Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIAO AN 4 TUAN 5 MOT COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.41 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>Tiết 8: TRE VIỆT NAM</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


Hiểu Nd: Qua hình tượng cấy tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp cua 3con
người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu
hỏi 1.2 thuộc khoảng 8 dịng thơ)


GD:


<i>-Thơng qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của</i>
<i>môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống </i>


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Tranh về cây tre .


Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
a/Luyện đọc:


Gỏi 1 HS khá giỏi đọc lần 1
GV hướng dẫn chia đoạn


HS đọc tiếp nối đoạn 3 lần kết hợp rút ra từ luyện đọc


+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải nghĩa từ: tự, áo cộc
- HS luyện đọc theo cặp.



- Một, hai HS đọc bài.


- GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca.
b/Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam?
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam : Những
hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù?


Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đồn kết của người Việt Nam?
Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?


Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích ?


Bài thơ có ý nghĩa gì ? ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:
giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .



+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
GV đọc mẫu


d-Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ


Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.
<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Biết phân lọai thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.


-Biết được để có sức khỏe tốt cần phải ăn phối hợp nhiều lọai thức ănvà thường
xuyên đổi món.


-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói:cần ăn đủ nhóm thức ăn có chứ nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều Vi_ta _min vàchất khống ;ăn vừa phải nhóm thức
ăn có chứa nhiều đạm;ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ít ăn đường
và hạn chế ăn muối.


KN:


-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn


-Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi
cho sức khỏe



Phương pháp
-Thảo luận
-Trị chơi


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Các hình minh hoạ SGK.
-Phiếu học tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & </b>
<b>thường xuyên thay đổi món</b>


<i><b>Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường </b></i>
<i>xuyên thay đổi món</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận theo nhóm</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn & thường xuyên thay đổi món?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà em thường ăn.


+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng khơng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà khơng ăn rau, quả?



+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá, không ăn rau,
quả?


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
<i><b>Kết luận</b></i>


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối</b>


<i><b>Mục tiêu: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn</b></i>
<i>hạn chế.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố nhau. Người
được đố đưa ra tên một loại thức ăn & người trả lời sẽ phải nói xem thức ăn đó cần
được ăn như thế nào: ăn đủ, ăn hạn chế …. (hoặc ngược lại)


<i><b>Kết luận</b></i>


- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được
ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức
ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Khơng nên ăn nhiều đường & nên hạn chế
ăn muối.



<b>Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ</b>


<i><b>Mục tiêu: HS biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp & có lợi </b></i>
<i>cho sức khoẻ.</i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số
em đóng vai người mua


<b>Bước 2: thảo luận nhóm</b>
<b>Bước 3: các nhóm trình bày.</b>


- Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa
chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.


<i><b>Kết luận của GV:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.


Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?
<b></b>


<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU.</b>



-Giúp học sinh


-Hiểu được tên gọi ,kí hiệu ,độ lớn của đề -ca -gam ,hec- tô –gam, quan hệ của đề –
ca-gam,héc-tô-gam,và gam.


-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.


-Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .</b>


Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn
-1 số quả cân.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1.Hoạt động 1: đề –ca – gam, héc- tô –gam.
-GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị khối lượng đã học.
A) Đề – ca –gam.


-Gv nêu: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề –ca-
gam.


Ghi bảng: Đề –ca-gam viết tắt là dag
1 dag = 10 g - gọi Hs đọc.
+10 gam bằng bao nhiêu dag?


a) Héc- tô – gam


-Để đo khối lượng nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đươn vị héc –tô-gam.


Gv ghi bảng: Héc –tô- gam viết tắt là : hg


1 hg = 10 dag
1 hg = 100g
-Goị Hs đọc.


2.Hoạt động 2: Bảng đơn vị đo khối lượng.
-HS nêu các đơn vị theo thứ tự .từ bé đến lớn.
-Gv ghi vào bảng kẻ sãn.


Lớn hơn kí- lơ- gam
Kí-lơ-gam


Bé hơn kí-lơ-gam


<i>Tấn</i> <i>Tạ</i> <i>Yến</i> <i>Kg</i> <i>Hg</i> <i>Dag</i> <i>g</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

=10tạ
=1000kg


=10yến
=100kg


=10kg =10hg
=1000g


=10dag
=100g


=10g



+Trong đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn ki lô gam?.
+Những đơn vị nào lớn hơn ki lô gam ?


-Hs nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo.


+Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần so với đơn vị bé hơn liền kề với nó?.
-Gọi Hs đọc bảng đơn vị đo khối lượng.


