Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 3 CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.49 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN



Thứ Mơn học Tên bài dạy


<b>2</b>


5 -9


Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Khoa học
HĐTT


Thư thăm bạn


Triệu và lớp triệu (tiếp theo)
Nước Văn Lang


Vai trò của chất đạm và chất béo
Chào cờ


<b>3</b>


6 - 9


Kể chuyện
Mĩ thuật
L.từ và câu
Toán
Đạo đức


Kể chuyện đã nghe, đã đọc



Vẽ tranh:Đề tài các con vật quen thuộc
Từ đơn và từ phức.


Luyeän tập


Vượt khó trong học tập (tiết 1)


<b>4</b>


7 - 9


Tập đọc
Tập L văn
Tốn
Chính tả
Kĩ thuật


Người ăn xin


Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
Luyện tập (tiếp theo)


Nghe – viết: Cháu nghe câu chuyện của bà.
Cắt vải theo đường vạch dấu


<b>5</b>


8 - 9


ÂÂm nhạc
LT&C


Tốn
Khoa học


Địa lí


Ơn tập bài hát:Em u hồ bình: Bài tập cao độ và tiết tấu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết


Dãy số tự nhiên


Vai trị của vi ta min, chất khống và chất xơ
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn


<b>6</b>


9 - 9


Thể dục
Thể dục
Toán
Tập l. văn
HĐTT


Đi đều, đứng lại, quay sau. T/c: “Kéo cưa lừa xẻ”


Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. T/c: “Bịt mắt bắt dê”
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân


Viết thư
Sinh hoạt lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾT 1: TẬP ĐỌC:</b>


<b>THƯ THĂM BẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của
bạn.


- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).


 <b>Giáo dục kó năng sống:</b>


- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp
– Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị
– Tư duy sáng tạo


 <b>Giáo dục bảo vệ mơi trường:</b>


-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi


bạn Hồng? Liêên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gaây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người.
Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiêên


nhiêên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ở SGK /25



- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’
1’
11’
10’
10’
3’


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lịng bài thơ
<i>Truyện cổ nước mình và trả lời câu </i>


hỏi :


1) Bài thơ nói lên điều gì ?


2) Em hiểu nhận mặt nghóa như thế nào ?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS:


+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là
một việc làm cần thiết. Là HS các em đã
làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài
học hơm nay giúp các em hiểu được tấm
lịng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ
lụt .


- Ghi tên bài lên bảng .


<i><b> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b></i>


<b> </b><i><b>* Luyện đọc: </b></i>


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang
ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh
mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng
bào lũ lụt.


- Laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3
HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt )


- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý
sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng


HS


- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :


 Toàn bài : đọc với giọng trầm, buồn, thể


hiện sự chia sẻ chân thành. Thấp giọng hơn
khi nói đến sự mất mát :


“ … mình rất xúc động được biết ba của Hồng
<i>đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi . Mình gởi</i>
<i>bức thư này chia buồn với bạn ” .</i>


 Cao giọng hơn khi đọc những câu động


viên , an ủi : “ Nhưng chắc Hồng cũng tự
<i>hào … vượt qua nỗi đau này ” .</i>


 Nhấn giọng ở những từ ngữ : xúc động,


<i>chia buồn, xả thân, tự hào, vượt qua, ủng hộ ,</i>
<i>…</i>


<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- u cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước


không ?


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì ?


+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương
gì ?


+ Em hiểu “ hi sinh ” có nghóa là gì ?


+ Đặt câu hỏi với từ “ hi sinh ” .
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .


Trước sự mất mát to lớn của Hồng, bạn
Lương sẽ nói gì với Hồng? Chúng em tìm
hiểu tiếp đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời
câu hỏi :


+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc
cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn


+ HS 1 : Đoạn 1 : Hịa bình … với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi … bạn mới
<i>như mình .</i>


+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay …
<i>Quách Tuấn Lương .</i>



- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả
lời câu hỏi :


+ Bạn Lương không biết bạn Hồng.
Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu
<i>niên Tiền Phong .</i>


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
chia buồn với Hồng .


+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ
lụt vừa rồi .


+ “Hi sinh ”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng
cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để
giành lấy sự sống cho người khác.


+ Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để
bảo vệ Tổ Quốc .


+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết
thư và lí do viết thư cho Hồng.


- Laéng nghe .



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoàng ?


+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương
biết cách an ủi bạn Hồng ?


+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi :


+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì
để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ?


+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?


+ “ Bỏ ống ” có nghĩa là gì ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?


- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc
bức thư và trả lời câu hỏi : Những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?


+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài thơ.


<b> </b><i><b>c) Thi đọc diễn cảm: </b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc


của từng đoạn.


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn .
- Gọi HS đọc toàn bài .


- Đưa bảng phụ , yêu cầu HS tìm cách đọc
diễn cảm và luyện đọc đoạn văn .


<i> Mình hiểu Hồng đau đớn / và thiệt thòi như</i>
<i>thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi .</i>
<i> Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm</i>


<i>thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu</i>
<i>Hồng đau đớn và thiệt thịi như thế nào</i>
<i>khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.</i>


+ Những câu văn :


 <i>Nhưng chắc là Hồng … dịng nước lũ .</i>
 <i>Mình tin rằng … nỗi đau này .</i>


 <i>Bên cạnh Hồng … như mình .</i>


+ Nội dung đoạn 2 là những lời động
viên, an ủi của Lương với Hồng .


- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi :
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ
đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên
tai Trường Lương góp đồ dùng học tập


giúp các bạn nơi bị lũ lụt.


+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn
bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm
nay .


+ “ Bỏ ống ” là dành dụm, tiết kiệm.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng
bào bị lũ lụt .


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . Trả lời
:


+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư


+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc,
nhắn nhủ, họ tên người viết thư .


+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia
sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau
thương, mất mát trong cuộc sống.
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn .


- Tìm ra giọng đọc .


+ Đoạn 1 : giọng trầm, buồn.



+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng
+ Đoạn 3 : giọng trầm buồn, chia sẻ.
- 3 HS đọc .


- 2 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người</i>
<i>giữa dịng nước lũ .Mình tin rằng theo gương</i>
<i>ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này . Bên cạnh</i>
<i>Hồng còn có má, có cơ bác và cả những</i>
<i>người bạn mới như mình .</i>


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


+ Qua bức thư em hiểu bạn Lương là người
như thế nào ?


+ Em đã làm gì để giúp đỡ những người
khơng may gặp hoạn nạn , khó khăn ?


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS ln có tinh thần tương thân tương
ái, giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn , khó
khăn.


+ Bạn Lương là một người bạn tốt, giàu
tình cảm . Đọc báo thấy hoàn cảng đáng
thương của Hồng đã chủ động viết thư
thăm hỏi, giúp bạn số tiền mà mình có .


+ Tự do phát biểu .


-HS cả lớp.


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...



<b>---TIẾT 2: TỐN</b>


<b>TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU</b>

(tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>: <b> </b>


- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):


Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị


Hàng
trăm
triệu


Hàng
chục


triệu


Hàng
triệu


Hàng
trăm
nghìn


Hàng
chục
nghìn


Hàng
nghìn


Hàng
trăm


Hàng
chục


Hàng
đơn vị


<b>III. Hoạt động Dạy – học</b>: <b> </b>


TG <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1’


4’


1’


10’


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4
của tieát 10.


- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết
đọc, viết các số đến lớp triệu.


<b>3.2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : </b>


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,
HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.


+ Đọc và viết số trên bảng phụ
của Gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

20’



4’


- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng
dạy học lên bảng.


- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1
số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm
nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn
vị.


- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.


- GV hướng dẫn lại cách đọc.


+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp
<i>đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa</i>
dùng phấn gạch chân dưới từng lớp để được số
342 157 413


+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên
lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển
sang lớp khác.


+ Vậy số trên đọc là Ba trăm bốn mươi hai triệu
(lớp triệu) một trăm năm mươi bảy nghìn (lớp
nghìn) bốn trăm mười ba (lớp đơn vị).



- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.


- GV có thể viết thêm một vài số khác cho HS
đọc.


<i>3.3. Luyện tập, thực hành :</i>


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong
bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.


- GV u cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên
bảng.


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm
một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.


<i><b>Bài 3:</b></i>


- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số
khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào giấy nháp.


- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp
nhận xét đúng/ sai.


- HS thực hiện tách số thành các
lớp theo thao tác của GV.


- Một số HS đọc cá nhân, HS cả
lớp đọc đồng thanh.


- HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào VBT. Lưu ý viết số theo
đúng thứ tự các dòng trong bảng.
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm
của bạn.


- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số
cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3


số.


- Đọc số.


- Đọc số theo yêu cầu của GV.


- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào vở.


- HS cả lớp lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...
...
...



<b>---Tiết 3: Lịch Sử:</b>


NƯỚC VĂN LANG


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian qua đời, những nết chính về
đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Viết biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lệ hội thường đua thuyền, đấu vật …
<b>II.Chuẩn bị :</b>



-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .


Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1’
2’
30’


<i><b>1.Ổn định:</b></i>HS hát<b> .</b>


<i><b>2.KTBC </b>:</i>


-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :


 <i>Hoạt động cá nhân:</i>


- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .


-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,


tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và
kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm
ra đời trên trục thời gian .


-GV hoûi :


+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?


+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?


+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.


+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?


+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.


-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.


-HS quan sát và xác định địa phận
và kinh đô của nước Văn Lang ;
xác định thời điểm ra đời của nước
Văn Lang trên trục thời gian .
-Nước Văn Lang.



-Khoảng 700 năm trước cơng
ngun.


-1 HS lên xác định .


-Ở khu vực sông Hồng,sông Mã,
sông Cả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.


 <i>Hoạt động theo cặp: : (phát phiếu học tập )</i>


- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )



H


<i><b> </b></i>


<b> </b>-GV hoûi :


+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?


+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?



+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?


-GV kết luận.


