Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

GIÁO án LỊCH sử 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.69 KB, 17 trang )

GIÁO ÁN THI VIÊN CHỨC
TS. NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

/>Thời gian sửa Giáo án cho học viên: 8h30 ngày 13/7/2020
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
TIẾT 1- BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI HAI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
- Nêu được công cuộc khôi phụ kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
- Nêu được nhựng thành tựu của Liên xô trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Trình bày được quá trình xây dựng CNXH và những thành tựu chính.
- Nêu được sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2 .Tư tưởng :
- Thấy được tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô trong
công cuộc khôi phục và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Rút ra những bài học kinh nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta
3 . Kĩ năng :Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch
sử.
4. Định hướng năng lực phát triển
Năng lực giao tiếp; năng lực nhóm; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tái
hiện sự kiện, hiện tượng; năng lực thực hành với đồ dùng trực quan,; so sánh, phân
tích, khái qt hóa; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; Vận dụng kiến thức
lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
+ Máy tính, máy chiếu
+ Bản đổ châu Âu
- Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước nội dung sách giáo khoa
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


1. Khởi động: ( 5 phút)
Cho học sinh theo dõi những hình ảnh về đất nước Liên Xơ sau cuộc chiến
tranh thế giới thứ hai
- Yêu cầu học sinh đưa ra những thơng tin hiểu biết về hình ảnh đó?
- Giáo viên dẫn dắt vào bài


* 2. Hình thành kiến thức mới ( 30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG HS CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: ( 10 phút)
I- LIÊN XƠ:
*Mục đích KT cần đạt: Biết được Hồn 1- Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau
cảnh, thành tựu LX đạt được trong việc chiến tranh (1945-1950):
a. Hoàn cảnh:
khôi phục kinh tế sau chiến tranh:
Phương pháp : SGK; trực quan, vấn đáp,
Sau CT đất nước LX bị chiến tranh tàn
thuyết trình, nhận xét, đánh giá
phá hết sức nặng nề: hơn 27 triệu người
chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng
*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp
mạc bị phá huỷ...
phải những khó khăn gì ? (Đứng trước hồn
cảnh nào ?)
HS trả lời
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần
chữ nhỏ - Trang 3 SGK).
GV tóm ý

- Khó khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế ?
-> Kinh tế LX phát triển chậm lại tới 10
Giáo viên: Ngồi những khó khăn trên
năm
Liên Xơ cịn phải đối phó với âm mưu thù
địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới
(14 nước)
- Tự lực khôi phục đất nước.
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng
- 1946 Đảng và Nhà nước Xô Viết đề ra
và Nhà nước Liên Xơ đã làm gì ?
kế hoạch khối phục và phát triển kinh tế
? Với khí thế của người chiến thắng nhân
đất nước.
dân Liên Xơ đã làm gì và thu được kết quả b. Thành tựu:
ra sao ?
- ND Liên Xơ thực hiện và hồn thành
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4
thắng lợi kế hoạch kế hoạch 5 năm lần
SGK.
thứ tư (1946-1950) trước 9 tháng.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học - SXCN tăng 73%, 1 số ngành NN vượt
kỹ thuật Xô Viết có sự phát triển gì ?
mức TrCT.
? Thành cơng này có ý nghĩa như thế nào ? - KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên tử,
(Phá với thế độc quyền) tạo sức mạnh cho
phá vỡ thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
lực lượng XHCN và lực lượng cách mạng
thế giới.

