BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN MAI THANH
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT SƠ ĐỒ CƠNG
NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHỊNG CHỐNG THAN
TỰ CHÁY TRONG KHU KHAI THÁC VỈA DỐC ĐỨNG TẠI
PHÂN XƯỞNG KHAI THÁC HẦM LỊ LÀNG CẨM - XÍ
NGHIỆP THAN PHẤN MỄ - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
NGUYỄN MAI THANH
NGHIÊN CỨU, PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT SƠ ĐỒ CƠNG
NGHỆ VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHỊNG CHỐNG THAN
TỰ CHÁY TRONG KHU KHAI THÁC VỈA DỐC ĐỨNG TẠI
PHÂN XƯỞNG KHAI THÁC HẦM LỊ LÀNG CẨM - XÍ
NGHIỆP THAN PHẤN MỄ - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN.
Chuyên ngành: Khai thác mỏ
Mã số: 60.53.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS TRẦN VĂN THANH
HÀ NỘI - 2010
2
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực, các luận điểm và kết quả nghiên cứu của luận án
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Mai Thanh
3
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các bản vẽ
Danh mục các biểu đồ
Tên chương, mục
Trang
Mở đầu
Chương 1. Đặc điểm địa chất mỏ - Xí nghiệp than Phấn Mễ và tình
9
11
hình khai thác than có tính tự cháy.
1.1.Đặc điểm địa chất mỏ - Xí nghiệp than Phấn Mễ
11
1.1.1.Tình hình chung của xí nghiệp than Phấn Mễ
11
1.1.2. Đặc điểm địa chất mỏ
13
1.1.2.1.Khu Làng Cẩm (khối Nam)
13
1.1.2.2.Khu Âm Hồn (khối Bắc)
15
1.1.2.3.Tổng hợp trữ lượng than và các điều kiện địa chất mỏ,
16
trữ lượng cơng nghiệp có thể khai thác.
1.1.3.Đặc điểm đất đá xung quanh.
18
1.1.4.Đặc điểm địa chất công trình và địa chất thuỷ văn.
20
1.1.4.1.Địa chất cơng trình.
20
4
1.1.4.2.Địa chất thuỷ văn.
22
1.2.Tình hình khai thác than có tính tự cháy.
22
1.2.1.Khai thác than tự cháy ở Việt Nam.
22
1.2.1.1.Khe Bố - Nghệ An
22
1.2.1.2.Na Dương - Lạng Sơn
22
1.2.1.3.Vùng than Quảng Ninh
23
1.2.1.4.Làng cẩm – Phấn Mễ - Thái Nguyên.
23
1.2.1.4.1.Mức độ ổn định của vỉa than theo chiều dày, góc dốc
23
và đá kẹp
1.2.1.4.2.Mức độ ổn định của các đường lò chuẩn bị.
35
1.2.1.4.3.Một số chỉ tiêu chất lượng than.
35
1.2.1.4.4.Mức độ thốt khí mêtan CH4 và bụi nổ.
36
1.2.1.4.5.Ảnh hưởng của nước ngầm, nước mặt chảy vào cơng
38
trình mỏ
1.2.1.4.6.Độ sâu khai thác.
42
1.3.Kết luận.
43
Chương 2.Nghiên cứu than có tính tự cháy
45
2.1.Hiện tượng than tự cháy.
45
2.2.Ngun nhân của hiện tượng than tự cháy.
46
2.2.1.Tính chất của than.
46
2.2.2.Yếu tố mơi trường.
46
2.2.3.Yếu tố địa chất.
47
2.2.4.Cơng nghệ khai thác.
47
2.3.Nghiên cứu than có tính tự cháy
47
2.3.1.Nghiên cứu than tự cháy ở Nhật Bản.
47
2.3.2.Nghiên cứu than tự cháy ở Ba Lan.
49
2.3.3.Nghiên cứu than tự cháy Làng Cẩm - Phấn Mễ.