 <i>Hoạt động theo nhóm:</i>


-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt


Sản xuất Ăn,
uống


Mặc

trang
điểm


Ở Lễ hội


-Lúa
-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm tơ,
dệt vải
-Đúc
đồng:


giáo mác,
mũi tên,
rìu, lưỡi
cày
-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
-Cơm,
xơi
-Bánh
chưng,
bánh
giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm
Phụ nữ
dúng
nhiều
đồ
trang
sức,
búi tóc
hoặc
cạo
trọc
đầu.
Nhà

sàn
-Quây
quần
thành
làng
-Vui
chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu
vật


-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền
vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc
hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nơ tì sao
cho phù hợp như trên bảng.


-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng
và lạc hầu , lạc dân, nơ tì.


-Là vua gọi là Hùng vương.


-Là lạc tướngvà lạc hầu, họ giúp
vua cai quản đất nước.


-Dân thướng gọi là lạc dân.


-Là nơ tì, họ là người hầu hạ các


gia đình người giàu phong kiếm


-HS thảo luận theo nhóm.


-HS đọc và xem kênh chữ, kênh
hình điền vào chỗ trống.


-Người Lạc Việt biết trồng đay,
gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải,
biết đúc đồng làm vũ khí, cơng cụ
sản xuất và đồ trang sức …


-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.


Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3’


-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.


-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét và bổ sung.


 <i>Hoạt động cả lớp:</i>



- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà
em biết.


-Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?


-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .


<i><b>4.Củng cố – Dặn dò:</b></i>


-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.


-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.


-GV nhận xét, bổ sung.


-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu
Lạc”.


-Nhận xét tiết học.


-3 HS đọc.


-2 HS mô tả.


-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”,
“Mai An Tiêm”,...



-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai…


-3 HS đọc.
-Vài HS mơ tả.


-HS cả lớp.


 <i><b>Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


...
...
...



---Tiết 4: Khoa học:


VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO


I<b>/ Mục tiêu:</b>


Sau bài học học sinh có thể :


- Kể tên những thức ăn chất nhiều chất đạm (Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…) chất béo (mở, dầu,
bơ,… )


- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mớI cơ thể.


- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
II/ <b>Đồ dùng dạy- học:</b>



-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho-mát, Thịt
gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.


-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình trịn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.


III/ <b>Hoạt động dạy- học</b>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4’


1’


9’


9’


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.


1) Người ta thường có mấy cách để phân loại
thức ăn ? Đó là những cách nào ?


2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có
vai trị gì ?



-Nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài:


-Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung
cấp đủ lượng thức ăn cần thiết. Trong đó có
những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng các em cùng
học bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.


-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng ngày
các em ăn.


 <i>Hoạt động 1 : </i>


-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và
chất béo ?


+ Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và
thực vật.


+ Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp


đôi.



-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình
minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất
đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung
nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên
bảng.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất
đạm mà các em ăn hằng ngày ?




-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà
em thường ăn hằng ngày.


* GV chuyển hoạt động: Hằng ngày chúng ta
phải ăn cả thức ăn chứa chất đạm và chất béo.
Vậy tại sao ta phải ăn như vậy ? Các em sẽ hiểu
được điều này khi biết vai trò của chúng.


 <i>Hoạt động 2 : </i>


Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất
đạm và chất béo.


+ Mục tiêu:



-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều
chất đạm.


-HS trả lời.


-HS laéng nghe.


-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt
lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc,
cua, thịt gà, rau, thịt bò, …


-Làm việc theo yêu cầu của GV.


-HS nối tiếp nhau trả lời: Câu trả lời
đúng là:


+Các thức ăn có chứa nhiều chất
đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt
lợn, cá, pho-mát, gà.


+Các thức ăn có chứa nhiều chất
béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc…


-HS nối tiếp nhau trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9’


-Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều
chất béo.



+ Cách tiến haønh:


-Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy
thế nào ?


-Khi aên rau xào em cảm thấy thế nào ?


* Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng
mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con
người phát triển.


-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
trang 13.


* Kết luận:


+Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể:
tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên,
thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt
động sống của con người.


+Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp
thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.


 <i>Hoạt động 3: </i>


Trị chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức
ăn”



+Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật
và thực vật.


+Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hỏi HS.


+Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ?
+Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ?


-Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có
nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm
nào biết chính xác điều đó nhé !


 Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo


định hướng sau:


-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ
dùng cho HS.


-GV vừa nói vừa giơ tờ giấy A3 và các chữ
trong hình trịn: Các em hãy dán tên những loại
thức ăn vào giấy, sau đó các loại thức ăn có
nguồn gốc động vật thì tơ màu vàng, loại thức ăn
có nguồn gốc thực vật thì tơ màu xanh, nhóm nào
làm đúng nhanh, trang trí đẹp là nhóm chiến
thắng.



-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý
cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình
bóng bay.


-Thức ăn chứa nhiều chất béo là:
dầu ăn, mỡ lợn, lạc rang, đỗ tương,


-HS laéng nghe.


-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần
Bạn cần biết.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


-HS lần lượt trả lời.


+Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
+Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
-HS lắng nghe.


-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập,
chuẩn bị bút màu.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành hoạt động trong nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2’


 Bước 3: Tổng kết cuộc thi.


-Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
-GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra
nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp
nhất.


-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


* Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu ?


<i><b>3.Củng cố- dặn doø:</b></i>


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia tích cực vào bài, nhắc nhỏ
những HS còn chưa chú ý.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem những loại thức
ăn nào có chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và
chất xơ.


-Câu trả lời đúng là:


+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc từ thực vật: đậu cô-ve,
đậu phụ, đậu đũa.



+Thức ăn chứa nhiều chất đạm có
nguồn gốc động vật: thịt bị, tương,
thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.
+Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc từ thực vật: dầu ăn, lạc,
vừng.


+Thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc động vật: bơ, mỡ.


-Từ động vật và thực vật.


-HS cả lớp lắng nghe.


 Ruùt kinh nghiệm:


...
...
...
...



<b> I/ Mục tiêu:</b>


 Nhắc nhở học sinh những công việc đầu năn học.


 Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, Những công việc hằng ngày.


 Dặn dò học sinh chuẩn bị cho năm học mới thật chu đáo, nhằm đạt kết quả cao nhất.


 Giáo dục HS về An tồn giao thơng-phịng bệnh tay chân miệng -Thực hiện tốt vệ sinh


trường lớp.
<b>II/ Tiến hành:</b>


 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.


 Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, Phòng bệnh ø, vệ


sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


 Giáo dục HS an tồn giao thơng, Lễ phép với ơng bà, cha mẹ và người lớn….
 Cho học sinh học tập quy chế, nội quy trường học.


 Dặn dò học sinh công tác đầu năm. Ngày 3 – 9 tập trung đầy đủ về trường và mời cha


mẹ đi dự lễ khai giảng năm học mới, sau đó họp phụ huynh đầu năm.


 Phát động phong trào vui học tập tốt, chăm ngoan thành những cháu ngoan trò giỏi.
 Kiểm tra chất lượng đầu năm, các em chú ý học tập thật tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Cho học sinh kí cam kết về chất lượng học tập trong năm. Phát động phong trào thi đua


học tập tốt và làm nhiều việc tốt. Triển khai công tác đội.


Thứ 3 Ngày 6 Tháng 9 Năm 2011


TIẾT 1: KỂ CHUYỆN :


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC



<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,
nói về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lịng nhân hậu .
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


5’


32’
3’


1<i><b>. KTBC:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện thơ : Nàng
tiên Ốc.


- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. <i><b>Bài mới:</b></i>


a) Giới thiệu bài:



- Gọi HS giới thiệu những quyển truyện đã
chuẩn bị.


- Giới thiệu : Mỗi em đã chuẩn bị một câu
chuyện mà đã được đọc, nghe ở đâu đó nói
về lịng nhân hậu, tình cảm yêu thương,
giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người. Tiết
kể chuyện hôm nay chúng ta cùng thi xem
bạn nào có câu chuyện hay nhất ? Bạn nào
kể hấp dẫn nhất nhé !


b) Hướng dẫn kể chuyện
* Tìm hiểu đề bài


- Gọi HS đọc đề bài .GV dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ : được nghe, được
đọc, lòng nhân hậu.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
- Hỏi :


+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế
nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lịng nhân
hậu mà em biết .


- 2 HS kể lại.


- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- Lắng nghe



- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời tiếp nối.


+ Biểu hiện của lòng nhân haäu :


Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến
mọi người: Nàng công chúa nhân hậu,
Chú Cuội, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?


- Thầy rất khuyến khích các bạn ham đọc
sách. Những câu chuyện ngồi SGK sẽ được
đánh giá cao, cộng thêm điểm.


- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 và mẫu .GV
ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề : 4
điểm


+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm .


+ Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu, cử
chỉ: 3 điểm.


+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện : 1 điểm .
+ Trả lời đúng các câu hỏi của các bạn hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn : 1 điểm.



* Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS.


-GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể
theo đúng trình tự mục 3 .


- Gợi ý cho HS các câu hỏi :
HS kể hỏi:


+ Baïn thích chi tiết nào trong câu chuyện,
Vì sao?


+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm
động nhất


+ Baïn thích nhân vật nào trong truyện ?
HS nghe kể hỏi:


+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi
người điều gì ?


+ Bạn sẽ làm gì để học tập nhân vật chính
trong truyện ?


* Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện
- Tổ chức cho HS thi kể.


Lưu ý :GV nên dành nhiều thời gian , nhiều
HS được tham gia thi kể. Khi HS kể, GV


ghi tên HS, tên câu chuyện, truyện đọc,
nghe ở đâu, ý nghĩa truyện vào một cột trên
bảng.


- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu ở trên.


người có hồn cảnh khó khăn: Bạn
Lương, Dế Mèn,…


Tính tình hiền hậu, không nghịch ác,
không xúc phạm hoặc làm đau lòng
người khác .


Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm
nhỏ của sự sống : Hai cây non, chiếc rễ
đa tròn , …


+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích
trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em
xem ti vi, …


- Lắng nghe.
- HS đọc.


- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể
chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.


- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn . HS thi kể cũng có thể hỏi các


bạn để tạo khơng khí sơi nổi, hào hứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất là
bạn nào ?


Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?


- Tun dương, trao phần thưởng ( nếu có )
cho HS vừa đạt giải .


3<i><b>. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị bài sau.


- Bình chọn.


-HS cả lớp.


 Rút kinh nghiệm<i><b>:</b></i>


...
...
...



---TIẾT 2: Mó thuật:


Vẽ tranh:

Đề tài các con vật



(gv chuyên dạy)



---TIẾT 3: LUYỆN TỪ & CÂU:


TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC



I<b>.Mục đích ,yêu caàu :</b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển
(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).


II.<b>Đồ dùng dạy – học :</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luỵen tập BT1.
- 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.


III.<b>Các hoạt động dạy – học</b> :


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


5’
32’


1. <i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>



-HS1 : Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai
chấm ?


-HS2: Laøm BT1 ý a trong phần luyện tập ?
-GV nhận xét ghi điểm.


2. <i><b>Bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài học.
-GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


 <i>Phần nhận xét.</i>


* BT1,2:


-Gọi HS đọc câu trích trong bài: Mười năm


+ HS trả lời.


+ 2HS lên bảng thực hiện.


+HS laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3’


cõng bạn đi học + đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho Hs trình bày.



-GV chốt lại lời giải:
+Ý 1:


Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) nhờ, bạn, lại, có,
chỉ, nhiều, năm, liền, Hanh, là ( giúp đỡ, học
hành, HS tiên tiến ) . Từ phức.


+YÙ 2:


-.Tiếng dùng để làm gì?


-Từ dùng để làm gì?
+ Cấu tạo câu.


 <i>Phần ghi nhớ.</i>


-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-GV giải thích thêm.


 <i>Phần luyện tập .</i>


Bài tập 1 :


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.


-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :



+ Rất / công bằng /, rất / thông minh / và / đợ
lượng /,lại / đa tình / đa mang /.


+ Từ đơn : rất, và, lại,.


+ Từ phức: công bằng,thơng minh,đọ lượng, đa
tình, đa mang.


Bài tập 2:


-Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm Bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cho HS nhận xét.


-GV nhận xté ghi điểm.


Bài tập 3:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài.


-Cho HS trình bày.


-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


<i><b>4.Củng cố – Dặn dò:</b></i>


-Gv tổng kết chung nội dung bài học.



-u cấu HS về nhà học thuộc nội dung cần
ghi nhớ của bài. Viết và vở ít nhất hai câu đã


+HS làm bài theo nhóm.
+HS trình bày trên bảng.


+HS trả lời: Tiếng dùng để cấu tạo
từ: Có thể dùng 1tiêng để tạo nên
một từ. Đó là từ đơn.


-Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để
tạo nên một từ. Đó là từ phức.


+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt
động, đặc điểm,…(tức là biểu thị ý
nghĩa).


+HS trả lời
+ HS đọc


+1HS đọc.


+Các nhóm trao đổi và ghi kết quả
vào giấy.


+Đại diện nhóm lên trình bày.
+HS lắng nghe.


+1HS đọc.



+Các nhóm làm bài.


+Đại diện nhóm lên trình bày.


+1HS đọc .


+HS làm viêïc cá nhân vào vở BT.
+Một số HS lần lượt Đọc câu mình
đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đặt ở BT3(phần luyện tập).


-Chuẩn bị bài sau: “ Nhân hậu – Đoàn kết “
-Nhận xét tiết học,


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...



---TIẾT 4: TỐN:


Luyện tập


<b>I</b>

<b>.</b>

<b>Mục đích yêu cầu</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu



- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS làm bài tập 1, 2. Bài 3 (a, b, c). Bài 4 (a, b). các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>I.Đồ dùng dạy – học :</b>


- Bảng viết sẵn nội dung BT1, 3- VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
5’


1’


29’


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 3 trang 15
SGK.


- GV nhận xét ghi ñieåm .


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b> :</i>


- Gời học tốn hơm nay,các em sẽ luyện
tập về đọc, viết thứ tự các số có nhiều chữ
số.



-GV ghi đề bài lên bảng.


<i><b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>:


<b>Baøi 1:</b>


- Gọi HS đọc và viết số.


-GV nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 2</b>:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .


- Gọi HS nêu các chữ số ở từng hàng của
số 32 640 507.


- Hỏi HS tương tự các số :


8 500 658 ; 830 402 960 ; 85 000 120 ;
178 320 005 ; 1 000 001.


-GV nhận xét ghi điểm .


-2HS lên bảng thực hiện.


-HS lắng nghe.


-4HS đọc số và viết số.


+ 553 304 900.


+ Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười
nghìn bảy trăm mười lăm.


-1HS đọc cả lớp theo dõi.


-HS nêu thứ tự từ phải sang trái:số 32
640 507 có chữ số 7ở hàng đơn vị, chữ
số 0 ở hàng chục,chữ số 5 ở hàng trăm,
…,chữ số 3 ở hàng chục triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4’


<b>Baøi 3 :</b>


- GV đọc các số trong BT3, yêu cầu HS viết
các số theo lời đọc .


-Gọi HS nhận xét.


-GV nhận xét và ghi điểm.


<b>Bài 4 :</b>


-GV viết lên bảng các số :
a/ 715 638;


b/ 571 638 ;
c/ 836 571 ;



- Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số
<b>571 638</b>, sau đó nêu chữ số 5 thuộc hàng
trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm
nghìn .


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>4 </b><i><b>. Củng cố – dặn dò :</b></i>


-GV tổng kết nội dung bài học.


-Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập.
-Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”.


-Nhận xét tiết học .


-2HS lên bảng làm bài,HS cảlớp làm
vào vở BT.


-HS nhận xét.


-HS theo dõi và đọc số.


-3HS lên bảng làm bài.


-HS lắng nghe.


 Rút kinh nghiệm bổ sung :


...


...
...
...




---TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC:


Vượt khó trong học tập


<b>I.Mục đích u cầu : </b>


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó


- HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.


*Giáo dục kó năng sống:


- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học ta
<b>II.Đồ dùng dạy – học : </b>


-SGK Đạo đức 4.


-Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.


-Giấy khổ to.


<b>III.Các hoạt động dạy – học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4’


28’


1<i><b>. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết?
Hoặc của chính em .


- Thế nào trung thực trong học tập ? Vì sao phải
trung thực trong học tập?


- GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới : </b></i>


a. Giới thiệu bài :


GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


<b>Hoạt động 1:</b>
Tìm hiểu câu chuyện


GV đọc câu chuyện “ Một HS nghèo vượt khó”
-GV kể chuyện.



- Gọi HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
<b>Hoạt động 2:</b>


- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+Thảo gặp phải những khó khăn gì ?


+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao ?
- Gọi HS trình bày.


- Cho HS nhận Xét.


- GV nhận xét, tóm tắt các ý trên bảng.


- GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn trong học tập và trong cuộc sống,song Thảo
đã biết cách khắc phục,vượt qua, vươn lên học
giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của
bạn.


Hoạt động3
Em sẽ làm gì?


- Cho HS làm việc theo nhóm.


+Khi gặp bài tập khó,em sẽ chọn cách làm nào


dưới đây? Vì sao?


a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.


c. Chép luôn bài của bạn.
d. Nhờ người khác làm bài hộ.


đ .Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn…
e. Bỏ khơng làm bài.


-Cho HS trtình bày.
-Cho HS nhận xét.


- GV kết luận : (a), (b), (đ) là những cách giải


-1HS lên bảng kể
1HS trả lời


HS lắng nghe.


HS lắng nghe
HS theo dõi.
1HS kể.


HS thảo luận theo cặp.


+Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn
trong học tập như : nhà nghèo,bố
mẹ luôn đau yếu,nhà xa trường.


+Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa
học,vừa làm giúp bố mẹ.


+Thảo vẫn học tốt,đạt kết quả
cao,làm giúp bố mẹ,..


-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS các nhóm nhận xét.
-HS lắng nghe.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

3’


quyết tích cực.


- Qua bài học hơm nay chúng ta có thể rút
rađược điều gì?


4.<i><b>Củng có – dặn dò :</b></i>


- Cho HS nêu lại nội dung bài học .
- Tổng kết nội dung bài học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị BT3,4
trong SGK,thực hiện các hoạt động ở mục “
Thực hành “ trong SGK.



- Nhận xét tiết học.


-HS phát biểu.


-HS ghi nhớ.


 Rút kinh nghieäm :


...
...
...


Thứ 4 Ngày 7 Tháng 9 Năm 2011


TIẾT 1: TẬP ĐỌC:


Người ăn xin



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu
chuyện.


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất
hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được CH 1, 2, 3).


* Giáo dục kó năng sống:


- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp – thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị.
<b>II. Đồ dùng dạy – học :</b>



-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


-Băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt đợng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


5’


32’


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>:
-Kieåm tra 2HS.


+Gọi HS đọc tiếp nối nhau bài Thư thăm
bạn, trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
-GV nhận xét ghi điểm.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


a. Giới thiệu bài:


GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc :
-Gọi 1HS đọc cả bài.


-Cho HS đọc nối tiếp.


+Đoạn 1:Từ đầu …xin cứu giúp.



+HS quan sát tranh và lắng nghe.
+1HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

3’


+Đoạn 2: Tiếp …ơng cả.
+Đoạn 3: Cịn lại.


-Giúp HS hiểu nghĩa các từ: lom khom,đỏ
đọc, giàn dụa, thảm hại, chằm chằm,tài sản,
lẩy bẩy, khản đặc.


-Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
-Cho HS luyện đọc theo cặp .


-Cho HS đọc cả bài.


-GV đọc diễn cảm tồn bài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:


-Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu đọc và trả
lời các câu hỏi.


-Gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.


+Hinh ảnh ông lão ăn xin đáng thương như
thế nào?



+Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ơng lão ăn
xin như thế nào?


+Cậu bé khơng có gì cho ông lão, nhưng ông
lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”.
Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?


+ Sau câu nói của ơng lão,cậu bé cũng cảm
thấy được nhận chút gì từ ơng. Theo em cậu
bé nhận gì ở ơng lão?


- GV kết luận :…
d. Đọc diễn cảm :


-Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.


-Hướng dẫn HS tìm giọng đọc và thể hiện
giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo cặp, theo 2 vai.
-GV sửa chữa uốn nắn.


4<i><b>.Củng cố – Dặn dò:</b></i>


+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


- Dặn HS về nhà đọc bài và trả lời câu hỏi
SGK, Xem trước bài sau: Một người chính
trực .



-Nhận xét tiết học.


+HS luyện đọc.
+1HS đọc.


+HS đọc theo cặp.
+1HS đọc cả bài.


+HS làm việc theo nhóm.
- HS đọc.


Ơng lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ,
giàn dụa nước mắt, đơi mơi tái nhợt, áo
quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay
sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
+Hành động: Rất muốn cho ông lão
một thứ gì đó.


Lời nói:Xin ơng lão đừng giận


+Ơng lão nhận được tình thương,sự
thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua
hành động cố gắng tìm quà tặng, qua
lời xin lỗi chân thành.


+Cậu bé nhận được ơng lão lịng biết
ơn, sự đồng cảm:


Ơng hiểu tấm lịng của cậu.
+HS đọc.



+HS tìm giọng đọc.


+HS luyện đọc theo căp, theo vai.
+HS nhắc lại.


+HS lắng nghe.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>:


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

---TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN:


Kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật


<b>I. Mục tiêu</b> :


- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực
tiếp, gián tiếp (BT mục III).


<b>II. Đồ dùng dạy – học :</b>


-GV : +Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT1 phần nhận xét.
+BT 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.



+Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột : lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp, bút dạ.
-HS : + SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy – học :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1’
4’


1’


13’


<b>1. ổn định</b> :


- u cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK/24


- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả
những gì?


- Nhận xét cho điểm từng HS .
<b>3. Bài mới: </b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>



- Hỏi : Những yếu tố nào tạo nên một nhân
vật trong truyện ?


- Để làm một bài văn kể chuyện sinh động,
ngoài việc nêu ngoại hình, hành động của
nhân vật, việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật cũng có tác dụng khắc họa rõ nét nhân
vật ấy. Gìơ học hơm nay giúp các em hiểu
biết cách làm điều ấy trong văn kể chuyện .
<b>3.2. Phần nhận xét: </b>


Bài 1 : Hoạt động nhóm tổ.


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- GV phát phiếu cho 4 HS đại diện 4 tổ (ngồi
làm tại chỗ)


- GV theo dõi.


- u cầu 4 HS làm phiếu, trình bày bài lên
bảng và đọc bài của mình.


- GV để lại bài làm đúng nhất và cho cả lớp
sửa bài.


Bài 2: Hoạt động cá nhân


+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì
về cậu ?



- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS trả lời câu hỏi


- Những yếu tố: hình dáng, tính tình, lời
nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên
một nhân vật .


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- HS nhận phiếu, thảo luận nhóm và
làm


bài vào phieáu.


- HS nghe và nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3’


15’


+ Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của
cậu bé ?


Bài 3: Hoạt động nhóm 2


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT3 SGK/32.


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận cặp đơi
câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin
trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến .


- Nhận xét, kết luận và viết câu trả lời vào
cạnh lời dẫn : như SGV/88.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật
để làm gì ?


+ Có những cách nào để kể lại lời nói và ý
nghĩ của nhân vật ?


<b>3.3. Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 32, SGK
- GV nêu thêm VD minh hoạ (Bảng phụ)
+ Minh trách Lan là Lan không đi sớm để
làm vệ sinh lớp


+ Lan nói : tớ xin lỗi cả lớp.


- Hỏi HS : Câu nào dẫn lời nói trực tiếp, câu
nào là dẫn gián tiếp ?


<b>3.4. Luyện tập: </b>



Bài 1 : Hoạt động nhóm 2


- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT1 SGK/32.
- Gọi HS đọc nội dung .


- GV nhaéc HS:


+ Lời dẫn trực tiếp thường đặt trong dấu
ngoặc kép, hoặc dấu hai chấm và gạch ngang
đầu dòng.


+ Lời dẫn gián tiếp : không được đặt trong
dấu ngoặc kép, hay dấu gach ngang đầu dịng
và trước nó có thể có thêm từ: rằng, là và dấu
hai chấm.


- GV phát phiếu mẫu cho HS.


- Yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 2, ghi ra phiếu.
- GV theo dõi và nhận xét.


- GV chốt lại bằng cách mời 2 HS làm bài
đứng lên trình bày kết quả.


- GV nhận xét.


- Gọi HS chữa bài : HS dưới lớp nhận xét , bổ
sung


Bài 2: Hoạt động cá nhân



- GV treo bảng phụ ghi sẵn BT2 SGK/32


+ Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu .


- 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc
- Đọc thầm , thảo luận cặp đôi .


- HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng .


- Lắng nghe, theo dõi, đọc lại.


+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của
nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân
vật .


+ Có 2 cách : lời dẫn trực tiếp và lời
dẫn gián tiếp.


- 3 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.


- HS neâu nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới lời dẫn
trực tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián
tiếp .



- 2 HS nhận phiếu.


- 2 HS thảo luận và ghi vào phiếu.
- HS phát biểu và nhận xét.


- HS dán phiếu lên bảng và đọc kết
quả.


+ Lời dẫn gián tiếp : bị chó sói đuổi .
+ Lời dẫn trực tiếp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

3’


- Gọi HS đọc nội dung .


- GV gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp
thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó
là lời nóicủa ai, nói với ai, khi chuyển phải :
+ Thay đổi cách xưng hơ.


+ Đặt lời nói sau dấu hai chấm, mở ngoặc
kép hoặc sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.


- GV gọi 1 HS giỏi làm thử câu thứ nhất.
- GV yêu cầu HS làm VBT, phát phiếu cho 2
HS giỏi.


- GV theo dõi, chấm bài.



- GV chốt lại lời giải như SGV/89.


 Bài 3 : Làm việc cả lớp


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gợi ý:Bài tập này yêu cầu các em làm
ngược với bài tập trên. Muốn làm đúng bài
tập , em cần xác định rõ lời nói đó là của ai
nói với ai. khi chuyển phải thay đổi xung hô.
Bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ,
gộp lại lời kể với lời nhân vật .


- Yêu cầu 1 HS giỏi làm mẫu 1 lời dẫn trực
tiếp thành gián tiếp


- GV chốt lại như SGV/89.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà làm lại bài 2 , 3 vào vở
- Chuẩn bị bài: Viết thư.


- 1 HS đọc nội dung.
- HS lắng nghe.


- 1 HS laøm mẫu.
- HS làm bài.



- 2 HS giỏi trình bày bài lên bảng, đọc.
- HS theo dõi, nhận xét.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.


- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


 Rút kinh nghiệm


...
...
...




TIẾT 3:TỐN:

Luyện tập


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.



- Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số. Bài: 2( a, b). Bài 3: (a). Bài: 4. Các bài còn lại
HS khá giỏi làm.


<b>II.Đồ dùng dạy –học</b>:
-GV : bảng phụ,phấn.
-HS : SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’


4’


1’


30’


<b>1. Ổn định: hát vui:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: </b>


- Giờ học tốn hơm nay các em sẽ tiếp tục
luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm


quen với tỉ.


<b>3.2. Thực hành:</b>


<i><b>Baøi 1</b></i>


- GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu
cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Baøi 2 (a, b)</b></i>


- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.


a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4
chục và 2 đơn vị.


b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục
và 2 đơn vị.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>Bài 3 (a)</b></i>


- GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng
và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
- GV nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>Baøi 4</b></i>


<i> - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số</i>
1 nghìn triệu ?


- GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000
và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
-Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số
nào?


- Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến
10 tỉ ?


- GV thống nhất cách viết đúng, sau đó cho HS
cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến 10 tỉ.


- 3 tỉ là mấy nghìn triệu ? (Có thể hỏi thêm các
trường hợp khác)


- 10 tỉ là mấy nghìn triệu ?


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


+ Đọc các số: 85 000 120;
178 320 005; 1 000 001


- HS làm việc theo cặp, sau đó một
số HS làm trước lớp.



- Yêu cầu chúng ta viết soá.


- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp
viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.


<i><b>5 760 342.</b></i>
<i><b>5 706 342</b></i>


- Thống kê về dân số một số nước
vào tháng 12 năm 1999.


- HS tieáp nối nhau nêu.


a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn
Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp
viết vào giấy nháp.


- HS đọc số: 1 tỉ.


- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số
1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết.


- 3 tỉ là 3000 triệu.
- 10 tỉ là 10000 triệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

4’



- GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào ?


- GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi:
Số này là bao nhiêu nghìn triệu ?


- Vậy là bao nhiêu tỉ ?


- Nếu cịn thời gian, GV có thể viết các số khác
có đến hàng trăm tỉ và yêu cầu HS đọc.


<b>4. Cuûng cố, dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số
1.


- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
- Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ.
- HS cả lớp nhận xét


 Rút kinh nghiệm :


...
...
...
...




<b> TIẾT 4: Chính tả </b>(Nghe – viết)


<b>Bài viết : </b>

Cháu nghe câu chuyện của bà


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng nhịp
điệu các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.


- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, ?, ~)
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


TG <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
4’


1’


20’


1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :



- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng, lớp viết bảng
con


<i>sau / xau</i>
<i>chăn / chăng</i>
<i>sin / xin</i>
<i>băn / băng</i>
<i>sem / xem</i>
<i>rằn / rằng</i>
3. Bài mới :


3.1. Giới thiệu bài:


Chính tả (Nghe – Viết): Cháu nghe câu chuyện
<i>của bà</i>


3.2. Hướng dẫn HS nghe viết:


- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Nội dung của bài thơ nói gì ?


