Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GA 4 TUAN 9 cktkn kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.96 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết: 17</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. KT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để
mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


- Câu chuyện giúp em hiểu về mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng
đáng quý.


2. KNS: -Lắng nghe tích cực
- Giao tiếp


- Thương lượng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85/SGK.


- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ “đốt cây bông”.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạnvăn cần luyện đọc.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>



<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ:</i>


- 2 HS nối tiếp bài ‘Đôi giày ba ta màu xanh”và
trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn.


- 1HS đọc toàn bài, nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, tuyên dương.


<i>3/ Giới thiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và gọi 1</i>
HS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức
tranh.


- Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ.
Bài học hơm nay sẽ cho ta biết điều đó.


<b>Dạy học bài mới:</b>


1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.


b, Tìm hiểu bài:


- Gọi HS đọc đoạn 1.


+ Trao đổi và trả lời câu hỏi:
-Từ “Thưa” có nghĩa là gì?
- Cương xin mẹ đi học nghề gì?
- Cương học nghề thợ rèn để làm gì?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 1 HS lên bảng mơ tả : Bức tranh vẽ một
cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng
cậu là hình ảnh một lị rèn. Ơû đó có những
người thợ đang miệt mài làm việc .


- 3 HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:


Đoạn 1: Từ ngày phải đi học …. kiếm sống.
Đoạn 2: Mẹ Cương….đốt cây bông.


- 1 HS đọc phần chú giải.
- 3 HS đọc toàn bài.


- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp theo dõi.
+ Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.


-“Thưa” có nghĩa là trình bày với người trên
với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn.



- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn .
- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
- “Kiếm sống” có nghĩa là gì? - “Kiếm sống” có nghĩa là tìm cách làm việc để


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
-Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?


- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế
nào?


- Cương thuyết phục mẹ như thế nào?


- Gọi HS đọc tồn bài .


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
4/SGK.


- Gọi HS trả lời và bổ sung.


- Nêu nội dung chính của bài?
- Ghi nội dung chính lên bảng.
c,Luyện đọc:


- Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi
để tìm ra cách đọc hay phù hợp với từng
nhân vật.


- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn: “Cương thấy …. đốt cây bơng”.


- u cầu HS đọc trong nhóm.


- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cách đọc.


tự ni mình.
-2 HS đọc đoạn 2.


- Bà ngạc nhiên và phản đối.


- Mẹ Cương cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng sẽ
không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất
thể diện của gia đình.


- Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ. Em nói với
mẹ bằng những lời thiết tha : Nghề nào cũng đáng
trân trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới
đáng bị coi thường.


-1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi 4/SGK.


- Cách xưng hô : Đúng thứ bậc trên, dưới trong gia
đình. Cương xưng hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.
- Mẹ Cương xưng hô với con rất dịu dàng, âu yếm.
- Qua cách xưng hơ em thấy tình cảm mẹ con rất
thắm thiết, thân ái.


- Cử chỉ trong lúc chuyện tro : Thân mật, tình cảm.


- Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương
mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ
mẹ nêu lí do phản đối.


- HS trả lời.


- 2 HS nhắc lại nội dung của baøi.


- 3 HS đọc phân vai. HS nêu cách đọc hay.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.


- 3-5 HS tham gia thi đọc diễn cảm.
<b>3 Nối tiếp : </b>


- Câu chuyện của Cương có ý nghóa gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài, ln có ý thức trị chuyện thân mật, tình cảm với mọi người trong
mọi tìmh huống.


- Chuẩn bị bài : Điều ước của vua Mi-đát.


<b>Môn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. CÁC HOAït động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
- HS dưới lớp viết vào vở nháp.


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở
chính tả.


<i>3/ Giới thiệu bài.</i>
<b>Dạy học bài mới:</b>


1/ Hướng dẫn viết chính tả:
a, Tìm hiểu bài thơ:


- Gọi HS đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.


- Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn


rất vất vả?


- Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
- Bài thơ cho em biết điều gì về nghề thợ rèn?
b, Hướng dẫn viết từ khó:


- u cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.


c, Viết chính tả.


d, Thu, chấm bài, nhận xét.


3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


- GV lựa chọn BT a hoặc b để sửa lỗi chính tả
cho HS.


Bài 2 a:


Gọi HS đọc u cầu .


- Phát phiếu, bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào xong
trước lên dán phiếu. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


con dao, rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, hạt dẻ, cái
giẻ, điện thoại, yên ổn, bay liệng, chim yến,
biêng biếc,…


- 2 HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc phần chú giải.


- Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi,
suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng
ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.


- Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.


- Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả
nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
- Các từ : Trăm nghề, quai một trận, bóng
nhẫy, diễn kịch, nghịch,…


- 1 HS đọc yêu cầu .


- Nhận đồ dùng học tập, hoạt động nhóm.
- Dán phiếu.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3</b>


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bài thơ “Thu ẩm” nằm trong chùm thơ thu của
nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh danh
là nhà thơ của làng quê Việt Nam.


b, Tiến hành tương tự phần a.
Lời giải :Uống nước nhớ nguồn.
Anh đi anh nhớ quê nhà


Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
Đố ai lặn xuống vực sâu


Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
Người thanh nói tiếng cũng thanh


Chng kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
<b>Nối tiếp : </b>


- Nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến hoặc các câu ca dao .


- Ôn luyện để chuẩn bị kiểm tra.



Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- Đây là cảnh vật nông thôn vào những
đêm trăng.


- Sửa bài.


- Lắng nghe.


<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Tiết: 41</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vuơng gĩc với nhau bằng ê ke.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>Giáo Viên : </b></i> <i> Êke, thước thẳng </i>


<i><b>Học Sinh : Êke, thước thẳng có vạch cm, Sách giáo khoa, vở toán . </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Ổn định lớp, hát: </b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>



Gọi 3 học sinh lên bảng điền vào chỗ chấm:
Hình bên có . . . góc vuông A B


Đó là các góc . . .
. . .


a. Hình bên có . . . .góc nhọn
Đó là các góc . . . .


. . . .


b. Hình bên có . . . góc tù
Đó là các góc . . .


. . . D C
Nhận xét, cho điểm từng học sinh


- Học sinh thực hiện yêu cầu .
- Cả lớp làm vở nháp


Nhận xét bài bảng lớp .