51
5
2.3.3.1.Một số tính chất và đặc tính kỹ thuật của than
51
2.3.3.2.Lựa chọn các phương pháp xác định tính tự cháy của
52
2.3.3.3.Xác định thời gian ủ nhiệt của than
70
2.4.Kết luận
75
Chương 3.Phân tích, đánh giá sơ đồ cơng nghệ khai thác ở vỉa 1
77
than
Phân xưởng khai thác hầm lò Làng Cẩm
3.1.Sơ đồ chuẩn bị
77
3.1.1.Khai thơng
77
3.1.2.Chuẩn bị
77
3.2.Quy trình cơng nghệ khai thác
79
3.2.1.Sơ đồ hệ thống khai thác
79
3.2.2.Các thơng số kỹ thuật lị chợ
80
3.2.3.Tổ chức sản xuất lị chợ
84
3.2.3.1.Bố trí nhân lực
84
3.2.3.2.Tổ chức sản xuất
85
3.2.3.3.Chỉ tiêu kinh tế chung của mỏ
86
3.3.Nhận xét.
87
Chương 4.Lựa chọn và đề xuất giải pháp kỹ thuật cơng nghệ
phịng chống than tự cháy trong khu khai thác
4.1. Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật cơng nghệ có thể áp
dụng.
4.2.Chọn giải pháp kỹ thuật - công nghệ cho khu khai thác
4.1.Sơ đồ hệ thống khai thác
4.2.Quy trình cơng nghệ khai thác.
4.3.Phân tích ưu nhược điểm của giải pháp kỹ thuật công nghệ
mới
6
4.3.1.Về mặt kỹ thuật
4.3.2.Chỉ tiêu kinh tế.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
7
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 1 - 1
Trữ lượng thăm dò khu Làng Cẩm (khối Nam)
13
Bảng 1 - 2
Trữ lượng thăm dò khu Âm Hồn (khối Bắc)
15
Bảng 1 - 3
Trữ lượng khai thác theo thiết kế mỏ
17
Bảng 1 - 4
Một số chỉ tiêu cơ lý của đá vách và đá trụ
19
Bảng 1 - 5
Chiều dày vỉa theo đường phương và hướng dốc trong
30
khu II
Bảng 1 - 6
Các trang thiết bị dùng để phát hiện, kiểm tra cháy nội
37
sinh và bụi nổ.
Bảng 2- 1
Quá trình than tự cháy trong vỉa than Nhật Bản
48
Bảng 2- 2
Xác định giá trị gia tăng nhiệt độ của than
54
Bảng 2- 3
Vị trí lấy mẫu thí nghiệm
54
Bảng 2- 4
Giá trị gia tăng nhiệt độ của than
55
Bảng 2- 5
Phân loại khả năng tự cháy của than
66
Bảng 2- 6
Quan hệ vận tốc hấp phụ ôxy và nhiệt độ của than khu
72
Làng Cẩm (khối Nam)
Bảng 2- 7
Quan hệ vận tốc hấp phụ ôxy và nhiệt độ của than khu
72
Âm Hồn (khối Bắc)
Bảng 2- 8
Kết qủa thử nghiệm mẫu khu Làng Cẩm (khối Nam)
73
Bảng 2- 9
Kết qủa thử nghiệm mẫu khu Âm Hồn (khối Bắc)
73
Bảng 3- 1
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò chợ
80
Bảng 3 - 2
Thiết bị lò chợ
81
Bảng 3 - 3
Giá thành khai thác 1 tấn than
86
8
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ
STT
Tên bản vẽ
Trang
2-1
Sơ đồ thiết bị thí nghiệm Cupinxki
53
2-2
Sơ đồ thiết bị của viện ИΓД
64
2- 3
Thiết bị thí nghiệm nhanh tính tự cháy của than
68
3-1
Sơ đồ hệ thống khai thác
79
3-2
Chống giữ lị chợ
81
3-3
Nóc giả lị chợ lớp trụ
82
3-4
Điều khiển đá vách
83
9
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TT
Tên biểu đồ
Trang
2 -1
Nhiệt độ và thời gian cháy
55
2 -2
Xác định sự tương quan giữa hằng số U25 và thời gian
67
3 -1
Bố trí nhân lực chu kỳ
84
3 -2
Tổ chức chu kỳ sản xuát
85
10
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay phân xưởng khai thác hầm lị Làng Cẩm - Xí nghiệp than Phấn
Mễ - Chi nhánh công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên đang gặp nhiều khó
khăn trong khai thác than có tính tự cháy.Cháy các vỉa than đang khai thác
hầm lò xảy ra, gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng: Do khơng gian chật hẹp
nên sản phẩm khí cháy (chủ yếu là CO, CO2) đặc biệt là khí CO là loại khí
độc đặc biệt nguy hiểm lan toả trong đường lị đe doạ tính mạng và sức khoẻ
người lao động. Ngồi ra cháy mỏ cịn làm đình trệ sản xuất, hư hỏng các
cơng trình mỏ. Cháy các vỉa than nếu không ngăn chặn được sẽ huỷ hoại tài
nguyên than mỡ quý hiếm, gây cản trở cho công tác khai thác các tầng, các
vỉa liền kề và gây ô nhiễm môi trường…. Vì vậy việc nghiên cứu, phân tích,
đề xuất sơ đồ cơng nghệ và giải pháp kỹ thuật phịng chống than tự cháy trong
khu khai thác vỉa dốc đứng là một vấn đề cấp thiết.
