Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA 4 TUAN 5 cktkn kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.97 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết: 09</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


KT: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.


- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3).


* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).
KNS: -Xác định giá trị


-Tự nhận thức về bản thân
-Tư duy phê phán


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Giáo Viên : - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sách giáo khoa trang 46.
- Bảng phục viết sẵn câu, đoạn văn luyện đọc .
Học Sinh : ( Sách giáo khoa + vở )


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b>


<b>1</b>


<b>2</b>



1/ Ổn định lớp, hát.
2/ KT bài cũ :


- Gọi 03 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Tre
<i><b>Việt Nam” và trả lời các câu hỏi sau : </b></i>


- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho
tính ngay thẳng ?


- Nêu ý nghĩa chính đoạn 2, 3 ?
- Nội dung bài thơ là gì ?
3/ Giới thiệu bài :


- Giới thiệu trực tiếp : Qua câu chuyện : Những
<i><b>Hạt Thóc Giống, các em sẽ tìm hiểu xem ơng cha </b></i>
ta muốn nói gì với chúng ta nhé .


<b>Dạy bài mới</b>


1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc :


- 04 em đọc nối tiếp đoạn .


- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho học sinh
- Học sinh đọc lượt 2, Giáo viên hỏi học sinh :


* Bệ hạ là từ dùng để chỉ ai ?
* Sững sờ có nghĩa từ như thế nào ?



+ Từ hiền minh trong bài có nghĩa như thế nào ?
* Luyện đọc theo cặp


* Đọc cả bài .


* Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài .
b. Tìm hiểu bài :


- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và trả lời :
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?


- 03 học sinh lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi .


- Lắng nghe .


- Đọc theo trình tự (3 lượt)


* Đoạn 1 : Ngày xưa … bị trừng phạt
* Đoạn 2 : Có chú bé … nảy mầm được.
* Đoạn 3: Mọi người … của ta .


* Đoạn 4 : Rồi vua … hiền minh .
+ Dựa vào phần chú giải để trả lời.
- 04 học sinh nối tiếp đọc


- 02 học sinh xung phong đọc,1 – 2
học sinh nhận xét .


- 01 học sinh đọc .



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3</b>


<b>* Gọi học sinh đọc đoạn 1 : Cả lớp đọc thầm và hỏi : </b>
Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ?
- Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được
khơng ? Vì sao ?


- Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm được. Vâïy mà
Vua lại giao hẹn nộp thóc sau khi gieo trồng vậy em
nghĩ nhà vua có mưu kế gì trong việc này ?


+ Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý đoạn 1 .


<b>* Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng tìm</b>
hiểu đoạn 2 .


- Theo lệnh Vua, chú bé Chơm đã làm gì ? Kết quả
ra sao ?


- Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ?
* Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi người?
* Gọi học sinh đọc đoạn 3 :


- Thái độ mọi người thế nào khi nghe Chơm nói ?
* Câu chuyện kết thúc thế nào, chúng ta tìm hiểu


đoạn kết .


- Nhà Vua đã nói như thế nào ?


<b>-</b> Vua khen cậu bé Chơm những gì ?


<b>-</b> Do tính thật thà, dũng cảm, cậu bé Chơm được
hưởng những gì ?


<b>-</b> Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?
<b>-</b> Cho học sinh đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi?
<b>-</b> Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ?


- Ghi nội dung chính của bài .
c. Đọc diễn cảm :


- Gọi 4 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi, dùng
bút chì gạch dọc sau những chỗ ngừng, nghỉ thích
hợp, gạch dưới những từ cần nhấn mạnh, tìm cách
đọc từng đoạn .


- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh đọc đoạn 3
- Giáo viên đọc mẫu .


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đọc đoạn 3 .
<b>Nối tiếp:</b>


- Nhận xét, cho điểm học sinh đọc tốt .
- Nhận xét tiết học .


- Dặn học sinh về nhà học bài .
- Chuẩn bị bài : “ Gà Trống Và Cáo ”


- 01 học sinh đọc thành tiếng .


- Vua phát cho mỗi người dân một
thúng …… sẽ bị trừng phạt .


- Hạt thóc giống đó khơng nảy mầm
được vì đã được luộc kĩ rồi .


- Vua muốn tìm xem ai là người
trung thực, ai là người tham lam .
+ Nhà Vua chọn người trung thực để
nối ngôi .


<b>-</b> Chôm gieo trồng, chăm sóc
nhưng thóc khơng nảy mầm .
- Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành …“Tâu bệ ha … nảy mầm được”
<b>-</b> Mọi người làm theo lệnh vua


cịn Chơm dũng cảm nói sự thật .
<b>-</b> Học sinh đọc đoạn 3 .


<b>-</b> Mọi người sững sờ, ngạc
nhiên, lo


lắng vì nghĩ rằng Chơm sẽ bị trừng
phạt.


<b>- Học sinh đọc thầm đoạn 4 .</b>


<b>- Vua nói thóc đã luộc thì khơng mọc </b>
được…khơng phải hạt giống vua ban.


<b>-</b> Trung thực, dũng cảm .
<b>-</b> Cậu bé được truyền ngôi báu


và trở thành ông vua hiền minh .
<b>-</b> Học sinh trả lời tiếp nối theo


ý mình hiểu .


<b>- Tiếp nối nhau trả lời: Ca ngợi chú </b>
bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám
nói lên sự thực .


- 4 học sinh tiếp nối .


- Tìm ra cách đọc như Giáo viên
hướng dẫn .


- Một số em khác nhận xét .
-Theo doõi .


- Nêu cách đọc cho từng nhận vật .
- Luyện đọc theo vai .


<b>Môn: CHÍNH TẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tiết: 05</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.



* HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT (3).
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>-</b> Giáo viên : Viết sẵn bài tập 2 trên bảng lớp .
<b>-</b> Học sinh : ( Sách giáo khoa + vở )


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét bài tiết trước .


- Đọc cho học sinh viết các từ sau vào bảng lớp,
bảng con : rạo rực, dìu dịu, con dao, giao hàng,
<i>bâng khuâng, bận bịu, vâng lời .</i>


<b> 3/ Giới thiệu bài : </b>


- Giờ chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết đoạn
văn cuối bài : Những hạt thóc giống và làm bài tập
chính tả phân biệt : en/eng .


<b>Dạy bài mới</b>



<b> 1/ Hưỡng dẫn nghe – Viết chính tả : </b>
a/ Đọc, nắm nội dung đoạn văn :


- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn .


- Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngơi ?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó :


- u cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả .


- Yêu cầu học sinh luyện viết các từ vừa tìm được .
c/ Viết chính tả :


<b>-</b> Đọc toàn đoạn văn .


<b>-</b> Đọc từng câu ( 2 => 3 lần ) cho học sinh viết .
d/ Thu, chấm, nhận xét bài của học sinh . Thu,
chấm sửa ngay 10 bài


<b>-</b> Nhận xét chung, nêu hướng khắc phục .
2/ Hướng dẫn làm bài tập :


- Lựa chọn bài 2b phù hợp với chính tả địa phương .
a/ Cho học sinh đọc u cầu và nội dung bài 2b.
Hoạt đợng nhóm (Nhóm 6)


- Làm bài theo nhóm .



- 3 học sinh thực hiện bảng lớp .
- Các học sinh còn lại thực hiện
bảng con


- Laéng nghe .


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng .
<b>-</b> Học sinh trả lời .


<b>-</b> Nối tiếp nhau trả lời .


<b>-</b> Có thể là các từ sau : luộc
kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền
ngôi hoặc các từ khác .


<b>-</b> Viết vào vở nháp .


- Viết bài vào vở .


- Số học sinh cịn lại từng cặp đổi
vở sốt lỗi cho nhau .