3/ Giới thiệu bài:


Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta sẽ làm quen với


hai đường thẳng vng góc . Lắng nghe .
<b>2</b> Dạy bài mới:



<i>1/ Giới thiệu hai đường thẳng vng góc . </i>
Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD .
A B


D C M
N


Yêu cầu HS đọc tên hình và cho biết đó là hình gì ?
Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc
gì ?


Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài
cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai
đường thẳng DM và BN vng góc với nhau tại C .
(vừa nói vừa thực hiện thao tác ) .


Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc
BCM là góc gì ?


Hoạt động cá nhân .


Hình ABCD là hình chữ nhật .
Các góc A, B, C, D là góc vng .
Lắng nghe và theo dõi .


- Quan sát, suy nghĩ và trả lời nối
tiếp .


Các góc này có chung điểm nào ?



u cầu học sinh quan sát các đồ vật xung quanh
mình để tìm 2 đường thẳng vng góc trong thực tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cuộc sống


- Hướng dẫn học sinh vẽ hai đường thẳng vng góc
(vừa nêu cách vẽ vừa thao tác ).


Vẽ đường thẳng AB


Đặc một cạnh êke trùng với đường thẳng AB, vẽ
đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke . Ta được
hai đường thẳng AB và CD vng góc với nhau .
- Yêu cầu cả lớp vẽ hai đường thẳng vng góc (tên
của hai đường thẳng vng góc do học sinh tự đặt) .


- Quan saùt. C


A O B
Hoạt động cá nhân .


Tự vẽ hai đường thẳng vng góc.
2/ Luyện tập


<i>Bài 1 : </i>


Vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK .
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Yêu cầu học sinh kiểm tra .



- u cầu học sinh nêu ý kiến : Vì sao hai đường
thẳng HI và KI vng góc với nhau ?


-1 HS trả lời – Cả lớp theo dõi .
- 1 HS lên bảng dùng êke để kiểm
tra, các HS kiểm tra trong SGK .
- Tiếp nối nhau nêu ý kiến .
<i>Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài </i>


- Vẽ lên bảng hiình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu
học sinh suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vng góc
với nhau có trong hình chữ nhật ABCD .


1 học sinh đọc to rõ .


Hoạt động nhóm bàn (thảo luận
viết ra bảng nhóm ).


Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài ; yêu cầu học sinh
tự làm bài .


 Nhaän xét, cho điểm


Làm bài vào vở tốn .
Nối tiếp nhau trình bày .


Các học sinh khác nhận xét, bổ
sung .



Những học sinh ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở kiểm tra .


<b>3</b> Nối tiếp:


Nêu cách vẽ 2 đường thẳng vng góc


Dặn về nhàtự vẽ hai đường thẳng vng góc và kiểm tra hai đường thẳng vng góc .


<b>Mơn: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết: 09</b>


<b>I- MUÏC TIÊU: HS có khả năng :</b>


1. KT: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí.
2. KNS: -Xác định giá trị của thời gian là vô giá


-Lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả
-Quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập hằng ngày


-Bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


1. <i><b>Giáo viên : SGK, các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ</b></i>
2. <i><b>Học sinh : - SGK</b></i>



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ</i>


- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 12


- Em hãy nêu một số việc mà em đã tiết kiệm được như:
tiết kiệm điện , nước , sách vở. . .


- Giáo viên nhận xét.
3/ Giới thiệu:


- Tiết học hơm nay ta nói về tiết kiệm thời giờ


- 2 HS lên bảng đọc bài
- 2 em trả lời


HS theo dõi
<b>2</b> Dạy bài mới:


1/ GV kể chuyện “Một phút”



* Cho HS thảo luận:


- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào? - Đại diện từng nhóm trả lời
- Chuyện gì xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? - HS nhận xét



- Sau chuyện đó , Mi-chi-a hiểu ra điều gì? - 2 HS trả lời
GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết


kiệm thời giờ.


- HS nhắc lại
2/ Thảo luận nhóm (bài tập 2)


* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận
về một tình huống


Các nhóm thảo luận


A/ HS đến phòng thi bị muộn Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
B/ Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh


C/ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm. Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến


- GV kết luận:


3/ Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3 SGK):
- Thảo luận nhóm


- GV nhận xét chung


- GV kết luận những việc nên và không nên làm
- Đọc ghi nhớ


- HS đưa các tấm bìa màu xanh


hoặc đỏ để nêu ý kiến của mình
- Vài HS nêu ý kiến


- Lớp nhận xét bổ sung
- Vài HS đọc ghi nhớ


<b>3</b> <b> N oái tieáp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 42</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cĩ biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Hai đường thẳng vng góc
- Y/c HS làm lại bài tập 3,4 /50


Nhận xét, ghi điểm
<i>3/ Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Dạy bài mới: </b>


1/Giới thiệu hai đường thẳng song song :


- GV vẽ 1 hình chữ nhật (ABCD) lên bảng :Kéo dài về 2
phía hai cạnh đối diện nhau ( chẳng hạn AB và DC)
Tô màu 2 đường kéo dài này và cho HS biết :


HS trả lời
Lớp nhận xét


HS theo dõi bài


Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song
với nhau.


HS nhắc lại
-Tương tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta cũng


có A D và BC là 2 đường thẳng song song với nhau
GV cho HS nhận thấy :


HS nhaéc laïi


Hai đường thẳng song song với nhau thì khơng bao giờ


cắt nhau .


HS nhắc lại
- H. dẫn HS liên hệ :Tìm các đường thẳng song song ở


xung quanh ta . Nhóm 2 : HS lần lượt nêu Lớp nhận xét
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song


A B
C D
2/ Thực hành:


-Bài tập 1: HS thảo luận nhóm 2


GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, chỉ cho HS thấy rõ
hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau.
A B


D C


- Quan sát hình.


- Ngồi cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật
ABCD cịn có cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ, yêu cầu HS
tìm các cặp cạnh song song với nhau.


- Cạnh AD và BC .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét - Lớp nhận xét



-Bài 2 : GV vẽ hình lên bảng HS quan sát , nhận xét
GV nhận xét


-Bài 3: HS tự làm HS làm việc cá nhân
HS lên chỉ


Lớp nhận xét
<b>3 Nối tiếp:</b>


- Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song
- Về nhà xem lại bài


<b>Môn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>Tiết: 17</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng
nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại
ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c).


- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Mơt số tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT2
SGK, từ điển



<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ : </i>


Dấu ngoặc kép dùng để làm gì?


2 HS viết lên bảng 2 ví dụ về sử dụng dấu ngoặc kép
trong hai trường hợp (tìm trong phần luyện tập tr.83)
- Nhận xét, ghi điểm


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi


<i>3/ Giới thiệu: Các bài học trong hai tuần qua đã giúp cácem biết thêm 1 số từ ngữ thuộc chủ</i>
điểm Trên đôi cánh ước mơ.Tiết LTVC hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ ngữ , thành ngữ
thuộc chủ đề này.


<b>2</b> Dạy bài mới:


<i>1/ Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>
-Bài tập 1: HS đọc y/c của bài
GV phát giấy cho 3-4 HS


GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :


- Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình
mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.



- Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt trong
tương lai.


-Bài tập 2: HS đọc y/c của bài:


Tìm thêm những từ cùng nghĩa với ước mơ
GV nhận xét , bổ sung :


+ Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao,
ước mong , ước vọng


+ Bắt đầu bằng tiếng mơ:mơ ước , mơ tưởng , mơ
mộng .


- Bài tập 3: HS đọc y/c của bài:


- HS đọc


Lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập,
tìm từ đồng nghĩa với ước mơ


- HS phát biểu ý kiến


1 HS đọc


Hoạt động nhóm


Các nhóm trao đổi, thảo luận bài a, b
của bài tập 2



Các nhóm nêu ý kiến
HS làm vào vở


HS đọc, lớp theo dõi
Các nhóm làm vào phiếu


Đại diện nhóm dán lên bảng lớp và
trình bày kết quả


- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng :


-Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước
mơ lớn , ước mơ chính đáng


- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ


- Đánh giá thấp :ước mơ viễn vơng , ước mơ kì quặc ,
ước mơ dại dột


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>3</b>


- Bài tập 4: HS đọc y/c của bài:
GV nhận xét


<b>Noái tiếp : </b>


- GV nhận xét tiết học



- Y/c nhớ các từ đồng nghĩa với Ước mơ, HTL các
thành ngữ ở BT4


HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét


Từng nhóm ( 2 HS ) trao đổi
HS trình bày cách hiểu thành ngữ


<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 17</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. KT: - Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các qui tắc an tồn phịng tránh đuối nước..


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2. KNS: - Phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước
- Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Các hình minh họa 36, 37 (SGK)
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát: </b>
2/ Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào?


- Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?


- Nhận xét, đánh giá.
3/ Giới thiệu bài.
<b>Dạy bài mới</b>


<i>1/ Những việc nên làm và khơng nên làm để </i>
<i><b>đề phịng tai nạn sơng nước.</b></i>


- Cho HS thảo luận theo cặp.


- Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình 1,
2, 3. Theo em việc nào nên làm, việc nào
khơng nên làm? Vì sao?


- Theo em chúng ta phải làm gì để phịng


tránh tai nạn sơng nước ?


- Nhận xét ý kiến.


- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, ý 2 mục “Bạn
cần biết”.


<i><b>2/ Những điều cần biết khi đi bơi và tập bơi.</b></i>
- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5
trang 37/SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Hình minh hoạ cho em biết điều gì?


- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi .


- Laéng nghe.


- Thảo luận theo cặp.
- Trình bày.


Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. Đây
là việc khơng nên vì có thể bị ngã xuống ao.
Hình 2: Thành giếng được xây cao ,có nắp
đậy rất an tồn đối với trẻ con. Đây là việc
nên làm.


Hình 3: Các bạn đang nghịch nước khi ngồi
trên thuyền. Việc này khơng nên làm vì rất
dễ bị ngã, rơi xuống nước.



- Cần vâng lời người lớn khi tham gia giao
thông trên sông nước. Trẻ em không nên
chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải xây cao và
có nắp đậy.


- Lắng nghe, nhận xét.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Thảo luận theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?


- Trước và sau khi bơi cần chú ý điều gì?


- Nhận xét các ý kiến.


Hình 4: Các bạn đang bơi ở bề bơi đơng
người .


Hình 5: Các bạn đang bơi ở biển.
- …ở bể bơi có phương tiện cứu hộ.


- Trước khi bơi cần vận động, tập các bài
tập để không bị cảm lạnh, chuột rút.
- Tắm bằng nước ngọt sau khi bơi ở biển.
- Lau hết nước ở mang tai, mũi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3</b>



- Kết luận .


<b>3/ Bày tỏ thái độ - ý kiến:</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm
gì?


- Nhận xét, đánh giá.
<b> Nối tiếp : </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS học thuộc mục : Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.


Nhận xét, bổ sung.


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.


- Lắng nghe.


<b>Môn: Mỹ thuật</b>
<b>Tiết: 9</b>



(GV bộ môn)


<i>Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 43</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác..


- HS rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác


Bài: VTM: Vẽ đơn giản hoa laù


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Thước thẳng , ê ke – Sách giáo khoa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi 3 HS lên bản làm bài tập luyện tập thêm của


tiết 42, đồng thời kiểm tra vở của một số em khác.
- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.


<i>3/ Giới thiệu bài.</i>
<b>Dạy học bài mới:</b>


<i><b>1/ Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và</b></i>
<i><b>vng góc với một đường thẳng cho trước.</b></i>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu,
vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
Đặt 1 cạnh góc vng của ê ke trùng với đường thẳng
AB.


- Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho
cạnh góc vng thứ hai của ê ke gặp điểm E.Vạch 1
đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi
qua E và vng góc với đường thẳng AB.


- Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
- Cho HS thực hành.


- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.


- Lấy điểm E trên đường thẳng AB (Hoặc nằm ngoài
đường thẳng AB).


- Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với AB. GV nhận xét, giúp các em chưa
vẽ được hình.



<i>2/ </i>


<i><b> Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác</b><b> .</b><b> </b></i>
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như SGK.
- Yêu cầu HS đọc tên tam giác.


- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vng
góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. Qua đỉnh A
của hình tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vng góc
với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn
thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.


-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nhận xét.


- Laéng nghe.