2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đặc điểm địa chất mỏ xí nghiệp than Phấn Mễ.
- Tính tự cháy của than.
- Sơ đồ công nghệ khai thác đang áp dụng khai thác vỉa 1.
- Địa bàn dân cư xung quanh mỏ.
3.Mục đích của đề tài
Đề xuất sơ đồ công nghệ và giải pháp kỹ thuật phòng chống than tự cháy
trong khu khai thác.
4.Nhiệm vụ của đề tài
Nghiên cứu đặc điểm địa chất mỏ, đặc điểm than tự cháy Làng Cẩm Phấn Mẽ, kết hợp nghiên cứu sơ đồ công nghệ khai thác đang áp dụng. Trên
11
cơ sở đó đề xuất sơ đồ cơng nghệ và giải pháp kỹ thuật phòng chống than tự
cháy trong khu khai thác.
5.Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm địa chất mỏ xí nghiệp than Phấn Mễ.
- Nghiên cứu khả năng tự cháy của than Làng Cẩm - Phấn Mễ.
- Nghiên cứu sơ đồ công nghệ khai thác đang áp dụng.
6.Phương pháp nghiên cứu
- Dùng phương pháp thống kê.
- Dùng phương pháp điều tra số liệu.
- Dùng phương pháp giải tích.
- Dùng phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia.
- Dùng phương pháp so sánh.
- Dùng phương pháp phân tích số liệu.
7.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hạn chế đến mức tháp nhất hiện tượng than tự cháy trong khu khai thác,
đồng thời khai thác tối đa trữ lượng than trong vỉa, nâng cao sản lượng khai
thác phục vụ cho nhu cầu sử dụng của Công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên
8.Cơ sở tài liệu
Luận văn được cấu trúc thành 4 chương và phần mở đầu được trình bày
trong 118 trang khổ giấy A4.
- Mở đầu
- Chương 1. Đặc điểm địa chất mỏ - Xí nghiệp than Phấn Mễ và tình
hình khai thác than có tính tự cháy.
- Chương 2.Nghiên cứu than có tính tự cháy
- Chương 3. Phân tích, đánh giá sơ đồ cơng nghệ khai thác ở vỉa 1 phân
xưởng khai thác hầm lò Làng Cẩm
12
- Chương 4. Lựa chọn và đề xuất giải pháp kỹ thuật – cơng nghệ phịng
chống than tự cháy trong khu khai thác
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu trường
Đại học Mỏ - Địa chất, Phòng Đại học và sau Đại học, Khoa Mỏ, Bộ mơn
khai thác hầm lị, Ban lãnh đạo xí nghiệp than Phấn Mễ và các bạn đồng
nghiệp …. đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn. Đặc biệt là sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
của PGS.TS Trần Văn Thanh và các thầy giáo trong Bộ mơn khai thác hầm lị
trường Đại học Mỏ - Địa chất. Đồng thời tơi cũng tỏ lịng biết ơn đối với các
nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và người thân đã tạo điều kiện, động viên,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
13
CHƯƠNG 1.ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ - XÍ NGHIỆP THAN PHẤN
MỄ VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC THAN CĨ TÍNH TỰ CHÁY
1.1.Đặc điểm địa chất mỏ - Xí nghiệp than Phấn Mễ.
1.1.1. Tình hình chung của xí nghiệp than Phấn Mễ.
1.1.1.1.Vị trí địa lý.
