Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

sang kien kinh nghiem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.51 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỜI CẢM ƠN</b>



Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tập thể cán bộ giáo viên và tổ chun
mơn Sinh - Thể dục - Quốc phịng trường THPT Yên Mô A đã hướng dẫn, đôn đốc, động
viên để tơi hồn thành tốt đề tài này.


Tơi rất mong nhận được sự trao đổi, góp ý của lãnh đạo nghành, Ban giám hiệu, các
thày cô giáo và các em học sinh để đề tài được hồn thiện hơn.


Tơi xin chân thành cảm ơn!


<i>Yên Mô, Tháng 4 năm 2012</i>


<b>Tác giả </b>



<i><b>Vũ Thị Tỉnh</b></i>



<b>Duyệt của BGH</b> <b> Duyệt của TTCM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Đặt vấn đề</b>


Bắt đầu từ năm học 2008 kì thi học sinh giỏi giải tốn trên máy tính casio ở các bộ
mơn Tốn, Lí, Hóa, Sinh được tổ chức nhằm phát huy khả năng tư duy sáng tạo, kĩ năng
tính tốn và khả năng phân tích của học sinh, đặc biệt nó giúp đỡ các em rất nhiều về kĩ
năng tính tốn nhanh, và chính xác trong các kì thi trắc nghiệm tốt nghiệp và đại học. Và vì
thế việc rèn luyện kĩ năng giải bài tập sinh học có một vai trò rất lớn trong việc thực hiện
nhiệm vụ chung đó. Nhằm góp phần bỗi dưỡng và rèn luyện kĩ năng giải tốn sinh học trên
máy tính cầm tay cho học sinh tôi đã chọn đề tài <i><b>“ phương pháp ơn luyện học sinh giỏi</b></i>
<i><b>giải tốn sinh học trên máy tính Casio phần sinh học lớp 10.”</b></i> Làm đề tài sáng kiến kinh
nghiệm của bản thân


<b>2. Mục đích của đề tài</b>



Đề tài nêu kĩ năng giải một số dạng bài tập sinh học trong chương trình Sinh học lớp
10, cung cấp tư liệu cho giáo viên tham khảo và vận dụng vào công tác giảng dạy, rèn
luyện, bồi dưỡng học sinh giỏi .


<b>3. Đối tượng nghiên cứu</b>


Phương pháp giải bài tốn sinh học trên máy tính Casio.


<b>4. Nội dung nghiên cứu</b>


Với mục tiêu trên tôi đề ra một số nội dung sau:


<i><b>1. Hướng dẫn các thao tác sử dụng máy tính casio (fx 500 MS)</b></i>
<i><b>1. Từ lí thuyết sinh học xây dựng các cơng thức tính</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn giải các bài tập vận dụng và hướng dẫn các thao tác trên máy tính</b></i>
<i><b>casio ( Casio fx- 500MS)</b></i>


<i><b>3. Đưa ra hệ thống các bài tập tự giải</b></i>
<i><b>5. </b></i><b> Giới hạn của đề tài</b>


Có rất nhiều dạng bài tập có thể áp dụng giải trên máy tính casio tuy nhiên trong giới
hạn của đề tài tôi chỉ đề cập đến những dạng bài tập thuộc phần Sinh học tế bào <i><b>( Sinh học</b></i>
<i><b>lớp 10)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tình hình thực tế trong nhà trường hiện nay, việc giải bài tốn sinh học trên máy tính
casio là một vấn đề còn khá mới mẻ đối với học sinh, phần lớn các em chỉ sử dụng máy
tính trong giải bài tập tốn học, vật lý, hóa học mà chưa chú ý đến bài toán sinh học.Về
Giáo viên, nhiều giáo viên bộ mơn chưa có điều kiện và nhiều thời gian nghiên cứu vấn đề


này. Vì vậy qua đề tài, có thể giúp cho giáo viên phần nào trong việc nghiên cứu và vận
dụng vào rèn luyện kĩ năng cho học sinh. Đồng thời góp phần gây hứng thú trong học sinh
đối với môn Sinh học.


<b>7. Đề xuất giải quyết thực trạng</b>


Để thực hiện tốt việc giải bài toán sinh học trên máy tính casio tơi xin nêu một số đề
xuất sau:


- Cần thực hiện nhuần nhuyễn, linh hoạt các thao tác giải các phép tốn trên máy tính.
- Phân tích dữ kiện của đề bài, xác định dạng bài tập .


- Vận dụng công thức phù hợp thực hiện phép toán.


<b>II. NỘI DUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CÁC THAO TÁC SỬ DỤNG MÁY TÍNH CASIO</b>
<i><b>1. Làm quen với máy tính caiso</b></i>


Màn hình chỉ hiện 10 chữ số. Giá trị lớn hơn được hiện dạng a x ${10}^{n}$. Với số
thập phân ta được chọn 1 trong 2 dạng của a x ${10}^{n}$.


Để thay đổi dạng hiện ta ẩn và ấn tiếp một số tương ứng với sự lựa chọn của
ta:


Fix Sci Norm
1 2 3


Ấn ấn tiếp (Norm 1), hoặc (Norm 2)



Norm 1: đưa vào dạng a x ${10}^{n}$ những số x có:
| x | < ${10}^{-2}$ hay | x | $\ge$ ${10}^{10}$
Norm 2: đưa vào dạng a x ${10}^{n}$ những số x có:
| x | < ${10}^{-9}$ hay | x | $\ge$ ${10}^{10}$


<i><b>2. Nhập dữ liệu cho máy</b></i>


Màn hình nhập biểu thức tính (được 79 bước). Mỗi phím dấu , , , , một
phím số là 1 bước.


Cặp phím hay là 1 bước.


Đến bước thứ 73 trở đi con trỏ hiện ■ (thay vì -)


Nếu biểu thức dài hơn 79 bước, ta phải cắt ra 2 hay nhiều biểu thức.
Ấn để gọi kết quả vừa tính xong


<i><b>3. Sửa lỗi khi nhập</b></i>


Dùng phím hay để di chuyển con trỏ đến chỗ cần chỉnh.
Ấn để xố ký tự đang nhấp nháy (có con trỏ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ấn lần nữa hoặc ta được trạng thái bình thường (thốt trạng thái chèn).


<i><b>4.</b><b>Hiện lại biểu thức tính</b></i>


Sau mỗi lần tính toán, máy lưu biểu thức và kết quả vào bộ nhớ. Ấn màn hình cũ
(biểu thức và kết quả vừa tính) hiện lại, ấn lần nữa, màn hình cũ trước hiện lại.


Khi màn hình cũ hiện lại, ta dùng hoặc để chỉnh sửa và tính lại (kể cả màn hình


đang tính). Ấn , con trỏ hiện ở đầu dịng biểu thức.


Ấn màn hình khơng bị xố trong bộ nhớ.


Bộ nhớ màn hình lưu được 128 byte cho bộ biểu thức và kết quả.
<i>- Bộ nhớ màn hình bị xố khi:Ấn </i>


Lập lại mode và cài đặt ban đầu
(Ấn (MODE) ).
Đổi mode


Tắt máy
<i>- Định vị trí sai</i>


Ấn hay sau khi có thơng báo lỗi, con trỏ nhấp nháy liền sau ký tự lỗi.
<i>- Nối kết nhiều biểu thức</i>


Dùng dấu: ( ) để nối hai biểu thức tính.
Ví dụ: Tính 2 + 3 và lấy kết quả nhân 4


2 3 4







2+3


5 Disp



Ans x 4


20.


<i><b>5. Nhập phân số</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ấn 1 2 3 1 2 3
5 3
1 2 3


Có thể cài đặt màn hình để chỉ nhập và hiện kết quả là phân số (không nhập và hiện hỗn
số) như sau:


Ấn nhiều lần để có màn hình
<b>D i p s </b>
<b>1</b>




Ấn tiếp Máy hiện:


${a}^{b/c}$ d/c


<b>1 2</b>


Ấn (${a}^{b/c}$ ): nếu chọn nhập và hiện có hỗn số
Ấn (d/c ) : nếu chọn nhập chỉ là phân số


Có thơng báo lỗi khi chọn mà nhập hỗn số.