-Hãy nêu 1 ví dụ để làm sáng to nhận xét trên.
3.Hoạt động 3; Luyện tập.


<i>BÀI 1 : Hoạt động cả lớp.</i>
-1 Hs đọc yêu cầu BT


-Gv ghi lần lượt các phép tính lên bảng, Hs nêu miệng kết quả.
-Gv ghi vào.


<i>BÀI 2: làm việc cá nhân</i>


-Hs làm vở, 1 số em làm trên tấm bìa.
-GV nhận xét kết quả.


380g + 195g = 575g 452 hg x 3 = 1356hg
928dag – 274 dag = 654dag 768hg : 6 = 128 hg
<i>BÀI 3: >, < = h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian</i>
-GV nhận xét kết quả.


<i>BÀI 4 : h.dẩn cho hs khá giỏi làm bài nếu có thời gian</i>
-Gọi Hs đọc đề bài.



-GV hướng dẫn HS phân tích và tìm cách giải.
+Bài tốn cho biết gì?


+Bài tốn hỏi gì?


-2 em lên bang tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.
-Chấm điểm 1 số bài


4.Hoạt động 4: Củng cố –Dặn dò .
-Thi đua :”Ai Nhanh Hơn “


4 tạ 5kg = … yến …kg.
97kg = … yến …kg.
34kg5g = … hg …g.


* Nhận xét tiết học -Về nhà học thuộc bảng đo khối lượng -Giây thế kỉ.
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nghe kể lại tịan bộ câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK ; kể nối tiếp tòan bộ
câu chuyện Một nhà thơ chân chính(Do GV kể).


-Hiểu được ý nghĩa câu chyện ; Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp ,
thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền .


-Biết đánh giá lời bạn kể.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ SGK
-Giấy khổ to.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>


<b>-</b> Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về một nhà
thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà
chết trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lịng
mình, trái với sự thật.


<b>Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện</b>


<b>-</b> <i><b>Bước 1: GV kể lần 1</b></i>


<i><b>-</b></i> GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ


<i><b>-</b></i> Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của
nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu
khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng.


<b>-</b> <i><b>Bước 2: GV kể lần 2</b></i>


<i><b>-</b></i> GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ


<b>-</b> <i><b>Bước 3: GV kể lần 3</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b>
<i><b>- Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã</b></i>



<i>nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi</i>


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


<i><b>- Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b></i>
<i>a)Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


Từng cặp HS luyện kể từng đoạn câu chuyện
<i>Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>-</b> Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện


<b>-</b> HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn, đặt câu
hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của thầy cô, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.


<b>-</b> HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại


<b>-</b> GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>1. Củng cố - Dặn dò:</b>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc



<b></b>
<b>---Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 20: GIÂY, THẾ KỶ</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết đơn vị : giây, thế kỉ.


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm.


-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC</b>


-Một chiếc đồng hồ thật,có cả 3 kim
-GV vẽ trục thời gian.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
Hoạt động1: Giới thiệu về giây


GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ơn về giờ, phút & giới thiệu về giây
<b>-</b> GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
<b>-</b> Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây.


<b>-</b> Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ
là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây?


<b>-</b> Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một


vòng là bao nhiêu phút?


<b>-</b> Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút?
<b>-</b> GV chốt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>-</b> GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng
khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự
chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)


Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ


<b>-</b> GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên
bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại


<b>-</b> Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)


+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS
nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
<b>-</b> Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


<b>-</b> Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?


<b>-</b> GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
Hoạt động 3: Thực hành


<i>Bài tập 1:</i>



Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
3 HS làm bảng phụ.


HS còn lại làm vào vở và nhận xét.
GV nhận xét.


<i>Bài tập 2:</i>


<b>-</b> Chú ý: phần b): ngồi việc tính xem năm 1917 thuộc thế kỉ nào, cịn phải tính xem
khoảng thời gian từ lúc đó cho tới nay là bao nhiêu. GV hướng dẫn HS lấy năm hiện
tại trừ đi năm 1917 là ra kết quả.


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
Củng cố


<b>-</b> 1 giờ = … phút?1 phút = …giây?Tính tuổi của em hiện nay?
<b>-</b> Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?


<b>-</b> Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài 1 & 3 trang 26, 27 trong SGK
<b></b>


<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 9: Mở rộng vốn từ: TRUNG THỰC, TỰ TRỌNG</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực – tự trọng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nắm được nghĩa & biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu


Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được
BT1,2 năm được nghĩa từ tự trong ở BT3.


u thích tìm hiểu Tiếng Việt.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Phiếu khổ to để HS kẻ bảng làm BT1
Từ điển


Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập


Bài tập 1:


Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu điều gì?


