đinh cụm danh từ trong các câu văn
sau :


<i> Cỏc hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.</i>
<i>Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi nhng</i>
<i>k thua trn.</i>


- Chỉ rõ danh từ trung tâm, phần trớc, phần
sau.


- Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho danh
từ ý nghĩa gì?


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bài mới</b>


Hc sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK* 128
a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ : “
chàng”, “ván cơm nếp”, “nệp bánh chng”, “ ngà”,
“cựa”, “hồng mao”, “đơi”.


b) Tõ “ s¸u” bỉ sung ý nghÜa cho tõ “ tèi thø


”. §øng sau cơm tõ vµ bỉ sung ý nghÜa vỊ thø tù
cđa sù vËt.


- GV : Những từ chỉ số lợng ( nh : một , hai,…)
và những từ chỉ thứ tự ( nh : thứ sáu) đợc gọi là số
từ.


- HS : Nhắc lại thế nào là số từ.


Vị trí của từ chỉ số lợng và từ chỉ thứ tự
trong cụm danh tõ?


- GV : Từ “ đôi” trong “ một đôi” (a – SGK) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


- HS : Từ “ đôi” không phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ
chỉ đơn vị ( vd: một/ đơi trõu)


-HS : Đọc to phần ghi nhớ 1.


- GV : Gọi HS đọc to VDụ: SGK* 129. Nhận xét
các từ in đậm có gì giống và khác số từ? Vì sao?
( so sánh về vị trí và ý nghĩa)


- HS : <i>Giống :</i> Đều đứng trớc danh từ.


<i>Kh¸c :</i> Bỉ sung ý nghÜa vỊ sè lỵng Ýt
hay nhiỊu cđa sù vËt ( không chính xác
nh số từ ).



- GV : Vậy thế nào là lợng từ?


- GV : Yêu cầu học sinh thực hiện Bài 2* 129
phần II


- HS : Lập mô hình cụm danh từ.
Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả


Các
Những


Mấy
vạn


Kẻ


Hoàng
tử


Tớng
lĩnh,
quân



Thua
cuộc


- GV : Dựa vào vị trí cụm danh từ chia lợng
từ thành mấy nhóm:


- Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể ( cả, tất cả)
- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp ( các, những,
mọi) hay phân phối( mỗi, từng )


Cm danh t :
1. Cỏc/Hong tử
2. một/ bữa cơm
3. những/kẻ/ thua trận
Các phụ ngữ ở phần trớc bổ
sung cho danh từ ý nghĩa về
mặt số và lợng. ( chúng đợc
gọi là Số từ và Lợng từ)


<b>I. Sè tõ :</b>


VD1 : Hai (chµng), chÝn
(ngµ), chÝn ( cùa),..




Từ chỉ số lợng, đứng trớc
danh từ.



VD 2: ( thø ) s¸u, ( thø )
nhÊt,...




Từ chỉ thứ tự, đứng sau
danh từ




Sè tõ.


* <i>Chú ý : </i>Phân biệt số từ :
danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lợng ( đơi, cặp, tá,)


* Ghi nhí 1 : SGK- 128.
<b>II. L ợng từ :</b>


VD1 :


các( Hoàng tử), những (kẻ
thua trËn),




Tõ chØ lỵng Ýt hay nhiỊu
cđa sù vËt.





Lợng từ.


VD 2 :


- cả, tÊt c¶, c¶ th¶y,


chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Mỗi, từng, các, những
chỉ ý nghĩa phân phối
hoặc ý nghĩa tập hợp.


* Ghi nhí 2 : SGK - 129.
<i>Bµi tËp 2 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

t-- HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc truyện “ Lục súc tranh công”
- GV : Ngời kể tởng tợng những gì?


< S¸u con gia sóc biÕt nãi tiÕng ngêi biết
kể công kể khổ>


- GV : Những tởng tợng ấy dựa vào những
sự thật nào? < Sự thật về cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật >


- GV : Tởng tợng nh vậy nhằm mục đích gì?
< Thể hiện t tởng : Các giống vật đều có


ích, khơng nên so bì nhau.>


- HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu”


 Gäi 2 học sinh lên bảng lập dàn ý.
Các học sinh khác làm vào vở.
GV gợi ý.


ợng :


+ Lục súc tranh công.
+ Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu.


<b>II. Lun tËp :</b>


Tìm ý và lập dàn ý cho đề
bài số 5 :


Kể chuyện mời năm sau về
thăm lại mái trờng mà hiện
nay em đang học. Hãy tởng
t-ợng những đổi thay có thể
xảy ra.


<b>4 . Cđng cè</b>
HS lËp dµn ý


<b>5 . Híng dÉn: </b>


Häc, hiĨu, ghi nhí.


Hoµn chỉnh các bài tập


<b>Tuần 14</b>

<b> </b>

<i><b>Tiết 53:</b></i>

<i><b> kĨ trun tëng tỵng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : 21/11 Ngày dạy : 22/11</b></i>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


- Hiểu đ ư ợc vai trò của tởng tợng trong văn tự sự . Hiểu đợc thế nào là tởng
tợng sáng tạo


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vài trị của tởng
tợng trong bài văn


- RÌn kĩ năng tởng tợng tập thể . Hs thể hiện năng lực sáng tạo của mình
B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : K</b> ể t óm tắt tru ỵ ện <i><b>Chân Tay Tai Tai M ắt Miệng</b></i>


? Trong truyện ngời ta đã tởng tợng ta những gì ?
<b>3. Bài mới : </b>



GV : Dùng bảng phụ ghi lại những sù viƯc ,
chi tiÕt tëng tỵng nỉi bËt .


- Hs quan sát bảng phụ .


I / <b>Tìm hiểu chung vỊ kĨ chun t - </b>
<b>ëng t ỵng .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Trong truyện ngời xa đã tởng tợng ra những
gì ?


- Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân , tay ,
tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành động
nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh -> hoà thuận
- Trong truyện chi tiết nào dựa vào sự thật , chi
tiết nào tởng tng ra .


? Truyện tởng tợng dựa vào cơ sở thực tế
-Cơ thể con ngời là sự thống nhất không thể
tách rời giữa các bộ phận . Mệng có ăn thì các
bộ phận khác mới khẻo mạnh


=> Mọi ngời trong xà hội cũng phải nơng tựa
vào nhau , tách rời nhau sẽ không thể tồn tại
đ-ợc .


? Vậy khi tởng tợng ta phaie dựa trên cơ sở
nào ?


? Đọc truyện Lục súc tranh công


? HÃy tóm tắt lại câu chuyện ?


- Hs tóm tắt


-GV : dùng bảng phụ ghi tóm tắt nội dung câu
chuyện .


-? HÃy chỉ ra những chỗ tởngv tợng sáng tạo
Gợi : Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng ra
những gì ?


- Sỏu con gia xúc nói đợc tiếng ngời .
- Sáu con gia súc kể cơng , kể khổ


? V× sao trong dân gian lại tởng tợng ra nh vậy
?


? Những chi tiết tởng tợng đó dựa trên cơ s
no ?


-Dựa vào sự thạt về sống và công việc của mỗi
giống vật .


? Vì sao tác giả dân gian lại tởng tợng ra nh
vậy ?


- Cỏc giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời , khơng nên so bì nhau .


? Hãy c phn ghi nh ?



GV : nhấn mạnh những nộdung cần ghi nhớ
? HÃy tóm tắt Giấc mơ trò truyện với Lang
Liêu


Hs tóm tắt


? HÃy tìm trong truyện những chi tiết tởng
t-ợng ?


GV : dùng bảng phụ ghi những chi tiết tởng
t-ỵng .


? Những chi tiết tởng tợng đó có ý nghĩa gì
GV : Chọn đề số 4/ 134 , yêu cầu hs tởng tợng
kể một số chi tiết .


- HS tëng tỵng kĨ chun .


-GV : Nhận xét bổ sung , đa ra vài cách kể
khác để cỏc em tham kho .


=> bàn nhau không cho lÃo ăn nữa .
- Một tuần sau cả bọn thÊy mƯt mâi r·
rêi , L·o miƯng cịng thÕ .


- Cả bọn bàn nhau làm cho lÃo miệng
ăn . => cả bọn khoẻ mạnh và lại sống
hoà thuận nh xa .



Trong tự sự , tởng tợng không đợc tuỳ
tiện mà phải dựa vào lơgíc tự nhiên .


II / Ghi nhí :
III / Lun tËp


<b>4 . Củng cố</b>
HS đọc ghi nhớ


<b>5 . Híng dÉn: </b>


-VỊ nhà học bài : Tởng tợng kể chuyện mời năm sau em trở về thăm trờng hiệnnay em
đang học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 54, 55:</b><i><b> ôn tập truyện dân gian</b></i>
<i><b> Ngày soạn :21/11 Ngày dạy :24/11 </b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Ôn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.


- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
- Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sánh, tổng hợp,..


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


Học sinh: Đọc trớc bài.


A. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : K</b> tên các kiểu truyn m em à đã häc
<b>3. Bµi míi : </b>


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt


GV : Các em đã đợc học các thể loại truyện
nào?


GV : Để nhớ lại đặc điểm từng thể loại và để
so sánh sự giống và khác nhau của những thể loại
này, chúng ta sẽ làm một số bài tập.


Bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất


<i>1.</i> <i>ý nghÜa chung của truyện ngụ ngôn là gì?</i>
a. Cho ngời ta bài học về cách nhìn thế giới
con ngời.


b. Khuyên răn ngời ta cần biết xem xét sự
vật toàn diện.


c. Phê phán sự viển vông, nhắc nhở óc thực
tế


<b>D. Khuyờn nh, rn dạy ngời ta một bài học</b>


nào đó trong cuộc sống.


<i>2. Trun thut kh¸c víi cỉ tÝch chđ yếu ở</i>
<i>điểm nào?</i>


a. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn so với
cổ tích.


b. Truyện cổ tích Ýt u tè hiƯn thùc h¬n so
víi trun thut.


<b>C. Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện</b>
lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân
đối với các nhân vật, sự kiện đợc kể. Truyện cổ
tích kể về cuộc đời của một số nhân vật.


d. Truyền thuyết liên quan lịch sử, truyện cổ
tích gần với đời sống hàng ngày.


<i>3. Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời giống</i>
<i>truyện ngụ ngôn ở điểm nào?</i>


a. Nhân vật chính thờng đợc nhân hố.
b. Đều sử dụng tiếng cời.


<b>C. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn những</b>


<b>I. ThÓ loại:</b>


1. Truyền thuyết


2. Cổ tích


3. Ngụ ngôn
4. Truyện cời


* Những đặc điểm chính ca cỏc
th loi truyn dõn gian.


Thể
loại
Đặc
điểm


Truyền


thuyết Cổtích Ngụngôn Truyệncời
Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

loại truyện khác.


d. C hai đều dễ nhớ, dễ thuộc.


<i>4. Nhãm truyÖn nào cha thuần nhất về thể</i>
<i>loại?</i>


a. Bánh chng Bánh giầy, Sự tích Hồ Gơm,
Sơn Tinh Thuỷ Tinh.


b. Thy búi ; ch ngi ỏy ging; Chõn,
Tay,



c. Cây bút thần, Sọ Dõa, Th¹ch Sanh


<b>d</b>. Treo biĨn; Lợn cới, áo mới; Lục súc
tranh công


<i>5. Chỗ giống nhau cơ bản giữa truyền thuyết</i>
<i>và cổ tích:</i>


<b>a</b>. Đều có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo


b. u th hin cỏch đánh giá của nhân dân
đối với nhân vật, sự vật đợc kể.


c. Đều đợc tin là có thật dù có nhng yu t
k o


d. Đều coi là những câu chuyện không có
thật dù có những yếu tố thực tế.


GV : Từ bài tập vừa rồi, hãy điền vào bảng
nêu đặc điểm chính của các thể loại truyện dân
gian.


< HS tù viết, yêu cầu ngắn gọn. >
<b>Tiết 2( T55)</b>


HS : Nhc tên từng tác phẩm đã học theo thể
loại.



GV : Đa bài tập để học sinh ôn lại kiến thức
xoay quanh những tác phẩm đã học.


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i> Đi tìm ẩn số ( tìm tên truyện)


1. Truyện ca ngỵi tÝnh chÊt nghÜa khÝ, tÝnh
chÊt nhân dân và chiến thắng vẻ vang của một
cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV


2. Nhân vật trong truyện trở thành Trạng
nguyên ở lứa tuổi nhi đồng.


3. Chi tiÕt ba lÇn kÐo líi xt hiƯn trong
trun nµo?


4. Những câu thơ sau gợi nhớ đến tác phẩm
nào?


- Đất nớc lớn lên khi dân mình biết trng
tre m ỏnh gic


- Đẽo cày theo ý ngêi ta


SÏ thµnh khúc gỗ chẳng ra việc gì.
- Dân dâng một quả xôi đầy


Bỏnh chng mấy cặp, bánh giầy mấy đôi
- Đất là nơi chim về


Níc là nơi rồng ở.



- Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cìi lng rång uy nghi
<i><b>Bµi tËp 2</b><b> </b><b> </b></i>:


<i><b>Chn cõu ỳng nht</b></i>


1. <i>Chi tiết không phải là chi tiết kỳ ảo, tởng </i>
<i>t-ợng</i>:


a. Lạc Long Quân là vị thần thuộc nòi rồng
b. Âu Cơ và LLQuân gặp nhau, yêu nhau
rồi trở thành vợ chồng.


c. u C sinh bc trăm trứng nở trăm con
<b>d</b>. Ngời Việt Nam khi nhắc đến nguồn gốc
thờng xng là con Rồng cháu Tiên.


<i>2. TruyÒn thuyÕt Th¸nh Giãng nói lên quan</i>


<b>II. Tác phẩm:</b>


<i><b>1. Nêu tên tác phẩm:</b></i>
< Sự tích Hồ Gơm >
< Em bÐ th«ng minh >


< Sự tích Hồ Gơm và Ơng lão đánh
cá …>


< Thánh Gióng>


< Đẽo cày giữa đờng>
< Bánh chng, bỏnh giy>


< Con Rồng, cháu Tiên>
< Sơn Tinh Thuû Tinh >


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>niệm và ớc mơ của nhân dân ta về:</i>
a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc
<b>b</b>. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc
c. Tinh thần đồn kết chống xâm lăng
d. Tình làng nghĩa xóm


<i>3. Tªn gọi hồ Hoàn Kiếm có ý nghĩa gì?</i>


a. Khng nh chin thng ca ngha quõn
Lam Sn


b. Phản ánh t tởng yêu hoà bình của dân tộc
ta


c. Thể hiện tinh thần cảnh giác răn đe với
kẻ thù


<b>d</b>. Cả 3 ý trên.


<i>4. Nét nghệ thuật nổi bật trong : </i>“<i> Ông lão</i>
<i>đánh cá</i>…”


a. Sự đối lập giữa các nhân vật



<b>b</b>. Sự lặp lại có tính tăng tiến của cốt truyện
c. KÕt thóc cã hËu


d. Cả 3 nhận định trên


<i>5. Trun cã ý nghÜa phê phán ý tởng viển</i>
<i>vông, nhắc nhở đầu óc thực tiễn.</i>


a. Thầy bói xem voi
b. ếch ngồi đáy giếng
c. Cả hai truyện
<b>d</b>. Không truyện nào
<i>Bài tập 3</i>


GV : Yêu cầu mỗi dóy vit mt ti


DÃy 1 : Viết đoạn văn về một nhân vật mình
có ấn tợng sâu sắc.


Dóy 2 : Viết đoạn văn về một hình ảnh, chi
tiết đặc sc trong truyn no ú.


<i><b>Mời điều kỳ diệu </b></i>


1- Loại bánh nào giàu ý nghĩa nhất? < bánh
chng bánh giầy >


2- Ai là Trạng Nguyên nhỏ tuổi nhất? < Em
bÐ…>



3- Loại vũ khí nào ra đời sớm nhất? < Roi sắt
>


4- Anh hïng nhá tuæi nhÊt ? < Thánh Gióng>
5- Nhân vật nào thÊp nhÊt? Cao nhÊt? < Sä
Dõa, Th¸nh Giãng >


6- Trận chiến nào dài nhất ? < Sơn Tinh- Thuỷ
Tinh>


7- Lễ cới nào tng bừng nhất? < Thạch Sanh>
8- Nhân vật nào có mặt nhiều nhất trong các
truyện? < Hùng V¬ng>


9- Ai mang thai lâu nhất? < mẹ >
GV : Gọi một vài học sinh đọc diễn cảm một số
đoạn hoặc cả truyn.


<i><b>3. Nhân vật - hình ảnh:</b></i>


<b>III. Đọc - kể diễn cảm :</b>
<b>IV. Ngoại khoá :</b>


Diễn kịch


Vẽ tranh < thi vẽ trên bảng
> +thuyết minh ý tởng bức
vẽ.


<b>4 . Cđng cè : HS tãm t¾t trun</b>



<b> 5 . Híng dÉn: §äc lai trunThÇy bãi xem voi.KĨ : Sä Dõa Treo biển</b>
<i><b>__________________________________________________________</b></i>


<i><b>Tiết 56: trả bài kiểm tra tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn :21/11 </b></i>


<b> Ngày dạy : 27/11</b>


a. mc tiờu cn t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biÕt, sư dơng,… tõ ng÷
* Gióp häc sinh nhËn ra u điểm và khắc phục nhợc điểm
B. Chuẩn bị của GV- HS:


d. Giáo viên: Soạn đề, đáp án


e. Häc sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo
viên.


C. <b>Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Gv : đọc chép đề bài lên bảng
HS : Chép vào vở


I / H<b> ớng dẫn học sinh ph ơng pháp làm bài : </b>


? Đọc đề bài ?


? Để làm tốt bài kiểm tra này ta phải làm gì ?
- Quan sát đọc kỹ đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề ( cụ thể qua từng câu )


- Vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi ( yêu cầu của đề )
( Hs trình bày hớng nào => GV bổ sung )


II / Rút kinh nghiệm :
1. Ưu điểm :


- Nhìn chung các em xác định đúng yêu cầu của đề
- Trả lời chính xác , trình bày sạch s


- Các em biết vận dụng những hiểu biết lý thuyết vào làm bài
2. Nhợc điểm :


- Nhiều hs cha có kỹ năng phát hiện từ mợn


- Một số em cha phát hiện đợc nghĩa gốc , nghĩa chuyển
III / Kết quả :


§iĨm 9,10 : §iĨm 7,8 :
§iĨm 5 ,6 : §iÓm 3,4 :
§iÓm 1,2 : §iĨm o :
4 . Cñng cè


HS đọc bài văn điểm cao: Hạnh.Tuyết.Đức


<b>5 . Hớng dẫn: </b>


4. H<b> íng dÉn vỊ nhµ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>TuÇn 15</b>

<i><b> TiÕt 57 </b></i>

<b>chØ tõ</b>



<i><b> Ngày soạn : 28/11 Ngày dạy : 29/11</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


Hiểu đợc đặc điểm, ý nghĩa, công dụng của chỉ từ
Biết cách dùng chỉ từ trong núi v vit


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>



- ThÕ nµo lµ sè tõ? Lµm BT1- SGK*129


- ThÕ nµo lµ lợng từ? Làm BT2 SGK
*129


<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bµi míi</b>


 HS lµm bµi tËp (1) phần I SGK * 136
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ
viên quan, lµng”, “ nhµ”


ý nghĩa của những từ in đậm : xác định vị
trí của sự vật trong khơng gian, thời gian nhằm
tách biệt sự vật này với sự vt khỏc.


GV : Vì sao lại gọi chúng lµ chØ tõ?


< Vì chúng là những từ dùng để trỏ ( chỉ)
vào sự vật >


 GV : ThÕ nµo lµ chØ tõ?


 Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của
sự vật trong khơng gian? Thời gian?


 HS : Đặt ví dụ



GV : Trong cỏc cõu đã dẫn ở phần I, chỉ từ
đứng ở vị trí nào và có tác dụng gì?


< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác
dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ
+ phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >


 GV : Nh vậy, chỉ từ thờng giữ chức vụ gì
trong cơm danh tõ?


< HS : chØ tõ thêng lµm phơ ngữ trong cụm
danh từ. Đọc và làm bài tập 2 phÇn II. >


< Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu>
 GV : Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong
cụm danh từ, chỉ từ cịn có thể đảm nhận chức vụ
gì trong câu?


< HS : Chđ ng÷, hoặc trạng ngữ. >


GV : Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b và
c,d. HS ở dới làm vµo vë..


< Cã thĨ vÏ b¶ng gåm 3 cét : chØ từ, ý
nghĩa, chức vụ ngữ pháp >


Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ngữ


pháp



Làm miệng trên lớp


<b>I . Khái niệm :</b>


VD : ( ông vua) nọ, (viên
quan) ấy, ( làng ) kia, ( hồi)
ấy,




Xỏc định vị trí của sự vật
trong khơng gian, thời gian.


* Ghi nhí 1<i><b>: SGK * 137</b></i>
VD :


Ng«i trờng <i>ấy</i> nằm khuất
giữa lùm cây.


Ngày <i>Êy</i>, nã rÊt hay khãc
nhÌ


<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>trong câu:</b>


VD1 : một cánh đồng
làng <i>kia</i>, hai cha con nhà <i>n</i>





làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.


VD2 : <i>Đó</i> là một ®iỊu ch¾c
ch¾n.




làm chủ ngữ trong câu.
VD3 : <i>Từ đấy</i>, nớc ta chm
gh trng trt.


làm trạng ngữ trong câu.
* Ghi nhí 2 <i><b>: SGK * 138</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1 * 138:</i>
<b>a)</b> <i><b>Êy</b><b> </b></i> :<i><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
khơng gian


- lµm phơ ng÷ sau
trong cơm danh tõ


<i><b>b) đấy, đây</b></i>


- định vị sự vật trong
không gian



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Gợi ý : Vai trò chỉ từ : có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị
đ-ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
dòng thời gian.


- định vị sự vật trong
thời gian


- làm trạng ngữ
<i><b>d) đó</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
thời gian


- làm trạng ngữ
<i>Bài 2 : SGK * 138</i>
Thay :


a. n y
b. lng y


Tác dụng tránh lặp lại
BTVN : 3 SGK


<b>4 . Củng cố: Chỉ từ là gì ? Cho VD</b>


<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhí. Hoµn chỉnh các bài tập</b>


<i><b>______________________________________________________</b></i>
<i><b>Tiết 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng</b></i>


<i><b> Ngày soạn :28/11 Ngày dạy : 2/12</b></i>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng
 Tập nói trớc lớp dựa vo dn bi


Tởng tợng liên hệ với môi trờng trong câu chuyện kể
B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


 Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập
về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập
SGK * 134)



 HS :NhËn xÐt
 GV: cho điểm
<b>B</b>


<b> ớc 2 : Bài mới</b>


HS : Đọc đề bài. Xác định yêu cầu của đề.
GV : Có ý kiến cho rằng tởng tợng là phải
hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?


< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật
có thật trong cuộc sống nhng không đợc dùng tên
thật >


GV : Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?


GV : Dựa vào gợi ý SGK hÃy lập dàn ý phần
thân bài.


<b>I. Đề bài luyện tập:</b>


K chuyn mời năm sau
em về thăm lại mái trờng mà
hiện nay em đang học. Hãy
t-ởng tợng những đổi thay có
thể xảy ra.


<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>


Yªu cầu tởng tợng.


Tởng tợng cụ thể về
cảnh 10 năm sau về lại mái
trờng hiện nay đang học.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>
Mở bài:


Giới thiÖu thêi gian, hoàn
cảnh về thăm trờng.


Thân bài:


Đổi thay vỊ c¶nh vËt:
Trêng líp, c©y cèi, vên hoa,


 §ỉi thay vỊ con ngêi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV : Phần kết bài nêu vấn đề gì?


GV : Dùa vµo dàn bài hÃy xây dựng thành
những đoạn mở, thân, kết hoµn chØnh.


HS : Lần lợt phát biểu, tập nói theo từng mục.
< Mẫu: Thấm thốt mời năm đã trơi qua. Mới
ngày nào tơi cịn là cơ bé lớp sáu vậy mà hôm nay
đã sắp là ngời thầy đứng trên bục giảng. Nhân dịp
hội trờng, tôi trở về đây mang theo trong lòng bao
hồi ức về một thời thơ bé >



HS : Có thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu
chuyện cổ tích, ngụ ngơn nào đó trong chơng
trình.


HS : Suy nghÜ, viết vào vở rồi trình bày trớc
lớp.


< Mu : Xõy dựng đoạn kết mới cho “ Ông
lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hồng đợc
ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ muốn làm
Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt Cá Vàng hầu
hạ> Ông lão lại đi ra biển nhờ cá vàng .Lần này ,
Cá Vàng nói : “Này ơng lão, tại sao ông biết đòi
hỏi của mụ vợ là tham lam quá độ mà ông vẫn
đáp ứng ? Tại sao ông không ớc một điều gì cho
riêng mình? Thực lịng, ta vẫn muốn đền ơn ơng.
Vậy cịn một điều ớc cuối cùng ta dành cho ơng
đấy.” Lời nói của cá Vàng làm ơng lão sực tỉnh: “
Thì ra, bấy lâu nay chính sự nhu nhợc của mình
đã tiếp tay cho cái xấu”. Ông chợt ớc ao mọi thứ
trở về nh xa : một túp lều bình yên bên bờ biển,
một ngời vợ ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi
ông về đến nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc
ngày xa hin v trc mt.


- Bạn bè


- Các em học sinh
KÕt bµi:



Cảm xúc, suy ngh: cm
ng, yờu mn, t ho.


<b>II. Đề bài bæ sung:</b>


<b>Đề 1.Tởng tợng một đoạn</b>
kết mới cho một truyện cổ
tích, ngụ ngụn no ú.


<b>Đề 2.Tởng tợng em là một</b>
con vật trong khu rừng bị con
ngời chặt phá


BTVN : Xây dựng đoạn
kết cho truyện Huyền thoại
trái tim (Báo Thế giới trong
ta, số 153*4)


<b>4 . Củng cố: Khi kể chuyện đời thờng ta phải thực hiện những bớc nào</b>
<b>5 . Hớng dẫn: Học, hiểu, ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập</b>


_____________________________________________________________
<i><b>TiÕt 59: </b></i><b>con hæ cã nghÜa</b>


<i> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </i>
<i><b> Ngày soạn : 28/11</b></i>


<b> Ngµy d¹y : 5/12</b>


a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
 Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại


 Kể lại đợc truyện


B. Chuẩn bị của GV- HS:


f. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
g. Học sinh: Soạn bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>
<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cò</b>


GV : Nêu những thể loại truyện dân gian đã
học. Truyện nào ấn tợng nhất đối với em ? Vì
sao?


HS1 : tr¶ lêi, HS2 : nhËn xÐt
GV : NhËn xÐt, cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>
<i><b>Giíi thiƯu bµi:</b></i>



Chúng ta vừa học xong 4 thể loại truyện dân
gian với 16 truyện tiêu biểu cho các thể loại đó.
Mỗi câu chuyện có những nét đặc sắc riêng song
đều mang một ý nghĩa chung : giáo dục lòng yêu
thơng con ngời. Ca gợi cái tốt, cái thiện, phê
phán cái xấu cái ác để cuộc sống ngày càng tốt
đẹp.


Kế thừa tinh hoa truyện dân gian, truyện trung
đại ra đời vào thế kỉ X thực sự là một bớc phát
triển lớn trong lịch sử văn học dân tộc. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về truyện trung
đại qua cõu chuyn Con H cú ngha


HS : Đọc phần * SGK-143


GV : Tìm ra nét khác biệt giữa truyện trung
đại và truyện dân gian?


< <i>Trun d©n gian</i>: s¸ng t¸c tËp thĨ, trun
miƯng


<i>Truyện trung đại</i>: có tác giả, dùng chữ viết >
<i><b>Giảng </b></i>: Truyện trung đại nằm trong giai đoạn
VH từ thế kỉ X – cuối XIX. So với truyện hiện
đại, cách viết của truyện trung đại khơng giống
hẳn. ở đây vừa có loại truyện h cấu vừa có loại
truyện gần với ký, với sử. Cốt truyện đơn giản.
Kết cấu thờng theo trình tự thời gian. Nhân vật


đ-ợc miêu tả qua lời kể, qua hành động và ngôn
ngữ đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.


Đó là những đặc trng cơ bản của truyện trung
đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “ Con Hổ có
nghĩa”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần với
giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp lý để làm
nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc động.


GV : Truyện “ Con Hổ có nghĩa” là văn bán tự
sự kể về việc hai con hổ trả nghĩa cho hai con
ng-ời. Nếu tách riêng thành hai câu chuyện đợc
khơng? Vì sao? Tại sao có thể ghép thành một?


< HS : Tách đợc vì mỗi câu chuyện đều có
nhân vật, sự việc, cốt truyện riêng. Song có thể
ghép thành một vì có chung một chủ đề: cái
nghĩa của Hổ >




<i><b>Giảng</b></i> : Ngời ta gọi đó là bố cục ghép, bố
cục này làm ý nghĩa của truyện nổi bật hơn.


GV : Hai đoạn truyện đều đợc kể theo kết cấu
giống nhau gồm 3 ý nối tiếp : hổ gặp nạn – ngời
cứu hổ – hổ đền ơn. Hãy xác định những ý đó


trong hai đoạn văn. Đặt tiêu đề?


< Gäi hai HS, mỗi HS tìm một đoạn >


GV : Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của
tác giả hớng về nhân vật nào?( ngời hay hổ)


<b>I . Giới thiệu về truyn</b>
<b>trung i:</b>


<b>II . Đọc - kể văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc diễn cảm:</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Bố cục</b></i> : Ghép


on 1 : Con Hổ và bà đỡ
Trần


- Hổ cái sắp sinh, hổ
đực đón bà đỡ Trần
đến giúp đỡ.


- Bà đỡ giúp hổ cái
sinh con


- Hổ đền ơn b.


Đoạn 2 : Con Hổ và bác
tiều.


- Hổ bị mắc xơng, cố


sức gỡ


- Bác tiều phu lÊy gióp
chiÕc x¬ng


- Hổ đền ơn, nhớ ơn
bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>



<i><b>Bình</b></i>: Mỗi mẩu chuyện đều có hai nhân vật :
ngời và hổ. Ngời và vật cùng có mặt và hoạt
động trong hai câu truyện nhng rõ ràng ngòi bút
của tác giả đã hớng về hai con Hổ để nói lên
phẩm chất cao quý của hai con vật này. Nhân vật
ngời chỉ giữ vai trò phụ nh là nhân vật đệm để
giúp nhân vật chính bộc lộ phẩm chất tốt đẹp một
cách xúc động. Phẩm chất ấy là gì? chúng ta sẽ
tìm hiểu qua hai mẩu chuyện.


GV : Sự việc nào mở ra diễn biến câu chuyện?
Đọc những câu văn diễn tả sự việc đó?


< HS : “ Một đêm nọ …
rừng sâu” >


GV : Nhận xét về hành động đó?


< HS : BÊt ngê, nhanh, gÊp, khẩn trơng khiến
ngời không kịp trở tay>





<i><b>Bỡnh</b></i>: Ngay từ những dòng đầu tiên, ngời
đọc đã bị lơi cuốn bởi sự li kì của tình huống cốt
truyện để rồi theo dõi diễn biến, câu chuyện ngày
càng mở ra với nhiều tình tiết bất ngờ, thú vị.


GV : Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao? < Hoảng hốt, lo sợ >


GV : Nhng điều bất ngờ gì đã xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?


GV : Đến đây, em đã hiểu ngun nhân vì sao
hổ đực có những hành động vội vàng nh trên?


< HS : Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần
giúp đỡ.>


GV : Hành động vội vàng của hổ cùng chi tiết
cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt cho thấy
tâm trạng và mong muốn gì ca h c?


< HS : Tâm trạng hoảng hốt, lo lắng, mong
muốn hổ cái mẹ tròn con vuông.>


GV : T đó em nhận xét gì về tình cảm của hổ
đực với ngời thân? < Tình cảm gắn bó, u thơng
> <i><b>Bình</b></i>: Đến đây ta mới hiểu điều gì đã khiến


cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến thế. Không
một giây suy nghĩ, không một chút chần chừ, hổ
đực tìm cách giúp đỡ hổ cái vợt qua cơn hoạn
nạn. Thì ra đằng sau những hành động vội vàng,
sau cái cầm tay tha thiết khẩn cầu, sau những
giọt nớc mắt lo âu là cả một tấm lịng u thơng
vơ bờ bến. Tình cảm ấy thật đáng trân trọng.


GV : Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái “ mẹ
trịn con vng”, sau cái giây phút hạnh phúc đùa
giỡn với con, hổ đực đã có hành động gì?


GV : Hành động này có khiến em bất ngờ
khơng? Vì sao?


< Có vì hổ lại biết đền ơn ngời>


GV : Chính hành động đền ơn này đã giúp em
nhận ra phẩm chất gì của hổ?


< HS : Có tình có nghĩa : biết q trọng, đền
ơn ngời giúp đỡ mình. >


GV : Và cái tình ấy cịn thể hiện ở tâm trạng
lu luyến của hổ khi chia tay ân nhân. Em có đồng
ý với ý kiến này không? Đọc đoạn văn diễn tả. <
Hổ đực đứng dậy… bỏ đi. >


GV : Khi bà đỡ đã đi khá xa, hổ gầm lên một



Lao tíi câng, ch¹y nh bay




Hành động bất ngờ, khẩn
trơng.


Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái,
nhỏ nớc mắt.




T©m trạng lo lắng, tình
cảm yêu thơng.


- B giỳp hổ cái sinh
con


- Quỳ xuống bên gốc cây,
đào cục bạc, tặng bà đỡ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân hay lời
biết ơn sâu nặng đối với ngời đã cứu sống vợ con
mình? < cả hai >




Hành động đền ơn của hổ diễn ra ngay tức


thì không một chút đắn đo suy nghĩ. Hơn mời
lạng bạc có đáng là bao song cái khiến ta cảm
động là nghĩa tình của hổ với ân nhân. Qua
những hành động : “ ôm lấy bà, cầm tay bà,…”.
Câu chữ bình dị, khơng một chút khoa trơng để
cho hành động đền ơn, biết ơn tự nó bộc lộ vẻ
đẹp cao quý một cách thấm thía. Tiếng gầm của
chúa rừng đâu chỉ là lời chào tiễn biệt mà còn là
lời biết ơn sâu sắc đối với ngời đã giúp đỡ vợ con
mình. Tiếng gầm ấy cũng khiến ta phải giật mình
tự hỏi : lồi vật cịn ăn ở có nghĩa thế huống chi
là con ngời.


Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc nhở
chúng ta về đạo lý làm ngời.


GV : Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? < bị
hóc xơng khơng gỡ ra đợc >


Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình thế
khó khăn của hổ? ( … một con hổ trán trắng …
vào sâu”)


GV : Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : “ cổ họng … ra cho” và hành động
“ thò tay vào …tay” của bác tiều phu có làm con
ngạc nhiên khơng? Vì sao?


< HS : Có ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ,
ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.


Vậy mà bác tiều phu không những không tránh
mà còn hỏi han råi dïng tay gì x¬ng trong
miƯng hỉ.>


GV : Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiện, tốt
bụng?


< HS : c¶ hai song bao trùm là lòng tốt, là tình
yêu thơng.>


GV : Khi nghe bác tiều phu hỏi : “ cổ họng…
không”. H cú hnh ng nh th no?


GV : Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh thế
nào?


< HS : Đem nai đến nhà bác tiều, khi bác mất,
đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài, gầm lên :
ngày giỗ, đa dê lớn đến.>


GV : Chi tiÕt nµo Ên tỵng nhÊt víi em? V×
sao?




<i><b>Bình</b></i> : Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong
tiếng gầm vang động núi rừng, trong hành động “
dụi đầu vào quan tài” : đầy tiếc nhớ, xót xa. Hơn
mời năm qua, qng thời gian ấy khơng phải là


dài so với một đời ngời nhng quả là dài để thử
thách tình cảm ân nghĩa. Hơn mời năm với bao
đổi thay, có khi ngời tiều phu cũng chẳng còn
nhớ tới câu chuyện hổ trán trắng năm xa nhng hổ
thì khơng qn. Hổ đã về chịu tang ân nhân của
mình. Trong tiếng gầm của hổ, có cả tiếng đau
thơng tiễn đa ân nhân về nơi an nghỉ, có cả lời
hứa sẽ không quên ngời đã khuất. Và Hổ đã làm
đúng nh lời hứa. Ân tình ấy của hổ thật ỏng trõn


<i><b>2. Con Hổ và bác tiều:</b></i>


- H cào bới đất, nhảy
lên, vật xuống.




đau đớn, hoảng sợ


- n»m phục xuống, ra
dáng cầu cứu.




Tha thiết khẩn cầu


- Bác tiều phu gì x¬ng
trong miƯng hỉ.


- Đem nai đến, nhảy nhót


trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
nhớ ngày giỗ.




đền ơn, nhớ ơn ân nhân




</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

träng.


GV : Truyện có tên “ Con Hổ có nghĩa” , đến
đây em đã hiểu cái “ nghĩa” là gỡ cha?


HS : Nghĩa <ân nghĩa, tình nghĩa> : sống thuỷ
chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nhân.


GV : Rõ ràng, tác giả mợn chuyện lồi vật để
nói chuyện con ngời. Vậy tại sao khơng dựng
truyện “Con ngời có nghĩa” ? và tại sao lại là hổ
chứ khơng phải lồi vật nào khác?


 <i><b>Giảng</b></i> : Con ngời có nghĩa, ấy là chuyện bình
thờng, hiển nhiên. Con vật mà có nghĩa ấy mới
nói hết ý của tác giả < vì quá lạ>. Nhất là khi lại
là con Hổ, loài vật dữ tợn nhất. Hổ cịn biết sống
có nghĩa vậy, con ngời phải sống sao đây? ý
nghĩa sâu xa, và bài học giáo huấn thấm thía: lồi
dã thú cịn có ân tình sâu nặng, cảm động thế
huống chi là con ngời.



GV : Bài học đó là gì , hay nói cách khác câu
chuyện đề cao điều gì?


GV : Câu chuyện không chỉ hấp dẫn bởi ý
nghĩa sâu xa của tác phẩm mà còn bởi nghệ
thuật viết truyện. Nghệ thuật đó là gì?


 <i><b>Giảng</b></i> : Yếu tố tởng tợng h cấu đem đến cho
câu chuyện sự li kì, hấp dẫn. Nghệ thuật nhân
hố làm hình tợng con Hổ cũng có hành động, cử
chỉ, suy nghĩ, tình cảm nh con ngời đem đến sự
xúc động cho ngời đọc. Bên cạnh đó, cách kể
chuyện bình dị, khơng hề khao trơng, khơng một
lời bình phẩm cũng làm cho câu chuyện thêm thú
vị, thấm thía.


<b>Lời kết : Câu chuyện đã khép lại, song bài</b>
học đạo lý vẫn cịn mãi. Ân tình sâu nặng của Hổ
đã tác động mạnh vào lơng tri, tình cảm của con
ngời. Thì ra bài học đạo lí đôi khi lại đến với
chúng ta một cách giản dị, nhẹ nhàng nh vậy đấy,
đúng nh lời của La -phông- ten:


“ Bài học luân lý khô khan khiến ngời ta dễ
chán, chuyện kể, thơ văn khiến ngời ta thấm thía
hơn nhiều.” Và bài học chúng ta rút ra đợc đó
chính là : Con ngời sống với nhau phải có tình
nghĩa - đó là một trong những đạo lý tốt đẹp
ngàn đời của ông cha.



* Tóm lại : Cái cao quý của
hai con hổ ở đây là sống có
ân nghĩa – một trong những
điểm tốt đẹp nhất của đạo làm
ngời. ( dù biểu hiện của cách
sống đó khơng giống nhau có
khi chỉ là sự đền ơn, có khi là
sự nhớ ơn, song đều đáng
quý.)


<b>IV. Tæng kÕt:</b>


1. <i><b>Néi dung</b></i> :


Đề cao cái nhân nghĩa
trong đạo làm ngời.


2. <i><b>NghÖ thuËt</b></i> :


- Cã yÕu tè h cÊu,
t-ëng tỵng.


- Nghệ thuật nhân hoá


< Bit n l s by t thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn đáp nghĩa đối
với ngời đã giúp đỡ mình. >



<b>4 . Cđng cè</b>
HS tãm t¾t trun


<b>5 . Híng dÉn: </b>
Học, hiểu, ghi nhớ.


Hoàn chỉnh các bài tập


<i><b>Tit 60: </b></i><b>động từ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
 Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dng ng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là chỉ từ? làm bài tập 1 SGK –138</b>
Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm bài
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>



<i><b>Bài 1 :</b></i> Tìm động từ


Học sinh tìm ng t ri tr li


< Gạch chân bằng bút chì vµo SGK >


GV : Thế nào là động từ ? < là những từ chỉ
hành động, trạng thái của sự vật.>


GV : Đây chính là ý nghĩa khái quát của
động từ.


Xác định những từ đứng trớc động từ trong
những cụm câu sau đây:


<i>đã</i> đi nhiều nơi


<i>cũng</i> ra những câu đố
<i>hãy</i> lấy gạo làm bánh
<i>vừa</i> treo lên


GV : §éng tõ thêng kÕt hợp với những từ
nào? Động từ thờng giữ chức vụ gì trong câu?


GV : Đa ví dụ :


<i>Học tập là nhiệm vụ của häc sinh</i>.


Trong trờng hợp này động từ giữ chức vụ gì?
Có thể kết hợp với “hãy, đừng, chớ,…” đợc


khơng? Từ đó rút ra nhận xột gỡ?


Gọi 4 HS lên bảng viết những câu rất ngắn
gọn có sử dụng các từ :


- Buồn, chạy, cời, d¸m


- đau, đi , định, đọc


- đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi


- nhøc, nøt, toan, vui, yªu


Sau đó cho học sinh điền vào bảng phân loại
trong SGK ( vẽ vào vở )


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái
Thờng đòi


hái ĐT khác
kèm theo sau


Khụng ũi hi ĐT khác đi kèm
theo phía sau


Dám, định,


toan … Trả lời câu hỏilàm gì làm sao, ntnào?Trả lời câu hỏi
đi, học, chạy,



nhy, ci,
ng,ngi,


Buồn, ghét,
nứt, ốm, gÃy,


đau, vui,
<i><b>Bài 1 *147:</b></i>


Gợi ý :


<i>Bớc 1</i> : xác định động từ


<b>I. Đặc điểm của động từ:</b>
<i><b>Bài 1</b></i> : Xác định động từ


a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ


c. treo, có xem, cời,
bảo, bán, phải,
đề.


<i><b>Bài 2 : </b></i>ý nghĩa khái quát
Chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.


<i><b>Bài 3 </b></i>: khả năng kết hợp :
đã, đang, sẽ,vẫn, cũng,
hãy, chớ, đừng,



Thêng lµm vị ngữ trong
câu.


Cú th lm chủ ngữ trong
câu. nhng khi làm chủ ngữ
động từ không kết hợp với :
hãy, đừng, chớ


<b>* Ghi nhớ 1 : SGK *146</b>
II. Các loại động từ
<b>chính :</b>


VD :


Nó <i>dám</i> nói chuyện
Tơi <i>đi</i> Hà Nội
An <i>đọc </i>sách
Bàn <i>gãy</i> chân
Nó rất <i>vui</i>


* Ghi nhí 2 : SGK * 146


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Bíc 2 : xếp vào bảng phân loại</i>


T tỡnh thỏi T ch hnh ng trng thỏi
Ch hnh ng Ch trng thỏi


đem Khâu, may,



mặc, đứng,


hóng, đợi, đi,
khen, hỏi, tất
t-ởi, giơ, bảo,
thấy


Tøc, tøc tèi


Xác định động từ : khoe,
may, đem, mặc, đứng, hóng
đợi, đi, khen, đứng, hỏi, tức,
tức tối, thấy, khoe, tất tởi,
chạy, thấy, giơ, bảo, mặc,
thấy.


<b>4 . Củng cố</b>
Động từ là gì ? Cho VD


<b>5 . Híng dÉn: </b>
Häc, hiĨu, ghi nhí.


Hoµn chØnh các bài tập


<i><b>Tit 61 : </b></i><b>cụm </b> <b>động từ</b>
<i><b> Ngày soạn : 6/12</b></i> <b>Ngày dạy : 8/12</b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>



 Hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ
 Biết sử dụng cụm động từ


B. ChuÈn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>B. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV : <<i><b>Kết hợp kiểm tra bài cị víi giíi thiƯu</b></i>
<i><b>bµi míi </b></i>>


Cho câu văn sau : “ Viên quan ấy đã đi nhiều
nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để
hỏi mọi ngời”


- Tìm các động từ < đi, đến, ra, hỏi>


- Chỉ ra phụ ngữ của động từ “đi, ra” : <i>đã</i>
đi <i>nhiều nơi</i>, ra <i>những câu đố oái ăm để</i>
<i>hỏi mọi ng ời </i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

 GV : Vậy thế nào là cụm động từ?


 GV : Nếu bỏ đi các từ ngữ phụ thuộc, câu văn
có thể rõ nghĩa không? Vai trò?


HS : Cõu vn sẽ khơng đợc rõ nghĩa, thậm chí
cịn vơ nghĩa. Vai trò của các từ ngữ phụ thuộc là
bổ sung ý nghĩa cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu
đợc.


 GV : các cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp
gì trong câu? < vị ngữ>


Cho câu văn sau : “<i>Ra những câu đố oái ăm</i>
<i>để hỏi mọi ngời là cách thử thách của viên quan</i>”.




Trong trờng hợp này, cụm động từ giữ chức
vụ gì? Có thể kết hợp với các phụ ngữ trớc nh : hãy,
đang, cũng, chớ,… không ? Từ đó hãy so sánh cụm
ĐT về mặt ý nghĩa và cấu tạo?


GV : Cho mơ hình cấu tạo của cụm ĐT nh sau :
Điền cụm động từ ở phần I vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đã



cũng đira Những câu đốNhiều nơi
 GV : - Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa gì cho cụm


động từ? <bổ sung ý nghĩa về mặt thời
gian - Từ “ cũng” < ý nghĩa về sự tiếp
diễn liên tục>


Ngồi ra, các phụ ngữ trớc cịn bổ sung cho các
động từ trung tâm ý nghĩa khác nh sự khuyến khích
hoặc ngăn cản ( hãy, đừng, nên, chớ,…) , sự phủ
định hoặc khẳng định ( cha, chẳng, không,…)


 GV : Các phụ ngữ phần sau bổ sung ý nghĩa
gì cho ĐT? < bổ sung chi tiết v a im, phng
tin, cỏch thc,>


Yêu cầu : Gạch chân các cụm ĐT


Yờu cu : in cỏc cm T ó tìm đợc ở bài 1 vào mơ
hình.


Phần trớc Phần trung tõm Phn sau
Cũn ang ựa nghch


yêu thơng
muốn


nh


ậ sau nhà


Mị N¬ng hÕt


mùc
KÐn cho con…


xứng đáng
Tìm cách… nọ
Gợi ý: so sánh mức độ phủ định của từ “ cha”,
“không” < cha: phủ định tơng đối, không: phủ định
tuyệt đối, không thể trả lời>


<i>đối</i>




Cụm động từ là loại tổ
hợp từ do động từ kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.




Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhng hoạt động trong câu
giống động từ


<b>II. Cấu tạo của cụm động</b>
<b>từ </b>



Vẽ và điền mơ hình cụm
động từ.


* Chú ý : các bớc xác định
cụm động từ giống các bớc
xác định cụm danh từ :


- Xác định động từ
trung tâm


- Xác định phần phụ
trớc và phần phụ
sau.


* Ghi nhí 2 : SGK *148


<b>III . Lun tËp :</b>
<i>Bµi 1 (SGK *148)</i>
<i>Bµi 2 (SGK *149)</i>


<i>Bµi 3 (SGK *149)</i>


Khẳng định sự thông
minh nhanh trí của em bé :
cha cha kịp nghĩ ra câu trả
lời, con đã đáp bằng một câu
mà quan không ngờ.


<b>4 . Củng cố</b>



Cụm Động từ là gì? Cho Ví dơ
<b>5 . Híng dÉn: </b>
Häc, hiĨu, ghi nhí.


Hoµn chØnh các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Tiết 62 : mẹ hiền dạy con</b></i>


<i><b> Ngày soạn : 6/12</b></i> <b>Ngày dạy : 11/12</b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu ý nghĩa các giáo huấn của câu chuyện: thái độ, phơng pháp giáo dục
con cái


 Hiểu thêm v truyn trung i


Giáo dục học sinh về tầm quan trọng của môi trờng sống
B. Chuẩn bị của GV- HS:


h. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
i. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


GV : Điều đáng q của hai con hổ trong “ Con
Hổ có nghĩa” là gì? Qua đó, con rút ra bài học gì?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài</i> : Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đợc
tuyển dịch từ sách “ Liệt nữ ” truyện của Trung
Hoa, tuy ra đời sớm hơn các truyện trung đại Việt
Nam nhng cũng tạm xếp vào cụm bài gọi là truyện
trung đại vì cách viết giống nhau.


 GV : Giọng đọc : đúng ngữ điệu nhân vật
( mẹ, con, ngời dẫn truyện)


 GV : TruyÖn gåm mÊy nh©n vËt? Theo dõi
truyện, em thấy quá trình dạy con cđa ngêi mĐ diƠn
ra qua mÊy sù viƯc?


 HS : Trả lời


GV : ở 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo


cách nào? ở hai sự việc sau theo cách nào?


HS : 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển nơi
ở, 2 sự việc sau dạy bằng cách øng xư hµng ngµy.


 GV : Ngời mẹ chuyển chỗ đến 3 lần. Lý do
gì khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần nh vậy?


< HS : Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt


ch-Điều đáng quý của hổ là
sống có tình nghĩa, biết quý
trọng, đền ơn, nhớ ơn ân
nhân.


<i><b>Bài học</b></i> : phải sống có
tình, có nghĩa : thuỷ chung,
biết nhớ ơn ngi giỳp
mỡnh.


<b>I. Đọc , tìm hiểu chung </b>
<i><b>Đọc:</b></i>


<i><b>Bố cục</b></i> : < tóm tắt >
5 Sự viÖc :


Nhà gần nghĩa địa, con
bắt chớc đào, chơn, lăn, khóc 
mẹ dọn nhà ra gần chợ.



Nhà gần chợ, con bắt chớc
cách buôn bán điên đảo  dọn
nhà cạnh trờng.


Nhà gần trờng, con bắt
chớc học tập lễ phép  mẹ nói
đây là chỗ ở đợc.


Con hỏi giết lợn làm gì,
mẹ lỡ mồm nói đùa bèn đi
mua thịt lợn cho con ăn thật.


Con bỏ học đi chơi, mẹ
cầm dao cắt đứt tấm vải đang
dệt dạy con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

íc nh÷ng thãi xÊu dƠ h háng. Ngêi mĐ mn con
trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở. >


GV : Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
khơng phải chuyển chỗ ở nữa?


< HS : V× con học cái hay, cái tốt nơi trờng
học : ngoan ngo·n, lÔ phÐp. >


 GV : Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi
gần trờng mới thơi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?


< HS : V× con. >



 GV : Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh
Tử, yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính cách của
con?


< HS : Ỹu tè m«i trêng sèng >


 <i><b>Bình</b></i>: Tục ngữ Việt Nam có câu : “ ở bầu thì
trịn, ở ống thì dài”. Điều đó có nghĩa môi trờng
sống ảnh hởng rất lớn đến tính cách con ngời.
Sống trong môi trờng xấu, ta dễ bị lây cái xấu. ở
giữa môi trờng tốt, ta sẽ tiếp thu cái tốt. Nhất là trẻ
con, lứa tuổi dễ bắt chớc, dễ tiếp thu những gì diễn
ra xung quanh thì lựa chọn một môi trờng sống tốt
là một điều rất quan trọng. Trở lại với cách giáo
dục con của mẹ Mạnh Tử, ta thấy bà mẹ không chỉ
là ngời hiểu con, yêu con mà còn rất biết cách dạy
con. Bà muốn tạo cho con một môi trờng sống tốt
đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những mặt tích cực,
những yếu tố lành mạnh của môi trờng để tự nhiên
phát triển v trng thnh.


+ GV : Không chỉ dạy con bằng cách chọn môi
tr-ờng sống trong sạch, bà mẹ còn dạy con bằng
những ứng xử hàng ngày.


GV : s vic 4, sau khi lỡ mồm, Bà mẹ đã
chữa lại bằng cách nào? Tại sao khơng đính chính
lại câu nói đùa mà lại mua thịt lợn, đem về cho con
ăn thật.



HS : Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì khơng
muốn nói dối con để con học theo tính xấu đó. Bà
muốn chứng tỏ với con câu nói của mình là đúng.


 GV : Cách dạy của bà thật là khéo léo, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn đục nào.


 GV : Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ
có hành động nh thế nào? đọc to câu văn diễn tả
điều đó.


< HS : ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải
đang dệt.>


 GV : Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh thế
nào?


< HS : RÊt kiªn quyết, nghiêm khắc. >


GV : Thỏi y cú phải là biểu hiện của tình
thơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời tốt.


 GV : Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế
nào đến Mạnh Tử ?


< HS : BiÕt v©ng lêi mĐ, häc tập chuyên cần.
>


<i><b>Bỡnh</b></i> : i lp vi cỏch dạy khéo léo là cách
dạy kiên quyết. Phải nói rằng cách dạy của bà đã


gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích cực với
Mạnh Tử. Bài học cho con vang lên trong câu nói :
“ đang đi học mà bỏ học cũng nh đang dệt tấm vải


Gần nghĩa địa  gần chợ 
gần trờng học.




Muốn con trở thành ngời
tốt, tạo cho con môi trờng
sống tốt đẹp.


<i><b>2. Dạy con bằng ứng xử</b></i>
<i><b>hàng ngày :</b></i>


Không nói dối con




Dạy con tính thật thà




Thỏi khéo léo


- Cắt đứt tấm vải đang dệt





D¹y con học hành chăm chỉ




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

m ct t đi.” và ẩn trong hành động cắt đứt tấm
vải. Tất cả đã thành ấn tợng không quên, thành bài
học nhớ đời cho Mạnh Tử để rồi từ đó, Mạnh Tử
chăm chỉ, chuyên cần sau trở thành bậc đại hiền
tài.


GV : NhËn xÐt bµ mĐ lµ ngêi nh thÕ nµo?
< HS : Thơng con. Biết cách dạy con


GV : Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ
cho sự việc nào? tại sao?


< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và có kết
quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa kiên quyết khiến
trẻ thấm thía.


GV : Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và kết
thúc truyện, tác giả viết Thế chẳng là nhờ cái
công giáo dục quý báu của bà mĐ hay sao?”


Điều đó có ý nghĩa gì?


< HS : Ca ngợi công lao động dạy dỗ của mẹ.
Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo của
ng-i m trong gia ỡnh. >



GV : Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình
thơng con và cách dạy con. HÃy khái quát lại cái
cách dạy con cđa bµ.


< HS : - Tạo cho con mơi trờng sống tơt đẹp


- Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học
hành


- Kh«ng nu«ng chiÒu, võa khÐo lÐo, võa
kiªn quyÕt.


GV : “Mẹ hiền dạy con” là truyện Trung Hoa
nhng có điểm nào tơng tự truyện Trung đại VN về
cách viết?


<i><b>Lời kết</b></i>: Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đơn giản
nhng gây xúc động lại sâu sắc thấm thía là nhờ có
những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể vợt qua
ngoài phạm vi giáo dục trong gia đình để mở rộng
thành giáo dục trẻ em trong toàn xã hội.


<i><b>3. ý nghĩa của truyện :</b></i>
Ca ngoi công lao dạy dỗ
của ngời mẹ, thơng con cha
đủ và phải biết dạy con


MĐ lµ tÊm gớng sáng về
tình thơng và cách dạy con.





- Ct truyện, nhân vật đơn
giản


- X©y dùng chi tiÕt giµu ý
nghÜa


- Dùng chuyện ngời thật, việc
thật để giáo dục con ngời.




TÝnh chất giáo huấn rất rõ
ràng và sâu sắc.


<b>4 . Củng cố</b>


ý nghĩa giáo dục của truyện là gì? Môi trờng sống có tầm quan trọng nh thế nào
<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhí.</b>


______________________________________________________________________
<i><b>TiÕt 63 : tÝnh tõ vµ cơm tÝnh tõ</b></i>


<i><b> Ngày soạn : 6/12 Ngày dạy : 12/12</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của tính từ, cấu tạo của cụm tính từ


 Biết nhận diện, sử dụng tính từ và cụm tính từ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

 Lµm bµi tËp sè 1,2 SGK * 148
 Lµm bµi tËp sè 4 SGK * 149
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


GV : Tìm tính từ trong các câu ở bài tập 1
phần I SGK*153-154. Xếp vo 2 ct: c im,
tớnh cht.


HS : Đọc, trả lời


GV : So sánh với động từ :



- Về khả năng kết hợp với “ đã” “sẽ”
“đang” “ cũng” “vẫn” ? “ hãy” “đừng”
“ chớ” ?


- Về khả năng hoạt động trong câu?


GV : Trong số các tính từ tìm đợc ở phần I,
những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ
mức độ: rất , hơi, khá, lắm, quá,?


< HS : Từ “ bé, oai” có thể kết hợp với cỏc t
ch mc .


HS : vẽ mô hình và điền các cụm tính từ in
đậm vào mô hình.


GV : Gi một số học sinh lên đặt một số cụm
tính từ với các từ ngữ phụ trớc, phụ sau khác
nhau.


VD : - rất xinh xắn


- Còn trẻ nh một thanh niên


- Vẫn khoẻ nh ngày nào


- Ngoan ngoÃn quá





NX vỊ t¸c dơng cđa phơ ngữ trớc và sau
cụm tính từ?


HS : Trong cơm tÝnh tõ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian ( đã, đang, sẽ,..), sự tiếp diễn
t-ơng tự ( lại, còn,..), mức độ của đặc điểm( rất,
quá,…), khẳng định hay phủ định (không, cha,
chẳng,.. )


- Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị
vị trí (này, kia, ấy, nọ,..) sự so sánh ( nh,..) , mc
( lm , quỏ,


<b>I . Đặc ®iĨm cđa tÝnh tõ:</b>
Vd:


- bÐ, oai




chỉ đặc điểm


- vàng hoe, vàng lịm, vàng
ối, vàng tơi





chỉ tính chất


Là những từ chỉ đặc điểm
tính chất của sự vật, hành động,
trạng thái.


 Có thể kết hợp với “ đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, … để tạo
thành cụm tính từ. Khả năng kết
hợp với “ hãy, đừng, chớ” hạn
chế.


 Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu. Tuy vậy, khả năng
làm vị ngữ của tính từ hạn chế
hơn động từ.




Ghi nhớ 1 : SGK *154
<b>II. Các loại tính từ :</b>


1. Tính từ chỉ đặc điểm t ơng
đối ( có thể kết hợp với tính từ
chỉ mức độ )


Vd: rất bé, hơi vàng,


2. Tớnh t ch c im tuyệt
đối ( không thể kết hợp với các


từ ch mc )


Vd : xanh ngắt, vàng hoe,
<b>III. Cụm tính từ :</b>


Mô hình cấu tạo :
Phần


tr-ớc trungPhần
tâm


Phần sau


Vn ó
rt


Yên tĩnh
nhỏ


sáng vằng vặclại


<b>Ghi nhớ 2 : SGK * 155</b>


<b>IV . Luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1 SGK *155</b></i>
Tìm cụm tính từ:


<i>a)</i>sun sun nh con đỉa


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- ), ph¹m vi hay nguyên nhân.


Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập


<b>Gợi ý : </b>


Các tính từ thuộc kiểu cấu tạo nào? ( kiểu từ
gì?) kiểu từ này thờng có tác dơng nh thÕ nµo?


Hình ảnh các tính từ trên gợi ra có lớn lao,
khống đạt khơng? < không hề gợi ra co ngời
đọc liên tởng tới con vật to lớn nh con voi >


Các sự vật đợc đem so sánh với con voi là
những sự vật nh thế nào?


Tác dụng phê bình và gây cời nh thế nào?
< Việc dùng tính từ và phụ ngữ so sánh vậy
làm nổi bật sự nhận thức hạn hẹp nông cạn, sự
chủ quan, thái độ bảo thủ của năm ơng thầy bói
đồng thời làm cho tiếng cời thêm tự nhiên, sâu
sắc >.


<i>d)</i>sừng sững nh cái cột đình
<i>e)</i>tua tủa nh cái chổi rể
cùn.


<i><b>Bµi 2 SGK *156</b></i>


C¸c tÝnh tõ là từ láy. loại
tính tõ nµy thêng có tác dụng
gợi tả hình ¶nh.



Hình ảnh mà các tính từ đó
gợi lên đều thiếu sự lớn lao,
khoáng đạt.


Các sự vật đợc đem so sánh
với con voi hoặc quá nhỏ bé
( con đỉa, đòn cân) hoặc mỏng
mảnh ( quạt thóc) hoặc cứng
nhắc, bất động ( cột đình )  đều
khác xa với hình dáng con voi.




Phê phán nhận thức hạn
hẹp, chủ quan của các thầy bói.


<i><b>Bài 3 SGK *156</b></i>


Động từ và tính từ đợc dùng
trong những lần sau mang tính
chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần
tr-ớc, thể hiện sự thay đổi thái độ
của cá vàng trớc những đòi hỏi
ngày càng quá quắt của mụ vợ.
<b>4 . Củng cố</b>


Côm tính từ là gì? Cho Ví dụ
<b>5 . Hớng dẫn: </b>
Học, hiểu, ghi nhớ.



Hoàn chỉnh các bài tập


Tuần 17

<i><b>TiÕt 64 : trả bài tập làm văn số 3</b></i>


<i><b> Ngày soạn : 12/12</b></i>
<b> Ngày dạy : 15/12</b>


a. mc tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thờng


 Nhận ra u điểm, khuyết điểm để phát huy và sửa chữa.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


I / Giáo viên đọc , chép đề bài lên bảng – Hs chép vào vở
* Đề Bài : Em hãy kể chuyện về bà em


? Hs đọc đề bài ?


? Xác định yêu cầu của đề bài ?


- ThĨ lo¹i :



- Néi dung


- Phạm vi
II / Nhận xét chung :
1, Ưu ®iÓm :


- Đa số các em đã xác định đợc rõ đợc yêu cầu của đề bài : Kể chuyện về ngời bà mà em
u q với tính tình đặc điểm , tình cảm thơng quý con cháu .


- Bài viết có bố cục rõ 3 phần
- Sư dơng ngéi kĨ hỵp lý


- Các sự việc lựa chọn đều có ý nghĩa khắc hoạ đậm nét đặc điemr của nhân vật


- Một số em đã có xây dựng đặc điểm nhân vật rõ ràng , tạo ra các sự việc tiêu biểu thú
vị gây ấn tng cho ngi c


2 . Nhợc điểm :


- Nhiều bài làm cịn có tính chất liệt kê , kể nể các sự việc , sự việc còn đơn giản , gị bó
theo khn mẫu , cha thật linh hot trong li k .


- Lời kể còn khô khan : vÝ dơ bµ lµ ngêi cao ti nhÊt trong nhà nên em quý trọng bà
nhất


- Có bài viết còn sao chép , rập khuôn theo văn bản mẫu kể chuyện về Ông .


- Một số bài viết cứng nhắc , thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn
- Còn có những bài viết cẩu thả , sai chính tả quá nhiều



- Có những bài viết bố cục cha rõ ràng . Thậm chí còn viết rõ chữ mở bài thân bài
kết bài .


* Kết quả :
§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
§iĨm 3,4
§iĨm 1,2
§iĨm 0


* 4 . Củng cố
Giáo viên đọc bài viết xuất sắc


<b>5 . Hớng dẫn: </b>
Các em tự sửa lỗi trong bài làm
- Ôn tập cách kể chuyện đời thờng .


________________________________________________________________
<i><b>TiÕt 65 : </b></i><b>thÇy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng</b>


<i><b> Ngày soạn :12/12 Ngày dạy : 15/12</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện, hiểu các nét đặc sắc của tình huống gay
cấn của truyện


- Hiểu và cảm phục phẩm chất vơ cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân
chính



- Hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung đại
B. Chuẩn bị ca GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : Qua câu chuyện Mẹ hiền dạy con em nhận</b>
thấy bà mẹ Mạnh Tử là ngời nh thế nào? ( tìm câu tục ngữ Việt Nam gần với néi dung
bµi häc)


<b> 3. Bài mới : Trong cách viết truyện trung đại cũng có loại truyện</b>
<b>đợc viết theo phơng thức h cấu (tởng tợng nghệ thuật) nh truyện Con Hổ có</b>“
<b>nghĩa . Nh</b>” <b>ng phổ biến hơn vẫn là loại truyện có cách viết gần với viết ký ( ghi chép</b>
<b>sự việc) , với cách viêt sử ( ghi chép sự thật lịch sử ) và thờng mang tính chất giáo</b>
<b>huấn. Dù gần với sử , với ký song loại truyện này vẫn có giá trị văn chơng mang vẻ</b>
<b>đẹp riêng của truyện trung đại mà chúng ta có thể thấy thơng qua truyện Thầy</b>“
<b>thuốc giỏi cốt ở tấm lòng .</b>”


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV : hớng dẫn giọng đọc : gần với kể, chú ý
ngữ điệu nhân vật.


HS : c


GV : Có thể chia văn bản thành mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phần.



< Nội dung :


<i>1. Cơng đức của bậc lơng y</i>


<i>2. PhÈm chÊt, b¶n lÜnh của bậc lơng y</i>
<i>3. Hạnh phúc của bậc lơng y</i>


GV : Nhân vật ngời thầy thuốc đợc giới thiệu
qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử?


< HS : Có nghề gia truyền, là thầy thuốc
trông coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Thái y)
GV : Điều đó cho thấy thầy là ngời có địa vị
cao, là lơng y giỏi. Tuy nhiên, ngời đơng thời
trọng vọng thầy chủ yếu vì lí do gì? chi tiết nào
nói rõ điều đó?


GV : Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì
của ngời thầy thuốc?


GV : Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết sức ngắn
gọn, tác giả đã cho ngời đọc hiểu hết công đức
của bậc lơng y. Không một chút nề hà, không
nảy may vụ lợi, ngời thầy thuốc đã dốc toàn tâm
toàn ý toàn lực đi cứu ngời. Cũng bởi công đức
ấy mà thầy đợc muôn ngời trọng vọng, muôn đời
nhớ ơn. Lời giới thiệu khái quát đó cũng là lời
dẫn đa ngời đọc vào câu chuyện loé sáng nhất về
y đức của ông.



 GV : Tấm lòng ngời thầy thuốc bộc lộ rõ
nhất trong một tình huống đặc biệt. Đó là tình
huống nào?


< HS : Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân
nghèo hay kh¸m bƯnh cho bËc quý nh©n theo
lƯnh nhµ vua.>


 GV : Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định
thế nào? vì sao ngài quyết định nh thế?


- Trị bệnh cứu ngời trớc vì biết mạng sống của
con ngời này trông cậy vào mình. >


GV : Làm nh thế ngời thầy thuốc sẽ mắc
tội gì với vua?


< HS : Téi chÕt, nh lêi quan trung sø nói
: Phận làm tôi chăng? >


GV : Em hiểu gì về ngời thầy thuốc qua
câu nói của ơng: “ Tơi có mắc tội cũng khơng
biết làm thế nào. Nu ngi kia khụng c cu s


<b>I . Đọc, tìm bè cơc :</b>
<b> 1 . §äc :</b>


<b>2. Bè cơc :</b>
<i>3 phÇn</i>



Phần 1 : Từ đầuđến “ đơng thời
trọng vọng”


Phần 2 : tiếp theo đến “ mong
mỏi”


- Phần 3 : Cịn lại
<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1 . Công đức của bậc lơng y :</b>


- Đem hết của cải mua
thuốc tốt, tích trữ thóc gạo,…
để cứu ngời.


- Kh«ng né tránh dù bệnh
tình hiểm nghèo thế nào.


- Dng nh để chữa trị cho
những kẻ khốn cùng, đói khát




có tài trị bệnh, có đức thơng
ngời.


<b>2. Hành động của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Chän lùa : chữa bệnh cho


dân và khám bệnh theo lệnh vua




chọn chữa bệnh cho dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trông vào
đâu. Tính mệnh của tiểu thần còn trông cậy vào
Chúa thợng, may ra thoát. Tội tôi xin chịu


<i><b>Bỡnh</b></i> : Tình huống gay go đặt ra thử thách y
đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh. Khi buộc phải
lựa chọn chữa trớc hay sau cho một trong hai
ng-ời bệnh: “ ngng-ời đàn bà” lâm bệnh nguy cấp và “
bậc qúy nhân” chỉ bị sốt thờng, ông đã chữa cho
ngời đàn bà dân thờng dù biết rằng nh thế có thể
phải chịu tội, hậu quả khơn lờng. Hành động ấy
là minh chứng hùng hồn nhất cho tấm lòng ngay
thẳng, sạch trong, hết lịng vì ngời bệnh của bậc
lơng y. Không phân biệt sang hèn, bất chấp cả
quyền uy của vua chúa hay thậm chí cả tính
mạng mình, vị lơng y ấy đã hành động theo lơng
tâm ngời thầy thuốc. Lời nói của ơng thể hiện
một thái độ vừa mềm mỏng vừa cứng cỏi, không
trịnh thợng nhng kiên quyết, vừa có lý, vừa có
tình. Trong câu nói của ơng đâu chỉ có cái lý của
hành động mà cịn có cái tình đối với sự sống con
ngời.


GV : Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám


bệnh sau, cách xử thế can đảm đó của ngời thầy
thuốc đã dẫn đến kết quả gì?


< HS : Ngời bệnh đợc cứu sống, vua gọi là “
bậc lơng y chân chính” >


GV : Và lời ngợi ca của bậc vua hiền Trần
Anh Tông cũng là điều mà mọi ngời nghĩ về lơng
y họ Phạm : “… một bậc lơng y chân chính, đã
giỏi về nghề nghiệp lại có lịng nhân đức”


GV : Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy
nghĩ xem vì sao tác giả lại kết thúc truyện nh
vậy? Cách kết thúc đó ( khơng nói đến nhân vật
mà nói đến con cháu của ơng) có đề cao đợc y
đức của vị Thái y lệnh khơng?


 <i><b>Bình</b></i>: Cách kết thúc này không chỉ đề cao y
đức của thái y họ Phạm mà còn khẳng định quan
niệm truyền thống của nhân dân về thuyết nhân
quả : ở hiền gặp lành.


 GV : Truyện ca ngợi điều gì?


GV : Y đức này có cần cho ngời thầy
thuốc hơm nay khơng? Vì sao?


< HS : RÊt cÇn, vì thời nào thầy thuốc
giỏi cũng cốt ở tấm lòng. Lơng y ph¶i nh tõ mÉu.
>



 GV : Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hấp dẫn?


 GV : HiÖu quả giáo dục của câu chuyện
rất cao, theo em là do cách viết nh thế nào?


chọn tính mạng ngời bệnh.




Bộc lộ nhân cách, bản lĩnh
của ông : quyền uy không thắng
nổi y đức; đặt mạng sống của
ngời bệnh lên trên hết, tin ở
việc mình làm.




Bậc lơng y chân chính, giỏi
về nghề nghiệp lại có lịng nhân
đức vừa có tài vừa có tâm l
quan trng nht.


<b>3. Hạnh phúc của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Con cháu làm quan lơng y,
không để sa sút nghiệp nhà.





Tài đức của Thái y lệnh họ
Phạm sống mãi vì đợc con cháu
kế tục xứng đáng.


<b>III . ý nghÜa cđa trun :</b>


- Ca ngỵi phÈm chÊt cao
q cđa ngêi thÇy thuốc, không
chỉ tài chữa bệnh mà quan trọng
hơn phải có lòng thơng yêu và
quyết tâm cứu sống ngời bệnh.


- Khai thác tình huống
mâu thuẫn để làm nổi rõ tính
cách nhân vật.


- Trun dïng h×nh thøc
ghi chÐp ngêi thËt và việc thật
nên có hiệu quả giáo dơc trùc
tiÕp.


<b>4 . Cđng cè : Truyện có ý nghĩa nhân văn nh thế nào?</b>
<b>5 . Híng dÉn: Häc, hiĨu, ghi nhí</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Cñng cè và hệ thống hoá kiến thức tiếng việt học từ đầu năm.


Rèn luyện một số kĩ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV híng dÉn häc sinh ôn tập theo các mô
hình trong sách giáo khoa * 169


Vi mi ni dung cho học sinh đặt ví dụ cụ
thể


 Ví dụ về từ đơn, từ ghép


 Ví dụ về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
(đơi chân, bàn chân, chân núi,…)


 VÝ dơ vỊ tõ thuần việt, vay mợn ( nhà - gia,
nớc quốc, thơng ngời nhân ái, )
Ví dụ : bản ( tuyên ngôn ) bảng ( tuyên



ngôn)


Yếu điểm - ®iĨm u
 Tha thiÕt – tha thít


 VÝ dơ về từng từ loại và cụm từ


<i><b>Bài 1 </b></i>: Cho đoạn văn sau :


<i>T hụm ú, bỏc Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba</i>
<i>ngày, cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng cịn muốn cất mình lên để chạy nhảy,</i>
<i>vui đùa nh trớc nữa; cô Mắt thì ngày cũng nh</i>
<i>đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu</i>
<i>nh buồn ngủ mà không ngủ đợc. Bác Tai trớc kia</i>
<i>hay đi nghe hò nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ,</i>
<i>nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù nh xay lúa ở</i>
<i>trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi nh thế cho đến</i>
<i>ngày thứ bảy thì khơng thể chịu đợc na nh</i>
<i>hp nhau li bn </i>


( Ngữ văn 6 tập 1 )
Tìm các từ ghép và tõ l¸y ( vÏ 2 cét )
a) Tõ cô, bác trong đoạn văn trên
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển, vì sao?


b) Tìm DT, ĐT, TT, ST, LT, CT trong đoạn


<b>I . Nội dung :</b>


1. Cấu tạo từ :


Từ đơn


Tõ phøc: tõ l¸y
Tõ ghÐp
2. NghÜa cđa từ :


Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển


3. Phân loại tõ vỊ mỈt
ngn gèc :


Từ thuần việt
Từ vay mợn
4. Lỗi dùng từ


Lẫn lộn từ gần âm
Lặp từ


Dựng t khụng ỳng
ngha


5. Từ loại và cụm từ :
a) Tõ lo¹i


- danh từ
- động từ
- tính từ


- số từ
- lợng từ
- chỉ từ
b) Cụm từ :


- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ.
<b>II. Luyện tập : </b>
<i><b>Bài 1</b></i> :


a) Tõ ghÐp, tõ l¸y


Tõ ghÐp Tõ l¸y


Chạy nhảy,
vui đùa, nặng
trĩu, buồn
ngủ, trớc kia,
không thể,
mệt mỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

văn. b) Từ “ cô” “ bác” là nghĩa
chuyển vì nó khơng dùng để chỉ
ngời theo độ tuổi, giới tính mà
đợc dùng để nhân hoá các bộ
phận trên cơ thể thành nhân vật
mang tâm t, tình cảm của con
ngi.



c) kẻ bảng 6 cột


Động từ Tính từ Số từ Lỵng tõ ChØ tõ


Hơm, Bác
Tai, Cơ Mắt,
Cậu Chân,
Cậu Tay, ngày,
bọn, mình,
tr-ớc nữa, đêm,
mắt, tiếng,
nay, lúa, thứ


Làm, thấy,
mệt mỏi, rã rời,
muốn, cất, chạy
nhảy, vui đùa,
ngủ, đi, nghe,
hò, hát, ù ù,
xay, chịu, đành,
họp, bàn.


Lờ đờ, nặng
trĩu, buồn ngủ,
rõ, lừ đừ


Mét,
hai, ba,
b¶y.



Cả đó, thế.


<b>4 . Cđng cè</b>


Cơm Danh tõ ,Cơm §éng t ,Cơm TÝnh từ là gì
<b>5 . Hớng dẫn: </b>


Học, hiểu, ghi nhớ.
Hoàn chỉnh các bài tập


<i><b> </b></i>


<b>TuÇn 18</b>

<b> : TiÕt 67,68 : kiÓm tra học kỳ i </b>
<i><b> </b></i>


<b>Ngày soạn : 19/12 Ngày dạy :22/12 </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


+ Tự đánh giá đợc việc học tập của mình ở các phơng diện : Sự vận dung linh
hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của văn học , tiếng việt ,
tập làm văn trong chơng trình ngữ văn 6 kì 1 trong bài làm của mình .


+ Rèn kĩ năng vận dụng phơng thức tự sự ( kể chuyện ) để tạo lập văn bản
( bài viết )


B. Chuẩn bị của GV- HS:
Thầy ra đề đáp án biểu điểm


Trị học ơn bài


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>I Ma trËn:</b>


Chủ đề


Các cấp t duy


Điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


TN TL TN TL TN TL


Văn học 2


0,5


3 0,75 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

TiÕng ViÖt 2
0,5


2
0,5



1 1 1
0,25


6
2,25
Tập làm văn 1 0,25 1 0,25 1 6 3 6,5


Tæng 5 1,25 7 2,5 2 6,25 14 10


<b>Đề bài : </b>


I / PhÇn I : Tr¾c nghiƯm :


Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào những chữ cái ở đầu
câu trả lời đúng


“ … <i>Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mơng ngựa . Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội . Tráng sỹ</i>
<i>mặc áo giáp , cần roi nhảy lên mình ngựa . Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có giặc ,</i>
<i>đón đầu chúng giết hết lớp nbày đến lớp khác , giặc chsết nh ngả rạ . Bỗng roi sắt gãy ,</i>
<i>tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre cạch đờng , quật vào giặc . Giặc tanm vỡ , đám tàn</i>
<i>quân dẫm đạp lên nhau chạy trốn . Tráng sỹ đuổi đến chân núi Sóc . Đến đấy một mình</i>
<i>một ngựa từ từ bay lên trời ( Thánh Gióng ) . </i>


1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính ?
A. Miêu tả B. Biểu cảm


C. Tù sù D . NghÞ luËn


2. Trong đoạn văn trên loại từ nào đợc dùng nhiều nhất


A. Chỉ từ B. Danh từ


C. Tính từ D. Động từ
3. Đoạn văn trên chủ đề là gì ?


A. Miêu tả chân dung ngời anh hùng lang Gióng
B . Nêu cảm nghĩviệc Thánh Gióng đánh giặc
C. Bàn về ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
D . Kể lại việc Thánh Gióng đánh giặc


4. Đoạn văn trên đợc kkẻ theo thứ tự nào ?


A. Kể sự việc theo thời gian B. Theo kết quả trớc nguyên nhân sau
C. Theo vị trí từ xa đến gần D. Không theo th t no


5. Đoạn văn trên kể theo ngôi nào ?


A. Ng«i thø nhÊt sè Ýt B. Ng«i thø hai


C. Ng«i thø ba D. Ng«i thø nhÊt sè nhiỊu


6. Trong câu : “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy cụm
động từ .


A. mét côm B. Hai côm
C. Ba côm D. Bèn côm


7. Trong câu “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy cụm
danh từ ?



A. Một cụm B. Hai cụm
C. Ba cụm D. Bốn cụm
8. Trong các từ sau đây từ nào là từ mợn :
A. vang dội B. Chạy trốn
C. Đón đầu D. Tráng sỹ
9. Từ “ áo giáp “ đã đợc giải nghĩa theo cách nào ?


- áo giáp : áp đợc làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc bằng sắt nhằm chống đỡ
binh khí để bảo vệ cơ thể )


A. Miêu tả sự vật hành động mà từ biểu thị
B. trình bày khái niệm mà từ biểu thị


C. Đa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
D. Đa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích


10 . Tõ “ §êng “ trong đoạn văn trên có mấy nghĩa
A. Mét nghÜa B. Hai nhghÜa


C. Ba nghÜa D. Bèn nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

 Häc sinh lµm bµi
Giáo viên theo dõi
Thu bài rút kinh nghiƯm


4 . Cđng cè
GV nhËn xÐt giê kiĨm tra


<b>5 . Híng dÉn: </b>



- Chuẩn bị bài : Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện


<i><b>Tiết 69 : hoạt động ngữ văn : thi kể chuyện</b></i>
<i><b> Ngày soạn : 19/12 Ngày dạy : 25/12</b></i>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


+ RÌn lun kü năng nói của học sinh : to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm, phù
hợp với nội dung câu chuyện


+ Củng cố kiến thức về văn tự sự
B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. <b>ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<i><b>ChuÈn bÞ cđa häc sinh</b></i>


- Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để
thi kể (thể loại nào cũng đợc)



- TËp kể trớc ở nhà cho lu loát, diễn cảm
<i><b>Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Cú th chun b b tranh nh hc sinh thi
k theo tranh


- Chọn một số đoạn hay yêu cầu học sinh các
tổ thi diễn


<b>Giáo viên hớng dÉn häc sinh kĨ theo mét sè</b>
<b>trun: </b><i><b>Em bÐ thông minh</b></i> theo các ngôi kể
khác nhau


a. Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, sứ nhà vua,
người cha.


- Gọi các nhân vật bằng tên gọi: vua, thằng
bé, sứ nhà vua, người cha.


- Người kể tự giấu mình đi.




KL1: Khi gọi các N.V bằng tên gọi của chính
N.V người kể tự giấu mình đi <sub></sub> đó là kể theo ngơi
thứ 3.





Người kể có thể kể linh hoạt, tự do mọi sự việc
diễn ra xung quanh nhân vật, từ suy nghĩ, nội
tâm của chính các nhân vật đó.


b. Đoạn 2:


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.


<b>I. H íng dÉn kĨ chun:</b>
SGK * 168


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>



KL2: - Người kể xưng “tôi” <sub></sub> Kể theo ngôi kể
thứ nhất.


- Người kể có thể trực tiếp kể ra những
gì mình nghe, mình thấy, mình
trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý
nghĩ của mình.


<b>KĨ chun theo mét sè dàn ý sau</b>
e) Tự giới thiệu về bản thân.


f) Gii thiệu ngời bạn mà em quý mến
g) Kể về gia đình mình



h) Kể về một ngày hoạt động của mình.
2. Dn bi tham kho:


<i>c)</i> Tự giới thiệu về bản thân:


<i>Mở đầu</i> : Lời chào và lý do tự giới
thiệu


<i>Thân bài</i> :
Tên, tuổi


Gia ỡnh gm những ai
 Cơng việc hàng ngày
 Sở thích và nguyện vọng


 <i>Kết bài</i> : cảm ơn mọi ngời đã chú ý
nghe


<i>d)</i> Kể về gia đình mình


 <i>Më bµi</i> : Lêi chào và lý do kể
<i>Thân bài</i>:


Gii thiu chung về gia đình
 Kể về bố


 KĨ vỊ mĐ


 KĨ vỊ anh, chÞ, em



 <i>Kết bài</i>: Tình cảm của mình đối với
gia đình.


<b>Lªn líp:</b>


Học sinh đọc to hớng dẫn SGK *168


Häc sinh 4 tỉ thi kĨ chun xem tỉ nµo kĨ
hay nhÊt.


<b>4.Củng cố: HS kể chuyện GV nhận xét cho điểm</b>
5.Hớng dẫn: Chuẩn bị chơng trình địa phơng


<b>Tuần 19 : </b><i><b>Tiết 70,71:</b><b> chơng trình ngữ văn địa phơng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : 25/12 Ngày dạy : 29 /12 </b></i>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian địa
phơng nơi mình sinh sống


- Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6 –
tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân gian này.
- Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.


- ViÕt bài chính tả về môi trờng
B. Chuẩn bị cña GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động văn hoá dân gian.



Häc sinh: GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về sinh hoạt văn hoá dân gian nơi mình ở
qua ông bà, cô bác ( có thể là của chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà Nội, rộng hơn nữa
là ở miền Bắc.)


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Ni dung</i>


GV gọi một số học sinh trình bày phần chuẩn
bị ở nhà.


GV : Nhng cõu chuyn dõn gian nào đã học
gắn với một hoặc một số địa danh nào của Hà
Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn với
mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh
Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng bay
về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với một
địa danh nổi tiếng của thủ đô là H Gm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện dân
gian nào khác?



<i>Truyền thuyết An Dơng Vơng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >


< GV nhận xét, cho điểm >
<i><b>GV giới thiệu thêm : </b></i>


Ngoài những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ, hát
chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…


<i><b>Chuyển</b></i> : Bên cạnh những nét văn hoá địa
ph-ơng, bài học hơm nay cịn giúp các em hiểu thêm
đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một số vùng
nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt cách phát
âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch” phát âm thành
“ tr”.


<b>I . Néi dung :</b>


<b>1. Giíi thiệu một số nét</b>
<b>văn hoá dân gian của Hà Nội,</b>
<b>miền Bắc.</b>


- Truyn thuyt Hồ Gơm”
giải thích tên gọi hồ Hoàn
Kiếm. Ngày nay, nơi đây vẫn lu


lại dấu tích rùa vàng. Truyền
thuyết này giúp ngời dân thủ đô
thêm tự hào, yêu mến mảnh đất
Thăng Long lịch sử.


- Truyền thuyết “ Thánh
Gióng” gắn với hai địa danh
ngoại thành Hà Nội : Gia Lâm
và Sóc Sơn. Hàng năm, hội
Gióng đợc tổ chức vào ngày 9
– 4 tại làng Phù Đổng để tởng
nhớ cơng ơn ngời anh hùng có
cơng lớn đánh giặc ngoại xâm
và để mọi ngời thêm tự hào về
truyền thống dân tộc. Đền Sóc
– nơi thờ Thánh Gióng cũng là
một di tích đẹp, đợc nhiều ngời
đến thăm quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay
vẫn còn tợng Mị Châu, giếng
Trọng Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ
chức hàng năm vào ngày mồng
6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội
có một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng


Gióng đi đánh giặc đã dừng
chân ở đây và ăn cơm cà làng
Cáo.


<b>2. Rèn luyện chính tả :</b>
Đọc và viết đúng các cặp
phụ âm u d mc li :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

HS làm tại lớp bài tập 1 SGK *167
Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


H×nh thøc : Gäi 3 học sinh lên bảng làm. HS
phía dới làm vào vë.


Yêu cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ / giẻ


GV đọc, HS viết chính tả


Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”, ngoài
ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ, quán
ngữ để điền cho đúng.


- s / x


- r / d / gi


- l / n
<b>II. Luyện tập :</b>
<i>Bài 1 SGK *167</i>



Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n
vào chỗ trống.


Trỏi cõy, ch i,
Sp ngi, sn xut,
R ri, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,
<i>Bài 2 SGK *167</i>


a. vây cá, sợi dây
b. giết giặc, da diết
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang
<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, sát, sấm, s¸ng, xÐ,
sung, sỉ, xơ xác, sầm sập,
xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>
Th¾t lng bc bơng
Bt miƯng nãi ra
Cùng một duộc
Con bạch tuộc
<i>Bài 5 SGK * 167</i>


Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu,
bủn rủn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>



Cng dặng  căn dặn
Che chắng  che chắn
<b>4.Củng cố: GV đọc một đoạn văn về bảo vệ mơi trờng</b>


5.Híng dÉn: Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I


*******************************************************************
<i><b>Tiết 72 : trả bài kiểm tra học kỳ i</b></i>


<i><b> Ngày soạn : 25/12</b></i>
<b> Ngày dạy : 2/1</b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nhận rõ u, khuyết điểm của bài làm
 Biết sửa li sai ó mc phi


Rèn luyện kỹ năng viết bài
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


- Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV : trả bài cho hs quan sát . Tìm hiểu lỗi sai trớc khi nhận xét .
1. Đọc lại đề bài :


a) Tìm hiểu đề bài :


? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phận trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?


- Thc trun


- Nắm đợc ngơi kể thứ t k
2. Nhn xột :


Ưu điểm :


-Hu ht hs làm quen với phơng pháp trắc nghiệm kiến thức .
-Chiếm trên 60%số hs xác định đúng những yêu cầu của bài tập .
-Trình bày sạch sẽ khoa học .


-Phần tự luận biết cách kể theo ngôi thứ nhất ,đảm bảo đủ các chi tiết sự việc trong văn
bản ,đơi chỗ có sự sáng tạo .


H¹n chÕ :


-cịn một số hs học kếm cịn lời học ,khơng xác định đợc kiến thức cơ bản .


Cá biệt cịn có những hs làm phần tự luận không đúng yêu cầu của đề bài .
3.Gv cho hs chữa lỗi sai .


Gv:Lu ý :bài tập phần tự luận có nhiều lỗi sai .


<b>4.Củng cố: GV :Đọc mẫu bài tự luận khá nhất cho HS tham kh¶o .</b>
<b> 5. H íng dÉn .</b>


-Các em về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học .
-Chuẩn bị bài cho học kì II


_______________________________________________________________________


Tn 20



<i><b>Tiết 73,74</b></i>

<i><b> </b></i>

:

<b>Bài học đờng đời đầu tiên</b>



<i> ( TrÝch </i>“<i> Dế Mèn phiêu lu kí </i> <i> Tô Hoài )</i>
Ngày soạn : 2/1 Ngày d¹y : 11/1


<b>a. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của bài học đờng đời đầu tiên đối với Dế Mèn
cũng là đối với chúng ta.


Nắm đợc một vài nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng
từ ngữ.


VËn dụng tốt các biện pháp nghệt huật so sánh nhân hóa vào bài văn miêu tả


B. Chuẩn bÞ cđa GV- HS :


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị đồ dùng dạy học: tranh ảnh, tác phẩm
HS đọc bài


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


Học sinh đọc phần * SGK- 8
( Từ đầu đến “ thể loại” )


*GV : PhÇn chó thÝch cho con những hiểu
biết gì về tác giả?


- Tên thật là Ngun Sen sinh ngµy 10. 8.
1920.. Sinh ra vµ lín lªn ë quª mĐ là làng
Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức Hà Tây nay là
huyện Từ Liêm Hà Nội.


- Tuổi thơ gắn bó với kỉ niệm quê hơng. Nơi
ấy có dịng sơng Tơ Lịch chảy qua. Ơng đã
lấy tên đất, tên sơng ghép lại thành bút danh
cho mình: Tơ Hồi.


*Học sinh đọc phần giới thiệu tác phẩm “ Dế


Mèn”


Giáo viên kể sơ lợc từ đầu truyện đến đoạn
trích.


.


<b>I . §äc tìm hiểu chung</b>
1. Tác gi¶:


- Tơ Hồi (1920 ) - nhà văn
của những phong tục tập qn,
ơng có một khối lợng tác phẩm
phong phú, đồ sộ.


<b>2. T¸c phÈm.</b>


- Gåm 10 ch¬ng. Đoạn trích là
chơng thứ nhất.


- Là tác phẩm đặc sắc nhất của
ông viết cho thiếu nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV : Văn bản “ Bài học đờng đời đầu tiên”
có hai ni dung.


- Phần đầu : miêu tả hình dáng, tÝnh
c¸ch DÕ MÌn.


- Phần sau : kể về bài học đờng đời


đầu tiên của Dế Mèn.


Hãy xách định hai phần nội dung đó trên
văn bản.


GV : Phần nội dung kể về bài học đờng đời
đầu tiên của Dế Mèn có các sự việc chính
nào?


< HS : 3 sự việc chính : Mèn trị chuyện
với Choắt  Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Choắt  Sự ân hận của Dế Mèn. >


GV: Sự việc nào là chính dẫn đến bài học
đầu tiên cho Dế Mèn?


< HS : Sù viƯc thø 2 >


GV : Trun kĨ theo ngôi thứ mấy? Ngôi
kể nh vậy có tác dơng g×?


< HS : Ngơi thứ nhất, giúp nhân vật tự bộc
lộ mình dễ nhất và rõ nhất trớc ngời đọc.


GV : Mở đầu đoạn trích, Mèn giới thiệu “
tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cờng
tráng” , vẻ “ cờng tráng” ấy hiện lên nh thế
nào qua hình dáng, hành động của nhân vật?
Hãy đọc lại đoạn văn miêu tả và tìm những từ
ngữ đặc tả hình dáng, hành động.



< HS : đọc đoạn văn, tìm từ ngữ miêu tả >
GV : Nhận xét gì về từ ngữ đợc sử dụng?
< nhiều động từ, tính từ, và đều là từ mạnh >.
Từ ngữ này có giá trị nh thế nào trong việc
miêu tả?


< HS : Giúp nhân vật hiện lên sinh động,
khoẻ khoắn, đậm nét hơn. >


GV: Ngoài ra cách miêu tả kết hợp hình
dáng và hành động càng làm nổi bật vẻ đẹp
c-ờng tráng của nhân vật.


GV : Qua những miêu tả này, em phần nào
hình dung đợc tính cách nhân vật. ú l tớnh
cỏch nh th no?


< HS : kiêu căng, tù phơ >


GV : Và tính cách ấy lại càng nổi bật qua
những chi tiết miêu tả hành động, ý nghĩ ở
đoạn tiếp ( đọc “ Tôi đi đứng oai vệ , đầu
thiên hạ rồi


<b>Tiết 74: Với tính cách ấy, Dế Mèn đã gây</b>
ra một chuyện đau lòng để rồi phải ân hận
suốt đời. Và đó cũng là bài học đầu tiên của
Mèn. ( đọc đoạn văn miêu tả nhân vật Dế
Choắt )



GV : Dế Choắt đợc miêu tả dới cái nhìn
của ai? Cách nói giữa Mèn về Choắt và cách
xng hơ “ta- chú mày” với Choắt cho thấy suy
nghĩ của Mèn về choắt nh thế nào?


< HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lời nhác, đáng
khinh. >


thÕ giíi


Đoạn trích : <i><b>Bài học đờng đời</b></i>
<i><b>đầu tiên.</b></i>


<b>3.Bè cơc : 2 phÇn</b>


Từ đầu đến “ đứng đầu thiên
hạ rồi”: Hình dáng, tính cách của
Dế Mèn


Tiếp theo đến hết: bài học
đ-ờng đời dầu tiên ca DM


<b>II . Đọc-hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.Hình dáng, tính cách cđa DÕ MÌn</b></i>
:


Hình dáng Hành động



- đơi càng
mẫm búng


- vuốt
cứng dần, nhọn
hoắt


- ụi cỏnh di


- cả ngời là
một mầu nâu
bóng


- đầu to nổi
từng tảng


- hai răng đen
nhánh


- râu uốn
cong


- Co cẳng


lờn, p


phành phạch,
cỏ gÃy rạp nh
cã nh¸t dao
lia qua.



- .. phành
phạch giòn
giÃ


-nhai ngoàm
ngoạp


- trịnh trọng
vuốt r©u




Động từ và tính từ mạnh đợc
sử dụng nhiều cùng với cách miêu
tả kết hợp hình dáng và hành
động làm nổi bật vẻ đẹp sống
động và cờng tráng của Dế Mèn.




Những chi tiết miêu tả hành
động và ý nghĩ của Mèn thể hiện
tính cách kiêu căng, tự phụ, hống
hách của nhân vật.


<i>2. Bài học đ ờng đời đầu tiên</i>
<i>của Dế Mèn.</i>


MÌn coi thêng dÕ Cho¾t.



< thể hiện qua cách xng hơ,
giọng điệu, thái độ,>




</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV : hết coi thờng Choắt, Mèn lại gây sự
với chị Cốc. Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì
< HS : để thoả mãn tính ngịch và ra oai
với Choắt.


GV : Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trị
đùa xấc xợc với Cốc tơ đậm thêm tính cỏch gỡ
ca D Mốn ?


< HS : tính kiêu căng, hèng h¸ch >


GV : Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc –
kẻ to khoẻ hơn mình – có phải l hnh ng
dng cm?


< HS : không dũng cảm mà ngông cuồng,
dại dột.


GV : Ai l k chu hu qu trực tiếp của trò
đùa này?


GV : Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng
khiếp nằm im thin thít”. Em nhận ra tớnh xu
gỡ na Mốn?



< HS : hung hăng khoác lác trớc kẻ yếu
nh-ng lại hèn nhát, run sợ trớc kẻ mạnh.>


GV : Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhng
phải chăng Mèn không chịu hậu quả gì ?


< HS : Có, phải ân hận suốt đời >


GV : Thái độ của Mèn thay đổi nh thế nào
khi Choắt chết?


< HS : Mèn xót thơng, ân hận. >
GV : Có thể tha thứ cho Mèn khơng?
HS : có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm
Khơng vì đã làm cho ngời khác phải chết.


GV : Có ngời sẽ tha thứ cho Mèn vì hành
động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ
con và Mèn đã thực sự hối hận. Có ngời khơng
tha thứ cho Mèn vì lỗi lầm do Mèn gây ra
không thể sửa chữa sai đợc. Song, dù thế nào
thì biết ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý.


Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lặng hồi
lâu bên mộ bạn. Hãy hình dung tâm trng Mốn
lỳc ny.


< HS : Mèn dằn vặt, ân hận. Mèn xót
th-ơng cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sống của


mình.


GV : Sau tt c nhng s vic đã gây ra,
nhất là sau cái chết của Choắt, Dế Mèn đã tự
rút ra bài học đờng đời đầu tiên cho mình. Bài
học ấy là gì ?


GV : Song đó khơng chỉ là bài học về thói
kiêu căng mà cịn là bài học về lòng nhân ái.
Chắc hẳn khi đứng trớc nấm mồ của bạn, Mèn
đã tự hứa với mình sẽ bỏ thói ngơng cuồng dại
dột, sẽ u thơng, quan tâm đến mọi ngời để
không bao giờ gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn
hối lỗi và lịng xót thơng chân thành của Mèn
giúp ta nhận ra Mèn khơng phải là một kẻ ác,
kẻ xấu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha
thứ cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin rằng bài
học đầu đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống
tốt hơn và bớc đi vững vàng trên con ng
phớa trc.


Mèn gây sự với chị Cốc




ngông cuồng, dại dột




Dn n cỏi cht bi thng ca


D Chot.




Dế Mèn xót thơng, ân hận


Mốn rút ra bài học đờng đời
đầu tiên : <i>không đợc hung hăng vì</i>
<i>ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc</i>
<i>mà không biết nghĩ sớm muộn</i>
<i>cũng mang vạ vào thân</i>.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. <i><b>Néi dung</b></i> : Ghi nhí SGK
*11


2. <i><b>nghƯ tht</b></i> :


- Nghệ thuật miêu tả lồi
vật rât sinh động


- C¸ch kĨ chun tù nhiên,
hấp dẫn


- Ngôn ngữ chính xác, giàu
chất tạo hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

nội dung của bài văn này là gì ? hÃy nói ngắn gọn bằng một vài lời văn?: nét nghƯ tht
nµo nỉi bËt?



<b>5 . Hớng dẫn:</b> Cách kể chuyện bằng ngôi thứ nhất ( để nhân vật tự kể
chuyện) có gì hay?


<b>TiÕt 75 :</b>

<b> Phó từ</b>



Ngày soạn : 8/1 Ngày dạy : 15/1


A. Mục tiêu cần đạt:


<i><b>- </b></i>Nắm vững đặc điểm ngữ pháp công dụng và ý nghĩa của phó từ, phân biệt các
loại phó từ


- BiÕt sư dơng phó từ một cách linh hoạt và hợp lý


B. Chuẩn bị của GV- HS :


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Vẽ mơ hình và điền các cụm động từ, cụm tính từ trong các câu (a),(b) SGK – 12
<b>Yêu cầu</b>


Xác định đợc các cụm Động từ, tính từ.
Vẽ đợc mơ hình và điền đúng vào mơ hình.



<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Häc sinh lên bảng làm :
Phần trớc Phần trung


tâm Phần sau


ó
cng
vn cha


thật
rất
rất


đi
ra
thấy
lỗi lạc
soi gơng


a nhìn
to
bớng


Nhiu ni
Nhng cõu



c
ra


- GV : Từ mơ hình trên, hãy xác định các từ
in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào?
HS : Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ


- GV : Những từ in đậm đứng ở vị trí nào
trong cụm từ


HS : Đứng ở vị trí trớc ( đã, cũng, cha,
chẳng,…) và sau ( đợc, ra,…) trong cụm động
từ, tính từ.


 GV : Những từ chuyên đi kèm với động
từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính
từ đợc gọi là <i><b>phó từ</b></i>.<i><b> </b></i>


- GV : Dùa vào vị trí cđa phã tõ trong
cơm từ, có thể chia thành 2 loại phó từ nh thế
nào?


HS : Chia 2 loại:


- Phú t ng trc động từ, tính từ


- Phó từ đứng sau động từ, tính từ
GV : yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2,
3 /SGK * 13. Điền vào bảng phân loại



C¸c loại phó từ :


<b>I . Phó từ là gì?</b>


Vd: <i>đã, cũng, vẫn, rất</i>
đứng trớc động từ, tính từ.


<i>đợc, ra</i>,… đứng sau
động từ, tính từ.




Phã tõ


* <i>Phó từ là những từ</i>
<i>chuyên đi kèm động từ, tính từ</i>
<i>để bổ sung ý nghĩa cho động</i>
<i>từ, tính từ.</i>


<b>II . Các loại phó từ :</b>
<b>1. Phó từ đứng trớc động</b>
<b>từ, tính từ : </b>


Thêng bỉ sung c¸c ý
nghÜa :


- <i>quan hệ thời gian </i>: đã,
từng, đang, sắp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Phó từ đứng


trớc đứng sauPhó từ
Chỉ quan hệ thời


gian


Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diƠn
t¬ng tù


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cu khin
Ch kt qu v
h-ng


Chỉ khả năng


ó, ang, s
rt, hi, quỏ
cng, vn
khụng, cha
ng, ch


lắm, quá


ra, vo, lờn
c



Hc sinh c phần ghi nhớ 2 SGK * 14
Học sinh làm bài tại lớp:


tt ý nghÜa Phã tõ


1
2
3
4
5
6
7


ChØ quan hƯ thêi
gian


Chỉ mức độ


ChØ sù tiÕp diƠn t¬ng


Chỉ sự phủ định
Chỉ sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hớng
Chỉ khả năng


đã, đang, đơng,
sắp, đã


còn, đều, lại,


cũng


không
ra
đợc


- <i>sự tiếp diễn t ơng tự </i>:
cũng, vẫn, cứ, đều,


- <i>sự phủ định </i>: không,
cha, chẳng,…


- <i>sự cầu khiến </i>: hãy,
đừng,


<b>2. Phó từ đứng sau động</b>
<b>từ, tính từ:</b>


Th<i>êng bỉ sung c¸c ý</i>
<i>nghÜa:</i>


- <i>mức độ</i> : quá, lắm,..


- <i>khả năng</i>: đợc,..


- <i>kết quả và h ớng </i>:đợc,
ra, vẫn, lên, xuống


<b>III . Lun tËp:</b>
Bµi 1 SGK * 14



Bíc 1 : gạch chân c¸c
phã tõ


Bíc 2 : kẻ bảng gồm 2
cột


(Phó tõ / ý nghÜa)
BTVN : 2, 3 - SGK * 15


4, 5 - SBT * 5


<b>4 . Cñng cè</b>


Phã tõ là gì ? Có mấy loại phó từ


<b>5 . Hớng dẫn:</b> Học thuộc bài và làm các bài tập




<b>TuÇn 21 </b>



<b>TiÕt 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả</b>


<b>Ngày soạn : 16/1 Ngày dạy :19/1</b>


<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>Gióp häc sinh;</b></i>


<i><b> - </b></i>Nắm đợc thế nào là văn miêu tả hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả


- Thực hành làm tốt mục đích và cách thức làm một số bài tập miêu tả .


- Tích hợp với thể loại văn bản miêu tả, bài văn miêu tả môi trờng
<b>B. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b>C. </b>Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>GV : ThÕ nào là phó từ, có mấy loại phó từ
<b>3. Bài míi : </b>


Hoạt động của giáo viên - học sinh Ni dung cn t


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

miêu tả


? Em hãy đọc các tình huống trong SGK
mục1


<b>* Tình huống 1:trên đờng di học về em gặp</b>
một ngời khách hỏi thăm đờng về nhà em. Em
đang phải đến trờng, làm thế nào để ngời
khách nhận ra đợc nhà em.


<b>* Tình huống 2: Em cùng mẹ đi đến cửa</b>
hàng mua áo ; trớc rất nhiều áo khác nhau ,
nhiều màu nhiều vẻ, treo tận trên cao, làm thế


nào để ngời bán hàng lấy xuống chiếc áo mà
em định mua.


<b>* Tình huống 3: Một học sinh lớp 3 hỏi em :</b>
Ngời lực sĩ là ngời nh thế nào ? Em phải làm
gì để học sinh ấy hình dung ra đợc hình ảnh
của ngời lực s ?


?GV : Trong những tình huống trên, em phải
dùng thể loại văn nào


HS: Dùng văn miêu tả


? Em hÃy nêu một số tình huống tơng tự nh 3
tình huèng trªn?


- Nhà em có con mèo rất đáng yêu em
muốn giới thiệu nó với mọi ngời.


- ChiÕc xe mĐ em míi mua cho em rất
thich nó em muốn giới thiệu với ngời bạn qua
điện tho¹i


HS có thể tìm thêm nhiều tình huống khác
?GV: Trong văn bản .Bài học đờng đời đầu
tiên“ ,có hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế
Choắt rất sinh động. Em hãy chỉ ra các đoạn
văn đó ?


<b> Đoạn 1; Miêu tả Dế Mèn :....Từ đầu</b>


đến ...“đứng đầu thiên hạ rồi“


<b> Đoạn 2; Miêu tả Dế Choắt Từ chỗ các</b>
chàng dế Choắt“ đến nh hang tôi“


? GV : Hai đoạn văn giúp em hình dung đợc
đặc điểm nổi bật gì của hai chú dế


- Nh÷ng nét về ngoại hình
- Trang phơc


- TÝnh c¸ch


- Hành động và cách c xử với mọi ngời
xung quanh.


? GV : Những chi tiết nào giúp em hình dung
đợc điều đó


<b>HS tho lun nhanh tr li</b>


<b>I Thế nào là văn miêu tả</b>


1.Đọc và suy nghÜ vÒ cácc tình
huống sau


Tình huống 1


Tình huống 2



Tình huèng 3


-Sử dụng văn miêu tả để thực hiện các
nội dung yêu cầu trên của các tình
huống


2. ChØ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế
Mèn và Dế Cho¾t


Đoạn 1; Miêu tả Dế Mèn :....Từ đầu
đến ...“đứng đầu thiên hạ rồi“


Đoạn 2; Miêu tả Dế Choắt Từ chỗ
các chàng dế Choắt“ đến nh hang tụi


Dế Mèn:- Đôi càng mẫm bóng


- Những cái vuôt ở khoeo
ở chân cứng dần


- Cả ngßi rung rinh một
màu nâu bóng mỡ


- Đầu to nổi từng tảng


- Răng đen ,râu dài


- i ng oai v


- Cà khịa vơi tát cả



Dế Choắt:- Ngời gầy gò và dài lêu
nghêu nh một gà nghiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Qua phần tìm hiểu trên em thấy văn miêu tả là
một thể loại văn nh thế nào ?


HS c phn ghi nh


Để khắc sâu kiến thức bài ngày hôm nay ta
chun sang phÇn II


? Đoạn văn 1 miêu tả tái hiện điều gì? Hãy chỉ
ra đặc điểm nổi bật điều đó


? Đoạn văn 2 miêu tả tái hiện điều gì? Hãy chỉ
ra đặc điểm nổi bật điều đó?


HS tr¶ lời phần còn lại dựa theo nội dung phần
1,2


- Đôi càng bè bè


- Mặt mũi lúc nào cũng
ngẩn ngẩn ngơ ngơ


- Tính nết ăn xổi ở thì
Ghi nhớ : SGK( TR 16)


<b>II. Luyện tập</b>



Bài tập 1: Đọc đoạn trích và trả lời
câu hỏi


Đoạn văn 1 miêu tả hình ảnh nh©n
vËt DÕ MÌn


- Đôi càng mẫm bóng


- Những cái vuôt ở khoeo ở
chân cứng dần, nhọn hoắt


Đoạn văn 2 miêu tả hình ảnh nhân
vật chú bé Lợm


Dáng điệu:Loắt choắt


Trang phc : xắc xinh xinh,ca lo
đội lệch


Hành động: Chân thoăn
thoắt,mồm huýt sỏo


<b>4Củng cố;Thế nào là văn miêu tả ? cho VD</b>
<b>5. H ớng dẫn : Miêu tả môi trờng sống nơi em ở</b>
Làm bài tập còn lại


Soạn bài <i>Sông nớc Cà Mau</i>


******************************************************************



<i><b>Tiết 77:</b></i>

<b> sông nớc cà mau</b>

<b>.</b>
Ngày soạn :16/1 Ngày dạy : 20/1


<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


<i><b>Gióp häc sinh;</b></i>


<i><b> - </b></i>Cảm nhận đợc sự phong phú và đặc điểm của cảnh thiên nhiên sông nớc
Cà Mau.Liên hệ môi trờng tự nhiên hoang dã với cuộc sống con ngời


- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả cảnh sông nớc trong bài văn.
<b>B. Chuẩn bị ca GV- HS:</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


<b>C. </b>Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>GV : Tríc nÊm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn có những


tâm trạng và những suy nghĩ thế nào? Bài học đầu tiên của Dế Mèn là gì?
HS : Lên bảng trả lời.


<b> Yêu cầu:</b>


- Tâm trạng: Xót thơng, day dứt, ân hận.



- Suy nghĩ: về bài học mà Dế Choắt dạy cho mình.


Bi hc u tiờn : Khụng c hung hăng bậy bạ, phải biết yêu thơng ngời khác
3. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên - học sinh Ni dung cn t


GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả Đoàn
Giỏi?


* Học sinh: Trình bày các điểm trong SGK
và những thông tin ngoài SGK ( nÕu biÕt ).


 HS: Đọc phần tóm tắt trong SGK/20.
HS : c vn bn


Gv: văn bản sncm nằm trong cuốn truyện dài.
Nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo nh một bài


<b>I. Giới thiệu chung:</b>


- Tác giả: Đoàn Giỏi
( 1925-1989), quê Tiền
Giang.


- Tác phẩm: Thờng vݪt vỊ
cc sèng, thiªn nhiên và
con ngời Nam Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

vn tả cảnh. ở đây, cảnh sông nớc Cà Mau đợc t


theo trỡnh t:


- ấn tợng ban đầu về toàn cảnh.
- Cảnh kênh rạch, sông ngòi.
- Cảnh chợ Năm Căn.


Hóy xỏc định các đoạn văn tơng ứng?


GV giới thiệu: Cảnh sơng nớc Cà Mau hiện lên
qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tò mò
của chú bé An- nhân vật chính,ngời kể
chuyện-khi lên đờng lu lạc tìm gia ỡnh.


GV: Những hình ảnh nổi bật nào của thiên
nhiên Cà Mau gợi cho con ngời nhiều ấn tợng
khi đi qua vïng nµy?


GV: Ngồi hình ảnh cịn có âm thanh gì?
GV: Những ấn tợng đó đợc tác giả cảm
nhận của những giác quan nào?


HS: Thị giác, thính giác.


GV: Em hình dung nh thế nào về cảnh sông
nớc Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé
An?


HS: Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín mµu
xanh.



GV: Chỉ một đoạn văn ngắn nhng đã gây ấn
tợng cho ngời đọc về một vùng không gian rộng
lớn, mênh mông với sơng ngịi, kênh rạch toả
răng chi chít nh mạng nhện. Tất cả đợc bao
chùm trong màu xanh: xanh trời, xanh nớc, xanh
cây và trong tiếng rì rào bất tận của những khu
rừng xanh ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên
man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng
về. Sông nớc Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên
sơ, đầy hấp dẫn và bí n.


<b>GV Liên hệ môi trờng:Thiên nhiên hoang dÃ</b>
có mối quan hƯ nh thÕ nµo víi con ngêi


<i><b>HS thảo luận trả lời</b></i>
<i><b>HS đọc đoạn 2</b></i>


GV: Trong đoạn văn tả cảnh sơng ngịi,
kênh rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc
đáo nào của cảnh?


HS: Tên sông, tên đất, dòng chảy Năm Căn,
rừng đớc Năm Căn.


GV: Tên sông, tên đất độc đáo ở chỗ nào?
HS: Rạch Mai Giầm( có nhiều cây mái
giầm), kênh bọ mắt( có nhiều con bọ mắt), Năm
Căn ( nhà năm gian), Cà Mau ( nớc đen)…


GV: Cách đặt tên của dịng sơng, con kênh


và vùng đất đã cho ta thấythiên nhiên ở đây còn
rất tự nhiên, phong phú, đa dạng và con ngời
sống gần gũi, gắn bó với thiên nhiên thế nên
ng-ời ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng
những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điêm riêng
biệt mà thành tên.


GV: ở đoạn tiếp theo, tác giả tập trung tả
con sơng Năm Căn và rừng đớc. Dịng sơng đợc
miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?


HS: T×m chi tiÕt.


GV: Nhận xét về dòng chảy Năm Căn?
GV: Rừng đớc hiện lên nh thế nào? đọc


trích từ chơng XVIII của
truyện “ Đất rừng phơng
nam”- 1 trong những tác
phẩm xuất sắc viết cho
thiếu nhi đã đợc chuyển
thể thành phim truyền hình
đợc nhiều ngời u thích
<b>II.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Bè cơc:</b>
3 phÇn:


- Từ đầu màu xanh đơn
điệu.



- Tiếp đến khói sóng ban mai.
- Phần cịn lại.


<b>2. Ph©n tÝch:</b>


a. Ê n t ợng ban đầu về toàn
cảnh sông n ớc Cà Mau ( cảnh
bao quát):


- Sông ngòi, kênh rạch chi chít
nh mạng nhện.


- Trời, nớc, cây toàn một sắc
xanh.


- m thanh rì rào của gió, của
rừng, của sóng biển đều đều
ru v trin miờn.


b. Cảnh sông ngòi, kênh rạch
Cà Mau:


- c ỏo trong cỏch t tờn
sụng, tờn t.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

đoạn văn miêu tả?


HS: Đọc đoạn văn miêu tả.



GV: Cú l ấn tợng nhất là màu xanh rừng
đ-ớc.Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn lúc
hiện loà nhoà trong sơng mù và khói sóng ban
mai gợi tả những lớp cây đớc từ non đến già nối
tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong
cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế
trong cách sử dụng động từ. Các cum từ “ thốt
qua” “đổ ra” “xi về” đều chỉ hoạt động của
con thuyền nhng ở những trạng thái khác nhau:
Từ trạng thái vợt qua nơi khó khăn, nguy hiểm
đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng rồi đến
trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực
quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ
chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh
gần của cảnh sông nớc Năm Căn.


<i><b>Chuyển:</b></i> Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sông nớc mà còn hấp dẫn ở cảnh
sinh hoạt lao động của con ngời.


GV: Quang c¶nh chợ Năm Căn vừa quen
thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói nh vậy?


GV: Cách liệt kê các chi tiết hiện thực giúp
em hình dung ntn về chợ Năm Căn?


GV: Qua bức tranh về thiên nhiên và con
ngời vùng sông nớc Cà Mau, nhận xét gì về tình
cảm của nhà văn?



GV: Qua on trớch, cũn cm nhận đợc gì
về vùng đất này?


GV: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu
tả cảnh từ văn bản SNCM?


HS: Quan sát kĩ, dùng từ chính xác.


GV:Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố
gì nữa?


HS: Tình cảm say mê, gắn bó với tự nhiên,
cuộc sống.


- c đáo trong dòng chảy
Năm Căn:


+ Nớc ầm ầm đổ nh thác.


+ Cá hàng đàn đen trũi nh ngời
bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng.


Réng lín, hïng vÜ.


- Độc đáo trong rừng đớc Năm
Căn:


+ Dùng cao ngất nh hai dÃy
tr-ờng thành vô tận.



+ Ngn bng tăm tắp, lớp này
chồng lớp kia, đắp từng bậc
màu xanh..


+ Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn,
hùng vĩ, rộng lớn.


c.Cảnh chợ Năm Căn:


- Quen thuc: Ging các chợ
kề biển vùng Nam Bộ: túp lều
lá thô sơ, những đống gỗ cao.
- Lạ lùng: bề thế, trù phú, nhộn
nhịp, rực rỡ, nhiều hàng hoá,
nhiều dân tộc…


Cảnh tợng đông vui, tấp
nập, độc đáo và hấp dẫn.


Qua bức tranh sông nớc Cà
Mau, ta nhận thấy tác giả là
ngời am hiểu cuộc sống nơi
đây, có tấm lịng gắn bó với
mảnh đất này.


<b>III.Tæng kÕt:</b>
<b>1.Néi dung:</b>


- Thiên nhiên phong phú,


hoang sơ mà tơi đẹp.


- Cuéc sèng sinh hoạt nhộn
nhịp, hấp dẫn.


<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Quan sát tØ mØ, so s¸nh nhËn
xÐt tinh tÕ, chÝnh x¸c.


<b>4.Cđng cè; Thành công của tác giả trong bài </b><i>Sông nớc Cà Mau </i> là gì ?
<b>5. H ớng dẫn</b>


Làm bài tập còn lại
Soạn bài <i>So sánh</i>


<i>*****************************************************************</i>


<i><b>Tiết 78:</b></i>

<b> so sánh</b>



Ngày soạn : 16/1 Ngày dạy : 23/1


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Bݪt sư dơng phÐp so sánh hợp lý, có hiệu quả.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
Học sinh: Đọc trớc bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : </b>Trình bày những cảm nhận của em về bài<b> Sông nớc Cà Mau</b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1</b>: <b>KiĨm tra bµi cị:</b>


 Một học sinh lên bảng làm BT 1/ 14,15


Mt học sinh đọc bài 2/15


 Gv nhËn xÐt cho ®iĨm.




<b>B</b>


<b> íc 2</b> : <b>Bµi míi:</b>


HS đọc và trả lời câu hỏi SGK/24.


Gv: ở hai ví dụ trên đều dùng phép so sánh. Vậy thế
nào là so sánh?



HS: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự
việc khác.


HS: Đọc và trả lời: Vì sao có thể so sánh nh vậy?
HS: Vì trẻ em mầm non của đất nớc, nhỏ bé, sinh
xắn, tơi trẻ.


Nh búp trên cành, mầm non của cây non t¬, t¬i
míi.


GV:Sự vật, sự việc đợc so sánh với nhau có quan hệ
nh thế nào?


HS: Quan hệ tơng đồng.


GV: Giá trị của phép so sánh? ( phân biệt )


GV: Đa ra bảng phụ có kẻ sẵn mô hình.
HS: Lên bảng làm bài tập 1.


Vế A


( S vật đợc
so sánh )


Ph¬ng diƯn


so sánh Từso sánh Vế B( Sự vật dùng
để so sánh)



trỴ em Nh Búp trên cành


Rng c Dng lờn


cao ngất Nh Hai dÃy trờngthành vô tận
GV: Nêu thêm một số từ so sánh


HS: Giồng nh, nh là, bằng, tựa, hơn, tởng


<b>I.So sánh là gì?</b>


Bài tập 1:


a. Tập hợp từ chứa hình ảnh
so sánh là: Trẻ em và Nh búp
trên cµnh”


b. “rừng đớc” và “hai dãy
tr-ờng thành vô tận”


So sánh là đối chiếu sự vật,
sự việc này với sự vật, sự việc
khác.


<b>Bµi tËp 2:</b>




Trẻ em – búp trên cành: đều


nhỏ bé, tơi tắn, gợi nhớ tới tơng
lai, hy vọng.




Giữa các sự vật, sự việc so sánh
có quan hệ tơng đồng.


So sánh làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
<b>Ghi nhớ 1 SGK/24.</b>
<b>II. Cấu tạo của phép so sánh:</b>


1. Mơ hình cấu tạo dạng đầy đủ
và điển hình:


( SGK/ 24)


2. Mơ hình dạng bin i:


- Lợc bớt từ ngữ chỉ phơng diện
so sánh và chỉ ý so sánh.


VD: Trờng Sơn: chí lớn ông
cha.


Cửu Long: lòng mẹ bao la
sóng trào.


- Đảo vế B lên trớc vế A.



VD: Nh tre mäc th¼ng, con
ngêi không chịu khuất.


*<b>Ghi nhớ 2SGK/25.</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1 SGK/25.
Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

HS: §äc ghi nhí 2 trong SGK/25
äc sinh ghi nhí , tr¶ lêi miƯng tríc líp


<i> a.So sánh đồng loại:</i>


- So sánh ngời với ngời:
Ngời là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ.
- So sánh vật với vật:


đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
non xanh nớc biếc nh tranh hoạ đồ.
<i>b.So sánh khác loại:</i>


- So sánh vật với ngời, ngời với vật.
+ Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
+ Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.



- So s¸nh c¸i cơ thĨ víi c¸i trõu tợng, trừu tợng
với cụ thể:


+Quê hơng là chùm khế ngọt.
+ §Êt níc nh v× sao.


Học sinh đọc hai văn bản, gạch chân hoặc đánh dấu
những câu văn có sử dụng so sánh rồi viết lại vào vở
bài tập.


Bµi 2 SGK/26.
- Khoẻ nh voi.
- Đen nh than.
- Trắng nh tuyết.
- Cao nh núi.
Bài 3 SGK/26
Bài tập thêm.


<b>4.Củng cố; Thế nào là so sánh, có mấy loại So sánh? Cho VD ? </b>
<b>5. H ớng dẫn</b>


Làm bài tập còn lại


Soạn bài <i>Quan sát, tởng tợng, so sánh, và nhận xét trong văn miêu tả</i>




<b>Tuần 22 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>A. mục tiêu cần miêu tả:</b>



- Thy c vai trũ, tỏc dng ca quan sát, tởng tợng so sánh và nhận xét trong
văn miêu tả.


- BiÕt c¸ch vËn dơng c¸c u tè này trong khi viết bài văn miêu tả.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>- Thế nào là văn miêu tả?
- Yêu cầu đối với ngời víêt văn miêu tả?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Yêu cầu quan trọng đối với ngời viết văn miêu tả là
phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi bật
của ngời cảnh. Song bên cạnh năng lực quan sát,
ng-ời viết văn miêu tả cần phải biết tởng tợng, so sánh
và nhận xét.


HS đọc đoạn trong SGK/27.
HS suy nghĩ đều trả lời câu hỏi:



<i>a. Mỗi đoạn văn giúp em hình dung đ ợc những đặc</i>
<i>điểm nổi bật gỡ?</i>


HS: - Đoạn 1: Dáng vẻ gầy gò, xấu xí cđa DÕ Cho¾t.
- Đoạn 2: Sự rộng lớn, mênh mông, hùng vĩ của
sông níc Cµ Mau.


- Đoạn 3: Quang cảnh đầy sức sống của cây gạo
mùa xu©n.


GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả. Nhắc
lại thế nào là văn miêu tả?


<i><b>HS đọc và trả lời câu hỏi b</b></i>: Những đặc điểm nổi bật
đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào?


GV: Nhận xét từ ngữ, hình ảnh đợc sử dụng?


HS: Tõ ng÷ chính xác, giàu chất gợi. Hình ảnh chọn
lọc, tiêu biểu.


HS: Đọc và trả lời câu hỏi c: Tìm những câu văn có
sự liên tởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tởng tợng,
so sánh có gì độc đáo?


GV: Chính nhờ sự tởng tợng, so sánh độc đáo ấy mà
đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn.


<i><b>HS đọc và tr li cõu hi 3.</b></i>


<b>Bi 1/28.</b>


Học sinh


-Tìm hình ảnh tiêu biểu của Hồ Gơm.


-Điền từ thích hợp.


-Học sinh làm ở nhµ.


( Chú ý quan sát: hình dáng, màu sắc, kiểu cách )
-HS cần quan sát và liên tởng một cách hp lý, c
sc.


-Hiền: Hàng cây tơi xanh, thẳng tắp nh một hàng anh


<b>I. Quan sát, t ởng t ợng, so sánh</b>
<b>và nhận xét trong văn miêu tả:</b>


1. Đọc đoạn văn.
2. Trả lời câu hỏi.




Vn miờu t giỳp ta hỡnh dung
đ-ợc đặcđiểm nổi bật của sự vật.




Trong văn miêu tả, từ ngữ, hình


ảnh đợc sử dụng phải chính xác,
chon lọc, tiêu biểu, giàu chất gợi.




Muốn miêu tả, ta phải biết quan
sát, rồi từ đó nhận xét, liên tởng,
tởng tợng, ví von, so sánh. để làm
nổi bật lên những đặc điểm tiêu
biểu của sự vật.


<b>II. Lun tËp:</b>


Bµi 1 SGK/28.


-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ


+CÇu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+tháp Rùa.


-điền từ: (1) gơng bÇu dơc, (1)
cong cong, (1) lÊp lã, (1) cỉ kÝnh,
(1) xanh um.


Bµi 2 SGK/29.


-Những hình ảnh tiêu biểu, đặc
sắc:



+Thân hình: rung rinh, màu
nâu bóng mỡ.


+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong.


Bài 3 SGK/29.
Bài 4 SGK/29.


-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa,
quả cầu lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

lính trẻ.


-Diu Linh: ng trang nghiêm;(nh) hàngngàn chiếc ô xanh lớn, bé đứng
bên nhau.


-Núi (đồi):(nh) chiếc bát đất
nung nằm ỳp xung.


-Những ngôi nhà.


<b>4.Củng cố; Khi qua sát miêu tả ta phải chú ý điều gì ? </b>
<b>5. H ớng dẫn : Soạn bài </b><i><b>Bức tranh của em gái tôi</b></i>


<i>_______________________________________________</i>


<i><b>Tiết</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>81</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> bức tranh của em gái tôi .</b>




Ngy son : 21/1 Ngày dạy : 26/1
A . <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình trong sáng vị tha


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Câu hỏi:Cảnh sông nớc Cà Mau và chợ Năm Căn hiện lên
nh thế nào?


Cũn hc tập đợc gì về nghệ thuật tả cảnh từ bài “sơng nớc Cà Mau”?


<b>3. Bµi míi :</b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Giới thiệu bài: Trong cuộc sống khơng ai là
khơng mắc phải lỗi lầm nào đó. Điều quan trọng là
ta sẽ hối lỗi và trởng thành nh thế nào từ những
lầm lỗi ấy, để tâm hồn trong trẻo và lắng dịu hơn.


Câu chuyện về hai anh em bạn Kiều Phơng mà
chúng ta tìm hiểu hơm nay sẽ là bài học bổ ích,
thiết thực và thấm thía…


HS đọc phần tiểu dẫn( chú thích) SGK/33.


Gv hớng dẫn giọng đọc: phân biệt lời kể, đối
thoại, ngữ điệu các nhân vật.


Gv đọc một đoạn.


Hs đọc tiếp.


Gv: cã thĨ chia bè cơc nh thÕ nµo?


Hs: chia 4 phần.


Gv: hÃy kể tóm tắt theo bố cục ấy?


Hs: kể tóm tắt khoảng 10 câu.


Gv: Truyện xoay quanh hai nhân vật ngời anh và
em gái. Ai là nhân vật chÝnh?


Hs: c¶ hai
Ngêi anh


Gv: Cả hai đều là nhân vật chính vì đều mang chủ
đề sâu sắc của truyện: lòng nhân hậu và thói đố kị,
trong đó nhân vật trung tâm là ngời anh vì sự thức


tỉnh của ngời anh là chủ đề cơ bản của truyện.


Gv: Nhân vật ngời anh đợc miêu tả chủ yếu ở đời
sống tâm trạng. theo dõi truyện, con thấy tâm
trạng ngời anh diễn biến qua các thời điểm nào?


Hs 5 thời điểm: khi phát hiện em chế thuốc vẽ


<b>I. Đọc tìm hiểu chung:</b>


1 Tác giả Tạ Duy Anh (1956)
2.Tác giả: Bức tranh của em
gái tôi đoạt gi¶i cao nhÊt
trong cuéc thi víêt Tơng lai
vẫy gọi của báo thiếu niên
tiền phong.


3. Bè côc: 4 phÇn


Từ đầu “ là đợc” giới thiệu về
nhân vật ngời em.


- Ngời em bí mật vẽ, tài năng đợc
phát hiện( tiếp theo tài năng)
- Tâm trạng thái độ của ngời anh(
tiếp theo chọc tức tôi)


- Đi thi đoạt gi¶i, ngêi anh hèi
hËn( còn lại)



*<i><b>tóm tắt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Khi ti nng hi ho của em đợc phát hiện. Khi
lén xem những bức tranh Khi tranh của em đoạt
giải Khi đứng trớc bức tranh của em trong phịng
trng bày.


Gv: Khi ph¸t hiƯn em g¸i chÕ thuèc vÏ tõ nhä nåi,
ngêi anh nghi g×? T×m câu văn?


Hs: Trời ạ! Thì ra nó chế thuốc vẽ


Gv: ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của ngi anh
i vi em?


Hs: Ngạc nhiên, xem thờng.


Gv: Thỏi này còn thể hiện ở việc đặt tên em là
Meò, ở việc bí mật theo dõi việc làm của em và ở
giọng điệu kẻ cả khi kể về em.


Gv: Khi mọi ngời phát hiện ra tài vẽ của Kiều
Ph-ơng, ai cịng vui duy chØ cã ngêi anh lµ bn. Vì
sao?


Hs: Vì thấy mình bất tài, bị đẩy ra ngoài, bị cả
nhà quên lÃng.


Gv: Với tâm trạng ấy, ngời anh xử xự với em gái
nh thế nào?



Hs: Không thể thân, hay gắt gỏng


Gv: Ngi anh cũn cú hnh ng gỡ na?


Hs: Xem tâm trạng của em.


Gv: Tại sao sau khi xem tranh, ngêi anh l¹i lÐn
trót mét tiÕng thë dài?


Hs: Vì thấy em có tài thật, còn mình thì kém cỏi,
vô dụng.


<i><b>(Bình)</b></i> gv: Tóm lại, tâm trạng ngời anh lúc này
nh thế nào?


gv: Còn nhận ra tính xấu ë ngêi anh?


Hs: Ých kØ, ghen tÞ.


<i> *</i><b>B×nh:</b>


Sự ích kỉ ấy cịn thể hiện ở hành động “ đẩy em
ra” khi em bộc lộ tình cảm vui mừng và muốn
chung vui cùng anh. Thực ra đây là một biểu hiện
tâm lí dễ gặp ở mọi ngời, nhất là ở tuổi thiếu niên,
đó là lịng tự ái và mặc cảm, tự ti khi thấy ở ngời
khác có tài năng nổi bật. Ngòi bút tinh tế của nhà
văn đã khám phá và miêu tả rất thành công nét
tâm lý ấy.



Gv: Ngời anh đã “ muốn khóc” khi nào?


Gv: Bức tranh đẹp quá, cậu bé trong tranh hoàn
hảo quá. Nên khi nhìn vào bức tranh ngời anh
khơng nhận ra đó là mình, để rồi khi nhận ra thì
ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. Vì sao?


Hs: Suy nghÜ råi th¶o ln tríc líp.


Gv: Nhận xét.


- Khi thấy em gái tự chế màu vẽ:




Thỏi độ coi thờng, kẻ cả.


- Khi tài năng hội hoạ ca em
c phỏt hin:




Thấy mình bất tài.




Hay gắt gỏng.





Thở dài.




Tâm tr¹ng: buån, bùc bội, khó
chịu vì ghen tị với ngời hơn mình.


-Khi ng trc bc tranh ot
gii ca em.


-Ng ngng: Vì khơng ngờ
ng-ời em mình vẫn coi thờng, giận
ghét lại vẽ mình trong bức tranh
dự thi, coi mình là ngời thân
thuộc nhất. Và bức tranh đẹp quá,
ngoài sức tởng tợng.


-Hãnh diện: Vì mình đợc đa
vào trong tranh mà lại là bức
tranh đoạt giải, vì mình thật đẹp,
thật hồn hảo, vì em mình tht
gii, tht ti nng.


-Xấu hổ: Vì mình xa lánh em,
ghen tị với em, không hiểu em và
tầm thờng hơn em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

TuÇn 23



<i><b>TiÕt</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>82</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> bức tranh của em gái tôi .</b>


Ngày soạn : 5/2


Ngày dạy : 10/2


A . <b>Mc tiêu cần đạt</b>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩ của truyện.


- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.
- Giáo dục học sinh tình cảm gia đình trong sáng vị tha


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : </b>Phân tích hình ảnh nhân vật ngời anh trong truyên<b> Bức</b>
<b>tranh của em gái tôi</b>


<b>3. Bµi míi :</b>


Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt
Gv: Đọc đoạn “ Dới mắt em tụi thỡ Con hiu


điều gì ẩn sau dấu(.). <b>HÃy tởng tợng mình là </b>


<b>ng-ời anh và diƠn t¶ b»ng lng-êi</b>?


Hs: Thì em tôi thật đáng ghét, thật bẩn, thật
nghịch ngợm, nói chung thì thật bình thờng.


Gv: Cuối truyện, ngời anh muốn nói: “ Khơng
phải con đâu. Đấy là tâm hồn và lịng nhân hậu
của em con đấy” câu nói đó gợi cho con suy nghĩ
gì về ngời anh?


<i> *Bình</i>: Ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. Xấu
hổ trớc nét vẽ và tấm lòng nhân hậu của ngời em.
Và quan trọng hơn là vì cậu đã nhận ra thiếu xót
của mình. Chắc chắn lúc này, cậu đã hiểu rằng
những ngày qua,mình đối xử khơng tốt với em gái,
mình khơng xứng đáng với tình yêu và niềm hãnh
diện của em gái, bức chân dung của mình đợc vẽ
nên bằng tâm hồn và lịng nhân hậu của cơ em
gái. Đây chính là lúc nhân vật tự thức tỉnh để hoàn
thiện nhân cách của mình.


Gv: Trong truyện này, nhân vật ngời em hiện lên
với những nét đáng yêu, đáng quý nào? ( Về tính
tình? Về tài năng?)


Gv: Theo em, tài năng hay tấm lịng của cơ em
gái cảm hố đợc ngời anh?


Hs: Cả tài năng và tấm lòng, song nhiều hơn ở
tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lợng dành cho


anh trai.


Gv: Dù ngời anh có giận, có ghét em gái thì đối
với ngời em, anh vẫn là ngời thân thuộc nhất, gần
gũi nhất. Em vẫn phát hiện ra ở anh bao điều tốt
đẹp, đáng u. Chính tâm hồn trong sáng và tấm
lịng nhân hậu của ngời em đã giúp anh nhận ra
tính xấu của mình, đồng thời giúp anh vợt qua
lòng đố kị, tự ái, tự ti để sống tốt hơn.


Gv: Néi dung cña truyện là gì?


Hs: Trả lời. Đọc ghi nhớ SGK/ 35.


Gv: Ngồi nội dung đó, truyện cịn mang những
nội dung, ý ngha no?


Hs: Ca ngợi tình cảm trong sáng, lòng nhân hậu
của con ngời.


Ca ngợi sức mạnh nghệ thuật.




Ngi anh đã nhận ra thói xấu của
mình, nhận ra tình cảm trong
sáng, lòng nhân hậu của em gái,
thực sự xấu hổ, hi hn.


<b>2 Nhân vật ng ời em:</b>



Tính tình: hồn nhiên, trong
sáng, nhân hậu.


Tài năng( vẽ sự vật) vẽ rÊt
giái.


<b>III. Tæng kÕt:</b>


1. Néi dung:


 sự chiến thắng của tình
cảm trong sáng, nhân hậu
đối với( tình cảm) tính
ghen ghét, đố kị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Gv: Văn bản này cho con hiểu gì về nghệ thut
vit truyn hin i?


Hs: Làm nhanh bài tập 1. Trình bµy tríc líp.


mạnh của nghệ thuật: nghệ
thuật chân chính có sức
cảm hố mạnh mẽ đối với
con ngời, hớng con ngời
tới những điều tốt đẹp.
2. Nghệ thuật:


 KĨ chun b»ng ngôi thứ
nhất hồn nhiên, chân thực.



Miêu tả tinh tế, diễn biến
tâm lí nhân vật.


<b>IV. Luyn tập:</b>
<b>4.Củng cố; Nét đặc sắc của truyện ở đây l gỡ? </b>


<b>5. H ớng dẫn</b>


Soạn bài <i><b>Luyện nói về quan sát tởng tợng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả</b></i>


<i><b>Tiết 83-84:</b></i>

<b> luyện nói về quan sát, </b>


<b> tởng tợng, so sánh</b>



<b> và nhận xét trong văn miêu tả</b>



Ngày soạn : 6/2 Ngày d¹y : 13/2


A. <b>Mục tiêu cần đạt :</b>


Học sinh biết trình bày miệng tơng đối trơi chảy những nội dung về quan sát, nhận
xét, tởng tợng, so sánh khi miêu tả.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:
<b>Chn bÞ cđa häc sinh:</b>


Mỗi tổ chuẩn bị một đề: Lập dàn ý ra nháp. Trao đổi trớc trong tổ.
Cử một học sinh đại din cho t trỡnh by trc lp.


<b>Chuẩn bị của giáo viªn:</b>



Su tầm một số tranh ảnh về cảnh biển buổi sớm, cảnh đêm trăng, cảnh mùa thu
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2.</b> <b>KiÓm tra bài cũ : Ngoài năng lực quan sát, ngời viết văn miêu tả cần có</b>
năng lực gì nữa?


Trình bày BT48BT/8
<b>3.Bµi míi</b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học</i>


<i>sinh</i> <i>Néi dung</i>


Gv: Gọi một số học sinh đọc phần dàn ý đã
chuẩn b.


Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


Gv: Nhận xét, yêu cầu bổ sung vào dàn
ý.


Hs: c chun b 3 phỳt trớc khi trình
bày trớc lớp.


Hs: Kiều Phơng là một em gái hồn
nhiên, có tài năng hội hoạ, có tâm hồn trong
sáng và lịng nhân hậu. Em hồn nhiên ở chỗ


luôn vui vẻ, thân thiện với mọi ngời, mặt ln
tự bơi bẩn, cịn miệng thì hát hị vui vẻ thậm
chí khi bị anh mắng thì mặt xiụ xuống, miệng
dẩu ra trông rất ngộ chứ không bực tức, cãi
lại. Cơ bé ấy cịn có tài năng hội hoạ c bit.


<b>I. Kỉểm tra phần chuẩn bị:</b>


<b>II. Luyện nói về quan sát t ởng t - </b>
<b>ợng, so sánh và nhận xét trong</b>
<b>văn miêu tả:</b>


<b>1. Miêu tả hình ảnh KiỊu Ph - </b>
<b>¬ng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

Tuy còn rất bé mà đã tự mày mò chế thuốc vẽ.
Em vẽ tất cả những gì thân thuộc quanh mình:
con mèo vằn, bát múc cơm, mà cái gì vào
tranh cũng ngộ nghĩnh, sinh động, đáng
yêu…


Hs 2 nhËn xÐt.
Gv: nhËn xÐt.


Hs: Trình bày trớc lớp dựa theo gợi ý trong
SGK:


ú là một đêm trăng nh thế nào?
(nhận xét)



Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu biểu:
 Bầu tri


Đêm


Vâng trăng
Cây cối
Phố phờng


Tìm những hình ảnh tởng tợng, so sánh để
cảnh đêm trăng đẹp và sinh động.


Gv đọc “ Vầng trăng quê em” ( trang 31 sách
“ Văn miêu t Trng lờn(trang 36 sỏch ó
dn)


Hs miêu tả theo gợi ý trong SGK:
Mặt trời


Bầu trời
Mặt biển
Sóng biển
BÃt cát


Những con thuyền


Gv đọc “ Hừng đông mặt biển” ( Trang 45
sách văn miêu tả) “ Biển đẹp” ( Trang 91)


Học sinh đợc quan sát bức tranh vẽ về đề


tài mùa thu ( Dựa theo bài Thu Điếu của nhà
thơ Nguyễn Khuyến)


Gv: Bøc tranh vẽ cảnh gì? ( Mùa nào ? ở
đâu?)


Hỡnh nh nào giúp con nhận ra điều đó?
(ao, cây, lá, bầu trời, khơng khí...)


Tìm những hình ảnh so sánh, liên tởng
hợp lý để miêu tả bức tranh thu.


Hs: chuÈn bÞ 7 10 phút. Đại diện của
mỗi tổ lên trình bày.


- Tính tình: Vui vẻ, hồn
nhiên, tinh nghịch, a hoạt động,
thích sáng tạo, say mê vẽ, độ lợng
và nhân hậu.




Đáng yêu, đáng mến.


<b>2. Miêu tả đêm trăng:</b>


 Đó là một đêm trăng trũn
( trng rm ) rt p.


Bầu trời là một tấm áo màu


xám nhạt với những bông
hoa sao li ti.


Mt trăng tròn vành vạnh
nh chiếc cúc áo bằng bạc
đính khéo léo trên chiếc áo
da trời.


 Bóng trăng lồng bóng cây
in bóng xuống mặt đất nh
hàng ngàn đốm hoa lửa
đang nhảy nhót.


