Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 7 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.85 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ Hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN</b>
<b> --- --- </b>
<b>TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>


I. MỤC TIÊU: * Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.


<i>Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…</i>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
<i><b> * Đọc- hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó: Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nơng trường….
- Hiểu nội dung: Tình thương u các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện).


- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu
công nghiệp lớn.


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<b>1. KTBC:</b>



- Gọi 3 HS đọc chuyện <i>Chị em tơi</i>:


? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?
Vì sao?


? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho HS.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.


- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung
thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?



? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì
vui?


? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nay…đến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay … đến các em.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc tầm và tiếp nối nhau trả lời.
(H/d HS trả lời như SGV)


+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.


+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu
nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sĩ nghĩ đến điều gì?


? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?



- Ghi ý chính đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
đêm trăng tương lai ra sao?


? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?


? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.


? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì
giống với mong ước của anh chiến sĩ năm
xưa?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh <i>Trăng mai cịn sáng hơn</i> nói
lên điều gì?


? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát
triển như thế nào?


- Ý chính của đoạn 3 là gì?
- Ghi ý chính lên bảng.


- Đại ý của bài nói lên điều gì?


- Nhắc lại và ghi bảng.


<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.


- Nhận xét, cho điểm HS.


- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


tương lai của các em.


+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp
các thành phố, làng mạc, núi rừng.


- Ý1: <i>cảnh đẹp trong đêm trăng trung</i>
<i>thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh</i>
<i>chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em.</i>


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.


+ ...Dưới ánh trăng, dịng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện... những
nơng trường to lớn, vui tươi.


+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất


nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn
phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp
của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn
nhiều.


<i><b>Ý2:</b> Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc</i>
<i>sống tươi đẹp trong tương lai.</i>


- 2 HS nhắc lại.


* H/D HS trả lời như SGV/


- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh
ảnh tự sưu tầm được.


+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.


*Em mơ ước nước ta có một nề công
nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta khơng cịn hộ
nghèo và trẻ em lang thang.


<i>- <b>Ý 3:</b> niềm tin vào những ngày tươi đẹp</i>
<i>sẽ đến với trẻ em và đất nước.</i>


<i><b>Nội dung:</b> Bài văn nói lên tình thương</i>
<i>u các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước</i>
<i>của anh về tương lai của các em trong</i>
<i>đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất</i>


<i>nước.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra giọng đọc của từng đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc lại toàn bài.


? Bài văn cho mấy tình cảm của anh chiến
sĩ với các em nhỏ như thế nào?


- Dặn HS về nhà học bài.


<b> --- --- </b>


<b>TOÁN:</b> LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU : Giúp HS:


- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp
trừ.


- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> <b>b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>
Bài 1


- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại: <i>Muốn kiểm tra một</i>
<i>số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến</i>
<i>hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta</i>
<i>có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được</i>
<i>kết quả là số hạng cịn lại thì phép tính làm</i>
<i>đúng.</i>


<i> - </i>GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.



<i><b> Bài 2</b></i>


- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
làm đúng hay sai.


? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?
- GV nêu cách thử lại: <i>Muốn kiểm tra một</i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


- 2 HS nhận xét.
- HS trả lời.


- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép cộng.


- HS thực hiện phép tính 7580 – 2416
để thử lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta tiến</i>
<i>hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có</i>
<i>thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết</i>
<i>quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.</i>


- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- GV yêu cầu HS làm phần b.


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848


x = 4848 – 262
x = 4586


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i> </i>- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại


phép trừ.


- HS thực hiện phép tính 6357 + 482
để thử lại.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Tìm x.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


x – 707 = 3535


x = 3535 + 707
x = 4242


- HS cả lớp.
<b> --- --- </b>
<b>CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ </b><i>Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai</i>


trong truyện thơ <i>gà trống và Cáo.</i>


- Trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a/b



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:


<i>phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành</i>
<i>nghĩ ngợi, phè phỡn,…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bài chính tả trước.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều
gì?


? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



- Lắng nghe.


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Thể hiện Gà là một con vật thơng
minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.


<i><b> </b>* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</i>
<i> * Viết, chấm, chữa bài</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b> Bài 2:</b>


a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và viết
bằng chì vào SGK.


- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.



- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b
và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.


săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân
tướng.


+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những
lời ngọt ngào.


- Các từ:<i> phách bay, quắp đi, co cẳng,</i>
<i>khối chí, phường gian dối,…</i>


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.



- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: <i>ý chí, trí tuệ.</i>


- Đặt câu:


+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.


+ Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo
dục….


<b> --- --- </b>


<b>BUỔI CHIỀU:</b>



<b>LỊCH SỬ:</b> CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG


<b> DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)</b>


I. MỤC TIÊU : Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:


+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngơ Quyền chỉ huy quân ta lợi
dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân
địch.


+ Ý nghĩa; Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương
Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


II. CHUẨN BỊ :


- Hình trong SGK phóng to .
- Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
- PHT của HS.


