Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

giao an DS 10 CB theo chuan bai menh de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.28 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Chương I: MỆNH ĐỀ, TẬP HỢP</b></i>


<i><b>§1: MỆNH ĐỀ</b></i>



Tên người soạn : Lê thị Thanh Thảo / Nhiệm sở : THPT Phú Ngọc
Số tiết: 1+2


Đối tượng HS: Trung bình – Khá.

<i><b>Tiết 1</b></i>



<b>I-</b> <b>Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:</b>
<i>1.</i> <i>Về kiến thức : </i>


+ Hiểu được khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thơng thường và mệnh đề.
+ Nắm được mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định là gì?


<i>2.</i> <i>Về kĩ năng:</i>


+ Thành thạo cách xác định một mệnh đề, mệnh đề chứa biến.
+ Thành thạo cách phủ định một mệnh đề.


<i>3.</i> <i>Về tư duy, thái độ:</i>


 Hình thành tư duy logic cho học sinh, cho học sinh làm quen với quy luật logic.
Nắm vững các biến đổi giữa các biểu thức, mệnh đề.


 Thấy được thực tiễn ứng dụng của toán học.
<b>II-</b> <b>Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: cần chuẩn bị một số kiến thức HS đã học ở lớp 9 để đặt câu hỏi cho HS trong q
trình thao tác dạy học.



- HS: Cần ơn lại một số kiến thức đã học ở lớp dưới, các định lí, các dấu hiệu.
<b>III-</b> <b>Phương pháp:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện,
chiếm lĩnh tri thức: Trong đó PP chính được sử dụng là gợi mở, vấn đáp, giảng giải.


<b>IV-</b> <b>Tiến trình bài học:</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định tổ chức</b>


Kiểm tra sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, tâm thế…)
<b>2.</b> <b>Bài mới: </b>


<i><b>PHẦN 1: Mệnh đề, mệnh đề chứa biến.</b></i>
<b>HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm mệnh đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Đặt ra cho HS 2 câu hỏi sau:
<i><b>Câu 1: xét tính đúng – sai</b></i>
của các câu sau:


a, Một số ngun có 3 chữ số
ln nhỏ hơn 1000.


b, Một hình chữ nhật ln có
hai đường chéo vng góc
nhau.


<b> GV: Những khẳng định có</b>
hai khả năng hoặc đúng, hoặc


sai, ta nói đó là những câu có
tính đúng - sai.


<i><b>Câu 2: Những câu sau đây,</b></i>
câu nào khơng có tính đúng
sai?


a, 3 là số nguyên tố


b, Thành phố Hà Nội rất đẹp.
c, <i>x</i>21 0


Nhớ lại kiến thức và trả
lời câu hỏi:


a, đúng
b, sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HĐTP 2: Hình thành khái niệm mệnh đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b> GV: Những câu có tính</b>
đúng – sai ta nói đó là những
mệnh đề. Vậy một mệnh đề
phải như thế nào?


- Cho HS quan sát hình
trong trang 4 sgk và cho biết
các câu nào là những mệnh


đề? Câu nào khơng là mệnh
đề?


- Cho 1HS nêu 1 ví dụ
về mệnh đề, 1 ví dụ về câu
khơng phải mệnh đề.


Lưu ý, mệnh đề là 1
khái niệm cơ bản, không định
nghĩa.


Một mệnh đề phải hoặc
đúng hoặc sai.


Dựa vào tính chất của
mệnh đề nhận xét:


+ những câu bên trái là
những mệnh đề.


+ những câu bên phải
khơng phải là mệnh đề.


Dựa vào tính chất của
mệnh đề cho VD.


<i><b>I. Mệnh đề, mệnh đề chứa</b></i>
<i><b>biến:</b></i>


<b>1, Mệnh đề:</b>



- Một mệnh đề phải hoặc đúng
hoặc sai.


- Một mệnh đề không thể vừa
đúng, vừa sai.


<b>VD: + Tồng 3 góc trong của một</b>
tam giác bằng 180 độ.


+ Qua hai điểm luôn xác định
được 1 đường thẳng.


<b> Là những mệnh đề.</b>


<b>HĐTP 3: Mệnh đề chứa biến,</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Xét câu: “n chia hết cho
2”.


Hãy xét tính đúng sai của
câu? Vì sao?