 Phố phờng huyền ảo hơn,
sang trọng hơn trong ánh
sáng dịu dàng, lan to ca
trng ờm.


<b>3. Miêu tả cảnh bình minh trªn</b>
<b>biĨn:</b>


 Mặt trời nh lịng đỏ
quả trứng gà.


 Bầu trời nh chiếc đĩa
bạc.


 Mặt biển đầy nh
mâm bánh đúc, loáng thoáng
những con thuyền nh những hạt


lạc ai đem rắc lờn trờn.


BÃi cát phẳng lặng
nh một chiếc khăn kim tun
khỉng lå v¾t ngang bê biển.


<b>4. Miêu tả cảnh mùa thu (theo</b>
<b>tranh vẽ):</b>


Bc tranh vẽ cảnh mùa thu
ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.


 MỈt níc trong veo nh tấm
gơng phản chiếu s¾c trêi xanh
biÕc.


 Bầu trời trong xanh, cao vời
vợi kiêu hãnh trong chiếc áo
choàng màu ngọc bích trang điểm
những đốm hoa mây trắng.


 Ngâ trúc nh những chú rắn
lục uốn mình quanh thôn xãm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Gv: đọc bài “ Thu Điếu” để minh hoạ
thêm.


biĨn kh¬i xa x«i chËp chên thu
sãng níc.



 Khơng gian đều hiu quạnh,
vắng, man mác buồn.


<b>4.Cđng cè; Để miêu tả cảnh ta cần chú ý quan sát điều gì? </b>
<b>5. H ớng dẫn</b>


Soạn bài <i><b>Vợt thác</b></i>


Tun 24

<b> </b>

<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>85:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> vợt thác</b>


Ngày soạn : 12/2 Ngày dạy :15/2
A . <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


 Cảm nhận đợc vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn
và vẻ đẹp của ngời lao động đợc miêu tả trong bài.


 Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hot ng
ca con ngi.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Đến đây con có nhận xét gì về một ngời anh?


<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung</i>


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Thay đổi phù hợp
với nội dung từng đoạn. Đoạn đầu đọc nhẹ nhàng,
đoạn tả cảnh vợt thác thì sơi nổi, mạnh mẽ, đoạn
cuối lại êm ả, thoải mái.


Gv: Chia bè côc mÊy phần? Nội dung cơ bản?


Hs: 3 phần


Gv: Xỏc nh v trí quan sát miêu tả của tác
giả?


Hs: Vị trí trên con thuyền đang di động vợt
thác thích hợp, vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi,
cần điểm nhìn trực tiếp và di động.


Gv: Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên đợc miêu
tả trong văn bản?


 <i><b>Giảng</b>:</i> dòng sơng lúc êm đềm, hiền hồ, thơ
mộng, khi dữ dội, hiểm trở.


Gv: Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu tả bng
nhng hỡnh nh c th no?


Hs: Tìm các hình ảnh trong bµi.


<i> *<b>Giảng</b></i> Những chòm cổ thụnớc vừa nh


báo trớc một khúc sông dữ hiểm, vừa nh mách bảo
con ngời dồn nén sức mạnh chuẩn bị vợt thác. Còn
hình ảnh những chòm cổ thụ (lại ) hiện ra trên bờ
khi thuyền vợt qua thác dữ thì mọc giữa những
xúp vừa phù hợp với quang cảnh, vừa biểu hiện
đ-ợc tâm trạng hào hùng, phấn chấn của con ngời tiếp
tục tiến lên phía trớc.


Gv: Nhận xét về nghệ thuật miêu tả?


Gv: Qua ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh
thiên nhiên hiện lên nh thế nào?


Gv: Nhận xét gì về năng lực miêu tả của nhà văn?


Gv: Ngi lao ng c miờu t trong vn bn
l dợng Hơng Th. Lao động của dợng Hng Th


<b>I. Đọc tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả Võ Quảng.


2. Văn bản trích từ truyện Quê
nội-Tác phẩm viết về cuộc sống
ở một làng quê ven s«ng Thu
Bån ë miỊn Trung.


<b> 3. Đọc, bố cục</b>:


<i>bố cục</i>: 3 phần



Đoạn1: Từ đầu Thuyền
chuẩn bị vợt qua nhiỊu th¸c
níc”


 Đoạn 2: Từ “ đến phờng
lanh” “Thuyền vợt qua c


Đoạn 3: Phần còn lại.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Cảnh thiên nhiên:</b></i>


Hai phạm vi miêu tả cảnh dòng
sông và cảnh hai bên bờ.


Cảnh dòng sông :


Hình ảnh con thuyền( Cánh
buồm nhỏ căng phồng rẽ sóng vợt
bon bon)Con thuyền là sự sống
của sông miêu tả thuyền là miêu tả
sông Nớc từ cao phóng xuống.


Cảnh hai bên bờ:


BÃi dâu trải ra bạt
ngàn.



Nhng chũm cổ thụ
dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng
nhìn xuống nớc.


 Nh÷ng d·y nói cao
sõng s÷ng.


 Những cây to mọc
giữa bụi lúp xúp lom xa nh những cụ
già vung tay hô đám con cháu tiến
về phớa trc.




<i><b>Nghệ thuật miêu tả:</b></i>




- Dïng nhiÒu từ láy gợi
hình( trầm ngâm, sừng sững, lóp
xóp…)


- Phép nhân hai( Những chòm
cổ thụ dáng trầm ngâm), phép so
sánh(Những cây to … nh) Cảnh rõ
nét, sinh động.


Thiên nhiên đa dạng, phong phú,
giàu sức sống; vừa tơi đẹp, vừa
nguyên s, c kớnh.



Tác giả có khả năng quan sát,
t-ởng tợng, có sự am hiểu và có tình
cảm yêu mến cảnh vật quê hơng.


<i><b>2. Cảnh v</b><b> ợt thác của d</b><b> ợng H</b><b> ơng</b></i>
<i><b>Th</b></i>


<i><b> : </b></i>


<i> *Hoàn cảnh</i>: Lái thuyền vợt
thác giữa mùa nớc to.




</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

diễn ra nh thế nào?


Gv:Đọc đoạn văn miêu tả dợng Hơng Th?


Hs: Đọc đoạn văn : Dợng Hơng Thhùng


Gv: Nét nghệ thuật nào nổi bật trong míêu tả
nhân vật?


Hs: Nghệ thuật so sánh.


Gv: Cỏc so sỏnh ú có sức gợi tả một con ngời
nh thế nào?



Gv: Bên cạnh chi tiết ngoại hình, những chi
tiết miêu tả động tác cũng làm nổi bật vẻ dũng
mãnh, quả cảm của nhân vật. Hãy chứng minh?


Gv giảng: Những hình ảnh so sánh độc đáo và
những từ ngữ miêu tảtinh tế trong đoạn văn không
chỉ khắc hoạ vẻ đẹp ngời lao động, mà còn đề cao
sức mạnh của họ và thể hiện tình cảm quý trọng đối
với ngời lao động trên quê hơng sơng nớc.


Gv: Nêu cảm nhận chung về hình ảnh thiên nhiên
và con ngời đợc miêu tả trong bài văn?


Hs: Phát biểu cảm nhËn cđa m×nh( khuyến
khích ý kiến riêng).


Gv:Dựavào phần ghi nhớ SGK, gv tóm tắt lại.


Gv: Em hc tp c gỡ v ngh thuật miêu tả
từ văn bản này?


NÕu cßn thêi gian häc sinh sẽ làm tại lớp. Nếu
không về nhà làm.


Hình ảnh d ợng H ơng Th :


+ Ngoại hình: Nh một pho tợng
đồng đúc, nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh Rắn chắc, dũng
mãnh,t thế ho hựng.



+ Động tác: Co ngêi phãng sµo
xuèng lòng sông, ghì chặt trên đầu
sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh
nh cắt, ghì trên ngọn sào.




Mạnh mẽ, dứt kho¸t.


<b>III. Tỉng kÕt:</b>
<i><b>1. Néi dung:</b></i>


Bài văn miêu tả cảnh vợt thác
của con thuyền trên sông Thu Bồn,
làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức
mạnh của con ngời lao động trên,
nên cảnh thiên nhiên rộng lớn, hựng
v.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


Chọn điểm nhìn thuận lợi
cho việc quan sát.


Có trí tởng tợng phong phú,
linh hoạt.


Cú cm xúc với đối tợng
miêu tả.



<b>IV. LuyÖn tËp:</b>


<b> 4. C ủng cố</b>: HS đọc phần tham khảo


Tác giả “ Quê nội” đã tạo ra đợc một hơi thở và một màu sắc riêng khơng giống
bất kì một ngời nào khác.Đó là lối diễn tả giản dị và hồn nhiên, loáng thống có nụ cời
kín đáo và tế nhị. Đọc “ Quê nội” ngời ta tởng nghe đợc tiếng rì rào của ngọn gió nồm
trên ngàn dâu xanh, nghe tiếng sột soạt của sào tre chạm với đá chống thuyền vợt thác,
ngửi đợc mùi mía đờng và mùi tơ nhộng, thấy đợc các màu sắc, âm thanh của một cái
chợ miền Trung, nghe đợc tiếng mắc sợi trên đị xi trở khỏch. ( Võn Thanh).


<b>. H</b>


<b> ớng dẫn</b>
Soạn bài <i><b>So s¸nh (tiÕp)</b></i>


<i><b>______________________________________________</b></i>


<i><b>TiÕt </b></i>

<i><b>86:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> so sánh ( tiếp theo)</b>



Ngày soạn : 12/2
Ngày dạy : 15/2


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


 Nắm đợc hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.


 Hiểu đợc các tác dụng chính của so sánh.


 Bớc đầu tạo đợc một số phép so sánh.



B. <b>ChuÈn bÞ của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/41.


Phép so sánh: “ Những ngơi sao thức ngồi
kia…chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” và “mẹ
là ngọn gió…”.


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2/41.
Từ ngữ so sánh khác nhau: 1 chẳng bằng, 2 là.


Gv: Cã thÓ kÕt luËn: cã hai kiểu so sánh: ngang
bằng và hơn kém.


Hs: Cho ví dụ về hơn kém ngang bằng.


Tìm thêmmột vài từ so sánh ngang b»ng(nh, tùa,


nh thÓ…)


Hs: Cho vÝ dơ vỊ so sánh hơn kém( hơn,
khác).


Hs: đọc và trả lời câu 1/42.
Các phép so sánh:


 Cã chiÕc tùa nh mũi tên nhọn: vẩn
vơ.


Có chiếc lá nh con chim bị lảo đảo…


 Cã chiếc lá nh thầm bảo : hiện tại.


Cú chiếc lá nh sợ hãi:…nh gần tới
mặt đất…cành.


Hs: Tr¶ lời câu hỏi 2 theo gợi ý:


Tỏc dng ca so sánh đối với miêu tả
sự vật, sự việc?


 Tác dụng đối việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết?


Gv: NhËn xÐt:


 Phép so sánh trong đoạn văn giúp
ng-ời đọc hình dung rõ nét các iu ri ca lỏ.



Thể hiện quan tâm của tác giả về sự
sống và cái chết.


Hs: Đọc ghi nhớ.


Hs: Làm trên lớp.


a. So sánh ngang bằng.


b. So sánh không ngang bằng.
c. So sánh ngang bằng( câu 1-2)
So sánh không ngang bằng ( câu 3-4)


Phân tích tác dụng của phép so sánh ở câu
1: “ Tâm hồn tơi. ...lống” So sánh cái trừu tợng
với cái cụ thể giúp ngời đọc cảm nhận rõ nét vẻ đẹp
của tâm hồn trẻ thơ vui vẻ, hồn nhiên, trong tro,
rn rng.


Hs: Làm bài tập 2 trên lớp:


Phân tích hình ảnh “ Dợng Hơng Th nh một
pho tợng đồng đúc” vẻ đẹp cứng cỏi, mạnh mẽ,
từng trải.


<b>I. C¸c kiĨu so s¸nh:</b>


1.So sánh ngang bằng: A làB



vd: Em nh cây quế giữa rừng
thơm tho ai biết ngát lừng ai hay.
2. So sánh hơn kém ( không ngang


bằng) A chẳng bằng B.


Vd: Con đi trăm núi ngàn
khe, Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.


<b>II. Tác dụng của so s¸nh:</b>


 Đối với việc miêu tả sự vật,
sự việc: Tạo ra những hình ảnh cụ
thể, sinh động giúp ngời đọc, ngời
nghe dễ hình dung về sự vật, sự
việc.


 Đối với việc thể hiện t tởng,
tình cảm của ngời viết, tạo ra
những lối nói hàm súc, giúp ngời
đọc dễ nắm bắt t tởng tình cảm tác
giả gửi gắm.


<i><b>Ghi nhí SGK/51</b></i>.


<b>III. Lun tËp:</b>


Bµi tập 1SGK/ 43.
Yêu cầu:



Chỉ rõ kiểu so sánh.


Phân tích tác dụng của một
phép so sánh.


Bài tập 2SGK/ 43.
Yêu cầu:


Viết câu văn có hình ảnh so
sánh.


Phân tích tác dụng.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Nêu c¸c kiĨu So s¸nh? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Lµm BT 3 ë nhµ


___________________________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>( </b>phần tiếng việt)</i>


rèn luyện chính tả



Ngày soạn : 12/2 Ngày dạy : 19/2



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh.


Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.


Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phng.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>
<i> </i>


<i> *<b>Phân biệt tr và ch:</b></i>
Gv đọc chính tả.


Hs viÕt:


-Trò chơi là của trời cho



Chớ nên chơi trò chỉ trích, chê bai!
-Chòng chành trên chiếc thuyền trôi,
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu.


Hs viết:


-Sầm sập sóng dữ xô bờ
Thuyền xoay xở mÃi lò dò b¬i ra
-Vờn cây san sát xum xuê.
Khi sơng sà xuống lối vÒ tèi om.


Hs viÕt:


-Lóa nÕp lµ lóa nÕp lµng


Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
( gv đọc)


hs viÕt:


- Giã rung, giã giật tơi bời
Dâu da rũ rợi rụng rơi đầy vờn
-Rung rinh dàn quả roi hồng
Gió rít răng rắc rùng rùng doi r¬i


Gv đọc doạn: “Lời nói – hoa nở trên nn vn
hoỏ


( Sách thiết kế bài giảng ngữ văn quyển 2 tr
16”



gv đọc, học sinh viết.


<b>I. Néi dung luyÖn tËp:</b>


1. Ph©n biƯt tr/ ch


2. Ph©n biƯt s/x


3. Ph©n biƯt l/n


4. Phân biệt r/d/gi


<b>II. Một số hình thức luyện tập:</b>


1. Viết đoạn chứa các âm thanh dễ
mắc lỗi:


2. Làm bài tập chính tả :
Điền từ:


chân thành, chân trọng,
nặng trĩu, leo trÌo, trÌo thun,
chai s¹n, chài lới, trải chiếu.


Xơ xác, sơ lợc, sơ sài, sàng
lọc, chia sẻ, xử xự, xẻ gỗ.


Nóng lßng, nao nóng,
thun nan, lan man, giận giữ, gia


nhập, đi ra, da diết, gieo trồng, reo
vui.


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: Khi nãi vµ viết các từ TV ta cần chú ý điều gì


<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Lµm BT còn lại


<i><b>________________________________________________________________</b></i>

<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>88</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>: phơng pháp tả cảnh</b></i>



Ngày soạn : 12/2 Ngày dạy : 19/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Gióp häc sinh.


 Nắm đợc cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả
cảnh.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan
sát, lựa chọn theo một thø tù hỵp lÝ.


B. <b>Chn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Trình bày bài tập về nhà( miêu tả theo tranh vẽ)


3. Bài mới :


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung</i>


Hs đọc đoạn 1 và trả lời: Đoạn văn miêu tả hình
ảnh dợng Hơng Th trong một chặng đờng của cuộc
vợt thác.Song qua hình ảnh nhân vật, ta có thể hình
dung cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ vì ngời
vợt thác đã phải đem hết gân sức, tinh thần chiến
đấu cùng thác dữ: “ Hai hàm răng cắn chặt, quai
hàm bạnh ra”


Gv: Tả cảnh gián tiếp thông qua ngoại hình
và động tác của nhân vật.


Hs: đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi SGK


Gv: Có thể đảo ngợc thứ tự này đợc khơng?
Vì sao?


Hs: Khơng. Vì ngời tả đang ngồi trên thuyền
nên hình ảnh đập mắt trớc tiên là dịng sơng, nớc
chảy rồi mới đến cảnh trên b.



Hs: Đọc và chỉ ra bố cục, ý chính từng phần.


Gv:Nhận xét thứ tự miêu tả?


Hs: Tả từ ngoài vào trong.


Gv: Muốn tả cảnh cần chú ý những gì?
Bố cục nh thế nào?


Hs: Làm bài 1 trên lớp.


Hỡnh nh c thể tiêu biểu cho quang cảnh ấy:
Chồng cô giáo, không khí lớp, quang cảnh chung
của phịng học( bảng đen, tờng, bàn ghế), các
bạn( t thế, thái độ, cơng việc), cảnh viết bài, cảnh
ngồi sân, tiếng trống


Thứ tự miêu tả: Có thể chọn các thứ tự khác
nhau miễn là hợp lý( Từ ngoài vào trong lớp, từ trên
xuống dới lớp, từ lúc trống vào đến lúc hết giờ )


ViÕt më bµi, kÕt bµi.
Bµi tËp số 2( về nhà)


<b>I. Ph ơng pháp viết văn tả cảnh:</b>


1. Đọc đoạn văn :
2. Trả lời câu hỏi:
Đoạn 1:



Đoạn 2:


 Tả cảnh dịng sơng và rừng
đớc Năm Căn.


 Thø tự tả: từ dới mặt sông
lên trªn bê cịng là từ gần
tới xa.


Đoạn 3:


Bố cục : 3 phần:


Phần mở đầu:Từ Luỹ làng
màu của luỹ . Giới thiệu khái quát
về luỹ tre làng.


Phần thứ 2: Từ Luỹ ngoài
cùng không rõ. Miêu tả lần lợt ba
vòng tre.


Phần ba : còn lại. Cảm nghÜ
vµ nhËn xÐt vỊ loµi tre.


*Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào
trong, từ khái quát đến cụ thể.
(II. Luyện tập:)


<b>KÕt ln: Ghi nhí SGK/47</b><i>.</i>



<b>II. Lun tËp:</b>


Bài 1/47: Tả quang cảnh lớp học
trong giờ viết bài tập làm văn.
Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu.
Lựa chọn thứ tự miêu tả hợp lý.
Viết mở bài, kết bài đúng yêu cầu.
Bài 3/47: Rút đoạn văn thành một
dàn ý:


 Mở bài: Chính là nhan
Bin p


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Kết bài:Nêu nhận xét và suy
nghĩ của mình về cảnh biển.


<b>4. C ủng cố</b>: Khi tả cảnh ta phải chú ý điều g×? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dẫn </b>


Học thuộc ghi nhớ , làm BT. Soạn bài <i><b>Buổi học cuối cùng</b></i>


<b>Tuần 25</b>



<b>Tiết 89-90: bi häc ci cïng</b>



Ngµy soạn : 20/2 Ngày d¹y : 22/2



<b>A. Mụctiêu cần đạt: </b>


Gióp häc sinh.


 Nắm đợc cốt truyện, nhân vât và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi
học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một
biểu hiện cụ thể là tình u tiếng nói dân tộc.


 Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ
thuật thể hiện tâm lí nhân vật qua ngơn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động…


B. <b>Chn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Trình bày nội dung và nghệ thuật của văn bản Vợt thác


3. Bài míi :


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Ni dung cn t</i>


gv: Đọc mẫu một đoạn.


Hs c tip.



<i>Hớng dẫn giọng đọc</i>: giọng điệu và nhịp điệu của
lời văn biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của chú
bé Phrăng, ở đoạn cuối truyện có nhịp dồn dập,
căng thẳng và có giọng xúc động.


Gv: Trớc khi diễn ra buổi học cuối cùng, Phrăng
đã thấy những điều lạ gì xảy ra?


Hs:


 Sau xëng ca lÝnh Phỉ đang tập


Trờng yên tĩnh, trang nghiêm
Báo hiệu một cái gì nghiêm trọng khác thờng.


Gv: Điều nghiêm trọng ấy là gì ?


Hs
:


Vùng Andát rơi vào tay bọn Đức.


Đây là buổi học cuối cïng b»ng tiÕng Ph¸p.


Gv: Trớc khi biết điều này,Phrăng đã từng có thái
độ nh thế nào đối với việc học và đối vi thy
Hamen?


<b>I. Đọc tìm hiểu chung:</b>



1. Tác giả: Anphongrơ Đôdê
(1840-1897) nhà văn Pháp.


2. Tác phẩm: Hoàn cảnh sáng tác:
Sau chiến tranh Pháp Phổ năm
1870-1871nớc Pháp thua trận, hai
vùng Andát và Loren giáp biên
giới với Phổ bị nhập vào nớc Phổ.
Phổ là tên mét níc chuyªn chÕ
trong lÃnh thổ Đức trớc đây.


3. Đọc- tìm bố cục:
Bố cục: Ba đoạn.


on 1: Trc buổi học,
quang cảnh trên đờng đến
trờng và cảnh ở trng ( T
um vng mt con)


Đoạn 2: Diễn biến bi häc
ci cïng ( T«i bíc…ci
cïng nµy)


 Đoạn 3: Cảnh kết thúc buổi
học cuối cùng( Từ Bng
ng hht)


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>



1. Nhân vật Phrăng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hs: S b quả mắng, định trốn học, đi chơi.


Gv: Lúc này thái ca Phrng ra sao?


Hs: Ngạc nhiên, hoảng hốt, ân hận, buồn bÃ( Đọc
đoạn trang 51)


Gv: Khi khụng c c bài, Phrăng đã có suy nghĩ
gì và tâm trạng ra sao?


Hs: Ước có thể đọc thật to quy tắc ấy:lịng rầu rĩ,
buồn bã.


<i> <b>*Bình: </b></i>Chính trong tâm trạng ấy, khi nghe
thầy Hamen giảng ngữ pháp, Phrăng đã thấy thật rõ
ràng và dễ hiểu: “ Tôi kinh ngạc, thấy sao mình
hiểu đến thế. Tất cả những điều thầy nói, tơi thấy
thật dễ dàng” Đợc chứng kiến những hình ảnh cảm
động của các cụ già đến dự buổi học cuối cùng,
nghe và hiểu đợc những lời nhắc nhở tha thiết nhất
của thầy Hamen, nhận thức và tâm trạng Phrăng đã
có những biến đổi sâu sắc. Cậu đã hiểu đợc ý nghĩa
thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và tha thiết
muốn trau dồi học tập. Đây chính là lúc lịng u
n-ớc, u tiếng nói dân tộc mình đợc bộc lộ.


Gv: Các chi tiết miêu tả nhân vật Phrăng đã làm
hiện lên hình ảnh một cậu bé nh thế nào trong tởng


tợng của em?


Thái độ với tiếng Pháp và đối với thầy Hamen trong
buổi học cuối cùng bộc lộ phẩm chất nào trong tâm
hồn Phrăng?


Gv: Hãy tìm chi tiết miêu tả nhân vật thầy Hamen
trên các phơng diện: trang phục, thái độ đối với học
sinh, hành động lúc buổi học kết thúc( viết thật to:
“ Nớc”)


Gv: Qua trang phục, thái độ của thầy Hamen trong
buổi học cuối cùng em hiểu điều tâm niệm tha thiết
nhất mà thầy muốn nói là gì?


<i> *Bình</i>: Những lời thầy Hamen vừa sâu sắc, vừa
tha thiết, biểu lộ tình cảm yêu mến đất nớc sâu đậm
và lịng tự hào về tiếng nói dân tộc mình. Ngơn ngữ
khơng chỉ là tài sản q báu của một dân tộc mà
cịn là “chìa khố” để mở của ngục tù khi một dân
tộc bị rơi vào vịng nơ lệ.


Hs: Đọc đoạn cuối để khắc sâu ấn tợng về hình ảnh
thầy Hamen.


Gv: NhËn xÐt vỊ thÇy Hamen?


Gv: Trong những lời thầy Hamen truyền lại điều
quý báu nhất đối với mỗi ngời là gì?



Hs: Trun cho søc m¹nh, ý nghĩa của tiếng nói
dân tộc, hiểu thêm sự cần thiếtphải học tập, giữ gìn
tiếng nói dân tộc mình.


Gv: Em hiểu đợc từ truyện ý nghĩa sâu sắc nào?


Gv: NhËn xÐt nghƯ tht kĨ chun?


<i> *<b>Bỉ sung</b></i>:


Câu nói của thầy Hamen: “ khi lao tù” đã
nêu bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của
tiếng nói dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc
lập, tự do.Tiếng nói của mỗi dân tộc đợc hình thành
và vun đắp bằng sự sáng tạo của biết bao thế hệ




Sợ bị quả mắng, định trốn học đi
chơi.


- Khi diÔn ra buæi häc ci
cïng.




Hối hận,buồn bã vì mình đã khơng
cố gắng học: tha thiết, mong muốn
tiếp tục đợc thầy Hamen dạy tiếng
Pháp.



<i>*<b>NhËn xét</b></i>:<i><b> </b></i> Nhân vật Phrăng:


Hồn nhiên, chân thật biết lẽ
phải.


Tình yêu tiếng Pháp, quý
trọng biết ơn ngời thầy.
Đó là tình yêu tiếng nãi d©n téc,
mét biĨu hiƯn cơ thĨ cđa lòng yêu
nớc.


2. Nhân vật thầy giáo Hamen:


Trang phục: trang träng.


 Thái độ: lời lẽ dịu dàng,
nhiệt tình, kiên nhẫn.


 Điều tâm niêm: Hãy
yêu quý, giữ gìn và trau dồi cho
mình tiếng nói, ngơn ngữ của dân
tộc vì đó là mt biu hin ca tỡnh
yờu nc.


*<i><b>Nhận xét:</b></i>




Thầy Hamen là ngời yêu nghề dạy


học, tin ở tiếng nói dân tộcPháp, có
lòng yêu nớc sâu sắc.


<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Nội dung:</b></i> Nêu bật giá trị thiêng
liêng và sức mạnh to lớncủa tiếng
nói dân tộc.


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


Cách kể từ ngôi thứ nhất với
vai kể là một học sinh có mặt trong
buổi học cuối cùng.


Chân thật, tự nhiên.


Miờu t nhân vật qua ý
nghĩ, tâm trạng, ngoại hình, lời
nói, hành động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

qua hàng ngàn năm. Đó là thứ tài sản tinh thần quý


báu của mỗi dân tộc. linh hoạt các kiểu c©u )


<b>4. C đng cè</b>: C©u chun cho em bài học gì về lòng yêu nớc?
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>



Häc thuéc ghi nhí


________________________________________________________


<i><b>TiÕt </b></i>

<i><b>91:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> nhân hoá</b>


Ngày soạn : 21/2 Ngày dạy : 24/2


A. <b>Mụctiêu cần đạt:</b>
Giúp học sinh.


 Nắm đợc khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hố.


 Nắm đợc tác dụng chính của nhân hóa.


 Biết dùng các kiểu nhân hóa trong bài viết của mình.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


 Cã mÊy kiĨu so s¸nh. Cho vÝ dơ.


 ChØ râ t¸c dơng cđa phÐp so s¸nh trong vÝ dơ sau:



<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Ni dung</i>


gv: Tìm phép nhân hóa trong khổ thơ sau:
Ông trời...


y ng


gv: Vậy nhân hoá là gì?


gv: So sỏnh vi cỏch din t sau:


Bầu trời đầy mây đen.


Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay
phấp phới.


Kin bũ y ng.


Hs:Câu văn giàu hình ảnh hơn.


S võt, s vic sinh động, gần gũi với
con ngời.


 ThĨ hiªn suy nghÜ, c¶mnhËn hồn
nhiên của trẻ thơ và tình cảm yêu mến
thế giới loµi vËt.


Gv: Tìm những sự vật đợc nhân hố trong các câu


thơ, câu văn đã cho(SGK/ 37)


Hs:


a. MiƯng, tai, m¾t, ch©n, tay.
b. Tre


c. Tr©u.


Gv: Mỗi sự vật trên đợc nhân cách hoá bằng cách
nào?


Hs:


a. Dùng từ ngữ gọi ngời để gọi vật.


b. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tình cảm của
ng-ời để chỉ hoạt động, tính chất của vật.


c. Trò chuyện xng hô với vật nh với ngời.


Gv:Nh vậy, có mấy kiểu nhân hóa?
Tìm thêm ví dụ?


Hs: Tìm ví dơ?


<i><b>§äc ghi nhí SGK/58.</b></i>


 Chỉ ra các nhân hố: đơng vui, m,con, anh,



<b>I. Nhân hoá là gì?</b>
Vd:


Ông trời mặc áo giáp đen.


Mía múa gơm.


Kiến hành quân.




Nhõn hoá là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ
ngữ vốn đợc dùng để gọi hoặc tả
con ngời.




Tác dụng làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật…Trở nên gần
gũi với con ngời, biểu thị đợc
những suy nghĩ tình cảm của con
ngi.


<b>II. Các kiểu nhân hoá:</b>


1. Dựng t gi ng i để gọi vật :


vd: Việt Nam, ôi tổ quốc
th-ơng yêu!_ trong khổ đau Ngời


đẹp hơn nhiều.


2. Dùng từ chỉ hoạt động tính
chất của ng ời để chỉ hành động
tính chất của vật.


Vd: Ngời đi rừng núi trông
theo bóng ngời.


3. Trß chun víi vËt nh víi ng êi.


Vd: Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất.


<b>III. LuyÖn tËp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

em tÝu tÝt, bËn rén.


 Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến cảng
đ-ợc miêu tả sống độnghơn, ngời đọc dễ hình
dung đợc cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các
phơng tiện trờn cng.


Đoạn 1:
Đông vui.


Tàu mẹ, tàu con.
Xe anh, xe em.


Tíu tít nhận hàng về và


chở hàng ra bận rộn.


Đoạn 2:


RÊt nhiỊu tµu xe.
Tµu lín, tµu bÐ.
Xe to, xe nhá.


Nhận hàng và chở hàng
ra hoạt động liên tục.
So sánh:


<i> Đoạn1</i>: Dùng nhiều phép nhân hóa, ngay cả tên
sự vật cũng đợc viết hoa nh tên ngời làm cho việc
miêu tả chổi gần với cách miêu tả ngời. Đoạn văn
do đó sinh động, có tính biu cm cao.


<i> Đoạn 2</i>: Miêu tả bình thờng.


Đoạn 1: Văn bản biểu cảm. Đoạn 2: Văn bản
thuyết minh.


HS tìm các phép nhân hoá vµ chØ râ kiểu
nhân hoá.


Bài 2/58.


Hs k bng hai ct so sánh.
*Cách diễn đạt:



 Đoạn 1:Dùng nhiều phép
nhân hố nên câu văn sinh
động, giàu hình ảnh và gợi
cảm hơn.


 Đoạn2: Diễn đạt đơn điệu
không gợi đợc ở ngời đọc
sự tởng tợng so sánh
Bài 3/ 58.


Bµi 4/58.


a. Trò chuyện xng hô với vật
nh với ngời.


b. Dựng từ ngữ vốn chỉ hoạt
động, tình cảm của ngời
để chỉ hoạt động, tình cảm
của sự vật.


c. Dùng từ ngữ vốn gọi ngời
để gọi vật.


d. Dùng từ ngữ chỉ hành
động, tình cảm của ngời
chỉ hành động, tình cảm
của vật.


<b>4. C ủng cố</b>: Nhân hoá là gì ? Có mấy loại Nhân hoá ? Cho VD
<b>5. </b>



<b> H ớng dẫn </b>


Viết đoạn văn 5-7 dòng có sử dụng phép nhân hoá.Soạn bài <i><b>Phơng pháp tả ngời</b></i>

<i><b>__________________________________________</b></i>



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b>92:</b></i>

<i><b> </b></i>

<b> phơng pháp tả ngời</b>


Ngày soạn : 21/2 Ngày dạy : 27/2


A. <b>Mctiờu cn t</b>:


<i><b>Gióp häc sinh.</b></i>


 Nắm đợc cách tả ngời và bố cục hình thức của một đoạn, một bài văn tả ngời.


 Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày, những điều quan sát,
lựa chọn đợc theo thứ t hp lý.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>Muốn tả cảnh cần chú ý gì?
Nói rõ bố cục bài văn tả cảnh.



<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung</i>


gv: Đoạn văn tả ai? Ngời đó có những đặc điểm gì
nổi bật? Đặc điểm đó thể hiện ở những từ ngữ và
hình ảnh no?


<b>I. Ph ơng pháp viết một đoạn</b>
<b>văn, bài văn tả ng ời: </b>


<b>1</b>


. Đoạn1 : Tả dợng Hơng Th- ngời
chèo thuyền vợt thác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

gv: Đoạn văn khắc hoạ chân dung? Đoạn nào
tả gắn với công việc? Yêu cầu chọn lựa chi tiết có
khác nhau không? Từ ngữ?


gv: Nh vậy, muốn tả ngời cần chú ý những gì?


<i>c on3</i>: Chia b cc v xỏc nh ni dung
tng phn?


Gv: Trình bày nội dung cơ bản của bố cục bài
văn tả ngời.


Hs c ghi nh SGK/61.



<i><b>Chi tíêt tiªu biĨu:</b></i>


 Tả em bé: Khn mặt trịn, bầu bĩnh,
mắt đen láy, mơi đỏ, tóc hoe vàng


 T¶ cơ giµ cao ti: Da nhăn nheo,
mái tóc bạc, râu dài bạc trắng nh cớc, bàn tay
gầy xơng, lng còng


T cụ giỏo đang say sa giảng bài:
Tiếng nói trong trẻo, say sa, đôi mắt lấp lánh,
bớc chân nhẹ nhàng...


HS dựa vào bố cục chung của bài văn miêu tả
để xây dựng dàn ý.


Viết những hình ảnh miêu tả, so sánh, liên tởng
ra nháp rồi sắp xếp theo thứ tự hợp lý trong phần
thân bài.


Hs có thể thay từ khác miễn là hay và hợp lý:


Vd: Tụm luc, ng thau
Thiờn tng, thn


Bắp thÞt nỉi cn cn.


 ¡n nãi nhá nhĐ, nhu mì lúc
ở nhà.



<i>Đoạn 2</i>: Tả ch©n dung mét nh©n
vËt gian giảo:


Mặt vuông, hai má hóp lại.


Lông mày lổm chổm.


Đôi mắt gian hùng.


Mũi gồ sống mơng


<i>Đoạn 3</i>: Tả hình của hai ngời trong
keo vật:


Quắm đen: lăn xả, thoắt
biến, thoắt hoá.


Cn Ngũ: lờ ngờ, chậm
chạp.


<b>2</b>


. Đoạn 2 : Tả chân dung.




Dùng cái hình ảnh tĩnh, dùng nhiều
danh tõ, tÝnh tõ.


<i> Đoạn 1,3</i>: Tả chân dung gắn


với công việc Lựa chọn chi tiết,
hình ảnh động với các động từ,
tính từ.


<i><b>KL1</b></i>: Muốn tả ngời trớc hết cần
xác định đối tợng miêu tả, tả chân
dung hay tả ngời trong t thế làm
việc, hoạt động: sau đó lựa chọn
chi tíêt, hình ảnh và sử dụng từ ngữ
hợp lý, sinh động và trình bày
những chi tiết, hình ảnh ú theo
th t nht nh.


3. Đoạn 3: 3 phÇn


 Mở đoạn: Từ đầu…ầm ầm.
Giới thiệu chung khụng khớ
bui ( hc) u vt.


Thân đoạn: Ngay nhÞp
trèng…ngang bơng vậy
Miêu tả chi tiết keo vật.


Kết đoạn: Phần còn lại
Cảm nghĩ, nhận xét về keo
vật.


<i><b>Kết luận2</b></i>: Bố cục bài văn tả ngời
có ba phần:



a.M bi: Giới thiệu ngời đợc
tả.


b. Thân bài: Miêu tả chi
tiết( Ngoại hinh, cö chØ, lêi
nãi…)


c. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ.


<b>II. Luyện tập</b>:
Bài 1/62.


Lựa chọn chi tiết tiêu biểu.


Bài 2: Lập dàn ý.


Bài 3/62.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

tợng hai ông tớng Đá Ro


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: Khi t¶ ngêi ta ph¶i chú ý điều gì? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b> Soạn bài Đêm nay Bác không ngủ


<b>Tun 26</b>

<i><b>Tit </b></i>

<i><b>93,94</b></i>

<i><b>: đêm nay bác không ngủ</b></i>



Minh HuÖ



-Ngày soạn : 25/2 Ngày dạy : 28/2
A.<b>Mụctiêu cần đạt</b>:


+ Giúp học sinh cảm nhận đợc tình yêu thơng lớn lao của bác Hồ dành cho bộ đội
dân công, vẻ đẹp của hình tợng Bác Hồ trong bài thơ với tấm lịng u thơng mênh
mơng, sự chăm sóc, ân cần đối với các chiến sĩ và đồng bào, thấy đợc tình cảm yêu
quý, kính trọng của ngời chiến sĩ đối với Bác Hồ.


+ Nắm đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: miêu tả kết hợp với tự sự và biểu
cảm , kể thơ


+ Cảm nhận đợc những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


+ Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


+ Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


Tãm tắt truyện Buổi học cuối cùng. Nêu ý nghĩ cđa trun.


3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung cần đạt</i>



Giới thiệu bài mới: Mùa đông 1951, bên bờ sông
Lam- Nghệ An, nghe một anh bạn là chiến sĩ Bộ
quốc phong kể những chuyện đợc chứng kiến về
một đêm không ngủ của Bác trên đờng Ngời đi
chiến dịch Biên Giới- Thu đông 1950, nhà thơ Minh
Huệ vô cùng xúc động, viết bài thơ này.


Gv: Hớng dẫn giọng đọc: Giọng trầm lắng,
thíêt tha với những câu đối thoại, chú ý đến giọng
thích hợp.


Gv: Bài thơ có hai nhân vật chính Bác Hồ và
anh đội viên chiến sĩ. Nhân vật hiện ra qua sự miêu
tả của ngời kể chuyện là Bác Hồ, còn nhân vật
trựctiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình là anh
chin s.


<b>I. Đọc tìm hiểu chung:</b>


1. Tác giả Minh Huệ ( Nguyễn
Thái -1927).


2. Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời
của bài thơ: năm 1950 trong chiến
dịch biên giới, Bác Hồ trực tiếp ra
mặt trận chỉ huy cuộc chiến
đấu.Đầu năm1951, Minh Huệ ở
Nghệ An, gặp một ngời là bộ
độivừa từ Việt Bắc về.Ngời bạn đã


kể kỉ niệm về Bác cho nhà th
nghe.


1.Đọc tìm bố cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Gv: Hình ảnh Bác hiện lên trong không gian,
thời gian nh thế nào?


Hs: Trời khuya, ma lạnh, bên bếp lửa trong mái
lều xơ x¸c.


Gv: Hình ảnh Bác hiện ra qua cái nhìn của anh
đội viên và đợc miêu tả ở nhiều phơng diện: hình
dáng, t thế, cử chỉ, hành động và lời nói


H·y t×m chi tiÕt miêu tả hình dáng t thế?


<i><b> *Bình</b></i>: Những câu thơ đã khắc hoạ đâm
nét về t thế và dáng vẻ yên lặng, trầm ngâm của Bác
Hồ trong đêm khuya bên bếp lửa. Nét ngoại hình ấy
đợc lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần thứ ba khi
anh đội viên thức giấc và nhìn thấy: Bác từ chỗ ngồi
“ lặng yên” đã thành ngồi “ đinh ninh”, từ vẻ mặt
“trầm ngâm” đến “ chịm râu im phăng phắc” Nét
ngoại hình ấy đã biểu hiện chiều sâu tâm trạng của
Bác và tâm trạng ấy sẽ đợc bộc lộ rõ hơn qua cử chỉ,
hành động , lời nói.


Gv: Hành động nàythể hiện tình cảm gì của
Ngời?



<i><b>*Bình</b><b> :</b><b> </b></i> Hành động này đã thể hiện sâu sắc tình
u thơng và sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác Hồ
với các chiến sĩ.Bác nh ngời cha, ngời mẹ chăm lo
cho giấc ngủ của những đứa con. Sự chăm sóc thật
chu đáo, ân cần, khơng sót một ai. Đặc biệt cử chỉ “
nhón chân nhẹ nhàng” của Bác Hồ không làm các
chiến sĩ thức giấc là một chi tiết đặc sắc, giản dị mà
súc động, bộc lộ tấm lịng u thơng chứa chan, sự
tơn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với những
ng-ời chiến sĩ bình thờng giống nh cử chỉ của ngng-ời mẹ
nâng niu giấc ngủ của đứa con nhỏ.


Gv: Tìm và đọc những lời nói của Bác với
chiến sĩ?


Đến đây, ta hiểu Bác không ngủ đâu chỉ vì
chăm sóc giấc ngủ cho bộ đội mà cịn vì một lẽ
khác nữa? Đó là lẽ gì?


hs: V× lẽ thơng cho đoàn dân công phải chịu
gió rét, giá lạnh giữa rừng khuya.


Gv: Qua tất cả các chi tiết trên , hình ảnh của
Bác hiện lên nh thế nào?


( Liên hệ một số câu thơ viết về Bác:


Ôi lòng Bác vậy cứ thơng ta.



Bỏc i! Tim Bỏc mênh mơng thế.
Ơm cả non sơng, mọi kiếp ngời.
Bác để tình thơng cho chúng con


gv: Tâm t ngời chiến sĩ đợc thể hiện trong
hai lần anh thức dậy.


Trong lần thứ nhất, tâm t của anh đợc thể hiện
trong những câu thơ nào?


Hs: “ Anh đội viên nhìn Bác nằm” “ Anh đội
viên mơ màng khơng?” “ Khơng biết nói mà đi”


Gv: Ngay ở khổ thơ đầu, từ “ mà sao” cho
thấy tâm trạng gì của anh đội viên?


Hs: T©m trạng ngạc nhiên, băn khoăn.


Gv: Sau tâm trạng ấy là tình cảm gì?


( Càng nhìn lại càng thơng- Ngời cha mái tóc
bạc)


hs: Tình cảm yêu thơng, kính trọng.


Gv: Anh i viên đã cảm nhận hình ảnh Bác
nh thế nào? Hiểu nh thế nào về hai câu thơ đó?


<i> <b>*Bình</b><b> :</b><b> </b></i> Hình ảnh Bác Hồ hiện ra qua cái nhìn
đầy súc động của anh chin s va ln lao, v i



Hình dáng, t thế: ngồi lặng yên, vẻ
mặt trầm ngâm, t thế ngồi đinh
ninh, chòm râu im phăng phắc


C ch, hnh động: đốt lửa cho
chiến sĩ, dón chân, nhón chân nhẹ
nhàng.




Sự chăm sóc chu đáo, ân cần.


- Lời nói: “ Chú cứ việc ngủ
ngon- ngày mai đi đánh giặc” “
Bác thơng đoàn dân cụng,mau
mau




tình thơng, sự lo lắng của Bác.




Hình ảnh Bác hiện lên trong bài
thơ thật giản dị, gần gũi, chân thực
mà hết sức lớn lao. Bài thơ đã thể
hiện một cách cảm động, tự nhiên
và sâu sắc tấm lòng yêu thơng,
mênh mông sâu lặng, sự chăm sóc


ân cần, chu đáo của Bác Hồ với
chiến sĩ và đồng bào.


<i><b>2. Tâm t</b><b> ca ng</b><b> i i viờn chin</b></i>
<i><b>s:</b></i>


- Ngạc nhiên,băn khoăn khi thấy
Bác trầm ngâm bên bếp lửa.


Yờu thng, kính trọng Bác bằng
tình thơng của ngời con đối với
cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

vừa ấm áp, chân tình. Phải chăng chính tình cảm
bao la của Bác là ngọn lửa sởi ấm và xua tan cái
lạnh hoang vắng của rừng khuya, xua tan nỗi vất vả,
nhọc nhằn và sự lo lắng của mỗi ngời chiến sĩ? Câu
thơ ngắn gọn với hình ảnh so sánh hợp lý vừa gợi tả
hình ảnh Bác vĩ đại và gần gũi , vừa thể hiện tình
cảm thân thiết, ngỡng mộ của anh đội viên đối với
Bác.


Gv: Trớc tấm lòng bao la của Bác, anh đội
viên thổn thức, thì thầm trong câu hỏi ân cần: “ Bác
ơi! Bác…không?” rồi “ Anh nằm lo Bác ốm ” Con
nhận thấy tâm trạng gì của ngịi chiến sĩ?


Hs: T©m trạng bồn chồn, thao thức, lo lắng.


Gv: Ln th ba thức dậy thái độ tâm trạng


của anh có gì khác so với lần trớc? Hai câu thơ “
Mời Bác ngủ Bác ơi!” và “Bác ơi! Mời Bác ngủ!”
( nhấn mạnh) có tác dụng gì trong vịêc thể hiện tâm
trạng anh chiến sĩ?


Hs: Tác dụng nhấn mạnh sự thiết tha, năn nỉ,
diễn tả tăng dần mức độ bồn chồn , lo lắng và tình
cảm chân thành của ngời đội viên đối với Bác.


Gv: Tại sao từ chỗ bồn chồn, lo lắng, anh đội
viên lại chuyển sang “ vui sớng mênh mơng”?


Hs: Vì anh đã hiểu ra tình cảm yêu thơng
mênh mông của Bác và đợc sống trong tình cảm yêu
thơng ấy.


*Bình: Đợc tiếp cận, đợc thấu hiểu tình thơng
và đạo đức cao cả của Ngời, anh chiến sĩ lớn thêm
lên về tâm hồn tình cảm và đợc hởng một niềm
hạnh phúc thật sự lớn lao. Diễn biến tâm trạng của
anh dừng lại ở giây phút tâm t anh bừng sáng.Hoá
ra cái dáng suy t của Bác bắt nguồn từ mối khơng
an lịng , từ tình thơng giản dị nhng rất đỗi mênh
mông.


Gv: Khổ cuối là suy ngẫm của tác giả. Đọc
khổ thơ, vì sao tác giả nói: “Vì một lẽ thờng tình”.
Cách nói giản dị nhng có gì độc đáo?


<i><b>*Bình</b><b> :</b><b> </b></i> Cái đêm khơng ngủ miêu tả trong bài


thơ chỉ là một trong số vô vàn đêm khơng ngủ của
Ngời. Việc Ngời “ khơng ngủ” vì lo việc nớc, việc
dân, vì thơng bộ đội , dân cơng đã là một “ lẽ thờng
tình” của cuộc đời Bác, vì Bác là Hồ Chí Minh- lãnh
tụ của dân tộc và ngời cha thân yêu của quân đội ta,
cuộc đời Ngời dành chọn cho nhân dân tổ quốc. Đó
chính là lẽ sống “ Nâng niu tất cả chỉ quên mình”
của Bác mà mọi ngời dân đều thấu hiểu.


Gv: NhËn xÐt vỊ nghƯ tht:


 ThĨ th¬?


 Lêi th¬?


