Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De thi vao 10 Hai Duong nam 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.26 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>




<b>---KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT </b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MÔN THI: TỐN </b>


<b>Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>
<b>Ngày thi: Ngày 12 tháng 7 năm 2012</b>


<b>(Đề thi gồm: 01 trang)</b>
<b>Câu 1(2,0 điểm):</b>


Giải các phương trình sau:
a) <i>x x</i>

 2

12 <i>x</i>.


b)
2
2


8 1 1


16 4 4


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>





 


   <sub>.</sub>


<b>Câu 2(2,0 điểm): </b>


a) Cho hệ phương trình


3 2 9


5


  





 




<i>x y</i> <i>m</i>


<i>x y</i> <sub> có nghiệm (x; y). Tìm m để biểu thức</sub>

<i>xy x</i> 1

<sub>đạt giá trị lớn nhất.</sub>


b) Tìm m để đường thẳng <i>y</i>(2<i>m</i> 3)<i>x</i> 3<sub> cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ</sub>



bằng


2
3.


<b>Câu 3(2,0 điểm):</b>


a) Rút gọn biểu thức



3 1


. 2


2 1


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


  


 


<i>P</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <sub> với </sub><i><sub>x</sub></i><sub></sub><sub>0</sub><sub> và </sub><i>x</i><sub>4</sub><sub>.</sub>


b) Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 600 tấn thóc.
Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 10%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 20% so với
năm ngối. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 685 tấn thóc. Hỏi năm ngối, mỗi đơn


vị thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?


<b>Câu 4(3,0 điểm): </b>


Cho tam giác <i>ABC</i> có ba góc nhọn, nội tiếp đường trịn <i>(O).</i> Vẽ các đường cao


<i>BE, CF</i> của tam giác ấy. Gọi <i>H</i> là giao điểm của <i>BE</i> và <i>CF</i>. Kẻ đường kính <i>BK</i> của <i>(O).</i>


a) Chứng minh tứ giác <i>BCEF</i> là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh tứ giác <i>AHCK </i>là hình bình hành.


c) Đường trịn đường kính <i>AC</i> cắt <i>BE</i> ở <i>M</i>, đường trịn đường kính <i>AB</i> cắt <i>CF</i> ở


<i>N</i>. Chứng minh <i>AM</i><i>AN</i><sub>.</sub>


<b>Câu 5 (1,0 điểm):</b>


<b> CH NH TH C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn: <i>b d</i> 0<sub> và </sub> 2
<i>ac</i>


<i>b d</i>  <sub>. Chứng minh rằng</sub>


phương trình


<i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>ax</sub></i> <i><sub>b x</sub></i>

 

2 <i><sub>cx</sub></i> <i><sub>d</sub></i>

<sub>0</sub>


     <sub> ( x là ẩn ) luôn có nghiệm.</sub>



--- Hết


---Họ và tên thí sinh: ………Số báo danh: ……….
Chữ ký của giám thị 1: ………Chữ ký của giám thị 2: ………..


<b> ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b>


1 a Giải phương trình



2 12
<i>x x</i>   <i>x</i>

<sub>2</sub>

<sub>12</sub> 2 <sub>2</sub> <sub>12</sub>


<i>x x</i>   <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>


 <i>x</i>2  <i>x</i> 12 0


Phương trình có hai nghiêm phân biệt


1
2


4
3
<i>x</i>
<i>x</i>







b


Giải phương trình


2
2


8 1 1


16 4 4


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>




 


  


ĐKXĐ: <i>x</i>4
2


2
2



8 1 1


2 8 0


16 4 4


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>




     


  


1 2
<i>x</i>


  <sub> </sub>;<i>x</i><sub>2</sub> 4<sub> (loại)</sub>


Vậy phương trình đã cho có nghiệm <i>x</i>2


2 a


Cho hệ phương trình


3 2 9



5


  





 




<i>x y</i> <i>m</i>


<i>x y</i> <sub> có nghiệm (x; y). Tìm m để biểu</sub>


thức

<i>xy x</i> 1

<sub>đạt giá trị lớn nhất.</sub>




3 2 9 2


5 3


<i>x y</i> <i>m</i> <i>x m</i>


<i>x y</i> <i>y</i> <i>m</i>


    



 




 


   


 