<i><b>6.</b><b>Tính phần trăm </b></i>


Ví dụ 1: Tính 12% của 1500 (kết quả 180)
Ấn 1500 x 12 SHIFT %


Ví dụ 2: Tính 600 là mấy phần trăm của 880


Ấn 660 $\div$ 880 SHIFT % (Kết quả 75%)
Ví dụ 3: Tính 2500 + 15% của 2500


Ấn 2500 x 15 SHIFT % + (Kết quả 2875)


<i><b>7. Các phép toán khác</b></i>


Vào COMP mode ấn MODE 1 (COMP)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Nếu số âm là số mũ thì khỏi đặt trong dấu ngoặc
sin 2.34 x ${10}^{-5}$ $\to$ sin 2.34 EXP (-) 5


Ví dụ 1: Tính 3 x (5 x ${10}^{-9}$ ) = a.5 x ${10}^{-8}$
Ấn 3 x 5 EXP (-) 9 =


Ví dụ 2: Tính 5 x ( 9 + 7 ) =
Có thể bỏ dấu ) trước =


đưa con trỏ lên dòng biểu thức và sửa số 46 thành 48 (Kết quả 20%)


<b>CHƯƠNG 2. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. Các công thức thể hiện cấu trúc ADN, ARN và Protein</b>
<i><b>1. Cấu trúc ADN </b></i>


<i>1.1. Mối liên quan về số lượng các loại nucleotit trong phân tử AND</i>
N= A+T+G+X= 2A+2G


A= T; G= X
A+G= T+X= N/2


%A+%G=%X+%T= 50%


<i>1.2. Mối liên quan về số lượng các loại nucleotit trên 2 mạch đơn trong phân tử AND</i>
A1=T2; X1=G2


G1=X2 T1=A2


A= T= A1+A2= T1+T2= A1+T1= A2+T2


G=X= G1+G2= X1+X2= G1+X1= G2+X2


<i>1.3. Chiều dài của ADN </i>
L= N/2.3,4 (Ao<sub>)</sub>


<i>1.4. Khối lượng phân tử của ADN </i>
M= N. 300 ( đvC)


<i>1.5. Số liên kết hóa trị D-P giữa các nucleotit</i>
HT (giữa các nucleotit)= N- 2


<i>1.6. Số liên kết hóa trị D-P trong phân tử ADN ( Chính bắng số liên kết hóa trị giữa các nu</i>


cộng với số liên kết hóa trị trong mỗi nu)


HT ( trong ADN)= 2N- 2


<i>1.7. Số liên kết hidro giữa các nucleotit bổ sung trên 2 mạch đơn</i>
H = 2A+3G


<i>1.8 Số chu kì xoắn</i>
C = N/ 20


<i><b>2. Cấu trúc của ARN </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Am+ Um= A= T


Gm+ Xm= G= X


<i>2.2. % số ribonucleotit trong mARN</i>


%A= %T = % Am+<sub>2</sub>%Um
%G = %X = %Gm+<sub>2</sub>% Xm
<i>2.3. Chiều dài phân tử ARN</i>


L = rN x 3.4


<i><b>3. Cấu trúc protein</b></i>


- Nguyên tắc chung cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau mã hóa cho một aa
- Trong gen cấu trúc, mã kết thúc khơng tham gia mã hóa aa


- Khi kết thúc dịch mã tạo chuỗi polipeptit thì bộ ba mở đầu bị cắt ra tạo thành protein


hoàn chỉnh


<i>3.1. Số bộ ba trên mARN </i>


Số bộ ba = rN<sub>3</sub> = <i>N</i><sub>6</sub>


<i>3.2. Số aa trong chuỗi polipeptit = Số bộ ba - 1 = N/6 - 1</i>


3.3. . Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh = Số bộ ba - 2 = N/6 - 2


<i> M (protein) = Số aa </i> 110 đvC ( một aa có khối lượng 110đvC)


<b>II. Các công thức thể hiện cơ chế tự sao, sao mã và dịch mã</b>.


<i><b>1. Cơ chế tự sao ( Tổng hợp ADN </b></i>)


1.1. Số lượng gen tạo ra sau k lần tự sao: 2k


1.2. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tự sao: N( 2k<sub> - 1) </sub>


1.3. Số lượng nucleotit môi trường cung cấp hoàn toàn mới trong các ADN con tạo ra qua
quá trình tự sao: N (2k<sub> - 2)</sub>


1.4. Số liên kết hidro bị phá vỡ bằng số liên kết hidro hình thành trong các ADN mới = N
(2A+3G)


1.5. Số liên kết hóa trị D-P bị phá vỡ = số liên kết hóa trị hình thành= N- 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2.1. Số phân tử mARN tạo ra sau k lần sao mã: = k



2.2. Số lượng từng loại ribonucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã:
rNu ( cung cấp)= k. rNu


<i><b>3. Cơ chế dịch mã </b></i>


<i><b>3.1. </b>Các công thức xác định vận tốc trượt của riboxom</i>


<i>3.1.1. Khi biết chiều dài của gen và thời gian tổng hợp xong một protein</i>


<i>Vt= Lg/ t1p ( Ao/ s)</i>


<i>3.1.2. Khi biết thời gian của cả quá trình tổng hợp, thời gian tiếp cúa giữa các riboxon và</i>
<i>chiều dài gen</i>


<i><b>V</b><b>t</b><b>= </b></i>


Lg


<i>t</i>(qt)−t(tx) <i>( A</i>


<i>o<sub>/ s</sub><b><sub>)</sub></b></i>


3.1. 3. Biết khoảng cách độ dài ( Lkc) và khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom ( tRB) kế tiếp


nhau trên mARN


Vt = Lkc tRB <i>( Ao/ s)</i>


<i>3.1.4. Khi biết thời gian giải mã trung bình cho 1 aa</i>



<i>Vt= </i> 10<i><sub>t</sub></i> <i>,</i>2


(1 aa) <i>( A</i>


<i>o<sub>/ s</sub><b><sub>)</sub></b></i>


<i>3.2. Số aa cần cung cấp cho quá trình giải mã</i>


Vì bộ ba kết thúc trên mARN khơng tham gia mã hóa aa nào nên số aa cần cung cấp
= Số bộ ba trên mARN - 1 = Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh + 1


3.3. Số liên kết peptit hình thành


Vì cứ 2aa được hình thành kế tiếp nhau thì có 1 liên kết peptit tạo ra
Nên số liên kết hình thành:


=Số aa mơi trường cung cấp - 1 = Số bộ ba trên mARN - 1


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


<b>Bài 1</b>. Một gen có chiều dài 5100A0<sub>, có tổng số A và T ở mạch 1 chiếm 60% số nucleotit</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>a</b>. Xác định số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotit của gen và từng loại nucleotit của mỗi
mạch


<b>b</b>. Xác định số liên kết hidro, số vòng xoắn, khối lượng phân tử của gen


<b>c</b>. Xác định số liên kết hóa trị D- P ( liên kết phốt pho đi este) giữa các nucleotit và của
phân tử ADN trên



<b>d.</b> Khi sự nhân đôi liên tiếp 3 đợt từ gen trên đã tạo ra bao nhiêu phân tử ADN và môi
trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại


<b>e</b>. Xác định số lượng ribonucleotit từng loại trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên
( Biết mạch 1 là mạch gốc)


 <b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính:</b>


a. Ta có L = 5100° suy ra N= 5100* 2: 3.4 =
3000 Nu


Có A1+T1=60%= 900Nu và X2- G2 = 10%
= 150, A2 = 2G2.


Nên ta có hệ:


¿


<i>X</i>2+<i>G</i>2=600


<i>X</i>2<i>− G</i>2=150


¿{


¿




¿



<i>X</i>2=225


<i>G</i>2=375


¿{


¿




T2 = 150, A2= 750


Suy ra số lượng từng laoij Nu mạch bổ
sung: A1= 150, T1 = 750, G1= 225, X1=
375




A = T = A1+ A2= 750+150= 900
G= X= X1+ X2 = 375+ 225 = 600


b. - Số liên kết H= 2A+ 3G = 2*900+ 3*
600 = 3600


- Số liên kết hóa trị: Hht= N- 2 = 3000 - 2 =




Bật máy tính, nhập vào các số 5, 1, 0,0,
phím x, 2, : 3, . , 4 ấn phím = ta có kết quả


3000




Giải phương trình: Bật máy tính sau đó ấn
phím MODE, MODE chọn phím số 1, tiếp
tục chọn phím số 2. Sau đó nhập vào các giá
trị 1, =, 1,=,-6, 0, 0,=,1, =, -1, =, -, 1,5,0, =


ta được kết quả
¿


<i>x</i>1=225


<i>x</i>2=375
¿{


¿




Nhập các phím 3, 7,5 , x, 2, =. Hiển thị trên
máy tính: 375 x 2= 750




Nhập các phím 7, 5, 0, +, 1, 5, 0, =. Hiển
thị trên máy tính: 750 + 150 = 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2998



- Khối lượng gen:


M = N x 300 = 3000 x 300 = 900000
c. Số ADN tạo ra: 23<sub> = 8</sub>


Số nu môi trường cung cấp:
Amt= Tmt = ( 23- 1)*A = 6300


Gmt= Xmt= ( 23- 1)*G = 4200




Nhập các phím 2, x, 9,0,0 , + 3, x, 6,0,0 , =
Được kết quả 3600




Nhập các phím 3,0,0,0, - , 2, = được kết quả




Nhập các phím 3,0,0,0, x, 3,0,0 = ta có kết
quả




Từ bàn phím nhập vào phím 2,

<b>^</b>

, 3,=
Hiển thị trên máy tính <sub>2</sub>3<sub> = 8</sub>





Từ bàn phím nhập vào phím (, 2,

<b>^</b>


3,) - , 1 , x, 9,0,0, =


Hiển thị trên máy tính ( 23<sub>- 1) x 900 = 6300</sub>


<b>Bài 2</b>. Một gen của Ecoli có khối lượng phân tử 45.104<sub> đvC, có hiệu số nucleotit loại T với</sub>


loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 30% số nucleotit của gen. mARN tổng hợp từ
gen đó có U= 60%. Trên một mach đơn của gen có G=14% số nucleotit của mạch và có
A= 450 nucleotit. Tính:


a. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen và của từng mạch đơn gen là bao nhiêu?
b. Số lượng mỗi loại ribonucleotit của phân tử mARN là bao nhiêu?