- Lo l¾ng, bån chån khi Bác
thức hoặc không ngủ.


- Hốt hoảng, thiết tha,năn nỉ
Mời Bác ngủ Bác ơi


- Vui sớng mênh mông khi đợc
thức cùng Bác.




Qua diễn biến tâm trạng của ngời
chiến sĩ, bài thơ đã biểu hiện cụ
thể, chân thựctình cảm thơng mến,
kính yêu, lòng biết ơn và niềm


hạnh phúc của ngời chiến sĩ nói
riêng và của nhân dân nói chung
đối với Bác- vị lãnh tụ vĩ đại mà
bình d.


<i><b>3. Suy ngẫm của tác giả:</b></i>


Tỏc gi nhn ra õy là một trong
muôn vàn đêm không ngủ của
Ng-ời.


 Tác giả đã nêu đợc một
chân lýhiển nhiên: Bác luôn yêu
thơng hi sinh tất cả cho mọi ngời.


<b>III. Tæng kÕt:</b>
<b> 1. Néi dung:</b>


- Phản ánh tấm lòng yêu thơng
giản dị mà sâu sắc của Bác đối
với quân và dân ta.


 Biểu hiện tình cảm yêu quí
cảm phục của ngời chiến sĩ, cũng
là của mọi ngời đối với Bác.


<b>2.NghÖ thuËt:</b>


- Thể thơ 5 chữ phù hợp với việc
biểu đạt nội dung thông qua một


câu chuyện kể.


- Lêi lÏ giản dị, chân thành với
nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: HS đọc đoạn thơ ca Ch Lan Viờn


Đêm xa nớc đầu tiên ai nỡ ngđ.


Sóng vỗ dới thân tàu đâu phải sóng q hơng.
Đêm mơ nớc, ngày nhớ hình của nớc
Cây cỏ trong chiêm bao xanh sắc biếc quê nhà
Ăn một miếng ngon cũng đắng lịng vì Tổ quốc
Chẳng n lịng khi ngắm một cành hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn</b> :<b> </b> Soạn bài ¶n dô


<b>__________________________________________________</b>

<i><b> </b></i>



<i><b> TiÕt 95</b></i>

: Èn dô



Ngày soạn : 25/2 Ngày dạy : 1/3
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


+ Nắm đợc khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.tác dụng của ẩn dụ.



+ Hiểu và nhớ đợc tác dụng của ẩn dụ. Biết phân tích ý nghĩa cũng nh tác dụng
của ẩn dụ,. Sử dụng một số kiểu ẩn dụ


B<b>. Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kim tra bi c :</b>


- Thế nào là nhân hoá.


- Chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ


Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
(Ngắm trăng-HCM)
-Trình bày BT sè 5/59


3. Bµi míi :


<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung </b>


- Học sinh đọc bài tập 1 . Trả lời câu hỏi.


GV. C¸ch nói này có gì giống và khác víi


phÐp so s¸nh?


(So s¸nh : A nh B  xuất hiện cả A và B.
ẩn dụ : A ẩn đi chỉ xuất hiện B)


GV. ẩn dụ là gì?


GV: Cách gọi Ngời Cha có ý nghĩa nh thế
nào?


HS: Giúp hình ảnh Bác Hồ hiện lên gần gũi ,
thân thuộc đối với mỗi con ngời , giúp ta hiểu hơn
về những phâm chất cao quý của ngời và hể hiện
đợc tình cảm u mến , kính trọng của nhà thơ.


GV: Các từ in đậm( thắp , lửa hồng) để dùng
để chỉ những hiện tợng hoặc sự vật nào ? Vì sao?


Gv: Từ “nắng giịn tan”có gì đặc bịêt với cách
nói thơng thờng?


Hs: Thơng thờng nói nắng vàng, nắng rực
( Gợi ý:- Giịn tan thờng nêu đặc điểm của cái
gì?( bỏnh)


- Đây là sự cảm nhận của giác quan
nào? (vị gi¸c)


- Nắng có thể dùng vị giác để cảm
nhận đợc không? ( không)



Sử dụng từ “ giịn tan” để nói về nắng là có sự
chuyển đổi cảm giác)


<i><b>HS đọc ghi nhớ 2/69</b></i>


<b>I. </b>


<b> ẩ n dụ là gì?</b>


<b>1.Bµi tËp:</b>


- Ngêi cha chØ B¸c Hå.


- Có thể ví nh vậy vì Bác và
ng-ời Cha có những phẩm chất giống
nhau.ti tác , tình u thơng , sự
chăm sóc chu đáo , ân cần.


- Cách nói này giống phép so
sánh ở chỗ:dựa trên quan hệ tơng
đồng ; khác ở chỗ : chỉ xuất hiện
hình ảnh so sánh mà không xuất
hiện hình ảnh đợc so sánh.


<b>2. Ghi nhí</b>:


 ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện
tợng này bằng tên sự vạt hiện tợng
khác có nét tơng đồng với nó.



 tác dụng : tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự din t.


<b>II. Các kiểu ẩn dụ:</b>


1<b>. Bài tập:</b>


- Thp nở hoa.
- lửa hồng- màu đỏ


<i>gièng nhau vỊ h×nh thøc</i>




ẩn dụ hình thức
Thắp - nở hoa


<i>Ging nhau v cỏch thc thc</i>
<i>hin hnh ng</i>




ẩn dụ cách thức


Nắng giòn tan n¾ng rùc rì




ẩn dụ chuyển đổi cảm giác


Ngời cha - Bác Hồ


<i>Gièng nhau vÒ phÈm chÊt</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn
đạt sau:


 Cách 1: diễn đạt bình thờng.


 Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ
có tính hình tợng, biểu cảm hơn so với
cách diễn đạt thông thờng.


 Cách 3: Có sử dụng ẩn dụ giúp cho sự diễn
đạt hay hơn: gợi hình , gợi cảm, hàm súc.
a. + Ăn quả - hởng thụ thành quả lao động.




tơng đồng về cách thức.


+ Kẻ trồng cây - ngời lao động tạo ra
thành quả.




Tơng đồng về phẩm chất.
b. + mực đen- cái xấu



+đèn sáng- cái tốt




Tơng đồng về phẩm chất.
c. + Thuyền – ngời đi xa
+ bến- ngời ở lại




Tơng đồng về phẩm chất


HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác(Từ thị giác cảm giác, thị giác thính
giác)


.


<b>2. Ghi nhí : SGK/69</b>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi 1SGK/69</i>


<i>Bµi 2SGK/70</i>


Gợi ý hai yêu cầu:


Tìm các ẩn dụ



Nờu nét tơng đồng giữa các
sự vật, hiện tợng đợc so sánh ngầm
với nhau.


<i>Bµi 3SGK/70</i>


 Các ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác: chảy(a), chảy(b), mỏng(c),
-ớt(d).


 Tác dụng: Giúp cho câu văn
( thơ)sinh động, hình ảnh đặc sắc và
ngời đọc có thể cảm nhận sự
vật,hiện tợng một cách cụ thể hơn
bằng nhiều giác quan.


<b>4. C đng cè</b>: Èn dơ là gì ? có mấy loại ẩn dụ ? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Làm BT 3 ở nhà. Soạn bài <i><b>Luyện nói về văn miêu tả</b></i>


<i><b>______________________________________________________________</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 96</b></i>

<i><b>:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<b>luyện nói về văn miêu tả</b>


Ngày soạn : 25/2 Ngày dạy : 2/3


A. <b>Mc tiờu cn t:</b>



Nắm đợc cách trình bày miệng một đoạn, một bài văn miêu tả.


 Luyện tập kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo
một thứ t hp lý.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : ẩ</b>n dụ là gì ? có mấy loại ẩn dụ ? Cho VD
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot động của giáo viên – học sinh</i> <i>Nội dung</i>


<b>Hs: Đọc đoạn trích SGK/71</b>
GV: Đề bài yêu cầu tả gì?


Tả quang cảnh lớp học trong buổi học cuối cùng
<b>Gv: Đối tợng miêu tả là ai:</b>


Đối tợng miêu tả: thày, trò , lớp học


GV: Em hóy ch ra th tự miêu tả trong bài văn:
Thứ tự miêu tả: Từ trong ra ngồi, từ cụ thể đến



<b>Bµi tËp 1</b>: Tả cảnh.


Đề: Tả quang cảnh lớp học trong
Buổi học cuèi cïng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

kh¸i qu¸t.


( Quang cảnh chung:yên ắng, trang trọng.
Chi tiết miêu tả:


Trong lớp


Ngoài lớp


<b>HÃy chỉ ra các chi tiết tả thầy Hamen</b>
<b>HS lên bảng làm</b>


<b>Hs</b> gạch ý ra nháp:


Trang phục


Thái độ


 Cö chØ


<b>Trang phục của thầy Ha men có gì đáng chú ý?</b>
<b>Thái độ của thầy Hamen trong buổi học nh thế</b>
<b>nào? Thầy có cử chỉ gì</b>



Em cã nhận xét gì về thầy Hamen


Nhận xét: Thầy Hamen là ngời thầy hết lòng vì học
trò, tự hào, yêu mÕn tiÕng nãi d©n téc.


Để làm đợc bài tập làm văn miêu tả em phải thực
hiện qua các bớc nào


Yªu cầu học sinh trả lời: Gồm các bớc cơ bản
* Lùa chän chi tiÕt nµo?


* Dùng dµn ý:


Dµn ý bµi tập làm văn miêu tả gồm mấy phần
3 phần


Mở bài


Thân bài


Kết bài


Hs tho lun trong t, c i din trỡnh by trc
lp.


Không khí lớp.


Không khí bên ngoài lớp.


<b>Bài tập 2</b>: Tả ngời.



Đề: Tả lại thầy Hamen trong buæi
häc cuèi cïng.


Trang phục: áo rơđanhgốt, đội
mũ trơn bằng lụa thêu


Thái độ: Dịu dàng, thân mật.


Cử chỉ, hành động: Đứng lặng nhỡn
mm




<b>Bài tập 3</b>: Tả ngời.


: T hình ảnh thầy giáo trong
phút giây xúc động gặp lại học trò
cũ.


HS đọc ghi nhớ SGK


<b>4. C đng cè</b>: HS tr×nh bµy GV theo dâi nhËn xÐt
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Chuẩn bị bài Kiểm tra Văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

a. <b>mc tiờu cn t:</b>



<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


Củng cố, kiểm tra kiến thức từ đầu học kỳ II


Rèn luyện kỹ năng viết câu, đoạn, dïng tõ


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn , ỏp ỏn


Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị </b>: KiĨm tra giÊy lµm bµi cđa hs


<b>3. Bài mới : </b>


<b>I. Phần 1: Yêu cầu Kiểm tra</b>


<b>C©u hái nhËn biÕt</b> <b>C©u hái vËn dơng</b> <b>C©u hái n©ng cao</b>


<b> 1</b> <b>Mc độ TB a</b> <b>Mc độ Khá b</b> <b> 3</b>
<b>II. Phần 2: Giáo viên phát đề</b>


<b>- Hs lµm bài</b>
<b>A . Đề bài : </b>



1. Chộp thuc lũng on thơ “ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ :
“ Anh đội viên thức dậy


..


Bác nhón chân nhĐ nhµng “


Hình ảnh Bác Hồ qua cái nhìn của anh đội viên trong đoạn thơ ?
( Nêu cảm nhận khái quát )


2. Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả mà em cho là
đúng nhất


a) Bài học đờng đời đầu tiên của Dế Mèn là gì ?


A. Khơng nên bắt nạt ngời yếu hơn mình để rồi ân hận .
B. Không thể hèn nhát , run sợ trớc kẻ mạnh hơn mình .


C. Không nên ích kỷ chỉ biết mình mà không giúp ngêi u h¬n .


D. Ở đời mà có thói hung hăng , bạy bạ , có óc mà khơng biết suy nghĩ , sớm
muộn cũng mang vạ vào mình .


b) Hình ảnh “ Những cây tơ mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa nh những cụ già
vung tay đón con cháu tiến về phía trớc “ có ý nghiã ntn ?


A. T¶ c¶nh thiên nhiên ở đoạn sông qua thác .


B. Tả cảnh thiên nhiên ở hai bờ đoạn sông qua thác .



C. Vừa miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ oai nghiêm , vừa biểu hiện tâm trạng
hào hứng , phấn chấn và mạnh mẽ của con ngời đã thác qua thác ghềnh
nguy hiểm tiếp tục đa con thuyền tiến về phái trớc .


D. Báo hiệu thuyền đã vợt qua thỏc d .


3. Viết đoạn văn khoảng 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về nhân vật ngời anh trong
truyện Bức tranh của em gái tôi /


<b>B/ BiĨu ®iĨm : </b>


1. Chép thuộc đầy đủ , chính xác đoạn thơ ( 2 đ)
- Sai 1 tiếng trừ 1/4 đ / sai 1 câu trừ 1/2 đ
- Sai 10 từ trở lên không cho im .


Cảm nhận : 2 đ


- Bỏc Hồ nh một ngời cha hiền từ , chăm sóc đàn con một cách ân cần chu đáo . ( 1
đ )


- Nêu những biểu hiện cụ thể của tình u thơng , sự chăm sóc chu đáo ( 1 đ)
2. Mỗi câu đúng cho 1,5 đ


a) D b) C
3. Viết đoạn văn ( 3 đ )


- Đúng hình thức đoạn văn : đue số câu , các câu liên kết chặt chẽ ( 1 D )
- Đúng nội dung :



+ Đáng trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>4.C</b>


<b> ủng cố : </b>


<b>Thu bài rút kinh nghiêm . Nhận xÐt giê KiÓm tra</b>
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Làm BT 3 ở nhà - Tự đánh giá kết quả bài làm kiểm tra của mình .
- Ơn tập lý thuyết văn miêu tả giờ sau trả bài kiểm tra bài số 5


<i><b>Tiết 98 : </b></i>

<b>trả bài làm văn tả cảnh</b>


<b>viết ở nhà</b>



Ngày soạn : 5/3 Ngày dạy : 8/3


A/ Mơc tiªu :


- Gióp häc sinh nhận rõ u , nhợc điểm trong bài viết của mình , các em sẳ chữa và củng cố
thêm lý thuyết về văn miêu tả .


- Rèn kỹ năng nhận xét , quan sát , so sánh miêu tả .
B/ Chuẩn bị :


- Chấm bài , hệ thống những u điểm , nhợc điểm trong bài viết cđa häc sinh .
C / <b>TiÕn tr×nh</b> :



<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ </b>: Nêu phơng pháp bài văn tả cảnh


<b>3. Bµi míi : </b>


I / <b>Gọi hs đọc đè bài</b> -> ghi lên bảng
? Đọc đề bài ? Nêu yêu cầu của đề bài
- Thể loại : tả cnh sinh hot


- Đối tợng : Giờ ra chơi trên sân trờng
II / <b>Nhận xét chung</b> :


1. Ưu điểm : Nhìn chung hs nắm đợc cách làm một bài văn miêu tả cảnh gắn với sinh hoạt .
- đã làm nổi bật cảnh thiên nhiên , sinh hoạt của con ngời trong giờ ra chơi taịo sân trờng .
- Một số em biết quân sát chọn lọc hình ảnh , biết liên tởng sử dụng hình ảnh nhân hoá
trong bài viết . Đi sâu miêu tả những chi tiết tiêu biểu nổi bật .


- Đa số học sinh viết bài có bố cục 3 phần rõ ràng đúng theo yêu cầu dàn ý của bài miêu
tả cảnh .


2. Tån t¹i :


- Nhiều em cha biết chọn lọc hình ảnh , miêu tả chung chung , dàn chải , miêu tả có tính chất
nửa vời làm cho ngời đọc cảm thấy nhàm chán .


- Mèt sè bài viết quá sơ sài , lôn xộn , lan man , tõ dïng thiÕu chÝnh x¸c .


- C¸ biƯt có bài bố cục cha rõ ràng , chữ viết cẩu thả , trình bày bẩn , mắc lỗi dùng từ , lỗi câu .
III / <b>Kết quả</b> :



- Khá , giỏi :
- Trung bình :
- YÕu :


- KÐm :


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: HS đọc bài văn có điểm cao nhất
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


4. . <b>H ớng dẫn</b>


- Tự chữa lỗi mắc phải trong bµi viÕt .


<i><b>TiÕt 99 + 100( 1/3 thêi gian) : lỵm - ma</b></i>


<i> ( Tè H÷u - Trần Đăng Khoa ) </i>


Ngày soạn : 5/3 Ngày d¹y : 11/3


a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc vẻ đẹp hồn nhiên, vui tơi, trong sáng của hình ảnh Lợm, ý nghĩa cao
cả trong sự hi sinh của nhân vật



 Nắm đợc thể thơ bốn chữ, nghệ thuật tả và kể trong bài thơ có yếu tố tự sự


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>1. n nh t chc : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay bác không ngủ . Hình
ảnh Bác hiện lên qua bài thơ nh thế nào?


3. Bµi míi :


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


<i><b>Giíi thiƯu bµi:</b></i>


Hồi đầu kháng chiến chống Pháp, nhà thơ Tố Hữu
vừa ở Hà Nội trở về thành phố Huế quê hơng đánh
Pháp, tình cờ gặp cậu bé Lợm – chú bé liên lạc, nhí
nhảnh, vui tơi. ít lâu sau, nhà thơ nghe tin Lợm đã hi
sinh anh dũng trên chiến trờng công tác. Xúc động
nghẹn ngào, nhớ thơng, cảm phục, Tố Hữu viết bài
thơ tự sự ghi lại chuyện này. Bài thơ đợc in năm
1949, sau đa vào tập thơ Việt Bắc (1946 –1954)


GV h ớng dẫn giọng đọc : Những câu tả hình ảnh
Lợm ở đoạn đầu đọc với giọng vui, nhịp điệu nhanh,
nhấn mạnh vào các từ tạo hình và từ láy tợng hình.


Những câu cảm thán và câu hỏi tu từ cần đọc lng
xung, chm li.


GV : Bài thơ theo thể thơ gì? Tìm một bài thơ
cùng thể thơ?


GV : Chia bố cục? Nội dung từng phần?
HS : chia làm 3 phÇn


 GV : Ngay từ đầu tác giả giới thiệu cuộc gặp gỡ
tình cờ để rồi giới thiệu hình ảnh Lợm hồn nhiên có ý
nghĩa gì?


HS : Gặp gỡ trong hoàn cảnh khốc liệt và thời
gian ngắn ngủi, tác giả vẫn kịp nhận ra chú bé Lợm
đáng yêu, hồn nhiên. Điều đó cho thấy hình ảnh Lợm
đã để lại ấn tợng sâu sắc trong lịng tác giả.


 GV : Hình ảnh Lợm đợc miêu tả tập trung ở
những câu thơ nào? Qua những sự kiện gì? Tại sao
khi miêu tả trang phục chỉ miêu tả xắc và calô?


HS : Đó là những trang phục riêng, đặc sắc của
các chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến làm công tác
liên lạc.


 GV : Dáng điệu của Lợm đợc đặc tả bằng
những từ ngữ no? Nhn xột?


GV : Đọc những câu thơ miêu tả cử chỉ của


L-ợm. Nhận xét về LL-ợm.


GV : Nhận xét chung về hình ảnh Lợm? Cảm
nghĩ của em?


<b>I . Đọc tìm hiểu chung :</b>


1. Tác giả: Tố Hữu ( Nguyễn Kim
Thành) sinh năm 1920, mất cuối năm
2002


L nh th ln ca thơ ca hiện
đại Việt Nam.


2. Tác phẩmBài thơ đợc sáng tỏc nm
1949


3. Đọc,tìm hiểu thể thơ: Thơ 4 chữ,
nguồn gèc tõ thĨ vÌ d©n gian ( vÌ con
dao, nu na nu nèng )


4 Bè côc :3 phần


- Từ đầu đi xa dần: Hình
ảnh Lợm trong cuộc gặp gỡ của hai
chú cháu.


- Tip  “ giữa đồng”: chuyến đi
liên lạc cuối cùng và sự hi sinh dũng
cảm của chú bé Lợm.



- Cßn lại : hình ảnh Lợm còn
sống mÃi.


<b>II . Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1.Hỡnh nh L</b><b> ợm - chú bé liên lạc</b></i>
<i><b>hồn nhiên, đáng yêu :</b></i>


< Hình ảnh Lợm trong cuộc gặp
gỡ của hai chú cháu >


Trang phc : cái xắc xinh xinh,
calo i lch.


Dáng điệu : lo¾t cho¾t, đầu
nghênh, nghênh




nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh nghịch.
Cử chỉ : chân thoăn thoắt, nh chim
chích, huýt sáo, cời híp mí.




nhanh nhẹn, tơi vui, hồn nhiên,
yêu đời.


Lêi nãi : Cháu đi liên lạc


Thích hơn ở nhà




Tự nhiên, ch©n thËt.




</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

HS : Đọc những khổ thơ tiếp. So sánh nhịp điệu
với những khổ thơ đầu tiên ? Tác dụng của sự thay
đổi ?


 <i><b>Giảng </b></i>: Nếu ở 5 khổ thơ đầu nhà thơ miêu tả
hình ảnh Lợm hơng nhiên thì đến phần sau, sự hi sinh
dũng cảm của Lợm càng khiến ngời đọc yêu mến
cảm phục. Khi nghe tin Lợm hi sinh, tác giả đau đớn
thốt lên:


<i><b>Ra thế,</b></i>
<i><b>Lợm ơ</b>i !</i>


Cõu th b ngt lm ụi din t sự đau đớn tột độ
nh tiếng nấc nghẹn ngào của nh th


GV : Hoàn cảnh lần này thế nào? Lợm hiện lên
ra sao?


GV : Đọc khổ thơ nói về sự hi sinh của Lợm.
Đó là sự hi sinh nh thế nào? Hình ảnh
L-ợm ra sao?



<i><b>Bỡnh </b></i>: Lời thơ nh tiếng nấc nghẹn ngào. Hình
dung lại mà tác giả tởng nh phải chứng kiến cái giây
phút đau đớn ấy. Lợm đã hi sinh thật anh dũng giữa
tuổi thiếu niên hồn nhiên : Sự hi sinh của Lợm thật
cao đẹp. Khơng dừng lại lâu ở niềm xót thơng, nhà
thơ đã cảm nhận sự hi sinh của Lợm thật thiêng liêng,
cao cả nh một thiên thần nhỏ bé yên nghỉ giữa cánh
đồng quê hơng với hơng thơm lúa non thanh khiết
bao trùm quanh em và linh hồn bé nhỏ đó đã hố
thân vào với cỏ cây, thiờn nhiờn, t nc.


GV : Mở đầu phần cuối là một câu hỏi :
L-ợm ơi! Còn không? . HÃy tìm câu trả lời trong bài
thơ.


HS : Ngay sau câu hỏi là câu trả lời : “ chú bé
loắt choắt vàng”. Hai khổ thơ trở lại với hình ảnh
L-ợm ở đoạn đầu chính là một lời khẳng định : LL-ợm
vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê
hơng đất nớc.


GV : Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Lợm?


GV : Nhận xét về thể thơ, từ ngữ?


GV : Sự linh hoạt về kiểu câu có tác dụng gì
GV: Nhận xét về các cách gọi tên nhân vật Lợm?


th hiện hình ảnh Lợm – một em bé


liên lạc hồn nhiên, vui tơi, say mê
tham gia công tác kháng chiến thật
đáng mến, đáng yêu.


<i><b>2. Hình ảnh L</b><b> ợm trong chuyến công</b></i>
<i><b>tác cuối cùng :</b></i>


Hoàn cảnh : khó khăn, nguy hiểm,
khẩn cấp.


Hình ảnh L ỵm : dịng c¶m, nhanh
nhĐn, hăng hái quyết hoàn thành
nhiệm vụ không nề nguy hiểm.


Hi sinh : dũng cảm, thiêng liêng,
cao cả.


<b>3 Hình ảnh L</b><i><b> ợm trong lßng mäi</b></i>
<i><b>ng</b></i>


<i><b> êi :</b><b> </b></i>


Hai khổ cuối tái hiện hình ảnh
L-ợm nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tơi 
khẳng định Lợm sống mãi trong lòng
nhà thơ và cịn mãi với q hơng, đất
nớc.


<b>III. Tỉng kÕt :</b>



<i><b>1.</b></i> <i><b>Néi dung</b><b> </b><b> </b></i>:


Bài thơ gây ấn tợng sâu sắc về
L-ợm – một chú bé hồn nhiên, nhanh
nhẹn, dũng cảm, Lợm đã hi sinh nhng
hình ảnh Lợm vẫn còn sống mãi trong
lòng mọi thế hệ Vit Nam.


1. <i><b>Nghệ thuật</b></i> :


- Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy
có giá trị gợi hình và giàu âm điệu
góp phần tạo nên thành công trong
nghệ thuật xây dựng hình tợng nhân
vật.


- Một số câu thơ có cấu tạo đặc
biệt thể hiện cảm xúc của nhà thơ một
cách đậm nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

giữa ngời kể và nhân vật Lợm.




<b>-4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Viết đoạn văn miêu tả chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lợm.


<i>Gợi ý</i> : - Không gian



- Thời gian


- Hoàn cảnh


- Hành động của Lợm
- Sự hi sinh của Lợm.


<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Soạn bài Hoán dụ


_____________________________________________________
<b> TiÕt 100(</b> 2/3 thêi gian)<b> </b>

<b>Ma</b>



(Đọc thêm)



Ngày soạn : 5/3 Ngày d¹y : 11/3


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b> :
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Cảm nhận đợc sức sống, sự phong phú, sinh động của bức tranh thiên nhiên
và t thế con ngời đợc miêu tả trong bài thơ.


- Nắm đợc nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu nhiên nhiên, đặc bit l phộp
nhõn hoỏ.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:



Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


 Häc sinh tù tìm hiểu về tác giả Trần Đăng
Khoa


Giới thiệu về tác giả tríc líp.


 GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì? Nhịp thơ?
Tả cảnh gì? Giọng đọc nào phù hợp?


HS: Thể thơ tự do. Nhịp ngắn, nhanh. Tả cảnh
ma mùa hạ. Giọng đọc nhanh, dồn dập.


 GV: NhËn xÐt trình tự miêu tả?


GV: Bài thơ miêu tả cảnh gì?


HS: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trớc và trong
cơn ma rào ở làng quê.



GV: Nét nghệ thuật nào nổi bật?
HS: Nhân hoá.


GV: Hỡnh ảnh nhân hoá nào ấn tợng nhất
vớiGV: Nhận xét gì về cảnh và vật đợc miêu tả?


HS: Rất phong phú, sinh động. Tác giả không
chỉ tả trực tiếp cơn ma với sấm chớp, nớc ma… mà
còn tập trung miêu tả hoạt động và trạng thái của các
loài vật, cây cối, con ngời trớc và trong cơn ma. Chỉ
qua những trạng thái, hoạt động này mà ngời đọc
nhận ra đợc cảnh tợng thật cụ thể và tác động của cơn
ma toàn bộ cảnh vật trên mặt đất con? Phân tích giá
trị?


HS: lùa chän. Ph©n tÝch.


 GV gợi ý: “ơng trời- Mặc áo giáp đen- Ra
trận” đã tạo nên cảnh tợng một cuc ra trn d di


I<b>- Đọc và tìm hiểu chung</b>


Th thơ tự do; câu thơ ngắn,
nhịp thơ nhanh, dồn dập diễn tả nhịp
nhanh và mạnh theo từng đợt của
cơn ma rào mùa hạ.


Trình tự: thời gian và các hành
động, trạng thái của sự vật, loài vật
từ lúc sắp ma đến trong cơn ma.



<b>II- §äc hiĨu văn bản</b>
<i><b>1. Nghệ thuật </b></i>


- Ngh thut nhân hoá đợc s
dng rng rói v chớnh xỏc.


- Tài năng quan sát và miêu tả
tinh tế.


- Nhiu ng t mnh, từ láy gợi
hình gợi cảm cao đợc sử dụng
hợp lý.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


Bài thơ miêu tả chính xác và sinh
động cảnh tợng cn ma rào ở làng
quê qua những hoạt động và trạng
thái của nhiều cảnh vật trớc và trong
cơn ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

víi khÝ thế mạnh mẽ, khẩn trơng


GV: Nhận xét về khả năng quan sát cảm nhận, tởng
t-ợng của tác giả?


HS: Khả năng quan sát, cảm nhận chính xác,
tinh tế với tâm hồn nhạy cảm, hồn nhiên, trẻ thơ; sự
tởng tợng, liên tởng pgong phú, mạnh mẽ, bất ngờ,


hợp lí. (Học sinh lấy ví dụ từ hình dáng của cây cỏ gà
và động tác rung rinh của nó trong cơn gió mà tác giả
hình dung ra nh các tai cỏ gà rung lên để nghe
ngóng; cành tre, lá tre rung mạnh trong gió đợc so
sánh vi vic g mỏi túc ri).




- Hình ảnh ẩn dụ khoa trơng




Làm nổi bật tầm vóc lớn lao, t thế
hiên ngang, sc mạnh to lớn có thể
sánh với thiên nhiªn vị trơ con
ng-êi.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Nét đặc sắc của bài thơ là gì ? Cuối bài thơ xuất hiện hình ảnh gì?
Con ngời hiện lên qua những câu thơ ấy nh thế nào?


<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


ChuÈn bị bài Hoán dụ


Tuần 28




<i><b>Tiết 101 : </b></i>

<b>hoán dụ</b>


Ngày soạn : 11/3 Ngày dạy : 14/3


a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc khái niệm hoán dụ và các kiểu hoỏn d.


Bớc đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>ThÕ nµo lµ Èn dơ? Cho vÝ dơ và phân tích tác dụng?
Có mấy kiểu ẩn dụ?


<b>3. Bài míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1/82 :
Những từ in m ch ai?


Giữa chúng ( áo nâu nông dân ) có mối


quan hệ gì?


Vậy thế nào là hoán dụ?
Tác dụng của hoán dụ?


Hiểu các từ in đậm trong bài tập 1- SGK* 83
nh thế nào?


<b>I . Hoán dụ là gì?</b>


<i>1. Bài tập :</i>


<i>áo nâu </i> <i>nông dân</i>
<i>áo xanh</i> – <i>c«ng nhân</i>


quan hệ gần gũi


< nông dân thờng mặc áo nâu, công
nhân thờng mặc áo xanh >


thành thị - ngời sống ở thành thị
quan hệ gần gũi




Hoán dụ


<i>2. Ghi nhớ :</i>


Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng,


khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tợng khác có quan hệ gần gũi với nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Kết hợp làm bài tập 1- SGK*84. Chỉ ra phép
hoán dụ và cho biết quan hệ giữa các sự vật


a) Làng xóm ngời nông dân


<i>vt cha ng - vt b cha ng</i>


b) mời năm thời gian trớc mắt
c) trăm năm thời gian lâu dài




c<i>ái cụ thể </i><i> cái trừu tợng</i>


d) áo chàm ngời dân ViƯt B¾c


<i>dÊu hiƯu cđa sù vËt </i>–<i> sù vËt</i>


e) trái đất – nhân loại




<i> vật chứa đựng </i>–<i> vật bị cha ng</i>


So sánh ẩn dụ và hoán dụ?
HS trả lời :



<i>Giống</i> : gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự
vật, hiện tợng khác.


<i>Khác </i>:


n d : quan h tng ng
Hoỏn d : quan h gn gi


Tăng sức gợi hình, gợi cảm.


<b>II. Các kiểu hoán dụ :</b>


<i>1. Bài tập :</i>


a) Bàn tay ( một bộ phận của cơ thể)
dùng để thay thế cho ngời lao động nói
chung.




Quan hƯ bé phËn – toµn thĨ


b) một, ba ( số lơng cụ thể, đợc dùng
thay cho số ít và số nhiều nói chung.)




Quan hƯ cơ thĨ – trõu tỵng


c) đổ máu ( dấu hiệu thờng đợc dùng


thay cho sự hi sinh, mất mát ) đợc dùng
chỉ chiến tranh.




Quan hƯ dÊu hiƯu cđa sù vËt – sù
vËt.


d) N«ng thôn những ngời sống ở
nông thôn.


Quan h gia vật chứa đựng và vật
bị chứa đựng.


<i>2. Ghi nhí:</i>SGK * 83


<b>III. Luyện tập :</b>


Bài 2 SGK * 84
HS kẻ bảng so sánh:


- giống


- khác


- cho ví dụ


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Thế nào là Hoán dụ? Cho VD


<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Làm BT 3 ở nhà. Chuẩn bị bài <i><b>Tập làm thơ bốn chữ</b></i>


<i><b>Tiết 102 : </b></i>

<b>tập làm thơ bốn chữ</b>


Ngày soạn : 11/3 Ngày dạy : 15/3


a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Bớc đầu nắm đợc đặc điểm thơ bốn chữ


 Nhận diện đợc thể thơ này khi đọc và học th ca.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : </b>Đọc thuộc lòng bài thơ<b> Lợm</b>, em có nhận xét gì về số lợng
tiếng trong các câu thơ


<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Ni dung</i>


<i><b>kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh</b></i>


<i>1. Hc sinh đọc thêm một vài bài thơ, đoạn</i>
<i>thơ bốn chữ, k ra cỏc ch cựng vn.</i>


<i>2. Chỉ ra vần chân : hµng trang</i>


<i> nói - bụi</i>
<i>3. Vần liền : đoạn 2 </i>


<i>Vần cách: đoạn 1</i>
<i>4. Chữa lỗi sai : sởi -canh</i>


<i>ũ- sụng</i>


<i>5. Học sinh đọc thơ đã làm ở nhà</i>


<b>I . KiÓm tra phần chuẩn bị</b>:


<b>II. Tập làm thơ bốn chữ trên lớp:</b>


* Yêu cầu :


<i><b>1 . Ni dung</b></i> : nh vit về vấn đề gì?
đối tợng nào ?


<i><b>2 . NghƯ tht</b> :</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

GV : Theo em, để làm đợc thơ 4 chữ cần chú
ý những gì?


<i><b>Bµi tËp :</b></i>


<i>Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù</i>
<i>hợp về thanh điệu và đảm bảo nội dung.</i>


<i>Mỗi mùa xuân đến</i>
<i>Lộc biếc chồi xanh</i>
<i>Sơng đọng ( long lanh)</i>
<i>Ngàn hoa khoe sắc</i>
<i>Ngày hè ( rực nắng )</i>
<i>Phợng đỏ rợp trời</i>
<i>Trống trờng nghỉ ngơi</i>
<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Thu sang ( dịu mát )</i>
<i>Thoang thoảng hơng nhài</i>
<i>Chiếc lá thuộc bài </i>


<i>R¬i trong ( trang vở )</i>
<i>Đông sang bỡ ngỡ</i>
<i>Từng bớc sụt rùi</i>
<i>Ngõ trúc ( bờ tre )</i>
<i>Vàng rơi sắc lá</i>
<i>Bốn mùa sắc lạ</i>
<i>Bốn mùa hơng quen</i>
<i>ớc mình là hạt</i>
<i>ơm lên bốn mùa</i>



HS tự làm thơ trong khoảng 20 phút cuối giờ


nhàng


<i>Trắc </i>: sắc hỏi ngà nặng
c) Nhịp : 2/2; 1/3; 1/2/1
Thực hành :


Hc sinh tự sáng tác khổ thơ. Sau đó
trình bày trớc lớp


- HS nhËn xÐt


- GV : đánh giá, xếp loại


<b>Bµi lµm cđa häc sinh :</b>
<i><b>Bèn mïa</b></i>


<i>Mỗi mùa xn đến</i>
<i>Chim hót líu lo</i>
<i>Chấp chới cánh cị</i>
<i>Trên đồng lúa mát</i>
<i>Ve ngân tiếng hát</i>
<i>Chào đón mùa hè</i>
<i>Gió thổi hàng me</i>
<i>Đung đa dới nắng</i>
<i>mùa thu lá rụng</i>
<i>Rơi khắp vờn nhà</i>
<i>Cúc đã nở hoa</i>
<i>Trăng soi vằng vặc</i>


<i>Thời gia sẽ nhắc</i>
<i>Mùa đơng đến rồi</i>
<i>Vắng bóng mặt trời</i>
<i>Hàng cây trụil lá</i>
<i>Bốn mùa hoa nở</i>
<i>Bốn mùa hơng bay</i>
<i>Bởi mùa yêu dấu</i>
<i>Chúng ta tờng ngày.</i>
<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Đọc bài thơ em vừa làm
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Soạn bài <i><b> C« T«</b></i>


<i><b>TiÕt 103, 104 : </b></i>

<b>cô tô</b>



Nguyễn Tuân


-Ngy son : 11/3 Ngy dạy : 17/3
a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và
đời sống con ngời ở vùng đảo Cô Tô đợc miêu tả trong bài văn.


 Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác


giả.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> Đọc thuộc bài thơ Lợm. Hình ảnh Lợm hiện lên trong bài
thơ nh thế nào?


-Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV HS</i> <i>Nội dung</i>


Văn bản Cô Tô là phần cuối của bài kí Cơ Tơ - tác
phẩm ghi lại những ấn tợng về thiên nhiên, con
ngời lao động ở vùng đảo Cô Tô mà nhà văn
Nguyễn Tuân thu nhận đợc qua chuyến ra thăm
đảo


GV : Hớng dẫn đọc : Câu văn của NT thờng
dài, khó đọc. Khi đọc cần ngừng nghỉ đúng chỗ và
đảm bảo sự liền mạch của từng câu, từng on.


GV : Chia bố cục ra làm mấy phần ? néi dung
tõng phÇn?



HS : 3 phÇn:


- PhÇn 1 : Từ đầu mùa sóng ở đây.


- Phần 2 : Tiếp là là nhịp cánh


- Phần 3 : Còn lại.


<i><b>Đọc đoạn 1 : </b></i>


GV : Đây là bức tranh tồn cảnh của đảo
Cơ Tơ sau cơn bão. Tác giả đã lựa chọn những
hình ảnh tiêu biểu nào để miêu tả ?


< HS : hình ảnh bầu trời, nớc biển, cây trên
núi ở đảo, bãi cát. >


 GV : Những hình ảnh ấy gợi lên với màu
sắc nh thế nào? nhận xét về từ ngữ đợc sử dụng
( từ loại? Tác dụng? )


< HS : Tính từ mạnh có giá trị biểu cảm cao
gợi vẻ đẹp tinh khiết, trong lành .>




Cô Tô hiện lên thật trong sáng, tinh khôi trong
buổi sáng đẹp trời, biển Cô Tô đợc rửa sạch, đợc
tái tạo để hoá thành một cảnh sắc trong sáng


tuyệt vời. Song có lẽ ấn tợng nhất là cảnh mặt trời
mọc trên biển ( giáo viên đọc đoạn tiếp )


 GV : Cảnh mặt trời mọc đợc đạt trong một
khung cảnh thế nào? Đọc câu văn miêu tả?


< HS : “ch©n trời, ngấn bể sạch nh tấm kính
lau hết mây, hÕt bôi.” >


 GV : Mặt trời đợc miêu tả nh thế nào? Tác
giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?


< HS : Đọc câu văn miêu tả mặt trời. Nghệ
thuật so sánh đợc sử dụng chính xác, tinh tế. >
GV : Ngoài ra, bầu trời, chân trời đợc miêu tả ra
sao?


GV : Cảnh mặt trời mọc đợc liên tởng với hình
ảnh nào ?


GV : Để miêu tả hình ảnh sinh hoạt trên đảo Cơ
Tơ, nhà văn ó chn im khụng gian no ?


<b>I . Đọc tìm hiểu chung:</b>


1.Tác giả Nguyễn Tuân ( 1910 1987)
Cây bút tài hoa, sự hiểu biết phong phú
nhiều mặt.


2. Đọc



<b>3. </b>Thể loại : ký ( thuộc kiểu văn bản
tự sự )


4. Bố cục : 3 ®o¹n


- Đoạn 1 : vẻ đẹp, trong sáng của
đảo Cơ Tô sau cơn bão


- Đoạn 2 : bức tranh tuyện đẹp của
cảnh mặt trời mọc trên biển.


- Đoạn 3 : Cảnh sinh hoạt buổi
sáng sớm trên đảo.


<b>II §äc - hiểu văn bản :</b>


1. <i><b>Vẻ đẹp đảo Cô Tô sau cơn bóo:</b></i>


Hình ảnh : bầu trêi, níc biĨn, cây
cối, bÃi cát.




Hỡnh nh c trng tiờu biu ca cnh
o.


Màu sắc : trong sáng, xanh mợt, lam
biếc, vàng giòn.





Vẻ đẹp rực rỡ, tơi sáng, tràn trề sức
sống và tinh khit, trong lnh.


<i><b>2) Cảnh mặt trời mọc trên biển :</b></i>


Khung cảnh rộng lớn bao la, hết sức
trong trẻo tinh khôi.


<i>Hình ảnh mặt trời</i> : <i> </i>


- Tròn trĩnh, phúc hậu nh lòng đỏ
một quả trứng thiên nhiên.


- Hồng hào, thăm thẳm và ng
b.


<i>Bầu trời </i> : nh chiếc mâm bạc


<i>Chân trêi </i>: mµu ngäc trai níc biĨn
ưng hång.




Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình
và hài hồ màu sắc khiến mặt trời sáng
rực lên vẻ đẹp huyền ảo, k v.


Mặt trời mọc y nh một mâm lễ phẩm


tiến ra tõ trong b×nh minh.




Liên tởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh
vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh
đẹp hùng vĩ, đờng bệ, phồn thịnh và bất
diệt.


* Qua đoạn văn này, ta thấy rõ tài
năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngơn
ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của tác
giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

HS : Các giếng nớc ngọt giữa đảo.


 GV : Tại sao chọn hình ảnh này để miêu tả
cảnh sinh hoạt?


HS : Sự sống sau một ngày lao động ở đảo
quần tụ quanh giếng nớc, là nơi sự sống diễn ra
mang tính chất đảo : đơng vui, tấp nập, bình dị,


GV : Trong con mắt tác giả, sự sống nơi đảo
Cô Tô diễn ra nh thế nào quanh cái ging nc
ngt.


HS : Đông vui, tấp nập, thân tình.


GV : Hỡnh nh anh hùng Châu Hoà Mãn


gánh nớc ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu
dàng địu con bên cái giếng nớc ngọt … gợi cho
con cảm nghĩ gì về cuộc sống con ngời nơi đảo Cô
Tô ?


< HS : Cuéc sống ấm êm, thanh bình. >


<i><b>Bỡnh </b></i>: Khung cnh tht thanh bình, nhịp điệu
cuộc sống thật khẩn trơng, tấp nập, đông vui.
Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh
hoạt của nó vui nh một cái bến và đậm đà mát nhẹ
hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập
đấy nhng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự
trong lành của khơng khí buổi sáng trên biển và
dòng nớc ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong
rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà
mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong t lin.


GV : Nhận xét ngôn ngữ? Nghệ thuật?


GV : Bài văn đã cho em hiểu gì về Cơ Tơ?
GV : Em hiểu đợc điều gì về nhà văn?


<i><b>một buổi sáng trên đảo:</b></i>


- Khẩn trơng, tấp nập, đông vui,
nhộn nhịp nhng “ đậm đà, mát nhẹ” bởi
khơng khí trong lành.


- Cuộc sống êm ấm thanh bình, thân


mật, bình dị,


<b>1. Tổng kết:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật :</b></i>


<b>-</b> Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu
màu sắc.


<b>-</b> So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí
tởng tợng.


<i><b>-</b></i> Lời văn giàu cảm xúc
2 <i><b> Néi dung :</b></i>


Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên
nhiên và cuộc sống con ngời trên đảo Cơ
Tơ.


ThĨ hiƯn tình yêu sâu sắc của tác giả
dành cho thiªn nhiªn, cuéc sèng.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: HS đọc ghi nhớ


<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Tn 29

<b>Tiết 105, 106 :</b>

<i><b> </b></i>

<b>viết bài tập làm văn tả ngời</b>



Ngày soạn : 18/3 Ngày dạy : 20/3


a. <b>mc tiờu cn t</b>:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng viết văn miêu tả, cụ thể là tả ngời


- Rốn luyn k nng viết nói chung : diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả,
- Đánh giá chính xác năng lực làm bài của học sinh


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Son , ỏp ỏn


Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


GV : ghi lờn bng


I / <b>Đề bài</b>

<i>: Em hÃy miêu tả lại mẹ của em</i>

.
II / <b>Yêu cầu cụ thể</b> :


<b>-</b> Thể loại : tả ngêi


<b>-</b> Đối tợng : Ngời mẹ kính yêu


<b>-</b> Nội dung cần đạt


1. Më bµi :


+ Giới thiệu mẹ của mình


2. Thân bài :


+ Miêu tả ngoại hình : Dáng vóc , khuôn mặt , đầu tóc , nớc da , trang phục
+ Miêu tả tính cách : cử chØ , lêi nãi , suy nghÜ , viƯc lµm , së thÝch .


3. KÕt bµi :


+ Nêu cảm nghĩ của bản th©n vỊ mĐ


 Hình thức : - Viết đúng thể loại


- Vận dụng các kỹ năng quan sát tởng so sánh , nhận xét ,
chọn lọc những chi tiết tiêu biểu .


- Bố cục rõ ràng
- Diễn đạt trong sáng
- Khơng mắc lỗi chính tả
.


<b>4.C ñng cè : GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê kiĨm tra</b>
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>



- Ôn lại lý thuyết về văn miêu tả .


- Chuẩn bị bài : Thành phần chính cđa c©u


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

a. <b>mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>- </b></i>Nắm đợc khái niệm về các thành phần chính của câu,phân biệt thành phần
chính và thành phần phụ của câu


- Xác định chủ ngữ và vị ngữ. Sử dụng câu hợp lí , chính xác


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Một câu hoàn chỉnh có mấy bộ phận</b>


GV: tiểu học, em đã biết các thành phần câu nào? Tìm các thành phần ấy trong câu sau:
“ Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niờn cng trỏng.


HS : Chỉ ra các thành phần CN,VN, TrN, ĐN


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV HS</i> <i>Nội dung</i>



GV : Những thành phần bắt buộc phải có mặt
trong câu để câu có cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt
đợc một ý trọn vẹn.(nghĩa là không cn gn vi
hon cnh núi nng)


HS : Chủ ngữ, vị ngữ.


GV : Ngời ta gọi đây là thành phần chính.


HS : đọc và trả lời câu hỏi SGK * 92


<i>Ph©n tích cấu tạo của vị ngữ :</i>


<i>a. Mi bui chiu, tơi ra đứng cửa hang nh</i>
<i>mọi khi, xem hồng hơn xuống.</i>




VN là cụm động từ , có 2 vị ngữ


<i>b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn</i>
<i>ào, đông vui, tấp nập.</i>




VN là cụm động từ, cụm tính từ, có 4 vị ngữ.