Xí nghiệp than Phấn Mễ - Chi nhánh công ty cổ phần gang thép Thái
Nguyên, nằm trên địa bàn 2 huyện Đại từ và Phú Lương của tỉnh Thái
Nguyên. Cách trung tâm Thành Phố Thái Nguyên 15 km về phia tây, cách Hà
Nội 100 Km, giới hạn bởi toạ độ địa lý:
210 37’ 55’’ ÷ 210 36’ 03’’ Vĩ độ Bắc
1050 44’ 38’’ ÷ 1050 47’ 21’’ Kinh độ Đơng
Khu vực khai thác hầm lị là một phần phía tây bắc của khống sàng
Làng Cẩm. Có diện tích khai thác khoảng 5500m2 và được giới hạn bởi các
toạ độ sau:
X = 2.394,900 …… 2.395,200
Y = 572,500 ……..572,600
1.1.1.2. Địa hình
Khu mỏ nằm trong thung lũng kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam
với chiều dài khoảng 16 km, chiều rộng từ 600 -:- 700m. Địa hình trong lịng
thung lũng dốc từ phía Tây Bắc (với độ cao trung bình khoảng 38m) xuống
phái Đơng Nam (với độ cao trung bình khoảng 32m). Hai bên là các dãy núi
cao trên + 90m, thậm trí có đỉnh cao trên + 170m.
Khai trường phân xưởng khai thác hầm lò nằm ở xã Phục Linh - Huyện
Đại Từ, toàn bộ khu mỏ nằm trong thung lũng hẹp kéo dài từ Cù Vân lên đến
thị trấn Đu theo hướng Tây Bắc - Đông Nam có độ dài từ 28-:- 30km.
Trong khu mỏ có hai hệ thống suối chính:
14
+ Hệ thống suối chạy theo phương của vỉa.
+ Hệ thống suối chạy gần vng góc với phương của vỉa.
Các suối này đều chảy vào suối Giang tiên, vào sông Đu, rồi chảy vào
sông Cầu. Các suối trong thung lũng có độ dốc thấp, lịng hẹp, có lưu lượng
lớn vào mùa mưa: 5564l/s và lưu lượng nhỏ vào mùa khô: 142l/s.
Hai hệ thống suối trên có lưu lượng nước thay đổi theo mùa, có ảnh
hưởng trực tiếp đến khu vực khai thác.Do vậy hàng năm xí nghiệp than Phấn
Mễ phải tìm các biện pháp phịng ngừa để khắc phục tối đa lượng nước.
1.1.1.3.Khí hậu
Khu vực mỏ nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới, có
hai mùa rõ rệt.
- Mùa mưa: Kéo dài từ thảng 5 đến tháng 10 với nhiệt độ trung bình là
290C, thường mưa nhiều vào các tháng 6,7 và 8. Hàng năm số ngày mưa vào
khoảng 80 ngày. Lượng mưa trong năm từ 1800-:- 2200mm. Lượng nước
được thoát ra chủ yếu bằng hệ thống suối đổ ra sông cầu. Mùa khô kéo dài từ
tháng 11 năm trước tới tháng 12 năm sau.
1.1.1.4.Giao thông vận tải
Khu mỏ có điều kiện giao thơng thuận lợi. Từ mỏ có đường ơ tơ dài 2
km với Quốc lộ 37 và Quốc lộ 3. Gần mỏ có đường sắt Hà Nội – Quán Triều
– Núi Hồng. Than Làng Cẩm - Phấn Mễ nằm trong vùng kinh tế tương đối
phát triển với khu Gang Thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Gò Đầm, nhà
máy xi măng La Hiên, xi măng Quang Sơn, Cơng ty than Khánh Hồ. Ngồi
ra cịn có các cơng ty giấy Hàng Văn Thụ, Cơng ty cơ khí Quốc Phịng Z 27,
Z15….
1.1.1.5.Dân cư
Khu vực xí nghiệp than Phấn Mễ, dân cư chủ yếu của 2 xã Phục Linh Phấn Mễ và thị trấn Giang Tiên. Do khai trường của mỏ nằm trên 2 xã này,
15
cho nên số lao động chủ yếu trong mỏ phần lớn tuyển chọn từ dây, ngồi ra
cịn một số lao động đến từ tỉnh khác.
Dân cư quanh khu mỏ khá đông đúc, chủ yếu là công nhân đang công tác
hoặc đã nghỉ hưu trí. Ngồi ra cịn một số dân sống bằng nghề nông, trồng cây
công nghiệp, ngư nghiệp và buôn bán nhỏ …
+ Thành phần dân tộc: Chủ yếu dân cư sống ở mỏ là người dân tộc kinh,
tày và sán dìu.