1 học sinh đọc to, rõ .


- Trong nhóm tiếp sức nhau điền
những chữ bị bỏ trống có vần en
hoặc eng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3</b>



Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả .
b/ Bài 3 :


- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài 3 .


- Yeâu cầu học sinh suy nghó và tìm ra tên con vật .
- Giải thích con nòng nọc .


- Tìm lời giải câu tiếp theo .
<b>Nối tiếp:</b>


<b>-</b> Nhận xét tiết học .


<b>-</b> Dặn dị : Học thuộc lòng 2 câu đố .


- Một số học sinh trả lời .
- Lời giải : Con nòng nọc .


- Lời giải : Chim én


<b>Mơn: TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



Nội dung bài tập 1, kẻ sẵn bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:


3/ Giới thiệu bài mới: Tiết học tốn hơm nay sẽ giúp
các em củng cố các kiến thức đã học về đơn vị đo thời
gian.


- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu.


<b>2 Dạy bài mới </b>


1/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
- Yêu cầu học sinh nêu: Những tháng nào có 30 ngày?
Những tháng nào có 31 ngày? Tháng hai có bao nhiêu
ngày?



- GV giới thiệu: Những năm tháng hai có 28 ngày gọi
là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những
năm tháng hai có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm
nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.


- Học sinh nhận xét bài bạn và đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Một số học sinh trả lời.


- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu, sau đó làm tiếp phần b của
bài tập.


Bài 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đổi đơn vị, sau đó gọi


một số học sinh giải thích cách đổi của mình. - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗihọc sinh làm 1 dịng, cả lớp làm
vào vở.


Bài 3


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính số năm từ
khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b, sáu đó
chữa bài.



- Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc
thế kỉ thứ XVIII.


- Thực hiện phép trừ …
- Nguyễn Trãi sinh năm:


1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc
thế kỉ thứ XIV.


<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết: 05</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học


-Lắng nghe người khác trình bày
-Kiềm chế cảm xúc


-Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> - SGK Đạo đức 4.</b>


- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.


- Mỗi học sinh chuẩn bị các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng.
- Băng giấy ghi sẵn các ý kiến bài tập 2 – SGK.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải
trong học tập và những biện pháp để khắc phục những
khó khăn đó?


3/ Giới thiệu bài mới:


- 2 học sinh trả lời.


<b>2 Dạy bài mới</b>
1/ Quan sát tranh


- Giáo viên treo bức tranh (trang 8 – SGK) lên bảng,
yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Các
em nhìn thấy gì trong bức tranh?


- Giáo viên mời một số học sinh trả lời.


- Giáo viên kết luận: Mỗi bạn có một nhận xét, một
cách trình bày khác nhau, không ai giống ai, như vậy
trong cuộc sống, trước mỗi hiện tượng, sự vật mỗi người


đều có ý kiến riêng và cách trình bày riêng.


- Học sinh quan sát tranh, trả lời:
Học sinh tham gia phát biểu ý kiến
trong giờ học.


- Học sinh lắng nghe.


2/ Thảo luận nhóm


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, giáo nhiệm vụ cho
các nhóm.


+ Nhóm 1,2: Em sẽ làm gì nếu em được phân cơng làm
một việc khơng phù hợp với khả năng?


+ Nhóm 3,4: Em sẽ làm gì nếu bị cơ giáo hiểu nhầm?
+ Nhóm 5, 6: Em sẽ làm gì nếu em muốn được tham gia
vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?


- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận chung: Điều gì sẽ xảy
ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân?


- Học sinh trở về vị trí nhóm.


- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thảo luận và trình bày.



- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có ý kiến riêng,
có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan và các
em cũng cần biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của các
bạn khác và mọi người xung quanh.


3/ Bày tỏ ý kiến


- Giáo viên nêu các ý kiến (bài tập 2 – SGK) cho học


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sinh suy nghĩ và lựa chọn bằng cách:


+ Chuẩn bị các ý kiến trên băng giấy để gắn trên bảng.
+ Giáo viên nêu từng ý kiến.


- Học sinh sẽ lựa chọn các thẻ để bày tỏ ý kiến của
mình.


- Giáo viên nêu câu hỏi để củng cố kiến thức của các
em:


Em có đồng ý với ý kiến của bạn không? Tại sao? Ý
kiến của em là như thế nào?


- Giáo viên kết luận: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý
kiến d là sai vì khơng phải tất cả mong muốn của trẻ em
phải được đáp ứng, chỉ những monh muốn nào phù hợp
với điều kiện, hồn cành của các em thì mới có thể đáp


ứng.


- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.


maøu


đỏ (tán thành); màu xanh (phản đối);
màu trắng (phân vân) trên bàn.
- Học sinh chọn thẻ đưa lên khi giáo
viên đọc từng ý kiến.


- Một số học sinh trả lời.


Học sinh lắng nghe.


- 1 – 2 học sinh đọc ghi nhớ.
<b>3 Nối tiếp:</b>


- Thực hiện u cầu bài tập 4 – SGK.


- Một số học sinh tập tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.


<i>Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 22</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Hình vẽ và đề bài tốn a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:


3/ Giới thiệu bài mới: Tiết học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với số trung bình cộng của nhiều số.


- Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu.


<b>2</b> Dạy bài mới


1/ Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung
bình cộng.


* Bài toán 1


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề tốn.
- Có tất cả bao nhiêu lít dầu?


- Nếu rót số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao
nhiêu lít dầu?



- GV u cầu học sinh trình bày lời giải bài tốn.
- Giáo viên giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can
thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào 2
can thì mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung
bình cộng của hai số 4 và 6.


- Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu,
vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu?


- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy?


- Bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của
6 và 4?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra
từng bước tìm:


+ Bước thứ nhất trong bài tốn trên, chúng ta tính gì?
+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, chúng ta
làm gì?


+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can
chúng ta lấy tổng số dầu chia cho số can.


+ Tổng 6 và 4 có mấy số hạng?


- 1 học sinh đọc đề tốn.
- Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.


- Nếu rót số lít dầu đó vào 2 can thì


mỗi can có : 10 : 2 = 5 lít.


-1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào giấy nháp.


-Học sinh nghe giảng


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5
- Học sinh suy nghó thảo luận theo
nhóm đôi.


+ Tính số dầu trong cả hai can dầu.
+ Thực hiện phép chia tổng số dầu
cho 2 can.


+ Có 2 số hạng.
+ Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 và 4 chúng


ta tính tổng của hai số rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính
là số các số hạng của tổng 4 và 6.


- Giáo viêu yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc
tìm số trung bình cộng của nhiều số.


* Bài toán 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài tốn 2.
- Bài tốn cho ta biết những gì?



- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số, ta tính tổng của các số đó,
rồi chia tổng đó cho các số hạng.
- 1 học sinh đọc đề toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bài tốn hỏi gì?


-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.


- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta
làm thế nào?


- Hãy tìm số trung bình cộng của các số 32, 48, 64,
72


- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm số trung bình cộng
của nhiầu số.


25 học sinh, 27 học sinh, 32 học
sinh.


- Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu
học sinh.


- Nếu chia số học sinh cho 3 lớp thì
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào nháp.



- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64
+ 72) : 4 = 54


<b>3</b> Luyện tập thực hành
Bài 1


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó tự
làm bài.


- Giáo viên chữa bài.


- 4 học sinh lên bảng là bài, cả lớp
làm và vở.


Baøi 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề tốn.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì?
- Giáo viên u cầu học sinh làm bài.


- 1 học sinh đọc đề toán.


- Số cân nặng của bốn bạn Mai,
Hoa, Hưng, Thịnh.