<i>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: :</i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. KTBC: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.</b>
- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa
trong hoàn cảnh nào?


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa
như thế nào?


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới :</b>



<i> <b>a. Giới thiệu : Ghi tựa </b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>
<b> *Hoạt động cá nhân :</b>
- Yêu cầu HS đọc SGK


- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền :


<sub></sub> Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà
Tây)


<sub></sub> Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghe.
<sub></sub> Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh
quân Nam Hán.


<sub></sub> Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua.
- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu một số nét về con người
Ngô Quyền.


- GV nhận xét và bổ sung.
<b> *Hoạt động cả lớp :</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang
đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời
các câu hỏi sau :


? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
? Vì sao có trận Bạch Đằng ?



? Qn Ngơ Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?


? Trận đánh diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?


- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.


- 4 HS hỏi đáp với nhau.
- HS khác nhan xét, bổ sung.


- HS điền dấu x vào trong PHT của
mình


- NQ là người Đường Lâm. Ơng là
người có tài, có đức, có lòng trung
thực và căm thù bọn bán nước và là
một anh hùng của dân tộc.


- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- <i>GV nhận xét, kết luận:</i> (Xem SGV)
*Hoạt động nhóm :


- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngơ
Quyền đã làm gì?



? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi
đến kết luận: Mùa xn năm 939, Ngơ Quyền
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước
được độc lập sau hơn một nghìn năm bị
PKPB đô hộ.


<b>4. Củng cố :</b>


- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
? Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan
quân Nam Hán ?


? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào
đối với đất nước ta thời bấy giờ?


- GV giáo dục tư tưởng.
<b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b>
<i><b> - Nhận xét tiết học.</b></i>


- Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .


- Chuẩn bị bài tiết sau :” Ơn tập “.


- HS các nhóm thảo luận và trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS dọc


- HS trả lời


- HS cả lớp.
<b> --- --- </b>


<b>ƠN TỐN: </b>

<b>ÔN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:


- Cách thực hiện phép trừ (không nhớ và có nhớ)
- Kỹ năng làm tính trừ.


- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài toán chép sẵn trên bảng.
- Phiếu bài tập cho học sinh.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của
tiết trước.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b. Hướng dẫn ôn luyện: </b></i>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b>


48 600 - 9455
65 102 - 13 859


- HS làm bài- 2 HS lên
bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

80 000 - 48 765
941 302 - 298 764
- GV Nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2. Tìm x</b>


12345 + x = 13653
x + 3125 513 = 3 512 325


23 754 + x = 54 612 – 719
x + 3125 513 = 4 234 524 – 929 636
- GV Nhận xét đánh giá.


<b>Bài 3: Lan có 312 viên bi, Huyền có ít hơn Lan 92 </b>
viên bi, Minh có ít hơn Lan 37 viên bi. Hỏi cả 3 bạn
có bao nhiêu viên bi?


- GV thu bài chấm.


<b>4. Củng cố dặn dò</b> :



- Nhận xét tiết học.


- HS làm bài- 2 HS lên
bảng làm bài.


- HS nhận xét
- HS đọc đề bài.


- HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét.


<b> --- --- </b>


<b>ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Rèn cho HS cách viết đoạn văn, biết dùng từ đúng, viết đúng câu đối thoại, dùng
dấu câu đúng.


- GD HS tính cẩn thận trong khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài chép sẵn trên bảng.
- Phiếu bài tập cho học sinh.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<b>1/Ổn định : </b>
<b>2/Bài tập :</b>


<i>Em viết hoàn chỉnh đoạn 3 & 4 của câu </i>
<i>chuyện : “ <b>Vào nghề</b> ”</i>


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?
? Đoạn 3 kể sự việc gì?


? Đoạn 4 kể sự việc gì?


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


- HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Kể về cô bé Va-li-a ...


- Đọc bài, thực hành viết cá nhân.
- Lắng nghe, nhận xét góp ý.
- Lắng nghe.


--- ---




<i><b>Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- Phiếu bài tập cho học sinh.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 31.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>



<i><b> b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: </b></i>
* Biểu thức có chứa hai chữ


- GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.


? Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì
hai anh em câu được mấy con cá ?


- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột <i>Số</i>
<i>cá của anh, </i>viết 2 vào cột <i>Số cá của em, </i>viết
3 + 2 vào cột <i>Số cá của hai anh em.</i>


- GV làm tương tự với các trường hợp anh
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá,
anh câu được 0 con cá và em câu được 1
con cá, …


- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai
anh em câu được là bao nhiêu con ?


- GV<i> giới thiệu: a + b được gọi là biểu</i>
<i>thức có chứa hai chữ.</i>


* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ



- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b =
2 thì a + b bằng bao nhiêu ?


- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.


- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0
và b = 1; …


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu.
- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của anh câu được với số con cá của em
câu được.


- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.


- HS nêu số con cá của hai anh em
trong từng trường hợp.