+ Đời sống văn hố: Dân cư ở đây rất phong phú, đa dạng và đậm đà bản
sắc dân tộc.
+ Trình độ Văn hố: Phần lớn số người dân đã tốt nghiệp phổ thơng
trung học.
Qua việc tìm hiểu về dân cư sống ở khu mỏ, đây là một điều kiện thuận
lợi để thu hút lực lượng lao động tại chỗ, tạo điều kiện cho sự phát triển
chung của mỏ.
1.1.1.6.Kinh tế - Xã hội
Xí nghiệp than Phấn Mễ nằm trong vùng trung tâm cơng nghiệp lớn
(phía bắc thành phố Thái Nguyên) dân cư đông đúc chủ yếu là công nhân,
nông dân, trồng cây công nghiệp và nông nghiệp. Nối khu mỏ với các khu
công nghiệp lớn là đường quốc lộ 3, quốc lộ 37 và tuyến đường sắt Hà Nội –
Quán Triều - Núi Hồng. Do vậy mỏ có rất nhiều thuận lợi về vận chuyển vật
tư, thiết bị, tiêu thụ sản phẩm và mua bán vật tư hàng hoá.
1.1.2. Đặc điểm địa chất mỏ
1.1.2.1.Khu Làng Cẩm (khối Nam):
Các tài liệu thăm dị bổ xung dùng tính trữ lượng được thành lập theo
quy định hiện hành. Số trữ lượng đã tính có thể chấp nhận được, đặc biệt là
trữ lượng từ mức - 200 trở lên lộ vỉa được xác nhận trong báo cáo tổng hợp tài
16
liệu địa chất tính trữ lượng 1990 có đủ cơ sở tin cậy. Trữ lượng tin cậy có thể
tiến hành thiết kế khai thác.
Bảng 1 - 1Trữ lượng thăm dò khu Làng Cẩm (khối Nam)
Trữ lượng địa chất
Tinh
TT
hình trữ
lượng
(1000 tấn)
Chưa thể
Có thể đưa
đưa vào thiết
vào thiết kế khai
kế khai thác
thác được
mức tin cậy
BÁO CÁO TỔNG HỢP 1990 ( T. VII – T. XII )
A
1
1- C1 –
8,40
56,006
2
2- C1 -
10,00
23,734
3 – C1-
-
41,163
4 – C1 –
-
38,820
5 – C1 –
18,103
19,00
Độ tin cậy thấp
nhất là vùng ven
1.32
66 6 – C1 –
Trữ lượng tin cậy
để thiết kế
2.94
5
Trữ lượng tin cậy
để thiết kế
3.59
4
Dưới mức – 80m
độ tin cậy thấp
2.25
3
Trữ lượng vùng ven
độ tin cậy thấp
2 - 74
5
Nhận xét đánh giá
30,00
60,619
Từ T. VIIIA –
T.VIII B độ tin cậy
2.90
thấp
77 7 – C1 –
-
86,143
để thiết kế
3.29
78 8 – C1 –
2.83
Trữ lượng tin cậy
-
56,957
Trữ lượng tin cậy
để thiết kế
17
Trữ lượng địa chất
Tinh
TT
hình trữ
lượng
99 9 – C1 –
(1000 tấn)
Chưa thể
Có thể đưa
đưa vào thiết
vào thiết kế khai
kế khai thác
thác được
18,072
42,500
Nhận xét đánh giá
mức tin cậy
Phía dưới đường
nối 2 lỗ khoan 635
2.12
và 638 độ tin cậy
thấp
10
10 – C1
-
59,61
Tin cậy để thiết kế,
cần lưu ý chiều dày
– 2.07
cánh tây mỏng.
11
11 – C1
13,201
54,728
Vùng ven độ tin
cậy thấp, cánh tây
– 3.20
bối tà không đảm
bảo
12
12 – C1
-
211,111
để thiết kế
– 5.83
13
13 – C1
36,166
46,000
14 – C1
– 2.98
Từ mức – 250 trở
lên tin cậy thiết kế
– 2.16
14
Trữ lượng tin cậy
9,901
51,000
Từ T. IXA – IXB
và từ - 50 trở lên
độ tin cậy thấp.