- HS theo doõi trong SGK.


- 1 HS đọc lại bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

10’


4’


- Từ dễ viết sai : trước, sau, làm, lưng, lối, rưng


<i>rưng, mỏi, gặp, lạc, về , bỗng.</i>


- Cách trình bày bài thơ?


- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết (2 lần 1
câu).


- Đọc lại tồn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Chấm 7 – 10 bài.


- Nêu nhận xét chung.


3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Nêu yêu cầu của bài.


- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng ?


4. Cuûng cố, dặn dò :
- Nhận xét bài tập của HS.


- Tìm 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu chữ tr / ch.
- 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi, ngã.


bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn
đến mức khơng biết cả đường về nhà
mình.


- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý
những tiếng mình dễ viết sai.



- Câu 6 tiếng lùi vào cách lề một ô
vở, câu 8 tiếng viết sát lề. Hết mỗi
khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết
tiếp khổ sau.


- HS viết bài.
- HS rà soát lại.


- Từng cặp rà soát lỗi cho nhau. Sửa
và ghi lỗi sai bên lề trang vở.


- Đọc thầm đoạn văn.
- Làm bài tập.


- Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù
trúc tre bị thiêu cháy thì đốt của nó
vẫn giữ nguyên dáng thẳng như
trước.


- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng
thắn, bất khuất là bạn của con người.
a) tre – không chịu – Trúc dẫu cháy
– tre – tre – đồng chí – chiến đấu –
Tre.


b) Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh
– cảnh hồng hơn – vẽ cảnh hồng
hơn – khẳng định – bởi vì – vẽ tranh
– ở cạnh – chẳng bao giờ.



- HS nêu


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>

:



...
...
...



<b>---TIẾT 5: KĨ THUẬT</b>


<b>BÀI 2: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU </b>(1 tiết)
I/ <b>Mục tiêu</b>:<b> </b>


- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường
vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.


- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài
khoảng 7 - 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


- Một mảnh vải có kích thước 15cm + 30cm.
- Kéo cắt vải.


- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm).


III/ <b>Hoạt động dạy- học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1’
2’


1’


5’


5’


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b><i>: </i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3. Bài mới:</b>


a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu
của bài học.


<i> b) Hướng dẫn cách làm:</i>


<b>* Hoạt động 1:</b> <i><b>Hướng dẫn HS quan sát và nhận</b></i>
<i><b>xét mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải
theo đường vạch dấu.



- Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu
trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi
cắt,khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may,
có thể vạch dấu đường thẳng, cong.Vạch dấu để
cắt vải được chính xác, khơng bị xiên lệch .


* <b>Hoạt động 2: </b><i><b>GV hướng dẫn HS thao tác kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>


<i><b>* Vaïch dấu trên vải:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách
vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.


- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu.
- GV lưu ý :


+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có
cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm
theo độ dài cần cắt.


+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng
mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định.


<i><b>* Cắt vải theo đường vạch dấu:</b></i>


- GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết


hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải
theo đường vạch dấu.


- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu
ý:


+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời.
- HS nêu.


- HS quan sát và nêu.
- HS vạch dấu lên mảnh vải
- HS lắng nghe.


- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

15’


4’


2’


+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn
xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên.


+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn


lưỡi kéo.


+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Chú ý giữ an tồn, khơng đùa nghịch khi sử dụng
kéo.


- Cho HS đọc phần ghi nhớ.


* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>HS thực hành vạch dấu và cắt</b></i>
<i><b>vải theo đường vạch dấu</b>.</i>


- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS.
- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu
thẳng , 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách
nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó.


- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
* <b>Hoạt động 4: </b><i><b>Đánh giá kết quả học tập</b></i>.


- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo
tiêu chuẩn:


+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.


+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS .
<i>4. Nhận xét- dặn dò:</i>



- Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần
học tập và kết quả thực hành.


- GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo
đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật
liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”.


- HS đọc phần ghi nhớ.


- HS thực hành vạch dấu và cắt
vải theo đường vạch dấu.


- HS chuẩn bị dụng cụ.


- HS trưng bày sản phẩm


- HS tự đánh giá sản phẩm của
mình


- HS cả lớp.


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>

:



...
...
...



Thứ 5 Ngày 8 Tháng 9 Năm 2011



TIẾT 1: ÂM NHẠC:


Ơn tập bài hát: Em u hồ bình



(gv chuyên dạy)




---TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU, ĐOAØN KẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác
(BT1).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1 , BT 2, bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3.


- Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


1’



30’


<i><b>1. </b>KTBC: </i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi :


1) Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm
gì ? Cho ví dụ ?


2) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức ? Cho ví dụ.


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện tập
đã giao.


- Nhaän xét, cho điểm HS


<i><b>2. </b>Bài mới:</i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hỏi : Tuần này chúng ta đang học chủ
điểm có tên là gì ? Tên đó nói lên điều gì ?
-<b> </b>Bài học hơm nay sẽ giúp các em có thêm
vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ
điểm đang học .


<b> </b><i><b>b) Hướng dẫn làm bài tập </b></i>



<b> </b><i><b>Baøi 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ .
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Hỏi HS cách tra từ điển .


- u cầu HS có thể huy động trí nhớ của
cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong từ
điển xem mình tìm được số lượng bao
nhiêu .


- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .


- Tun dương nhóm tìm được nhiều từ .
-GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các từ
vừa tìm được theo các cách sau :


 Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ?
 Hãy đặt câu với từ hiền dịu .


<i><b>Baøi 2</b></i>


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .


- 2 HS lên bảng chữa bài.


- Chủ điểm : Thương người như thể thương


<i>thân . Tên đó nói lên con người hãy biết</i>
thương yêu nhau.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Sử dụng từ điển .


- Hoạt động trong nhóm.


- Tìm chữ h và vần iên . Tìm vần ac.
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.
- Mở từ điển để kiểm tra lại.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Ví dụ :


Từ:chứa tiếng hiền Từ : chứa tiếng ác
hiền dịu, hiền


lành, hiền hậu,
hiền đức, hiền
hòa, hiền thảo,
hiền thục, hiền
khô, hiền lương,
dịu hiền .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



- Chốt lại lời giải đúng.


-GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo 2
cách ( ở BT 1 ).


- Nhận xét, tuyên dương những HS có sự
hiểu biết về từ vựng.


<i><b> Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS viết vào vở nháp.1 HS làm
trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng.


- Hỏi : Em thích câu thành ngữ nào nhất ?
Vì sao ?


<b> </b><i><b>Baøi 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Gợi ý : Muốn hiểu được các tục ngữ,
thành ngữ , em phải hiểu được cả nghĩa
đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy
ra từ nghĩa đen.



- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.


- Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp nối
HS cho đến khi có câu trả lời gần đúng thì
chốt lại )


- Hỏi : Câu thành ngữ ( tục ngữ ) em vừa
giải thích có thể dùng trong tình huống nào
?


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Trao đổi và làm bài.


- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
Lời giải :


+ –


Nhân hậu nhân từ
nhân ái
hiền hậu
phúc hậu
đơn hậu
trung hậu


tàn ác
hung ác
độc ác
tàn bạo



Đồn kết cưu mang
che chở
đùm bọc


đè nén
áp bức
chia rẽ
- 1 HS đọc thành tiếng u cầu trong SGK
- HS tự làm bài.


- Nhận xét .


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng .
a) Hiền như bụt . ( hoặc đất )
b) Lành như đất . ( hoặc bụt )
c) Dữ như cọp .


d) Thương nhau như chị em ruột .
- Tự do phát biểu :


 Em thích câu thành ngữ : Hiền như bụt


vì câu này so sánh ai đó hiền lành như ơng
bụt trong câu chuyện cổ tích .


 Em thích câu : Thương nhau như chị em


<i>ruột vì câu này ý nói chị em ruột rất yêu</i>
thương nhau .



- 2 HS đọc thành tiếng u cầu .
- Lắng nghe .


- Thảo luận cặp đôi.
- Tự do phát biểu tiếp nối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Môi hở răng</i>


<i>lạnh</i> Môi và răng là 2 bộ phậntrong miệng người. Môi
che chở, bao bọc răng.
Mơi hở thì răng lạnh.


Những người ruột thịt, gần gũi,
xóm giềng của nhau phải biết
che chở, đùm bọc nhau. Một
người yếu kém, bị hại thì những
người khác cũng bị ảnh hưởng .


Khuyên những
người trong gia
đình, hàng xóm .


<i>Máu chảy</i>


<i>ruột mềm</i> Máu chảy thì đau tậntrong ruột gan.


Người thân gặp họan nạn, mọi
người khác đều đau đớn .


Nói đến những


người thân .


<i>Nhường cơm</i>


<i>sẻ áo</i> Nhường cơm áo cho nhau Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khókhăn, họan nạn .


Khuyên con người
phải biết giúp đỡ
nhau .


<i>Lá lành đùm</i>


<i>lá rách</i> Lấy lá lành bọc lá ráchcho khỏi hở .


Người khỏe mạnh, cưu mang,
giúp đỡ kẻ yếu .Người may mắn,
giúp đỡ người bất hạnh. Người
giàu giúp người nghèo.


Khuyên người có
điều kiện giúp đỡ
người khó khăn .
4’ <i><b>3</b></i><b>. Củng cố, dặn dị:Ø</b>


-Nhận xét tiết học .


- Dặn dị HS về nhà học thuộc các từ ,
thành ngữ , tục ngữ có trong bài và viết
vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ
hay thành ngữ trên.



<i>-HS cả lớp.</i>


 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>:


...
...
...