c. Số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp protein? Biết rằng gen sao mã 5 lần,
trung bình mỗi mã sao có 8 riboxom trượt qua khơng lặp lại.


d. Khoảng cách đều giữa các riboxom ( theo Ao<sub>). Nếu biết rằng thời gian tổng hợp xong 1</sub>


phân tử protein là 125 giây, thời gian tiếp xúc của mARN với 8 riboxom hết 153 giây. Các
riboxom cách đều nhau khi trượt trên mARN


<b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính:</b>


Có M = 45.104<sub> đvc </sub>





N = 450000 : 300 = 1500




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lại có


¿


<i>T −G</i>=30 %


<i>T</i>+G=50 %


¿{


¿


<sub></sub>


¿


<i>T</i>=<i>A</i>=600


<i>G=X=</i>150


¿{


¿


Có U = 60% = 450 Nu = A1 nên mạch 1 là
mạch gốc





Số Nu từng loại trên mỗi mạch sẽ là:
A1 = T2 = 450


G1 = 14% = X2 = 105


A2 = T1 = A- A1 = 600 - 450 = 150
X1 = G2= G - G1 = 150 - 105 = 45
b. Số lượng mỗi loại ribonu trên mARN.
Am = T1 = 150 Um = A1 = 450
Gm = X1 = 45 Xm = G1 = 105
c. - Số phân tử protein tạo ra: 5 x 8 = 40
- Số lượng aa cần cung cấp:


40(N/6 - 1) = 40(1500/ 6 - 1) = 9960 ( aa)
d. - Vận tốc trượt của riboxom:


v= <i><sub>t</sub></i> <i>L</i>
(pr)=¿


2550


125 =20<i>,</i>4<i>s</i>


- Tổng thời gian tiếp xúc giữa các riboxom:
trb = 153 - 125 = 28s


- Khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom:


t = 28 : 7 = 4 s


- Vậy khoảng cách giữa các riboxom:
Lrb = 4 x 20,4 = 81,6 Ao




Giải hệ: Bật máy tính sau đó ấn phím
MODE, MODE chọn phím số 1, tiếp tục
chọn phím số 2. Sau đó nhập vào các giá trị
1, =, -, 1,=,-, 3,0 ,=,1, =, 1, =, -, 5, 0, = ta
được kết quả




Nhập các phím: 6,0,0, -, 4,5,0,= được kết
quả = 150 và các phím 1,5,0,-,1,0,5, được
kết quả 45




Nhập các phím 5, x, 8, =. Hiển thị trên máy
tính: 5 x 8 = 40. Sau đó nhập 4, 0, (, 1, 5, 0,
0, : , 6, - 1, ), hiển thị trên máy tính


40( 1500<sub>6</sub> - 1), dấu = thu được kết quả
9960





Nhập các phím số: 2, 5, 5, 0 , : , 1, 2, 5 , =
được kết quả 20,4




Nhập các phím 1, 5, 3, - 1, 2, 5, = được kết
quả




Nhập các phím 2, 8 , : , 7 = ta có kết quả




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 3.</b> Một gen có khối lượng phân tử 9.105<sub> đvC, có A = 500nucleotit</sub>


a. Xác định chiều dài của gen
b. Số lượng chu kì xoắn của gen?


c. Số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitơ bố sung của gen?
d. Số lượng liên kết hóa trị của gen?


<b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính:</b>


Có M = 9.105<sub> đvc </sub>




N = 9.105<sub> : 300 = 3000</sub>



A = T = 500 <sub></sub> G = X= 1000
a. Chiều dài của gen:


L = <i>N</i><sub>2</sub> <i>x</i>3,4=¿ 3000


2 <i>x</i>3,4=5100<i>A</i>


<i>o</i>


b. Số chu kì xoắn:
C = <sub>20</sub><i>N</i> =¿ 3000


20 =150 ( chu kì)


c. Số liên kết hidro giữa các cặp bazo:
H = 2A + 3G = 2 x 500 + 3 x 1000 = 4000
d. Số liên kết hóa trị:


Hht = N - 2 = 3000 - 2 = 2998




Bật máy tính, nhập vào các số 9, x , 1, 0,

<b>^</b>


, 5, : , 3, 0, 0 , hiển thị 9 x10 5<sub> : 300, dấu =</sub>


thu được kết quả 3000




Nhập các phím 3, 0,0,0 , : 2, x, 3., 4, = hiện


thị kết quả 5100




Nhập các phím: 3, 0,0,0 , <b> , </b>2, 0, = hiện
thị kết quả 150




Nhập các phím 2, x , 5, 0,0 , + , 3, x , 1, 0,
0, 0 , = hiển thị kết quả 4000




Nhập các phím: 3, 0, 0, 0 , - , 2 , =. Hiển thị
kết quả 2998


<b>Bài 4</b>. Tổng số gen được sinh ra trong quá trình tự sao liên tiếp từ gen B là 128. Tổng số
nucleotit trong các gen mới được tạo ra hồn tồn từ mơi trường nội bào là 378000. Tổng
số A trong các gen mới được tạo ra trong đợt nguyên phân cuối cùng nói trên là 76800.


<b>a</b>. Xác định số lần tự sao của gen trên


<b>b</b>. Xác định số liên kết hóa trị D- P ( liên kết phốt pho đi este) trong gen B


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

a. Có Số gen tạo ra là 128 <sub></sub> 2k<sub>= 128 </sub>


suy ra số lần tự sao là 7 lần
b. Ta có (2k<sub> - 2) N = 378000 </sub>





N = 3000 nu
Số liên kết hóa trị D- P:


= N - 2 = 3000- 2= 2998


c. Ta có (2k<sub> - 1) A = 76800 </sub>




A = T = 600
G= X = 900


Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp:
A(mt) = T(mt) = (2k<sub> - 1) A = 76800 nu</sub>


G(mt) = X(mt) = (2k<sub> - 1) G = 114300 nu</sub>




Bật máy tính, nhập vào các số 378000, : <b>(</b> ,
2,

<b>^</b>

, 7 , -, 2, <b>)</b> = hiển thị trên máy tính
378000 : (27<sub> - 2) được kết quả 3000</sub>




Nhập các số 76800 , phím : , ( , 2, ^, 7, -, 1
,), = hiện thị 76800: (27<sub> - 1) được kết quả</sub>



600




Nhập các phím: ( , 2, ^, 7, -, 1, ), và các số
900, = hiện thị kết quả 114300


<b>Bài 5</b>. Một gen có khối lượng phân tử 72.104<sub> đvC, có A-X= 10% số nucleotit của gen.</sub>


Mạch một của gen có 150T, Mạch hai của gen có 180G. Khi gen sao mã đã lấy môi trường
450U.


1. Xác định chiều dài của gen, biết rằng mỗi nucleotit có khối lượng 300đvC.
2. Xác định số nucleotit từng loại của gen


3. môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu ribonucleotit từng loại cho quá trình sao mã
của gen.


a Có M = 72.104<sub> đvc </sub>




N = 72.104<sub>: 300 = 2400 nu</sub>


Chiều dài của gen: L = N/2 x 3,4 = 4080
b. Có A - X= 10% và A+ X = 50%




Ta có hệ



¿


<i>A − X</i>=10 %


<i>A+X=</i>50 %


¿{


¿




¿


<i>A=T</i>=30 %


<i>A+X=</i>20 %


¿{


¿




Nhập các số 72, x, 10,

<b>^</b>

, 4, :, 300, = có kết
quả 2400





</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

¿


<i>A=T</i>=720


<i>A+X</i>=480


¿{


¿


c. Ta có A1 = T 2 = 150




T1 = A2 = 720 - 150 = 570


Có G2 = X1 = 180




G1 = X2 = 480 - 180 = 300


Lại có mơi trường cung cấp 450U ( chia hết
cho 150) Vậy mạch 1 là mạch gốc và gen
sao mã 3 lần




Số ribonucleotit môi trường cung cấp:
U = 450



G = 3 x X1 = 3 x 180 = 540


X = 3 x G 1 = 3 x 300 = 900


A = 3 x T1 = 3 x 570 = 1710




Các phép tốn cịn lại nhập thơng thường


<b>Chủ đề 2. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO</b>


<i><b>DẠNG 1:</b></i> NHIỄM SẮC THỂ VÀ CƠ CHẾ NGUYÊN PHÂN
<i><b>I. Tính số tế bào con tạo thành:</b></i>




Từ 1 tế bào ban đầu: số tế bào con tạo thành qua x lần phân bào A = 2x




Từ nhiều tế bào ban đầu : Tổng số TB con sinh ra:

A = a1. 2x1 + a2.2x2 +……..
<b>Bài tập vận dụng: </b>


<b>Bài 1: </b>Có 1 số hợp tử nguyên phân bình thường.1/4 số hợp tử qua 3 lần nguyên phân, 1/3
số hợp tử qua 4 đợt nguyên phân, số hợp tử còn lại qua 5 đợt nguyên phân. Tổng số tế bào
con tạo thành là 248.


a. Tìm số hợp tử nói trên .



b. Tính số tế bào con sinh ra từ mỗi nhóm hợp tử.


 <b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Gọi a : tổng số hợp tử.