- Quan sát, lắng nghe.
A


C E D


B


- 1HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào
giấy nháp



A





B C
- Tam giác ABC.


- Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng
đi qua 1 đỉnh và vng góc với cạnh đối diện của
đỉnh đó.


- Yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C
của hình tam giác ABC.


- Một hình tam giác có mấy đường cao?
<i>3/ </i>


<i><b> Hướng dẫn thực hành</b><b> :</b><b> </b></i>


Bài 1: Yêu cầu1 HS đọc đề bài. Sau đó 3 HS vẽ
hình tam giác.


- 1HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào giấy
nháp.


- Một hình tam giác có 3 đường cao.
- 1 HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3</b>


-Yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của bạn, sau đó yêu


cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện vẽ
đường thẳng AB của mình.


- GV nhận xét.


Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường
thẳng đi qua đỉnh nào của của hình tam giác ABC,
vng góc với cạnh nào của hình tam giác ABC?


- Yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.


- Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn, sau đó HS
vừa vẽ bảng, nêu rõ cách vẽ đường cao AH của
mình.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Nối tiếp:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm,
chuẩn bị bài sau.


một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn.


- Nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng
AB.



- Vẽ đường cao AH của hình tam giác
ABC trong các trường hợp khác nhau.
- Đường cao AH của hình tam giác
ABC là đường thẳng đi qua đỉnh A của
của hình tam giác ABC, vng góc với
cạnh BC của hình tam giác ABC tại
điểm H.


- 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ
đường cao AH trong1 trường hợp .
- HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào SGK.
- Nhận xét bài vẽ của bạn.


- HS vừa vẽ bảng, nêu rõ cách vẽ
đường cao AH của mình.


- Lắng nghe.


<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết: 18</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán
bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).


- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK/ 90
- Bảng phụ viết phần đọc diễn cảm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ:</i>


- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài”Thưa chuyện với
mẹ”, kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.


3/ Giới thiệu bài:


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.


- Mâm thức ăn trước mặt ông vua Hi Lạp loé lên
ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hốt
hoảng. Vì sao nhà vua lại khiếp sợ như vậy? Các
em hãy đọc truyện để biết rõ điều đó.


<b>Dạy bài mới : </b>


1/ Luyện đọc và tìm hiểu nội dung:


a,


<b> Luyện đọc : </b>


-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3
lượt HS đọc).


- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.


- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.


b


<b> , Tìm hiểu bài : </b>


- u cầu HS đọc đoạn 1.


- Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
- Vua Mi-đát xin thần điều gì?


- Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như
thế nào?


- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.


- Quan sát tranh .



- Lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
theo trình tự:


Đoạn 1: Có lần thần…..hơn thế nữa.
Đoạn 2: Bọn đầy tớ….cho tôi được sống.
Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt….tham lam.
- 1 HS đọc phần chú giải.


- 2 HS đọc toàn bài.


- 2 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát 1điều
ước.


- Vua Mi-đát xin thần làm cho mọi vật
ơng chạm vào đều biến thành vàng.
- Vì ông ta là người tham lam.


- Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
- Khủng khiếp nghĩa là thế nào?


- Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt
lấy lại điều ước?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.



- Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình


táo chúng đều biến thành vàng. Nhà vua
tưởng như mình là người sung sướng nhất
trên đời


- 1HS đọc đoạn 2 .


- Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ.
- Vì nhà vua nhận ra điều khủng khiếp
của điều ước: Vua không thể ăn, uống
bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ơng chạm
vào đều biến thành vàng. Mà con người
không thể ăn vàng được.


- 1 HS đọc đoạn 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3</b>


vào dòng nước trên sơng Pác –tơn?
- Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.
-Nêu nội dung chính của bài.
c,


<b> Luyện đọc diễn cảm : </b>


- Cho lớp đọc diễn cảm đoạn văn: “ Mi-đát
bụng đói cồn cào….bằng ước muốn tham lam”.
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.



- Cho HS thi đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b> Nối tiếp : </b>


- Gọi HS đọc toàn bài theo vai.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe, soạn bài ơn tập tuần 10.


lòng tham.


- Vua Mi-đát hiểu được rằng hạnh phúc
không thể XD bằng ước muốn tham lam.
- HS nêu nội dung chính của bài.


- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- HS thi đọc phân vai.


- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.


- Không nên tham lam.
- Nhận xét.


<b>Mơn: LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết: 09</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>



- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:


+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi
dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.


- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị,
mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ quân.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<i>+ Giaùo viên : - Hình SGK ( phóng to) , </i>
<i>+ Học sinh : - Sách giáo khoa, phiếu bài tập.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i>1/ Ổn định lớp, hát:</i>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ</i>


<b> - Gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi ở bài Ôn tập SGK/24.</b>
- GV nhận xét cho điểm.


- 3 HS lên bảng trả lời
<i>3/ Giới thiệu bài:</i>


<b>2</b> Dạy b<b> ài mới:</b>



<i><b>1/ Giới thiệu về tình hình nước ta sau khi Ngo</b><b> â </b><b> </b></i>
<i><b>Quyền mất :</b></i>


- 1 HS đọc trước lớp - Lớp theo dõi SGK
đoạn”Ngô Quyền. . . xâm lược”


Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình nước ta như


thế nào? . . .triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12
vùng , dân chúng đổ máu vơ ích, ruộng
đồng bị tàn phá, qn thù lăm le ngoài
bờ cõi.


* GV đưa vấn đề để HS thảo luận:


- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? - HS chia thành hai nhóm 4 em cùng đọcSGK và thảo luận.
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Lư , Gia Viễn, Ninh Bình. Ơng là người
cương nghị, mưu cao, có chí lớn.


- Hãy kể về Đinh Bộ Liõnh thời còn nhỏ? - Một số HS phát biểu
-Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì?


-Ơng đã làm gì để thống nhất đất nước? . . . thống nhất đất nước - lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ
Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân
đi dẹp 12 sứ quân. Năm 968, ông đã
thống nhất được giang sơn.


-Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã



làm gì? - . . . lên ngơi vua lấy hiệu là Đinh TiênHồng , đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước
là Đại Cồ Việt , niên hiệu là Thái Bình
<i>Thảo luận nhóm :</i>


Em hãy lập bảng so sánh tình hình đất nước trước


và sau khi thống nhất đất nước Một số nhóm nêu ý kiến Lớp nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương những HS trình bày


toát.