<b>+ GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài </b>
HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu.
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập


HS nhận xét


<b>* GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:</b>
Bài tập 2:



<b>+ GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu.</b>
<b>HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. </b>


HS đọc yêu cầu đề bài trao đổi trong nhómvà lên bảng làm bài thi.
Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng


<b>+ GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. </b>
Bài tập 3:


<b>+ GV dán bảng 3 tờ phiếu , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ</b>
<b>cái trước câu trả lời đúng. </b>


HS đọc yêu cầu bài tập


Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi


3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả.
<b>+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) </b>
Bài tập 4:


<b>+ GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành</b>
ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ
nói về tính tự trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>GV nhận xét tiết học.</b>


<b>- Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Chuẩn bị bài: Danh từ</b>


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Dựa Vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm


sóc mẹ ốm


- Bảng phụ viết sẵn đề bài.
- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hướng dẫn xây dựng cốt truyện</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</b></i>
- Treo bảng phụ đề bài.


- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì ?


+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
<b>- GV nhấn mạnh: </b>


+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ


ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn
biến của câu chuyện.


+ Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể
<i><b>vắn tắt, không cần kể cụ thể.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện</b></i>
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.


<b>- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác</b>
nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng
tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt truyện</b></i>
- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

thế nào?


 Để chữa khỏi bệnh cho mẹ,


người con gặp khó khăn gì?


 Người con đã quyết vượt qua


khó khăn như thế nào?


 Bà tiên giúp hai mẹ con như



thế nào?


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi
sau:


 Người mẹ ốm như thế nào?
 Người con chăm sóc mẹ như


thế nào?


 Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
 Bà tiên cảm động trước tình


cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con
như thế nào?


 Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.


1.<b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.


Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:


 Các nhân vật của truyện.



 Chủ đề của truyện


 Biết tưởng tượng ra diễn biến


của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết)


<b></b>
<b>---Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 9: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(TLCH
1,2,3). HS khá giỏi Trả lời được câu hỏi 4.


<b>* Kĩ năng sống:</b>
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức về bản thân
- Tư duy phê phán


<b>* Phương pháp sử dụng:</b>
- Trải nghiệm


- Xử lí tình huống
- Thảo luận nhóm



<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động 1:Luyện đọc </b>


GV đọc mẫu lần 1


GV chia đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2 lượt


+GV kết hợp rèn đọc các từ :trừng phạt, dốc công, sững sờ, dõng dạc.
+Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.


HS đọc theo nhóm
2 em đọc toàn bài.


GV hướng dẫn và đọc diễn cảm bài văn
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:</b>


+ GV chia lớp thành một số nhóm yêu cầu các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
N1+3: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?


Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
<i>Để thấy mưu kế của nhà vua.</i>


GV hỏi : Thóc đã luộc chín cịn nảy mầm được khơng?


Đoạn 1 ý nói gì? Nhà vuachọn người trung thực để nối ngơi.



N2+4: Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? Kết quả ra sao? Đến kì nộp thóc
cho vua, mọi người đã làm gì ?


Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi người?
Đoạn 2 cho ta biết điều gì? Sự dũng cảm của Chôm.


N5+6: Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chơm?
<i> Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Truyện này ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? Ca ngợi chú bé Chơm trung thực,dũng
cảm dám nói lên sự thật.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
<i> Chơm lo lắng ….thóc giống của ta.</i>


- GV đọc mẫu


GV cùng HS nhận xét- tuyên dương.
Củng cố:


- Câu chuyện này muốn nói với em điềugì?
Dặn dị: Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo.


Nhận xét tiết học.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ</b>



<b>Tiết 5: Nghe viết: NHỮNG HẠT THĨC GIỐNG</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH, U CẦU</b>


-Nghe – viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ bài Những hạt thóc giống;biết trình
bày đoạn văn có lời nhân vật.


-Làm đúng bài tập 2 a /b


-Học sinh khá giỏi tự giải được câu đố ở BT3.


-Luyện Hs tính cẩn thận, nghe viết đúng, ngồi đúng tư thế khi viết bài.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to in sẵn nội dung BT2b</b>
- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết


- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần1.
+ Đoạn này nói về điều gì?


- GV u cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài


- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc lại đoạn viết chính tả lần 2.


- GV đọc bài HS viết



- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b>
<b>Bài tập 2:</b>


<b> - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2</b>


- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
HS đọc yêu cầu của bài tập


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
- HS lên bảng làm vào phiếu


GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 3:</b>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- Yêu cầu HS viết lời giải vào vở nháp.
<b>GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.</b>
GV giảng thêm:


Câu a. Con nòng nọc: Ếch nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nịng nọc có đi
bơi lội dưới nước. Lớn lên, nịng nọc rụng đi, nhảy lên sống trên cạn.