- Hai anh em câu được a + b con cá.


- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 +


2 = 5.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?


c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.


- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45
cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao
nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số


chúng ta tính được gì ?


<i><b> Bài 3</b></i>


- GV treo bảng số như của SGK.


- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.


- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để
tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý
thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.


- GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm
nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết
quả


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


<i><b> 4. Củng cố - Dặn dò:</b></i>


<i> </i>- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về
biểu thức có chứa hai chữ.


- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị
của các biểu thức trên.


- GV nhận xét các ví dụ của HS.



<i> </i>- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Ta tính được giá trị của biểu thức
a + b


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng
làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c + d là:


c + d = 10 + 25 = 35


b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
trị của biểu thức c + d là:


c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào phiếu BT.


- Tính được một giá trị của biểu thức
a – b


- HS đọc đề bài.


- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,


dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu
thức a : b.


- HS nghe giảng.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- HS tự thay các chữ trong biểu thức
mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó
tính giá trị của biểu thức.


- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>


a 12 28 60 70


b 3 4 6 10


a x b 36 112 360 700


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM</b>


I. MỤC TIÊU:


- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã
học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một


và tên riêng Việt Nam.


- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ hành chính của đại phương.
- Giấy khổ to và bút dạ.


- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: <i>tự</i>
<i>tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.</i>


- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát
và nhận xét cách viết.


+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ,


Nguyễn Thị Minh Khai.


+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.


? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?


? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?


<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>


- Yêu cầu HS đọc phần <i>Ghi nhớ.</i>


- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.


- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
sau:


- HS lên bảng và làm miệng theo yêu
cầu.


- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận
xét cách viết.


+ Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.



+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.


+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.


- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả
lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.


- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
<b>Tên người</b> <b>Tên địa lý</b>
Trần Hồng Minh Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?


<b> d. Luyện tập:</b>
<b> Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết


hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.


- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi
viết địa chỉ.


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết
hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết
hoa?


Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.


- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS
lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh
hoặc thành phố mình đang ở.


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi nhớ</i>,
làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt
Nam.


+ Tên người Việt Nam thường gồm:
Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi
viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa
các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ
phận của tên người.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm
vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm
vào vở.


- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- (trả lời như bài 1).


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Tìm trên bản đồi.



---


<i><b>Thứ Tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010</b></i>
<b>KỂ CHUYỆN: </b>

<b>LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG</b>



I. MỤC TIÊU:


- Nghe kể lại được từng đoạncaau chuyện theo tranh minh họa ( SGK0; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui,
niềm hạnh phúc cho mọi người.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giấy khổ to và bút dạ.


III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng
tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).
- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b. GV kể chuyện:</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới
tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai.
Nội dung truyện là gì?


- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.
- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết
hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.


<b> c. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội
dung một bức tranh, sau đó kể tồn truyện.
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV
cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng.


<i><b>* Kể trước lớp:</b></i>


- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Nhận xét cho điểm từng HS.


- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.



* Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của
<i><b>truyện:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Câu truyện kể về một cô gái tên là
Ngàn bị mù.


- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào
cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các
em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho
bạn.


- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung
từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)


- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.


- 3 HS tham gia kể.


- 2 HS đọc thành tiếng.


<i>Tranh 1: </i>


<i>? Quê tác giả có phong tục gì?</i>
<i>? Những lời nguyện ước đó có gì lạ?</i>
<i>Tranh 2:</i>



<i>? Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng</i>
<i>này cùng với ai?</i>


<i>? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngàn</i>
<i>khiến tác giả nhớ nhất?</i>


<i>? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị</i>
<i>Ngàn?</i>


<i>? Hình ảnh ánh trăng đêm rằm có gì đẹp?</i>


<i>Tranh 3:</i>


<i>? Khơng khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>? Chi Ngàn đã làm gì trước khi nói điều</i>
<i>ước?</i>


<i>? Chi Ngàn đã khẩn cầu điều gì?</i>


<i>? Thái độ của tác giả như thế nào khi</i>
<i>nghe chị khẩn cầu?</i>


<i>Tranh 4:</i>


<i>? Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả


lời câu hỏi.


- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm
mình.


- Nhận xét tun dương các nhóm có ý
tưởng hay.


- Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?


+ Trong cuộc sống, chúng ta nên có lịng
nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia
những đau khổ của người khác. Những việc
làm cao đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi
người.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe.


- Hoạt động trong nhóm.
- H/D HS trả lời như SGV/



- HS trả lời.


<b> --- --- </b>


<b>TOÁN : TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG</b>
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:


- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.


- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
- GD HS thêm yêu thích mơn tốn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:


a 20 350 1208


b 30 250 2764


a +b
a : b


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 32.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b> b.Giới thiệu tính chất giao hốn của</b></i>
<i><b>phép cộng: </b></i>


- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của các biểu thức a + b và b + a để điền
vào bảng.


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức b + a khi
a = 20 và b = 30.


? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350
và b = 250 ?



? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208
và b = 2764 ?


? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết a +b = b + a.


? Em có nhận xét gì về các số hạng trong
hai tổng a + b và b + a ?


? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a +
b cho nhau thì ta được tổng nào ?


? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b
thì giá trị của tổng này có thay đổi khơng?
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.


c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính
cộng trong bài.


? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?


<i><b> Bài 2 </b></i>



- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên,
vì sao ?


- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hồn thành bảng
như sau:


- Đều bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.


- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- HS đọc: a +b = b + a.


- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.


- Ta được tổng b +a.
- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.


- Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.
- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847,
mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó khơng thay đổi, 468 +


379 = 379 + 468.


- HS giải thích tương tự với các trường
hợp còn lại.


- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm.


- Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số
hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì
tổng không thay đổi.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>4. Củng cố - Dặn dị:</b>


- HS nhắc lại cơng thức và qui tắc của
tính chất giao hốn của phép cộng.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 2 HS nhắc lại trước lớp.
- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>
<b>TẬP ĐỌC: </b>

<b>Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>



I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng:



- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: <i>vương</i>
<i>quốc, Tin-tin, sáng chế, trường sinh…</i>


- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
<i><b> 2. Đọc hiểu:</b></i>


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: <i>sáng chế, thuốc trường sinh,….</i>


- Hiểu nội dung mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.


- Kịch bản <i>Con chim xanh </i>của Mát-téc-lích (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài


<i>Trung thu độc lập </i>và TLCH
- Gọi HS đọc toàn bài.


? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ


phát triển như thế nào?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
 Màn 1:


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS nếu có.


- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc tồn màn 1.
<i><b> * Tìm hiểu màn 1:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
và giới thiệu từng nhân vật có mặt


- 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.


- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự


+ Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ
nhất.


+ Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em


bé thứ nhất và em bé tứ hai.


+ Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ
tư, em bé thứ năm.


- 3 HS đọc toàn màn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

trong màn 1.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi và trả lời câu hỏi:


? Câu chuyện diễn ra ở đâu?


? Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp
những ai?


? Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc
tương lai?


? Các bạn nhỏ trong cơng xưởng xanh
sáng chế ra những gì?


? Theo em <i>Sáng chế</i> có nghĩa là gì?
? Các phát minh ấy thể hiện những
ước mơ gì của con người?


? Màn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính màn 1.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>



- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.


 Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


- GV đọc mẫu.
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và chỉ rõ từng nhân vật và những quả
to, lạ trong tranh.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc
thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH:
? Câu chuyện diễn ra ở đâu?


đơi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường
sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em
có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc
máy biết dị tìm vật báu trên mặt trăng.


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng
xanh.



+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương lai
và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa
ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại
của chúng ta.


+ Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào
cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho
cuộc sống.


+ Các bạn sáng chế ra:


- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sáng kì lạ.


- Một máy biết bay như chim.


- Một cái máy biết dị tìm những kho báu
cịn giấu kín trên mặt trăng.


+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
mọi người chưa biết đến bao giờ.


+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con
người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống
trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh
phục được mặt trăng.


- Màn 1 <i>nói đến những phát minh của các</i>


<i>bạn thể hiện ước mơ của con người.</i>


- 2 HS nhắc lại.


- 8 HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em
bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).


- Quan sát và 1 HS giới thiệu.


- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin
đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì
khác thường?


? Em thích gì ở Vướng quốc Tương
Lai ? Vì sao?


? Màn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính màn 2.


- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là
gì?


- Ghi nội dung cả bài.
- GV chốt ý như SGV.
* Thi đọc diễn cảm:


- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm như màn 1.



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại
trong bài


+ Những trái cây đó to và rất lạ:


*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
một chùm quả lê.


* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là một
quả dưa đỏ.


*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó
là những quả bí đỏ.


- HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV)
<i><b>- Màn 2 </b>giới thiệu những trái cây kì lạ của</i>
<i>Vương quốc Tương Lai.</i>


- ...nói lên <i>những mong muốn tốt đẹp của các</i>
<i>bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.</i>


- 2 HS nhắc lại.
HS thi đọc diễn cảm


--- ---


<i><b>Thứ Năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009</b></i>


<i><b> Ngày dạy: 13 / 10 / 2009</b></i>


<b> TỐN: </b>

<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ SỐ</b>


I. MỤC TIÊU: - Giúp HS:


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>



<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b> b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ :</b></i>
* Biểu thức có chứa ba chữ


- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.


? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu
con cá ta làm thế nào ?


- GV treo bảng số và hướng dẫn như SGV.
- GV làm tương tự với các trường hợp
khác.


- GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con
cá, Bình câu được b con cá, Cường câu
được c con cá thì cả ba người câu được bao
nhiêu con cá ?


- GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu
thức có chứa ba chữ.


* Giá trị của biểu thức chứa ba chữ


- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3
và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ?



- GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của
biểu thức a + b + c.