Ta có :<i>xy x</i> 1<i>m</i>22<i>m</i>7


<i>xy x</i> 1

<i>m</i>1

2 8 8<sub> </sub>
=>GTLN

<i>xy x</i>  1

<sub>=8 khi m=1</sub>


b Tìm m để đường thẳng <i>y</i>(2<i>m</i> 3)<i>x</i> 3<sub> cắt trục hoành tại điểm có </sub>


hồnh độ bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+/ Đường thẳng cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ bằng


2
3 =>


2
3
0
<i>x</i>
<i>y</i>





 


+/ Thay vào công thức xác định đường thẳng ta được :


2


(2 3) 3 0


3
  
<i>m</i>
4
5 0
3<i>m</i>
  
15
4
<i>m</i>
 
3 a


Rút gọn



3 1


. 2



2 1


<i>P</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


  


  <sub> với </sub><i>x</i>0<sub> và </sub><i>x</i> 4<sub>.</sub>


 


3 1
. 2
1
1 2
<i>P</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
 
 
  
    
 

 

 

 


3 2

. 2


1 2 1 2


<i>x</i>


<i>P</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


 

 
  
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 
 


 


1
. 2
1 2
<i>x</i>
<i>P</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
 <sub></sub> 
 
 
 <sub></sub> <sub></sub> 


  vì <i>x</i>0 và <i>x</i>4



1
<i>P</i>


b Năm ngối, hai đơn vị sản xuất nơng nghiệp thu hoạch được 600 tấn
thóc. Năm nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 10%, đơn vị thứ hai làm
vượt mức 20% so với năm ngối. Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được
685 tấn thóc. Hỏi năm ngối, mỗi đơn vị thu hoạch được bao nhiêu tấn
thóc?


Gọi số thóc đơn vị thứ nhất và thứ hai thu hoạch được trong năm ngoái
lần lượt là <i>x; y</i> (tấn ), điều kiện <i>x y</i>, 0<sub>.</sub>


Theo giả thiết ta có phương trình <i>x y</i> 600<sub> (1)</sub>


Năm nay, số thóc của hai đơn vị là 1,1 ; 1,2y<i>x</i> (tấn )
Theo giả thiết ta có phương trình 1,1<i>x</i>1, 2<i>y</i>685<sub> (2)</sub>


Ta có hệ phương trình


600
1,1 1,2 685


 


 

<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>



Giải hpt được nghiệm


350
250





<i>x</i>
<i>y</i>


Số thócđơn vị thứ nhất và thứ hai thu hoạch được trong năm ngoái lần
lượt là


350 tấn, 250 tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vẽ hình đúng câu a


-  0


90


<i>BEC</i> <sub> (gt)</sub>


-  0


90



<i>BFC</i> <sub> (gt)</sub>


=> E,F nằm trên đường trịn đường
kính BC.


Hay tứ giác BCEF là tứ giác nội
tiếp<i>(do tam giác ABC nhọn- không </i>
<i>yêu cầu h/s nêu tam giác nhọn).</i>
<i>(Chú ý: nếu tam giác có góc A tù thì tứ giác BCFE nội tiếp)</i>


b Chứng minh tứ giác <i>AHCK </i>là hình bình hành.
-Ta có :<i>BCK</i> 900 <i>KC</i><i>BC</i>


mà <i>AH</i> <i>BC</i><sub>( do H là trực tâm </sub><i>ABC</i><sub>)</sub>


AH//KC


 <i><sub>(tam giác ABC nhọn nên </sub>A</i><i>K<sub>- không y/cầu h/s nêu tam </sub></i>
<i>giác nhọn).</i>


-Chứng minh tương tự :<i>AK CH</i>/ /


=> tứ giác AHCK là hình bình hành
c Chứng minh <i>AM</i><i>AN</i><sub>.</sub>


+/Xét tam giác <i>AFC</i> và <i>AEB</i> có:


<i>EAB</i><sub>( chung ) và </sub><i>AFC</i><i>AEB</i>900



=>tam giác <i>AFC</i> đồng dạng với
tam giác <i>AEB</i> =><i>AE AC</i>. <i>AF AB</i>.


(1)


+/Xét tam giác <i>AMC </i>có :


 <sub>90</sub>0


<i>AMC</i> <sub>( nội tiếp chắn nửa </sub>


đường trịn đường kính AC)


<i>ME</i><i>AC</i><sub> (gt)</sub>


2 <sub>.</sub>
<i>AM</i> <i>AE AC</i>


  <sub> ( hệ thức lượng </sub>


trong tam giác vuông )
(2)


+/C.minh tương tự: 2


.


<i>AN</i> <i>AF AB</i>(3)


Từ (1),(2),(3) => AM = AN .