Câu b. Chim én: Én là loài chim báo hiệu xuân sang
<b>Củng cố - Dặn dò: </b>


GV nhận xét tiết học.



- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. HTL 2
câu đố để đố lại người thân


- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Người viết truyện thật thà.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Biết số ngày của từng thánh trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
-Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.


-Xác định được một năm cho trước thuộc Thế kỷ nào.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Các tấm bìa viết BT2, BT 5


- 1 đồng hồ bằng nhựa có kim quay.
<b>III.CÁC HOẠT DẠY HỌC</b>


*Hướng dẫn HS làm bài tập


<b>1.Hoạt động 1; làm việc theo nhóm 4.</b>
Bài 1; Goi HS đọc yêu cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài và viết ra.
-Đại diện 4 nhóm đính bảng trình bày kết quả
-GV nhận xét ,kết luận :



a)Những tháng có 30 ngày: (4, 6 , 9 , 11); tháng có 31 ngày( 1, 3,5,7,8,10,12);
tháng có 28 hoặc 29 ngày (2).


b) Giới thiệu năm thường và năm nhuận.
<b>2.Hoạt động 2; làm việc cá nhân</b>


<b>Bài 2; HS đọc u cầu BT.</b>


-GV đính tấm bìa ghi Bt lên bảng, Hs làm vào vở ( ghi sẵn ở nhà nội dung BT)
+Hỏi : 1 ngày có mấy giờ ? Vậy 3 ngày ta làm tính gì ?


+1 giờ có bao nhiêu phút ? để tính 4 giờ ta làm thế nào ?
+Muốn tính 1/3 ngày , em làm tính gì ?


-Một số em làm trên bảng.
-GV nhận xét kết quả


3 ngày = 72 giờ
1


4<sub> giờ = 15 phút .</sub>
1


3<sub> ngày </sub> <sub> = 8 giờ.</sub> <sub>2 phút 5 giây = 125 giây</sub>


3 giờ 10 phút = 190 phút. 8 phút = 480 giây
4 giờ = 240 phút.


1



2 <sub> phút </sub> <sub> = 30 giây </sub>
4 phút 20 giây = 260 giây.
+Bài 2 ơn kiến thức gì?


<b>3.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi</b>
bài 3: Hs đọc yêu cầu Bt,


-Từng cặp HS trao đổi vẽ trục thời gian và tính.
-1 số HS phát biểu , lớp nhận xét. -GV kết luận :
<b>a)</b> Năm đó thuộc thế kỉ XVIII


<b>b)</b> Nguyễn Trãi sinh năm 1380, năm đó thuộc thế kỉ XIV.
<b>4.Hoạt động 4: Làm việc cả lớp</b>


-1 HS đọc yêu cầu Bt.


<b>-GV treo bảng phụ ghi sẵn BT(a) và đặt cho đồng hồ quay như SGK.</b>
-HS quan sát đồng hồ và lên khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-GV đính câu b , HS làm tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 4 ôn lại kiến thức gì?


<b>5.Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dị</b>
-Tiết tốn hơm nay ơn lại kiến thức gì?
-GV tổ chức cho HS ba đội thi đua.
-GV đính bảng:


2 ngày … 40 giờ 1/2 phút ……….. 30 giây
5 phút …



1


5<sub>giờ</sub> <sub> 2 giờ 5 phút……25 phút.</sub>
-Yêu cầu HS lên điền dấu < , >, = thích hợp vào chỗ chấm.
-GV nhận xét –tuyên dương


-Về nhà xem lại BT


-CB: Tìm số trung bình cộng


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP </b>
<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>
<b>I MỤC TIÊU.</b>


-Biết được cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy
đủ chất cho cơ thể.


-Nêu được ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hóa hơn đạm của gia súc gia
cầm.


<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-Các hình minh hoạ. -Phiếu học tập.


-Phơ tơ phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chat


đạm.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .</b>


1.Hoạt động 1:kể tên những món ăn có chứa nhiều chất đạm.
*Thảo luận nhóm 4.


-Hs các nhóm thảo luận và viết ra tấm bìa.
-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày.
-Gv nhận xét , chốt lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2.Hoạt động 2 :cần phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.-: GV treo bảng thông tin
về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn (như SGK) chứa đạm lên bảng ,yêu cầu HS
đọc.