<b>---TIẾT 3: TỐN</b>


DÃY SỐ TỰ NHIÊN


<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiện
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: <b> </b>


- Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
<b>III. Hoạt động Dạy – học: </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1’
4’


1’


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập 2c, 2d của tiết 13, kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới: </b>


<b> 3.1. Giới thiệu bài: </b>


- GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.


- HS haùt.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
c) 50 076 342; d. 57 634 002.


- 1 em đọc lại các số ở bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5’ <b>3.2. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự</b>
<b>nhiên: </b>


- GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV
ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng,
các số khơng phải là số tự nhiên thì ghi
riêng ra một góc bảng.)


- GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.


- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35, 237,
… được gọi là các số tự nhiên.


- GV: Em hãy kể thêm một số các số tự
nhiên khác.


- GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và
nói đó khơng phải là số tự nhiên.


- GV: Bạn nào có thể viết các số tự nhiên
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ?
- GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ?
Được sắp xếp theo tứ tự nào ?


- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0
được gọi là dãy số tự nhiên.


- GV viết lên bảng một số dãy số và yêu
cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu
không phải là dãy số tự nhiên.


1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …


0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.


0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …


0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …



- GV cho HS quan sát tia số như trong SGK
và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số
tự nhiên.


- GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số
nào ?


- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?


- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào ?


- Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các


- 2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35,
237, …


- 2 HS lần lượt đọc.
- HS nghe giảng.


- 4 đến 5 HS kể trước lớp.


- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.


- Dãy số trên là các số tự nhiên, được
sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt
đầu từ số 0.



- HS nhắc lại kết luận.


- HS quan sát từng dãy số và trả lời.


+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số
tự nhiên.


+ Không phải là dãy số tự nhiên vì sau
số 6 có dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số
cuối cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu
các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một
bộ phận của dãy số tự nhiên.


+ Khơng phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở
giữa 15 và 20, ở giữa 25 và 30, …


- Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ
các số lớn hơn 10.


- HS quan sát hình.


- Số 0.


- Ứng với một số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

5’


21’



điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
<b>3.3. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số</b>
<b>tự nhiên:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số
đặc điểm của dãy số tự nhiên.


+ Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 0 ?


+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ?
Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với


soá 1?


+ Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào ?
Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 101.


+ GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số
nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số
liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi và khơng có số tự nhiên
lớn nhất.


+ GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số


này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với
số 5 ?


+ Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
4 ?


+ Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
100 ?


+ Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta
được số nào ?


+ Có bớt 1 ở 0 được không ?


+ Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền
trước khơng ?


+ Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự nhiên
không ?


+ GV: Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, khơng
<i>có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 khơng có</i>
<i>số tự nhiên liền trước.</i>


+ GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhiên liên
tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7 mấy đơn
vị ?



+ 1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém 1000
mấy đơn vị ?


+ Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc
kém nhau bao nhiêu đơn vị ?


<b>3.4. Luyện tập, thực hành :</b>


- Trả lời câu hỏi của GV.


+ Soá 1.


+ Đứng liền sau số 0.


+ Soá 2, soá 2 là số liền sau của số 1.


+ Số 101 là số liền sau của số 100.


+ HS nghe và nhắc lại đặc điểm.


+ Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số
tự nhiên.


+ Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự
nhiên.


+ Số 99, là số đứng liền trước 100 trong
dãy số tự nhiên.


+ Ta được số liền trước của số đó.


+ Khơng.


+ Số 0 khơng có số liền trước.
+ Khơng có.


+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn
vị.


+ 1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém
1000 là 1 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

3’


<b>Baøi 1</b>


- GV yêu cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm
như thế nào ?


- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>Bài 2</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào ?



- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b> Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Hai
số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao
nhiêu đơn vị ?


- GV yeâu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.


<b>Bài 4 (a)</b>


- GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng
dãy số.


4. Củng cố- Dặn dò:


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS đọc đề bài.


- Ta lấy số đó cộng thêm 1.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài tập vào VBT.



- Tìm số liền trước của một số rồi viết
vào ô trống.


- Ta lấy số đó trừ đi 1.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Một HS nêu đặc điểm của dãy số trước
lớp:


a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
909.


- HS cả lớp.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...



---TIẾT 4: KHOA HỌC:



VAI TRỊ CỦA VI-TA-MIN,


CHẤT KHỐNG VÀ CHẤT XƠ


<b>I. Mục tiêu</b>: Sau bài học học sinh có thể:


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trừng, các loại rau … ) chất
khống (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm…) và chất xơ (các loại rau)


- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể.
- Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bại bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để bảo đảm hoạt động bình thường của
bộ máy tiêu hóa.


<b>II/</b> <b>Đồ dùng dạy- học:</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Có thể mang một số thức ăn thật như: Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
-4 tờ giấy khổ A0.


-Phiếu học tập theo nhóm.
<b>III/Hoạt động dạy- học:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


4’


29’


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b>: Gọi 3 HS lên bảng hỏi.</i>
1) Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có


chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
2) Chất béo có vai trị gì ? Kể tên một số loại
thức ăn có chứa nhiều chất béo ?


3) Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có
nguồn gốc từ đâu ?


-GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài:


-Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
đồ dùng học tập mà GV yêu cầu từ tiết trước.
-GV đưa các loại rau, quả thật mà mình đã
chuẩn bị cho HS quan sát và hỏi: Tên của các
loại thức ăn này là gì ? Khi ăn chúng em có
cảm giác thế nào ?


-GV giới thiệu: Đây là các thức ăn hằng ngày
của chúng ta. Nhưng chúng thuộc nhóm thức ăn
nào và có vai trị gì ? Các em cung học bài hơm
nay để biết điều đó.


 <i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i>Những loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất</i>
<i>khống và chất xơ.</i>



+ Mục tiêu:


-Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,
chất khoáng và chất xơ.


-Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.


+Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành hoạt động cặp đôi


theo định hướng sau:


-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các
hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với
nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.


-Gợi ý HS có thể hỏi: Bạn thích ăn những món


-HS trả lời.


-Các tổ trưởng báo cáo.


-Quan sát các loại rau, quả mà GV
đưa ra.


-1 đến 2 HS gọi tên thức ăn và nêu
cảm giác của mình khi ăn loại thức


ăn đó.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cặp đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ăn nào chế biến từ thức ăn đó ?


-Yêu cầu HS đổi vai để cả 2 cùng được hoạt
động.


-Gọi 2 đến 3 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói
tốt.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.


-Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều
vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?


-GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
-GV giảng thêm: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây, …
cũng chứa nhiều chất xơ.


* GV chuyển hoạt động: Để biết được vai trò
của mỗi loại thức ăn chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài !


 <i><b>Hoạt động 2</b>:</i>



<i> Vai trị của vi-ta-min, chất khống, chất xơ.</i>
+ Mục tiêu: Nêu được vai trò của vi-ta-min,
chất khống, chất xơ và nước.


+ Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo


định hướng.


-GV chia lớp thành 4 nhóm. Đặt tên cho các
nhóm là nhóm vi-ta-min, nhóm chất khống,
nhóm chất xơ và nước, sau đó phát giấy cho
HS.


-Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và
trả lời các câu hỏi sau:


Ví dụ về nhóm vi-ta-min.


+Kể tên một số vi-ta-min mà em biết.
+Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.


+Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trị gì
đối với cơ thể ?


+Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ ra sao ?
Ví dụ về nhóm chất khống.



+Kể tên một số chất khoáng mà em biết ?
+Nêu vai trị của các loại chất khống đó ?


+Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ ra sao ?


-2 đến 3 cặp HS thực hiện.


-HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ
kể 1 đến 2 loại thức ăn.


-Câu trả lời đúng là:


+Sữa, pho-mát, giăm bơng, trứng,
xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc,
cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt,
cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu, …
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là:
Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp
lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp,
đậu đũa, rau muống, …


-HS chia nhóm nhận tên và thảo luận
trong nhóm và ghi kết quả thảo luận
ra giấy.


-Trả lời.


+Vi-ta-min: A, B, C, D.


+min A giúp sáng mắt,


Vi-ta-min D giúp xương cứng và cơ thể
phát triển, Vi-ta-min C chống chảy
máu chân răng, Vi-ta-min B kích
thích tiêu hoá, …


+Cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+Bị bệnh.


-Trả lời:


+Chất khoáng can-xi, sắt, phốt pho, …
+Can xi chống bệnh cịi xương ở trẻ
em và lỗng xương ở người lớn. Sắt
tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo
xương cho cơ thể.


+Chất khoáng tham gia vào việc xây
dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức
đẩy hoạt động sống


-Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ví dụ về nhóm chất xơ và nước.
+Những thức ăn nào có chứa chất xơ ?
+Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể ?


-Sau 7 phút gọi 3 nhóm dán bài của mình lên
bảng và 3 nhóm cùng tên bổ sung để có phiếu
chính xác.



 Bước 2: GV kết luận:


-Vi-ta-min là những chất tham gia trực tiếp
vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng
lượng. Tuy nhiên, chúng ta rất cần cho hoạt
động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ
thể sẽ bị bệnh. Chẳng hạn: Thiếu vi-ta-min A
sẽ mắc bệnh khô mắt, quáng gà. Thiếu
vi-ta-min D sẽ mắc bệnh còi xương ở trẻ em và loãng
xương ở người lớn. Thiếu vi-ta-min C sẽ mắc
bệnh chảy máu chân răng. Thiếu vi-ta-min B1
sẽ bị phù, …


-Một số khoáng chất như sắt, can-xi … tham
gia vào việc xây dựng cơ thể. Ngoài ra, cơ thể
còn cần một lượng nhỏ một số chất khoáng
khác để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển
hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng, cơ
thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt sẽ gây chảy
máu. Thiếu can-xi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động
cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây
bệnh còi xương ở trẻ em và loãng xương ở
người lớn. Thiếu i-ốt sẽ sinh ra bướu cổ.


-Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất
cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hố bằng việc tạo thành phân
giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài.
-Nước chiếm hai phần ba trọng lượng cơ thể.
Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất


đọc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, để cung cấp đủ
nước cho cơ thể hằng ngày chúng ta cần uống
khoảng 2 lít nước.