<i>c. C©y tre </i>





VN là cụm danh từ , có 1 vị ngữ.
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK * 93


<i>Bµi 1 : SGK * 94</i>


GV hớng dẫn học sinh phân tích từng câu:
Câu 1 : Tơi ( chủ ngữ, đại từ) /đã trở thành một
, tráng( Vị ngữ, cụm ng t)


Câu 2 : Đôi càng tôi ( chủ ngữ, cụm danh từ)/
mẫm bóng ( vị ngữ, tính từ)


Câu 3 : Những cái vuốt ở khoeo, ở chân ( chủ


<b>I. Phân biệt thành phần chính với</b>
<b>thành phần phụ trong c©u :</b>


<b>1.</b> Bài tập : xác định thành phần câu:


<i>Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một </i>


TrN CN VN


<i>chàng dế thanh niên c ờng tráng</i>
<i>Nhận xét </i>: Trong các thành phần đã
xác định của câu trên khi tách ra khỏi
hồn cảnh nói năng, chúng ta không thể
lợc bỏ 2 thành phần CN và VN. Nhng


vẫn có thể lợc bỏ trạng ngữ mà câu vẫn
hiểu đợc.


<b>2. Ghi nhí : SGK * 92</b>
<b>II. Vị ngữ :</b>


<i><b>1. Đặc điểm của vị ngữ :</b></i>


- Có thể kết hợp với các phó từ,
đã, sẽ, đang, sp,


- Có thể trả lời các câu hỏi : làm
sao? Nh thế nào? làm gì?


<i><b>2. Cấu tạo :</b></i>


- Thng l động từ, tính từ


- Ngoµi ra cã thĨ lµ danh từ hoặc
cụm danh từ.


- Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị
ngữ.


<b>III. Chủ ngữ :</b>
<b>1.</b> <i><b>Đặc điểm</b></i>:


Thờng trả lời cho câu hỏi : ai? Con
gì? cái gì?



<i><b>2. Cấu t¹o:</b></i>


- Có thể là đại từ, danh từ hoặc
cụm danh từ.


- Cã thÓ cã mét hc nhiỊu chủ
ngữ


* <b>Ghi nhớ: SGK *93</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>


<i>Bài 1</i> : SGK * 94
Có 2 yêu cầu:


- Xỏc nh ch ngữ, vị ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

ng÷, cơm danh tõ) / cứ cứng dần, nhọn hoắt ( vị
ngữ, cụm tính từ)


Cõu 4 : Tôi ( chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên,
đạp , ngọn cỏ ( vị ngữ, 2 cụm động từ)


Câu 5 : Những ngọn cỏ ( chủ ngữ, cụm danh
từ)/ gẫy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua.( vị ngữ,
cụm động từ)


HS suy nghÜ bài 2 rồi trả lời miệng.


Dặn dò : chuẩn bị cho tiết 108. Làm thơ 5 chữ.
(làm phần chuẩn bị SGK * 103)



Bài 2 SGK * 94


BTVN :3 * 94; 4 * 47- SBT


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>:Kể tên các thành phần câu? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn</b> Häc thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị thi làm thơ năm chữ


<i><b>___________________________________________________</b></i>

<b>Tiết 108 :</b>

<i><b> </b></i>

<b>thi lµm thơ 5 chữ</b>



Ngy son : 18/3 Ngày dạy : 20/3
a. <b>mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Ơn lại và nắm chắc hơn đặc điểm thể thơ 5 chữ


- Phát huy khả năng sáng tạo, sáng tác thơ văn, củng cố cho học sinh kiến thức về
vần trong thơ. Vận dụng kiến thức để làm thơ


- KÝch thÝch sù m¹nh d¹n, hoạt bát trong nói năng.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ.


Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : Trong giê häc</b>
<b>3. Bµi míi :</b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


GV : Gọi học sinh trình bày phần đã chuẩn bị :
Đặc điểm thơ nm ch : ng ngụn


- Vần: thờng là vần chân, có thể vần liền
hoặc vần cách


- Nhịp : 3/2 hoặc 2/3. Ngoài ra có thể đan
xen một số cách ngắt nhịp khác : 1/2/2 ;
1/4


- Khổ thơ : 4 câu, 2 câu hoặc 6 câu. Một
số trờng hợp không chia khổ.


Chép một đoạn thơ khác :


<i>Mm non mt lim dim</i>
<i>C nhìn qua kẽ lá</i>
<i>Thấy mây bay hối hả</i>
<i>Thấy lất phất ma phùn</i>


<i>Rào rào trận lá tuôn</i>
<i>Rải vàng đầy mặt đất</i>
<i>Rừng cây thơng tha thớt</i>
<i>Nh chỉ cội với cành</i>


( MÇm non – Vâ Qu¶ng)


 Học sinh đọc bài thơ đã chuẩn bị ở nhà


 HS , GV nhËn xÐt


 Tæ chøc học sinh thi nối thơ, tổ nào dừng
lại là thua.


<b>I. KiĨm tra phÇn chn bÞ cđa</b>
<b>häc sinh:</b>


<b>II. Thi làm thơ năm chữ :</b>


1. Đọc và bình bài thơ cđa tỉ m×nh
tríc líp


2. Thi làm thơ theo đề tài t chn


<i><b>Thơ 4 chữ - thơ 5 chữ</b></i>
<i><b>Bốn mùa</b></i>


<i>Mi mựa xuân đến</i>
<i>Đào lại nở hoa</i>



<i><b>MĐ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>Tết đến mn nhà</i>
<i>Niềm vui năm mới</i>
<i>Mùa hè lại tới</i>
<i>Rộn rã tiếng ve</i>
<i>Sắc nắng vàng hoe</i>
<i>Phợng hồng rực lửa</i>
<i>Nồng nàn hoa sữa</i>
<i>Báo hiệu thu sang</i>
<i>Trống trờng rộn vang</i>
<i>Một mùa học mới</i>
<i>Mùa đơng đang tới</i>
<i>Gió lạnh tràn về</i>
<i>Sau những hàng tre</i>
<i>Mặt trời vắng bóng</i>
<i>Bốn mùa trơng ngóng</i>
<i>Bốn mùa đi qua</i>
<i>Niềm vui ở lại</i>
<i>Nỗi buồn bay xa</i>


<i><b>MÑ</b></i>


<i>MÑ nh là cây</i>
<i>Cao to vững chÃi</i>
<i>Sớm con thức dậy</i>
<i>Mẹ là ban mai</i>
<i>Mẹ nh trái xoài</i>
<i>Ngọt ngào thơm mát</i>
<i>Mẹ là sấm chớp</i>


<i>Mỗi lóc giËn con</i>


HS thảo luận nhóm để làm bài
GV theo dõi uốn nắn


<i>Mẹ nh là vầng trăng</i>
<i>Nhẹ nhàng và dịu mát</i>
<i>Mẹ nh là câu hát</i>
<i>Ngọt ngào và du dơng</i>
<i>Mẹ nh là con đờng</i>
<i>Thẳm sâu và bất tận</i>
<i>Mẹ nh là biển rộng</i>
<i>Huyền bí và mênh mơng</i>
<i>Mẹ nh là cánh đồng</i>
<i>Mợt mà và xanh mát</i>
<i>Mẹ nh là điều ớc</i>
<i>Kỳ diệu và thiêng liêng</i>
<i>Mẹ nh là bà tiên</i>


<i>Đẹp tơi và tốt bụng</i>
<i>Mẹ nh là </i>…<i> mẹ ấy</i>
<i>Chẳng gì sánh đợc đâu</i>
<i>Chỉ một mình con bit</i>
<i>M mờnh mụng dng no.</i>


<i>Mẹ thật dịu êm</i>
<i>Nh là ghế tựa</i>
<i>Để lúc con buồn</i>
<i>Mẹ là chỗ dựa</i>
<i>Đâu cũng là mẹ</i>


<i>Mỗi khi con cần</i>
<i>Mẹ là tất cả</i>


<i>Niềm vui trong con</i>
<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: HS đọc bà thơ vừa làm.GV nhận xét cho điểm theo nhóm
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

TuÇn 30 :

<b>TiÕt 109</b><i><b>: cây tre việt nam</b></i>
Ngày soạn : 22/3 Ngày dạy : 27/3


a. <b>mc tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre
với cuộc sống của dân tộc Việt Nam


 Nắm đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài ký : giàu chi tiết và hình ảnh, kết
hợp miêu tả và bình luận, lời văn giàu nhịp iu.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>1. ổn định t chc : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Đọc thuộc bài thơ Lợm


- Bi th ó khc ho hình ảnh chú bé Lợm nh thế nào?


- KiĨm tra phần chuẩn bị bài Ma ở vở ghi.


<b>3. Bài míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


Tr×nh bày những hiểu biÐt cña em về tác giả tác
phẩm?


GV hớng dẫn giọng đọc: chú ý giọng điệu, nhịp
điệu đối xứng, nhịp nhàng.


- GV: Chia bè côc nh thÕ nào? nội dung từng
phần?


- HS : 4 phÇn


- Từ đầu  chí khí nh ngời: Cây tre có
mặt ở khắp nơi trên đất nớc và có những phẩm
chất rất đáng quý.


- Tiếp theo  chung thuỷ: Tre gắn bó với
con ngời trong cuộc sống hàng ngày và trong
lao động.



- Tiếp theo  Tre, anh hùng chiến đấu:
Tre sát cánh với con ngời trong cuộc sống hàng
ngày và trong lao động.


- Phần còn lại : Tre là bạn đồng hành
của dân tộc ta trong hiện tại và trong tơng lai.
GV : Trong đoạn 1, những phẩm chất nào của
tre đợc thể hiện.


HS : Cã thÓ mäc xanh tèt ë mọi nơi, dáng tre
v-ơn mộc mạc và thanh cao; mÇm non mäc thẳng,
màu xanh tơi mà nhũn nhặn, tre cứng cáp mà dẻo
dai, vững chắc,


GV : nhng on tip theo những phẩm chất
nào của cây tre đợc tiếp tục bộc lộ ?


HS : Tre thẳng thắn, bất khuất, tre trở thành vũ
khí chiến đấu, anh hùng lao động, anh hùng chiến
đấu.


GV : Nghệ thuật nào đợc sử dụng? Giá trị?
HS : Nghệ thuật nhân hoá.


GV : Mở đầu bi vn ó cú mt li khng nh:


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung:</b>


1.Tác giả Thép Mới ( Hà văn


Lộc) 1925 1991.


2. Tác phẩm là lời bình cho bộ
phim Cây Tre Việt Nam do các nhà
điện ảnh Ba Lan thùc hiÖn sau khi
cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p kết
thúc thắng lợi.


<b> 3. Đọc và tìm hiểu bố cục:</b>


Bố cục : 4 phần


<b>II. Đọc- hiểu văn bản :</b>


<i><b>1 Tre </b><b> -</b><b> bạn thân cđa nh©n d©n</b></i>
<i><b>Vi</b></i>


<i><b> </b><b>ệ</b><b> t nam:</b></i>


- Tre có mặt ở khắp mọi nơi
trên đất nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

“Cây tre là bạn thân của nhân dân Việt
Nam” , vì sao có thể khẳng định nh vậy?
( tìm những chi tiết, hình ảnh, trong bài để
chứng minh)


HS : V× ở đâu cũng có tre. Tre bao trùm xóm
làng, tre dựng nhà, dựng cửa, tre xay thóc, tre chẻ
lạt, tre làm que chuyền, tre làm điếu cày, tre làm


nôi, làm giêng


GV : Những chi tiết ấy cho ta thấy tre không chỉ
phục vụ con ngời trong lao động, sản xuất mà cịn
gắn bó với đời sống tinh thần. Tre không chỉ là
“cánh tay ngời nơng dân”, mà cịn là ngời bạn tâm
tình, chia sẻ buồn vui trong cuộc sống. Tre ăn ở với
ngời đời đời kiếp kiếp, tre gắn bó với con ngời ở mọi
lứa tuổi, tre làm bạn với ngời từ thuở lọt lịng đến
khi nhắm mắt, xi tay,… Tre đúng là ngời bạn gần
gũi, thân thiết nhất của ngời dân Việt Nam.


 GV : Trong thời bình, tre là bạn. Trong thời
chiến, tre vẫn sát cánh bên ngời. Những chi tiết nào
chứng tỏ điều đó.


HS : Tre là vũ khí, tre là đồng chí, tre chống lại
sắt thép quân thù….


GV : Tác giả hình dung nh thế nào về vị trí của
cây tre trong tơng lai khi đất nớc đi vào cơng nghiệp
hố.


HS : Ngày mai, sắt thép có thể nhiều hơn tre, tre
có thể bớt đi vai trị quan trọng của nó trong sản
xuất và trong cả đời sống hàng ngày của con ngời,
song các giá trị văn hoá và lịch sử của cây tre vẫn
còn mãi trong đời sống con ngời Việt Nam, tre vẫn
là ngời bạn đồng hành chung thuỷ của dân tộc ta
trên con đờng phát triển. Bởi vì với tất cả giá trị và


phẩm chất của nó, cây tre đã thành tợng trng cao
quý cho dân tộc Việt Nam.


Vậy, vẻ đẹp và phẩm chất của tre là gì?
GV : Tre hiện lên với vẻ đẹp nh thế nào?
GV : Tre có những phẩm chất đáng quý nào?


GV : Nghệ thuật gì đợc sử dụng khi miêu tả
phẩm chất của cây tre? Tác dụng.


HS : Nghệ thuật nhân hoá, khiến tre có những
phẩm chất cao đẹp, quý báu đáng khâm phục.


GV : Theo các em, bài văn đơn thuần là miêu tả
vẻ đẹp của cây tre hay còn ý nghĩa nào khác?


HS : Ca ngỵi con ngêi.


GV : Đọc bài thơ “ Tre Việt Nam” để học sinh
hiểu rõ hơn về phẩm chất cây tre cũng nh phẩm chất
con ngời Việt Nam.


GV : Tóm lại, qua bài này em hiểu gì vỊ c©y tre
ViƯt Nam?


HS : Tre là bạn thân của con ngời, tre có nhiều
phẩm chất đáng quý. Tre là biểu tợng cho con ngời
Việt Nam, tâm hồn Việt Nam.


GV : Em nhận xét gì về tác giả?



- Là ngời có hiểu biết sâu sắc về cây tre.


- Có tình yêu sâu sắc với cây tre.


cuc sng hàng ngày và trong lao
động sản xuất.


- Tre gắn bó với con ngời trong
chiến đấu bảo vệ quê hơng, đất nớc.
Mà cụ thể nhất là trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp.


- Tre vẫn là bạn của nhân dân
ta trên con đờng đi tới ngày mai.




Tóm lại, cây tre là ngời bạn thân
của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở
khắp mọi vùng đất nớc, tre gắn bó lâu
đời và giúp ích cho con ngời trong
đời sống hàng ngày, trong lao động
sản xuất và trong chiến đấu chống
giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả
t-ơng lai.


<i><b>2 Những phẩm chất của cây tre</b></i>
<i><b>(vẻ đẹp của cây tre VN)</b></i>



- Vẻ đẹp : măng mọc thẳng, dáng
vơn mộc mạc, màu tơi nhũn nhặn,


- Phẩm chất : cứng cáp, dẻo dai,
vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí
nh ngời, thẳng thắn, bất khuất,giàu
đức hi sinh, anh hùng lao động  anh
hùng chiến đấu.


Hàng loạt tính từ chỉ phẩm chất
con ngời đợc dùng cho cây tre đã làm
cho tre mang những giá trị cao quý
nh con ngời.




Bài văn ca ngợi tre nhng cũng
chính là ca ngợi con ngời Việt Nam,
anh hùng lao động, anh hùng chiến
đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

- Tự hào về cây tre, về con ngời Việt Nam.
GV : Em học tập đợc gì từ cách viết văn của tác
giả?


HS : sử dụng phép nhân hố, so sánh hay, độc
đáo.Chi tiết, hình ảnh chọn lc mang ý ngha
biu tng.


- Lời văn giàu cảm xúc nhịp điệu.



<i><b>1. Nội dung:</b></i>


<b>ghi nhớ 1 SGK *100</b>
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: Em cã liªn tởng gì từ hình ảnh cây tre
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài Câu trần thuật đơn
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b></i>


<i><b>Tiết 110: </b></i>

<b>câu trần thuật đơn</b>


Ngày soạn : 22/3 Ngày dạy : 28/3


a. <b>mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


 Nắm đợc khái niệm câu trần thuật đơn


 Nằm đợc tác dụng của câu trần thuật đơn.


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>Thế nào là thành phần chính của câu? Nêu đặc điểm và
cấu tạo của CN, VN.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


GV : Các câu sau dùng để làm gì? < Gợi ý : đợc
dùng vào mục đích gì? >


HS : câu 1 : tả, câu 2 : tả, câu 3 : cảm thán,
câu 4 : hỏi, câu 5 : cảm thán, câu 6: đánh giá
-nhận xét, câu 7 : cầu khiến, câu 8: cảm thán, cõu 9 :
k.


GV : những câu 1, 2, 6, 9 là câu trần thuật. Vậy
thế nào là câu trần thuật?


GV : Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trn
thut.


HS : Phân tích cấu tạo


GV : Cõu do mt cụm c – v tạo thành câu trần
thuật đơn.



C©u 1 ( miêu tả, giới thiệu)


Câu 2 ( nêu một ý kiến, nhận xét)
Câu 3, 4 ( câu trần thuật ghép)


Cõu a: Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu b : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vật.


Câu c : Câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu
nhân vt.




Nhận xét: cách giới thiệu nhân vật ở VD bài tập
3 là giới thiệu nhân vật phụ trớc rồi từ việc làm của
nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính.


GV :< khái quát > Từ bài tập 2 và 3 ta rút ra
nhận xét : có nhiều cách giới thiệu nhân vật, nhiều
cách mở bài : gián tiếp , trùc tiÕp.


<b>I . Câu trần thuật đơn là gì?</b>
<i><b>1. Bài tập:</b></i>


Xác định mục đích nói của từng
câu:



- Câu trần thuật ( kể, tả ) : 1, 2, 6,
9.


- Câu ghi vấn ( hỏi) : 4


- Câu cảm thán : 3, 5, 8


- Câu cầu khiến : 7




Câu trần thuật là những câu dùng
để giới thiệu, tả, hoặc kể về một sự vật,
sự việc hay để nêu một ý kiến.


Xác định cấu tạo:


- C©u do mét cụm C V tạo thành:
1, 2, 9


- Câu do 2 cụm C Vtạo thành : 6




Câu trần thuật đơn là câu do một
cụm C – V tạo thành.


<b>2. ghi nhí : SGK *101</b>
<b>II. Lun tập :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài


tp cũn miờu t hot ng ca nhân vật. <i>Bài 4 SGK * 102</i>
BTVN : 6 – SBT * 57


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Häc thuéc ghi nhớ. Soạn bài <i><b>Lòng yêu nớc</b></i>


<i><b>Tiết 111: </b></i>

<b>LòNG YÊU NƯớC</b>



<i> ( Hớng dẫn đọc thêm )</i>
Ngày soạn : 22/3 Ngày dạy : 29/3


a. <b>mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc t tởng cơ bản của bài văn : lòng yêu nớc bắt nguồn từ lịng u những
gì gần gũi thân thuộc.


 Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tuỳ bút – chính luận này: kết hợp chính luận
và trữ tình.


B. <b>Chn bị của GV- HS</b>:



Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Qua bài viết Cây tre Việt Nam, em hiểu gì về cây tre ? Thông qua hình ảnh cây tre, tác
giả muốn ca gợi điều gì?


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV HS</i> <i>Ni dung</i>


HS : Trình bày hiểu biết về tác giả, tác phẩm?


GV : hng dn ging c : giọng đọc trữ tình
vừa tha thiết vừa sơi nổi.


GV : Đại ý bài văn là gì?


HS : Trình bày theo cảm nhận của bản thân
GV : < Giảng > Bài văn viết theo thể tuỳ bút
chính luận có lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lại có yếu
tố trữ tình, gợi cảm. Lập luận theo trình tự tổng
phân hợp.


GV : Ngọn nguồn của lòng yêu nớc là gì?
HS : là lòng yêu những vật tầm thờng.



GV : Câu văn khái quát đúng quy luật tình cảm
yêu nớc của con ngời : yêu những cái rất gần gũi
hàng ngày quanh ta, có thể cảm giác đợc. Câu văn
khái quát mà không trừu tợng, rất thấm thía, dễ
hiểu.


GV : Tại sao lòng yêu nớc lại bắt nguồn từ lòng
yêu những vật tầm thờng đó?


HS : Vì đó là những biểu hiện của sự sống đất
nớc đợc con ngời tạo ra. Chúng đem lại niềm vui,
hạnh phúc, sự sống cho con ngi.


GV : Biểu hiện lòng yêu nớc của những con


<b>ng-I . Đọc, tìm hiểu chung :</b>


<b> 1</b>Tác giả : I-li-a E-ren-bua
(1891- 1962) Liên Xô.


2.Tỏc phm: Hon cnh ra đời của
tác phẩm: chiến tranh vệ quốc vĩ đại
chống phát xít Đức ( 1941 - 1945 ).


3.Đại ý : Bài văn lý giải ngọn
nguồn của lịng u nớc. Lịng u
nớc bắt nguồn từ tình u những gì
thân thuộc, gần gũi. Lịng u nớc
đợc thể hiện và thử thách trong


cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm.


<b>II . Đọc- hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Ngọn nguồn của lòng yªu n</b><b> íc:</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

ời Xơ Viết gắn liền với nỗi nhớ vẻ đẹp các làng quê
yêu dấu của họ. Đó là những vẻ đẹp nào?


HS : Cánh rừng bên bờ sông mộc là là mặt nớc,
những đêm tháng sáu sáng hồng, …


GV : NhËn xÐt về cách chọn lọc và miêu tả của
tác giả.


HS : Chọn lọc hình ảnh tiêu biểu của từng vùng
về thiên nhiên, văn hoá, lịch sử. Miêu tả tinh tế, độc
đáo bằng hệ thống từ ngữ giàu chất gợi, bằng những
so sá<b>nh</b>, liên tởng hợp lý<b>.</b>




<b> Bình</b> : Thế đấy. Lòng yêu nớc bắt nguồn từ
lòng yêu những gì gần gũi, thân thơng nhất. Đó là “
u cái cây trồng trớc nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ
sơng. Có khác gì ta u con đờng nhỏ quen thân
mỗi sáng đến trờng, yêu cái sân chơi ồn ã sau giờ
học, yêu màu phợng đỏ và tiếng ve râm ran những
ngày hè; yêu hơng cốm đầu thu chớm lạnh, yêu mùi


hoa sữa ngào ngạt sau đêm ma..” Tất cả những cái
đó gần gũi với ta đến mức có khi ta quên đi hoặc
không nhận ra chúng để rồi bỗng một lúc nào đó
chợt nhận ra nó rất thân thiết, dờng nh đã gắn bó
máu thịt với cuộc đời mình. Những câu văn đầy ắp
hình ảnh và đằm thắm u thơng thể hiện một tình
u tổ quốc vơ bờ.


GV : Song lòng yêu nớc đợc thử thách và thể
hiện mạnh mẽ trong hoàn cảnh nào? ( GV đọc diễn
cảm đoạn “ có thể nào ” )


HS : Tình u quê hơng đất nớc sẽ bộc lộ đầy
đủ sức mạnh lớn lao của nó trong những hồn cảnh
thử thách cam go, nhất là trong chiến tranh giữ nớc.




<b> Bình</b> : Đối với ngời Xô Viết, những ngày
tháng 6- 1942, khi mà cuộc chiến tranh bảo vệ đất
nớc diễn ra ác liệt hơn, vận mệnh Tổ quốc đang
ngàn cân treo sợi tóc, cuộc sống của mỗi ngời dân
gắn liền với vận mệnh đất nớc. Và Tổ quốc là trên
hết. “ Mất nớc Nga thì ta cịn sống để làm gì nữa”.
Câu nói giản dị ấy có ý nghĩa gì? < HS trả lời > .
Có nghĩa: mất nớc Nga là mất tất cả, mất những
hình ảnh thân thuộc của quê hơng, mất những gì mà
con ngời đã, đang và mãi gắn bó. Một câu nói mà
có sức lay động đến hàng triệu trái tim yêu nớc của
ngời dân Xô Viết lúc bấy giờ, giục giã họ xông lên,


quyết chặn đứng kẻ thù xâm lợc.


GV : Hãy liên hệ đến 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và Mĩ của dân tộc VN để thấy đợc lòng yêu
n-ớc ca nhõn dõn ta.


GV: Theo em, biểu hiện lòng yêu nớc của học
sinh đang ngồi trên ghế nhà trờng là g×?


HS :Nỗ lực học tập, lao động sáng tạo để xây
dựng Tổ quốc giàu mạnh, lập những thành tích vẻ
vang cho t nc.


GV : Tóm lại, qua bài văn này em hiểu gì về
lòng yêu nớc?


HS : Yờu nớc là yêu những vật tầm thờng nhất;
lòng yêu nhà, u làng xóm, u q hơng trở nên
lịng u Tổ quốc. Lòng yêu nớc đợc thử thách và
thể hiện mạnh mẽ trong hồn cảnh đất nớc có ngoại
xâm.


GV : Vì sao bài văn chính luận lại có sức lay
động lớn tới tâm hồn ngời đọc đến vậy?


HS : Vì đợc viết bằng cảm xúc, là tiếng nói của
trái tim, từ trái tim.


- Yêu những vẻ đẹp riêng biệt
quen thuộc của quê hơng và tự hào


về nó.


Đại dơng mênh mông bắt
nguồn từ những dòng suối nhỏ.
Tình yêu lớn bắt nguồn từ những
tình cảm bình dị hàng ngày. Chân
lý ấy đợc nhà văn khái quát trong
câu văn cuối đoạn : “ Lịng u
nhà, u làng xóm, u miền quê
trở nên lòng yêu Tổ quốc”. Thật
bình dị mà cũng thật thiêng liêng.


* <i>Qua những câu văn giàu</i>
<i>hình ảnh , những so sánh, liện tởng</i>
<i>độc đáo, qua giọng văn truyền cảm</i>
<i>đằm thắm yêu thơng; tác giả đã thể</i>
<i>hiện tình yêu Tổ quốc vô bờ và</i>
<i>niềm tự hào mãnh liệt về đất nớc tơi</i>
<i>đẹp, anh hùng của mình. Và tình</i>
<i>yêu ấy đợc chắp cánh, nâng lên từ</i>
<i>những tình cảm bình thờng, từ</i>
<i>những nỗi nhớ cụ thể.</i>


<i><b>Lòng yêu nớc đợc thử thách</b></i>
<i><b>và thể hiện mạnh mẽ trong cuộc</b></i>
<i><b>chiến đấu bảo vệ Tổ quốc :</b></i>


- Lòng yêu nớc bộc lộ sức
mạnh lớn lao, mãnh liệt của nó
trong lửa đạn cam go.



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

n-GV – HS : đọc thêm bài thơ “ Đất nớc” – Nguyn
ỡnh Thi, Nguyn Khoa im.


GV : liên hệ bài viết của Bác Hồ : Dân ta có
một lòng nồng nàn yêu nớc


ớc.


<b>III . Tổng kết :</b>
<b>Ghi nhớ SGK * 109</b>


<b>1.</b> <i><b>Nghệ thuật</b></i> :


Lời văn giàu hình ảnh


Lời văn thấm đợm cảm
xúc, suy t chân thành của tác
giả về lòng yêu nớc.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Lòng yêu nớcđợc tác giả Ê-ren- bua khái quát nh thế nào
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn</b>:


Viết đoạn văn về tình yêu của em với những gì gần gũi xung quanh.


: Soạn bài Lao xao


_____________________________________________________


<i><b>Tit 112: </b></i>

<b>câu trần thuật đơn có từ “ l</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


a. <b>mc tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nằm đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


 Biết đặt câu, sử dụng câu trần thuật đơn có t <i>l </i>


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Nêu đặc điểm và cấu tạo của câu trần thuật đơn. Cho Ví dụ


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>



HS đọc và xác định CN –VN
a. Bà đỡ Trần / là ngời
CN VN


b. Truyền thuyết / là loại truyện
CN VN


c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
CN VN


d. Dế mèn trêu chị Cốc / là dại.
CN VN


GV : Từ bài tập trên em rút ra đặc điêm gì của
câu trần thuật đơn có từ “ <i>là </i>”


HS : đọc và trả lời câu hỏi SGK * 115


GV gợi ý : nếu VN do từ “ là” kết hợp với cụm
từ tạo thành thì đó là câu trần thuật đơn cú t l.


Công thức : Là +


Trong bài tập 1 : câu a, c, d, e là câu trần thuật


<b>I . c im ca cõu trn thuật đơn</b>
<b>có từ </b>“<b> là </b>”<b> : </b>


<b>1. Bµi tËp :</b>



Xỏc nh C V


Phân tích cấu tạo của VN :
a. lµ + cơm danh tõ
b. lµ + cơm danh tõ
c. lµ + cơm danh tõ
d. lµ + tÝnh tõ


Trớc VN của câu có thể điền cụm
từ phủ định “ khơng phải”, “cha phải”


<b>2. Ghi nhí : SGK * 115</b>


<b>II. Các kiểu câu trần thuật đơn có</b>
<b>từ </b>


<b> </b> “<b> lµ </b>”<b> : </b>
<b>1. Bµi tËp :</b>


- câu định nghĩa : câu b


- c©u giíi thiƯu : câu a


- câu miêu tả : c©u c


- câu đánh giá : câu d


<b>2. Ghi nhí : SGK * 115</b>
<b>III .Lun tËp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

đơn có từ “là”


Xác định kiểu cõu trn thut n cú t l


Học sinh viết đoạn văn


Phõn tớch cu to ca V ng.
a. VN : l + cụm động từ (Đ)
b. VN : gọi chàng là Thu Tinh


(S)


c. VN : là + cụm danh từ (Đ)
d. VN : là + cụm danh từ (Đ)
đ. VN : nhớ công ơn (S)
e. VN : là + tính từ (Đ)


<i>Bài 2 ( SGK * 116)</i>


a) Cõu nh ngha
c) Câu đánh giá
d) Câu giới thiệu
e) Câu đánh giá


<i>Bµi 3 :( SGK *116)</i>
<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Câu trần thuật đơn có từ là có gì khác câu trần thuật đơn? Cho VD


<b>5. </b>



<b> H íng dÉn </b>


BTVN : 4, 5 SBT * 54


<b> TuÇn 31 </b>


<b> TiÕt 113,114:</b>

LAO XAO



( Duy Khán )



Ngày soạn : 2/4 Ngày dạy : 4/4


A. Mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh
các loài chim. Thấy đợc tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng
quê của tác giả.


- Hiểu đợc nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về
các lồi chim ở làng q trong bài văn.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Qua bài văn “Lịng u nớc” em hiểu đợc chân lý gì? Bài văn thể hiện điều gì?


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung vần đạt</i>


GV hớng dẫn giọng đọc : cách kể chuyện tự
nhiên, lời văn gần với lời nói thờng mang tính
khẩu ngữ, câu văn thờng ngắn. Khi đọc cần thể
hiện đợc những c im y ca li vn.


GV : bài văn mở đầu bằng một khung cách
nh thế nào? Cách dẫn dắt nh vËy cã tù nhiên
không? Phần sau nói tới nội dung gì?


HS: Phần đầu miêu tả khung cảnh làng quê,
phần sau miêu tả các loài chim.


GV : Phần nào ấn tợng hơn ?


HS : Phần miêu tả các loài chim gây nhiêu ấn
tợng hơn.


<i><b>(Giảng)</b></i> GV: Đọc đoạn văn miêu tả không
gian làng quê lóc chím hÌ. NhËn xét về không


<b>I. Đọc, t×m hiĨu chung:</b>



1. Tác giả Duy Khán(1934-1995).
2. Bài Lao xao trích từ Tuổi
thơ im lặng


<b>3.Đọc- bố cục:</b>


2 phần :


- Từ đầu ... râm ran.
- Còn lại .


<b>II. Đọc- hiểu văn bản</b>


<i><b>1 Không gian làng quê lúc mới</b></i>
<i><b>vào hè:</b></i>


- Hoa ngát hơng th¬m
- Ong bím lao xao


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

gian Êy?


HS đọc Nhận xét : không gian tơi sáng nhộn
nhịp, lao xao đầy màu săc, hơng vị âm thanh.


<i><b>Giảng</b></i>: Bài văn mở đầu với khung cảnh làng
quê lúc chớm vào hè có màu sắc hơng thơm của
các loài hoa quen thuộc cùng vẻ rộn rịp, xôn xao
của bớm ong. Từ khung cảnh ấy, bỗng vang lên
tiếng kêu của con bồ các bay ngang qua sân nhà và


tiếng kêu đa ta vào thế giới loài chim (GV đọc
phần sau).


GV : Các loài chim đựoc miêu tả rất sinh động và
hấp dẫn là do tác giả quan sát tinh tế và biết chọn
ra ở mỗi loài một số nét đặc sắc nổi bật. Hãy chỉ ra
những nét đó ở mỗi loài chim?


HS :


- Bồ các: tiếng kêu “các....các.. vừa bay
vừa kêu bị ai đánh đuổi.


- Sáo sậu, sáo đen: đậu lên lng trâu mà
hót mừng đợc mùa, tọ toẹ học nói.


- Diều hâu: mũi khoằm, đánh hơi tinh..


GV: Tác giả còn chú ý tả các loài chim trong
môi trờng sinh sống của chúng. HÃy tìm chi tiết
miêu tả?


HS: - Nhn vựng vy tớt mõy xanh.
- Tu hú đến khi mùa vải chín.


- Bìm bịp kêu thì chim ác mới ra mặt
GV: Tác giả miêu tả ngoại hình ra mặt phối
hợp xen kẽ giữa các lồi có mối quan hệ với nhau
(kể các sự tích, mẫu chuyện về chim bìm bịp, con
sáo nhà bác Vui, kể cảnh giao chiến giữa một số


loài; Nhận xét về họ nhà sao: hiền lành, mang vui
đến cho trời đất, chèo bẻo trị kẻ ác, “ngời có tội
khi trở thành ngời tốt thì tốt lắm!”


GV: Bài văn mang màu sắc thơn dã rất đậm
do cái chất văn hoá dân gian. Nó đợc thể hiện
trong việc nhà văn sử dụng nhuần nhị đồng dao, cổ
tích, thành ngữ, trong khi kể và tả, và trong cả cách
nhìn, cách cảm nhận về các lồi chim. Hãy chứng
minh?


HS: Tìm các bài đồng dao: “Bồ các là bác”,
thành ngữ “dây mơ rể má”, “kẻ cắp gặp bà già”,
“lia lia láu láu nh quạ vào chuồng vào chuồng
lợn”, cổ tích : Sự tích chùm bìm bịp.


GV : Trong những quan niệm dân gian của
ngời xa, bên cạnh nét hồn nhiên, chất phác khơng
phải khơng có những hạn chế của cách nhìn mang
tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học (VD: từ
chuyện chim bìm bịp mà cho rằng chỉ khi con
chim này kêu thì các loài chim ác, chim dữ mới ra
mặt, hay từ câu “kẻ cắp gặp bà già” và cách gọi
chèo bẻo là kẻ cắp rồi nhận xét rằng : “ngời có tội


GV: Em học tập đợc gì từ nghệ thuật miêu tả
và kể chuyện của tác giả?


<i><b>2. ThÕ giíi loµi chim</b></i>



Lao xao, sinh động, tự nhiên hấp
dẫn với nhiều đặc điểm, hoạt động…


- Chọn miêu tả ở mỗi loài một vài
nét nổi bật đáng chú ý về tiếng kêu
hoặc về màu sắc, hình dáng hoặc về
đặc điểm, tập tính.


- Tả trong môi trờng sinh sống, hoạt
động của chúng và trong mối quan hệ
giữa các lồi.


- KÕt hỵp t¶, kĨ, nhËn xÐt, b×nh
ln.


<i><b>* Qua bài văn, khơng chỉ thấy tác</b></i>
<i><b>giả có vốn hiểu biết phong phú, tỉ mỉ</b></i>
<i><b>về các loài chim ở làng quê mà</b></i>
<i><b>chúng ta cịn cảm nhận đợc tình cảm</b></i>
<i><b>u mến, gắn bó với thiên nhiên làng</b></i>
<i><b>quê của tác giả. Đặc biệt là nhà văn</b></i>
<i><b>vẫn giữ nguyên vẹn cái nhìn và</b></i>
<i><b>những cảm xúc hồn nhiên của tuổi</b></i>
<i><b>thơ khi kể và tả về thiên nhiên làng</b></i>
<i><b>quê.</b></i>


<i><b>3 ChÊt văn hoá dân gian trong</b></i>
<i><b>bµi:</b></i>


- chất liệu văn học dân gian: đồng


dao, thành ngữ. cổ tích.


- Thấm đợm trong cái nhìn và cảm
xúc của ngời kể về các loài chim và
cuộc sống ở làng quê: nhìn chúng
trong mối quan hệ với con ngời, với
công việc nhà nông, theo những quan
niệm phổ biến và lâu đời trong dân
gian, đôi khi gán cho chúng những
tính nết hay phẩm chất của con ngời.


<b>III. Tæng kÕt</b>
<b> 1. NghÖ thuËt:</b>


- Quan sát, cảm nhận tinh tế đối
t-ợng miêu tả.


- Vèn sèng phong phó rÊt cÇn khi
miêu tả, kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

GV: Qua văn bản Lao xao”, con hiÓu gì
thêm về thế giới tự nhiên?


GV: Em hiểu gì về tình cảm của tác giả?


trong cm xỳc, thỏi .


<b>2. Nội dung</b>


- Hiểu về thế giới loài chim sinh


ng, phong phỳ,


- Tình cảm của tác giả: yêu mến,
gắn bó với quê hơng, có sự hiểu biết
sâu sắc vỊ thÕ giíi tù nhiªn.


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: HS §äc ghi nhí


<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


- Soạn bài Cầu Long Biên_ chứng nhân lịch sử Ôn tập truyện và ký
- Ôn Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra:


<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt 115</b></i>

: KiĨm tra TiÕng ViƯt



( <i><b>Thêi gian: 45 phót )</b></i>
Ngày soạn : 2/4 Ngày dạy :5/4


A<b>/ Mục tiªu</b> :


- Kiểm tra nhận thức của học sinh về cụm từ, câu trần thật đơn biện pháp tu từ .
- Tích hợp phần văn và tập làm văn . Kỹ năng viết đoạn văn .


<i><b> B</b></i><b>. Chn bÞ cđa GV- HS:</b>



Giáo viên: Soạn , ỏp ỏn


Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


Đề bài và đáp án ( xem giáo án chấm chữa)
GV c :


Câu hỏi thông hiểu Câu hỏi vận dụng Câu hỏi nâng cao


Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận
SL- 2 câu SL- không SL- 3 câu SL- không SL- 2 câu SL- 1c©u


C©u 1


C©u 2 C©u 3C©u 4


C©u 5


C©u 6


Câu 7 Câu 8


Đề bài kiểm tra 1 tiết




c k đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh trịn vào câu trả lời
đúng nhất.


Thuyền chúng tơi chèo thốt qua kênh Ba Mắt,đổ ra con sơng Cửa Lớn, xi về Năm
Căn. Dịng sơng Năm Căn mênh mơng, nớc ầm ầm đổ ra bể ngày đêm nh thác, cá nớc bơi
hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa đầu sóng trắng. Thuyền xi
giữa dịng con sơng rộng hơn ngàn thớc, trơng hai bên bờ, rừng đớc dựng lên cao ngất nh
hai dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng
tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ơm lấy dịng sơng, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu
xanh rêu, màu xanh chai lọ… lồ nhồ ẩn hiện trong sơng mù và khói sóng ban mai.


1. Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào?


A. C« T« C. Vợt thác


B. Cõy tre Vit Nam D. Sông nớc Cà Mau
2. Tập hợp từ “đổ ra con sông Cửa Lớn” là:


A. Cụm danh từ C. Cụm tính từ
B. Cụm động từ D. Câu trần thuật
3. Trong cụm từ “đổ ra”, “ra” là phó từ chỉ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

B. Sù tiÕp diƠn t¬ng tù D. KÕt qu¶
4. Câu Thuyền chúng tôi xuôi về Năm Căn, chủ ngữ là:


A. Thuyền C.Chúng t«i


B. Thun chóng t«i D. Thuyền chúng tôi chèo thoát
5. Câu văn trên là:



A. Câu trần thuật đơn C. Câu hỏi
B. Câu trần thuật đơn có từ “là” D. Cõu cm


6.Trong câu Dòng sông Năm Can mênh mông giữa đầu sóng trắng, có sử dụng
phép:


A.Hoán dụ C. Nhân hoá


B. So sánh D. So sánh và nhân hoá.


7. Nếu viết: Qua đoạn văn thấy cảnh sông nớc Cà Mau thật hùng vĩ và lÃng mạn,
thì câu văn mắc phải lỗi nào?


A. ThiÕu chđ ng÷ C. ThiÕu cả chủ ngữ và vị ngữ
B. Thiếu vị ngữ D. Sai vÒ nghÜa.


8. Viết một đoạn văn theo phơng thức miêu tả, đề tài tự chọn, khoảng 5 đến 7 câu
văn, trong đó có sử dụng một trong các phép tu từ đã học( Chú ý: Gạch chân dới từ ngữ và
câu văn có sử dụng phép tu từ)




Biểu điểm: Từ câu số 1 đến câu số 7 : mỗi câu 1 điểm
Câu số 8 : 3 điểm


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: GV thu bµi nhËn xÐt giê kiªm tra
<b>5. </b>



<b> H ớng dẫn </b>


Chuẩn bị bài ôn tập truyện và kí


<i><b>Tiết 116</b></i>

:

<b>trả bài kiểm tra văn</b>



<i>< Trả bài tập làm văn số 6 (tả ngời) ></i>
Ngày soạn : 2/4 Ngày dạy :7/4


<b>A. Mc tiêu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


 NhËn râ u, khuyÕt điểm về kiến thức, kỹ năng


Biết sửa lỗi sai và học tập bài văn hay.
B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn đề, đáp ỏn


Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


? Gọi học sinh đọc lại đề bài văn và tập làm văn . Sau đó yêu cầu hs xác định yêu cầu
của đề bài ( chú trọng nộ dung và hình thức – kỹ năng của từng đề )



? Cho hs xây dựng đề cơng từng bài .
I / Nhận xét bài lm ca hs :


1. Ưu điểm :
* Văn :


- Nhìn chung nắm đợc kiến thức cơ bản và ký năng theo yêu cầu


- Một số đã biết dùng biện pháp tu từ , chọn lọc hình ảnh tiêu biểu , từ ngữ chính xác
làm nổi bật chân dung ngời mệ kính yêu .


* TËp làm văn :
- Bố cục rõ ràng


- Mt số ít bài viết ngắn gọn , hàm súc – trình bày rõ ràng sạch đẹp .
2. Nh<b> c im : </b>


* Văn :


- Việc thuộc thơ còn hạn chế . chép sai từ và thiÕu c©u .


- Cha phân tích đợc tác dụng của hình ảnh so sánh ( cách cảm thụ chi tiết vn hc cũn
yu )


* Tập làm văn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

- Bài viết thiếu hình ảnh , liệt kê chi tiết , kể lam man
- Kỹ năng sử dụng dấu câu , biện pháp tu từ còn hạn chế
- Vẫn còn hs chữ khụng rừ rng , khú c .



-Trình bày cẩu thả .


=> Đọc 2 bài làm của hs : Chỉ ra u điểm của bài viết
- Yêu cầu hs chữa lời trong bài của mình .




<b>4.C</b>


<b> ñng cè : </b>
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>
- Về nhà học bài


- Chuẩn bị bài : ôn tập và kí .


Tuần 32



<i><b>Tiết 117</b></i>

:

<b>«n tËp truyện và kí</b>


Ngày soạn : 9/4 Ngày dạy :11/4


A. <b>Mục tiêu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Hệ thống hố kiến thức đã học
- Ơn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức



B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : </b><i>Câu hỏi:</i> Trình bày nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài
Lao xao


Kiểm tra phần chuẩn bị bài mới


<b>3. Bài mới : </b>


<i>hoạt động của gv - hs</i> <i>Nội dung</i>


Để nhớ lại tên tác giả, tác phẩm, GV đa ra một
bài tập: “Tìm tác giả, tác phẩm qua thơ. HS nghe
và đốn (Thêm) xem câu thơ nhắc đến tác phẩm
nào?


“<i>X«n xao chim chóc trên cành</i>


<i>Một miền sông nớc biếc xanh chân trời</i>
<i>Vợt dòng nớc dữ thuyền trôi</i>


<i>Ven rừng sáo hót, mây trời ấm hơn (1)</i>


<i>Đồng quê ngan ngat lúa thơm</i>


<i>rừng cây xác lá, áo sờn làm chăn</i>
<i>Đất trời trắng nớc mênh mang</i>
<i>Những con phố cũ lan man nỗi niềm</i>
<i>Lạt tre khít chỈt, bc mỊm</i>


<i>Tình q một thuở êm đềm lời ru</i>”<i>.</i>


<b>I. Tác giả - Tác phẩm - Nội dung</b>
<b>cơ bản</b>


<i>1<b>. Bài học đờng đời đầu tiên( Tơ</b></i>
<i><b>Hồi)</b></i>


- ThĨ lo¹i: trun


- Nội dung: Dế Mèn có vẻ đệp cờng
tráng của tuổi trẻ nhng tính tình cịn
kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò đùa
trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết
thảm thơng cho Dế Choắt. Mèn hối
hận nhận ra bài học đờng đời đầu tiên.
HS tìm tên tác phẩm, tác giả: “Lao xao”,


Duy Kh¸n; Sông nớc Cà Mau_ Đoàn Giỏi; Vợt
thác_ Võ Quảng; Buổi học cuối cùng_ Đô Đê;
L-ợm_Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ_ Minh
Huệ; Ma_ Trần Đăng Khoa; Lòng yêu nớc_
Êrenbua; Cây tre VN_ Thép Mới.



GV: Ngoài những tác phẩm trên còn có những
tác phẩm nào ? tác giả nµo?


HS: Bài học… Tơ Hồi; Bức tranh của em gái
tôi_ Tạ Duy Anh,(Cô Tô_ Nguyễn Tuân), Buổi
học cuối cùng_ An phông xô Đô đê


GV: Trình bày nội dung cơ bản của mỗi tác


<i>2<b>. Sông níc Cµ Mau (TrÝch</b><b>”</b><b> Đất</b></i>
<i><b>rừng phơng Nam</b><b></b><b> - Đoàn Giỏi)</b></i>


- Thể loại: Truyện


- Nội dung: Cảnh sông nớc Cà Mau
rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang
dà và cảnh chợ Năm Căn tấp nập, trù
phú.


<i><b>3. Bức tranh của em gái tôi - Tạ</b></i>
<i><b>Duy Anh</b></i>


- Thể loại: truyện ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

phẩm? (bốc thăm trả lời câu hỏi)


HS: bc thăm và trả lời miệng theo nội dung đã
chuẩn bị v hc nh.



GV : nhận xét, cho điểm(dựa vào sách giáo viên
và hớng dẫn tự học)


GV đọc đáp án đúng(theo bảng mẫu)sách
GV


HS tù so s¸nh víi bµi lµm ë nhµ.


 GV từ đó nhận xét điểm giống nhau và khác
nhau giữa truyện và ký?


 GV cho HS làm thêm bài tập: Tìm từ khác
biệt.