5 Chứng minh rằng: Nếu <i>b d</i> 0<sub> và </sub> 2
<i>ac</i>


<i>b d</i>  <sub> thì phương trình</sub>


<i>x</i>2<i>ax</i> <i>b x</i>

 

2<i>cx</i> <i>d</i>

0 ( ẩn là x) luôn có nghiệm.

<i>x</i>2<i>ax</i> <i>b x</i>

 

2<i>cx</i> <i>d</i>

0 (I)


<b>N</b>
<b>M</b>


<b>A</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>E</b>


<b>F</b> <b>H</b> <b>O</b>


<b>O</b>
<b>H</b>


<b>F</b>


<b>E</b> <b>K</b>


<b>C</b>
<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>ax</sub></i> <i><sub>b</sub></i>

<sub>0 1</sub> 


    <sub> hoặc </sub>

<i><sub>x</sub></i>2 <i><sub>cx</sub></i> <i><sub>d</sub></i>

<sub>0 2</sub> 


   <sub>.</sub>


Ta có :22124;4<i>abcd</i>.


+/ Nếu <i>b d</i> 0


=> trong hai số b, d có ít nhất một số âm (chẳng hạn b < 0 thì
2


1 4 0


 <i>a</i>  <i>b</i> <sub>)</sub>


=> ít nhất một trong hai phương trình (1) và (2) có nghiệm
=> phương trình (I) có nghiệm .


+/ Nếu <i>b d</i> 0<sub> mà </sub> 2 2 


<i>ac</i>


<i>ac</i> <i>b d</i>


<i>b d</i>     .


=>    1 2 <i>a</i>2 4<i>b c</i> 2 4<i>d</i> <i>a c</i> 22<i>ac</i> 2<i>b d</i> 0<sub>.</sub>



=>trong hai số  1; 2 tồn tại ít nhất một số khơng âm


=> ít nhất một trong hai phương trình (1) và (2) có nghiệm
=> phương trình (I) có nghiệm .


Vậy nếu <i>b d</i> 0<sub> và </sub> 2
<i>ac</i>


<i>b d</i>  <sub> thì phương trình</sub>


<i>x</i>2<i>ax</i> <i>b x</i>

 

2<i>cx</i> <i>d</i>

0 ( ẩn là x) ln có nghiệm.


<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>
<b>HẢI DƯƠNG</b>




<b>---KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT </b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MƠN THI: TỐN </b>


<b>Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)</b>
<b>Ngày thi: Ngày 14 tháng 7 năm 2012</b>


<b>(Đề thi gồm: 01 trang)</b>


<b>Câu 1(2,0 điểm): Giải các phương trình sau:</b>
a)



2 4


5 3 0


3<i>x</i> 5<i>x</i>


   


  


   


   


b) 2<i>x</i> 3 1


<b>Câu 2(2,0 điểm): Cho biểu thức:</b>


:


2


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>A</i>


<i>b a</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a b</i> <i>ab</i>



   


<sub></sub>  <sub> </sub>  <sub></sub>




   


   <sub> với </sub><i><sub>a</sub></i><sub> và </sub><i><sub>b</sub></i><sub> là các số dương khác</sub>


nhau.


a) Rút gọn biểu thức:


2


<i>a b</i> <i>ab</i>


<i>A</i>


<i>b a</i>
 


 <sub>.</sub>


b) Tính giá trị của <i>A</i> khi <i>a</i> 7 4 3 <sub>và </sub><i>b</i> 7 4 3<sub>.</sub>


<b>Câu 3(2,0 điểm):</b>



<b> CH NH TH C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a) Tìm m để các đường thẳng <i>y</i> 2  <i>x</i> <i>m</i> <sub>và </sub><i>y</i> 2 3 <i>x</i>  <i>m</i>  <sub>cắt nhau tại một điểm</sub>
nằm trên trục tung.


b) Cho quãng đường từ địa điểm <i>A</i> tới địa điểm <i>B</i> dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe
máy đi từ <i>A</i> để tới <i>B</i>. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một xe ô tô cũng đi từ <i>A</i> để tới <i>B </i>với
vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h (hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho).
Hai xe nói trên đều tới <i>B</i> cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.