- Số hợp tử nhóm 1: 4


<i>a</i>




Số TB con tạo ra 4


<i>a</i>


.23


<b>- </b>Số hợp tử nhóm 2: 3


<i>a</i>




Số TB con tạo ra 3


<i>a</i>


.24



<b>- </b>Số hợp tử nhóm 3:<b> </b>a<b> – (</b>4


<i>a</i>
+3
<i>a</i>
) =
5
12<i>a</i>


Số TB con tạo ra
5
12<i>a</i><sub>.2</sub>5




<b> Tổng số TB con tạo ra: </b>


4


<i>a</i>


.23<sub> + </sub><sub>3</sub>


<i>a</i>


.24<sub> + </sub>


5



12<i>a</i><sub>.2</sub>5<sub> = 248</sub>


62


3 <sub> a = 248 </sub><sub></sub><sub> a = 12</sub>
b.Số TB con từ mỗi nhóm


- Nhóm 1 : 4


<i>a</i>


.23<sub> = </sub>


3
12


.2


4 <sub>= 24 </sub>


- Nhóm 2: 3


<i>a</i>


.24 <sub>=</sub>


4
12



2 64


3 


- Nhóm 3:
5


12<i>a</i><sub>.2</sub>5<sub> = </sub>


5
12


12 <sub>.2</sub>5<sub> = 160</sub>




Bật máy tính, nhập vào các số 1, - , (, 1,
phím , 4, +, 1, , 3, ) ấn phím = ta có


kết quả
5
12


Hiển thị trên máy tính : 1-(
1 1
4 3 <sub>) = </sub>


5
12





Từ bàn phím nhập 1, , 4 , phím x, 2,

<b>^,</b>


3, +, 1, , 3 , x, 2, ^ , 4, +, 5, , 12 , x ,
2,

<b>^</b>

, 5, =


Hiển thị trên máy tính
1


4<sub>x </sub><sub>2</sub>3<sub>+</sub>
1


3<sub>x</sub><sub>2</sub>4<sub>+ </sub>
5
12<sub>x</sub>
5
2 <sub>= </sub>
62
3


nhập các số 12, ấn phím , 4, phím x, 2,

<b>^ , 3, = ta có kết quả 24</b>



Hiển thị trên máy tính
3
12


.2
4 <sub>= 24</sub>


Tương tự cho các phép tốn cịn lại.


<b>Bài 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng
của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh?


 <b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính:</b>


Vì là thực vật tự thụ phấn nên có số kiểu
giao tử là 1024 = 32 . Suy ra số NST trong


bộ NST 2n là 10.


Gọi x là số hợp tử thu được trong thí
nghiệm (x cũng là số nỗn được thụ tinh) ta
có phương trình:


(1/4 )x.23<sub> + (2/3)x.2</sub>2<sub> + </sub>


x – (x/4 + 2x/3).2


= 580 : 10 = 58


(29/6)x = 58. Suy ra x = 12.


- Bật máy ấn phím AC và ấn phím
các phím số 1, 0, 2, 4 , =


- Ấn phím AC và các phím số 5, 8 rồi ấn


phím ÷ và các phím số 2, 9 sau đó ấn phím
÷ và phím số 6, cuối cùng ấn phím = ta có
kết quả x = 12


II. <i><b>Tính số nhiễm sắc thể tương đương với nguyên liệu được mơi trường cung cấp trong</b></i>
<i><b>q trình tự nhân đơi của NST</b></i>


- Số NST tương đương với nguyên liệu được môi trường cung cấp


<sub>NST = 2n . 2</sub>x<sub> – 2n = 2n.(2</sub>x<sub> – 1)</sub>


- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới:


<sub>NST mới = 2n . 2</sub>x<sub> –2. 2n = 2n.(2</sub>x<sub> – 2)</sub>
<b>Bài tập vận dụng: </b>


Ba hợp tử của một lồi, lúc chưa nhân đơi số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng 20.
Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số lần nguyên phân của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số
đợt nguyên phân liên tiếp bằng 50% số đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn
lúc chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi
hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu


ơ


 <b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính: </b>


a. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là n


thì số lần nguyên phân của hợp tử 2 là 4n,
hợp tử 3 là 8n


- Số TB con được tạo ra do 3 hợp tử sẽ là:
5480<sub>20</sub> =274


ta có 2n<sub> +2</sub>4n<sub> +2</sub>8n<sub> =274</sub>


giải ra ta được n = 1


vậy số lần nguyên phân của hợp tử 1 là 1,
hợp tử 2 là 4, hợp tử 3 là 8


b. Số NST đơn do môi trường cung
cấp


- hợp tử 1= (21<sub>-1) x 20=20</sub>


- hợp tử 2= (24<sub>-1) x 20=300</sub>


- hợp tử 1= (28<sub>-1) x 20=5100</sub>




Bật máy tính, nhấn các (, 2,

<b>^</b>

, 4 sau đó ấn
tiếp - , 1, ), x , 20


Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 300





nhấn các phím ( , 2,

<b>^</b>

, 8 sau đó ấn tiếp - , 1,
), x , 20


Cuối cùng ấn phím =, ta có kết quả 5100


<i><b>III</b>.<b>Tính thời gian nguyên phân.</b></i>


1.Thời gian của một chu kì nguyên phân (TB nguyên phân 1 lần ): Là thời gian của 5
giai đoạn (kì TG đến kì cuối)


2.Thời gian qua các đợt nguyên phân ( TB nguyên phân x lần)
a.Tốc độ nguyên phân không đổi:

TG = TG 1 đợt . x
b. Tốc độ nguyên phân thay đổi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gọi U1, U2, ...Ux lần lượt là TG các lần NP liên tiếp


<sub>TG = </sub>2


<i>x</i>


(U1+Ux)


Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần NP sau với lần NP liền trước nó
+ d > 0 : tốc độ NP giảm dần.


+ d < 0 : tốc độ NP tăng dần.


<sub>TG = </sub>2



<i>x</i>


[2.U1 +(x-1)d]
<b>Bài tập vận dụng: </b>


<b>Bài 1</b> : Ở đợt nguyên phân đầu tiên của 1 hợp tử, ghi nhận được trung bình ,mỗi kì của NP
là 5 phút, giai đoạn chuyển tiếp với đợt phân bào kế tiếp là 10 phút.Khi hợp tử nguyên
phân được 210 phút, hỏi hợp tử đã trải qua bao nhiêu đợt nguyên phân?


Biết rằng thời gian của đợt nguyên phân cuối cùng là 40 phút và tốc độ giảm dần đều.
a/ Tính thời gian của đợt phân bào đầu tiên.


b/ Tìm số đợt nguyên phân của hợp tử.


 <b>Cách giải:</b>  <b>Thao tác máy tính: </b>


a.Thời gian của đợt phân bào đầu tiên:
5x4 + 10 = 30 phút.


b.Số đợt nguyên phân:


Gọi <i>x</i><sub> là số đợt nguyên phân. Tốc độ </sub>


nguyên phân giảm dần đều


<sub>TG = </sub>2


<i>x</i>


(U1+Ux)  2



<i>x</i>


(30+40) = 210


 <i>x</i><sub> = </sub>


420
70 <sub>= 6</sub>


 Bật máy tính, nhập vào các số 5, phím x, 4,
+, 10, =




Ấn phím nhập vào 4, 2, 0, : , 7,0, = ta có kết
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

tương đương 480 NST đơn. Hợp tử D nguyên phân tạo các TB con chứa 960 NST đơn cấu
thành hoàn toàn từ nguyên liệu mới cung cẩp trong quá trình nguyên phân này.


Tất cả các TB con được hình thành nói trên chứa 1920 NSTđơn ở trạng thái chưa tự
nhân đơi.


a. Tìm bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài


b. Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử A, B, C, D ?


c. Giả thuyết tốc độ nguyên phân của hợp tử A và B tăng dần đều, thời gian của đợt phân
bào sau kém hơn thời gian của đợt phân bào trước là 2 phút.Tốc độ nguyên phân của hợp


tử C, D giảm dần đều, thời gian của đợt phân bào sau nhiều hơn thời gian của đợt phân bào
trước 2 phút.Tính thời gian ngun phân liên tiếp nói trên của mỗi hợp tử. Biết rằng thời
gian đợt phân bào đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 20 phút.


<b>Cách giải:</b>  Thao tác máy tính:


a. Bộ NST lưỡng bội


Gọi <i>x</i><sub>: số NST của bộ NST lưỡng bội.</sub>


- Số TB con sinh ra từ hợp tử A :
1
4<i>x</i>




Số NST trong các TB con :


2
.


4 4


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> 


- Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp tử
B: 4<i>x</i>


<b>- </b>Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp tử


C : 480 + <i>x</i>


<b>- </b>Số NST trong các TB con sinh ra từ hợp
tử D : 960 + 2<i>x</i>




Tổng NST trong tất cả các TB con là :
1


4<i>x</i><sub>.</sub><i>x</i><sub>+ 4</sub><i>x</i><sub>+480 + </sub><i>x</i><sub>+960 + 2</sub><i>x</i>




Giải phương trình: <i>x</i>2 28<i>x</i> 1920 0 <sub>.</sub>


- Bật máy tính sau đó ấn phím MODE,
MODE, chọn phím số 1, tiếp tục chọn phím
số 2. Sau đó nhập vào các giá trị 1, =,
28,=,-1920,=.