- Lớp lắng nghe
<b>2/ Kết quả và ý nghĩa của việc dẹp loạn 12 sứ quân</b>


Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì trong buổi đầu độc
lập của đất nước ?


Để tưởng nhớ công ơn ông , nhân dân ta đã làm
gì?


- ... tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ
quân, thống nhất lại đất nước .
. . .lập đền thờ, ghi tên trường, tên
đường...


<b>3 Noái tieáp : </b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 1 em đọc to- lớp theo dõi
- HS học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 17</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. Nắm chắc mục đích việc viết th, nội dung cơ bản, kết cấu thông thờng một bức th.
2. Luyện kĩ năng viết th, vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


G V : - Bảng phụ chép đề văn,
HS : - Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOAẽT ẹỘNG DAẽY –HOC:


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát: </b>
2/ Kiểm tra bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Một HS kể chuỵên ở Vương quốc Tương Lai
theo trình tự thời gian


- 2 HS trả lời
- HS khác bổ sung
- Một HS kể câu chuyện trên theo trình tự khơng


gian - HS nhận xeùt


- GV nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể
chuyện (về trình tự sắp xếp các sự việc, về những


từ ngữ nối hai đoạn)


3/ Giới thiệu: - HS theo dõi
<b>2</b> <b>Dạy bài mới:</b>


<i> 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: </i>
- Đọc bài: Th thăm bạn?


- Bn Lơng viết th cho Hồng làm gì?
- Ngời ta viết th để làm gì?


- 1 bøc th cÇn cã néi dung g×?


- Qua bức th đã đọc em có nhận xét gì về mở đầu
và cuối th?


2. Ghi nhớ
3. Luyện tập
<i>a) Tìm hiểu đề</i>


- Gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề.


- Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? Mục đích viết
th lm gỡ?


- Cần xng hô nh thế nào? Thăm hỏi bạn những gì?
- Kể bạn những gì về trờng lớp mình?


- Cuối th chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
<i>b) Thực hành viết th</i>



- Viết ra nháp những ý chính


- Kh/ khích viết chân thực, tình cảm
- GV nhận xét, chấm 3-5 bài


- Lớp trả lời câu hỏi


- chia bun cựng bạn Hồng.
- Để thăm hỏi, thông báo tin tức…
+ Nêu lý do và mục đích viết th


+ Thăm hỏi tình hình của ngời nhận th.
+ Thơng báo tình hình, bày tỏ tình cảm…
- Đầu th ghi địa điểm, thời gian, xng hô.
- Cuối th: Ghi lời chúc, hứa hẹn, chữ
kí,tên


- 3 em đọc SGK. Lớp đọc thầm.


- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm, xác định
yêu cầu của đề.


- 1 b¹n ë trờng khác. Hỏi thăm và kể cho
bạn về trờng líp m×nh.


- Bạn, cậu, mình,…, Sức khoẻ, học hành,
gia đình, sở thích…


- T×nh h×nh häc tËp, sinh hoạt, cô


giáo,bạn bè.


- Sức khoẻ, học giỏi
- Thực hiện


- Trình bày miệng(2 em)
- Nhận xét.


- Cả lớp viết th vào vở.
<b>3</b> <b> Noỏi tieỏp : </b>


- Nhận xét tiết , biểu dương những HS tham gia tốt trong giờ học.
- Chuẩn bị bài sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TỐN</b>


<b>Tiết: 44</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ và ê ke.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước kẻ, ê ke (GV& HS )
- SGK và vở bài tập


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát: </b>
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS lên bảng


- 3 HS làm ở bảng lớp
Làm lại bài tập 1/52 - Lớp nhận xét


- GV nhận xét - cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>3/ Giới thiệu: Ghi đầu bài</i>
<b>2</b> <b>Dạy bài mới :</b>


<i>1/ Hướng dẫn bài mới :</i>


* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song
với đường thẳng AB cho trước :


HS theo dõi bài
* GV nêu bài toán, vẽ và hướng dẫn:


-Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc
với đường thẳng AB.


-Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vng góc
với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song
song với đường thẳng AB .


M



A E B
C D
N


GV y/c : Vài HS nhắc lại cách vẽ


2/ Thực hành :


-Bài tập1 : GV hướng dẫn cách vẽ
C D


* M


HS đọc đề


Vài HS đọc lại cách vẽ


-Bài tập 3: Bài y/ c gì? HS đọc đề


GV gợi ý hướng dẫn HS cách vẽ HS thảo luận nhóm 2
GV theo dõi, h.dẫn HS chậm HS nêu cách vẽ


GV nhận xét Lớp nhận xét


GV theo dõi , nhận xét
<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết: 18</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).


- Tìm được các động từ theo yêu cầu.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi đoạn văn BTIII.2b


- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BTI.2;BTIII .1.và 2
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i>1/ Ổn định lớp, hát: </i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 bài “Mở rộng vốn
từ: Ước mơ”.


- Gọi 1 HS làm BT 3 phần 2b (Gạch 1 gạch dưới danh
từ chung chỉ người và vật, gạch 2 gạch dưới danh từ
riêng chỉ người).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2</b>


- Nhận xét, đánh giá.


3/ Giới thiệu bài:


- Viết câu văn : Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành
đó liền biến thành vàng.


- Yêu cầu HS phân tích câu.


- Những loại từ nào trong câu em đã biết?
- Vậy bẻ, biến thành là loại từ gì?


Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
<b>Dạy bài mới:</b>


1/ Tìm hiểu ví dụ :


- Gọi HS đọc phần nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm các từ theo
u cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận lời giải đúng.


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ, của thiếu nhi: Nhìn,
<i>nghĩ, thấy.</i>


- Chỉ trạng thái của các sự vật:
- Dòng thác: Đổ, đổ xuống.
- Lá cờ: Bay.



- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người,
của vật. Đó là động từ .


- Vậy động từ là gì?
2/ Ghi nhớ:


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Vậy bẻ, biến thành có phải là động từ khơng?
- u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động,


- HS đọc câu văn trên bảng.