- GV làm tương tự với các trường hợp còn
lại.


- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta
làm như thế nào ?


- Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
ta tính được gì ?


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1


- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.


? Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


? Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của
biểu thức a + b + c là bao nhiêu ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2



- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- HS đọc.


- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
của ba bạn với nhau.


- HS nêu tổng số cá của cả ba người
trong mỗi trường hợp để có bảng số nội
dung như sau:


- Cả ba người câu được a + b + c con
cá.


- HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4
thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.


- HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c
trong từng trường hợp.


- Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi
thực hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được một giá trị của biểu thức
a + b + c.


- Tính giá trị của biểu thức.


- Biểu thức a + b + c. - HS làm VBT.
- Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị


của biểu thức a + b + c là 22.


- Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị
của biểu thức a + b + c là 36.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


<i>Số cá của An</i> <i>Số cá của Bình Số cá của Cường</i> <i>Số cá của cả ba người</i>


2 3 4 2 + 3 + 4


5 1 0 5 + 1 + 0


1 0 2 1 + 0 + 2


… … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ?


? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số
chúng ta tính được gì ?


Bài 3


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- Đều bằng 0.


- Tính được một giá trị của biểu thức a
x b x c.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>


<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



I. MỤC TIÊU:


- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn
của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ truyện <i>Ba lưỡi rìu của tiết trước.</i>


- Tranh minh hoạ truyện <i>Vào nghề trang 73, SGK.</i>


- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một


đoạn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức trang
truyện <i>Ba lưỡi rìu.</i>


- Gọi 1 HS kể tồn truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc cốt truyện.


- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc
chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một lần
xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng.


- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.


- Lắng nghe.



- 3 HS đọc thành tiếng.


- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.


+ Đoạn 1: <i>Va-li-a ước mơ trở thành diễn</i>
<i>viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa</i>
<i>đánh đàn.</i>


+ Đoạn 2: <i>Va-li-a xin học nghề ở rạp</i>
<i>xiếc và được giao việc quét dọn chuồng</i>
<i>ngựa.</i>


+ Đoạn 3: <i>Va-li-a đã giữ chuồng ngựa</i>
<i>sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS đọc lại các sự việc chính.
Bài 2:


- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn
chỉnh của chuyện.


- Y/ cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn văn.
Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện,
phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc
của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý.
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại diện
nhóm đọc đoạn văn hồn thành. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung.



- Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho
từng nhóm.


- Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hồn chỉnh


<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo
cốt truyện <i>Vào nghề </i>và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu của
các nhóm.


- Theo dõi, sửa chữa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.


(Xem H/D như SGV)


<b> --- --- </b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>

<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, </b>


<b> TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>




I. MỤC TIÊU:


- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam,
viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.


- GD HS biết tôn trọng người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dịng, có để dịng … phía dưới.
- Bản đồ địa lý Việt Nam.


- Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


? Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lí Việt Nam? Cho Ví dụ?


- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và
cho biết em đã viết hoa những danh từ nào
trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa?


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
Bài 1:


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú


giải.


- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới


- HS lên bảng.
- 2 HS đọc và trả lời.


- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

những tên riêng viết sai và sửa lại.


- Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hồn
chỉnh bài ca dao.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Bài ca dao cho em biết điều gì?


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng.
- Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên
đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại
tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm.



- Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng
nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo
nhóm.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận
xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều
nơi nhất.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


? Tên người và tên địa lý Việt Nam cần
được viết như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ tên địa danh vừa
tìm được và tìm hiểu tên, thủ đô của 10
nước trên thế giới.


- Dán phiếu.


- Nhận xét, chữa bài.


<i>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng</i>
<i>Thiếc, Hàng hài, Mã Vĩ, Hàng Giầy,</i>
<i>Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,</i>
<i>Phúc Kiến, Hàng Than, hàng Mã,</i>


<i>Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,</i>
<i>Hàng Nón, Hàng Hịm, Hàng Đậu,</i>
<i>Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng</i>
<i>Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.</i>
<i>- </i>1 HS đọc thành tiếng.


- Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên
36 phố cổ ở Hà Nội.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.


- Lắng nghe.


- Nhận đồ dùng học tập và làm việc
trong nhóm.


- Dán phiếu, nhận xét phiếu của các
nhóm.


- Viết tên các địa danh vào vở.
(Xem SGV)


<b> --- --- </b>
<b>KỸ THUẬT: </b>

<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI </b>



<b> BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>

(Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU:


- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.


- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Bộ cắt khâu thêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>


<i><b> b) Hướng dẫn cách làm:</b></i>


<i> <b>* Hoạt động 1</b></i>


- HS nhắc lại quy trình khâu.
- GV nhắc lại


- Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải. Yêu cầu HS
nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.
- GV kết luận về đặc điểm đường
khâu ghép hai mép vải và ứng dụng của
nó:Khâu ghép hai mép vải được ứng
dụng nhiều trong khâu, may các sản
phẩm. Đường ghép có thể là đường
cong như đường ráp của tay áo, cổ
áo… Có thể là đường thẳng như đường


khâu túi đựng, khâu áo gối,…


<i><b>* Hoạt động 2 </b>HS thực hành </i>


- GV treo tranh quy trình khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV cho HS thực hành


3. Nhận xét đánh giá sản phẩm
<b> 4. Nhận xét- dặn dò:</b>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập của HS.


