Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GIAO AN LOP 4- TUAN 9 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.62 KB, 34 trang )

Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 9
Trang 1
HAI
11/10
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Chào cờ đầu tuần
Thưa chuyện với mẹ
Hai đường thẳng song song
( Thầy Khanh dạy)
( Thầy Khanh dạy)
BA
12/10
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Khoa học
Chính tả
Toán
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham
gia
Phòng tránh tai nạn đuôi nước
Nghe - viết: Thợ rèn
Vẽ hai đường thẳng vuông góc


13/10
Tập đọc
Thể dục
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
Điều ước của vua Mi-Đát
( Thầy Thịnh dạy )
( Cô Chi dạy )
Luyện tập phát triển câu chuyện
Vẽ hai đường thẳng song song
NĂM
14/10
Luyện từ và câu
Lịch sử
Khoa học
Toán
Đạo đức
Động từ
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mười hai sứ quân
Ôn tập con người và sức khỏe
Thực hành vẽ hình chữ nhật
( Thầy Khanh dạy )
SÁU
15/10
Tập làm văn
Thể dục
Địa lí
Toán
Hoạt động tập thể

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
(Thầy Trần Phước Thịnh dạy )
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên (TT)
Thực hành vẽ hình vuông
Sinh hoạt lớp tuần 9
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong
đoạn đối thoại
- Hiểu những từ nhữ mới trong bài
Hiểu nội dung , ý nghĩa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống
giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn
kém.
- Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp
nào cũng đáng quý.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ trong SGK
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Đôi giày ba ta màu
xanh
- Gọi 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi :
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :…. Thưa chuyện với mẹ.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
 Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn 2
lượt
- Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một,
kiếm sống, quan sang , phì phào, cúc
cắc…
- Cho HS đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Giải nghĩa thêm những từ ngữ không có
trong chú giải mà khó hiểu đối với HS:
thưa ( trình bày với người trên) ; kiếm
Hát đồng ca
-2 HS đọc mỗi em 1 đoạn vàtrả lời
câu hỏi GV
-Nghe giới thiệu .
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc 1
đoạn :
- Luyện phát âm từ khó ở lượt đọc
thứ hai .
- HS đọc thầm chú giải và giải nghĩa
từ .
- Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc một
đoạn.
- 2 HS đọc cả bài.
- Nắm thêm nghĩa các từ khó .

Trang 2
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
sống ( tìm cách, tìm việc để có cái nuôi
mình); đầy tớ ( người giúp việc cho chủ)
Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng
trao đổi thân mật
b) Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1: Ước muốn được làm thợ
rèn của Cương .
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
 Đoạn 2: Nghề nào cũng quý
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ Cương nêu lí do phóng đại như thế
nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

 Đọc cả bài:
- Em hãy nhận xét cách trò chuyện của 2
mẹ con?
+ Cách xưng hô như thế nào ?
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện có những
biểu hiện gì ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo
cách phân vai.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Nhận xét.
IV.- Củng cố – Dặn dò :

- Em hãy nêu ý nghĩa nội dung của bài
văn ?
- Chuẩn bị bài sau : Điều ước của vua
Mi-đát ( trang 90 )
- Nhận xét tiết học :
- Cả lớp theo dõi .
- Lớp đọc thầm.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn
học một nghề để kiếm sống, đỡ đần
cho mẹ.
- Lớp đọc thầm.
- Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo
nhà Cương …
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ
những lời thiết tha: nghề nào cũng
đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp …
- Một vài HS phát biểu.
- Về cách xưng hô : xưng hô đúng
thứ bậc trên dưới trong gia đình..
- Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân
mật, tình cảm…
- Chia nhóm- mỗi nhóm 3 HS sắm
vai 3 nhân vật: người dẫn truyện,
Cương và mẹ Cương.
- Cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Cương đã thuyết phục mẹ hiểu
nghề nghiệp nào cũng đáng quý để
mẹ ủng hộ cho em thực hiện nguyện
vọng : học nghề rèn để kiếm tiền
giúp đỡ gia đình .

TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
Trang 3
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
A- MỤC TIÊU :
- Nhận biết được hai đường thẳng song song .
- Biêt được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau .
- Rèn các năng lực tư duy cho HS .
B.- CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng và ê-ke .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết –
Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với
nhau ?
- Vẽ hai đường thẳng MN và PQ vuông
góc tại O .
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Giờ học toán hôm nay ,
các em sẽ được làm quen với hai đường
thẳng song song .
2/ Giới thiệu hai đường thẳng song song .
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho
HS nêu tên hình
- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện

AB và DC về hai phía và nêu : Kéo dài hai
cạnh AB và CD của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song song với
nhau .
- Làm tương tự như trên với hai cạnh AD
và BC .
- Qua các hình ảnh trên ,giới thiệu với HS :
Hai đường thẳng song song với nhau thì
không bao giờ cắt nhau .
- Cho HS liên hệ tìm các hình ảnh hai
đường thẳng song song ở xung quanh .
- Vẽ hai đường thẳng song song MN và PQ
để HS quan sát , nhận dạng trực quan , rồi
cho HS thực hành vẽ hai đường thẳng song
song lên bảng .
A B
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn
bị học tập
2 HS trả lời nêu được :
- Hai đường thẳng vuông góc với
nhau tạo ra 4góc vuông có chung
đỉnh
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc
lên bảng con .
- Nghe giới thiệu .
-Ghi đề bài .
- 1HS đọc : Hình chữ nhật ABCD
- Theo dõi các thao tác của GV .
A B
D C

- Vài HS nhắc lại .
- Tìm và nêu được : hai đường
mép song song của bảng đen,
cạnh bàn ,…
M N

P Q
- Quan sát hình vẽ,nêu được :
+ Cạnh AB song song với cạnh
DC
+ Cạnh AD song song vứi cạnh
BC
+ Cạnh MN song song với cạnh
QP
Trang 4
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
3/ Thực hành : C D
Bài 1: Vẽ lên bảng hình chữ nhật .
_ Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh
song song có trong hình chữ nhật ABCD
- Làm tương tự với hình vuông MNPQ .
Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập .

- Cho HS thực hiện bài tập . E
Bài 3 : M N
D G
Q P
- Vẽ hình lên bảng . I H
- Gọi 1 HS nêu yêu

cầu đề bài .
- Cho HS thực hiện
nêu tên các cặp
cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc
với nhau .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
Hai đường thẳng song song có cắt nhau
không ?
- Dặn HS về nhà xem kĩ lại bài ,tiết sau
mang ê-ke, thước thẳng để thực hành vẽ
hai đường thẳng vuông góc .
- Nhận xét tiết học
+ Cạnh MQ song song vứi cạnh
NP
- Làm bài tập 2 :
Cạnh BE song song với cạnh AG
và cạnh CD
- Làm bài tập 3 , nêu được :
+ Các cặp cạnh song song :
MN // QP ; DI // GH
+ Các cặp cạnh vuông góc với
nhau :
MN vuông góc với MQ ; QM
vuông góc với QP;
ID vuông góc với IH; HI vuông
góc với HG;
ED vuông góc với EG .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ


- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủđiểm Trên đôi cánh ước mơ .
- Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ
bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ
- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm .
Trang 5
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
B.- CHUẨN BỊ : - Từ điển Tiếng Việt .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
– Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học
tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ?
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập ?
- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng kết
hợp với dấu hai chấm ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : ….. Tiết LTVC hôm
nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ
, thành ngữ thuộc chủ điểm này .
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 : - Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 1

- Hướng dẫn HS : Các em đọc lại bài
Trung thu độc lập và ghi lại những từ
cùng nghĩa với từ ước mơ có trong
bài .
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước
lớp .
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu BT2 .
- Hướng dẫn : Các em phải tìm thêm
những từ cùng nghĩa với từ ước mơ .
Từ tìm thêm bắt đầu bằng tiếng ước và
bắt đầu bằng tiếng mơ.
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài trước
lớp .
- Chú ý : Nếu HS đưa ra các từ ước hẹn
, ước đoán , ước nguyện , mơ màng ,…
GV phân tích nghĩa đê loại các từ này
ra khỏi nhóm đồng nghĩa
Bài tập 3 : -- Cho HS đọc yêu cầu
BT3 .
- Hướng dẫn : Các em phải tìm thêm
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị
học tập
3 HS trả lời nêu được :
+ đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật.
+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay
cụm từ .
+ Dấu ngoặc kép được dùng kết hợp