Dưới – 50 và từ 50 đến 0 giữa T.
X – XB là tin cậy
để thiết kế.
18
Trữ lượng địa chất
Tinh
TT
hình trữ
lượng
15
(1000 tấn)
Chưa thể
Có thể đưa
đưa vào thiết
vào thiết kế khai
kế khai thác
thác được
15 – C1
23,841
40,860
Nhận xét đánh giá
mức tin cậy
Trữ lượng từ - 200
trở lên là tin cậy
– 2.42
thiết kế
16
16 – C1
12,599
44,114
– 1.59
Trữ lượng từ 0
trở xuống là tin cậy
thiết kế
17
17 – C1
-
116,108
để thiết kế
– 1.73
18
18 – C1
Trữ lượng tin cậy
23,05
28,397
Trữ lượng từ - 250
trở lên là tin cậy
– 1.65
thiết kế
19
19 – C1
12,93
15,00
Độ tin cậy thấp. Từ
- 70 trở xuống thiét
– 1.34
kế được
20
20 – C1
-
80,585
Tin cậy để thiét kế
50,914
Từ mức – 250 trở
– 4.01
21
21 – C1
19,812
lên tin cậy thiết kế
– 2.05
Cộng (A)
B
236,138
1223,379
BÁO CÁO THĂM DÒ TỶ MỶ 1976 ( T.I – T.VII và T. XII –
19
Trữ lượng địa chất
Tinh
TT
hình trữ
lượng
(1000 tấn)
Chưa thể
Có thể đưa
đưa vào thiết
vào thiết kế khai
kế khai thác
thác được
Nhận xét đánh giá
mức tin cậy
T. XVI)
22 3 – B –
-
96,6
Trữ lượng tin cậy
để thiết kế
6.15
23 4 – C1 –
122,2
Độ tin cậy
-
2.54
thấp
24 5 – C1 –
-
Trữ lượng tin
100,00
2.60
cậy
25 12 – C1
-
– 6,22
26 13 – C1
Trữ lượng tin
209,00
cậy
144,9
-
Độ tin cậy thấp
nhất là trữ lượng
– 2,76
vùng ven
27
14
10,00
-
Độ tin cậy thấp
45,00
-
Độ tin cậy thấp
24,70
-
Độ tin cậy thấp
– C1 –
1,11
28 18 – C1
– 2,21
29 19 – C1
– 2,72
30 21 – C1
nhất
74,80
-
Độ tin cậy thấp
20
Trữ lượng địa chất
Tinh
TT
(1000 tấn)
hình trữ
lượng
Chưa thể
Có thể đưa
đưa vào thiết
vào thiết kế khai
kế khai thác
thác được
Nhận xét đánh giá
mức tin cậy
– 2,00
Cộng (B)
421,738
405,600
Tổng cộng
657,738
1628,979
(A + B)
1.1.2.2. Khu Âm Hồn ( khối Bắc ).
Mạng lưới thăm dò khu Âm Hồn là tương đối dày, đã xác định được cấu
trúc mỏ, mức độ biến đổi chiều dày và thế nằm của các thấu kính than. Tài
liệu địa chất đảm bảo chắc chắn cho cơng tác thiết kế. Số trữ lượng tính được
là có cơ sở tin cậy, đặc biệt là số trữ lượng từ mức - 250 trở lên lộ vỉa có thể
đưa vào thiết kế.