- Truyện ngắn, truyện dài, tiĨu thut,
ký sù (ký sù, thc thĨ lo¹i ký)


- Bài học đờng đời đầu tiên, Bức tranh
của em gái tôi, Vợt thác, Buổi học cui
cựng.


- (Bài học: nhân vật là loài vật)


- Tô Hoài, Thép Mới, Võ Quảng, Tố
Hữu(Võ Quang : tªn thËt)


- Bài học đờng đời đầu tiên, Sơng nớc
Cà Mau, Vợt thác, Bức tranh của em gái tôi
(Bức tranh…: truyện ngắn cá bài khác là
đoạn trích)



- Ma, Lỵm, Lao xao, Lòng yêu nớc.
(Lòng yêu nớc văn bản nớc ngoài)


1. Nhân vËt trong mét bài thơ của
Minh Huệ.


2. Nhân vật này ốm yếu và mất khi còn
rất trẻ.


3. Nhõn vt chính trong truyện của nhà
văn Pháp Anphơngxơ Đơđê.


4. Một nhân vật đợc nhiều bạn nhỏ yêu
mến.


5. Con ngêi qu¶ c¶m dũng mÃnh, sẵn
sàng vợt qua mọi thử thách.


6. Nhân vËt chÝnh trong một bài văn
cũng là trong mét bé phim mang tÇm vãc
quèc tÕ.


7. Một tài năng nhỏ tuổi đáng cảm
phục, yêu mến.


8. Tên gọi thân mật dành cho một
chiến sĩ đã hy sinh (HS đọc phần ghi nhớ
SGK/upload.123doc.net) khi đang làm nhiệm
vụ.



9. Nhân vật chính trong bài thơ nổi
tiếng của nhà thơ đất Nghệ An.


GV h íng dẫn học sinh phát biểu cảm nghĩ về
nhân vật theo c¸c b íc :


và tài năng của ngời em gái giúp ngời
anh nhận ra và khắc phục đợc hạn chế
của mình là lịng tự ái, đố kị và s t ti


<i><b>4. Vợt thác (trÝch Quª néi) -Võ</b></i>
<i><b>Quảng</b></i>


- Thể loại: truyện


- Nội dung: cảnh vợt thác dữ do dợng
Hơng Th chỉ huy.


<i><b>5. Bui hc cui cựng (ụ - ờ)</b></i>


- Thể loại: truyện ngắn


- Nội dung: Diễn biến buổi học cuối
cùng bằng tiếng Pháp vùng Andát.


<b>II. Đặc điểm cđa trun - kÝ:</b>


- Truyện và phần lớn các thể kí đều
thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phơng


thức tái hiện bức tranh đời sống bằng
tả và kể là chính. Tác phẩm tự sụ đều
có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về
thiên nhiên, xã hội, con ngời, thể hiện
cái nhìn và thái độ của ngời kể.


- Trong truyện và kí đều có ngời kể
chuyện, có thể ở ngôi thứ nhất hoặc
ngôi thứ ba


- Truyện phần lớn dựa vào sự tởng
tợng, sáng tác của tác giả trên cơ sở
quan sát, tìm hiểu đời sống và con
ng-ời theo sự cảm nhận, đánh giá của tác
giả. Nh vậy, những gì đợc kể ở trong
truyện khơng phải là đã xảy ra đúng
nh vậy trong thực tế, cịn kí lại kể về
những gì có thực, đã từng xy ra.


- Trong truyện thờng có cốt truyện,
nhân vật. Còn trong kÝ thêng kh«ng cã
cèt trun, cã khi kh«ng có cả nhân
vật.


<b>III.Cm nhn v t n c cuc sng,</b>
<b>con ng ời qua truyện và ký:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

_ Nh©n vật nào trong tác phẩm nào? của ai?
_ Nhân vật có những nét nổi bật nào về ngoại
hình, tính cách?



_ Cảm nghĩ của mình về nhân vật: yêu, ghét,
quý trọng, khinh thờng, tự hào, xấu hổ,


_ Viết thành đoạn hoàn chỉnh(Có thể nêu trong
cảm nghĩ rồi minh hoạ bằng lý lẽ dẫn chứng cụ
thể hoặc nêu dẫn chứng trớc rồi nêu cảm xúc, suy
nghĩ).


nớc.


V cuộc sống con ngời: vui
vẻ,bình dị, gắn bó với thiên nhiên,
chăm chỉ lao động, yêu quê hơng, đất
nớc.


<b>IV . Tæng kết </b>
<b> </b>


<b> V. Phát biểu cảm nghĩ vỊ nh©n vËt </b>


<i><b>Bỉ sung</b></i>:


<i>Bài tập cho phần II: </i> Đặc điểm của truyện và ký
*Chọn thông tin đúng nhất:


1. <i>TruyÖn và ký giống nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyn và ký đều thuộc phơng thức tự sự
B. Truyện và ký đều thuộc phơng thức miêu tả


C. Truyện và ký đều có cốt truyện nhân vật
D. Truyện và ký đều có nhân vật có kể chuyện
E. Cả A và D


F. Cả A,B, C,D


2. <i>Truyện và ký khác nhau ở điểm cơ bản nào?</i>


A. Truyện có cốt truyện còn ký thì không


B. Truyện có nhân vật còn ký có hoặc không cã nh©n vËt


C. Truyện đợc xây dung dựa trên sự tởng tợng, sáng tạo còn ký ghi chép tơng đối
chính xác những gì xảy ra trong cuộc sống


D. C¶ A,B,C.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Kể tên các tác phảm đã học?
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Chuẩn bị bài Câu trần thuật đơn


<i><b>Tiết upload.123doc.net</b></i>

: câu trần thuật đơn



<b> kh«ng cã tõ là</b>



Ngày soạn : 9/1 Ngày dạy : 12/4


A. <b>Mc tiêu cần đạt : </b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Nắm đựơc kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ “là”.
- Nắm đợc tác dụng của kiểu câu này.


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS:</b>


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Thế nào là câu trần thuật đơn có từ “là”?
Cho ví dụ và phân tích.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung</i>


HS đọc và làm bài tập 1/upload.123doc.net
HS đọc và làm bài tập 1/119


GV: Nhận xét sự khác nhau giữa hai câu về mục
đích nói năng và về cấu tạo ngữ pháp?



HS : - Mục đích: câu a miêu tả hành động của
sự vật đợc nêu ở CN.


- Cấu tạo : câu a CN đứng trớc VN
câu b VN đứng trứơc CN


HS đọc bài và làm bài tập 2/119 sẽ chọn câu b


<b>I. Đặc điểm của câu trần thuật</b>
<b>đơn khơng có từ </b>“<b> là </b>”<b> : </b>


<i><b>1. Bµi tËp:</b></i>


- Xác định CN,VN.
- Phân tích cấu tạo VN.
a. Cụm động từ


b.Cụm đông từ


- Chọn từ phủ định: không, cha


<i><b>2. Ghi nhớ SGK/11</b></i>


<b>II. Câu miêu tả và câu tồn tại:</b>
<i><b>1.Bài tËp:</b></i>


- Xác định CN,VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

để điền vào chỗ trống vì mục đích của tác giả là


thơng báo về sự xuất hiện của đối tợng.


HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 119


HS đặt một số câu miêu tả và chuyển câu miêu
tả sang câu tồn tại.


VD: - PhÝa xa, mét bãng ngêi thÊp tho¸ng.


 PhÝa xa, thÊp tho¸ng mét bãng ngời.


<i>Bài 1 SGK/120</i>


HS lên bảng làm


a. (1) Bóng tre / trùm lên thôn
C V


<i>câu miêu tả</i>


(2) Di búng tre ca ngn xa, thp thống mái
C V
đình mái chùa cổ kính. <i>câu tồn tại</i>




(3)Dới bóng tre xanh,ta /gìn giữ một nền văn hóa
C V


lâu đời.



 c<i>©u miêu tả.</i>


b. (1) Bên hàng xóm tôi có/ hang của Dế Choắt.
C V


<i>câu tồn tại.</i>


(2) Dế choắt / là tên tôi thế<i>câu miêu tả</i>


C V


c. (1) Díi gèc tre tua tđa / những mầm mảnh
V C


c<i>âu tồn tại</i>


(2) Măng / trồi lên nhọn hoắt nh<i>câu miêu t¶</i>


C V


con/tiến lại.


b. Đằng cuối bÃi, tiến lại /hai cậu
bé con.


- Nhận xét:


Câu a: câu miêu tả
Câu b: câu tồn tại



<i><b>2. Ghi nhớ: SGK/119</b></i>


- Nhng câu dùng để miêu tả
hành động, trạng thái, đặc điểm …
của sự bật nêu ở CN đựoc gọi là câu
miêu tả. Trong câu miêu tả CN thờng
đứng trớc VN.


- Những câu dùng để thông báo
về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến
của sự vật đợc gọi là câu tồn tại. Cấu
tạo VN đứng trứơc CN


<b>III. Lun tËp</b>


<i>Bµi 1 SGK/120</i>


<i>Bµi 2 SGK/ 120</i>


Đoạn mẫu :


<i>Ngoi ờ, ven ruộng ngô cánh</i>
<i>bãi, xanh um một màu lá mớt của ngô</i>
<i>xen đỗ, xen cà, lại có cả tiếng chim</i>
<i>khác. Nó khoan thai, dìu dặt nh ngón</i>
<i>tay thon thả bong bào dây đàn thập</i>
<i>lục, nảy ra tiếng đồng tiếng thép lúc</i>
<i>đầu vang to sau nhỏ dần rồi tắt</i>
<i>lịm.Đó là chim vớt vớt</i>



(Băng Sơn)


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Chuẩn bị bài ôn tập


____________________________________________________

<i><b>Tiết 119</b></i>

: ôn tập văn miêu tả



Ngy son :9/4
Ngy dy :15/4
A. <b>Mc tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh.</b></i>


- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
- Nhận biết và phân biệt đợc đoạn văn miêu tả, on vn t s


- Thông qua các bài tập thực hành, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn
miêu tả cảnh, tả ngời.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.



C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV- HS</i> <i>Nội dung</i>


GV: Những yêu cầu quan trọng đối với việc viết
văn miêu tả là gỡ?


HS: Lựa chọn chi tiết, sắp xếp hợp lý, chú ý so
sánh, liên tởng


GV.


GV a bi tp: Nu phi vit một đoạn văn miêu
tả cảnh mùa thu đến, em sẽ chọn các chi tiết nào
để tả? Vì sao?


- Trêi se lạnh


- ánh nắng toả rực rỡ, chói chang
- Hồ nớc trong xanh


- Trời xanh, mây trắng
- Gió thổi nhẹ



- Ma phùnbay lất phất
- Hoa cúc nở trong vờn nhà
- Hơng cèm tho¶ng qua


GV: Để miêu tả cảnh đầm sen đang mùa nở hoa,
có bạn học sinh đã lựa chọn và sắp xếp các chi tiết
nh sau:


1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ.
Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm sáng lung
linh.


2. Hơng sen thoang thoảng, phảng phất đâu đây.
3. Lá sen xanh mát, đậm đà.


4. Lá non cuộn mình nh một chiếc kén tằm
(phóng đại) khổng lồ.


5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt có
điểm vơ số bông hoa màu đỏ.


6. Cánh hoa màu hồng, đỏ dần phía đầu cánh.
7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.
Sự sắp xếp dã hợp lý cha? Nếu cha hãy sửa lại.
Viết một đoạn văn miêu tả.


GV: Nếu miêu tả em bé đang buổi tập nói, tập
đi, con sẽ lựa chọn hình ảnh nào?


HS: - Khuôn mặt bầu bĩnh


- Mắt to tròn, ngơ ngác


- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bẫm
- Bớc đi bẫm chẫm


- Nói bi bô


- Cời khanh khách


HS tự chọn 2 đoạn trong hai văn bản “Bài học”
và “Buổi học cuối cùng” để so sánh sự khác nhau
giữa t s v miờu t.


VD: Đoạn miêu tả: Tôi bớc qua ghế dài trang
sách (SGK/50, 51)


Đoạn tự sự: Tôi đang suy nghÜ chê trách
(SGK/51, 52)


<b>I. Những yêu cầu cần nắm vững</b>
<b>về văn miêu tả:</b>


- phi la chn cỏc chi tiết, hình ảnh
đặc sắc, tiêu biểu


- Trình bày theo một trình tự nhất
định.


- CÇn biÕt liªn tëng, tởng tợng, ví
von, so sánh



<b>II. Mét sè bµi tËp</b>


Bµi 1: Lùa chän chi tiÕt:


Nừu viết đoạn miêu tả cảnh mïa
thu, ta sÏ chän chi tiÕt 1,3, 4, 5, 7, 8 vì
đây là những chi tiÕt tiªu biĨu của
thiên nhiên mùa thu.


Bài 2: Sắp xếp chi tiÕt:


Miêu tả cảnh đầm sen nở hoa bạn
học sinh sắp xếp cha hợp lý vì khơng
đi theo một trình tự nhất định. Thứ tự
đúng (từ xa đến gần, từ khái quát đến
cụ thể): 2, 5 , 1, 3, 4, 6, 7.


Bµi 3: Lựa chọn và sắp xếp chi tiết
Miêu tả em bé


<i>Gợi ý:</i>


- Tả em bé về ngoại hình dáng
bụ bẫm, vẻ ngây thơ).


- Tả em bÐ ®ang tËp ®i (bÉm
chÉm )


- T¶ em bÐ ®ang tËp nói(bi bô,


líu lô )


Bài 4:


So sánh văn tự sự - miêu tả:


- Tự sự: kĨ ngêi vµ việc thông
qua chuỗi sự việc có mở đầu,
diễn biến, kết thúc.


- Miêu tả: tả ngêi, t¶ c¶nh qua
các hình ảnh, chi tiết.


<b>III. Ghi nhớ: SGK / 121</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

Bài 1: Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu đến, con sẽ chọn các chi tiết
nào trong các chi tiết sau t? Vỡ sao?


- Trời se lạnh


- ánh nắng toả rùc rì, chãi chang
- Hå níc trong xanh


- Trêi xanh, mây trắng
- Gió thổi nhẹ


- Ma phùn bay lất phất
- Hoa cúc nở trong vờn nhà
- Hơng cốm thoảng qua
- TiÕng ve rén r·



Bài 2: Để miêu tả cảnh đầm sen đang mùa nở hoa, có bạn học sinh đã lựa chọn và sắp
xếp các chi tiết nh sau:


1. Hàng ngàn lá sen là hàng ngàn chiếc ô nhỏ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn đốm
sáng lung linh.


2. Hơng sen thoang thoảng, phảng phất đâu đây.
3. Lá sen xanh mỏt, m .


4. Lá non cuộn mình nh mét chiÕc kÐn t»m khæng lå.


5. Đầm sen nh một tấm khăn nhung xanh mợt có điểm vơ số bông hoa màu đỏ.
6. Cánh hoa màu hồng, đỏ dần phớa u cỏnh.


7. Nhị hoa vàng nh tơ, lu giữ hơng thơm kì lạ.
Sự sắp xếp dà hợp lý cha? NÕu cha h·y sưa l¹i.


Bài 3: Nếu miêu tả em bé đang tuổi tập nói, tập đi, những hình ảnh sau đã đầy đủ cha:
- Khuôn mặt bầu bĩnh


- Mắt to tròn, ngơ ngác
- Bàn tay nhỏ nhắn, bụ bẫm
- Bớc ®i lÉm chÉm


- Nãi bi b«


- Cêi khanh kh¸ch
<b>4.</b>



<b> C ủng cố</b>: Thế nào là câu trần thuật đơn? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


ChuÈn bị bài Chữa lỗi về CN - VN


<i><b>Tiết 120</b></i>

: chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ


Ngày soạn : 9/4


Ngày dạy : 15/4


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Hiểu đợc thế nào là câu sai về CN, VN
- Tự phát hiện ra các câu sai về CN, VN
- Có ý thức, nói, viết câu đúng


B. <b>Chn bÞ cđa GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


- <b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại?
- Cho và phân tích ví dơ?



<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


HS đọc và làm bài tập 1 SGK / 129


<b>I. Câu thiếu chủ ngữ:</b>


* Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

1. <i><b>Tìm CN, VN:</b></i>


a) Qua truyện Dế mèn phiêu l u kí ,/ cho thấy Dế
Trạng ngữ VN
MÌn biÕt phơc thiƯn.


b) Qua trun “DÕ MÌn phiªu lu kÝ”, em / thÊy dÕ
CN VN
MÌn biÕt phơc thiƯn




<i><b>2. Sưa c©u sai.</b></i>


- Qua truỵên Dế Mèn phiêu lu kí, tác giả cho ta thÊy
DÕ MÌn biÕt phơc thiƯn.


- Trong trun “DMPLK”, DÕ MÌn là kẻ biết phơc
thiƯn.



HS đọc và làm bài tập 1, phần II/ 129
a. Thỏnh Giúng/ ci nga st


CN VN


quân thù.


b. Hình ảnh Thánh Gióng cỡi ngựa sắt. <i></i>


Thiếu VN.


c. Bạn Lan, ngêi häc giái nhÊt líp 6A.


<i>⇒</i> ThiÕu VN.
HS sưa c©u sai.


b) H/a TG cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào
quân thù, thật hào hùng, vĩ đại.


c) Bạn Lan, ngời học giỏi nhất lớp 6A, vừa đợc tuyên
dơng trớc cờ.


Học sinh đặt câu hỏi để kiểm tra xem các câu có thiếu
CN hoặc VN khụng.


Ai không làm gì nữa?
Bác Tai, cô Mắt


Cô Mắt, cậu Chân nh thế nào?


Không làm gì nữa


Đủ CN, VN


GV yêu cầu thêm ở BT 2: Sửa câu sai.
HS lên bảng làm


HS điền VN thích hợp


HS chuyn cõu ghộp thnh cõu n:


HS làm thêm bài tập ở sách hớng dÉn tù häc trang 134,
135.


a. ThiÕu CN


b. ThiÕu CN, VN


- Sửa câu sai: 3 cách:
+ Thêm CN


+ Biến trạng ngữ thành CN
+ Biến VN thành cụm chủ vị.


<b>II. Câu thiếu vị ngữ:</b>
<i><b>* Bài tập:</b></i>


- Tìm CN, VN
a. Đủ CN, VN
b. Thiếu VN


c. Thiếu VN
d. Đủ CN, VN
- Sửa câu sai:
+ Thêm VN


+ Biến cụm từ thành cụm chủ
vị


+ Biến cụm tõ thµnh mét bé
phËn cđa VN.


<b>III. Lun tËp</b>


<i>Bµi 1 SGK/129</i>


Cả ba cõu CN, VN


<i>Bài 2 SGK /129</i>


Câu b, c viết sai vì:
Câu b: Thiếu CN
Câu c: Thiếu VN


<i>Bài 3 SGK /130</i>


a. Lan bắt đầu học hát
b. Chim hãt lÝu lo


<i>Bµi 4 SGK /130</i>



a. Khi häc líp 5, Hứa là mọt
học sinh cá biệt.


b. Lúc Dế Choắt chết Dế Mèn
rất ân hận.


Bài 5 SGK /130


a. H đực đùa giỡn với hổ
con. Hổ cái nằm phục


b. Mấy hôm nọ, trời ma lớn.
Trên những hồ ao


c. Thuyền xuôi Hai bên bờ,
rừng đớc


<b>4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Häc thuéc ghi nhí. Chn bi bµi kiĨm tra TLV


*******************************************************************


<i><b>TiÕt 121 + 122</b></i>

: viÕt bµi tËp làm văn


<b> miêu tả sáng tạo</b>




Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cn t:</b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Phát huy năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.


- Vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chug và văn tả ngời nói
riêng (hoặc tả cảnh).


- Rèn luyện kĩ năng viết văn.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>I / Đề bài : </b>


Từ bài thơ Ma của Trần Đăng Khoa , hÃy tả trận ma rào đầu mùa hạ trên quê
h-ơng em .



Yêu cầu cụ thể :


1. <b>Mở bài : Giới thiệu cơn mu rào đầu mùa hạ ở quê em ( Buổi sáng hay buổi </b>
chiều )


2. <b>Thân bài : Miêu tả cụ thể trận ma </b>
- Khái quát


- Khung cảnh chung : Bầu trời cảnh vật


+ Cảnh trớc trận ma :Bầu trời cảnh vật cây cối , con ngời
+ Cảnh trong cơn ma : - Bầu trời , giã


- Níc ma , mäi vËt
- Con ngêi


3. <b>KÕt bµi : </b>


Cảm nhận của em về trận ma đó .
II / Cách cho điểm :


- Néi dung : 8 ®iĨm - Hình thức : 2 điểm
+ Mở bài : 1 điểm


+ Thân bài : 6 ®iĨm
+ KÕt bµi : 1 ®iĨm


 u cầu nội dung : Chọn những nét tiêu biểu , hình ảnh đặc sắc , độc đáo , làm
nổi bật cnh trn ma .



- Sắp xếp theo trình tự hợp lý .
Hình thức :


- Đúng thể loại : miêu tả , tởng tợng so sánh nhận xÐt

TuÇn 33



Tiết 121+ 122: Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo.


Tiết 123: Cầu Long Biên chứng nhân của lịch sử



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Căn cứ vào bài viết của hs cho điểm cho phï hỵp
<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: GV thu bµi, nhËn xÐt giê kiĨm tra
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>
- Ôn tập văn miêu tả


- Chuẩn bị bài : Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử


<i><b>Tiết 123</b></i>

:

<b>Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử</b>



Ngày soạn :
Ngày dạy :


A. Mc tiờu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Bớc đầu nắm đợc khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại
văn bản đó.



- Hiểu đợc ý nghĩa “làm chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên, từ đó nâng cao
làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hơng đất nớc, đối với các di tích
lịch sử.


B. Chn bÞ của GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cò : </b>


 Nêu cảm nhận của em về đất nớc, cuộc sống, con ngời qua các truyện và ký ó hc.


Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật mà em yêu thích nhất.


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV- HS</i> <i>Nội dung</i>


Học sinh đọc phần chú thích */125


GV giảng thêm: Việc dạy và học văn bản nhật
dụng nhằm gắn chặt hơn nữa môn Ngữ văn với
thực tiễn đời sống, cùng với cấc môn khác làm tốt
vấn đề giáo dục môi trờng, giáo dục truyền thống,
pháp luật,… Dạy và học loại văn bản này chính là


“tạo điều kiệntích cực để thực hiện nguyên tắc hoà
nhập học sinh với xã hội”, một yêu cầu không thể
thiếu đối với việc đào tạo những con nguời của xã
hội hiện đại.


GV hớng dẫn giọng đọc : to, rõ ràng, truyền
cảm phù hp vi tng phn ni dung.


GV: Chia bài văn thành mấy đoạn?
HS: ba đoạn.


GV: Qua on vn m u em biết đợc những
điều gì về cầu Long Biên?


HS: Vị trí a lý,thi gian xõy dng,ý ngha lch
s.


<b>I.</b> <b>Đọc tìm hiểu chung:</b>


(Cầu Long Biên bắc ngang sông
Hồng đợc xây dung từ năm 1898)
1. Kiểu văn bản: Đây là văn bản nhật
dụng có nội dung gần gũi, bức thiết
đối với cuộc sống trớc mắt và cộng
đồng


2. Thể loại : bút ký


<b>3 . Đọc - Bố cục:</b>



Bố cục: 3 đoạn


<i>on m u</i>: T u đến <i>Thủ</i>
<i>đô Hà Nội</i> : Giới thiệu chung về cây
cầu.


 <i>Đoạn giữa</i>: tiếp đến <i>vững chắc</i>


CÇu Long Biên_chứng nhân lịch sử.


<i>on kt: </i>cũn li :ý nghĩa lịch
sử của cầu Long Biên trong xã hội
hiện đại.


II.


<b> §äc - hiểu văn bản:</b>


1. Giới thiệu chung về cầu Long
Biên


Cu Long Biờn bc ngang sông
Hồng đựoc xây dựng 1898.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>Giảng</b></i>:Đoạn mở đầu trình bày một cách khái
quát chủ đề của bài biết “Cầu Long Biên_chứng
nhân lịch sử”. Để dẫn tới ý chủ đạo này, tác giả dã
dẫn ra những sự việc và số liệu đều có cơ sở đáng
tin cậy. Từ đó, tác giả dẫn đến việc cây cầu hùng
vĩ này đã chứng kiến bao sự kiện lịch sử hào hùng,


bi tráng của HN. Thực tế hiện nay, bắc qua sơng
Hồng, cịn có thêm những cây cầu hiện đại khác.
Bởi vậy, cầu sắt Long Biên bây giờ đây và từ nay,
chỉ cịn chủ yếu đóng vai trị là chứng nhân _ ngời
làm chứng sống động của thủ đơ HN. Cách trình
bày vấn đề nh trên vừa ngắn gọn, khái quát, vừa
đầy đủ, thuyết phục với ngời đọc. Hình ảnh nhân
hố trở thành nhan đề rất phù hp vi ni dung bi
vit.


GV: Cầu Long Biên khi mới khánh thành mang
tên gì? Cái tên ấy gợi trong chúng ta điều gì?


HS: Tên Đu - me (Toàn quyền Pháp ở ĐD)


<i></i> gợi nhớ thời thực dân đau thơng.


- Tên cầu gợi nhắc một thời thực dân, nô lệ áp
bức và bất công


(GV liờn hệ: cầu Thăng Long gợi nhớ truyền
thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, gợi nhớ sự kiến Lý
Thái Tổ dời đô (1010). Cầu Chơng Dơng gợi nhớ
chiến công tại bn Chng Dng i Trn )


GV: Hình ảnh, so sánh nh một dải lụa nặng
17000 tấn, uốn lợn vắt ngang sông Hồng gợi cho
em cảm xúc nh thế nào?


HS: Gi t vẻ đẹp của cây cầu



- Hình ảnh so sánh, độc đáo, lý thú vừa gợi tả
vẻ đẹp duyên dáng của cây cầu vừa khẳng định
sức mạnh của kĩ thuật, tiến bộ cơng nghệ làm cầu.


GV: Ngêi viÕt cßn béc lé tình cảm gì khi nhắc
lại cảnh làm cầu?


HS: - Tình c¶m thong xãt.


- - Gợi khơng khí lịch sử, xã hội: ăn ở khổ
cực, bị đối xử tàn nhẫn.


<i><b>Bình</b></i>: Nh vậy rõ ràng cầu Long Biên là nhân
chứng sống động, ghi lại phần nào một giai đoạn
lịch sự đau thơng của nhân dânVN. Những hiểu
biết nhận thức về xã hội, lịch sử đã đợc tái hiện
chọn lọc qua cảm xúc bi tráng của ngời viết.


GV: Năm 1945, cầu Đu - me đổi tên là cầu
Long Biên. Điều đó có ý nghĩa gì?


HS: Đánh dấu bớc ngoặt lớn của lịch sử giành
đợc độc lập.


GV: Cây cầu đã chứng kiến cảnh gì trong những
ngày đầu độc lập?


HS: Chøng kiÕn c¶nh tàu xe đi lại thong dog
trong thời bình.



GV: Cây cầu còn là nhân chứng của những đau
thơng mất mát. Chứng minh?


HS: - Ngày tháng mùa đơng 1946, Trung đồn
thủ đơ tạm biệt cõy cu ra i khỏng chin.


Là chứng nhân lịch sử.


2. Cầu Long Biên qua những chặng
đ


ờng lịch sử.


<i><b>* Cầu Long Biên trong thêi Ph¸p</b></i>
<i><b>thuéc.</b></i>


- Là chứng nhân về cuộc khai thác
thuộc địa lần 1 của thực dân Pháp.


- Có vẻ đẹp vừa bề thế vững chãi
vừa thanh thoát duyên dáng , thể hiện
sức mạnh của kĩ thuật, và những tiến
bộ trong công nghệ làm cầu.


<i><b>->Cầu Long Biên là nhân chứng</b></i>
<i><b>sống động, ghi lại phần nào một giai</b></i>
<i><b>đoạn lịch sự đau thơng của nhân</b></i>
<i><b>dânVN</b></i>.



<b>* Cầu Long Biên từ Cách mạng</b>
<i><b>tháng Tám đến nay</b>.</i>


- Chøng kiÕn cuéc sèng nhộn nhịp
của ngời dân trong những năm tháng
hoà bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- Những tháng năm kháng chiến chống Mỹ,
cây cầu là mục tiêu ném bom của không lực Hoa
Kỳ.


GV: Tác giả còn ca ngợi cây cầu ở phơng diện
nào?


HS: Vững chÃi, dẻo dai trớc sức mạnh của níc
lị.


<i><b>Bình</b></i>: Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử cho
cả một thế kỉ XX với cảnh đời đau thơng dới thời
Pháp thuộc của dân tộc với những năm tháng hồ
bình ở miền Bắc sau 1954, những năm tháng
chống Mỹ cứu nớc anh hùng và cả một sự kiện
lịch sử không thể nào quên vào mùa đơng 1946
khi Trung đồn Thủ đơ tạm biệt chiếc cầu ra đi
kháng chiến. Cây cầu soi bóng trên sóng nứơc
sơng Hồng hay chính nó đã soi bóng vào lịch sử
dân tộc, lịch sử của Thủ đô Hà Nội, một trăm năm
qua để ghi lại và lu giữ những gì là đau thơng và
anh hùng của đất nớc.



GV: HS đọc đoạn cuối bài.


Cầu Long Biên hơm nay có ý nghĩa gì?
(Đây là một kết thúc gợi mở, để lại nhiều d vị
trong lòng ngời đọc)


(Gọi cầu là nhân chứng (chứ không phải là vật
chứng hay chứng tích) <i>→</i> đem lại sự sống linh
hồn cho sự vật vô tri, vô giác. Cầu Long Biên trở
thành “ngời đơng thời” của bao thế hệ, nh một bất
tử, chịu đựng, chứng kiến, xúc động trớc bao nỗi
thăng trầm và đổi thay )


GV: HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK/128


GV: Nghệ thuật gì đợc s dng nhiu trong bi.
Tỏc dng?


HS: Nghệ thuật nhân hoá <i></i> diễn tả tình cảnh
đau thơng vµ anh dịng cña cuéc chiÕn tranh
(chèng Mỹ // bộc lộ tình cảm yêu mến, tự hào của
tác giả về cây cầu.


GV: Bng bi vit ny, tỏc giả đã truyền tới em
tình cảm nảo đối với cây cu Long Biờn?


HS: Yêu quý trân trọng, tự hào.


- Vững chÃi, dẻo dai trớc sức mạnh
của nớc lũ.



<i></i> <i><b>Là chứng nhân ghi lại và lu</b></i>


<i><b>gi v mt th kỉ đau thơng và anh</b></i>
<i><b>hùng của dân tộc . Cầu dờng nh đã</b></i>
<i><b>hoá thân vào đất nớc, trở thnh t</b></i>
<i><b>nc.</b></i>


3. Cầu Long Biên hôm nay và ngày
mai:


- L nhịp cầu vơ hình để du khách
xích lại gần với đất nứơc VN <i>⇒</i> cây
cầu của hồ bình và thân thiện.




<i><b>Không chỉ là chứng nhân lịch sử về</b></i>
<i><b>một thời đã qua mà còn là một chiếc</b></i>
<i><b>cầu giao lu quốc tế trong giai đoạn</b></i>
<i><b>hiện nay.</b></i>


<b>III. Tỉng kÕt</b>


<b>Ghi nhí SGK / 128</b>


<i>Dặn dò:</i>


Son bi: Bc th ca th lnh da đỏ.



<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: HS đọc ghi nhớ.
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Làm BT ở nhà. Soạn bài <i><b>Viết đơn</b></i>


<b>Tiết 124</b>

<i><b>:</b></i>

<b> vit n</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cần đạt: </b>


<i><b>Gióp HS</b></i>


- Hiểu các tình huống cần viết đơn: Khi nào? Để làm gì?
- Biết cách vận dụng vo thc t


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b> 2. Kiểm tra bi c : </b>


Đoạn văn miêu tả cảnh mùa thu hoặc đầm sen.



<b>3. Bài mới : </b>


<i>hot ng ca gv - hs</i> <i>nội dung cần đạt</i>


HS đọc và làm bi tp 1/131


- Đơn gia nhập Đoàn TNCSHCM
- Đơn xin nghỉ học


- Đơn xin miễn giảm học phí
- Đơn xin cấp lại gấy chứng nhận
tốt nghiệp Tiểu học.


HS làm bài 2/131


GV gợi ý: Có trờng hợp viết đơn, có trờng
hợp chỉ viết văn bản kiểm điểm hoặc bản tờng
trình… ( VD: Trờng hợp gây mất trật tự trong
giờ học).


HS đọc hai loại đơn.


GV: so s¸nh ®iĨm gièng nhau và khác
nhau ?


GV: T bi tập trên, hãy rút ra những nội
dung quan trọng không thể thiếu khi viết đơn?


HS đọc phần hớng dẫn SGK/ 133



GV: Cần chú ý những điểm gì khi viết đơn?
HS: - Đơn viết theo mẫu điền cho đúng nội
dung yêu cầu của từng mục.


- Đơn viết không theo mẫu: trình bày
theo thứ tự nhất định gồm 8 bc:


1. Quốc hiệu, tiêu ngữ


2. a im, thi gian vit đơn


<b>I. Khi nào cần viết đơn?</b>


*<i><b> Bµi tËp:</b></i>


- Nhận xét: Khi (muốn) ta có một
nguyện vọng hoặc một yêu cầu nào đó
muốn đợc giải quyết, ta viết đơn gửi đến
cơ quan, tổ chức hay cá nhân có trách
nhiệm và quyền hạn giải quyết.


- Các trờng hợp phải viết đơn


+ Đơn trình báo việc mất xe p (gi
cụng an phng)


+ Đơn xin theo học lớp Nhạc - hoạ (gửi
BGH).


+ Đơn xin chuyển trờng (gưi BGH trêng


cị vµ trêng míi).


<b>II. Các loại đơn và nội dung khơng thể</b>
<b>thiếu trong đơn:</b>


<i>1. Bµi tËp:</i>


- Đọc hai loại đơn
- So sánh hai mẫu đơn


+ Giống nhau: phần đầu, phần cuối và
thứ tự sắp xếp các mục trong đơn.


+ Kh¸c nhau:


- Đơn theo mẫu: phần kê khai về bản
thân đầy đủ, chi tiết hơn. Phần nội dung
chỉ ghi nguyện vọng, khơng có lý do.


- Đơn không theo mÉu: PhÇn néi
dung cã cả hai ý: Vì sao? Để làm gì?


2<i>. Ghi nh</i>: Ni dung bt buc cú trong
n:


- Đơn gưi ai? (c¬ quan, tổ chức, cá
nhân)


- Ai gửi đơn? (cá nhân, tập thể)



- Gửi để làm gì? (nguyện vọng đề đạt)


<b>III. Cách thức viết đơn:</b>
<i><b>Lu ý:</b></i>


- ViÕt ra giÊy (hc theo mẫu hoặc
không theo mẫu)


- Trình bày trang trọng, ngắn gọn, sáng
sủa


- Tờn n vit ch in hoa


- Các phần cơ bản nên cách 1 - 2 dßng.


<i><b>BTVN</b></i>: Viết đơn (theo mẫu hoặc khơng
theo mẫu) theo nội dung tự chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

3. Tên đơn: Đơn xin..
4. Nơi gửi: Kính gửi…


5. Họ tên, nơi cụng tỏc hoc ni ca ngi
vit n


6. Trình bày lý do, nguyện vọng
7. Cam đoan, cảm ơn


8. Kí tªn


<b>4.</b>



<b> C ủng cố</b>: Khi nào cần viết đơn.? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Soạn bài <i><b> Bức th của thủ lĩnh da đỏ</b></i>


TuÇn 34



<i><b>Tiết 125, 126</b></i>

<b>: Bức th của thủ lnh da </b>



Ngày soạn : 22/4 Ngày dạy : 25/4


A. Mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp HS</b></i>


- Thấy đợc bức th của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tinh yêu thiên nhiên, đất nớc,
con ngời đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay:
bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, môi trờng.


- Thấy đợc tác dụng của một số biện pháp tu từ, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập…
- Tích hợp giáo dục mơi trờng


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị :</b> GV: Vai trò của cầu Long Biên trong quá khứ và hiện tại.
Nghệ thuật nào tạo nên sức hấp dẫn của bài văn


<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca HS-GV</i> <i>ni dung</i>


Giới thiệu bài: Đây là một bức th rất nổi tiếng, đợc
nhiều ngời xem là một trong những văn bản hay
nhất về thiên nhiên và môi trờng. Dù đã ra đời gần
150 năm, bức th vẫn có ý nghĩa thời sự đối với
cuộc sống con ngời hôm nay trong việc bảo vệ và
gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên, mơi trờng.


HS đọc phần chú thích * SGK/ 138 xem kĩ các
chú thích 3, 8, 10, 11 để hiểu rõ hơn v cỏc chi tit


<b>I.</b> <b>Đọc, tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

trong bµi.
H


ớng dẫn giọng đọc : vừa mạnh mẽ vừa nhẹ
nhàng, vừa dứt khốt, vừa tha thiết để thể hiện tình
u thiên nhiên, đất nớc sâu sắc, mãnh liệt.


HS xác định ba phần nội dung của bức th?



GV: Trong kí ức ngời da đỏ luôn hiện lên những
điều rất đẹp nào?


HS: Đất đai, cây lá, hạt sơng, tiếng côn trùng,
bông hoa


GV: Tại sao vị thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó là
“những điều thiêng liêng”?


HS: Nó đẹp đẽ, cao quý, không tách rời sự sống
của ngời da đỏ (là bà mẹ, là ngời chị, ngời em…)


GV: Những điều thiêng liêng đó phản ánh cách
sống nào của ngời da đỏ?


HS: Gắn bó với đất đai, mơi trờng thiên nhiên,
u q tơn trọng nó.


GV: Nghệ thuật chính đợc sử dụng? Tác dụng?
HS: Nghệ thuật nhân hố. Tác dụng: khiến thiên
nhiên, mơi trờng gần gũi, thân thiết với con ngời,
bộc lộ tình cảm yêu mến gắn bó của tác giả với
thiên nhiên.


GV: Ngời da đỏ đã lo lắng điều gì trớc khi bán
đất cho ngời da trắng?


HS: Đất đai, môi trờng bị tàn phá.
GV: Vì sao ngời da đỏ lo lắng điều đó?



HS: Vì cách sống của họ khơng giống với ngời da
trắng, mảnh đất không phải anh em của họ mà là
kẻ thù của họ, họ lấy từ đất những gì họ cần, c xử
với mẹ đất nh những vật mua đợc bán đi.


GV: Những lo âu ấy phản ánh sự khác nhau nào
trong cách sống của ngời da trắng – da ?


HS: Cách sống vật chất thực dụng và cách sống
tôn trọng các giá trị tinh thần, g¾n bã víi thiªn
nhiªn.


GV: Đoạn văn có nội dung cơ bản là gì? đoạn
văn lôi cuốn ngời đọc bởi các biện pháp t từ nào?


HS: So sánh, đối lập, nhân hoá, điệp từ ngữ.


<i><b>Bình</b></i>: Đây là nội dung xuyên suốt bức th trữ
tình, gợi cảm lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc đợc viết
ra bằng những lời văn đẹp nh chính cuộc sống của
ngời da đỏ giữa thiên nhiên máu thịt . Từ tấc đất,
bờ cát, lá thơng óng ánh, hạt sơng long lanh, cho
đến bãi đất hoang và tiếng thì thầm của cơn trùng
đều là những điều thiêng liêng trong kí ức của họ.
Và tất cả: dịng nớc, khơng khí, ngọn gió đều thấm
vào hơi thở, cuộc sống của con ngời. Một sự giao
hồ gắn bó tuyệt đẹp giữa con ngời với thiên


của ngời da đỏ. Thủ lĩnh Xi-át-ton đã
gửi bức th này trả li.



- Văn bản nhật dụng thể loại th từ.


<b> 2.Đọc</b>


<b> 3. Bố cục</b>: 3 phần


<i>Phần đầu:</i> đến “cha ông chúng
tôi” Những điều thiêng liêng trong ký
ức ngời da đỏ.


 <i>Phần 2</i>: đến “đều có sự ràng
buộc”. Những lo âu của ngời da đỏ về
đất đai, môi trờng thiên nhiên sẽ bị tàn
phá bởi ngời da trắng.


 <i>Phần 3:</i> còn lại . Khẳng định về
vai trị của đất đai mơi trờng đối vi
cuc sng.


II. Đọc - hiểu văn bản


<i><b>a, Phần đầu bức th:</b></i>


Nội dung: Đất đai cùng với mọi vật liên
quan tới nó: bầu trời, khơng khí, dịng
nớc, động vật, thực vật … là thiêng
liêng đối với ngời da đỏ, là bà là mẹ, là
chị, là gia đình, là máu của tổ tiên nên
khơng dễ gì đem bán.



NghƯ thuật: nhân hoá cho thấy sự
gắn bó mật thiết, ruột thịt giữa con
ng-ời và thiên nhiên.


<i><b>b, Phần giữa bức th:</b></i>


Nêu bật sự khác biệt giữa hai
cách sống của ngịi da trắng và ngời da
đỏ. Từ đó u cầu ngời da trắng phải
đói xử với đất đai, mơi trờng nh ngời da
đỏ nếu ngời da đỏ buộc phải bán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

nhiên, một tình yêu thiên nhiên lạ kì nh có từ trong
máu của ngời da đỏ thật đáng cảm phục!


Những lời kiến nghị nào đợc nhắc tới ở phần
cuối bức th của thủ lĩnh da đỏ?


HS: - Phải biết kính trọng đất đai


- Đất là Mẹ - điều gì xảy ra với đất đai tức là
xảy ra với những con đứa của đất.


GV: Con hiểu thế nào v li khng nh t l
M?


HS: Đất là nơi sản sinh ra muôn loài, là nguồn
sống của muôn loài.



Cỏi gỡ con ngời làm cho đất nghĩa là làm cho chính
mình vì mình là con của đất mẹ.


<i><b>Bình</b></i> Văn bản khép lại với một hình ảnh liên
t-ởng độc đáo. Con ngời giản đơn là một sợi tơ trong
cái tổ sống, điều gì con ngời làm cho tổ sống là
làm chính mình. Hình ảnh giàu chất gợi, giọng văn
tha thiết, hùng hồn, thấm đợm cảm xúc đã khiến
cho chân lý cuộc sống vốn khơ khan, khó hiểu trở
nên giản dị, thấm thía vơ cùng!


GV: Theo con, “bức th” quan tâm và khẳng định
điều quan trọng nào trong cuộc sống con ngời?( đã
đặt ra một vấn đề nh thế nào?)


GV: “Bức th ” ra đời cách đây hơn một thế kỷ
nhng vẫn đựoc xem là một trong những văn bản
hay nhất nói về mơi trờng khơng chỉ vì nó đề cập
đến vấn đề chung cho mọi thời đại: quan hệ giữa
con ngời và thiên nhiên mà cịn vì ký do gì?


HS: Vì nghệ thuật viết


GV: Đó là những nét nghệ tht nỉi bËt nµo?


<b>Kết</b>: Và bao trùm lên tất cả, nó đựoc viết bằng
sự am hiểu, bằng trai tim yêu thơng mãnh liệt dành
cho đất đai, môi trờng thiên nhiên của tác giả nói
riêng và ngời dân da đỏ nói chung.



<i><b>c, PhÇn cuèi bøc th:</b></i>


 Khẳng định mạnh mẽ và dứt
khốt: Đất là Mẹ. Điều gì xảy ra với
đất tức là xảy ra đối với con ngời
-những đứa con của đất <i>→</i> triết lý
đúng n sõu sc.


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>2. Nghệ thuật:</b>


- Giọng văn truyền c¶m.


- Phép so sánh, nhân hoá, điệp
ngữ phong phú, đa dng oc s dng
nhiu.


- Ngôn ngữ giàu hình ảnh.


<b>2.Nội dung:</b>


Vn bản đặt ra một vấn đề có ý
nghĩa tồn nhân loại: Con ngời phải
sống hoà hợp với thiên nhiên, phải
chăm lo, bảo vệ môi trờng và thiên
nhiên nh bảo vệ mạng sống của chính
mình.


<b>4.</b>



<b> C ủng cố</b>: Văn bản cho em bài học gì về gữ gìn môi trờng sống quanh ta
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


<i>BT</i>: Viết một bài văn nói về tầm quan trọng của môi trờng, mối quan hệ giữa con
ngời - môi trêng XH hiÖn nay.


<b>TiÕt 127 Chữa lỗi về chủ ngữ - vị ngữ</b>

<i><b>(tiếp)</b></i>


Ngày soạn : 22/4 Ngày dạy : 26/4


<b>A.</b> Mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- BiÕt phát hiện,chỉ ra lỗi sau về câu do thiếu vả CN,VN và sau vì quan hệ
ngữ nghĩa.


- Biết cách sửa lỗi sai.


- Rốn luyn l nng vit cõu ỳng.


<b>B.</b> Chn bÞ cđa GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


Xác định lỗi sai và sửa những câu sau:



1. “Bức tranh của em gái tôi”. tác phẩm của nhà văn Tạ Duy Anh.
2. Qua bài thơ đã dựng lên chân dung chú bé Lợm hồn nhiên, yêu đời.
< 2 học sinh lên bảng làm. HS ở dới làm bài ra nháp >


GV nhận xét, cho điểm
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca GV- HS</i> <i>Ni dung</i>


Trớc khi đi vào phần I, GV yêu cầu HS làm bài
tập 1, 2 trong phiếu bài tập.


GV phân tích cấu tạo ngữ pháp ở VD 1, 2 .
HS: Trạng ngữ: Thiếu CN VN


(Gi ý: Cõu đã diễn đạt ý trọn vẹn cha)
HS: Câu a: Trạng ng ch thi gian


Câu b: Trạng ngữ chỉ phơng tiện


HS nêu các cách sửa lỗi khác nhau để biến câu
sai thành câu đúng.


- Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tơi đều say mê
ngắm nhìn những màu xanh mớt mắt của bãi mía,
bãi dâu, bãi ngơ, vờn chuối.


- Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của
mình, chỉ trong vịng sáu tháng, cơng nhân nhà
máy xi măng Hoàng Thạch đã hoàn thành 60%


kế hoạch năm.


GV: - Xác định bộ phận CN? (“Ta”)


- TP in đậm: “Hai hàm răng lửa” có miêu
tả hành động, trạng thái của “ta” khụng?
(khụng)


- Nh vậy hai tác phẩm này có quan hệ về
ngữ nghĩa với nhau không? Lỗi sai do đâu?
(Không Sai về quan hệ ngữ nghĩa).
HS nêu các cách sửa lỗi


- Ta thấy Dợng H¬ng Th, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra


<i></i> Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa, Dợng Hơng Th ghì trên ngọn sào


GV: HÃy chỉ lỗi và sửa lỗi


<i>Cái bàn tròn này vuông</i>


HS : Xỏc định CN – VN
a, Năm 1945, cầu/ đợc đổi tờn


TN CN VN


thành cầu Long Biên.



b, Đứng trên cầu, nhìn dòng sông Hồngbờ, tôi /
CN
cảm thấy chiếc cầu nh chiếc võng chắc.