<b>Câu 4(3,0 điểm): Cho nửa đường tròn tâm </b><i>O</i> đường kính <i>AB = 2R</i> (<i>R</i> là một độ dài cho
trước). Gọi <i>C, D</i> là hai điểm trên nửa đường trịn đó sao cho <i>C</i> thuộc cung <i>AD</i><sub> và</sub>


 <sub>120</sub>0


<i>COD</i> <sub>. Gọi giao điểm của hai dây </sub><i><sub>AD</sub></i><sub> và </sub><i><sub>BC</sub></i><sub> là </sub><i><sub>E,</sub></i><sub> giao điểm của các đường thẳng</sub>
<i>AC</i> và <i>BD</i> là <i>F</i>.


a) Chứng minh rằng bốn điểm <i>C, D, E, F</i> cùng nằm trên một đường trịn.
b) Tính bán kính của đường trịn đi qua <i>C, E, D, F</i> nói trên theo <i>R</i>.


c) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác <i>FAB</i> theo <i>R</i> khi <i>C, D</i> thay đổi nhưng
vẫn thỏa mãn giả thiết bài tốn.


<b>Câu 5(1,0 điểm): Khơng dùng máy tính cầm tay, tìm số ngun lớn nhất khơng vượt</b>
q <i>S</i>, trong đó



6



2 3
 
<i>S</i>


.


--- Hết


---Họ và tên thí sinh: ………Số báo danh:
………..


Chữ ký của giám thị 1: ……….Chữ ký của giám thị 2:
………..


<b> ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu Ý</b> <b>Nội dung</b>


1


a Giải phương trình


2 4


5 3 0


3<i>x</i> 5<i>x</i>


   



  


   


    <sub>(1)</sub>


(1)


2
5
3<i>x</i>


 


hoặc


4
3
5<i>x</i>


2 15


5


3<i>x</i>  <i>x</i>2


4 15


3



5<i>x</i>  <i>x</i> 4


Vậy (1) có 2 nghiệm  


15 15


;


2 4


<i>x</i> <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(2)  2<i>x</i> 31<sub> hoặc </sub>2<i>x</i> 31


2x-3=1 2<i>x</i> 4 <i>x</i>2


2x-3=-1 2<i>x</i> 2 <i>x</i>1


Vậy (2) có 2 nghiệm x=2; x=1


2 a


Rút gọn biểu thức:


2


<i>a b</i> <i>ab</i>


<i>A</i>



<i>b a</i>
 


 .


2


( ) ( )


:


( )


<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>


<i>A</i>


<i>b a</i> <i>a</i> <i>b</i>


   




 




 





2


( )


.


<i>ab</i> <i>a</i> <i>b</i>


<i>A</i>


<i>b a</i> <i>ab</i>




 




2


( <i>a</i> <i>b</i>)


<i>A</i>


<i>b a</i>


 



  



2


0


<i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i>


<i>A</i>


<i>b a</i>


b Tính giá trị của <i>A</i> khi <i>a</i> 7 4 3,<i>b</i> 7 4 3


Có a+b=14; b-a=8 3<sub>; ab=1</sub>


Do đó theo CM trên ta có A =


  





2 14 2


8 3


<i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i>



<i>b a</i>


Nên 


2
3


<i>A</i>


Hay 


2 3
3


<i>A</i>


3 <sub>a Tìm m để các đường thẳng </sub><i>y</i> 2  <i>x</i> <i>m</i> <sub>và </sub><i>y</i> 2 3 <i>x</i>  <i>m</i>  <sub>cắt nhau tại</sub>
một điểm nằm trên trục tung.


Đường thẳng <i>y</i> 2  <i>x</i> <i>m</i> <sub>cắt trục tung tại điểm M(x;y): x=0; y=m</sub>


Đường thẳng <i>y</i> 2 3 <i>x</i>  <i>m</i>  <sub>cắt trục tung tại điểm N(x’;y’): x’=0; </sub>


y’=3-2m


Do hệ số góc 2 đường thẳng khác nhau


Yêu cầu bài toán đã cho  <i>M</i><i>N</i>  <sub>3-2m=m </sub> <sub>m=1</sub>


Kết luận m=1



b Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ
một xe máy đi từ A để tới B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một xe ô
tô cũng đi từ <i>A</i> để tới <i>B </i>với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h
(hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đều tới


<i>B</i> cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là


90
( )<i>h</i>
<i>x</i>


Thời gian xe ô tô đi hết quãng đường AB là


90
( )
15 <i>h</i>


<i>x</i> <sub>; 30’=</sub>
1


( )
2 <i>h</i>


Theo bài ra ta có phương trình


90 90 1



15 2


<i>x</i>  <i>x</i>  <sub>(*)</sub>


Giải được phương trình (*) có x = 45( t/m); x = -60(loại)