- Tiếp tục ấn phím = ta có kết quả


1
2
32
60
<i>x</i>
<i>x</i>





Để có kết quả


3
32


8 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>



phương trình :


28 5760


1920
4


<i>x</i> <i>x</i>




 <i>x</i>2 28<i>x</i>1920 0 <sub></sub>
1
2
32
60
<i>x</i>
<i>x</i>





Bộ NST 2n = 32


b.Số đợt nguyên phân:


<b> - </b>Số đợt nguyên phân của hợp tử A:


3
1


.32 8 2


4   <sub></sub><sub>số đợt NP là 3</sub>


- Số đợt nguyên phân của hợp tử B :
Số NST trong TB con sinh ra :
4<i>x</i><sub>= 4.32 = 128</sub>




Số TB con sinh ra :


2
128


4 2
32  





số đợt NP là 2


- Số đợt nguyên phân của hợp tử C :
Số NST trong TB con sinh ra :


480 + <i>x</i><sub>= 480+ 32 =512</sub>




Số TB con sinh ra :


4
512


16 2
32  




Số đợt nguyên phân là 4


- Số đợt nguyên phân của hợp tử D :
Số NST trong Tb con sinh ra :


960 + 2<i>x</i><sub>= 1024</sub>





Số TB con sinh ra :
5


1024


32 2


32   <sub></sub><sub> Số đợt NP là 5</sub>
c.Thời gian nguyên phân liên tiếp :


quả.


Để có kết quả


5
1024


32 2


32   <sub> , nhấn phím</sub>
log , nhập vào 2, 32, = ta có kết quả.




Nhấn phím 512, nhập vào các số và 32,
= ta có kết quả.




Nhấn phím nhập vào các số 1024, và 32,


= ta có kết quả




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<sub>TG = </sub>2


<i>x</i>


[2.U1 +(x-1)d]


Hợp tử A =

 


3


2.20 3 1 2 54
2      <sub>phút</sub>


Hợp tử B =

 



2


2.20 2 1 2 38
2      <sub>phút</sub>


Hợp tử C =

  


4


2.20 4 1 2 92
2     <sub>phút</sub>


Hợp tử D=

  




5


2.20 5 1 2 120
2     <sub>phút</sub>




Các phép tính sau cách nhập tương tự.


<i><b>DẠNG 2</b></i><b>: CƠ CHẾ GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH</b>
<i><b>I.</b><b>Tính số giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra.</b></i>


<i>a. Giao tử : </i>


Số tinh trùng hình thành = số TB sinh tinh x 4


Số tinh trùng X hình thành = số tinh trùng Y hình thành
Số trứng hình thành = số TB sinh trứng


Số thể định hướng = số TB sinh trứng x 3
<i>b. Hợp tử :</i>


Số hợp tử hình thành = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
Số hợp tử XX = số tinh trùng X thụ tinh


Số hợp tử XY = số tinh trùng Y thụ tinh
<i>c. Tỉ lệ thụ tinh ( hiệu suất thụ tinh)</i>


- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng = x 100



- Hiệu suất thụ tinh của trứng = x 100


<b>Bài tập vận dụng: </b>


Số tinh trùng thụ tinh


Tổng số tinh trùng hình thành


Số trứng thụ tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 1</b>. Ở vùng sinh trưởng của 1 tinh hồn có 2560 TB sinh tinh mang cặp NST giới tính
XY đều qua GP tạo các tinh trùng.Tại vùng sinh trưởng của 1 buồng trứng, các TB sinh
trứng mang cặp NST XX đều qua GP tạo trứng.Trong quá trình thụ tinh , trong số tinh
trùng X hình thành chỉ có 50% là kết hợp được với trứng, cịn trong số tinh trùng mang Y
hình thành thì có 40% kết hợp được với trứng.Trong khi tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100%.


a. Tìm số hợp tử XX và XY thu được.


b. Tính số TB sinh trứng ở vùng sinh trưởng của buồng trứng.


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính</b>


a. Số hợp tử XX và XY


- Số tinh trùng X = số tinh trùng Y hình
thành:





4.2560


5120


2 


- Số hợp tử XX tạo ra = Số tinh trùng X thụ
tinh:


5120.
50


2560
100 


- Số hợp tử XY tạo ra = Số tinh trùng Y thụ
tinh:


5120.
40


2048
100 
b. Số TB sinh trứng :


- Số trứng thụ tinh = số hợp tử tạo thành =
2560+2048 = 4608


Vì tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100% và 1 TB
sinh trứng cho 1 trứng





Số TB sinh trứng là 4608


 nhấn phím nhập vào các số 4, x, 2, 5, 6,0, :,
2, = ta có kết quả.


 Nhập số 50, nhấn phím nhập vào các số
100, phím x 5,1, 2, 0, x, = ta có kết quả.




nhập vào các số 2,5, 6, 0, +, 2, 0 ,4,8,+, = ta
có kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>a. Sự phân li và tổ hợp của NST trong q trình GP</b></i>


- Nếu khơng có TĐC :


+ số loại giao tử : 2n<sub> ( n : số cặp NST tương đồng)</sub>


+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử :


1


2

<i>n</i>


+ số kiểu tổ hợp NST khác nhau : 3n


- Nếu có TĐC trong GP xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST<sub></sub> mỗi cặp TĐC sẽ làm số loại giao


tử tăng gấp đôi.




Số loại giao tử : 2n+m<sub> ( m : số cặp NST có trao đổi chéo)</sub>


+ Nếu có m cặp NST mà mỗi cặp trao đổi tại hai điểm không cùng lúc trong n cặp ( m
<n)


Số loại giao tử sẽ là 2n<sub>. 3</sub>m<sub> ( n là số cặp NST trong bộ NST 2n)</sub>


+ Nếu có q cặp NST mà mỗi cặp trao đổi tại hai điểm cùng lúc trong n cặp ( q <n)


Số loại giao tử sẽ là 2n + 2q<sub>. ( n là số cặp NST trong bộ NST 2n)</sub>
<i><b>b. Sự tái tổ hợp của NST trong quá trình thụ tinh :</b></i>


Số loại hợp tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái


<i><b>c. Số loại giao tử, hợp tử mang NST có nguồn gốc khác nhau : ( khơng có TĐC)</b></i>


- Số loại giao tử chứa NST của cha hoặc mẹ :


+ Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ cha (an)

!



!(

)!



<i>a</i>
<i>n</i>



<i>n</i>


<i>C</i>



<i>a n</i>

<i>a</i>







+ số loại giao tử chứa b NST có nguồn gốc từ mẹ (b n)


!



!(

)!



<i>b</i>
<i>n</i>


<i>n</i>


<i>C</i>



<i>b n</i>

<i>b</i>







- Số loại hợp tử được di truyền NST từ ông, bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

!



2
!( )!


<i>n</i>


<i>n</i>


<i>x</i>


<i>a n a</i>


+ Số loại hợp tử được di truyền b NST từ « ơng ngoại » hoặc « bà ngoại »
!


2
!( )!


<i>n</i>


<i>n</i>


<i>x</i>


<i>b n b</i>


+ Số loại hợp tử được di truyền a NST từ « ơng nội » ( hoặc bà nội) và b NST từ
« bà ngoại » (hoặc ông ngoại)


!


!( )!


<i>n</i>


<i>a n</i>  <i>a</i> <sub>x</sub>


!
!( )!


<i>n</i>


<i>b n b</i>


<i><b>a. Số NST môi trường cung cấp cho q trình tạo giao tử :</b></i>


- Số NST mơi trường cung cấp cho các TB sinh giao tử tạo giao tử bằng số NST
trong các TB sinh giao tử.


- Số NST mơi trường cung cấp cho q trình tạo giao tử từ a TB sinh dục sơ khai
ban đầu là :


( 2x+1 <sub>- 1) a. 2n </sub> <sub>( x : số lần nguyên phân)</sub>
<b>Bài tập vận dụng: </b>


Ở đậu Hà Lan 2n = 14, cho rằng giảm phân tạo thành các giao tử không xảy ra trao đổi
đoạn.


a. Cho biết số loại giao tử hình thành với các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc cha mẹ?
tỉ lệ mỗi loại giao tử?



b. Trong số các loại giao tử nói trên cho biết:


- Bao nhiêu loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố? Tỉ lệ các loại giao tử này?
- Bao nhiêu loại giao tử chứa 3NST có nguồn gốc từ mẹ ? Tỉ lệ các loại giao tử này?


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính: </b>


a. Số loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại :
2n<sub> = 2</sub>7<sub> = 128 loại</sub>


 Bật máy tính, ấn phím số 2 và

<b>^</b>

nhập vào
phím số 7, ấn phím = ta có kết quả 128


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Tỉ lệ mỗi loại 7


1 1 1


2<i>n</i> 2 128


= 7.8125.10-3


b.- Số loại giao tử có nguồn gốc từ bố, tỉ lệ :


72
<i>k</i>
<i>n</i>


<i>c</i> <i>c</i> 


7!



2!(7 2)! <sub>=21 giao tử.</sub>


- Tỉ lệ giao tử =
21


128<sub>= 0.1641.</sub>


- Số loại giao tử có nguồn gốc từ mẹ, tỉ lệ :


73


<i>k</i>
<i>n</i>


<i>c</i> <i>c</i> 


7!