? Những thành tựu mà LX đạt được có ý
nghĩa ntn?
(Tạo đk để LX tiếp tục XDCSVC-KT của
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
CNXH)
vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm


Hoạt động 2: (15 phút)
*Mục đích KT cần đạt:
Trình bày được những thành tựu chủ
yếu trong công cuộc xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH từ năm 1950
đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX:
Phương pháp : SGK; trực quan, vấn đáp,
thuyết trình, thảo luận, nhận xét, đánh giá
*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp,
nhóm
Trước hết GV giải thích khái niệm CSVCKT của CNXH: Đó là nền SX đại cơ khí
với CN hiện đại, NN hiện đại và KHKT
tiên tiến
? Sau khi hoàn thành việc khơi phục kinh tế
Liên Xơ tiếp tục làm gì ?Bằng cách nào?
? Phương hướng của các kế hoạch này là gì
?
HS trả lời, GV tóm ý:
Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng ?
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ
1950 đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã

đạt được những thành tựu gì ?
GV minh hoạ thêm: Từ năm 1951- 1975
tốc độ tăng trưởng CN hàng năm của LX là
9,6 % năm 1970 điện lực đạt 740 KW giờ
gấp 352 lần so với năm 1913 và bằng Sl
của 4 nước lớn là A+ P+ TĐ+ Y.
Dầu mỏ đạt 353 Tr tấn.Than đạt 624 Tr tấn
Năm 1971 thép đạt 121 Tr tấn vượt Mĩ.
Nông nghiệp 1970 đạt 186 Tr tấn. NS TB
đạt 15,6 tạ? ha.
? Những thành tựu về KH- KT mà LX đã
đạtt được trong thời kỳ này là gì?
? Những thành tựu về KH- KT mà LX đạt
được có ý nghĩa gì?
Là nước đầu tiên mở ra kỷ nguyên chinh
phục vũ trụ của loài người
? Sau chiến tranh Liên Xơ đã có những

1950 đến đầu những năm 1970 của thế
kỷ XX):

* Biện pháp:LX tiếp tục thực hiện các kế
hoạch dài hạn
* Phương hướng chính là: Ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng, thâm canh trong
SXNN, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ
thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
a. Thành tựu về kinh tế
- Kinh tế của LX tăng trưởng nhanh
SXCN bình quân hằng năm tăng 9,6%

trở thành cường quốc công nghiệp đứng
thứ 2 TG (sau Mĩ) chiếm 20% SLCN
của toàn thế giới

b. Thành tựu về KH- KT
- Năm 1957 phóng thành cơng vệ tinh
nhân tạo, - Năm 1961 phóng tàu
“Phương Đơng” đưa con người lần đầu
tiên bay vịng quanh trái đất.


chính sách về đối ngoại như thế nào ?
HS trả lời, GV tóm ý.
- Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hồ
bình TG quan hệ hữu nghị với tất cả các
nước và tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh
giải phóng của các dân tộc.-> Sau CCTG
II LX trở thành chỗ dựa vững chắc của
CM và hồ bình TG
3. Luyện tập : (6 phút) Vì sao sau chiến tranh thế giới II Liên Xô phải tiến
hành khôi phục kinh tế và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa
xã hội.
? Vì sao nói sau CTTG II LX trở thành chỗ dựa vững chắc của PTCM TG.
4. Vận dụng: 4’ Viết một đoạn văn khoảng 100 từ đánh giá về những thành
tựu của Liên xô trong những năm từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
5.Hướng dẫn học tập : (1 phút)
- Học bài sưu tầm tranh ảnh về những thành tựu của LX trong cơng cuộc
XDCNXH.
u cầu học sinh (tìm hiểu thêm về vệ tinh nhân tạo và chuyến bay của nhà du
hành vũ trụ Ga-ga-rin. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng 83,6 kg, bay cao 160 km)

liên hệ tới VN: Ngày 19/04/2008 vệ tinh nhân tạo vinasát1 của VN lần đầu tiên
được phóng lên.
- Chuẩn bị nội dung phần II.