Vua/ Mi-đát /thử /bẻ/ một /cành /sồi,
cành/ đó /liền /biến/ thành /vàng.
- Danh từ chung: Vua, một , cành, sồi.
- Danh từ riêng Mi-đát.


- 1 HS đọc phần nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.


- Lắng nghe.


-…là từ chỉ hoạt động , trạng thái của
người, của vật.


- 3 HS đọc phần ghi nhớ.


- …là động từ, vì bẻ chỉ hoạt động của
người biến thành chỉ trạng thái của vật.



trạng thái.


3/ Luyện tập:


Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. u cầu HS
thảo luận tìm từ. Nhóm nào xong trước lên dán ở
bảng.


- GV kết luận về từ các từ đúng.
Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS gạch dưới các động từ có trong
đoạn văn trong VBT bằng bút chì.


- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:


+ Động từ chỉ hoạt động: ăn, uống,
xem, kể, múa, hát, nói, đi, đạp, chơi…
+ Động từ chỉ trạng thái: Bay, lượn,
yên lặng, liệng, …


- Hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt
, rửa li, quét nhà, trông em, tưới cây,
tập thể dục, nấu nước, gấp quần áo,


làm bài tập, đọc chuyện…


- Hoạt động ở trường : Học bài, làm
bài, nghe giảng, lau bảng, tập thể dục,
múa, hát, kể chuyện, tập văn nghệ,
diễn kịch, đọc bài,…


- Các nhóm khác bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3</b>


- Cho HS chơi trò chơi.
- GV phổ biến cách chơi.
- Gọi 1 HS thực hiện động tác.


- Gợi ý các đề tài cho HS lựa chọn: Động tác
trong học tập, vui chơi giải trí, vệ sinh thân thể,
vệ sinh mơi trường, …


- Nhận xét.
<b> Nối tiếp : </b>


- Thế nào là động từ?


- Động từ được dùng khi nào?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết 10 từ chỉ động tác đã chơi ở
trò chơi đốn từ.



- Chuẩn bị bài sau.


- Cả lớp quan sát, đoán và nêu tên
động tác.


- HS thi (cử 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em).


- Trả lời.
- Lắng nghe.


<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 18</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>
Ơn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua
đường tiêu hố.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
+ HS có khả năng :


- Aùp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày .



- Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên hợp lí của Bộ Y tế.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ


- Phiếu ghi lại tên thức ăn và đồ uống của bản thân HS trong tuần qua
- Tranh ảnh về các loại thức ăn.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i>1/ Ổn định lớp, hát: </i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> Phòng tránh tai nạn đuối nước</b></i>
- GV nêu câu hỏi


- Nhận xét, ghi điểm


- 2 HS trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét


<i>3/ Giới thiệu: Ôn tập: Con người và sức khoẻ.</i>
<b>2 Dạy bài mới:</b>


1/ TRÒ CHƠI : AI NHANH, AI ĐÚNG?


* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Sự trao đổi chất của cơ thể con người với mơi trường .



-Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng .


-Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường
tiêu hoá .


Bước 1:Tổ chức:


GV chia lớp làm 4 nhóm


Cử 3-5 HS làm ban giám khảo , cùng theo dõi, ghi lại
các câu trả lời của các đội


- HS laøm việc theo nhóm


Bước 2: Phổ biến cách chơi v à luật chơi:


- HS nghe câu hỏi, đưa tay nhanh nhất sẽ được mời trả
lời trước


- GV phổ biến điểm cho câu trả lời


Lưu ý :Đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi
người phải trả lời 1 câu


GV có quyền chỉ định người trả lời , khơng để tình trạng
chỉ một vài người trong nhóm trả lời


Cách tính điểm cho cả đội



- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả – nhóm khác bổ sung


Bước 3:Chuẩn bị :


Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên
trao đổi thông tin đã học từ những bài trước.


- GV hội ý với HS được cử vào BGK, phát cho các em
câu hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời.
GV hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá , ghi chép.
Bước 4:Tiến hành:


GV hoặc HS lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển
cuộc chơi . Cần khống chế thời gian cho mỗi câu trả lời.


Các tổ thảo luận và nêu ý kiến
Bước 5: Đánh giá , tổng kết:


BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội
2/ Ai chọn thức ăn hợp lí?


Mục tiêu:


HS có khả năng :p dụng những kiến thức đã học vào
việc lựa chọn thức ăn hằng ngày


-Bước 1:Làm việc nhóm - Nhóm (tổ )
- Y/c HS sử dụng những thực phẩm mang đến, những



tranh ảnh , mơ hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày
một bữa ăn ngon và bổ.


- Các nhóm lần lượt thảo luận
trong tổ và trình bày trước lớp
- GV cho cả lớp thảo luận : - HS các nhóm khác bổ sung


thêm ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i> GV nhậnxét chung </i>


Dặn dị HS cần áp dụng điều được học qua trò chơi này
vào thực đơn ăn uống hằng ngày .


3/ THỰC HAØNH


<i> Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí :</i> - HS ghi vào giấy và trình bàytrên giấy đẹp để về nhà dán
+Bươcù 1: Làm việc cá nhân HS thực hiện


+Bước 2:Làm việc cả lớp Một số HS trình bày sản phẩm
của mình


<b>3 N ối tiếp : </b>


- Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết .


- Dặn HS vận dụng bài học vào cuộc sống và treo bảng 10 lời khuyên ... vào chỗ thuận
tiện, dễ đọc.


<b>Moân: Thể dục</b>


<b>Tiết: </b>


(GV bộ mơn)
<b>Môn: Âm nhạc</b>


<b>Tiết: </b>


(GV bộ môn)


<i>Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TỐN</b>


<b>Tiết: 45</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuơng (bằng thước kẻ và ê ke).
- HS thực hành được các thao tác do GV h. dẫn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước kẻ và ê ke – Sách giáo khoa-Vở nháp
<b>III. CAùc hoạt động dạy và học chủ yếu: </b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i>1/ Ổn định lớp, hát: </i>


<i>2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu 1HS vẽ một đường
thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước. 1 HS vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của
hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.


- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
<i>3/ Giới thiệu bài . </i>


<b>Dạy học bài mới:</b>


1/ Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh:
+ GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ và hỏi HS:


- 2 HS lên bảng vẽ hình theo yêu
cầu cuûa GV.