3!(7 3)! <sub>= 35 giao tử.</sub>


-Tỉ lệ giao tử =
35


128<sub>= 0.2734.</sub>


<b>^, 7, = ta có kết quả 7.8125.10</b>

-3


 Nhập vào số 7, nCr, 2, = ta có kết quả 21.
Hiển thị trên máy tính 7C2 được kết quả 21.


Tương tự cho các phép tốn cịn lại


<b>Chủ đề 3. SINH HỌC VI SINH VẬT</b>


<b>1. Số lượng tế bào vi khuẩn tạo ra sau q trình ni cấy</b>


Nt= No 2n (1)


Trong đó: No: Số tế bào ban đầu


Nt: Số tế bào sau thời gian t


n : Số lần phân chia tế bào


<b>2. Số lần phân chia tế bào ( Số thế hệ)</b>


Từ (1) ta có: 2n<sub> = N</sub>
t/No


Từ đó suy ra n = (lgNt - lgNo)/ lg2
<b>3. Thời gian để số lượng vi khuẩn đạt Nt</b>


t = n g


Trong đó g là thời gian thế hệ ( Thời gian của một lần phân chia tế bào)


<b>4. </b>Diện tích và thể tích tế bào hình cầu:
S = 4R2


V = 4 <i>Π</i> R3



Trong đó S là diện tích
V thể tích tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài tập vận dụng</b>
<b>Bài 1:</b>


Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm
phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107<sub>. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn</sub>


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính: </b>


Áp dụng công thức : 2n<sub> = N</sub>
t/No


Lấy logarit cơ số 10 hai vế: lg2n<b><sub> = </sub></b><sub>lg</sub><b><sub>(</sub></b><sub> N</sub>
t/No)


Suy ra: n lg2 = lgNt - lgNo


Suy ra: n = lg Nt<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg No

=



lg 3<i>,</i>68107<i>−</i>lg 4105


lg 2 =


1<i>,</i>95


lg 2 =6,5 ( 6 đến 7



lần)


Thời gian thế hệ của tế bào là:
Đổi 6h = 360 phút
Áp dụng công thức: t= n.g


g =t : n = 360 : 6,5 = 55,4 phút/ lần phân
chia




 Bật máy tính ấn các phím : ( , log, ấn số 3,
68, x , 10 ,

<b>^ </b>

7

<b>, </b>

- ,

log, ấn số 4105 , ) rồi
ấn phím : , log , 2 phím =. Hiển thị trên máy
tính ( log 3,68 x 106<sub> - log4105) : log2,</sub>


Được kết quả 6,5




Nhập tiếp số 360, : , 6,5 , = hiển thị 360 :
6,5 được kết quả


<b>Bài 2.</b> Vi khuẩn ban đầu No = 102 vi khuẩn trong 1ml, sau thời gian nuôi cấy pha cân bằng


đạt được sau 6h, vào lúc này môi trường chứa N = 106<sub> vi khuẩn/ ml. trong điều kiện nuôi</sub>


cấy này độ dài thế hệ là 26 phút. Pha tiềm phát ( pha lag) có tồn tại khơng và nếu có thì kéo
dài bao lâu?



<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính: </b>


Áp dụng công thức : 2n<sub> = N</sub>
t/No


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Suy ra: nlg2 = lgNt - lgNo


Suy ra: n = lg Nt<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg No =


lg 106<i><sub>−</sub></i><sub>lg 10</sub>2


lg 2 =
4


lg 2 =13,3


Thời gian của pha lũy thữa:
t = n.g=13,3 x 26 346 phút


Đổi 6h = 360 phút


Vậy tế bào có trải qua pha tiêm với thời
gian: 360-346=14 phút


 Bật máy tính ấn các phím : ( , log, ấn số
10 ,

<b>^ </b>

6

<b>, </b>

- ,

log, ấn số 10 ,

<b>^ , </b>

2 , ) rồi ấn
phím : , log , 2 phím =. Hiển thị trên máy
tính ( log106<sub> - log10</sub>2<sub>) : log2, Được kết quả</sub>


13,3



 nhập các số 360, - , 346, = được kết quả


<b>Bài 3:</b> Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10-13<sub>g, cứ 20 phút nhân đơi 1 lần. </sub>


Giả sử nó được ni trong các điều kiện sinh trưởng hoàn toàn tối ưu. Hãy tính xem


khoảng thời gian là bao lâu khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng
của trái đất là 6. 1027<sub>gram ( lấy log2 = 0,3).</sub>


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính: </b>


Ta có tỉ số khối lượng trái đất và tế bào là:


6 . 1027


5. 1023 <b>= </b>1, 2.1040


Áp dụng công thức: n = lg Nt<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg No
Số lần phân chia là: lg 1,2<sub>lg 2</sub> +40 = 133


Thời gian cần thiết: 133: 3 = 44, 3 ( giờ)


 Nhập ( , 6, x 10 ,

<b>^ </b>

, 27, ), : , ( , 5, x, 10,

<b>^</b>



,

23<b>, = </b>sẽ hiển thị trên máy tính: 6x1027<sub> :</sub>


5x1023<sub> được kết quả 1,2.10</sub>40


 nhập các phím (, log , 1,2 , + , 40, ), : , log,


2, = hiển thị trên máy tính ( log1,2 + 40) :
log2 được kết quả 133, 4 làm tròn 133


 tương tự cách nhập bài trên được kết quả
44, 3 h


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

NH4Cl-1; K2HPO4-1; MgSO4.7H2O- 0,2; CaCl2- 0,01; H2O- 1 lít; các nguyên tố vi lượng


Mn, Mo, Cu, Co, Zn, mỗi loại 2.10-6<sub> – 2.10</sub>-5<sub>; Glucoz-5; Axit nicotinic-10</sub>-4<sub>; </sub>


a. Môi trường nuôi cấy trên thuộc loại mơi trường gì ?


b. Vào thời điểm ni cấy mơi trường chứa No = 102 vi khuẩn/ml, pha cân bằng đạt được


sau 9 giờ và vào lúc ấy môi trường chứa N = 108<sub> vi khuẩn/ml. Trong điều kiện nuôi cấy</sub>


này độ dài thế hệ của vi khuẩn là 25 phút. Hỏi <i><b>Proteus vulgaris</b></i> có phải trải qua pha lag
khơng? Nếu có thì kéo dài bao lâu?


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính: </b>


a. Mơi trường trên là mơi trường tổng hợp
vì cho biết rõ số lượng và thành phần các
chất


b. - Số lần phân chia của vi khuẩn:
n = lg Nt<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg No = n =


lg 108<i>−</i>lg 102



lg 2 = 20


- Thời gian pha lũy thừa: t = n x g 0= 20 x
25 =500 phút


Đổi 9h = 540 phút


- Thời gian pha tiềm phát: 540 - 500 = 40
phút.


Vậy vi khuẩn trên có trải qua pha tiềm phát
với thời gian 40 phút


 Bật máy tính ấn các phím : ( , log, ấn số
10 ,

<b>^</b>

<b>, </b>8<b>, </b>- , log, ấn số 10 ,

<b>^</b>

<b> , </b>2 , ) rồi ấn, :
, log, 2 , dấu = sẽ hiển thị trên máy tính:
( log108<sub> - log10</sub>2<sub>) : log2 được kết quả 20</sub>


 Các phép tốn cịn lại nhập tương tự


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Cho b ng sau:ả


Thời gian
(phút)


Số lần phân
chia


2n <sub>Số tế bào của</sub>



quần thể


0 0 1 1


30 1 2 2


60 2 4 4


90 3 8 8


a. Hãy cho biết thời gian thế hệ (g) và tốc độ sinh trưởng riêng của loài sinh vật trên?


b. Giả sử, cấy một lượng khoảng 200 tế bào vi sinh vật trên vào môi trưởng dinh dưỡng C,
nhận thấy pha cân bằng đạt được sau 7 giờ với tổng số tế bào là 1638400 tb/ml. Liệu vi
khuẩn có qua pha tiềm phát khơng?


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính:</b>


a. Thời gian thế hệ là 30 phút
b. - Số lần phân chia của vi khuẩn:
n = lg Nt<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg No




n = lg 1638400<sub>lg 2</sub> <i>−</i>lg 200 = 13 ( lần)
- Thời gian pha lũy thừa:


t = n x g= 30 x 13 =390 phút
Đổi 7h = 420 phút



- Thời gian pha tiềm phát: 420 - 390 = 30
phút.


Vậy vi khuẩn trên có trải qua pha tiềm phát
với thời gian 30 phút


 Bật máy tính ấn các phím : ( , log, ấn số
1638400<b>, </b>- , log, ấn số 200 , ) rồi ấn, : , log,
2 , dấu = sẽ hiển thị trên máy tính:
( log1638400 - log200) : log2 được kết quả
13


 Nhập số 30, x, 13, = được kết quả


 Nhập số 420, - , 390, = được kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính:</b>


Áp dụng cơng thức tính diện tích và thể tích
hình cầu:


S = 4R2 , V = 4 <i>Π</i> R3


- Diện tích bề mặt của cầu khuẩn:


S1= 4 <i>Π</i> R21= 4 x 3,14 x 32 = 113, 04


( đvdt)


- Diện tích bề mặt của trứng ếch:



S2= 4 <i>Π</i> R22= 4 x 3,14 x 302 = 11304


( đvdt)


-Thể tích của cầu khuẩn:


V1 = 4<sub>3</sub> <i>Π</i> R31 = 4<sub>3</sub> x 3, 14 x 33=113,04


( Đvtt)


- Thể tích của trứng ếch:


V2= 4<sub>3</sub> <i>Π</i> R32 = 4<sub>3</sub> x 3,14 x


303<sub>=113040( Đvtt)</sub>


- Tỉ lệ S/ V của cầu khuẩn:
S/ V= 113<sub>113</sub><i>,<sub>,</sub></i>04<sub>04</sub> = 1


- Tỉ lệ S/ V của trứng ếch:
S/ V = 11304<sub>113400</sub> = 0,1


- So sánh tỉ lệ S/ V: Tỉ lệ S/ V của cầu
khuẩn gấp 10 lần trứng ếch




Cầu khuẩn có cường độ trao đổi chất lớn
hơn.