Vậy vận tốc xe máy là 45km/h; vận tốc xe ô tô là 45+15=60 (km/h)
4 a Chứng minh rằng bốn điểm <i>C, D, E, F</i> cùng nằm trên một đường trịn


Vẽ hình đúng câu a)


Vì AB là đường kính nên <i>BC</i><i>AC</i><sub>;</sub>


tương tự <i>BD</i><i>AD</i>


AD cắt BC tại E, đt ACvà BD cắt
nhau tại F


Do đó D và C cùng nhìn FE dưới một
góc vng nên <i>C, D, E, F</i> cùng nằm
trên một đường trịn (đường kính EF)


b Tính bán kính của đường trịn qua <i>C,E,D,F</i> theo <i>R</i>.


Vì <i>COD</i> <sub>=120</sub>0<sub> nên CD=</sub><i>R</i> 3<sub>( bằng cạnh tam giác đều nội tiếp (O) )</sub>


Và AFB =


0 0 0



1


(180 120 ) 30


2   <sub>.</sub>


(Vì tam giác ABF nhọn nên FE nằm giữa FC và FD nên tứ giác
CEDF nội tiếp đường trịn đường kính FE- <i>Thí sinh khơng chỉ ra điều</i>
<i>này cũng không trừ điểm</i>)


Suy ra sđ <i>CED</i> <sub>= 60</sub>0<sub>(của đường trịn đường kính FE , tâm I) do đó tam</sub>


giác ICD đều hay bán kính cần tìm ID=CD= <i>R</i> 3


c Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác <i>FAB</i> theo <i>R</i> khi <i>C, D</i> thay
đổi nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết bài toán.


Gọi H là giao của các đường FE và AB, J là giao của IO và CD. Có


FHAB


1


. .


2


<i>ABF</i>


<i>S</i><sub></sub>  <i>AB FH</i><i>R FH</i>



. Do đó bài tốn quy về tìm giá trị lớn
nhất của FH


Có FH=FI+IHFI+IO=FIIJ+JO=


3. 3


3 ( 3 2)


2 2


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>   <i>R</i> 


(Vì IJ là đường cao tam giác đều cạnh <i>R</i> 3<sub>; Tam giác COD cân đỉnh </sub>


J
I


E
O


A B


C


F



D


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

O góc COD = 1200 ; OI là trung trực của CD nên tam giác COJ vng


ở J có góc


OCJ = 300 hay OJ= OC/2=R/2)


Dấu bằng xảy ra khi F,I,O thẳng hàng, lúc đó CD song song với
AB( cùng vng góc với FO)


Vậy diện tích tam giác ABF lớn nhất bằng <i>R</i>2( 32)<sub>khi CD song </sub>


song với AB


5 Khơng dùng máy tính cầm tay, tìm số ngun lớn nhất khơng vượt
q S, trong đó



6


S = 2 + 3


Đặt <i>x</i>1  2 3;<i>x</i>2  2 3 thì <i>x x</i>1; 2là 2 nghiệm của phương trình
2


4 1 0


<i>x</i>  <i>x</i> 



Suy ra 12 4 1 1 0 1 2 4 11 1 0( )


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>  <i>x</i>    <i>x</i>   <i>x</i>  <i>x</i>   <i>n</i> <i>N</i>


Tương tự có 1 2 4 11 1 0( )


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>x</i>   <i>x</i>  <i>x</i>   <i>n</i> <i>N</i>


Do đó <i>Sn</i>2 4<i>Sn</i>1<i>Sn</i>   0( <i>n</i> <i>N</i>) Trong đó 1 2( )


<i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>


<i>S</i> <i>x</i> <i>x</i>  <i>k</i> <i>N</i>


Có <i>S</i>1<i>x</i>1<i>x</i>2 4;<i>S</i>2 (<i>x</i>1<i>x</i>2)2 2<i>x x</i>1 2 16 2 14


Từ đó <i>S</i>3 4<i>S</i>2 <i>S</i>1 52;<i>S</i>4 4<i>S</i>3 <i>S</i>2 194;<i>S</i>5 724;<i>S</i>6 2702


Vì 0<2 31<sub> nên 0<</sub>(2 3)6 1<sub> hay</sub>


6 2702


2701 < S = 2 + 3 



. Vậy số nguyên phải tìm là 2701.


</div>

<!--links-->

×