Vậy nếu n được xác định ,
tức với mỗi n thuộc tập số
nguyên, câu này cho ta một
mệnh đề.



Với <i>n</i>2<sub>ta được mệnh</sub>
đề “2 chia hết cho 2” (đúng).


Với <i>n</i>5<sub> ta được mệnh</sub>


đề “5 chia hết cho 2” (sai).
GV khẳng định câu trên là
một mệnh đề chứa biến.


- Cho HS nêu 1VD về
mệnh đề chứa biến?


Chưa thể xét tính đúng
sai của câu. Vì n chưa xác
định.


Nêu VD.


<b>2, Mệnh đề chứa biến:</b>
Xét câu: “n chia hết cho 2”.


Với <i>n</i>2<sub>ta được mệnh đề “2 chia</sub>
hết cho 2” (đúng).


Với <i>n</i>5<sub> ta được mệnh đề “5 chia</sub>


hết cho 2” (sai).


<b> Câu trên là một ví dụ về mệnh</b>
đề chứa biến.



<b>VD: </b> <i>x</i>3<sub> là một mệnh đề chứa</sub>
biến, vì:


+ khi <i>x</i>2<sub> ta được mệnh đề</sub>


2 3 <sub> (sai).</sub>


+ Khi <i>x</i>4<sub> ta được mệnh đề</sub>


4 3 <sub> (đúng).</sub>
<i><b>PHẦN 2: Phủ định của một mệnh đề.</b></i>


<b>HĐTP 1: Phủ định của một mệnh đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS đọc ví dụ 1 SGK
trang 5.


Để phủ định lời của bạn
Nam, Minh đã thêm từ không
phải vào câu của bạn Nam.


<i><b>II.Phủ định của một mệnh đề</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho HS phủ định câu sau:
“4 khơng chia hết cho 2”


Kí hiệu mệnh đề phủ định


của mệnh đề P là <i>P</i>, vậy nếu
P đúng thì <i>P</i>? Và ngược lại
P sai thì <i>P</i>?


Hãy phủ định những
mệnh đề sau:


P: “<sub> là một số hữu tỉ”</sub>
Q: “Tổng hai cạnh của
một tam giác lớn hơn cạnh
thứ ba”


Phủ định lại: “4 chia hết
cho 2”.


nếu P đúng thì <i>P</i> sai.
P sai thì <i>P</i>đúng.


Dựa vào định nghĩa phát
biểu.


ta thêm (hoặc bớt) từ “không”
(hoặc “không phải”) vào trước vị
ngữ của mệnh đề đó.


 Kí hiệu mệnh đề phủ định
của mệnh đề P là <i>P</i>, ta có <i>P</i> đúng
khi P sai, <i>P</i>sai khi P đúng.


<b>VD1: </b>



- P: “<sub> là một số hữu tỉ”</sub>
 <i>P</i>: “<sub> không phải là một số hữu</sub>
tỉ”


- Q: “Tổng hai cạnh của một
tam giác lớn hơn cạnh thứ ba”


 <i>Q</i>: “Tổng hai cạnh của một tam
giác không lớn hơn cạnh thứ ba”.


<b>PHẦN 3: Củng cố mệnh đề, phủ định của một mệnh đề:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS làm VD sau
nhằm củng cố cách phủ định
một mệnh đề.


Dựa vào các kiến thức
đã học làm bài.


BT: Xét xem các câu sau có phải
là mệnh đề khơng, nếu là mệnh đề
thì xét sự đúng sai và tìm mệnh đề
phủ định của nó:


<i><b>a.“ </b></i> 5 là một số vơ tỉ”;
<i><b>b.“ </b></i>



1


2<sub> có phải là một số nguyên</sub>
không?”;


<i><b>c.</b></i>“ <i>x</i>2<sub> là một nghiệm của</sub>


phương trình
2 <sub>4</sub>


0
2
<i>x</i>


<i>x</i>




 <sub>:</sub>


<b>3.</b> <b>Củng cố toàn bài:</b>


<b>+</b> Nhắc lại thế nào là một mệnh đề, mệnh đề chứa biến? nêu ví dụ?
<b>+</b> Mệnh đề phủ định là gì? Cách phủ định một mệnh đề?