Bảng 1-2Trữ lượng thăm dị khu Âm Hồn( khối Bắc)
Trữ lượng địa chất
(1000 tấn)
TT
Tinh hình trữ
lượng
Chưa thể
đưa vào thiết
kế khai thác
A
Có thể đưa
Nhận xét đánh giá
vào thiết kế
mức tin cậy
khai thác
được
THEO BAO CÁO TỔNG HỢP 1990 ( LỘ VỈA - 100 )
21
1
1- C1
4,091
73,053
Trữ lượng từ lộ vỉa
đến - 50 là chắc chắn
2
2- C1
50,619
-
độ tin cậy rất thấp,
vỉa biến đổi nhanh
chiều dày
3
3 – C1
-
165,530
Tin cậy để thiết kế
4
4 – C1
24,449
57,135
Trữ lượng từ lộ vỉa
đến – 50 là tin cậy để
thiết kế
5
5 – C1
11,00
-
Không tin cậy để sử
dụng vào thiết kế
6
6 – C1
8,093
-
Không tin cậy để sử
dụng vào thiết kế
Cộng (A )
B
7
98,252
295,538
THEO BÁO CÁO THĂM DÒ TỶ MỶ 1968 (- 100 đến GH dưới)
6-A
-
514,6
Trữ lượng tin cậy để
thiết kế
8
7-A
-
420,8
Trữ lượng tin cậy để
thiết kế
9
9-B
-
198,8
Trữ lượng tin cậy để
thiết kế
10
10 - B
-
344,3
Trữ lượng tin cậy để
thiết kế
11
11 - B
244,1
-
Độ tin cậy thấp
12
15 – C1
94,3
-
Chưa tin cậy đẻ thiết
ké
22
13
16 – C1
63,54
61,36
Trữ lượng từ - 250
trở lên là tin cậy thiết
kế
14
17 – C1
278,3
-
Chưa tin cậy để thiết
kế
15
18 – C1
103,9
-
Chưa tin cậy
16
19 – C1
309,3
-
Chưa tin cậy đẻ thiết
kế
17
20 – C1
17,7
-
Cộng (B)
1111,14
1539,86
Tổng cộng (A +B)
1209,392
1835,398
Chưa tin cậy
1.1.2.3.Tổng hợp trữ lượng than và các điều kiện địa chất mỏ, trữ
lượng công nghiệp có thể khai thác
Khống sàng với mạng lưới thăm dị như hiện nay là tương đối dày.
Khối bắc từ - 250 trở lên và khối Nam từ - 250 trở lên trong phạm từ tuyến
VII - tuyến XII về cơ bản là khơng nên thăm dị thêm bằng khoan từ trên mặt
cắt. Vỉa than có giá trị cơng nghiệp chính là vỉa 1(khu Làng Cẩm). Phân vỉa
giữa vỉa dày (khu Âm Hồn) đã được khống chế đầy đủ và rõ ràng.Trữ lượng
đã tính được trong báo cáo tổng hợp khu Làng Cẩm năm 1990 và báo cáo tỷ
mỷ khu Âm Hồn năm 1968 (cùng tài liệu tổng hợp - 50) là có cơ sở tin cậy.
Tồn bộ trữ lượng đã thăm dị có thể tin cậy được tính đến ngày 01 01 – 1991
+ Khối Nam ( Làng Cẩm): 1.054.628 tấn.
+ Khối Bắc (Âm Hồn):
1.533.748 tấn.
Trữ lượng cơng nghiệp có thể khai thác. Trong đó:
+ Khối Nam (Lộ vỉa - 200): 595.585 tấn.
23
+ Khối Bắc (± 0 - 250):
967.290 tấn.
Bảng 1-3Trữ lượng khai thác theo thiết kế mỏ
Khối - Tầng khai
TT
thác
Khối Nam
A
I
Tầng LV ±0
II
Tầng ±0 - 100
Khu
khai
thác
Tên lị
chợ
Phụ
I
II
Trữ lượng
địa chất
(tấn)
IV
V
cơng
nghiệp
(tấn)
43.000
23.000
1
10.248
8.070
5
10.080
7.252
6
18.620
11.760
7
7.840
4.851
67.172
41.933
2
36.100
19.855
3
39.130
21.500
4
29.489
16.200
104.728
III
Trữ lượng
57.555
13
8.085
5.659
14
8.662
6.063
16.747
11.722
15
33.500
16.600
16
26.680
14.674
60.180
31.274
10
7.852
4.319
11
8.167
5.042
12
9.582
5.270
24
TT
Khối - Tầng khai
thác
Khu
khai
thác
Tên lị
chợ
VI
Trữ lượng
địa chất
(tấn)
(tấn)
17
62.170
34.194
18
59.780
29.890
64.084
36.036
19.800
47.040
25.880
83.076
45.680
9
24.737
16.896
9a
13.133
6.076
9b
15.018
6.271
52.888
29.242
Cộng(II)
III
nghiệp
14.631
19
VIII
cơng
20.601
121.950
VII
Trữ lượng
533.342
296.122
Tầng - 100 đến -200
IX
X
XI
27
33.700
18.500
28
14.230
7.826
29
25.000
13.750
72.930
40.076
25
29.452
16.199
26
16.314
11.410
45.766
27.609
43.700
24.060
29.400
16.170
23
24a