- Số ki-lô-gam trung bình cân nặng
của mỗi bạn.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở.


<b>4</b> Nối tiếp:


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị tiết học sau.


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết: 09</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
Trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu
với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


1. Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để học sinh làm BT1.
2. Từ điển học sinh.


3. Bút dạ xanh, đỏ và 2 – 3 tờ phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :


- Gọi học sinh lên bảng làm bài 1, 2 .
- Viết sẵn bài tập lên bảng lớp .


* Bài 1 : Xếp các từ sau thành 2 nhóm : Từ ghép
có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp :
bạn học, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em
út, anh rể, chị dâu, ruột thịt, hòa thuận, thương
yêu, vui buồn .


Bài 2 : Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà
em đã học : xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn
<i>thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng . </i>


- Gọi học sinh nhận xét .
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
<i><b>3. Giới thiệu bài mới :</b></i>


- Bài học hôm nay các em sẽ thực hành mỡ rộng
vốn từ theo chủ điểm trung thực – Tự Trọng .
<b>Dạy bài mới</b>


<i><b>1. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
Bài 1 :



- Gọi học sinh đọc yêu cầu, đọc mẫu ở SGK
- Yêu cầu học sinh làm vào bảng nhóm .
- Nhóm nào xong trước đưa lên bảng lớn .
- Kết luận các từ đúng .


- 2 hoïc sinh làm bài 1
- 2 học sinh làm bài 2


Từ ghép phân loại

---Từ ghép tổng hợp



---Từ láy âm



---Láy vần

---Láy cả âm lẫn vần



--- Lắng nghe .


- Hoạt động nhóm bàn (Nhóm 2 ).
- Đại diện nhóm cầm bảng quay xuống
lớp .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từ cùng nghĩa với trung thực



Từ trái nghĩa với trung thực
<i>Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,</i>
<i>chân thật, thật thà, thật lịng, thật tâm,</i>
<i>chính trực, bộc trực, thành thật, thật</i>
<i>tình, ngay thật. </i>


<i>Điêu ngoa, gian dối, gian lận, lưu</i>
<i>manh, gian manh, gian giảo, lừa bịp,</i>
<i>lừa đảo, lừa lọc, bịp bơm . </i>


Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu .


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, mỗi học sinh đặt 2 câu,
1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái
nghĩa với trung thực .


Baøi 3 :


- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài 3.
- u cầu học sinh thảo luận cặp đơi để tìm đúng


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài


- 2 học sinh nối tiếp nhau đặt câu
theo yêu cầu bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nghĩa từ “tự trọng” .


- Tra từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa, chọn


nghĩa phù hợp .


- Gọi học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung .
- Mở rộng : Cho học sinh tìm các từ trong từ điển
đều có nghĩa a, b, d .


- Yêu cầu học sinh đặt câu với 4 từ tìm được : Tự
<i>trọng, tự tin, tự quyết, tự kiêu, tự cao . </i>


<b>B</b>


ài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 :


Kết luận :


- Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d nói về tính trung thực.
- Các thành ngữ, tục ngữ b, c nói về lịng tự trọng .
- Hỏi học sinh về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành
ngữ, nếu học sinh trả lời chưa đúng thì Giáo viên bổ
sung, giải thích .


- Tự trọng là tơn trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình .


Tin vào bản thân : Tự tin.


Quyết định lấy cơng việc của mình:
Tự quyết .



Đánh giá mình quá cao và coi
thường người khác: Tự kiêu, tự cao.


- Học sinh đọc bài tập .


- Hoạt động nhóm 4 ( hai bàn quay
mặt vào nhau )


- Đại diện các nhóm làm nhanh trả
lời .


- Các nhóm khác bổ sung .


<b>3</b>


- Em thích nhất câu thành ngữ, tục ngữ nào ? Vì sao ?
<b>Nối tiếp:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và thành ngữ, tục ngữ trong bài, ghi
vào sổ tay từ ngữ cho nhớ .


<b>Moân: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 09</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn


(dễ gây huyết áp cao).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1. Hình trang 20, 21 SGK.


2. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trị
của i-ốt đối với sức khoẻ.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :


Goïi 2 học sinh lên bảng và hỏi :


+ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật ?


+ Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
Nhận xét – Cho điểm
3/ Giới thiệu bài mới :


<b>-</b>Yêu cầu HS mở SGK trang 20 và đọc tên bài 9 .


<b>-</b>Tại sao chúng ta nên sử dụng hợp lí các chất béo và


muối ăn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
được câu hỏi này .


<b>Dạy bài mới</b>


<i>1/ Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất </i>
<i>béo . </i>


Mục tiêu : Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo .


- Cách tiến hành :
* Bước 1 : Tổ chức


- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài
* Bước 2 : Cách chơi và luật chơi :


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi
tên các món chiên hay xào. (Trò chơi tối đa là 10 phút).
* Lưu ý : Mỗi học sinh chỉ viết tên 1 món ăn .


Cùng với trọng tài đếm số món các đội kể được, cơng
bố kết quả .


* Hỏi : Gia đình em thường rán (chiên) xào bằng dầu
thực vật hay mỡ động vật ?


- Chuyển việc : Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có


vai trị trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng
ta cùng tìm hiểu tiếp bài .


2 học sinh thực hiện yêu cầu .


- Laéng nghe .


- Chia đội .


- Cử trọng tài của đội mình .
* Viết tên các món ăn .
- Thịt rán, cá rán, tôm rán,
thịt xào, lươn xào …


5 -> 7 Học sinh trả lời .


<i>2/ Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động</i>
<i>vật và chất béo có nguồn gốc thực vật và chất béo có</i>
<i>nguồn gốc thực vật . </i>


* Mục tiêu : Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất
béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật .


- Nếu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc
động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .


* Cách tiến hành :


Việc 1 : Tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng .



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ ở trang 20 Sách
giáo khoa và đọc kỹ các món ăn trên bảng ở phần trị chơi
để trả lời các câu hỏi :


- Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa
chứa chất béo thực vật ?


- Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo
thực vật ?


- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .


- Sau 7 phút 2 -> 3 học sinh trình bày ý kiến nhóm mình .
- Nhận xét từng nhóm .


Việc 2 : Yêu cầu học sinh đọc phần thứ nhất của mục
“Bạn cần biết ”


3/ Tại sao nên sử dụng muối I ốt và không nên ăn mặn ?
* Mục tiêu :


- Nói về ích lợi của muối Iốt .


- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
* Cách tiến hành :


Việc 1 : Yêu cầu học sinh giới thiệu những tranh ảnh về
ích lợi của việc dùng muối Iốt đã yêu cầu từ tiết trước .
Yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời :
- Muối Iốt có ích lợi gì cho con người ?



- Goïi 3 -> 5 hoïc sinh trình bày ý kiến .


- Gọi học sinh đọc phần thứ hai mục “Bạn cần biết ”
Việc 2 : Muối Iốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có
tác hại gì ?


Kết luận : Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh
áp huyết cao .


Hoạt động theo định hướng
của Giáo viên .


Thảo luận nhóm để tìm câu
trả lời đúng .


2 học sinh đọc to, rõ .


Mang tranh ảnh ra trình bày .
Thảo luận cặp đôi .


Muối Iốt dùng để nấu ăn
hàng ngày .


Ăn muối Iốt tránh bệnh bướu
cổ


Ăn muối Iốt phát triển cả về
thị lực và trí lực .



- Khát nước .


- Bị bệnh áp huyết cao .
- Lắng nghe .


<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>


Nhận xét tiết học – Tuyên dương .


Dặn học sinh về nhà học thuộc mục Bạn cần biết
Tiết sau mỗi học sinh mang một loại rau và một đồ hộp.
Tìm hiểu việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán rau, thịt, cá .