+ Quan sát tranh trong SGK, trả lời câu hỏi.


+Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?
+Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá?


-Hs phát biểu cá nhân.


+GV kết luận: ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt
hơn.


3.Hoạt động 3: Cuộc thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung
cấp đạm thực vật .



-GV tổ chức cho HS thi kể các món ăn vừa cung cấp chất đạm ĐV, TV ( tên món ăn,
các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận cua rmình khi ăn món đó.)


-Yêu cầu mỗi học sinh của mỗi đội kể 1 món .
-Nhận xét –tuyên dương.


4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò .


-Viết tên một số thức ăn chứa đạm ĐV,TV ,vào bảng.
-Cho hai đội thi đua. -Gv nhận xét –tuyên dương.


+Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?


+Nếu thiếu các chất đạm động vật và đạm thực vật cơ thể sẽ NTN?
* Nhận xét tiết học -Gv liên hệ và GD học sinh -Về nhà học bài


- CB: Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an tồn .
<b></b>


<b>---MĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 4: Vẽ trang trí</b>


<b>CHÉP HỌA TIẾT “TRANG TRÍ DÂN TỘC”</b>
<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


- HS tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc.
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>



1. Giáo viên : - Sưu tầm một số ảnh họa tiết trang trí dân tộc.
- Hình ảnh gợi ý cách chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Học sinh : - Vở tập vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>III. Các hoạt động dạy – học :</b></i>
<i>* Giới thiệu bài :</i>


* Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.


- GV giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc ở bộ ĐDDH và hình 1
SGK/trang 11, hỏi :


+ Các họa tiết trang trí là những hình gì ? (hình hoa, lá, con vật)


+ Hình hoa, lá, con vật ở các họa tiết trang trí có đặc điểm gì ? (đã được đơn giản và
cách điệu).


+ Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí như thế nào ? (đường nét hài hòa, cách
sắp xếp cân đối, chặt chẽ).


+ Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu ?


- GV bổ sung và nhấn mạnh : họa tiết trang trí dân tộc là di sản văn hóa q báu của ơng
cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.


* Hoạt động 2 : Cách chép họa tiết trang trí dân tộc.


- GV chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn giản để hướng dẫn HS cách vẽ theo
từng bước :



+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa tiết.


+ vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết.
+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
+ Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
+ Hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.


* Hoạt động 3 : Thực hành.


- GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết trang trí dân tộc ở SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ hình họa tiết trước khi vẽ.


- GV nhắc nhở HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn.
- GV gợi ý HS vẽ màu theo ý thích


* Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.


- GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại.
+ Cách vẽ hình.


+ Cách vẽ nét.
+ Cách vẽ màu.


- Khen ngợi những HS vẽ màu đúng và đẹp.
<i>*. Dặn dò :</i>


- Chuẩn bị trang về phong cảnh


<b>- - - </b>
<b>Thứ năm, ngày 22 tháng 9 năm 2011</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết 10: DANH TỪ</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.</b>


+Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật,hiện tượng,khái niệm hoặc đơn vị).
+Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu.
(BT mục III).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


-2 tờ phiếu khổ to ghi BT1,2 (Nhận xét)
-Bảng phụ ghi BT1


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>
1.Hoạt động 1: Phần nhận xét:


*Bài tập 1:làm việc theo nhóm đơi
-HS đọc u cầu và nội dung BT.


-Từng cặp Hs thảo luận, viết các từ chỉ sự vật vào vở nháp.
-Đại diện nhóm đọc các từ tìm được.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại:


Truyện cổ, cuộc sống, tiếng , xưa, cơn, nắng, mưa, con , sông, rặng, dừa, đời,
cha ông, chân trời, ơng cha.


*Bài tập 2: làm việc nhóm 4.
-Cho HS đọc u cầu Bt.



-Gv phát tấm bìa ghi các nhóm cho Hs thảo luận và ghi vào
+Xếp các từ tìm được ở Bt1 vào nhóm thích hợp.


-Đại diện 2 nhóm đính kết quả trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung,
-Gv chốt lại:


.Từ chỉ người: ông cha, cha ông
.Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
.Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng


.Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời.
.Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng


+Danh từ là gì ?


+Danh ừt chỉ khái niệm là gì ?
+Danh từ chỉ đơn vị là gì ?
-HS phát biểu cá nhân


-GV: Mưa tính bằng cơn; dừa tính bằng răng hoặc cây.
-Gv đính ghi nhớ – Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Bài tập 1.GV treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung Bt.
-Cả lớp làm vào vở.