 <i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b> </b></i>


<i>Nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều </i>
<i>vi-ta-min, chất khống và chất xơ.</i>


+ Mục tiêu: Biết nguồn gốc và kể tên những
thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.


+ Cách tiến hành:


 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm


+Chất xơ đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hố.


-HS đọc phiếu và bổ sung cho nhóm
bạn.


-HS lắng nghe, ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

2’


theo các bước:


-Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6


HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.


-Yêu cầu các em hãy thảo luận để hoàn thành
phiếu học tập.


-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập
lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


 Bước 2:GV hỏi:Các thức ăn chứa nhiều


vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ
đâu


-Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng.


<i><b>3.Củng cố- dặn dò</b>:</i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-HS xem trước bài 7.


-HS thaûo luận theo nội dung phiếu
học tập.


-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


-Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min,


chất khoáng, chất xơ đều có nguồn
gốc từ động vật và thực vật.


-HS cả lớp.


 <i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>


...
...
...



---TIẾT 5: ĐỊA LÍ :


MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt


- Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn:
<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>


Đánh dấu x vào ô trống chỉ đúng nguồn gốc của thức ăn:


STT Tên thức ăn Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật



1 Sữa


2 Đậu đũa
3 Bắp cải
4 Đu đủ
5 Trứng
6 Xúc xích
7 Chuối
8 Cà rốt
9 Thịt gà


10 Ngoâ


11 Cua


12 Cá


13 Rau ngót


14 Cam


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc dược may, thêu
trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ …


+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên


Sơn .


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


4’


1’


9’


8’


9’


<i><b>1.KTBC :</b></i>


-Nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn ?
-Nơi cao nhất của đỉnh núi Hoàng Liên Sơn có khí
hậu như thế nào ?


-GV nhận xét, ghi điểm.
<i><b>2.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài.</i>
<i> b.Phát triển bài :</i>


 <i>Hoạt động nhóm :</i>



<b> 1/.Hồng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân</b>
<b>tộc ít người :</b>


 <i>Hoạt động cá nhân :</i>


-GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt hơn ở
đồng bằng ?


+Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS .


+Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông,
Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao .
+Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là
các dân tộc ít người ?


+Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại
bằng phương tiện gì ? Vì sao?


-GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
<b>2/.Bản làng với nhà sàn</b> :


 <i>Hoạt động nhóm :</i>


-GV phát PHT cho HS và HS dựa vào SGK, tranh,
ảnh về bản làng , nhà sàn cùng vốn kiến thức của
mình để trả lời các câu hỏi :


+Bản làng thường nằm ở đâu ?
+Bản có nhiều hay ít nhà ?



+Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
+Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ?


+Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với
trước đây?


-GV nhận xét và sửa chữa .


<b>3/.Chợ phiên, lễ hội, trang phục :</b>


 <i>Hoạt động nhóm :</i>


-HS cả lớp .


-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời .


+Dân cư thưa thớt .
+Dao, Thái ,Mơng …
+Thái, Dao, Mơng .
+Vì có số dân ít.
+Đi bộ hoặc đi ngựa.
-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS thảo luận và đại diên nhóm
trình bày kết quả.



+Ở sườn núi hoặc ở thung lũng.
+Ít nhà .


+Tránh ẩm thấp và thú dữ.
+Gỗ, tre ,nứa …


+Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói
hợp vệ sinh….


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3’
1’


-GV cho HS dựa vào mục 3 ,các hình trong SGK
và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội , trang phục ( nếu
có) trả lời các câu hỏi sau :




+Chợ phiên là gì ?Nêu những hoạt động trong chợ
phiên .


+Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ .Tại sao chợ
lại bán nhiều hàng hóa này ?(dựa vào hình 2) .
+Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng
Liên Sơn .


+Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được
tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt
động gì ?



+Nhận xét trang phục truyền thống của các dân
tộc trong hình 3,4 và 5 .


-GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện câu trả
lời .


<i><b>4.Củng coá :</b></i>


-GV cho HS đọc bài trong khung bài học .


-GV cho HS trình bày lại những đặc điểm tiêu
biểu về dân cư , sinh hoạt ,trang phục ,lễ hội …của
một số dân tộc vùng núi Hồng Liên Sơn .


Cho các nhóm trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
( nếu có) .


<i><b>5.Tổng kết – Dặn dò:</b></i>


-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”.
-Nhận xét tiết học .


-HS được chia làm 4 nhóm và
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình .


-Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung .



+ Là nơi trao đổi bn bán hàng
hoá của nhân dân.


+Lúa, gạo, các sản phẩn từ nông
nghiệp,..


+ Lễ hội xuống đồng, hộiném
cịm,..


+ Mùa xuân ……


-3 HS đọc .


-HS cả lớp .


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...


Thứ 6 Ngày 9 Tháng 9 Năm 2011


TIẾT 1: THỂ DỤC :BAØI 5


ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU


TRỊ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”



<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>



- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng
quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.


-Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe” Yêu cầu HS chơi đúng luật hào hứng trong khi chơi.


<i><b>II.Đặc điểm – phương tiện :</b></i>


- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Nội dung <sub>T/g S/l</sub>ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Phương pháp tổ chức


<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>


a. Tập hợp


b. Phổ biến tiết học.
c. Khởi động.


<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>


a. Đơi hình, đội ngũ.
b. Trị chơi vận
động.


<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>:

8’
22’
5’


1l
2l


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Khởi động : Đứng tại chỗ hát và
vỗ tay.


-Trò chơi : “Trò chơi hiệu lệnh”.


a) Đội hình đội ngũ:


-Ơn đi đều, đứng lại, quay sau.
* Lần 1 và 2 GV điều khiển lớp
tập.


* Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do
tổ trưởng điều khiển , GV quan sát
sửa chữa sai sót cho HS các tổ
* Tập hợp cả lớp đứng theo tổ,
cho các tổ thi đua trình diễn. GV
quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa
chữa sai sót, biểu dương các tổ thi
đua tập tốt.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp
để củng cố.



b) Trò chơi : “Kéo cưa lừa xe:
-GV tập hợp HS theo đội hình
chơi.


-Nêu tên trò chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ
biến luật chơi


-GV cho cả lớp ơn lại vần điệu
trước.


-Cho 2 HS làm mẫu, rồi cho một
tổ chơi thử .


-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu
dương các cặp HS chơi đúng luật,
nhiệt tình .


Cho HS cả lớp chạy đều theo thứ tự
1, 2, 3, 4 nối tiếp nhau thành một
vòng tròn lớn, sau khép dần thành
vòng tròn nhỏ.


-HS làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
học.
-Nhận lớp.





<sub></sub>GV
-Đội hình trị chơi


-HS đứng theo đội
hình 3 hàng dọc.







GV


-Học sinh 3 tổ chia
thành 3 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện
tập.
<sub></sub>
GV
 






GV



-HS chuyển thành đội
hình vịng trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-GV nhận xét, đánh giá kết quả


giờ học và giao 


GV
-HS hô “ khỏe”.


 Rút kinh nghiệm:


...
...
...


TIẾT 2: THỂ DỤC :BÀI 6


ĐI ĐỀU ,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI


TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”



<b>I.Mục tiêu </b><i><b> :</b></i>


-Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay đằng sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng
với khẩu lệnh.


-Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS nhận biết đúng hướng
vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.


-Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ývà khả năng định


hướng cho HS, chơi đúng luật hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II.Đặc điểm – phương tiện </b>:


<i><b>Địa điểm</b></i> : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.


<i><b>Phương tiện</b></i> : Chuẩn bị 1 còi, 4 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi.
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>


Nội dung <sub>T/g S/l</sub>ĐLVĐ Yêu cầu và chỉ dẫn kĩ thuật Phương pháp tổ chức
<b>1.Phần mở</b>


<b>đầu:</b>


<b>2.Phần cơ</b>
<b>bản:</b>


5’


35’


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.


-Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp.



Trò chơi: “Làm theo khẩu hiệu”
<i>a) Đội hình đội ngũ </i>


-Ôn quay sau.


* Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập.
* Lần 3và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho
HS các tổ.


* GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố.


-Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
* GV làm mẫu động tác chậm.


* GV vừa làm động tác vừa giảng giải kĩ
thuật động tác : Khẩu lệnh “Vòng bên phải
(bên trái) … bước !”


Động tác: Động lệnh “Bước !’’bao giờ
cũng rơi vào chân sẽ vịng của đội hình hàng







GV
-Đội hình trị chơi.



-HS đứng theo đội
hình 3 hàng dọc.









<sub></sub>

GV


-Học sinh 3 tổ chia
thành 3 nhóm ở vị trí
khác nhau để luyện
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>3.Phần kết</b>
<b>thúc</b>


5’


dọc. HS đang đi ở đội hình một hàng dọc
nghe thấy tiếng hơ “Vịng bên trái (bên
phải) … bước !’’ thì em ở đầu hàng bước
chân phải (trái) thêm một bước nữa dùng
mũi bàn chân vừa bước lên làm động tác
đẩy xoay người về phía phải (trái) rồi tiếp
tục đi. Các em đi sau đến chỗ vòng cũng
thực hiện động tác như trên.



Khi đi qua chỗ vịng, những em ở chỗ
vịng của hàng phía bên “vòng” làm động
tác giậm chân hoặc bước ngắn, các em ở các
hàng khác bước dài hơn để giữ khoảng cách
của hàng đi cho đều. Trong khẩu lệnh “
Đứng lại … đứng !” động lệnh “Đứng !”rơi
vào chân phải, lúc này chân trái tiếp tục
bước lên một bước nữa, tiếp theo chân phải
thu về thành tư thế đứng nghiêm.


* GV hô khẩu lệnh cho tổ HS đại diện làm
mẫu tập.


* Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng
dọc, GV quan sát sửa sai sót cho HS các tổ .
* Cho HS cả lớp tập lại theo đội hình 2ø, 3,
4 hàng dọc.