- Chuẩn bị các dụng cụ để học tiết
sau.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.


- HS theo dõi.


- HS nêu ứng dụng của khâu ghép mép vải.


- HS nêu các bước khâu hai mép vải bằng
mũi khâu thường.


- HS thực hiện thao tác.
- HS nhận xét.



- HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- HS thực hiện.


- HS cả lớp


<b> --- --- </b>
<b>ĐỊA LÍ : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN</b>


I.MỤC TIÊU :


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...)nhưng
lại là nơi thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên; Trang phục
truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.


- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của
các dân tộc.


II. CHUẨN BỊ :


- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC :</b>


? Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên.
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa?


? Nêu đặc điểm của từng mùa.


GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>


<i> <b>a. Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b> b. Phát triển bài :</b></i>


<i>1/ Tây Nguyên –nơi có nhiều dân tộc sinh</i>
<i>sống :</i>


*Hoạt động cá nhân:


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi
trả lời các câu hỏi sau :


? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân
tộc nào từ nơi khác đến ?


? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc
điểm gì riêng biệt ?


? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm
gì?


- GV gọi HS trả lời câu hỏi.



- <i>GV kết luận: </i>Tây Nguyên tuy có nhiều dân
tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.


<i>2/.Nhà rông ở Tây Nguyên :</i>


*Hoạt động nhóm:


- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong
SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà
rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo
luận theo các gợi ý sau :


? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngơi
nhà gì đặc biệt ?


? Nhà rơng được dùng để làm gì?


? Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều
gì ?


- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và
báo cáo kết quả trước lớp.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày.


<i> 3/. Lễ hội :</i>



* Hoạt động nhóm:




- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc
- Vài HS trả lời.


- Tiếng nói (ngơn ngữ), phong tục, tập
quán sinh hoạt riêng, ...


- Nhà nước đầu tư xây dựng các cơng
trình điện, đường, trường, trạm,
chợ,... Các dân tộc chung sức xây
dựng buôn làng.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét


- HS đọc SGK


- Nhà rông


- Là ngôi nhà chung lớn nhất của
buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp
khách cá bn đều diễn ra ở đó...
- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ


bn làng giàu có, thịnh vượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong
SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo
các gợi ý sau :


? Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức
khi nào ?


? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
? Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì
trong lễ hội ?


? Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng
những loại nhạc cụ độc đáo nào?


- GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình.


- GV sửa chữa và giúp các nhóm hồn thiện
phần trình bày của nhóm mình .


GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về
dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân
ở Tây Nguyên.


<b>4. Củng cố :</b>


- GV cho HS đọc phần bài học trong khung.
- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây


Nguyên.


- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân
Tây Nguyên.


- Nhà rông dùng để làm gì ?


<b>* </b><i>Các dân tộc sinh sống ở Tây Ngun phải</i>
<i>đồn kết, khơng nghe theo kẻ xấu xúi dục,</i>
<i>chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng</i>
<i>phát triển, xây dựng buôn, làng giàu đẹp.</i>
<i>Giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hố dân tộc.</i>


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt
động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.
- Nhận xét tiết học.


- HS các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân
hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.


- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội
xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,
- Thường múa hát trong lễ hội, đốt
lửa, uống rượu cần, đánh cồng


chiêng,...


- Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút,
công chiêng


- HS đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi.
- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ
đăng, Kơ ho,...


- Tập trung sinh hoạt.
- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>
<b>ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ</b>


I. MỤC TIÊU:


<b> - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn </b>


- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bài tập viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>1. KTBC:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:


<i>Danh nhân, quả chanh, lanh lảnh, ân</i>
<i>cần…</i>


- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở
bài chính tả trước.


<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả:</b>
<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
- GV đọc đoạn văn cần viết.


? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó viết và luyện
viết.


<i><b> </b>* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày</i>
<i> * Viết, chấm, chữa bài</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b> Bài 2:</b>



a/. Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết
bằng chì vào SGK.


- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp
sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ,
nhanh sẽ thắng.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài 3:


a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.
- Gọi HS nhận xét.


- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu của HS.


<i><b> 3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b
và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



- Lắng nghe.
- 3 HS đọc lại.


+ ... hãy cảnh giác, đừng vội tin những
lời ngọt ngào.


- Các từ:<i> phách bay, quắp đi, co cẳng,</i>
<i>khối chí, phường gian dối,…</i>


- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


- 2 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.


- HS chữa bài nếu sai.
- 2 HS đọc thành tiếng.


- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.
- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.
Lời giải: <i>ý chí, trí tuệ.</i>


- Đặt câu:


+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học
tập.


<b> --- --- </b>


<b>ĐẠO ĐỨC : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng
ngày.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4


- Đồ dùng để chơi đóng vai


- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>


? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý
kiến”


? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ
ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân
em?


- GV ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”</b></i>
<i><b>b.Nội dung: </b></i>


*Hoạt động 1: <i>Thảo luận nhóm</i>


- GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và
thảo luận các thơng tin trong SGK/11


? Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển
thơng báo: “Ra khỏi phịng nhớ tắt điện”.


? Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết,
không để thừa thức ăn.


? Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm
trong sinh hoạt hằng ngày.


- GV kết luận<i>:</i>


<i>Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của</i>
<i>con người văn minh, xã hội văn minh.</i>


<i><b>*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ</b></i>
(Bài tập 1- SGK/12)


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về
các ý kiến dưới đây (Tán thành, phân vân hoặc
không tán thanh … )



a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.


c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một
cách hợp lí, có hiệu quả.


d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


<i><b> - GV kết luận:</b></i>


+ Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai.


<i><b>*Hoạt động 3: </b>Thảo luận nhóm hoặc làm việc</i>


- HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện từng nhóm trình bày.


- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo
các phiếu màu theo quy ước như ở
hoạt động 3- tiết 1- bài 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>cá nhân </i> (Bài tập 2- SGK/12)


- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:


<sub></sub><i>Nhóm 1 </i>: Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?
<sub></sub><i>Nhóm 2 :</i> Để tiết kiệm tiền của, em khơng nên
làm gì?


- GV kết luận về những việc cần làm và không
nên làm để tiết kiệm tiền của.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm
tiền của (Bài tập 6- SGK/13)


- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
(Bài tập 7 –SGK/13)


- Chuẩn bị bài tiết sau.


- Các nhóm thảo luận, liệt kê các
việc cần làm và không nên làm để
tiết kiệm tiền của.


- Đại diện từng nhóm trình
bày-Lớp nhận xét, bổ sung.


- HS tự liên hệ.


- HS cả lớp thực hiện.


--- ---
<i><b> </b></i>



<i><b>Thứ Sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU:


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng;
biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.


- GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. KTBC:</b>


- Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết
hoàn chỉnh của truyện <i>Vào nghề.</i>


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.



- GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn
màu gạch chân dưới các từ: <i>Giấc mơ, bà</i>
<i>tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.</i>
<i>- </i>Yêu cầu HS đọc gợi ý.


- Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS
dưới mỗi câu hỏi gợi ý.


1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hồn
cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều
ước?


2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau trả lời.


1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng
phải nằm viện. Ngồi giờ học, em vào
viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em
đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp
đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em.
Bà cầm tay em, khen em là đứa con


hiếu thảo và cho em 3 điều ước…


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

3/ Em nghĩ gì khi thức giấc?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi
cùng bàn kể cho nhau nghe.


- Tổ chức cho HS thi kể.


- Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung
truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo
GV đã sửa và kể cho người thân nghe.


bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em
mong cho người thoát khỏi bệnh tật.
Điều thứ ba em mong ướn mình và em
trai mình học giỏi để sau này lớn lên
trở thành nhữnh kĩ sư giỏi…


3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc
mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố
gắng để thực hiện được những điều ước
đó.


- Em biết đó chỉ là giấc mơ thơi nhưng


trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng
nhân ái đến với những người chẳng
may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn.
- Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó.
Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả
những gì mình mong ước và em sẽ học
thật giỏi…


- HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể
lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận
xét, góp ý, bổ sung cho bài chuyện của
bạn.


- HS thi kể trước lớp.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.


<b> --- --- </b>
<b>TOÁN: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>


I. MỤC TIÊU: Giúp HS:


- Biết được tính chất hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong
thực hành tính.


- GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:



- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:


a b c (a + b) + c a + (b + c)


5 4 6


35 15 20


28 49 51


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i> <b>b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép</b></i>
<i><b>cộng :</b></i>


- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ
dùng dạy – học.


- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu


thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng
trường hợp để điền vào bảng.


-GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a +
b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi
a = 5, b = 4, c = 6 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)
khi a = 35, b = 15 và c = 20 ?


- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị cảu biểu thức
a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ?
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của
biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với
giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ?


- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):
(a + b) + c = a + (b + c)
- GV vừa ghi bảng vừa nêu:


* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng,
biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai
số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là
c.


* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số
thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng
của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a


+ b) +c.


* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số
với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với
tổng của số thứ hai và số thứ ba.


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng
thời ghi kết luận lên bảng.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>
Bài 1


? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc bảng số.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện tính một trường hợp để
hoàn thành bảng như sau:


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
15.


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
70.


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng


128.- Luôn bằng giá trị của biểu thức
a + (b +c).


- HS đọc.


- HS nghe giảng.