-GV phát phiếu cho 2 HS ( mỗi dãy bàn ).
-Đính kết quả lên bảng trình bày,


-GV và cả lớp nhận xét –tuyên dương.


-Chốt lại kết quả đúng:


.Từ chỉ khái niệm trong đoạn văn : đạo đức, điểm, lòng, kinh nghiệm, cách
mạng.


+Tại sao từ “nước”, “nhà”, “người” không phải là danh từ chỉ khái niệm?
+Taị sao từ “cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?


* Bài tập 2.


-GV nêu yêu cầu đề bài.
-Hs đặt câu và đọc trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét.


3.Hoạt động 3:Củng cố – Dặn dị.
-Danh từ là gì ? Cho ví dụ?


+GV nhận xét tiết học.


-Học thuộc ghi nhớ. - CB: Danh từ chung,danh từ riêng.


<b>--- </b>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


+ Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.


+ Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số.


+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


-Bảng phụ ghi VD
-Các tấm bìa ghi BT1,2.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1.Hoạt động 1:.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.</b>
-GV treo bảng phụ VD1 (bài tốn1).


-Gọi HS đọc, lớp theo dõi.


+Bài tốn cho biết gì a? Hỏi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+Muốn tìm số lít dầu 2 can ta làm như thế nào ?
+Khi biết số dầu của 2 can, ta làm gì nữa ?
-Gọi 1 em lên bảng làm- lớp làm vào vở.


+Muốn tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ta làm thế nào ?
+Muốn tìm số TB cộng cua nhiều số ta làm thế nào ?
-GV đính ghi nhớ- Hs tiếp nối nhau đọc.


-GV treo bảng phụ VD2 (bài toán2).
-Gọi HS đọc đề bài.


+Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng



-1 HS lên bảng làm.


+vậy 28 là TBC của những số nào ?


+Muốn tìm số TBC của 25, 27, 32 ta làm thế nào ?
+Hãy tìm số TBC của các số ; 32, 48, 64, 72.
-HS làm bảng con.


<b>2.Hoạt động 2: Thực hành</b>
Bài tập 1: làm việc cả lớp


-1 HS đọc yêu cầu và các số.


-HS làm bảng con, 1 số HS làm bảng lớp
-Nhận xét kết qủa đúng:


a) (42 + 52) : 2 = 47 b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c) (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42,


+Hoi: 42 là trung bình cộng của những số nào ?
+ 47 ( 45) là TBC của những số nào ?
Bài 2.Giải toán.


-HS đọc bài toán :


Bài toán cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?
-u cầu HS nêu cách giải.



- 1 em lên bảng giải- lớp làm vào vở
-GV chấm điểm- nhận xét.


Bài 3: dành cho hs khá giỏi
-GV đính yêu cầu lên bảng.
-HS đọc yêu cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là :
( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5


-GV nhận xét tuyên dương.


<b>3.Hoạt động 3: Củng cố –Dặn dị.</b>


-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?


-HS ba dãy thi đua Tìm số trung bình cộng của các số: 121, 96 , và 143.
-3 HS đại diện 3 dãy lên thi đua


-GV và cả lớp nhận xét tuyên dương.
*Nhận xét tiết học.


-Về nhà học thuộc qui tắc trong SGK.
-Chuẩn bị :Luyện tập


<b>--- </b>
<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ </b>



<b>CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


-Biết thời gian đô hộ của Phong kiến phương bắc đối với nước ta: từ năm179 TCN
đến năm 938.


-Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
Phong kiến Phương Bắc(Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.


+Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta bắt nhân dân ta phải học chữ
Hán, sống theo phong tục của người Hán.


-Hs Khá giỏi :Nhân dân ta hong cam chịu làm nô lệ liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh
đuổi quân xâm lược giữ gìn nền độc lập.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.</b>


<b>-</b> SGK


<b>-</b> Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt


Trước năm 179
TCN


Từ năm 179 TCN đến năm 938
SCN



Chủ quyền Là một nước độc
lập


Nước ta trở thành quận, huyện
của phong kiến phương Bắc
Kinh tế Độc lập & tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp.
Văn hoá Có phong tục tập


quán riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn
giữ gìn bản sắc dân tộc.


<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm


<b>-</b> GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các
nhóm so sánh tình hình nước ta trước & sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.
+ Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột
nào đối với dân ta?


+ Về chủ quyền chúng đã làm gì?
+ Về văn hố chúng đã làm gì?


<b>-</b> GV giải thích thêm các khái niệm “chủ quyền”, “văn hoa”.
<b>-</b> GV nhận xét


Hoạt động 2: Làm việc cá nhân



- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và trả lời.