<i><b> </b>b) Trị chơi : “Trò chơi bịt mắt bắt dê”:</i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trị chơi.


-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


-GV cho một nhóm HS làm mẫu cách chơi.
-Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.


-GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS
hồn thành vai chơi của mình.



- Cho HS chạy theo thành một vòng tròn lớn,
sau khép dần thành vòng tròn nhỏ (mới đầu
nhanh sau chậm dần) . Vòng cuối cùng HS
vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, rồi đứng
lại quay mặt vào trong.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


-GV hô giải taùn.


<sub></sub>GV













<sub></sub>

GV






<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub>GV <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
-HS chuyển thành đội
hình vòng bên phải
(trái).





<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>
<sub></sub>GV <sub></sub>
<sub></sub>


-HS vẫn giữ ngun
đội hình vịng trịn.
-Đội hình hồi tĩnh và
kết thúc.







GV


-HS hô “khoẻ”.



 Rút kinh nghieäm:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN


<b>I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: <b> </b>


-Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu có thể).
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’
12’


18’


<i><b>1Kiểm tra bài cũ</b></i>: -GV chữa bài, nhận xét và cho
điểm HS.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: </i>



Giờ tốn hơm nay các em sẽ được nhận biết
một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân .
<i> b.Nội dung: </i>


* Đặc điểm của hệ thập phân:


-GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS
làm bài . 10 đơn vị = ……… chục


10 chuïc = ……… traêm
10 traêm = ……… nghìn


…… nghìn = ……… Trăm nghìn
10 chục nghìn = ……… trăm nghìn


-GV hỏi: qua bài tập trên bạn nào cho biết trong
hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo
thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó ?


-GV khẳng định: chính vì thế ta gọi đây là hệ
thập phân.


* Cách viết số trong hệ thập phân:


-GV hỏi: hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó
là những chữ số nào ?


-Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau:
+Chín trăm chín mươi chín.



+Hai nghìn không trăm linh năm.


+Sáu trăm sáu mươi lăm triệu bốn trăm linh hai
nghìn bảy trăm chín mươi ba.


-GV giới thiệu :như vậy với 10 chữ số chúng ta
có thể viết được mọi số tư nhiên .


-Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999.
-GV: cũng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí khác
nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể nói giá trị
của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong
số đó.


<i><b>3/.Luyện tập thực hành</b></i><b>:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>:


-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó tự làm bài.


-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét bài làm
của bạn.


-HS nghe.


-1 HS lên bảng điền.
-Cả lớp làm vào giấy nháp.


-Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền
tiếp nó.



-Vài HS nhắc lại kết luận.


-Có 10 chữ số. Đó là các số :
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.


-HS nghe GV đọc số và viết theo .
-1 HS lên bảng viết.


-Cả lớp viết vào giấy nháp.
(999, 2005, 685402793)


-9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm .
-HS lặp lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-GV HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau, đồng
thời gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để
các bạn kiểm tra theo.


<i><b>Bài 2:</b></i>


-GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số
trên thành tổng giá trị các hàng của nó .


-GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu HS tự
làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm.


<i><b> </b></i>



<i><b>Bài 3:</b></i>


-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào
điều gì ?


-GV viết số 45 lên bảng và hỏi : nêu giá trị của
chữ số 5 trong số 45, vì sao chữ số 5 lại có giá trị
như vậy ?




-GV yêu cầu HS làm bài .


-Kiểm tra bài.


-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
vào nháp.


387 = 300 + 80 + 7


-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào VBT.


-Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi
số ở bảng sau.



-Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số
đó .


-Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là
5 đvị, vì chữ số 5 thuộc hàng đvị,
lớp đvị.


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


5’


Soá 45 57 561 5824 5824769


Giá trị của
chữ số 5


5 50 500 5000 5000000


-GV nhaän xét và cho điểm.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết tiết học , dặn HS về nhà làm bài
tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


-Nhận xét tiết học.


-HS cả lớp.
-HS cả lớp.



 <i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>:


...
...
...
...



<b>---TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN</b>


VIẾT THƯ


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một
bức thư (ND Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục
III).


 <b>Giáo dục kó năng sống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ .


- Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập .
- Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi + bút dạ .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


32’


<i><b>1. KTBC: </b></i>


- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nói,
ý nghĩ của nhân vật để làm gì ?


- Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2 .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


-Hoûi :


+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa,
chúng ta làm cách nào ?


- Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời
câu hỏi này .


<b> </b><i><b>b) Tìm hiểu ví dụ </b></i>


-u cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang
25 , SGK .



- Hoûi :


+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì
?


+ Theo em, người ta viết thư để làm gì ?


+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?


+ Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa
phương của Hồng như thế nào ?


+ Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ?


+ Theo em, nội dung bức thư cần có những gì?


+ Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở
đầu và phần Kết thúc ?


- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.


- Laéng nghe.


+ Khi muốn liên lạc với người thân ở
xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư .


- 1 HS đọc thành tiếng .



+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng
vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát
khơng gì bù đắp nổi.


+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để
thơng báo tình hình, trao đổi ý kiến,
bày tỏ tình cảm.


+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích
viết thư cho Hồng .


+ Lương thơng cảm, sẻ chia hòan cảnh,
nỗi đau của Hồng và bà con địa phương
+ Lương báo tin về sự quan tâm của
mọi người với nhân dân vùng lũ lụt:
quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng
toàn bộ số tiền tiết kiệm.


+ Nội dung bức thư cần :


 Nêu lí do và mục đích viết thư .
 Thăm hỏi người nhận thư .


 Thông báo tình hình người viết thư .
 Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ


tình cảm.


+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian


viết thư, lời chào hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3’


<b> </b><i><b>c) Ghi nhớ </b></i>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc .
<b> </b><i><b>d) Luyện tập </b></i>


<b> </b><i><b>* Tìm hiểu đề </b></i>


-Yêu cầu HS đọc đề bài<b> .</b>


- Gạch chân dưới những từ: trường khác để
<i>thăm hỏi , kể , tình hình lớp , trường em </i>
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội
dung cần trình bày .


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán phiếu
lên bảng , nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng :
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
<i>+ Mục đích viết thư là gì </i>


<i>+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như</i>
<i>thế nào </i>


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì ?</i>



+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở
<i>lớp, trường mình ? </i>


<i>+ Em nên chúc , hứa hẹn với bạn điều gì? </i><b> </b>


<i><b>* Viết thư </b></i>


- u cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết
thư .- Yêu cầu HS viết . Nhắc HS dùng những
từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè
chân thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết .
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i><b>Ø</b>
-Nhận xéttiết học .


- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và
chuẩn bị bài sau .


heïn .


- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Nhận đồ dùng học tập.



- Thảo luận , hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .


+viết thư cho một bạn trường khác.
+ Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình
hình ở lớp , trường em hiện nay.


<i>+ xưng bạn – mình , cậu – tớ</i>


<i> +Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở</i>
trường mới, tình hình gia đình, sở thích
của bạn.


<i>+ Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi,</i>
văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn
bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em
<i>+Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.</i>
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.


- Vieát bài.


- 3 đến 5 HS đọc .
-HS cả lớp.


 Rút kinh nghieäm :


...
...
...



<b>Hoạt động tập thể:</b>


Lễ Phép Với Người Lớn - An Tồn Giao Thơng



<b>I</b><i><b>/ </b>MỤC TIÊU :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2.Thái độ : HS biết thưa trước khi nói, cầm và gửi bằng hai tay. HS biết chấp hành luật giao
thông.


3. Nhìn nhận, đánh giá lại hoạt động trong tuần qua đã đạt được, biết rút ra bài học kinh
nghiệm cho tuần sau. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau.


<i> II/ CHUẨN BỊ :</i>


1.Giáo viên : Bảng thi đua tuần.
2.Học sinh : Sổ tay ghi chép.
<i>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


TL Hoạt động của gv Hoạt động của hs.


1’
5’


8’


8’


4’


<i><b>1. Ổn định:</b></i>



<i><b>2. Rút kinh nghiệm tuần qua:</b></i>


<i>Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá </i>
những ưu khuyết điểm trong tuần.
-GV ghi bảng thành tích của từng tổ.
-GV nhận xét.


-Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua.
-Khen thưởng tổ xuất sắc, đi học chuyên
cần, đúng giờ.


Tổ học và làm bài đầy đủ
Cá nhân xuất sắc.


- GV phổ biến công tác tuần 4.


<i><b>3.Sinh hoạt </b>“<b> Lễ phép với người lớn”</b></i>


<i> Mục tiêu: HS biết lễ phép với người lớn</i>
Giáo dục học sinh biết chào hỏi khi gặp
người lớn, biết thưa trước khi nói, cầm và
gửi bằng hai tay.


4<i><b>. Sinh hoạt an tồn giao thơng:</b></i>


<b>Bài 2</b>: <b>Giao Thơng Đường Sắt</b>


<i>Mục tiêu: HS có ý thức thực hiện luật giao</i>
thơng đường sắt



- GV giới thiệu đặc điểm của giao thông
đường sắt


- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu
những quy định khi đi trên đường bộ có
đường sắt cắt ngang


- GV giáo dục HS chấp hành luật giao
thông đường sắt


<i><b>5.Phát động thi đua tuần 4</b></i>


<i>Mục tiêu : Biết nhận xét tình hình</i>
lớp về học tập, thi đua.


-GV phát giấy bút.


<i>-</i>Giáo viên ghi nhận đề nghị lớp thực hiện


-Haùt


-Các tổ trưởng báo cáo
-Lớp trưởng tổng kết.


-Lớp trưởng thực hiện bình bầu thi đua.
-Thảo luận về tình hình lớp .


-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Đại diện nhóm trình bày:



+Nhắc nhở nhau biết lễ phép với
người lớn


+ Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
+Chấp hành tốt luật giao thông


+Hằng ngày chuẩn bị tập vở theo thời
khoá biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

4’


toát<i>.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×