- Một vài HS đọc trước lớp.


- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện nhất.


a b c (a + b) + c a + (b + c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV viết lên bảng biểu thức:
4367 + 199 + 501
GV yêu cầu HS thực hiện.


? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận
tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.



? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu
tiền, chúng ta như thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học.


- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


4367 + 199 + 501
= 4367 + (199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067


- Vì khi thực hiện 199 + 501 trước
chúng ta được kết quả là một số tròn
trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367
+ 700 làm rất nhanh, thuận tiện.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- HS đọc.



- Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền
của cả ba ngày với nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


Bài giải


Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó
nhận được là:


75500000+86950000+14500000=176
950000(đồng)


Đáp số: 176950000 đồng
- HS cả lớp.


<b> --- --- </b>
<b> ƠN TỐN: </b>

<b>ÔN TẬP</b>



I. MỤC TIÊU : Giúp HS:


- HS biết làm phép tính cộng, trừ thành thạo.


- HS biết vận dụng t/c giao hoán của phép cộng để làm bài.
- HS làm giải được các bài tốn có lời văn có liên quan


- GD HS thêm u mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Đề bài.


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>


- GV gọi 2 HS lên bảng nêu cách đặt tính và tính.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<b>3. Bài mới : </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i> <b>b. Hướng dẫn ôn luyện: </b></i>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b>


12 354 933 + 312 456 12 000 903 + 321 999
10 000 223 + 154 329 102 933 000 + 253
- GV Nhận xét củng cố về phép cộng.


<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính.</b>


12 354 933 - 312 456 12 000 903 - 321 999
10 000 223 - 154 329 102 933 000 - 253
- GV Nhận xét củng cố về phép cộng.


<b>Bài 3: tìm x</b>



12345 + x = 1365166
x + 3125 315 = 3 512 738


25 754 + x = 54 612 – 789
x + 3125 696 = 4 234 524 – 929 636


- GV Nhận xét củng cố về phép cộng.


<b>Bài 4 Trường tiểu học An Hồ có 907 HS Trường </b>
tiểu học Quỳnh Ngọc ít hơn Trường tiểu học An
Hồ 484HS . Hỏi cả hai trường có bao nhiêu HS .


- GV chấm bài.
- GV Nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
- GV tổng kết giờ học.


- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài –


- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS Nhận xét


- HS làm bài –


- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS Nhận xét



- HS làm bài.


- HS chữa bài – Nhận xét –


- HS cả lớp.
<b> --- --- </b>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>


I. MỤC TIÊU : Giúp HS:


- Giúp học sinh viết đúng các tiếng có vần “ ch ” ; “ L ”
- Củng cố về cấu tạo của tiếng, tác dụng của dấu hai chấm.
- GD HS thêm yêu môn học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài, bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC: </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài: GV ghi đề</b></i>


<i> <b>b. Hướng dẫn ôn luyện: </b></i>


<b> Bài 1 : Đien âm đầu & vần vào các dòng thơ sau :</b>


Đồng chiêm phả nắng . . ên khơng


Cánh cị dẫn gió qua thung . . úa vàng
Gió n…. tiếng hát . . . ói . . . ang


…ong …anh lưỡi hái …iếm ngang chân trời.
- GV Ghi điểm động viên cho HS điền đúng
<b>Bài 2 : Tìm 3 tiếng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

a)Có vần “an” b)có van “ ang ”
<b>Bài 3 : Đặt 2 câu có từ “ chói chang ”</b>


- Gọi HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, GV kết luận.
<b>Bài 4 : Tìm 3 tiếng có đủ các bộ phận. 3 tiếng </b>
khơng có âm đầu.


<b>Bài 5 : Đặt câu với từ “ nhân tài ” “ nhân đức”</b>
- Gọi HS giải nghĩa từ.đặt câu miệng. Thực hiện vở.
- GV chấm vở , nhận xét.


Bài 6 : Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong khổ
thơ sau : Đầu đuôi là thế này :


Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn .
Chợt Tú Hú gọi tơi : “Kìa , hai cái trụ chống trời ”
- GV HS cho nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
HS bổ sung ý cho nhau


<b>- GV chấm bài. Nhận xét bài làm của học sinh.</b>
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>



- GV tổng kết giờ học.


- HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.


- Học sinh làm nhóm đôi, từng
câu.


- Lần lượt tổ chức HS nêu KQ
- Làm cá nhân vào vở


- 2-3 HS giải nghĩa, đặt câu
miệng, HS khác nhận xét.
- Cả lớp làm vở.


- Trả lời câu hỏi gợi ý , bổ sung
cho nhau để hoàn thiện câu trả
lời.


- Thực hiện cá nhân làm vào
vở.


- Lắng nghe
- HS cả lớp.
<b> --- --- </b>
<b>HĐTT: </b>

<b>DẠY ATGT BÀI 2</b>



<i><b>(Có giáo án soạn riêng)</b></i>


<b> --- --- --- </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×