TIẾT 2- BÀI 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX( Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hồn ảnh và q trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu .
- Cơ sở hình thành của hệ thống XHCN, quan hệ của hệ thống XHCN thông
qua tổ chức Hội đồng tương trợ KT và Hiệp ước Vác- sa- va. Thành tựu của khối
SEVvà những hạn chế.
2.Tư tưởng:
- Trong q tình XDCNXH Liên Xơ và các nước ĐÂ đã hình thành 1 hệ thống
thế giới mới.
- Quan hệ truyền thống của nhân dân ta với các nước ĐÂ và LX cũ vẫn duy trì
và phát triển trong tình hình mới.
3. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích nhận định và ss các sự kiện, các vấn đề lịch sử
cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ.
4. Định hướng năng lực phát triển
Năng lực giao tiếp; năng lực nhóm; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tái
hiện sự kiện, hiện tượng; năng lực thực hành với đồ dùng trực quan,; so sánh, phân
tích, khái qt hóa; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; Vận dụng kiến thức
lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra
B. CHUẨN BỊ
- Bản đồ các nước Đ.âu.
- Một số tranh ảnh tiêu biểu của các nước Đ. Âu 9 1945- 19750)
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1 Khởi động: (5 phút)
Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các nước Đông âu. Cho các nhóm thi kể tên
các nước Đơng Âu và nêu một hiểu biết của mình về một đất nước đó mà các em
biết?
2. Hình thành kiến thức mới ( 25 phút)
Tiết trước Cta đã học những thành tựu to lớn của LX xd CNXH từ 1950- đầu
những năm 70 của thế kỷ XX> Hôm nay Cta sẽ nghiên cứu sự ra đời của các nước
DCND Đông Âu và sự hình thành của hệ thống XHCN trên thế giới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG HS CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: (15 phút)
II. ĐƠNG ÂU:
*Mục đích KT cần đạt:
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân
Biết được tình hình các nước DCND
dân Đông Âu:
Đông Âu sau CTTG II:
Phương pháp : SGK; trực quan, vấn đáp,
thuyết trình, lập bảng, nhận xét, đánh giá
a. Hoàn cảnh


*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp
* Trước hết GV Giới thiệu cho HS các
nước Đông Âu bằng bản đồ các nước Đ
Â(phóng to treo trên bảng)- Y/ cầu HS n/
cứu mục 1.
? Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra
đời trong hồn cảnh nào ?
GV u cầu học sinh tự hoàn thành bảng

thống kê theo mẫu
STT Thời gia thành
Tên nước
lập
? Tại sao gọi là Nhà nước dân chủ nhân
dân ? (Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính
trị, xã hội của các quốc gia theo chế độ dân
chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân lãnh
đạo đưa đất nước phát triển theo CNXH).
? Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với
7 nước Đông Âu như thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
? Từ 1945-1949 các nước Đơng Âu đã làm
gì để hồn thành những nhiệm vụ cách
mạng dân chủ nhân dân ?
HS trả lời, GV nhấn mạnh:
? Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân
Đơng Âu có ý nghĩa như thế nào ? (Đánh
dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi 1 nước,
bắt đầu hình thành 1 hệ thống trên thế giới).
HS suy nghĩ trả lời.
? Các nước Đ.âu đã làm gì để hồn thành
những nhiệm vụ của cuộc Cm DCND?
Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước dân
chủ nhân dân mà em biết ?
GV chuyến ý=>
Hoạt động 2: (10 phút)
*Mục đích KT cần đạt:
HS biết được những điều kiện, mục đích
dẫn đến sự hình thành hệ thống XHCN:


-Trong thời kì CTTG II,với sự giúp đỡ của
LX ND ở hầu hết các nước Đông Âu tiến
hành KN vũ trang và đã giành được thắng
lợi: giải phóng đất nước, thành lập nhà
nước dân chủ nhân dân (Ba Lan 7/1944,
Tiệp Khắc 5/1945…).
(Học sinh: Nhận biết trên bản đồ - nhận
xét).
-Riêng nước Đức bị chia cắt, với sự thành
lập nước Cộng hoà Liên bang Đức
(9/1949) Cộng hoà dân chủ Đức (10/1949)

b.Hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
CMDCND.
-Từ 1945-1949 các nước Đơng Âu hồn
thành thắng lợi những nhiệm vụ cách
mạng dân chủ nhân dân:
+Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân.
- Tiến hành cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của TB
trong và ngoài nước.
- Thực hiện các quyền tự do dân chủ, cải
thiện đời sống ND.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(Từ 1950 đến đầu những năm 1970):
III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ
nghĩa
1. Cơ sở của sự hợp tác:

+Cùng mục tiêu là xd CNXH
+Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
+Cùng hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác-Lênin


Phương pháp : SGK; trực quan, vấn đáp,
thuyết trình, lập bảng, nhận xét, đánh giá
*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp,
nhóm
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xơ và
các nước Đơng Âu là gì ? (Cùng mục tiêu.
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng - Mác).
Tích hợp GDMT Vị trí địa lí các nước
Đơng Âu về việc hình thành hệ thống
XHCN thế giới:
+Các nước Đơng Âu có đủ các dạng địa
hình cơ bản: núi, cao nguyên, bình nguyên.
Các hệ thống núi Cac-pat, Bancang, Anpơ Đinarich không cao lắm, có nhiều thung
lũng sơng và đèo cắt ngang nên giao thông
trong nước và giữa các nước không gặp trở
ngại lớn. Các khu vực núi có tiềm năng
kinh tế lớn, chứa đựng nguồn tài nguyên
khoáng sản quan trọng và nhiều phong
cảnh đẹp thu hút khách du lịch.
+ Nằm ở khu vực khí hậu ơn đới hải dương
& ơn đới lục địa với đặc điểm địa hình như
trên các nước Đơng Âu có khả năng và điều
kiện thuận lợi để phát triển nền nông
nghiệp ôn đới. Nhiều hệ thống sông lớn
chảy qua như Đa-nuyp, Enbơ, Ođơ, Vixla,

tạo thành những hệ thống giao thông đường
sông khá thuận lợi, là nguồn cung cấp nước
cho sản xuất và sinh hoạt và là nguồn thuỷ
năng lớn. Nhìn chung các nước này có vị
trí địa lí và các điều kiện tự nhiên thuận
lợi để phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội
? Trên cơ cở đó Hội đồng tương trợ kinh tế
ra đời vào thời gian nào ? Nhằm mục đích
gì ?
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt
được những thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trước tình hình căng thẳng của Mĩ và
khối NATO, Liên Xô và các nước Đông Âu

- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự hợp
tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ thống
XHCN.
-Thành tựu (SGK)
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước
Vácsava.
- Mục đích: Bảo vệ cơng cuộc xây dựng
CNXH, duy trì nền hịa bình của châu Âu
và thế giới.


đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?

3. Luyện tập (8 phút) Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
- Làm bài tập trắc trong sách bài tập
4. Thực hành: ( 5 phút) yêu cầu học sinh lập bảng theo mẫu sau
Sự
hình Thời gian , Mục đích Tác động Thiếu sót, Ý nghĩa
thành hệ thành phần thành lập
hạn chế
thống xã
hội
chủ
nghĩa
5. Hướng dẫn học tập : (2 phút)
- Học bài theo sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 2 , trả lời câu hỏi cuối mục và cuối bài
- Sưu tầm và tìm hiểu về cuộc biểu tình địi li khai và độc lập ở Lít- va
Tư liệu: a. Quan hệ kinh tế, khoa học - kỹ thuật
Hội đồ ng tương trợ kinh tế ( SEV thành lập ngày 08.01.1949):
Các nước Đơng Au đã hịan thành CMDCND và bước vào thời kỳ xây dựng CNXH.
Hội Đồng Tương Trợ Kinh tế (SEV) thành lập ngày 8-1-1949 gồm Liên Xô,Ba Lan, Tiệp
Khắc, Anbani, Bung ga ri, Hungari, Rumani sau thêm CHDC Đức, Mơng Cổ, Cuba và Việt
Nam.
* Mục đích
Tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa .
Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, văn hóa, khoa học- kỹ thuật …
Thu hẹp dần về trình độ phát triển kinh tế.
Thành tựu:đã thúc đẩy các nước XHCN phát triển kinh tế và kỹ thuật , tạo ra cơ sở vật
chất kỹ thuật để đẩy mạnh việc việc xây dựng CNXH, nâng cao đời sống nhân dân.
* Tác động
Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất công nghiệp 10%/ năm.