<b>4.</b> <b>Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà</b>
 Bài tập về nhà:


Bài tập 1 và 2 SGK/9 và các bài tập sau:



Bài 1: Tìm hai giá trị thực của x để từ mỗi câu sau ta được một mệnh đề đúng và một
mệnh đề sai:


<i><b>a.</b></i> <i>x</i> <i>x</i><sub>;</sub>


<i><b>b.</b></i>


1
<i>x</i>


<i>x</i>


;
<i><b>c.</b></i> <i>x</i>7<i>x</i><sub>;</sub>
<i><b>d.</b></i> <i>x</i>2 0<sub>.</sub>


Bài 2: Phát biểu phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng:
<b>a.</b> P: “ 15 không chia hết cho 3”;


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>§1: MỆNH ĐỀ (tiếp)</b></i>



Tên người soạn : Lê thị Thanh Thảo / Nhiệm sở : THPT Phú Ngọc
Số tiết: 1+2


Đối tượng HS: Trung bình – Khá.

<i><b>Tiết 2</b></i>



<b>I-</b> <b>Mục tiêu: Giúp HS nắm được:</b>


<i>1.</i> <i>Về kiến thức : </i>


+ Nắm được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương là gì?


+ Biết được mối quan hệ giữa mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương.
<i>2.</i> <i>Về kĩ năng:</i>


+ Thành thạo cách lập mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương.


+ Biết cách phủ định một mệnh đề bằng các kí hiệu <sub>và </sub><sub>, biết xác định tính</sub>
đúng sai của các mệnh đề đó.


<i>3.</i> <i>Về tư duy, thái độ:</i>


 Hình thành tư duy logic cho học sinh, cho học sinh làm quen với quy luật logic.
Nắm vững các biến đổi giữa các biểu thức, mệnh đề.


 Thấy được thực tiễn ứng dụng của toán học.
<b>II-</b> <b>Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: cần chuẩn bị một số kiến thức HS đã học ở lớp 9 để đặt câu hỏi cho HS trong q
trình thao tác dạy học.


- HS: Cần ơn lại một số kiến thức đã học ở tiết trước, đọc bài mới.
<b>III- Phương pháp:</b>


Vận dụng linh hoạt các phương pháp nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện,
chiếm lĩnh tri thức: Trong đó PP chính được sử dụng là gợi mở, vấn đáp, giảng giải.


<b>IV- Tiến trình bài học:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


Kiểm tra sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học (sách, vở, dụng cụ, tâm thế…)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>Câu 1: Một mệnh đề phải như thế nào? Mệnh đề phủ định là gì?</i>


<i>Câu 2: Câu sau có phải là một mệnh đề khơng: “ Mọi hình vng đều là hình thoi”, xét</i>
tính đúng sai của nó ( nếu là mệnh đề)?


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>PHẦN 4: Mệnh đề kéo theo:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Ta xét một dạng của
mệnh đề đó là mệnh đề kéo
theo.


Cho HS làm hoạt động 5
SGK trang 6.


Như vậy, ta chỉ xét tính
đúng sai của mệnh đề
<i>P</i> <i>Q</i><sub> khi P đúng. Khi đó,</sub>


<i>P</i> <i>Q</i><sub>: “Nếu gió mùa</sub>
Đơng Bắc về thì trời trở
lạnh”



<i><b>III.</b></i> <i><b>Mệnh đề kéo theo</b></i>
 Mệnh đề “Nếu P thì Q”
được gọi là mệnh đề kéo theo, và
kí hiệu là <i>P</i> <i>Q</i>.


Mệnh đề <i>P</i> <i>Q</i> còn được phát
biểu là “P kéo theo Q” hoặc “Từ
P suy ra Q”.


<b>VD: </b> <i>P</i> <i>Q</i>: “Nếu gió mùa
Đơng Bắc về thì trời sẽ trở
lạnh”


 Mệnh đề <i>P</i> <i>Q</i> chỉ sai khi
P đúng và Q sai.


<b>VD: </b>




2 2


3 2 3 2


      


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nếu Q đúng thì <i>P</i> <i>Q</i> đúng,
nếu Q sai thì <i>P</i> <i>Q</i> sai.



“ 3 2  3 4 ” là mệnh đề
đúng.


 Các định lí toán học là
những mệnh đề đúng và thường
có dạng <i>P</i> <i>Q</i>. Khi đó ta nói:


P là giả thiết, Q là kết luận
của định lí, hoặc P là điều kiện
đủ để có Q, hoặc Q là điều kiện
cần để có P.