<i>Thứ tư ngày 21 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Môn: TỐN</b>


<b>Tiết: 23</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tính được trung bình cộng của nhiều số.


- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1.Giáo viên: Phấn màu
2.Học sinh: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


2/ KT bài cũ:


<b>3/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay sẽ giúp các</b>
em củng cố về số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.


<b>2</b> Dạy bài mới:


a. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm
số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm
bài.


- Học sinh làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


a) (96 + 121 + 143 ) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
Baøi 2


- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.


- Giáo viên yâu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh đọc đề bài.Bài giải:


Số dân tăng thêm của ba năm là:


96 + 82 + 71 = 149 (người).


Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm
số người là:


249 : 3 = 83 (người)
Đáp số : 83 người
Bài 3


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo
chiều cao của mấy bạn?


-Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.


- Học sinh đọc đề bài.
- Của 5 bạn.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.


<b>3</b> Nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết: 10</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>



- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.


- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thơng minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ
ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dịng).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


II Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK phóng to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài Những Hạt Thóc
<i>Giống và trả lời các câu hỏi : </i>


* Học sinh 1:Vì sao người trung thực là người đáng
quý?


* Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
* Nêu nội dung chính của câu chuyện
<i><b> 3/ Giới thiệu bài:</b></i>


Treo bức tranh minh hoạ và hỏi :
Bức tranh vẽ những con vật nào ?



Em biết gì về những con vật này thông qua các
câu chuyện dân gian ?


- Trong bài tập đọc : “Gà Trống và Cáo ” em sẽ
biết nhà thơ La - Phong - Ten muốn nói điều gì ?
<b>Dạy bài mới</b>


1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài :
a/ Luyện đọc :


- Yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa (T. 50), 3 học
sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (đọc 3 lượt )


<b>-</b> Chú ý lỗi phát âm cho học sinh


<b>-</b> Trong quá trình học sinh đọc Giáo viên kết hợp
giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới .


<b>-</b> <i>Đon đả có nghĩa là như thế nào ? </i>
<b>-</b> Từ dụ trong bài có nghĩa là gì ?


<b>-</b> Tìm hiểu từ loan tin có nghĩa như thế nào ?
<b>-</b> Từ hồn lạc phách bay có nghĩa như thế nào ?


<b>-</b> Giải nghĩa thêm mợt số từ :
<i><b>Từ rày </b></i>


<i><b>Thiệt hơn </b></i>
Luyện đọc theo cặp


Gọi 1 học sinh đọc cả bài
GV đọc mẫu


b/ Tìm hiểu bài


- u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?


Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
Đoạn 1 cho em biết điều gì ?


Ghi ý chính đoạn 1


Gà trống làm gì để khơng mắc mưu con Cáo này?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2


<b>-</b> 3 học sinh lên bảng


<b>-</b> Con Gà Trống và con Cáo
<b>-</b> Gà Trống thông minh .
<b>-</b> Cáo gian ngoan


3 học sinh đọc theo thứ tự


<b>-</b> Đoạn 1: Nhác trơng … tình thân.
<b>-</b> Đoạn 2 : Tiếp theo … tin này.
<b>-</b> Đoạn 3 : Tiếp theo … đợi ai .



Từ nay


Tính tốn xem lợi hay hại.
- Hai học sinh đọc cho nhau
nghe.


- Mợt học sinh đọc
- Lắng nghe .


- Gà Trống .. cành cây cao, Cáo
đứng dưới gốc cây .


- Cáo đon đả mời Gà Trống
xuống đất để báo cho Gà biết tin
mới : Từ nay mn lồi đã kết
luận . Gà hãy xuống để Cáo hôn
Gà tỏ bày tình thân .


Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống
xuống đất ăn thịt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3</b>


- Vì sao gà không nghe lời cáo ?


Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?


- Đoạn 2 nói lên điều gì ?


- Gọi học sinh đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.


- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói ?
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?
- Theo em, Gà thông minh ỏ điểm nào ?


Ý chính đoạn 3


- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài, trả từ câu hỏi 4 .
Nội dung chính của bài .


c/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :
<b>-</b> Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ
<b>-</b> Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay .
<b>-</b> Tổ chức học thuộc lòng


<b>-</b> Thi đọc thuộc lòng


<b>-</b> Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai .
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
Nối tiếp:


- Nhận xét


- Dặn về nhà học thuộc bài thơ .


- Một HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm .


- Gà biết Cáo là con vật gian
ngoan … là ý định xấu xa.
- Gà biết Cáo sợ chó săn, tung


tin gặp chó săn làm cho Cáo
khiếp sợ bỏ chạy, lộ mưu gian .
<i>- Sự thông minh của Gà</i>


Một học sinh đọc thành tiếng, cả
lớp đọc thầm .


- Khiếp sợ, hồn lạc phách bay,
quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy .
- Gà khối chí cười vì Cáo đã lộ
rõ bản chất và còn bị Gà lừa lại
phát khiếp .


Học sinh tự suy nghĩ, trả lời .
- Thảo luận nhóm 2 để trả lời
câu hỏi


<i>Khuyên người ta đừng vội tin</i>
<i>những lời ngọt ngào .</i>
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài .
<b>-</b> Cặp đôi


<b>-</b> Thi đọc .


<b>-</b> 3 học sinh đọc phân vai
Vai 1 : Dẫn chuyện


Vai 2 : Cáo
Vai 3 : Gà



<b>Mơn: LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết: 05</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến
năm 938.


- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi
lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán):


+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật q.


+ Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1. Giáo viên: Phiếu học tập của học sinh.
2. Hoïc sinh:


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng .


- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh .
<b>3/ Giới thiệu bài mới </b>


- Để biết tình hình nước u Lạc sau năm 179
Trước Cơng Ngun như thế nào, chúng ta cùng
tìm hiểu bài : Nước Ta Dưới Aùch Đô Hộ Của Các
<i>Triều Đại Phong Kiến Phương Bắc . </i>


<b>Dạy bài mới:</b>


1/ Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại
<i>phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta . </i>
- Yêu cầu học sinh đọc Sách giáo khoa từ “Sau khi
<i>Triệu Đà thơn tính …sống theo luật pháp của người </i>
<i>Hán” . </i>


- Sau khi thơn tính được nước ta, các triều đại
phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính
sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta ?


<i>Thảo luận nhóm : </i>


<b>-</b> Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về
chủ quyền, kinh tế, văn hóa trước và sau khi bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đơ hộ .
<b>-</b> Gọi 1 nhóm đại diện trình bày .



<b>-</b> Ghi ý kiến đúng vào bảng phụ .


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Laéng nghe .


<b>-</b> Đọc thầm Sách giáo khoa .


- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Chúng chia nước ta thành nhiều
quận, huyện do chính quyền người
Hán cai quản .


- Bắt nhân dân ta lên rừng săn voi,
tê giác, bắt chim, quý, đẵn gỗ trầm,
mị ngọc trai, khai thác san hơ dưới
biển để cống nạp .


- Đưa người Hán sang ở lẫn với
nhân dân ta, bắt nhân dân ta theo
phong tục người Hán học chữ Hán.
- Hoạt động nhóm 6 .


TÌNH HÌNH NƯỚC TA TRƯỚC VÀ SAU KHI BỊ CÁC TRIỀU ĐẠI
PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐỘ HỘ


Thời gian


Các mặt Trước năm 179 Trước CôngNguyên Từ năm 179 Trước CôngNguyên – đến năm 938


Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện của


phong kiến phương Bắc
Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp
Văn hóa Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục người


Hán, học chữ Hán nhưng nhân
dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân
tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Baéc . </i>


<b>-</b> Phát phiếu học tập cho
từng học sinh .