GDP tăng 5,7 lần.
Liên Xơ giữ vai trị quan trọng tromg hoạt động của khối này, viện trợ khơng hồn
lại cho các nước thành viên 20 tỷ Rúp.
* Thiếu sót, hạn chế
Khơng hịa nhập vào nền kinh tế thế giới.
Chưa áp dụng tiến bộ của khoa học và công nghệ.
Do cơ chế quan liêu và bao cấp.
* Ý nghĩa
Các nước Xã hội chủ nghĩa có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội.
Nâng cao đời sống nhân dân
Ngày 28-8-1991 ngừng hoạt động.


TIÊT 3- BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 1970 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức
Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan
rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2 . Tư tưởng :
-Nhận thức sự tan rã của LX và Đông Âu là sự sụp đổ của mơ hình khơng
phù hợp chứ khơng phải sụp đổ của lí tưởng XHCN
-Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN ở Đông
Âu.
3. Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch
sử.
-GDMT: Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập.
4. Định hướng năng lực phát triển

Năng lực giao tiếp; năng lực nhóm; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tái
hiện sự kiện, hiện tượng; năng lực thực hành với đồ dùng trực quan,; so sánh, phân
tích, khái qt hóa; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; Vận dụng kiến thức
lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lược đồ các nước SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động (5’):Cho học sinh quan sát hình ảnh Cuộc biểu tình địi li khai
và độc lập ở Lít- va. GV cho HS quan sát bức ảnh, đặt một số câu hỏi gợi mở:
-Những người dân Lít- va trong bức ảnh đang làm gì ?
-Nét mặt của họ như thế nào?
-Bức ảnh cho chúng ta biết thông tin gì về đất nước Liên Xơ trong những năm
90 của thế kỉ XX ?
Bức ảnh trong SGK chụp đoàn người tham gia cuộc biểu tình của người dân
Lít- va, có cả người lớn, trẻ em, đàn ơng, đàn bà. Họ mang theo biểu ngữ, cờ và
bản đồ. Họ đòi tách khỏi Liên Xô để trở thành một nước độc lập. Ước muốn đòi
độc lập của họ được thể hiện trong bức tranh mà họ mang theo khi đi biểu tình.
Cụm từ viết tắt “CCCP” nghĩa là Liên Xơ, hình chiến kéo cắt đơi làm hai phần:
một phần có chữ “CCCP” biểu thị cho việc tách khỏi Liên bang Xô Viết để thành
lập một nhà nước riên , Đó là Lít- va.
Bức ảnh cũng diễn tả lại khơng khí tham gia biểu tình của người Lít- va địi
độc lập trong bối cảnh chung lúc bấy giờ ở Liên Xơ, góp phần thúc đẩy nhanh


chóng sự tan rã của đất nước sau gần 70 năm tồn tại của Liên bang cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Xơ Viết.
2. Hình thành kiến thức mới: (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS

NỘI DUNG HS CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Sự khủng hoảng và tan I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
rã của Liên bang Xô Viết: ( 15 phút)
bang Xơ Viết:
*Mục đích KT cần đạt:
Biết được ngun nhân, q trình khủng
hoảng và tan rã của Liên bang xơ viết:
Phương pháp : SGK; trực quan, vấn
đáp, thuyết trình, nhận xét, đánh giá ,
thảo luận
a. Nguyên nhân:
*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp,
- Do khơng có sự sửa đổi về KT, CT
nhóm
XH cho phù hợp với tình hình mới->
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì Đầu những năm 80 của TK XX LX lâm
?
vào khủng hoảng toàn diện và sâu sắc.
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh
( HS nêu dẫn chứng)
hưởng gì ?
- 3/1985, sau khi lên nắm quyền lãnh
? Đứng trước tình hình đó yêu cầu các
đạo ĐCS LX, Goóc-ba-chốp đề ra
quốc gia phải làm gì ?
đường lối cải tổ
? Trước bối cảnh đó tình hình Liên Xơ
- Nhằm mục đích: đưa đất nước thoát
như thế nào ?
khỏi khủng hoảng, khắc phục những