+ Trước sự áp bức, bóc lột của nhà Hán nhân dân ta phản ứng như thế nào?
+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa dân ta chống lại sự áp bức của nhà Hán?
+ Việc dân ta liên tục khởi nghĩa nói ên điều gì?


4. Củng cố - Dặn dò:


<b>-</b> Yêu cầu 2HS đọc ghi nhớ cuối bài(bỏ phần: Bằng chiến thắng Bạch đằng vang
dội)


Chuẩn bị bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng


<b></b>
<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 5: KHÂU THƯỜNG (tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>


- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. Các mũi
khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay mũi khâu
đều, đường khâu ít bị dúm.


- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học : </b>


- Tranh quy trình khâu thường.



- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm
được khâu bằng mũi khâu thườmg.


- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.


+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>


<b>1.Ổn định và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. </b>
<b>2.Dạy bài mới:</b>


a)Giới thiệu bài: Khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.


-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm
vải, cầm kim, vạch dấu.


-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu.


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa
nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm.



-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:


+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải.


+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường
vạch dấu.


+Hoàn thành đúng thời gian quy định.


-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.


-Đánh giá sản phẩm của HS .
3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng
<i><b>mũi khâu thường”.</b></i>


<b></b>
<b>---Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3
phần:đầu thư, phần chính, phần cuối thư).



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
-Giấy, viết, phong bì tem thư.
-Bảng phụ ghi nội dung viết thư.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>1.Hoạt động 1: .Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.</b>
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ viết lá thư.


-GV viết các đề lên bảng, Hs đọc
-Có thể chọn 1 trong 4 đề trên.
+GV nhắc HS cần chú ý:


-Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện quan tâm, xong thư em cho thư vào phong
bì, ghi ngồi phong bì tên, địa chỉ người gởi, người nhận.


+Em chọn viết thư cho ai?(chọn đề 1 ) Viết thư với nội dung gì ?
Yêu cầu HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.


<b>2.Hoạt động 2: .HS thực hành viết thư.</b>
-HS viết vào giấy.


-GV gọi 1 số em viết xong, đọc thư trước lớp.- Nhận xét.
<b>3.Hoạt động 3: Củng cố -dặn dò.</b>


*Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
<b></b>


<b>---ĐỊA LÍ</b>



<b>Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình ở vùng Trung Du bắc bộ:Vùng đồi
với dỉnh tròn sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.


-Nêu dược một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung Du Bắc Bộ:
+Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng Trung Du


+Trồng rừng được đẩy mạnh


-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung Du Bắc Bộ:Che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.


Học sinh khá giỏi nêu được quy trình chế biến chè.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Bản đồ tự nhiên.


-Phiếu học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

1.Hoạt động 1: Vùng đối với đỉnh tròn, sườn thoải.
*Làm việc cá nhân


-Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK, lớp đọc thầm TLCH:.


+ Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?


+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng Trung


du?


+ Nêu những nét riêng biệt của vùng Trung Du Bắc Bo?
+ Những nơi nào ở nước ta có vùng Trung Du?


-GV đính bản đồ hành chính VN , gọi HS lên chỉ vị trí các tỉnh có vùng Trung Du.
-GV và HS nhận xét.


2.Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở Trung Du
*Làm việc nhóm 4.


- HS đọc nội dung 2.


-GV phát câu hỏi cho các nhóm thảo luận.


+Vùng Trung Du sẽ phù hợp trồng các loại cây nào?
+Những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+Xác định vị trí của hai tỉnh này trên bản đồ.


+Chè được dùng để làm gì ?
+Nêu quy trình chế biến chè?


-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhân xét- kết luận.


3.Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
* Làm việc theo cặp.


- 1 HS đọc nội dung 3 SGK.
-GV nêu câu hỏi.



+Hiện nay ở các vùng núi và Trung Du đang có hiện tượng gì xảy ra?
+Việc làm trên gây ra hậu quả gì ?


+Người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
-1 số HS phát biểu.


-GV nhận xét.


-GV kết luận gọi HS đọc ghi nhớ .
-Giáo dục HS qua nội dung bài học.
4. Hoạt động : Củng cố – Dặn dò


+Trung Du Bắc Bộ nằm ở đâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*Nhận xét tiết học.


Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK.
-Chuẩn bị:Tây Ngun.


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 23: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Tính được trung bình cộng của nhiều số.


+Bước đầu biết giải bài tốn về tìm số trung bình cộng
+Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.



<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
<b>-Các tấm bìa ghi BT 1,2,3,4.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC</b>
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


<b>1.Hoạt động 1: Làm việc nhóm đơi.</b>
Bài 1: Gọi HS đọc u cầu BT.


-Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
-Gọi 2 em lên bảng làm.


a)120 b) 27


<b>2.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
Bài 2: 1 HS đọc đề bài.


-GV hướng dẫn tìm hiểu đề tóm tắt và giải.
+Bài tốn cho biết gì ?


+Bài tốn hỏi gì?


- 1 em lên bảng tóm tắt và giải.
-Cả lớp giải vào vở.


-GV nhận xét kết quả đúng.
<b>Giải</b>


Tổng số dân của xã đó là:


96 + 82 + 71 = 249 (người)


Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là
249 : 3 = 83 (người)


Đáp số : 83 người.


Học sinh có thể giải cách khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đáp số : 83 người.
<b>3.Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4.</b>
-GV đính bài tốn. 2 em đọc.


+Bài tốn cho biết gì ? Hỏi gì ?
-GV phát tấm bìa cho các nhóm làm bài
-Đại diện 3 nhóm đính bảng trình bày.
-GV nhận xét kết quả.


<b>4.Hoạt động 4; Làm việc cá nhân</b>
Bài 4: GV đính bài tốn. Hs đọc.


-GV hướng dẫn tìm hiểu đề, u cầu HS nêu cách giải.
+Bài tốn cho ta biết gì ? Hỏi gì ?


-HS làm vào vở, 1 em làm trên tấn bìa.
-GV nhận xét –chấm điểm.


<b>5.Hoạt động 5:Củng cố – Dặn dị.</b>


-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ?


- GV và HS nhận xét –tuyên dương.


*Nhận xét tiết học.-Chuẩn bị : Biểu đồ


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 5: BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


+Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.


+HS khá giỏi biết trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


KN:


-Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
-Lắng nghe người khác trình bày


-Kiềm chế cảm xúc


-Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin


Phương pháp:
-Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai



-Nói cách khác
GD:


-Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong
<i>đó có vấn đề mơi trường (liên hệ)</i>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


1.Hoạt đông 1:GV tổ chức cho làm việc cả lớp.
-Yêu cầu Hs quan sát hình 8 SGK, TLCH:


+Tranh vẽ gì ?


+Việc làm của bạn trong tranh thể hiện điều gì ?
+vì sao cơ giáo mời Tâm ?


Nhận xét tình huống.


-GV đính tình huống: Nhà bạn Lan đang gặp khó khăn.Ba lan nghiện rượu mẹ lan đi
làm xa nhà.Hôm qua ba Lan bắt em nghỉ học mà khơng nói với ai.Theo em ba Lan
đúng hay sai? vì sao?


-Điều gì sẽ xảy ra khi em khơng được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến
em?


-Vậy đối những việc có liên quan đến mình các em có quyền gì?


-Theo em, ngồi việc học tập cịng có những việc gì có liên quan đến trẻ em?



-GV kết luận: Trẻ em có quyền bày tỏ y kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
2.Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?


-GV tổ chức nhóm đơi.


-GV u cầu HS đọc bài tập 1
-Từng cặp Hs trao đổi.


-Đaị diện 1 số em phát biểu, lớp nhận xét


-GV kết luận: Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em
sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập, các em đều cso quyền nêu ý kiến thẳng thắn,
chia sẻ những mong muốn cua rmình.


3.Hoạt động 3:Bay tỏ ý kiến.
*Làm việc cả lớp.


-GV treo bảng phụ viết bài tập 2.


-Gọi 1 Hs đọc yêu cầu và nội dung BT.


+GV phổ biết cách trình bày tỏ thái độ qua bông hoa xanh tán thành, đỏ phản đối;
không đưa là phân vân.


+GV lần lượt nêu từng ý trong bài tập 2.(câub: Bày tỏ ý kiến phải rõ ràng và tôn
trọng người nghe).


-Gv yêu cầu Hs nêu lí do chọn ý kiến mình nêu.
+GV kết luận :ý kiến a,b,c.,d.



- Các em rút ra được điều gì qua bài học này?
-Gv đính kết luận – Hs đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-GV đính các tinh huống đã ghi sẵn trên tấm bìa.
Em bị cơ giáo hiểu lầm và phê bình. Em sẽ:
Im lặng


Gặp cơ giáo giải thích rõ để cô hiểu.
Giận dỗi cô giáo.


Phản ứng gay gắt đối với cô và không muỗn đi học.


-Hs hai đội lên ghi chữ Đ vào trước ý trả lời đúng, Ghi chữ S vào trước ý trả lời sai.
-Nhận xét tuyện dương.


*Nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×