 Nhập các phím 4, x, SHIFT, EXP, x, 3,


^,

2 hiển thị trên máy tính: 4 x <i>Π</i> <sub>x 3</sub>2<sub>,</sub>


phím bằng ta được kết quả 113,04


 Cách nhập tương tự được S2 = 11 304


 Nhập phím (, 4, x, SHIFT, EXP, x, 3,


^,

3, ), : , 3 hiển thị trên máy tính:

<b> (</b>

4 x


<i>Π</i> x 33


) : 3 , dấu = được kết quả 113,04


 Cách nhập tương tự được V2 = 113 040


 Thực hiện các thao tác tiếp theo suy ra tỉ lệ
S/ V hai loại tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. Các kiến thức cơ bản</b>


<i><b>1. Số phân tử ATP, NADH, FADH tạo ra trong q trình hơ hấp :</b></i>


- Giai đoạn đường phân : 2 ATP, 2 NADH
- Chu trình Crep : 4 ATP, 2 FADH, 10 NADH
- Chuỗi truyền e :



( Trong q trình hơ hấp cứ 1 phân tử NADH qua chuỗi chuyền e thì tế bào thu được
3 ATP 1 phân tử FADH2 qua chuỗi chuyền e thu được 2ATP )


+ 10 NADH bị oxy hóa tạo ra 30 ATP
+ 2 FADH bị oxy hóa tạo ra 4ATP


 Tổng số ATP tạo ra trong quá trình hơ hấp : 38 ATP


<i><b>2. Hệ số hơ hấp.</b></i>


- Hệ số hô hấp là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và O2 thu vào khi cơ thể hô hấp


- Hệ số hô hấp sẽ cho chúng ta biết nguyên liệu hô hấp thuộc loại hợp chất nào


<i><b>3. Hiệu suất năng lượng</b></i>


Là tỉ số giữa tổng năng lượng sinh ra từ q trình hơ hấp và năng lượng tích lũy trong
chất hữu cơ.


<b>II. Bài tập vận dụng</b>


<b>Bài 1. </b>


Biết năng lượng của một phân tử gam glucôzơ là 674 kcal/mol; năng lượng của một
phân tử ATP là 7,3 kcal/mol; một phân tử gam ATP tương đương với 507,181g/mol.


a. Tính hiệu suất năng lượng có ích ở giai đoạn glucôzơ biến đổi thành axit piruvic
(giai đoạn đường phân) và hiệu suất năng lượng toàn bộ quá trình hơ hấp hiếu khí từ một
phân tử glucơzơ.



b. Một người bình thường (nặng khoảng 55kg) cần mức năng lượng trong khẩu phần
là 2100 kcal/ngày (chỉ lấy từ glucôzơ). Khối lượng ATP phân giải tương ứng với mức năng
lượng trên trong một ngày là bao nhiêu gam ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>a. </b>- Giai đoạn đường phân: Số phân tử ATP
tạo ra là 2 ATP


Năng lượng được sinh ra trong giai đoạn
này : 2 x 7, 3 = 14,6 (Kcal)


 Hiệu suất năng lượng có ích ở giai đoạn
này : 14<sub>674</sub><i>,</i>6 = 2%


- Tổng số ATP tạo ra trong tồn bộ q trình
hơ hấp : 38ATP


Tổng năng lượng được sinh ra trong tồn
bộ q trình : 38 x 7, 4 = 281,2 (Kcal)


 Hiệu suất năng lượng có ích trong tồn bộ
q trình hơ hấp : 281<sub>674</sub><i>,</i>2 = 41,72 %


b. Khối lượng ATP phân giải tương ứng với
mức năng lượng trên trong một ngày :


2100<i>×</i>7,3


597<i>,</i>181 = 30,23 ( g)


 Nhập phím 2, x, 7, ., 3 , = ta được kết quả



 Nhập các số 14,6 tiếp tục phím , 674,
dấu = ta được kết quả


 Các phép tốn cịn lại nhập tương tự


<b>ơBài 2. </b>


Cho công thức cấu tạo của các axit béo sau:
- Axit panmitic: C15H31COOH


- Axit stearic : C17H35COOH


- Axit sucxinic: HOOC - CH2 - CH2 - COOH


- Axit malic: HOOC - CH2 -CHOH – COOH


a) Xác định hệ số hô hấp của các nguyên liệu trên.
b) Có nhận xét gì về hệ số này ở các axit trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

a. - Axit panmitic:


C15H31COOH + 23O2  16CO2 +16 H2O


Hệ số hô hấp : 16<sub>23</sub> = 0,695
- Axit stearic :


C17H35COOH + 26O2  18CO2 +18H2O


Hệ số hô hấp : 18<sub>26</sub> = 0,692



- Cách tính tương tự đối với Axit sucxinic là
1, 14 và Axit malic là 1, 33.


 Thao tác máy tính tương tự bài tập trên


<b>Bài 3. </b>


Hãy tính hiệu suất chuyển hố năng lượng trong chu trình C3 . Biết 1 phân tử C6H12O6
dự trữ năng lượng tương đương 647 Kcal, 1ATP = 7,3 K cal, 1NADPH = 52,7 Kcal..


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính:</b>


- Phương trình quang hợp như sau:
6CO2 + 23 H2O + 18 ATP + 12 NADH 


18 ADP + 17pi + 12 NADPH + 6O2


- Như vậy chu trình C3 đã sử dụng 12


NADPH và 18 ATP tương đương với số
Kcal : 12 x 52,7 + 18 x 7,3 = 763,8 (Kcal)
- Vậy hiệu suất chuyển hóa năng lượng
trong chu trình C3 là


647


763<i>,</i>8 = 88, 243%


 Nhập các phím số 12, x, 52.7, +, 18, x , 7.3


hiển thị trên máy tính : 12 x 52,7 + 18 x 7,3
dấu = ta được kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hệ số hô hấp là tỉ số giữa các phân tử CO2 thải ra và O2 thu vào khi cơ thể hô hấp và
trong q trình hơ hấp cứ 1 phân tử NADH qua chuỗi chuyền e thì tế bào thu được 3 ATP
1phân tử FADH2 qua chuỗi chuyền e thu được 2ATP


a) Tính hệ số hơ hấp khi ngun liệu là glucozo


b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của q trình hơ hấp và
tổng năng lượng tính bằng kCal ( biết 1 ATP tương đương 7,3 ATP)


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính:</b>


- Phương trình hơ hấp:


C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O


- Hệ số hô hấp : 6<sub>6</sub> = 1


- Số phân tử ATP tạo ra là: 38 ATP
- Tổng năng lượng sinh ra là:
38 x 7, 4=281,2kCal


<b> </b>Nhập các phím 38, x, 7.4, dấu = ta được
kết quả


<b>Bài 5. </b>


Hãy tính hiệu suất sử sụng năng lượng trong hơ hấp khi oxi hóa hết một phân tử gam


đường glucozo, năng lượng giải phóng là 686 kCal/mol. Biết rằng để tổng hợp nên 1 phân
tử ATP theo phương trình: ADP + H3PO4 --> ATP + H2O


Thì trong đi u ki n tiêu chu n n ng l ng t do c n là 7 kCal/mol và trong c th s ng kho ng 9 ề ệ ẩ ă ượ ự ầ ơ ể ố ả


kCal/mol.


<b>Cách giải:</b> <b>Thao tác máy tính:</b>


- Trong giai đoạn đường phân tế bào đã sử
dụng 2 ATP để hoạt hóa glucozo


 Năng lượng tự do cần để tổng hợp ATP là :
9 x 2 = 18 ( Kcal)




Năng lượng thực tế tạo ra là :
686 - 18 = 668 (kCal)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Hiệu suất sử dụng năng lượng :
668 : 686 = 97,38%


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Chiều dài của một phân tử ADN là 1,02 mm. Trong phân tử ADN đó, số lượng Ađênin
bằng 600000


a. Hãy xác định khối lượng phân tử và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêơtít của phân tử
ADN đó.


b. Hãy xác định số liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của phân tử ADN đó.