? Tới đầu những năm 1980 tình hình
thiếu sót sai lầm và xd CNXH theo đúng
mọi mặt của Liên Xô ra sao ?
ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó.
? Nguyên nhân CNXH ở LX lâm vào
b. Nội dung của công cuộc cải tổ
khủng hoảng
+ Về chính trị : thiết lập chế độ tổng
Học sinh lần lượt trả lời, GV tóm ý =>
thống, . thực hiện đa ngun về chính
trị, xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng CS
+ Về kinh tế : thực hiện nền kinh tế thị
? Trước bối cảnh đó, Goóc-ba-chốp lên trường theo định hướng tư bản chủ
nắm chính quyền đã làm gì?
nghĩa
? Mục đích của cơng cuộc cải tổ là gì? c. Kết quả:
Cơng cuộc cải tổ không thành công. đất
nước lún sâu vào khủng hoảng và rối
? Nội dung cải tổ?
loạn.
HS nêu, GV giải thích thêm:
Nội dung cải tổ:
d. Hậu quả:
Đa nguyên về chính trị tức nhiều đảng
+ 19/8/1991 đảo chình Gc-ba-chốp
phái cùng tham gia năm giữ chính
thất bại, ĐCS và Nhà nước liên bang tê


quyền xố bỏ chế độ 1 đảng. Lúc đó ở

LX có tới 10000 t/c đảng phái CT khác
nhau.
? Kết quả ra sao ?

liệt.
+ 21/12/1991: 11 nước cộng hịa kí Hiệp
định về giải tán Liên bang, thành lập
cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
+ Tối 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp tuyên
(Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm
bố từ chức, lá cờ Liên bang Xơ viết trên
hiểu - Hình3 - SGK).
nóc điện Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu
? Nêu các sự kiện tiêu biểu dẫn tới sự
sự chấm dứt của chế độ XHCN ở Liên
chấm dứt chế độ XHCN ở LX bắt đầu từ Bang Xô Viết sau 74 năn tồn tại.
19/8/1991?
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ
và đọc tên - chỉ vị trí của 11 quốc gia
độc lập (SNG).
Thảo luận nhóm:
? Vì sao CNXH ở Liên Xơ bị sụp đổ
Đại diện các nhóm trả lời- Gv nhận xát
bổ sung và kết luận:
+Xây dựng mơ hình chưa phù hợp,
chứa đựng nhiều thiếu sót, sai lầm,
+chậm sửa đổi, khi sửa đổi lại mắc sai
lầm nghiêm trọng về đường lối và biện
pháp.
+ Họat động của các thế lực đế quốc và

lực lượng phản động trong nước.
II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của
Hoạt động 2: ( 10 phút) Cuộc khủng
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu:
hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
(CHỈ CẦN NẮM HỆ QUẢ)
các nước Đơng Âu:
*Mục đích KT cần đạt:
Biết được sự khủng hoảng và tan rã của - Từ cuối những năm 70, đầu những
chế độ XHCN ở Đông Âu:
năm 80 của TK XX các nước Đông Âu
Phương pháp : SGK; trực quan, vấn
lâm vào tình trang khủng hoảng kinh tế
đáp, thuyết trình, nhận xét, đánh giá ,
và chính trị ngày càng gay gắt.
thảo luận
+ Sản xuất giảm
*Tổ chức thực hiện: cá nhân, cả lớp
+ Nợ nước ngoài tăng
? Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở + Chính phủ đàn áp quần chúng, khơng
các nước Đơng Âu đã diễn ra như thế
đề ra đường lối cải cách đất nước
nào từ cuối những năm 70 đến cuối
- Tới cuối 1988 khủng hoảng lên tới
1988 ?
đỉnh cao, khởi đầu từ Ba lan sau đó lan
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông sang các nước khác.
Âu diễn ra dưới hình thức nào? Nhằm