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc
sách giáo khoa và điền các
thông tin về cuộc khởi
nghĩa của nhân dân ta
chống ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc .


- Yêu cầu học sinh báo cáo
kết quả trước lớp .


<b>-</b>Nhận phiếu học tập
<b>-</b>Làm việc cá nhân .
<b>-</b>1 học sinh nêu, học sinh


khác theo dõi và bổ sung .



<i>Các Cuộc Khởi Nghĩa Chống Aùch Đô Hộ Của Phong Kiến Phương Bắc</i>


Thời Gian Các Cuộc Khởi Nghĩa


Năm 40 Khởi nghĩa Hai Ba Trưng
Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu
Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí


Năm 550 Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
Năm 722 Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng
Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng


<b>3</b>


<b>-</b> Từ 179 Trước Công
Nguyên đến 938 nhân dân
ta đã có bao nhiêu cuộc
khởi nghĩa lớn chống lại
ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc ?
<b>-</b> Mở đầu cho các cuộc


khởi nghĩa ấy là cuộc khởi
nghĩa nào ?


<b>-</b> Cuộc khởi nghĩa nào


đã kết thúc hơn 1.000 năm
độ hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc và
giành lại hoàn toàn độc lập
cho đất nước ta ?


<b>-</b> Việc nhân dân ta liên
tục khởi nghĩa chống lại
ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc nói
lên điều gì ?


<b>Nối tiếp : </b>


- Chiến thắng Bạch Đằng diễn
ra trong thời gian nào ?
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý
nghĩa như thế nào ?


<b>-</b> Có 9 cuộc khởi nghĩa .


<b>-</b> Khởi nghĩa Hai Bà
<b>Trưng </b>


- Khởi nghĩa Ngô Quyền với
chiến thắng Bạch Đằng năm
938 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ (Sách giáo khoa ) .



- Dặn về nhà học bài và chuẩn
bị bài tiếp theo .


<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 09</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu
thư, phần chính, phần cuối thư


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
1. Giấy viết, phong bì, tem thư.


2. Bảng phụ viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhờ tronh tiết LLV cuối tuần 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


1/ Ổn định lớp, hát.


2/ Giới thiệu mục đích, yêu cầu giờ kiểm tra :



<b>-</b> Bài kiểm tra giúp các em tiếp tục rèn luyện và
củng cố kĩ năng viết thư – Bài kiểm tra giúp cả
lớp chúng ta biết bạn nào viết thư đúng, hay và
chân thành nhất .


<b>Làm bài</b>


Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu đề bài :
<b>-</b> Viết đề bài lên bảng .


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc lại đề


<b>-</b> Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại yêu cầu đề gạch
chân từ quan trọng .


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ cách viết
một bức thư .


<b>-</b> Dán ghi nhớ lên bảng .
Học sinh thực hành viết thư :


- Cuối giờ nhắc học sinh bỏ thư vào phong bì, viết
tên người gửi, người nhận, nộp cho Giáo viên
(khơng dán phong bì lại ) .


<b>Nối tiếp: </b>


- Giáo viên thu bài cả lớp – Dặn những học sinh viết
kém về nhà viết thêm 1 lá thư khác nộp vào tiết sau.



- Laéng nghe


- 1 em đọc to – Cả lớp đọc thầm
- 1 học sinh nhắc


<b>-</b> Học sinh nhắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 23</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu cĩ hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thơng tin trên biểu đồ tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Biểu đồ các con của năm ga đình như phần bài học SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:


3/ Giới thiệu: Tiết học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với dạng biểu đồ dạng đơn giản,
đó là biểu đồ tranh vẽ.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.



<b>2</b> Dạy bài mới:


<i><b>Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia đình.</b></i>
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- Giáo viên giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con
của năm gia đình.


- Biểu đồ gồm có mấy cột?
- Cột bên trái cho biết gì?


- Cột bên phải chp biết những gì?


- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình
nào?


- Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là trai hay gái?
- Gia đình cơ Lan có mấy con, đó là trai hay gái?
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình
Hồng?


- Vậy cịn gia đình cơ Đào, gia đình cơ Cúc?


- Hãy nêu lại những điều em biết về các con của
năm gia đình thơng qua biểu đồ?


- Những gia đình nào có một con gái?
- Những gia đình nào có một con trai?


-HS quan sát và đọc trên biểu đồ.


- Biểu đồ gồm có 2 cột.


- Nêu tên của các gia ñình.


- Cho biết số con, mỗi con của từng
gia đình là trai hay gái.


- Gia đình cơ Mai, gia đình cơ lan,
gia đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào,
gia đình cơ Cúc.


- Gia đình cơ Mai có 2 con đều là
con gái.


- Gia đình cô Lan chỉ có một con trai.
- Gia đình cô Hồng có một con trai
và một con gái.


- Gia đình cơ Đào chỉ có một con
gái, Gia đình cơ Cúc có hai con đều
là con trai.


- Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia
đình cô Lan có 1 con trai,…


- Gia đình có một con gái là gia đình
cơ Hồng và gia đình cơ Đào.


- Những gia đình có một con trai là
gia đình cơ Hồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>3</b> Luyện tập thực hành:
Bài 1


-Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ, sáu
đó tự làm bài.


-Giáo viên chữa bài:


+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?


+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó.


+ Cả ba lớp tham gia mấy mơn thể thao? Là những
mơn nào?


+ Mơn bơi lợi có mấy lớp tham gia? Là những lớp
nào?


+ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?


+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy mơn?
Trong đó họ cùng tham gia những mơn nào?


-Học sinh làm bài.


+ Biểu đồ biểu diễn các mơn thể thao
khối 4 tham gia.


+ Khối 4 có ba lớp là 4A, 4B, 4C.


+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là
bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.


+ Có hai lớp tham gia là 4A và 4C.
+ Mơn cờ vua chỉ có một lớp tham gia
là lớp 4A.


+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3
môn, trong đó họ cùng tham gia mơn
đá cầu.


Bài 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SGK,
sau đó làm bài


- Khi học sinh làm bài, giáo viên gợi ý các em tính
số thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi
khác của bài.


- Dựa vào biểu đồ và làm bài.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm 1 ý.


<b>4</b> Nối tiếp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết: 05</b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện..


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


1. Một số truyện về tính trung thực (giáo viên và học sinh sưu tầm được).


2. Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
chuyện. Một nhà thơ chân chính .


<b>-</b> 1 HS kể tồn truyện – Hỏi về ý nghĩa câu chuyện .
<b>-</b> Nhận xét và cho điểm .


<b>-</b> Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của hoïc sinh .


- 3 học sinh thực hiện yêu cầu


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.
3/ Giới thiệu bài :



- Các em đang học chủ điểm nói về những con người
trung thực, tự trọng. Ngoài những truyện trong SGK
các em còn nghe đọc, được nghe nhiều câu chuyện
khác ca ngợi những người trung thực – tiết học hôm
nay giúp các em kể về những con người đó .


<b>-</b> Lắng nghe .


<b>2</b> <b>Dạy bài mới:</b>


1/ Hướng dẫn kể chuyện :
a/ Tìm hiểu đề bài :


- Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích đề. Gạch phấn
màu dưới các từ được nghe, được đọc, tính trung
thực.


<b>-</b>Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc phần gợi ý .
<b>Hỏi : Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? </b>
- Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em
biết.


<b>-</b> Em đã đọc được những câu chuyện đó ở đâu ?
<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần 3


<b>-</b> Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng :
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề .
+ Câu chuyện ngoài Sách giáo khoa


+ Cách kể hay, hấp dẫn phối hợp điệu bộ, cử chỉ .


+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện .


+ Trả lời được câu hỏi mà các bạn đặt ra .
b/ Kể chuyện trong nhóm :


<b>-</b> Chia nhóm 4 học sinh :
<b>-</b> Giúp đỡ các nhóm yếu .
<b>-</b> Gợi ý câu hỏi :


- 2 học sinh đọc đề .


<b>-</b> 4 học sinh đọc nối tiếp .
<b>-</b> Trả lời nối tiếp .


<b>-</b> Không ham lợi mà trái lẽ
công bằng .


<b>-</b> Tự do lấy ví dụ về những
truyện có tính trung thực .


<b>-</b> Nêu hoàn cảnh đọc truyện .
<b>-</b> 2 học sinh đọc .


- Học sinh trong nhóm kể, nhận
xét, bổ sung cho nhau và đặt câu
hỏi cho nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Trong câu chuyện tôi kể, bạn thích nhân vật nào ?
Chi tiết nào ? Bạn học tập được nhân vật chính trong
truyện đức tính gì ?



+ Câu chuyện bạn kể nói với mọi người điều gì ? Bạn
học tập được đức tính gì ở nhân vật chính ? Nếu nhân
vật đó xuất hiện ngồi đời bạn sẽ nói gì ?


c/ Thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện : - Xung phong kể – Học sinh khác
lắng nghe để hỏi bạn .


<b>3</b>


<b>-</b> Gọi học sinh nhận xét theo các tiêu chí đã nêu .
<b>-</b> Cho điểm học sinh


<b>-</b> Bình choïn :


+ Bạn kể hay nhất .
+ Bạn kể hấp dẫn nhất .
<b>-</b> Tuyên dương học sinh đạt giải .
Nối tiếp:


<b>-</b> Nhận xét tiế học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 10</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:



+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng,
bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; khơng bị nhiễm khuẩn, hố chất; không gây ngộ độc hoặc gây
hại lâu dài cho sức khoẻ con người).


+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh
dưỡng, khơng có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu
chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).


KNS: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín
- Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn


BVMT: -Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn,
<i>nước uống từ mơi trường.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
1. Hình trang 22, 23 SGK


2. Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.


3. Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ .


<b>-</b> Gọi 2 học sinh lên bảng .


<b>-</b> Học sinh 1 : Vì sao cần ăn phối hợp chất béo


động vật và chất béo thực vật ?


<b>-</b> Học sinh 2 : Vì sao phải ăn muối i-ốt và không
nên ăn mặn ?


<b>-</b> Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của học sinh .
3/ Giới thiệu bài mới:


<b>-</b> Yêu cầu 1 học sinh đọc tên bài 10 .


<b>-</b> Giới thiệu bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ
thực phẩm sạch, an toàn và biện pháp thực hiện
vệ sinh an tồn thực phẩm, ích lợi của việc ăn
nhiều rau và quả chín .


- 2 học sinh lên bảng .


<b>-</b> Các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của tổ .


<b>-</b> 1 học sinh đọc to trước lớp .


<b>-</b> Laéng nghe .


<b>2 Dạy bài mới</b>


1/ Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày .
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đơi trả lời câu
hỏi.



<b>-</b> Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?


- Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?
<b>-</b> Nhận xét, tuyên dương học sinh thảo luận tốt .
<b>-</b>Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ


vi – ta min chất khoáng cần thiết cho cơ thể


<b>-</b>Thảo luận theo cặp .


- Vài ngày khơng ăn rau thấy người
mệt mỏi, khó tiêu, khơng đi vệ sinh
được .


- Ăn rau quả chín hàng ngày chống táo
bón, đủ chất khống, vi-ta-min cần
thiết, đẹp da ngon miệng .


- Các HS trình bày, bổ sung ý kiến.
Bài: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

– Các chất xơ trong rau quả chống táo bón . Vì vậy
hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều rau và hoa quả.
2/ Trò chơi “Đi chợ mua hàng ”. Xác định tiêu chuẩn
thực phẩm sạch, an toàn .


<b>-</b> Yêu cầu HS chia thành 4 nhóm, đi chợ mua
hàng.


+ Cách chơi :



Các đội cùng đi mua hàn, mua những thực phẩm mà
mình cho là sạch và an tồn .


- Giải thích tại sao mua thứ này mà không mua thứ
kia .


<b>-</b>Sau 5 phút, gọi các đội mua hàng lên giải thích .
<b>-</b>Nhận xét tuyên dương các nhóm biết mua hàng


và trình bày lưu lốt .


Kết luận : Những thực phẩm sạch, an toàn giữ được
chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh khơng ơi
thiu, nhiễm hố chất, gây ngộ độc hoặc gây hại cho
người sử dụng .


- Chia 4 nhóm – Các đội đi mua
hàng – Mỗi đội cử 2 học sinh tham
gia .


3/ Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm .
<b>-</b> Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo định hướng
<b>-</b> Chia học sinh thành 10 – phát phiếu ghi sẵn câu


hỏi .
 Phiếu 1 :


<b>-</b> Hãy nêu cách chia thức ăn tươi, sạch .
<b>-</b> Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?


 Phiếu 2 :


<b>-</b> Khi mua đồ hộp, em cần chú ý điều gì ?


<b>-</b> Vì sao khơng nên dùng thực phẩm có màu sắc,
mùi vị lạ ?


 Phieáu 3 :


<b>-</b> Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm
và dụng cụ nấu ăn ?


<b>-</b> Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
 Phiếu 4 :


<b>-</b> Tại sao phải ăn thức ăn ngay khi nấu xong ?
<b>-</b> Bảo quản thức ăn chưa dùng hết có lợi gì ?


<b>-</b>Hoạt động nhóm thảo luận và trả
lời.


- Có giá trị dinh dưỡng, khơng ơi
thiu.


<b>-</b>Rau mềm, úa, thịt thâm có mùi lạ
.


<b>-</b>Hạn sử dụng, hộp có rỉ khơng .
<b>-</b>Hoá chất, phẩm màu, mùi lạ gây



ngộ độc .


<b>-</b>Dụng cụ nấu ăn và thóc ăn được
sạch sẽ .


- Ăn ngon, không bị ngộ độc không
đau bụng, đảm bảo vệ sinh .
- Ăn ngon miệng, không bị ruồi
muôĩ đậu bị nhiễm khuẩn .


- Tránh lãng phí, bị ruồi bọ đậu vào.
<b>3</b> Nối tiếp


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại mục bạn cần biết .


<b>-</b> Dặn dò : Về nhà học thuộc mục bạn cần biết .
<b>-</b> Về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 25</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết về biểu đồ cột.


- Biết đọc một số thơng tin trên biểu đồ cột.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:


3/ Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ được
làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu
đồ hình cột.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.


<b>2</b> Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột của 4
thơn đã diệt


- Giáo viên treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã
diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể
hiện số chuột của 4 thơn đã diệt.


- Học sinh quan sát biểu đồ.


- Biểu đồ có mấy cột?


- Dưới chân của các cột ghi gì?
- Trục bên trái của biểu đồ ghi gì?
- Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?



- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ.


- Biểu đồ có 4 cột


- Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn.
- Ghi số con chuột đã diệt.


- Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.
<b>3</b> Luyện tập thực hành


Baøi 1


- GV yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ và hỏi:
Biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì?
- Có những lớp nào tham gia trồng cây?
-Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.


- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây? Đó
là những lớp nào?


- Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là
những lớp nào?


- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
- Lớp nào trồng được ít cây nhất?


- Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối
lớp năm là bao nhiêu?


- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của


khối lớp bốn và lớp năm đã trồng.
- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


- Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng
được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp
5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được
23 cây.


- Khối lớp năm có 3 lớp tham gia trồng
cây, đó là 5A, 5B, 5C.


- Có ba lớp trồng được trên 30 cây, đó là
lớp 4A, 5A, 5B.


- Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
- Lớp 5C trồng được ít cây nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Baøi 2


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc số lớp Một
của trường tiểu học Hồ Bình trong từng năm
học.


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


- Giáo viên treo biểu đồ như SGK và hỏi:
Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì?
- Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì
vào đó? Vì sao?



- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp?
- Năm nào thì trường Hồ Bình có 3 lớp một?
- Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 vào chỗ
trống cột thứ 2.


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm với 2 cột
còn lại.


- Giáo viên kiểm tra phần làm bài của một
số học sinh, sau đó chuyển sang phần b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm phần b.


- Học sinh nhìn SGK và đọc.


- Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ
rồi trả lời câu hỏi.


- Biểu diễn số lớp một của năm 2001 – 2002.
- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm
2001 – 2002.


- Biểu diễn 3 lớp.


- Năm 2002 – 2003 trường Hồ Bình có 3 lớp
Một.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp dùng
bút chì điền vào SGK.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.


<b>3 Nối tiếp::</b>


- Giáo viên tổng kết tiết học.
- Học sinh chuẩn bị tiết học sau.


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết: 10</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh . </b>


- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật,, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>-</b> Giáo viên : Bản lớp viết sẵn bài 1 ( Phần nhận xét )
Tranh ảnh về con sơng, cây dừa .


Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ
<b>-</b> Học sinh : Sách giáo khoa –vở, bút dạ.


<b>III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi 2 học sinh lên bảng


Học sinh 1 : Tìm từ trái ngĩa với trung thực và đặt
câu với mỗi từ vừa tìm được .


Học sinh 2 : Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt
câu với mỗi từ vừa tìm được .


* Nhận xét và cho điểm
<b> 3/ Giới thiệu bài : </b>


- Yêu cầu học sinh tìm một số từ chỉ tên gọi
của đồ vật, cây cối xung quanh em .
Tất cả những từ các em vừa tìm là một loại từ sẽ
học trong bài hơm nay .


<b>Dạy bài mới : </b>
1/ Tìm hiểu ví dụ :


Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đơi và tìm từ .
- Gọi học sinh đọc câu trả lời .


- Các học sinh khác nhận xét .


- Dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật .
- Gọi 2 HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được .
Bài 2 :



<b>-</b> Gọi học sinh đọc yêu cầu .
<b>-</b> Phát giấy cho học sinh
<b>-</b> Yêu cầu hoạt động nhóm .


<b>-</b> Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét bổ sung .


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm .


- 2 học sinh lên bảng


- Tìm một số từ ngữ
- Lắng nghe


- 2 học sinh đọc


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ
sự vật trong từng dòng thơ vào vở
nháp .


- Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm .


<b>-</b> Hoạt động nhóm . Thảo luận và
hồn thành phiếu .


<b>-</b> Dán phiếu .



<b>-</b> Nhận xét – bổ sung .


<b>-</b> Từ chỉ người: ông cha, cha ông .
<b>-</b> Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời .
<b>-</b> Từ chỉ hiện tượng : nắng,


möa.


- Từ chỉ khái niệm : cuộc sống,
truyện cổ, tiếng, xưa, đời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>3</b>


<b>-</b> Hoûi :


- Danh từ là gì ?


- Danh từ chỉ người là gì ?
- Danh từ chỉ khái niệm là gì ?


<i><b>2/. Ghi nhớ : yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . </b></i>
Luyện tập-thực hành:


Bài 1 : yêu cầu học sinh đọc yêu cầu :
Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết .


Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu .
- Nhận xét bài của học sinh .



<b>-</b> Nối tiếp nhau trả lời .


<b>-</b> 3 học sinh đọc thành tiếng .
<b>-</b> Các học sinh khác đọc thầm để


thuộc ghi nhớ ngay tại lớp .
<b>-</b> 2 học sinh đọc thành tiếng .
<b>-</b> Hoạt động cặp đôi .


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng .
Đặt câu – Tiếp nối nhau đọc câu của
rmình .


<b>4 Nối tiếp: </b>


<b>-</b> Danh từ là gì ?


- Dặn học sinh học bài .


<b>Môn: ĐỊA LÝ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết: 05</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.



+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị
xấu đi..


* HS khá, giỏi: Nêu được qui trình chế biến chè.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
- 2 học sinh lên bảng


- Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng gì trên rừng bậc
thang ?


- Tại sao chúng ta phải bảo vệ giữ gìn và khai thác
khống sản hợp lí ?


<b> Dạy bài mới : </b>



<i><b>1/ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : </b></i>
* Làm việc cá nhân .


<b>-</b> Yêu cầu học sinh đọc mục 1 Sách giáo khoa
<b>-</b> Hỏi : Vùng đồng bằng ?


<b>-</b> Các đồi ở đây như thế nào ?
<b>-</b> Mô tả sơ lược vùng trung du .


<b>-</b> Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc bộ
<b>-</b> Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời .


<b>-</b> Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ các tỉnh có vùng đồi
trung du .


2/ Chè và cây ăn quả ở trung du :
* Làm việc theo nhóm .


<b>-</b> Bước 1 : yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ và
kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận nhóm theo các
câu hỏi .


+Trung du Bắc bộ thích hợp trồng những cây gì?
<b>-</b> Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái


Nguyên và Bắc Giang ?


<b>-</b> Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam ?



<b>-</b> Em biết gì về chè Thái Nguyên ?


- 2 học sinh lên bảng


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm học
sinh nối tiếp nhau trả lời .


Chỉ bản đồ : Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang .
- Hoạt động nhóm 6 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>-</b> Chè ở đây được trồng để làm gì ?


- Trong những năm gần đây ở trung du BẮc bộ đã
xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ?
- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè ?
- Bước 2 :


- Đại diện nhóm trả lời .


- Sửa chữa giùp học sinh hoàn thiện câu trả lời .
<b>3/ Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp : </b>
* Làm việc cả lớp .


- Cho học sinh quan sát tranh ảnh đồi trọc và trả lời câu
hỏi.


- Vì sao ỏ vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất
trống đồi trọc ?



- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây phải
trồng loại cây gì ?


- Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích rừng trồng
mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây .


- Liên hệ thực tế, giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng .


- Cử đại diện nhóm trả lời .


- Cho học sinh quan sát tranh .
- Rừng bị khai thác cạn kiệt,


đốc rừng, phá nương làm rẫy,
khai thác gỗ bừa bãi .


Phát biểu ý kiến về cách bảo vệ
rừng.


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Yêu cầu học sinh trình bày những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc bộ .
- Học bài .


- Chuẩn bị bài mới : Tây Nguyên
<b> </b>


<b>Moân: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết: 10</b> <b>Bài: ĐOẠN VĂN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng những hiểu biết đã cĩ để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 (phần Nhận xét), để khoảng trống cho học sinh
làm bài theo nhóm.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HĐ</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ </b>


<b> 2 hoïc sinh lên bảng . </b>


- Học sinh 1 : Cốt truyện là gì ?


- Học sinh 2: Cốt truyện thường gồm những phần nào?
Nhận xét câu trả lời của học sinh .


<i><b>3/ Giới thiệu bài : </b></i>



- Các em đã biết cốt truyện là gì . Bài học hôm nay
các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
dựa vào cốt truyện .


<b>Dạy bài mới:</b>
<i><b>1/ Tìm hiểu ví dụ : </b></i>


 Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu .


<b>-</b> Gọi học sinh đọc lại truyện : “Những hạt thóc
<i><b>giống”</b></i>


* u cầu HS sinh hoạt động nhóm .