<b>Bài 2.</b>


Một đoạn ADN có 450 vòng xoắn. Trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN này có A =
2T = 3G = 4X.


a. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của đoạn ADN.


b. Đoạn ADN trên chứa một số gen, các gen này lần lượt dài hơn nhau 255A0<sub>. Hãy tìm</sub>


số gen chứa trong đoạn ADN đó, biết rằng gen ngắn nhất có chiều dài là 2550A0<sub>.</sub>
<b>Bài 3.</b>


Gen có 150 vịng xoắn. Phân tử mARN do gen đó phiên mã có hiệu số giữa G với U
bằng 175 và giữa X với A bằng 125.Trên phân tử mARN đó có một số ribơxơm cách đều
nhau trượt một lần với vận tốc trượt bằng nhau. Thời gian của cả q trình giải mã là 65,2
giây, trong đó thời gian giải mã của mỗi ribôxôm là 50 giây. Khoảng cách giữa ribôxôm
thứ nhất với ribôxôm thứ tư là 2,4 giây.


a. Nếu gen đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, xác định số lượng từng loại nuclêơtit mơi
trường cung cấp.


b. Tính vận tốc trượt của ribơxơm.


c. Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm và số ribôxôm trượt trên mARN.


<b>Bài 4</b>.


1. Ở một lồi, trong q trình phát sinh giao tử nếu có trao đổi chéo tại một điểm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì số loại giao tử tối đa đã có thể đạt được là 32.



Hãy xác định tên của lồi đó.


2. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc lồi nói trên có
một số tế bào sinh dục sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% tế bào con tạo ra
được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ
có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo ra tổng số 168 hợp
tử.


Tính số tế bào sinh dục đực sơ khai đã phát sinh ra các loại tinh trùng nói trên và số
nhiễm sắc thể mơi trường cung cấp cho q trình phát sinh đó.


<b>Bài 5. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hợp tử A nguyên phân một số đợt liên tiếp tạo ra các tế bào con, số tế bào con này
bằng 1<sub>4</sub> số NST có trong một hợp tử khi nó chưa tiến hành nguyên phân .


- Hợp tử B nguyên phân cho các tế bào con với tổng số NST đơn nhiều gấp 4 lần số
NST đơn của một tế bào con .


- Hợp tử C nguyên phân cho các tế bào con cần nguyên liệu tương đương 480 NST đơn.
- Hợp tử D nguyên phân tạo ra các tế bào con chứa 960 NST đơn cấu thành hoàn toàn
từ nguyên liệu mới cung cấp trong quá trình nguyên phân này .


- Tất cả các tế bào con được hình thành nói trên chứa 1920 NST đơn ở trạng thái chưa
tự nhân đơi .


a) Tìm bộ NST lưỡng bội của lồi .


b) Tính số đợt ngun phân của mỗi hợp tử A, B, C, D.



<b>Bài 6. </b>


Trong 1 cơ thể sinh vật, xét quá trình phân chia của một nhóm tế bào sinh dưỡng và một
nhóm tế bào sinh dục. Tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn tronng bộ
lưỡng bội của lồi . Các tế bào sinh dưỡng đêu nguyên phân 1 số lần như nhau và bằng với
số tế bào sinh dục ban đầu , các tế bào sinh dục cũng nguyên phân số lần bằng nhau và
bằng số tế bào sinh dưỡng ban đầu . Tổng số tế bào con sinh ra từ 2 nhóm là 152 . Tổng số
NST đơn mơi trường cung cấp của 2 nhóm là 1152. xách định :


a. Bộ NST lưỡng bội 2n


b. Số tế bào đầu tiên của mỗi nhóm . Biết rằng nhóm tế bào sinh dục có số lượng ban
đầu ít hơn nhóm tế bào sinh dưỡng


<b>Bài 7. </b>


Bị có bộ NST 2n = 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

a/ các kì phân bào và số NST mỗi kì


b/ số trứng và tinh trùng được hình thành nếu cho rằng các tế bào ở đang ở lần phân bào 1
là các tế bào sinh trứng và các tế bào đang ở kì phân bào 2 là tế bào sinh tinh


<b>Bài 8.</b>


Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm.
a. Hãy tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết


3,1416



  <sub>; </sub>


3
4
3


<i>V</i>  <i>R</i>


.


b. Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và
trứng cá hồi ?


<b>Bài 9. </b>


a. Tính thời gian thế hệ của một chủng tăng trưởng từ 5.102<sub> lên 10</sub>8<sub> trong 12 giờ</sub>


b. nếu thời gian thế hệ là 90 phút và quần thể ban đầu chứa 103<sub> tế bào, sẽ có bao nhiêu</sub>


tế bào sau 8 giờ sinh trưởng cấp số mũ?


c. tại pha sinh trưởng cấp số mũ ta đếm được:


+ Ở 6h: 6,31. 106 <sub> vi khuẩn trong 1ml dịch huyền phù</sub>


+ 8h: 8,47.107<sub>/ 1ml</sub>


Xác định thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn này



<b>Bài 10. </b>


Người ta nuôi vi khuẩn lúc bắt đầu 1ml môi trường chứa 102<sub> tế bào, sau 7h số tế bào là </sub>


105<sub>/ ml, vi khuẩn có thời gian thế hệ là 40 phút.</sub>


Hãy chon phương án đúng:


A. Vi khuẩn không phải trải qua pha tiềm phát ( pha lag)
B. Vi khuẩn đang sinh trưởng cấp số mũ


C. Vi khuẩn trải qua pha lag dài khoảng 40 phút
D. Vi khuẩn trải qua pha lag ngắn, khoảng 20 phút


<b> PHẦN</b>

<b> K</b>

<b>ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Với mong muốn tìm ra phương pháp hgocj và ôn luyện khoa học nhất cho học sinh
đặc biệt là đối tượng học sinh giỏi giải tốn sinh học trên máy tính cầm tay, đồng thời góp
phần năng cao chất lượng dạy và học sinh học phổ thơng tơi đã rất cố gắng để hồn thành
tốt chuyên đề này. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện chuyên đề khó tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp nhiệt tình đóng góp ý kiến, giúp
chun đề được hồn thiện hơn.


<b>2. Kiến nghị</b>


<b>- </b>Đối với giáo viên bộ môn: Rất mong q thầy, cơ tham khảo chun đề, đóng góp ý
kiến kiến để chuyên đề được hoàn thiện và mang tính khả thi cao.


- Đối với BGH: Rất mong BGH nhà trường tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên
cứu chuyên môn của giáo viên về thời gian cũng như bổ sung tài liệu tham khảo về chuyên


môn trong thư viện nhà trường.


<b>3</b><i><b>. </b></i><b>Tính khả thi của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.</b>


Đề tài được áp dụng với đối tượng là học sinh THPT ban tự nhiên, học sinh khá giỏi,
đặc biệt là áp dụng trong bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi và là tài liệu để giáo viên
bộ mơn có thể tham khảo.


Đề tài có thể tiếp tục phát triển đối với chương trình sinh học 11 và 12


<b>TÀI LIỆU THAM KHAÛO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

2.<b> </b>Trần Trọng Hà, Phương pháp giải nhanh các bài tập sinh học trọng tâm, NXB Đại học
quốc gia Hà Nội


3. Nguyễn Minh Công, Vũ đức Lưu, Lê Đình Trung ( 2003), Bài tập di truyền, NXB Giáo
dục.


4. TS. Vũ Đức Lưu, Tuyển chọn - phân loại bài tập di truyền hay và khó, NXB Đại học Sư
phạm


5. Ban tổ chức kì thi olympic 30 tháng 4 lần XII, Tuyển tập đề thi olympic 30 tháng 4 lần
<i>XII Sinh học, (2006), NXB Giáo dục.</i>


6. Nguyễn Hải Châu ( chủ biên), Hướng dẫn thực hành tốn, lí, hóa, sinh trên máy tính
<i>cầm tay, NXB Hà Nội</i>


7. Trịnh Nguyên Giao, Sinh học tế bào và sinh học vi sinh vật, NXB Giáo Dục


8. Nguyễn Văn Sang, Nguyễn Thảo Nguyên, Nguyễn Thị Vân, ( 2005 ), Hướng dẫn


<i>phương pháp giải bài tập sinh học, NXB Đại học quốc gia TPHCM</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>MỤC LỤC</b>



Trang


<b>LỜI CẢM ƠN</b> ...1


<b>MỞ ĐẦU</b>...2


1. Đặt vấn đề ...2


2. Mục đích nghiên cứu...2


3. Đối tượng nghiên cứu...2


4. Nội dung nghiên cứu...2


5. Giới hạn nghiên cứu...3


6. Thực trạng nghiên cứu... 3


7. Đề xuất giải pháp ...3


NỘI DUNG...4


Chương 1. Các thao tác sử dụng máy tính casio...4


1. Làm quen với máy tính... 4



2. Nhập dữ liệu... 4


3. Sửa lỗi khi nhập... 5


4. Hiện lại biểu thức tính... 5


5. Nhập số... 6


6. Tính %... 6


7. Các phép tốn khác...7


Chương 2. Hướng dẫn giải các bài tập áp dụng...8


Chủ đề 1. Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử...8


I. Các cơng thức tính về cấu trúc ADN, ARN, Protein...8


II. Các cơng thức tính về cơ chế tự sao, sao mã, dịch mã...9


III. Bài tập vận dụng...11


Chủ đề 2. Cơ sỏ vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào... 16


Chủ đề 3. Sinh học vi sinh vật... 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

II. bài tập vận dụng...28


Chủ đề 4. Chuyển hóa vật chất và năng lượng...33



I. Các kiến thức cơ bản...33


II. Bài tập vận dụng...34


Chương 3. Bài tập tự giải...38


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b>...41


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×