với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp
là một câu trọn vẹn hay một đoạn
văn .
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đoc yêu cầu BT1 , cả lớp theo
dõi .
- HS làm bài rồi trình bày nêu được :
+ Từ cùng nghĩa với ước mơ :
> mơ tưởng : mong mỏi và tưởng
tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt
được trong tương lai .
> mong ước : mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai .
- 1 HS đoc yêu cầu BT2 , cả lớp theo
dõi .
- HS dựa vào từ điển tìm từ theo yêu
cầu rồi trình bày nêu được :
>Bắt đầu bằng tiếng ước : ước mơ,
ước muốn , ước ao , ước mong ,ước
vọng .
> Bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước ,
mơ tưởng , mơ mộng ,…
- 1 HS đoc yêu cầu BT3 , cả lớp theo
dõi .
- Thảo luận nhóm theo bàn rồi làm bài
cá nhân
- 3 HS trình bày bài ,cả lớp nhận xét
Trang 6
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9

những từ ngữ thể hiện sự đánh giá
cao ,đánh giá không cao ,đánh giá thấp
đẻ ghép thêm vào sau từ ước mơ .Các
em chọn từ ngữ đã cho trong dấu ngoặc
đơn để ghép vào sao cho đúng .
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài
trước lớp
- Nêu nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 4 : - Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 4.
- Hướng dẫn : Mỗi em tìm ít nhất một
ví dụ minh họa về ước mơ nói trên . Để
làm được bài tập này ,các em đọc lại
gợi ý 1 trong bài kể chuyện đã đọc,đã
nghe ( trang 80)
- Cho HS làm bài rồi trình bày bài .
- Nêu một số ví dụ minh họa :
+ Ước mơ được đánh giá cao là những
ước mơ vươn lên làm những việc có ích
cho mọi người .
+ Ước mơ được đánh giá không cao
là những ước mơ giản dị , thiết thực
,có thể thực hiện được,không cần nổ
lực lớn .
+ Ước mơ bị đánh giá thấp là những
ước mơ phi lí , không thể thực hiện
được ; hoặc là những ước mơ ích kỉ ,
có lợi cho bản thân nhưng gây hại cho
người khác .
Bài tập 5 : Tìm hiểu các thành ngữ .

- Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Hướng dẫn : Nhiệm vụ của các em là
nêu được các câu thành ngữ đã cho có
nghĩa như thế nào ?
-Cho HS làm bài rồi trình bày bài .
- Nêu nhân xét ,giúp HS xác nhận ý
đúng .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Những từ ngữ vừa ôn luyên nói lên
điều gì ? .
- Nhận xét tiết học
thống nhất được:
+ Đánh giá cao : ước mơ đẹp đẽ ,
ước mơ cao cả , ước mơ chính đáng .
+ Đánh giá không cao : ước mơ nho
nhỏ .
+Đánh giá thấp : ước mơ viễn vông ,
ước mơ kì quặc ước mơ dại dột .
- 1 HS đoc yêu cầu BT4 , cả lớp theo
dõi .
- Từng cặp HS trao đổi ,mỗi em nêu
một ví dụ về một loại ước mơ .Một số
HS trình bày ước mơ của mình trước
lớp ,cả lớp theo dõi ,có thể nêu nhận
xét ( nếu thấy cần ).
+ước mơ trở thành bác sĩ , kĩ sư , nhà
bác học , cán bộ cấp cao như bộ
trưởng , thủ tướng ,…
+ ước mơ có truyện đọc , có xe đạp
để đi học , có cặp mới , có đồ chơi ,…

+ ước mơ thể hiên lòng tham không
đáy của vợ ông lão đánh cá , ước mơ
không bị thầy giáo kiểm tra bài ước
mơ được xem ti vi suốt ngày ,…
-Làm bài tâp 5 :
+ Cầu được ước thấy : đạt được điều
mình mơ ước .
+ Ước sao được vậy : đạt được điều
mình mơ ước .
+ Ước của trái mùa : muốn những
điều trái với lẽ thường .
+ Đứng núi này trông núi nọ :Không
bằng lòng với cái hiện đang có ,lại mơ
tưởng tới cái khác chưa phải của mình
.
Trang 7
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
– Rèn kĩ năng nói :
-HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người
thân .Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện . Biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện .
Lời kể tự nhiên , chân thực ,có thể kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ .
– Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
B.- CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ viết sẵn : Ba hướng xây dựng cốt truyện và Dàn ý của bài kể chuyện
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
-Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe ,
đã đọc về những ước mơ đẹp ,nói ý nghĩa
câu chuyện
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Các em đã kể những câu
chuyện đã nghe , đã đọc về những ước
mơ đẹp ở tuần trước . Trong tiết học
này ,các em sẽ kể về ước mơ đẹp của
chính mình hay bạn bè.
2/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài :
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý 1 .
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng : Kể
chuyên về một ước mơ đẹp của em
hoặc của bạn bè , người thân .
- Các em cần chú ý : câu chuyện các em
kể phải là ước mơ có thực nhân vật
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị
học tập
1 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1 .
- Theo dõi ,nắm chắc yêu cầu .
-3 HS nối tiếp nhau đọc ,cả lớp theo
Trang 8

Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
trong truyên chính là các em hoặc bạn
bè ,người thân .
3/ Gợi ý kể chuyện :
a) Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt
truyện :
- Cho HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn ba hướng xây
dựng cốt truyện.
- Cho HS đọc .
- Cho HS nối tiếp nhau nói đề tài kể
chuyện và hướng xây dựng cốt truyện
của mình .
b) Đặt tên cho câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 3 .
- Cho HS suy nghĩ, đặt tên cho câu
chuyện về ước mơ của mình rồi tiếp nối
nhau phát biểu ý kiến .
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn dàn ý kể
chuyện ,gọi 1 HS đọc lại và lưu ý HS :
Khi kể câu chuyện em đã chứng kiến ,em
phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi
,em hoặc tớ ) . Kể câu chuyện em đã tham
gia thì em phải là một nhân vật trong
truyện ấy .
4/ Thực hành kể chuyện .
a) Kể chuyện theo cặp : Cho từng cặp HS
kể chuyện .
- Theo dõi , góp ý cho môt số em lúng

túng .
b) Thi kể chuyện trước lớp .
-Cho HS xung phong kể chuyện trước
lớp .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS tiếp tục kể câu chuyện cho
người thân nghe ,có thể viết lại câu
chuyện vào vở .
- Chuẩn bị trước cho bài kể chuyện Bàn
chân kì diệu bằng cách xem trước tranh
minh họa , đọc gợi ý
dưới tranh .
- Nhận xét tiết học :
dõi trong sách giáo khoa .
- 1 HS đọc ba hướng xây dựng cốt
truyện .
- Lần lượt từng HS trình bày ,VD :
Tôi ước mơ trở thành một nghệ sĩ
chơi đàn vi-ô-lông ,…
- 1 HS đọc gợi ý 3 SGK .
- Ví dụ HS nêu : Một ước mơ nho
nhỏ , Trở thành nhà thiết kế thời
trang ,…
- 1 HS đọc dàn ý , cả lớp theo dõi .
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
câu chuyện về ước mơ của mình .
- Đọc thầm tiêu chuẩn đánh giá .
- Một số HS kể .
- Cả lớp tham gia nhận xét .
Trang 9

Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước .
- Nêu được một số điều cần thiết khi đi bơi hoặc khi tập bơi .
- Nêu được tác hại của tai nạn sông nước , luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông
nước và vận động các bạn cùng thực hiện .
B.- CHUẨN BỊ :
- Các hình minh họa trang 36 , 37 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận , phiếu học tập ghi sẵn tình huống .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các lọai thức ăn nào ?
- Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy , đặc biêt là trẻ
em ?
III.- Dạy bài mới :
Giới thiệu :… Phòng tránh tai nạn đuối
nước
Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng
tránh tai nạn đuối nước .
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo
các câu hỏi sau :

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở
hình vẽ 1,2,3 trang 36 SGK ? Theo em ,
việc nào nên làm , việc nào không nên làm
? Vì sao ?
Hát đồng ca
2 HS trả lời câu hỏi GV
- Nghe giới thiệu ,ghi đề bài .
-Tiến hành thảo luận , sau đó 4 cặp đôi
trình bày , nêu được :
+ H 1 : Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao
. Đây là việc không nên làm vì chơi
gần ao có thể ngã xuống ao .
+ H 2 : Vẽ một cái giếng . Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an toàn
đối với trẻ em . Đây là việc nên làm để
phòng tránh tai nạn cho trẻ em .
Trang 10
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
+ Theo em chúng ta phải làm gì để
phòng tránh tai nạn đuối nước .
- Nhận xét các ý kiến của HS ,kết luận :
+ Không nên chơi đùa gần ao , hồ ,sông
suối . Giếng phải được xây thành cao và
có nắp đậy . Chum vại , bể nước phải có
nắp đậy .
+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn
khi tham gia các phương tiện giao thông
đường thuỷ …
Hoạt động 2 : Những điều cần biết khi đi