- Gọi nhóm nào Xong đưa phiếu lên bảng các nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


* Kết luận :


- Sự việc 1 : Được kể trong đoạn 1 .
- Sự việc 2 : Được kể trong đoạn 2 .
- Sự việc 3 : Được kể trong đoạn 3
* Bài 2 : yêu cầu học sinh đọc đề bài 2


- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu va kết
thúc của đoạn văn ?


- Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ?
* Khi viết đoạn văn những chỗ xuống dòng ở lời thoại


nhưng chưa kết thúc đoạn văn – Chú ý khi kết thúc
đoạn văn cần xuống dòng .


Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi


<b>-</b> 2 học sinh lên bảng


<b>-</b> Các học sinh khác theo dõi, nhận
xét .


<b>-</b> Lắng nghe .


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng .
<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp


đọc thầm .


<b>-</b> Chia 4 nhóm – Thảo luận .


<b>-</b> Dán phiếu – Nhận xét – Bổ sung.


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng .
- Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dịng, viết lùi vào 1 ơ. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng .
- Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là
một đoạn văn .



<b>-</b> Laéng nghe .


<b>-</b> 1 học sinh đọc thành tiếng .
<b>-</b> Thảo luận cặp đôi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>* Kết luận : Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều </b>
sự việc . Mỗi sự việc được viết thành đoạn văn làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện . Khi hết một đoạn
văn, cần chấm xuống dòng .


2/ Ghi nhớ :


- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .


- Yêu cầu học sinh đọc thầm để thuộc ngay tại lớp .
- u cầu học sinh tìm ví dụ đoạn văn bất tử trong bài
tập đọc hoặc truyện kể mà em biết và nêu sự việc
được nêu trong đoạn văn đó .


<i><b>3/ Luyện tập : </b></i>


- Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu :
* Hỏi :


<b>-</b> Câu chuyện kể lại chuyện gì ?
<b>-</b> Đoạn nào đã viết hồn chỉnh ?
<b>-</b> Đoạn nào còn thiếu ?


<b>-</b> Đoạn 1 kể sự việc gì ?
<b>-</b> Đoạn 2 kể sự việc gì ?


<b>-</b> Đoạn 3 kể sự việc gì ?


<b>-</b> Phần thân đoạn văn kể lại chuyện gì ?
<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân .
<b>-</b> Gọi học sinh trình bày .


<b>-</b> Nhận xét – cho ñieåm .


chuỗi sự việc làm ct truyện của
truyện .


<b>-</b> Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu
chấm xuống dòng .


<b>-</b> 3 – 5 học sinh đọc to trước lớp .
<b>-</b>Lấy ví dụ trong bài: “Dế Mèn bênh


<i><b>vực kẻ yếu” hoăïc ví dụ khác. </b></i>


- Kể về 1 em bé hiếu thảo, thật thà.
- Đoạn 1 – 2 hồn chỉnh .


- Đoạn 3 cịn thiếu .
- Nối tiếp nhau trả lời .


- Viết vào vỡ nháp .
- Đọc bài làm của mình .


<b>3 Nối tiếp: </b>



<b>-</b> Thế nào là đoạn văn kể chuyện ?
<b>-</b> Nhận xét tiết học .


- Về nhà viết lại đoạn 3 câu chunj vào vở


<b>Môn: KỸ THUẬT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.


* Với HS khéo tay:


Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Giáo viên: Vải, kim khâu len, len.


2. Học sinh: Vải, kim khâu, chỉ thêu, bút chì.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</sub> <sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</sub>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Giới thiệu bài mới



Trong tiết trước các em đã nắm quy trình khâu
mũi thường, tiết học hôm nay các em sẽ được
thực hành trên vải.


- Học sinh lắng nghe.


<b>2 Dạy bài mới:</b>


<i><b>1/ Học sinh thực hành khâu thường</b></i>


- Gọi HS nhắc lại quy trình khâu mũi thường.
- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy
trình nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo
các bước:


Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách kết
thúc đường khâu.


- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành:
Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối
đường vạch dấu.


- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- GV quan sát, uốn nắn những động tác chưa
đúng và chỉ dẫn thêm cho những học sinh.



- 1 HS nhắc lại, các HS khác lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.


- Khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu,
nút chỉ ở mặt trái đường khâu.


- Học sinh lắng nghe.


- Học sinh thực hành theo nhóm 4.


<i><b>2/ Đánh giá kết quả học tập của học sinh.</b></i>
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài
của mảnh vải.


+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau,
không bị dúm và thẳngtheo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
học sinh.


- Học sinh làm xong trưng bày sản phẩm
của mình theo quy định.


- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Giáo viên nhận xét tiết dạy: Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và


kết quả thực hành của học sinh.


- Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học sau: Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
cho tiết sau “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”.




<b>Môn: THỂ DỤC</b>
<b>Tiết: 9</b>


<b>2/Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số điểm số và quay sau cơ bản
đúng.


- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi.</b>


<b>4/Tiến trình thực hiện: (N i dung và ph ng pháp t ch c d y h c)</b>ộ ươ ổ ứ ạ ọ


<b>NỘI DUNG</b> <b>Định</b>


<b>lượng</b>


<b>PH/pháp và hình</b>
<b>thức tổ chức</b>
<b>I.Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.



- Trị chơi"Tìm người chỉ huy" 1-2p 1-2p
1-2p


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


<b>II.Cơ bản:</b>


- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và quay
sau


+ GV điều khiển, lớp tập. Có nhận xét sửa chữa sai sót
cho HS.


+ Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển.GV quan
sát,nhận xét sửa chữa sai sót cho HS các tổ.


* Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trò chơi"Bịt mắt bắt dê".


GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luậtchơi.Sau đó cho cả lớp cùng chơi.


2-3p

3p
1-3p
2p
5-6p




X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


X X
X X
X O O X
X X
X X
<sub></sub>


<b>III. Kết thúc:</b>


- Cho HS chạy thường một vòng quanh sân trường,
chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa thả lỏng.


- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.


2-3p
1-2p
1-2p


X X
X X
X X
X <sub></sub> X


X X
X X
X X


<b>Môn: ÂM NHẠC</b>
<b>Tiết: 5</b>


(GV bộ môn)


<b>Môn: THỂ DỤC</b>
<b>Tiết: 10</b>


<b>2/Mục tiêu: </b>


Bài: - Ơn tập bài hát: Bạn ơi lắng nghe


<b> - Giới thiệu hình nốt trắng. Bài tập tiết tấu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái dúng hướng và đứng lại. (Chú ý: Từ tuần 5 trở đi bỏ nội
<i>dung đổi chân khi đi đều sai nhịp. Lớp có nhiều HS kha, giỏi GV vẫn có thể giứi thiệu nội dung </i>
<i>này)</i>


- Trò chơi"Bỏ khăn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>3/Sân tập, dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị 1 cịi.</b>
<b>4/Tiến trình thực hiện: (N i dung và ph ng pháp t ch c d y h c)</b>ộ ươ ổ ứ ạ ọ


<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình thức<sub>tổ chức</sub></b>
<b>I. Chuẩn bị:</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.


- Chạy theo hàng dọc quanh sân trường(200 - 300m).
- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"


1-2p
1-2p
1-2p


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


<b>II. Cơ bản:</b>


- Ơn đi đều vịng phải, vịng trái, đứng lại.


+GV điều khiển lớp tập, có quan sát sửa chữa sai sót cho HS.
+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.


+ Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV quan sát,
nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương thi đua.


- Trị chơi"Bỏ khăn".


GV nêu tên trị chơi, giải thích lại cách chơi và luật chơi.
Sau đó cho cả lớp cùng chơi.



2-3p
4-5p


2-3p


X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>


X X
X X
X O O X
X X
X X
<sub></sub>


<b>III. Kết thúc:</b>


- GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống bài.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về
nhà.


1-2p
1-2p
1-2p


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×