- Cả lớp vẽ vào giấy nháp.
M N


P Q
- Quan saùt.


- Góc vuông.
<b>Bài</b>


<b> : - Động tác vươn thở, tay, chân và lưng - bụng </b>
<b>của bài thể dục phát triển chung.</b>



Baøi : - Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
<b> - TĐN số 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ là góc
gì?


- Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình chữ nhật MNPQ.


- Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật,
chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài
các cạnh cho trước.


+ GV nêu ví dụ:


- Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm chiều
rộng 2 cm.


- GV yêu cầu HS vẽ theo từng bước như sgk giới thiệu.
2/ Vẽ 1 hình vng có cạnh 3cm


GV nêu bài tốn : Vẽ 1 hình vng có cạnh 3 cm.
Ta có thể coi hình vng như hình chữ nhật đặc biệt
có chiều dài 3 cm , chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó
có cách vẽ hình vng tương tự cách vẽ hình chữ nhật
ở bài trước đã học .


- GV hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng:
-Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm



-Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và đường
thẳng vng góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng
vng góc đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm, CB = 3cm
Nối A và B ta được hình vng ABCD.




- Cạnh MN song song với PQ, cạnh
MQ song song với PN.


- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
giấy nháp.


HS theo dõi bài


3 cm
A B


3 cm
D C


<b>3</b>


<b>4</b>


Hướng dẫn thực hành:


Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán.


- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5


cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ
nhật vừa vẽ.


- Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình.


- u cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật vừa vẽ.
- GV nhận xét.


* Bài 1:(tr. 55) Gọi HS nêu yêu cầu đề
2 em lên bảng làm


GV y/c HS vẽ và nêu cách vẽ( câu a)
Y/c HS nêu cách tìm chu vi hình vng
- Nhận xét, sửa bài


<b> Nối tiếp: </b>


- Nhận xét tiết học, dặn HS làm BT trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau.


- 1HS đọc đề tốn.


- HS vẽ vào vở, sau đó đặt tên cho
hình chữ nhật vừa vẽ.


- HS nêu cách vẽ của mình.


- HS tính chu vi của hình chữ nhật
vừa vẽ.



- 1 HS đọc đề


- HS làm cá nhân vào vở
.. .lấy 1 cạnh nhân với 4
- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết: 09</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. KT: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


2. KNS: -Thể hiện sự tự tin ;-Lắng nghe tích cực
-Đặt mục tiêu ; -Kiên định


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ viết vắn tắt : Ba hướng xây dựng cốt truyện
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.


+ Những cố gắng để đạt ước mơ


+ Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được
- Dàn ý của bài kể chuyện:


+Tên câu chuyện:



+ Mở đầu : Giới thiệu ước mơ của em hay của bạn bè, người thân
+ Diễn biến


+ Kết thúc


III. Các hoạt động dạy và học:


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Ổn định lớp, hát: </b>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc
về những ước mơ.


- 3 HS lên kể.


- HS dưới lớp nêu ý nghĩa câu
Bài KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2</b>


- Nêu ý nghĩa câu chuyện mà bạn vừa kể?
- GV nhận xét, đánh giá.


3/ Giới thiệu bài.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV nhận xét.



<b>Dạy bài mới: </b>


1/ Hướng dẫn kể chuyện:
a, Tìm hiểu đề bài.


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề bài, gạch bằng phấn màu dưới
chân các từ: Ước mơ đẹp của em , của bạn bè, của
<i>người thân.</i>


- Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.


- Treo bảng phụ.


- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào?
- Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.


b, Kể chuyện trong nhóm:


- Chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu
cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn


chuyện vừa nghe.


- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
bài của các thành viên trong tổ.



- 2 HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
-…ước mơ có thật.


- …em hoặc bạn bè, người thân.
- 3 HS đọc.


- Quan sát: 1 HS đọc nội dung trên
bảng phụ (Mẫu).


- Thảo luận, kể chuyện theo nhóm.


<b>3</b>


trong nhóm nghe. Trao đổi, thảo luận với bạn về nội
dung, ý nghĩa, cách đặt tên cho chuyện.


- Nhắc các em mở đầu câu chuyện phải dùng đại từ
em hoặc tôi (Ngôi thứ nhất).


c, Kể chuyện trước lớp:
- Cho HS thi kể chuyện.


- Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS, tên
chuyện, ước mơ trong chuyện.


- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về
nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở
các tiết trước.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>Nối tiếp : </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện vừa nghe
bạn kể mà em cho là hay nhất.


- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”.


- 10 HS thi kể.


- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét nội dung chuyện, lời
kể của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Môn: ĐỊA LÝ</b>
<b>Tiết: 09</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.


+ Khai thác gỗ và lâm sản.


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quí,...
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.



- Mô tả sơ lược đặc điểm sơng ở Tây Ngun: có nhiều thác ghềnh.


- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,...), rừng khộp
(rừng rụng lá mùa khô).


- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông
Xrê Pốk, sông Đồng Nai.


* HS khá, giỏi:


- Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong qui trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam


<b>-</b> Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Ổn định lớp, hát: </b>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Tại sao Tây Nguyên lại phù hợp với việc trồng cây
công nghiệp?



- Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở
đây?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Các bạn khác nhận xét, bổ sung.
Bài HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2</b>


- Những con vật nào được ni nhiều ở Tây ngun?
- Tây Ngun có những thuận lợi nào để phát triển chăn
nuôi?


- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Giới thiệu bài mới:
<b> Dạy bài mới: </b>


1/ Khai thác sức nước:


+ Cho HS làm việc theo nhóm với các gợi ý sau:
- Quan sát lược đồ 4, em hãy:


- Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.


- Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
- Tại sao các sông ở Tây nguyên lắm thác ghềnh?
- Người dân tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Các hồ chứa nước do nhà máy và nhân dân xây dựng có
tác dụng gì?



- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ 4
và cho biết nó nằm ở con sơng nào?


- GV sửa chữa, giúp các em hoàn thiện phần trình bày.
- Gọi HS chỉ 3 con sơng (Xê Xan, Ba, Đồng Nai), nhà
máy thuỷ điện Y-a-li trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam.


2/ Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
* Cho HS hoạt động theo cặp.