bơi hoặc tập bơi
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4,5
trang 37 SGK rồi thảo luận trả lời các câu
hỏi sau :
+ Hình minh họa cho em biết điều gì ?
+ Theo em , nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì ?
*KL: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi
có người và phương tiện cứu hộ , tuân thủ
các quy định của bể bơi, …
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ , ý kiến
- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm ,
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm .Yêu càu các nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi : Nếu mình ở trong tình huống
đó , em sẽ làm gì ?
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Nên và không nên làm gì để phòng tránh
các tai nạn đuối nước trong cuộc sống
hằng ngày ?
- CBBS:On tập con người và sứ khỏe
- Nhận xét tiết học :
+ H 3 :Các bạn đang nghịch nước khi
ngồi thuyền
Việc này không nên vì rất dễ ngã
xuống sông và …
+ …Không nên chơi đùa gần ao , hồ

Giếng phải được xây thành cao và có
nắp đậy .
- Tiến hành thảo luận nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận nêu được :
+ H4: Các bạn đang bơi ở bể bơi đông
người .
H5: Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển
.
+ Theo em ,nên tập bơi hoặc đi bơi ở
bể bơi nơi có người và phương tiện cứu
hộ .
+ Trước khi bơi cần phải vận động,
tắm bằng nước ngọt sau khi bơi .
- Tiến hành nhận phiếu ,rhảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày,cả lớp
nhận xét .
- Vài HS trình bày
Chính tả. (.NGHE – VIẾT )
THỢ RÈN
Trang 11
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
PHÂN BIỆT : UÔN / UÔNG.
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có vần dễ viết sai: uôn / uông
B.- CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một
thanh sắt nung đỏ.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
– Hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học
tập .
II.- Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS viết trên bảng lớp.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :Các em dã biết anh
chàng Cương là người có ước mơ cao
đẹp: được học nghề rèn. Nghề rèn có gì
hấp dẫn mà anh Cương lại ước muốn
thiết tha như vậy. Để giúp các em biết
được cái hay, cái đẹp của nghề rèn,
hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài
Thợ rèn
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính
tả.
- Đọc toàn bài thơ Thợ rèn
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ
- Bài thơ cho các em biết những gì về
nghề thợ rèn ? (HSK,G)
- Hướng dẫn HS luyện viết đúng các
từ : thợ rèn, quệt, bụi, quai….
- Đọc chính tả cho HS viết .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài ,nêu
nhận xét .

3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị
học tập
2 HS lên bảng viết các từ : điện
thoại, yên ổn, khiêng vác..
- HS còn lại viết vào bảng con .
- Cả lớp ngồi lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Cả lớp đọc thầm
- Sự vất vả và niềm vui trong lao
động của người thợ rèn
- Viết các từ khó lên bảng con
- Viết chính tả .
- Chấm chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài , lớp lắng
nghe.
- Nghe hướng dẫn , nắm cách làm
bài .
Trang 12
Trường Tiểu học Ninh Thới B
Tuần 9
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2b .
- Hướng dẫn:Bài tập 2b đưa ra những
câu tục ngữ,ca dao còn để trống một
số tiếng thiếu vần . Nhiệm vụ của các
em là chọn vần uôn hoặc uông để điền
vào chỗ trống đó.
- Cho HS làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm của mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .

- Đáp án : - Uống nước nhớ nguồn .
- Anh đi anh nhớ quê nhà .
Nhớ canh rau muống , nhớ cà đầm
tương .
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá , uốn câu cho vừa
- Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng
kêu .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Tổng kết,nêu ra những điểm mắc lỗi
phổ biến để HS rút kinh nghiệm ,tránh
sai lần sau .
- Dặn HS chữa lại những chữ viết sai
- Nhận xét tiết học :
- HS làm bài tập ở vở ,1 HS làm bài
ở bảng phụ .
- 2 HS trình bày bài làm trước lớp .
- Cả lớp nhận xét ,chấm bài ở bảng
lớp .
- Dựa vào bài chữa trên bảng , tự
chữa bài .
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
- Ngày soạn: ……………………………
- Ngày dạy : ……………………………
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước
và vuông góc với một đường thẳng cho trước .
- Biết vẽ đường cao của tam giác .

B.- CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng và ê-ke .
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Trang 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×