VN
Tạo câu hoàn chỉnh:


a. Mỗi khi tan trờng chóng em xÕp
hµng ra vỊ.


b. Ngồi cánh đồng, đàn cò trắng lại
bay về.


c. Giữa cánh đồng lúa chín, các cơ bác
nơng dân dang gt lỳa.


<i><b>Yêu cầu:</b></i>


1. Thiếu VN Sửa 3 cách:
- Thªm VN.


- BiÕn CN <i>→</i> cơm C.V.


- BiÕn CB <i>→</i> bé phận
của VN


2. Thiếu CN : sửa 2 cách:
- Thêm CN


- Biến trạng ngữ <i></i> CN



<b>I. Câu thiếu cả CN -VN :</b>
<i><b>1. Chỉ lỗi sai:</b></i>


VD1: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.


<i></i> Thiếu CN,VN.


VD2: Bng khi úc sáng tạo và bàn
ta lao động của mình, chỉ trong vũng
sỏu thỏng.


<i></i> Thiếu CN,VN.


<i><b>2. Cách sửa:</b></i>


Thêm CN, VN cho câu .


<b>II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa</b>
<b>giữa các thành phần câu:</b>


<b>1.</b> <b> Chỉ lỗi sai:</b>


Các thành phàn câu không có mới
quan hệ về ngữ nghĩa(sai về quan hệ
ngữ nghĩa giữa thành phần trạng ngữ,
CN).


<b>2.</b> <b> Sửa lỗi sai</b>:



<b>3.</b> Sắp xếp lại cá thành phần c©u


<b>4.</b> Thêm bớt hoặc thay một số từ
ngữ nào đó cho phù hợp về mặt nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng,
chúng tơi thấy những ngời ra đón đã tụ tập
đơng .


a. Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ kính. <i>→</i>


ThiÕu CN, VN


<i>→</i> Ch÷a: Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ
kính, hai chiếc thuyền đang bơi.


b. Tri qua my nghìn năm, chúng ta đã bảo vệ
vững chắc non sơg gm vúc.


c. Nhằm ghi lại những, ta nên xây dựng bảo tàng
Cầu Long Biên


a. Cây cầu đa những chiếc xe vận tải nặng nề vợt
qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông yên
tĩnh.


- Cây cầu: CN


- Đa những chiếc xe sông: VN1
- Bóp còi rộn vang tĩnh: VN 2



Giữa CN và VN 2 không có mối quan hệ ngữ
nghĩa.


<i></i> Chữa: Cây cầu đa những chiếc xe vận tải
nặng nề vợt qua sông. Còi xe rộn vang cả dòng
sông yên tĩnh.


b. Va i hc về, mẹ / đã bảo Thuý


TN CN VN


sang đón em.(1) Thuý / cất cặp sách rồi đi ngay.
(2)


CN VN


<i>→</i> TN và CN ở câu (1) không có quan hệ ngữ
nghĩa vì Vừa đi chỉ Thuý, CN chØ mÑ.


<i>→</i> Chữa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã.
c. Khi em đến cổng trờng / thì Tuấn


CN VN 1


gọi em (lại)/ và đợc bạn ấy cho một cõy bỳt mi
VN 2


<i></i> CN và VN 2 không cã mèi quan hƯ ng÷
nghÜa.



Sửa: Khi em và em đợc bạn ấy cho


<i>Bµi 2 SGK/ 142</i>


<i>Bµi 3/142</i>


Gợi ý: Dùng câu hỏi để xác định
CN, VN. Nếu khơng tìm đợc câu trả
lời thì cau thiu c CN, VN.


<i>Bài 4 SGK /142</i>


- Câu sai ở chỗ nào?
- Chữa thế nào?
(Gợi ý:


- Xỏc nh TP câu


- XÐt quan hÖ ngữ nghĩa
giữa các thành phần xem có phù
hợp không.


- Sửa lại


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Kể tên các lỗi sai về ngữ nghĩa của câu? Cho VD
<b>5. </b>



<b> H íng dÉn </b>


Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài Luyện tập cách viết đơn


<i><b>Tiết 128</b></i>

: Luyện tập cách vit n


<b>v sa li</b>



Ngày soạn : 22/4 Ngày dạy : 27/4


A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nhận ra đợc những lỗi thờng mắc khi viết đơn, thông qua các bài tập
- Nắm đợc phơng hớng và cách khắc phục, sửa chữa lỗi thờng mắc phải.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


- <b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

- Yêu cầu về nội dung, hình thức đơn?
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>



HS đọc và làm bài 1/142


GV gợi ý: Dựa vào những yêu cầu về nội
dung, hình thức của đơn để xác định lỗi sai.


HS lµm bµi 2/143


HS lµm bµi 3/143


HS luyện tập viết đơn tại lớp. Sau đó trình
bày trớc lớp.


MÉu:


Céng hoµ x· héi chđ nghÜa Việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc


H Ni, ngày 4/4/2003
Đơn xin tham gia đội tình nguyện
tun truyền và bảo vệ mơi trờng


KÝnh gưi: Ban chÊp hành Đoàn trờng PTDLNS
Em tên là: Nguyễn Văn A, 12 ti, häc sinh líp
6A1, Trêng PTDL Ngun Siªu.


Đợc biết nhà trờng thành lập Đội tình nguyện
tuyên truyền và bảo vệ môi trờng xanh, sạch, đẹp,
nhằm giáo dục ý thức giữ gìn mơi trờng của học
sinh nói riêng và mọi ngời nói chung, em có
nguyện vọng đợc tham gia để góp phần nhỏ bé của


mình vào cơng việc chung. Vì vậy em viết đơn này
xin đợc tham gia vào đội tình nguyện ấy.


Kính mong BCH Đồn trờng xem xét và đồng ý.
Em xin chân thành cảm ơn!


Häc sinh
(KÝ tªn)


Nguyễn Văn A


HS trỡnh by n ca mỡnh GV nhõnj xét
sửa lỗi


<b>I. Các lỗi th ờng mắc khi viết đơn</b>
<i>Bài tập 1</i>: Đơn này thiếu các mục
cần thiết sau:


- ThiÕu qc hiƯu


- ThiÕu mơc nªu tªn ngêi
viÕt


- Thiếu ngày tháng, nơi
viết đơn, chữ kí của ngời viết
đơn


<i>Bài tập 2</i>: Đơn này mắc các lỗi:
- lý do viết đơn khơng
chính đáng



- Thiếu ngày tháng và
nơi viết đơn


- Chó ý: “em tên là chứ
không phải tên em là


<i>Bi tp3:</i> n ny mắc các lỗi:
- Hoàn cảnh viết đơn
khơng có sức thuyết phục.


- Ph¶i viÕt: “em tên là
<b>II . Luyện tập:</b>


Bài 1/144
<i><b>yêu cầu: </b></i>


- n cú đủ tám mục đợc sắp
xếp theo thứ tự nh đã học.


- Lý do, nguyện vọng phải xác
đáng, hợp lý, hợp tình.


- Hình thức trình bày sáng rõ,
đúng quy cách.


<i>Bµi 2/ 144</i>


<b>4.</b>



<b> C ủng cố</b>: Các lỗi thờng gặp khi viết đơn là gì? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Häc thuộc ghi nhớ. Soạn bai<i><b> Động Phong Nha</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

TuÇn 35



<i><b>Tiết 129</b></i>

:

<b>ng phong nha</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- TiÕp tơc hiểu thê nào là văn bản nhất dụng


- Hiu c vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động Phong Nha


- Giáo dục lòng yêu mến, tự hào và ý thức giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh của
đất nớc., bảo vệ môi trờng


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
Học sinh: Soạn bài.


C. <b>Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>1. ổn định tổ chức : </b>


- <b>2. Kiểm tra bài cũ : Vì sao “Bức th của thủ lĩnh da đỏ” lại đợc coi là một</b>
trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trờng.


- Nghệ thuật nào đợc sử dụng nhiều trong bài văn? Tác dụng?
3. Bài mới :


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


<i>Giới thiệu bài</i>: <i> </i>Vợt Nghệ An qua Hà Tĩnh, bàn
chân ngời du lịch đặt lên đất Quảng Bình _ Tỉnh
Quảng Bình khơng chỉ có dịng sơng Nhật Lệ, bến
đò mẹ Suốt anh hùng, dịng sơng Gianh mênh
mông, Bảo Ninh “chang chang cồn cát nắng tra”,
mà còn nổi tiếng với đệ nhất kì quan _ động
Phong Nha lộng lẫy, kì ảo. Ta hãy cùng đến thăm
danh lam thắng cảnh đặc biệt kì thú này qua bài
viết giới thiệu của Trần Hoàng một văn bản nhất
dụng khá hay, trích từ cuốn: “Sổ tay địa danh du
lịch các tỉnh Trung Trung Bộ”.


GV đọc mẫu và hớng dẫn giọng đọc: rõ ràng,
mạch lạc, thể hiện sự vui tơi, phấn khởi nh lời mời
gọi du khách. Chú ý nhấn mạnh 7 cái nhất của
động.


GV: chia bè côc nh thế nào?
HS: Cách 1: 2 phần



Cách 2: 3 phần (râ h¬n)


- Giới thiệu chung về động Phong Nha
- Vẻ đẹp của động Phong Nha


- Giá trị của động Phong Nha


GV: Động Phong Nha đợc miêu tả theo trình tự
nào?


HS: Từ khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào
trong.


GV: Em hiểu “ đệ nhất kì quan” là gì?
HS: Là cảnh đẹp bậc nhất


GV: Tiếp đó, tác giả giới thiệu con đờng dẫn tới
động nh thế nào?


HS: Đọc phần giới thiệu: “ Có thể tới rải rác”.
V: Trớc khi đa ngời đọc vào động chính Phong
Nha, tác giả cịn nói một chút về hai b phn


<b>I. Đọc , tìm hiểu chung</b>


1. Kiểu văn bản: Văn bản nhật dụng
2. Thể loạiThể lo¹i: thut minh, giíi
thiƯu



- Động Phong Nha nằm trong quần
thể hang động thuộc khối núi đá vôi
Kẻ Bàng, Sơn Trạch, Bố Trạch, Quảng
Bình, đợc xem là “ Đệ nhất kì quan


<b>3.Đọc, bố cục:</b>


- Bố cục: 3 đoạn:


+ Từ đầu đến … đuốc đèn: Giới
thiệu vị trí địa lý và hai đờng (thuỷ,
bộ) dẫn vào động Phong Nha.


+ Tiếp đến “đất Bụt”: Cảnh tợng
động Phong Nha.


+ Cịn lại: Giá trị của động


<b>II. §äc - hiều văn bản:</b>


<i><b>1 Gii thiu chung về quần thể</b></i>
<i><b>động Phong Nha</b></i>


- Đợc gọi là “ đệ nhất kì quan”


<i>→</i> cảnh đẹp bậc nhất.


- Chỉ dẫn tờng tận, cụ thể cn đờng
dẫn tới động Phong Nha <i>→</i> dễ đi
và phong cảnh bên bờ rất đẹp.



- Gồm hai bộ phận: động khô, động
nớc với những vẻ đẹp độc đáo, riêng
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

chính của khu quần thể hang động: động khô và
động nớc. Mỗi loại động hiện lên với vẻ đẹp nh
thế nào?


GV: Động chính Phong Nha đợc giới thiệu với
những thơng tin chính xác: 14 bng, dài > ngàn
rởi mét, từ buồng thứ 4, vịm hang cao 25 – 40m


…, khu rộng 40000 ha Những lời thuyết minh này
khiến cho du khách dù cha một lần đặt chân đến
động Phong Nha cũng hiểu rất rõ về nó, cũng nh
đang đợc tận mắt nhìn thấy quang cảnh nơi đây.


Sau lời giới thiều ấy, tác giả dẫn ta vào trong
hang động để khám phá những điều huyền bí và
thú vị (GV đọc “ Đi thuyền … đất Bụt”


GV: Hãy tìm những từ ngữ nêu bật vẻ đẹp của
động Phong Nha?


HS: Huyền bí, thú vị, hấp dẫn, lộng lẫy, kì ảo…
GV: Vẻ đẹp ấy đợc miêu tả ở những phơng
diện nào?


HS: - Các khối thạch nhũ đủ hình dạng, màu


sắc.


- Nhánh phong lan
- Bãi cát, bãi đá
- Nớc gõ tong tong


GV gợi ý: hình ảnh? Màu sắc? Âm thanh?
GV: Động Phong Nha đợc đánh giá nh thế nào?
HS: Đọc những lời đánh giá của Hội địa lý
hồng gia Anh.


GV: Tóm lại, em hiểu gì về vẻ đẹp và giá trị
của động Phong Nha?


Bài văn đem đến cho ngời đọc suy nghĩ và tình
cảm gì?


HS: Cảm thấy yêu mến, tự hào về cảnh đẹp đất
nớc. Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn danh lam
thắng cảnh.


Vẻ đẹp huyền bí, thú vị, hấp dẫn,
lộng lẫy, kì ảo, hoang sơ, bí hiểm,
thanh thốt, giàu chất thơ.


- Hình ảnh các khối thạch nhủ đủ
hình dáng, màu sắc… nh những tác
phẩm nghệ thuật điêu khắc; nhành
phong lan xanh biếc, bãi cát, bãi đá.
- Màu sắc: huyền ảo, lónh lánh,


xanh biếc.


- Âm thanh: âm vang nh tiếng đàn,
tiếng chuông.


<i><b>3. Giá trị của động Phong Nha</b></i>


- Là hang động dài nhất và đẹp
nhất thế giới.


- Có bảy cái nhất: hang động dài
nhất, cửa hang cao rộng nhất, bãi cát
rộng và đẹp nhất; hang khô rộng nhất,
hồ ngầm đẹp nhất; thạch nhũ tráng lệ
và kì ảo nhất, sông ngầm dài nhất.


<i>→</i> Là tiềm năng du lịch loán của
nớc ta.


<b>II.</b> <b>Tỉng kÕt:</b>


<b>Ghi nhí: SGK /148</b>


<b>4.</b>


<b> C ủng cố </b>Trình bày cảm nhận của em về Động Phong nha
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>



Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài <i>Ôn tập về dấu câu</i>


<i><b>Tiết 130:</b></i>

<b>Ôn tËp vỊ dÊu c©u</b>



( dÊu chÊm , chÊm hái , chÊm than )



Ngµy soạn : Ngày dạy :


<i><b> </b></i>


A. Mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Hiểu đợc công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chm than.


- Biết tự phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình
và của ngời khác


B. Chuẩn bị của GV- HS:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc tríc bµi.


<b>D.</b> Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bài cũ : Học sinh trình bày bài tập 3, 4 SGK/ 142 (lên bảng) </b>
<b>3. Bài mới : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

HS đọc bài tập 1/149.


GV: Hãy xác định câu nào là câu trần thuật, câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và đặt dấu
câu cho đúng.


HS: (a) cảm thán, (b) nghi vấn, (c) cảm thám,
(d) câu trần thuật,.


GV: Từ VD trên, cho biết cách dùng dấu chấm,
chấm hỏi, chấm than, cho VD


HS: Trả lời và cho một sè vÝ dô


GV: Cách dùng các dấu trong các câu ở bài
2/149 có gì đặc biệt?


HS: Dấu chấm đặt ở cuối câu cầu khiến (2, 4)
dấu chấm hỏi, chấm than đặt cuối câu trần thuật
(trong dấu ngoặc đơn).


GV: C¸ch dïng nh vËy có tác dụng gì?


HS: biu th mt thỏi nào đó nh khẳng
định hay nghi ngờ hoặc châm biếm, mỉa mai (VD:
AFP… gầy (!?). Dấu ! và ? đợc đặt trong (…) biểu
thị thái độ nghi ngờ, cách đa tên ỡm ờ của AFP và
thái độ châm biếm mỉa mai của tác giả.


HS đọc và làm bài 1/ 150


a. (1) Đặt dấu chấm đúng


(2) Bá dÊu chÊm, thay dấu phẩy làm câu khó
hiểu, không rõ nghĩa vì đây là hai ý riêng biệt, nên
tách riêng


b. (1) Đặt dáu chấm sai vì câu trần thuật cha
đ-ợc trän vÑn ý.


(2) Đặt dấu chấm phẩy đúng
HS đọc làm bi tp 2/150


a. Dùng dấu (?) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu nghi vấn (do kết thúc câu có dạng
nghi vấn nên dễ bị nhầm).


b. Dùng dấu (!) sai vì đây là câu trần thuật chứ
không phải câu cảm thán.


GV: Từ hai bài tập, hÃy chỉ ra những lỗi thờng
gặp về dấu câu.


HS: làm miệng trên líp


GV gợi ý: - Đọc kĩ đoạn, tìm hiểu mối quan
hệ, ý nghĩa của các từ, cm t t du chm cho
ỳng.


- Từ đầu câu viết hoa
HS làm vào vở:



GV gợi ý:


- Thng thì một đoạn hội thoại có câu nghi vấn
dùng để hỏi và có câu trần thuật dùng để đáp.


- Đọc kĩ đoạn văn, xác định câu trần thuật. Nếu


<b> </b>


<b> I. C«ng dơng cđa dÊu chÊm,</b>
<b>chÊm hỏi, chấm than.</b>


<i>1. Bài tập</i>


a. Ôi thôi, chú mày ơi!...
b. Con có nhận ra con không?
c.Cá ơi, giúp tôi với! Thơng tôi
với!


d. Giêi chím hÌ. C©y cối um
tùm. Cả làng thơm.


<i>2. Nhận xÐt:</i>


- Dấu chấm : đặt cuối câu trần
thuật.


- Dấu chấm hỏi : đặt cuối câu
nghi vấn.



- Dấu chấm than: đặt cuối câu
cảm thán.


<i><b>* Lu ý: </b></i>


- Có lúc dấu chấm đặt ở cuối câu
cầu khiến và các dấu chấm hỏi,
chấm than đặt ở sau một câu hay
một từ ngữ nhất định để biểu thị
thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm
đối với ý đó hay ni dung cu t
ng ú.


<b>II. Chữa một số lỗi th ờng gặp</b>
<i><b>1. Bài tập:</b></i>


- So s¸nh c¸ch dïng dÊu chấm
trong từng cặp câu.


- Cỏch dựng du chm hỏi và dấu
chấm than trong các câu sau vì sao
khơng ỳng? Cha li.


<i><b>2. Nhận xét:</b></i> Một số lỗi


- Không đặt dấu chấm khi viết
hết câu (đã diễn đạt trn mt ý).


- Đặt dấu chấm câu khi câu cha


trọn vẹn ý hoặc giữa các vế có mối
quan hệ mật thiết.


- Dùng dấu chấm hỏi khi không
phải câu nghi vấn.


- Dùng dấu chấm than khi không
phải câu cầu khiến, cảm thán.


<b>III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 SGK/151</i>


(Cú nm du chm c dựng)


<i>Bi 2 SGK/150 </i>Chữa
- Bạn đã đến thăm?


- Cha. Thế còn bạn đã đến
cha?


- Mình đến rồi. Nếu tới đó
bạn mới hiểu vì sao mọi ngời thích
đến thăm đơng nh vậy.


Nhận xét: Có hai dấu chấm hỏi
dùng khơng đúng vì đó là câu trần
thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

kết thúc câu trần thuật mà dùng dấu (?) l khụng


ỳng.


HS lên bảng làm.


HS lên bảng làm


ng Phong Nha thật đúng là
“Đệ nhất kì quan” của nớc ta!


<i>Bµi 4 SGK/ 152</i>


Chị Cốc liền quát lớn:
- mày nói gì?


- Lạy chÞ, em nãi gì
đâu!


Rồi Dế Choắt lủi vào.


- Chối hả? Chối này!
Chối này!


Mỗi câu Chối này! chị Cốc lại
giáng một mỏ xuống.


<b>4.C</b>


<b> ủng cố : Đặt 5 câu trong đó các dấu câu đợc dùng theo cách đặc biệt.</b>
Nói rõ mục đích dùng dấu câu ấy.



Ví dụ: - Mỹ sẽ viện trợ nhân đạo cho I-rắc và không đánh vào các mục tiêu dân sự
(!?).


<i>→</i> Thái độ nghi ngờ, mỉa mai, châm biếm.


<b>5. </b>


<b> H íng dẫn </b>


Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài <i> Ôn tËp vỊ dÊu c©u</i>


__________________________________________________________________


<b>TiÕt 131:</b>

ôn tập về dấu câu (

dấu phẩy

<b>)</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mc tiờu cn t</b>:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Nắm đợc công dụng của dấu phẩy
- Tự phát hiện, sửa lỗi về dấu phẩy


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.
Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>



<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Nªu c«ng dơng cđa dÊu chÊm, chÊm hái, chÊm than. Cho ví dụ minh hoạ.
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hot ng ca gv hs</i> <i>Ni dung</i>


HS làm bài 1 (I)/157. Đặt dÊu phÈy


a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp
sắt đến chú bé vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sĩ.


b. Suốt một đời ngời, từ thuở lọt lịng đến khi
nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết có nhau,
chung thuỷ.


c. Nớc bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng
cứ chùc trơt xng.


HS gi¶i thÝch lý do


GV: Nhận xét về công dụng của dấu câu?
HS đánh dấu phẩy vào đoạn vn.


<b>I. Công dụng</b>
<i><b>1. Bài tập</b></i>


- t du phy ỳng


- Gii thớch:


+ Giữa các thành phần phụ của cầu
với CN, VN.


+ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
trong câu.


+ Giữa từ ngữ với các bộ phận chú
thích của nó.


+ Giữa các vế của câu ghép.
2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp:


a. T xa n nay, Thánh Gióng lịng u nớc, sức
mạnh


b. Buổi sáng, sơng muối phủ trắng cành cây, bãi
cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng
bản…mù. Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà,
quấn lấy ngời đi đòng.


a. Vào giờ tan tầm, xe ôtô, xe máy, xe đạp đi lại
n-ờm nợp


b. Trong vên, hoa lan, hoa huÖ, hoa hồng đua nhau
nở rộ.



c. Dọc theo bờ sông, những vờn ổi vờn xoài, vờn
nhÃn xum xuê, trĩu quả.


a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây,
rụt cổ l¹i.


b. Mỗi dịp về q, tơi đều đến thăm ngôi trờng cũ
thăm thầy cô giáo cũ của tôi.


c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt.


d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà.


Nhn xột: Cỏch dựng du phẩy tạo ra nhịp quay
đều đặn, chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay diễn
tả cuộc sống khó khăn, vất vả của ngời nơng dân xa.


<b>II. Ch÷a mét sè lỗi th ờng gặp </b>
<i><b>1. Bài tập:</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Không dùng dấu phẩy để ngăn
cách các từ cùng chức vụ trong câu.


- Không dùng dấu phẩy để ngăn
cách các vế của câu ghép.


- Kh«ng dïng dÊu phẩy giữa thành
phần phụ với thành phần chính.



<b>III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 SGK/ 159</i>


<i>Bài 2 SGK/ 159</i>


<i>Bài 3 SGK/ 159</i>


Viết thêm vị ngữ


<i>Bài 4 SGK/ 159</i>


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: Khi sư dơng dÊu phÈy ta cÇn chó ý điều gì ? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Soạn bài Tổng kết phần Văn, tập làm văn SGK/ 154 157


Tiết 132 :

<b>Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo, </b>



<b>trả bài kiểm tra Tiếng Việt</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:
<i><b>Giúp học sinh</b></i>



Nhận ra các sai sót khi làm bài kiểm tra.
Biết sửa cá lỗi khi đã đợc phát hiện.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.


B<b>. Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Chấm thống kê điểm Giỏi ,TB, Yếu ,Kém. Hệ thống lỗi
Học sinh:


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


Khi sư dơng dÊu phÈy ta cần chú ý điều gì ? Cho VD<b> 3. Bµi míi : </b>
<b>3.Bµi míi</b>


? Gọi học sinh đọc lại đề bài văn và tập làm văn . Sau đó yêu cầu hs xác định yêu cầu
của đề bài ( chú trọng nộ dung và hình thức – kỹ năng của từng đề )


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>I</b>. NhËn xét bài làm của hs :
<b>1. Ưu điểm : </b>


<i><b>a. Tập làm văn:</b></i>


- Nhỡn chung nm c kin thc cơ bản và ký năng theo yêu cầu


- Một số đã biết dùng biện pháp tu từ , chọn lọc hình ảnh tiêu biểu , từ ngữ chính xác
làm nổi bật khung cảnh định tả



- Bè côc râ rµng


- Một số ít bài viết ngắn gọn , hàm súc – trình bày rõ ràng sạch đẹp .
<i><b>b. Tiếng Việt:</b></i>


- HS hình thành đợc những kĩ năng cơ bản của phần Tiếng Việt


- Thực hành tơng đối tốt các bài tập nhận biết các kĩ năng, biện pháp tu từ….
<b>2. Nh ợc điểm : </b>


<i><b>a. Tập làm văn;</b></i>


- Việc sử dụng các hình ảnh so sánh còn hạn chế ,dùng sai từ và thiếu câu .


- Cha phõn tớch c tỏc dụng của hình ảnh so sánh ( cách cảm thụ chi tiết khi miêu tả
còn yếu )


- Nhiều em cha biết phân biệt đợc thể loại kể chuyện , miêu tả .
- Bài viết thiếu hình ảnh , liệt kê chi tiết , kể lam man


- Kỹ năng sử dụng dấu câu , biện pháp tu từ còn hạn chế
- Vẫn còn hs chữ khơng rõ ràng , khó đọc .


<i><b>b. TiÕng ViƯt: </b></i>


- Một số HS không phân biệt đợc các biện pháp tu từ,
- Kĩ năng thực hành còn yếu


- Có những HS khơng có khả năng nhận biết đợc dạng bài tập khi làm bài.


-Trình bày cẩu thả .


<b>II. Chữa lỗi</b>


- GV hng dn HS cha cỏc lỗi trong hai bài làm của mình, các lỗi diễn đạt trong bài
Tập làm văn, các lỗi sai sót khi lm b Tiộng Vit


- Yêu cầu hs chữa lỗi trong bài của mình .
<b>III. Đọc bài mẫu</b>


Đọc 2 bài làm của hs : Chỉ ra u điểm của bài viÕt
<b>4.C</b>


<b> ñng cè : </b>
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>
- VỊ nhµ häc bµi


- Chuẩn bị bài Tổng kết phần Văn và Tập làm văn


_____________________________________________________________________

Tuần 36



<i><b>Tiết 133, 134</b></i>

:

<b>tổng kết phần văn và tập làm văn</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. Mc tiêu cần đạt:



<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- HƯ thèng ho¸ kiÕn thức về văn và tập làm văn
- Về môn văn:


+ Nhớ đợc tên, nội dung cơ bản các văn bản
+ Nắm đợc đặc trng, thể loại, nhân vật


+ Củng cố, nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ vẻ đẹp của một số hình
t-ợng văn học.


+ Nhận thức đợc 2 chủ đề chính: yêu nớc, nhân đạo.
- Về môn tập làm văn:


+ Củng cố kiến thức về các phơng thức biểu đạt


+ Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục ớch ca mi
th loi.


+ Rèn luyện kĩ năng viết văn.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Học sinh: Đọc trớc bài.


C<b>. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi một học sinh trình bày tên các tác phẩm đã</b>


học theo trình tự trớc sau. HS khác theo dõi so sánh với bài làm ở nhà của mình.


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


HS tr×nh bày hiểu biết về các thể loại, kiểu văn
bản đa ra trong SGK.


GV: Nhân vật là yếu tố không thể thiéu trong văn
tự sự. Có mấyloại nhân vật?


Thế nào là nhân vật chính?


- HÃy kể tên một số nhân vật chính trong VHDG,
VHTĐ, VHHĐ


- Học sin trình bày bài viết của mình về nhân vật
chính yêu thích.


- GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


GV: Truyện dân gian, trung đại, hiện đại giống
nhau ở điểm nào về phơng thức biểu đạt? (Gợi ý:
VD: Thánh Gióng – Mẹ hiền dạy con – bc tranh
ca em gỏi tụi)


HS: Đều sử dụng phơng thức tự sự.


GV: Những yếu tố cơ bản của phong thức tự sự?


HS: Lời kể, cốt truyên, nhân vật


GV: Mi tỏc phẩm có một nội dung riêng biệt song
vẫn xoay quanh hai chủ đề chính của lịch sử văn học
dân tộc. Đó là những gì?


HS: Truyền thống u nơc và tinh thần nhân ái.
GV: Liệt kê tác phẩm theo hai nội dung ú?


<b>I. Tổng kết phần văn:</b>


<i><b> 1. H thng cỏc tỏc phm ó hc:</b></i>


34 văn bản (19 văn bản học kì I,
15 văn bản học kì II).


<i><b>2. Một số khái niệm, thuật ngữ</b></i>
<i><b>cần nắm vững:</b></i>


- Truyền thuyết
- Cổ tích


- Ng ngôn
- Truyện cời
- Truyện trung đại
- Văn bản nhất dụng


<i><b>3. Nhân vật</b></i>


<i> a. Phân loại</i>



- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ


<i>b. Thế nào là nhân vật chính?</i>


- Có đặc điểm, tín cách nổi bật


- Đóng vai trò chủ yếu trong việc
thể hiện t tởng chủ đề của văn bản.


<i>c. Mét sè nh©n vËt chÝnh</i>


- VHDG: Lạc Long Quân - Âu
Cơ, Sơn Tinh, Thuû Tinh, Thánh
Gióng, Sọ Dừa


- VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh
Tử


- VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều
Phơng, thầy Ha Men, dợng Hơng
Th, Bác Hồ, Lợm


<i><b>4. So sỏnh truyện dân gian,</b></i>
<i><b>truyện trung đại và truyện hiện</b></i>
<i><b>đại.</b></i>


Giống nhau về phơng thức biểu đạt,
phơng thức tự sự.



<i><b>5. Néi dung tỉng qu¸t:</b></i>


a. ThĨ hiƯn trun thống yêu n ơc
của dân tộc.


- con Rồng cháu Tiên
- Thánh Gióng


- Sự tích Hồ Gơm
- Lợm


- Cầu Long Biên chứng nhân lịch
sử


- Cây tre Việt Nam


b. Thể hiện tinh thần nhân ái của
dân tộc:


- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Con hổ có nghĩa


- Thầy thuốc giỏi cốt nhất
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác kh«ng ngđ


<b>II. Tổng kết phần tâp làm văn</b>
<i><b>1. Các phơng thức biểu đạt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

GV: Em đã tiếp xúc với các phơng thức biểu đạt
nào qua các văn bản hc t u nm?


HS: kể tên cả 6 kiểu văn bản.


GV: Lấy mỗi phơng thức hai văn bản minh ho¹.
(Häc sinh lÊy vÝ dơ)


Có trờng hợp nào một văn bản lại có nhiều phơng
thức biểu đạt? VD?


HS: Cã nhiỊu trờng hợp.


VD: Lợm: miêu tả, tự sự, biểu cảm; Bài học tự
sự, miêu tả; Cây tre VN: miêu t¶, biĨu c¶m


GV: Trong chơng trình TLV lớp 6, em đợc học
những kiểu văn bản nào?


HS: tự sự, miêu tả, đơn từ.


GV: Hãy trình bày mục đích, nội dung, hình thức
của ba kiểu văn bn ny da vo phn chun b
nh?


GV: Cách làm bài văn tự sự, miêu tả có gì giống
nhau và kh¸c nhau?


HS: Giống: đều có bố cục 3 phần



Kh¸c: néi dung chÝnh trong tõng phÇn.


GV gọi HS trình bày bài đã chuẩn bị ở nhà.


Học sinh trình bày bài đã chun b
GV nhn xột:


- Thể loại: văn miêu tả


- Đối tợng: trận ma rào mùa hạ


- Hình ảnh, chi tiết: dựa vào bài Ma và sự quan
sát của bản thân.


- Hình thức: văn xuôi


- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh


- Hành chính công vụ


<i><b>2. c im ca văn bản tự sự,</b></i>
<i><b>miêu tả, đơn từ.</b></i>


a. Tù sù


- Mục đích: thơng báo, giải thích,


nhận thức.


- Nội dung: nhân vật, sự việc, thời
gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.


- H×nh thức: văn xuôi, tự do.
b. Miêu tả:


- Mc ớch: cho hình dung, cảm
nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con
ngi


- Nội dung: tính chất, thuộc tính,
trạng thái sự vật, cảnh vật con ngời.


- Hình thức: văn xuôi, tự do.
c. §¬n tõ:


- Mục đích: đề đạt u cầu
- Nội dung: lý do và yêu cầu
- Hình thức: theo mẫu vi y
yu t quy nh.


3. <i><b>Cách làm bài văn miêu tả, tự</b></i>
<i><b>sự</b></i>


a. Tự sự:


- Mở bài: Giới thiệu nhân vật, tình
huống, sự việc.



- Thân bài: diễn biến tình tiÕt.
- KÕt bµi: KÕt qu¶ sù viƯc, suy
nghĩ.


b. Miêu tả:


- MB: Gii thiu i tợng miêu tả
- TB: Miêu tả theo trật tự quan sát
- KB: Cảm xúc, suy nghĩ


* C¸c yÕu tè quan trọng trong văn
tự sự và miêu tả:


- Tự sự:
+ Cốt truyện
+ Nhân vật


+ Lời kể, lời thoại
+ Bố cục


+ Vận dụng phơng thức miêu tả,
biểu cảm


- Miêu tả:


+ i tng (ngời, vật , cảnh)
+ Chi tiết, hình ảnh đặc sắc
+ Ngụn ng



+ Cảm xúc


<b> III. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 SGK/ 157</i>


- Thể loại: văn kể
chuyện (tự sự)


- Yêu cầu:


+ Bỏm sỏt ni dung cơ bản
+ Diễn đạt bằng lời văn ca
mỡnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Đơn thiếu mục: Trình bày sự việc, lý do, nguyện
vọng <i></i> không thể thiếu.


Gợi ý bài 2:
* Thân bài:
- Sắp m a:


+ Không khí oi bức
+ Trời tối sầm, mây đen
+ Sấm rền vang


+ Gió cuốn tung lá, bụi
+ Mối bay, kiến bò
- Đang m a:



+ Hạt ma
+ Gió


+ Bầu trời, sấm chớp
+ Không khí dịu xuống


<i>Bài 2 SGK/157</i>


Yêu cầu:


- Thể loại: văn miêu tả
- Yêu cầu:


+ Bỏm sỏt ni dung c bn
+Din đạt bằng lời vn ca
mỡnh


+ Có tởng tợng, sáng tạo thêm
Bài 3 SGK/ 157


+ Cây cối ngả nghiêng


+ Sõn nh, ng xá ngập nớc.
+ Ngời đứng trú ma


- Sau c¬n m a:


+ Bầu trời quang đãng
+ Cây cối tơi xanh
+ Chim chóc hót líu lo


+ Hoạt động của mn lồi..


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: GV gäi 2 HS kiĨm tra phÇn «n t¹p trong vë
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Làm BT ở nhà. Soạn bài tỉng kÕt TiÕng ViƯt


<b>_________________________________________________________</b>
<b>TiÕt 135:</b>

<b>tổng kết phần tiếng Việt</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>:


- Củng cố và hệ thống hoá đợc kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trớc bài.


C. <b>Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>GV: Kê tên các từ loại đã học
HS: Kể bảy loại


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


GV: Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
GV: Nêu cách xác định cụm từ


GV: Con đã học những phép tu từ nào? Nêu ví dụ và
phân tích tác dụng?


GV: Phân biệt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần
thuật đơn khơng có từ là?


<b>I. Lý thuyết</b>


1. Từ loại: 7 từ loại


Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lợng
từ, chủ từ và phó từ.


2. Cơm tõ:


- CÊu t¹o cđa cơm tõ: PhÇn trung
tâm, phần trớc, phần sau


- Cỏch xỏc nh cụm từ:
+ Phân tích cấu tạo câu



+ T×m tõ ngữ quan trọng trong từng
thành phần câu


+ Tìm phần phụ tríc, phơ sau.
3. C¸c phÐp tu tõ:


- Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá,
so sánh, ẩn dụ, hoỏn d.


- Khái niệm của mỗi phép tu từ
- Tác dông


4. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
Câu: - Câu n


- Câu ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

GV: Nêu công dụng của các dấu câu?


Đáp án:


Bài 1: Kẻ bảng 7 cột


Dt đt Tt St Lt Ct Pt


Hôm,
trời hồ
ao
quanh,


bÃo.
Trớc
mặt,
nớc
Nớc
cua cá
cò,
sếu
bÃi
sông
mồi


Ma,
dâng
đầy
mới
tấp
nập

bay
kiếm


Lớn,trắng
mênh
mông,
xơ xác


Mấy
những
bao


nhiêu
các cả


No


đâu Trêncũng
tận
cũng
về


- Cõu trn thut n khụng
cú t là


5. DÊu c©u:


- DÊu kÕt thóc c©u: chÊm, chÊm hái,
chÊm than


- Dấu phân cách c¸c bé phËn câu:
phẩy.


<b>II. Luyện tập:</b>


Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 S¸ch Híng
dÉn tù<i> häc 6 (tËp 2) trang 169, 172.</i>


<i>Bài 2:</i> xác định biện pháp tu từ:
a. Hốn dụ


b. Èn dơ + Ho¸n dơ


c. ẩn dụ


d. ẩn dụ (ấm)


hoán dụ (phơng súng nổ)


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Kể tên từ loại và cụm từ đã học
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Làm BT ở nhà.Soạn bài ¤n tËp tỉng hỵp


*******************************************************************


<b>TiÕt 136: ôn tập tổng hợp</b>


Ngày soạn : Ngày dạy :


A. <b>Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Cđng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
- Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:



Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


HS đọc phần I SGK / 162


HS làm vào vở ghi
(ghi các thơng tin đúng)


<b>I. Nh÷ng néi dung cơ bản cÇn</b>
<b>chó ý:</b>


1. Phần đọc, hiểu văn bản
2. Phần Tiếng Vit


3. Phần Tập làm văn
<b>II. Luyện tập:</b>


Lm kiểm tra chất lợng cuối
năm lớp 6 _ SGK trang 164.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

- <i>Mở bài:</i> HS có thể mở bài bằng nhiều cách
khác nhau, miễn là giới thiệu đợc khung cnh


ba cm gia ỡnh vo bui chiu.


- <i>Thân bài:</i> Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều


+ Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao,
xảy ra nh thế nào? nguyên nh©n?


+ Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ, khn mt,
ging núi, thỏi


- <i>Kết bài:</i> nêu cảm nghĩ,


1. B. Miêu tả
2. D. Đoàn Giỏi


3. C. Mênh mông và hùng vÜ
4. D. Bèn lÇn


5. C. BÊt tËn
6. A. ThiÕu CN
7. C. Sõng s÷ng


8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật bằng những từ ngữ vốn đợc
dùng để tả hoặc nói về con ngời.


9. B. Đơn gủi ai, ai gi n v gi
lm gỡ.



<b>Phần II</b>


Viết bài tự luận
- Yêu cầu:


+ Ni dung: bit k li cõu chuyn
mt cách sinh động, thể hiện ở việc
lựa chọn đợc tình huống và sự việc
xảy ra. Biết sử dụng đúng ngôikể và
trình bày diễn biến theo thứ tự với
quan sát chính xác, hợp lý.


- Hình thức: đủ bố cục 3 phần.
Văn phong sáng sủa, câu đúng ngữ
pháp, không mắc lỗi về từ, dấu câu.


<b>4.</b>


<b> C ủng cố</b>: Nêu các kiểu So sánh? Cho VD
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Làm BT 3 ở nhà Chuẩn bị bài Kiểm tra Học kì 2


Tuần 37



<i><b>Tiết 137, 138</b></i>

: kiểm tra tổng hợp cuối năm



Ngày soạn : Ngày dạy :



A. <b>Mc tiêu cần đạt:</b>


<i><b>Gióp häc sinh</b></i>


- Cđng cè, rÌn lun kiÕn thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
- Đánh giá năng lực kết quả học tập cđa häc sinh.


- Gi¸o dơc ý thøc tù gi¸c khi làm bài.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Ra đề đáp án biểu điểm chấm trả bài
Học sinh: Đọc trớc bài, ôn bài


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>Không
<b>3. Bài mới : </b>


Câu hỏi thông hiểu Câu hỏi vận dụng Câu hỏi nâng cao


Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận
SL- 2 câu SL- không SL- 3 câu SL- 1 câu SL- 2 c©u SL- 1c©u


C©u 1
C©u 2


Câu 3
Câu 4



Câu 5 (Phần tự luận)Câu 1 Câu 6 (Phần tự luận)Câu 2
<b>Phần i : Trắc nghiệm</b>


<i> Đọc đoạn văn sau rồi trả lời bằng cách dùng bút khoanh tròn chữ cái in hoa đầu </i>
<i>dòng mỗi câu trả lời</i>


Sau trn bóo , chõn tri, ngn b sạch nh tấm kính lau hết bụi. Mặt trời nhú lên dần
dần rồi lên cho kì hết . Trịn trĩnh phúc hậu nh lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên
đầy đặn. Quả trứng hồng hào và đờng bệ đặt trên một mâm bạc đờng kính rộng bằng
cả một chân trờimàu ngọc trai nớc biển hửng hồng. Y nh một mâm lễ phẩm tiến ra từ
trong bình minh để mừng cho sự trờng thọ của tất cả những ngời chài lới trên muôn
thủa biển Đông’’.


<i>(Cô Tô- Nguyễn Tuân- Ngữ văn 6 tập II)</i>
Câu 1 : Cô Tơ là quần đảo thuộc địa phơng nào.


A. Vịng Tµu B. Nghệ An


C. Hải Phòng C. Quảng Ninh


Cõu 2 : Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt chính no?


A. Tự sự B. Miêu tả


C. Biểu cảm C. Nghị luËn


Câu 3 : Biện pháp tu từ nào đợc thể hin ch yu trong on vn?


A. So sánh B. Nhân hoá



C.ẩn dụ C. Hoán dụ


Câu 4 : Trong câu văn <i>Mặt trời nhú lên dần, rồi lên cho kì hết</i> vị ngữ của câu có cấu
tạo nh thế nµo.


A. Động từ B. Cụm động từ


C. TÝnh tõ C. Côm tÝnh tõ


Câu 5 : Câu văn đã dẫn ở bi tp 4 cú my v ng?


A. Một vị ngữ B. Hai vị ngữ


C. Ba vị ngữ C. Bốn vị ngữ


Câu 6 : Trong đoạn văn trên, tác giả đẫ dùng mấy lần phép so sánh?


A. Một lần B. Hai lÇn


C. Ba lÇn C. Bèn lÇn


<b>PhÇn Ii : Tù luËn</b>


Câu 1 : Trình bày cảm nhận của em về cái hay, cái đẹp của đoạn văn đã dẫn ở phần
trắc nghiệm. (<i>Lu ý</i> <i>: viết ngắn gọn trong khoảng t 15 đến 20 dòng)</i>


Câu 2 : Hãy miêu tả một buổi sáng mùa xuân nắng đẹp trên quê hơng em
<b>Phn IiI : ỏp ỏn biu im</b>



<b>A.</b>Phần trắc nghiệm


Câu 1 C©u 2 C©u 3 C©u 4 C©u 5 C©u 6


D B A B B D


<b> B.Phần tự luận</b>
Câu 1( 2 ®iĨm)


<b>u cầu trình bàyđợc cảm nhận về những cái hay cái đẹp về đoạn văn miêu tả cảnh </b>
mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô rực rỡ, tráng lệ, tinh khôi và dồi dào sức sống :


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

giàu sức gợi hình, gợi tả, biểu hiện sống động mê hồn ngời đọc trớc từng nét biến
động cùng màu sắc trong trẻo rạng rỡ tráng lệ của cảnh mặt trời mọc trên biển đảo
Cô Tô.


Đoạn vă không chỉ tặng cho ta một bức tranh thiên nhiên đất nớc tơi đẹp, một tâm
hồn tài năng sáng tạo cái đẹp, một tình yêu thiên nhiên, đất nớc nồng đậm của nhà
văn Nguyễn Tn.


Cho ®iĨm


1.5 - 2 điểm : Cảm nhận đầy đủ, sâu sắc


0.5 - 1 điểm Cảm nhận đủ ý cơ bản song chua sâu. Hoặc có ý chạm đến kiến thức.
0 điểm: Lạc , Saihon ton.


Câu 1( 5 điểm)


a. M bi ( 0.5 điểm): Gới thiệu đợc cảnh buổi sáng mà xuân nắng p trờn


quờ hng.


b. Thân bài :


- T ỳng cnh, khá phong phú sinh động và có nhiều hình ảnh so sánh nhân hoá
(3,5 – 4 điểm)


- Tả đúng cảnh , có hình ảnh phong phú sinh động.(2,5 – 3 điểm )
- Tả đúng song ý còn nghèo nàn vụng tản mạn (1- 2 điểm)


- Sai hoặc lạc đề. (0- 1 điểm)
c. Kết bài( 0,5 điểm)


Thực hiện đợc cảm xúc cô đọng và ấn tợng sâu đậm với cảnh đợc miêu tả.
<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: GV thu bµi nhËn xÐt giê kiĨm tra
<b>5. </b>


<b> H íng dÉn </b>


Là chuẩn bị bài Chơng trình địa phơng


____________________________________________________________


<i><b>Tiết 139, 140</b></i>

: chơng trình ngữ văn


<b> a phng</b>



Ngày soạn : Ngày dạy :



A. <b>Mc tiờu cn t</b>:
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Biết đợc một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chơng trình kế
hoạch bảo vệ mơi trờng nơi địa phơng mình đang sinh sống


- Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong
phú thêm nhận thức về các chủ đề đã học.


B. <b>Chuẩn bị của GV- HS</b>:


Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: §äc tríc bµi.


C. <b>Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học</b>


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của gv – hs</i> <i>Nội dung</i>


GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh:
(1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh và
tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161


- Tên DLTC, ở đâu?


- Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân tạo
hay tự nhiªn?



- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC?
- ý ngha lch s?


- Giá trị kinh tế du lịch
* Yêu cÇu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Su tầm tranh ảnh, thơ ca, t liệu liên quan.
2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn đề
mơi trờng và việc bảo vệ môi trờng ở địa phơng.)


GV hớng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao đổi,
thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ sung để
chuẩn bị trình bày.


HS cã thĨ trình bày một trong 2 cách: - Trình
bày giíi thiƯu b»ng miƯng, b»ng tranh ¶nh su
tÇm.


- Đọc văn bản đã chuẩn bị và văn bản hay su
tầm đợc.


HS c¸c tỉ kh¸c nhËn xÐt
GV nhËn xÐt, cho ®iĨm


GV đọc một số bài viết hay về DLTC và cho
học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang động
VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”)


GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi tổ


lên trình bày phần chuẩn bị vè vấn đề mơi trờng


HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung.


I<b>. Giới thiệu danh lam thắng cảnh</b>
<i><b>1. Học sinh trao i nhúm</b></i>


<i><b>2. Học sinh trình bày.</b></i>


<b>II. Vn mơi tr ờng</b>


1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày


<b>4.</b>


<b> C đng cè</b>: GV nhËn xÐt giê häc
<b>5. </b>


<b> H ớng dẫn </b>


Chuẩn bị ôn tập trong hè


</div>

<!--links-->

×