+ GV yêu cầu HS quan sát hình 6-7 và đọc mục 4 trong
sgk, trả lời các câu hỏi sau :


- Tây Nguyên có những loại rừng nào?


- Hoạt động nhóm.


- Quan sát, trả lời câu hỏi theo các
gợi ý.


- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả làm việc trước lớp.


- HS hoạt động theo cặp.


- Đại diện các cặp trả lời trước lớp.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.


- Vì sao tây Ngun lại có nhiều loại rừng khác nhau?


+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp , dựa vào quan
sát tranh ảnh và các từ gợi ý sau:


- Rừng rậm rạp, rừng thưa, rừng thường một loại cây,
rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa
khô, xanh quanh năm.


- Yêu cầu HS lập bảng so sánh hai loại rừng: rừng rậm
nhiệt đới và rừng khộp (môi trường và đặc điểm).


- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.


- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.
<i>* Làm việc cả lớp.</i>


+Yêu cầu HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong sgk
và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu
hỏi sau:


- Rừng ở Tây nguyên có giá trị gì?
- Gỗ được dùng để làm gì?


- Kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất
ra các sản phẩm đồ gỗ.


- Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây
Ngun.


- Thế nào là du canh du cư ?



- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?


- Quan sát, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.


- Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>3</b> <i><b>N</b><b> ối tiếp</b><b> :</b><b> </b></i>


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng, động vật quý hiếm.
- Dặn HS ôn tập , chuẩn bị bài 9: Thành phố Đà Lạt.


<b>Moân: Thể dục</b>
<b>Tiết: </b>


(GV bộ mơn)


<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 18</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. KT: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài
trao đổi để đạt mục đích.


- Bước đầu biết đĩng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục..
2. KNS: -Thể hiện sự tự tin ; -Lắng nghe tích cực


-Thương lượng ; -Đặt mục tiêu, kiên định
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>-</b> SGK


<b>-</b> Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát:</b>
<i> 2/ Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được
chuyển thể từ kịch.


- Nhận xét, đánh giá.
<b> 3/ Giới thiệu bài.</b>
<b>Dạy bài mới:</b>


1/ Hướng dẫn làm bài:
a, Tìm hiểu đề bài:


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- 3 HS lên bảng kể chuyeän.



- 2HS đọc đề bài trên bảng.
Bài: - Động tác vươn thở, tay, chân và lưng-bụng


<b>của bài thể dục phát triển chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV đọc lại, gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh
(chị) ủng hộ, cùng bạn đóng vai.


+ Gọi HS đọc gợi ý:


- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Nội dung cần trao đổi là gì?


- Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai?
- Mục đích trao đổi là để làm gì?


- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế
nào?


- Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh
(chị)?


- Quan sát, lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
- Trao đổi, thảo luận theo cặp và trả
lời :


- Trao đổi về nguyện vọng muốn học


thêm môn năng khiếu của em.


- Đối tượng trao đổi ở đây là em và
anh hoặc chị của em.


- …làm cho anh hoặc chị hiểu rõ
nguyện vọng của em, giải đáp những
khó khăn, thắc mắc mà anh hoặc chị
đặt ra, để anh hoặc chị hiểu và ủng hộ
em thực hiện nguyện vọng đó.


- Em và bạn đóng vai. Bạn đóng vai
anh hoặc chị của em.


- Em muốn đi học múa vào các buổi
chiều tối.


- Em muốn đi học vẽ vào các buổi
sáng thứ bảy và chủ nhật.


- Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.


<b>3</b>


b, Trao đổi trong nhóm:


- Cho HS hoạt động nhóm 4 em. Yêu cầu HS đóng
vai anh ( chị ) của bạn và tiến hành trao đổi, 2 HS
còn lại theo dõi hành động, cử chỉ, lắng nghe lời


nói để nhận xét, góp ý cho bạn.


c, Trao đổi trước lớp.
- Cho từng cặp HS trao đổi.


-Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao
đổi theo các tiêu chí sau:


- Đúng yêu cầu của đề bài khơng?


- Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn
không?


- Lời lẽ, cử chỉ , cử chỉ phù hợp , giàu sức thuyết
phục không?


- Bạn thể hiện khéo léo, tự nhiên , mạnh dạn khi
trao đổi hay chưa?


<b> Noái tieáp : </b>


- Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều
gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi vào vở BT,
tìm đọc truyện về những con người có ý chí, nghị
lực vươn lên trong cuộc sống.



- Chuẩn bị bài sau.


- Hoạt động nhóm.


- Dùng giấy khổ to ghi lại những ý
kiến đã thống nhất.


-Từng cặp HS trao đổi, các HS
khác theo dõi, nhận xét.


- Bình chọn cặp trao đổi hay nhất,
đúng chuẩn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Môn: KỸ THUẬT</b>
<b>Tiết: 09</b>


I. MỤC TIÊU :


- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.


- Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị
dúm.


* Với HS khéo tay:


Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>


Giáo viên :



- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa .
- Mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên bìa .


- Mẫu đường khâu đột thưa bằng len trên vải khác màu .
Học sinh :


- Một mảnh vải tráng hoặc màu kích thước 20cm x 30cm .
- Kim khâu, chỉ, kéo, thước, phấn vạch .


<b>III . CÁC HOẠT ĐÔÏNG DẠY HỌC </b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐÔÏNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát:
2/ Kiểm tra bài cũ:


- Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ .


- Học sinh nhắc lại các tha tác khâu đột thưa .
- Củng cố lại 2 bước khâu mũi đột thưa :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Bước 1 : Vạch dấu đường khâu .


Bước 2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu .


- Hướng dẫn thêm những điểm cần chú ý ở hoạt động
2 tiết trước .


3/ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
<b>2 Dạy bài mới : </b>



Hoạt động 3 : Học sinh thực hành khâu đột thưa .
- Quan sát, uốn nắn cho học sinh yếu .


Hoạt động 4 :


- Đánh giá kết quả học tập của học sinh .


- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm thực hành .
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm :


- Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .


- Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm .
- Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau .
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định .
- Nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh .


- Thực hành .


- Tự đánh giá theo các tiêu
chuẩn trên .


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập
của học sinh .


- Về nhà xem trước bài. Khâu đột mau .



- Chuẩn bị vật liệu theo Sách giáo khoa để học bài : “Khâu
đột mau”


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×