<i><b>PHẦN 5: Mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương</b></i>
<b>HĐTP 1: Mệnh đề.</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Mệnh đề đảo của một
mệnh đề đúng không nhất
thiết là đúng.


<i>P</i><i>Q</i><sub> đúng khi cả hai</sub>
mệnh đề <i>P</i> <i>Q</i> và <i>Q</i> <i>P</i>
đều đúng.


Lắng nghe, ghi chép và


ghi nhớ. <i><b>mệnh đề tương đương</b><b>IV.</b></i> <i><b>Mệnh đề đảo – hai</b></i>
 Mệnh đề <i>Q</i> <i>P</i> được gọi
là mệnh đề đảo của mệnh đề



<i>P</i> <i>Q</i><sub>.</sub>


 Nếu cả hai mệnh đề
<i>P</i> <i>Q</i><sub> và </sub><i>Q</i> <i>P</i><sub> đều đúng ta</sub>
nói P và Q là hai mệnh đề tương
đương.


Khi đó ta kí hiệu <i>P</i> <i>Q</i> và
đọc là P tương đương Q, hoặc P
là điều kiện cần và đủ để có Q,
hoặc P khi và chỉ khi Q.


VD: ví dụ 5 SGK trang 7.


<i><b>PHẦN 6: Kí hiệu </b></i><i><b><sub>và </sub></b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV giới thiệu 2 kí hiệu mới
cho HS.


Xét tính đúng sai của mệnh
đề trên?


Có thể chỉ ra số nguyên đó


Chú ý lắng nghe và ghi


nhớ. <i><b>V. Kí hiệu </b></i>



<i><b><sub>và </sub></b></i>


Kí hiệu <sub>đọc là “ với mọi”.</sub>
Kí hiệu <sub> đọc là “có một” (tồn</sub>
tại một) hay “có ít nhất một”
( tồn tại ít nhất một).


<b>VD1: Phát biểu thành lời mệnh</b>
đề sau:


*P: “ <i>n</i> :<i>n</i> 1 <i>n</i><sub>”</sub>


*Q: “ <i>n</i> :<i>x</i>2 <i>x</i><sub>”</sub>
Những mệnh đề này đúng hay
sai?


Giải:


*Với mọi số ngun n ta có


1


<i>n</i> <i>n</i>


Xét tính đúng sai? Ta có
1 1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được không? (ta cần tìm x
sao cho <i>x</i>2 <i>x</i><sub>)</sub>



Hãy phủ định mệnh đề P trên
( bằng lời).


Viết thành kí hiệu?


Vậy phủ định của mệnh đề
P: “ <i>n</i> :<i>n</i> 1 <i>n</i><sub>” là</sub>
mệnh đề


<i>P</i><sub>: “</sub> <i>n</i> :<i>n</i> 1 <i>n</i>


Tương tự, hãy phủ định
mệnh đề Q




2 <sub>1</sub> <sub>0</sub>


<i>x</i>  <i>x</i> <i>x x</i> 




0
1
<i>x</i>
<i>x</i>





  <sub></sub>




<i>P</i><sub>: “Tồn tại một số</sub>
nguyên n mà <i>n</i> 1 <i>n</i><sub>”</sub>


<i>P</i><sub>: “</sub> <i>n</i> :<i>n</i> 1 <i>n</i>


<i>Q</i><sub>: “</sub> <i><sub>x</sub></i> <sub>:</sub><i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>x</sub></i>
   <sub>”.</sub>


*Tồn tại một số nguyên x
mà <i>x</i>2 <i>x</i>


Xét tính đúng sai? Ta có:




2 <sub>1</sub> <sub>0</sub>


<i>x</i>  <i>x</i> <i>x x</i> 




0
1
<i>x</i>
<i>x</i>





  <sub></sub>




Vậy đây là mệnh đề đúng.


<b>VD2: hoạt động 11 SGK trang 9:</b>
P: “Có một học sinh của lớp
khơng thích học mơn Tốn”.
→ <i>P</i>: “Mọi học sinh của lớp đều
thích học mơn Tốn”.


<b>4. Củng cố tồn bài:</b>


<b>+</b> Nhắc lại định nghĩa mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương?
<b>+</b> Mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương đúng khi nào?
<b>+</b> Cho mệnh đề <i>P</i> <i>Q</i> khi đó P và Q được gọi là gì?
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà</b>


</div>

<!--links-->

×