mục đích gì?
HS: Các cuộc mít tinh, biểu tình diễn ra
dồn dập địi thực hiện đa ngun về
chính trị, mà mũi nhọn là nhằm vào
ĐCS cầm quyền …
? Qua các cuộc tổng tuyển cử, KQ thế
nào?
HS: Qua các cuộc tổng tuyển cử , Các
thế lực chống XHCN thắng cử giành
được chính quyền, cịn các ĐCS đều bị
thất bại.
Chính quyền mới ở các nước Đông Âu
tuyên bố từ bỏ CNXH, thực hiện đa
nguyên về chính trị và chuyển nền kinh
tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành
phần sở hữu. Tên nước thay đổi, nói
chung đều gọi là những nước cộng hồ.
GV: CĐ XHCN đã sụp đổ ở các nước
Đơng Âu sụp đổ vào thời gian nào?
? Sự sụp đổ của CĐ XHCN ở các nước
Đông Âu và LX đưa đến hậu quả gì?
- Đến 1989 CĐ XHCN đã sụp đổ ở các
HS: Sự sụp đổ của CĐ XHCN ở các
nước Đông Âu. Năm 1991 Hệ thống
nước Đông Âu và LX chấm dứt sự tồn
XHCN tan rã.
tại của hệ thống XHCN
GV:
+28/6/1991 (SEV) ngừng họat động.
+1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vácsava

giải thể.
Đây là 1 thất bại hết sức nặng nề đối với
phong trào CMTG và các lực lượng dân
chủ, tiến bộ ở các nước.
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ
của CNXH ở các nước Đơng Âu ?
Đại diện các nhóm trả lời- GV nhận xét
bổ sung và kết luận:
(Xây dựng CNXH một cách dập khn
khơng sát với tình hình của nước mình.
Sai lầm của các nhà lãnh đạo.
Hoạt động chống phá của các thế lực
phản cách mạng).


Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của
phong trào CM trên thế giới nhưng có
thể rút ra những kinh nghiệm để đổi
mới, tồn tại và phát triển sau này.
3. Luyện tập ( 8 phút) Hãy kể một vài dẫn chứng về những thành tựu xây dựng
CNXH ở Đông Âu mà em biết ? - Theo em nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự tan
rã và sụp đổ của LX và các nước Đông Âu
4. Thực hành vận dụng: (5 phút) Rút ra bài học từ sự sụp đổ và tan rã của liên xô
và các nước Đông âu? Có ý kiến cho rằng CNXH đã sụp đổ thì cần gì phải xây
dựng cnxh ở nước ta làm gì? Ý kiến của em về quan điểm này như thế nào? Vì
sao?
5 Hướng dẫn học tập : ( 2 phút) Học bài theo câu hỏi trong sgk. Chuẩn bị bài 3.
************************************



Chương II.
CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
TIẾT 4-BÀI 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức :
Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống
thuộc địa ở Châu Á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2 . Tư tưởng :
-Nhận định quá trình đấu tranh anh dũng của ND Á , Phi , Mĩ – la- tinh
-Tự hào dt ta đã đánh thắng 2 kẻ thù lớn
3 . Kĩ năng :
-Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp,phân tích sự kiện, kn sử dụng bản
đồ
- GDMT: Lập niên biểu về các nước tuyên bố độc lập
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
4. Định hướng năng lực phát triển
Năng lực giao tiếp; năng lực nhóm; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tái
hiện sự kiện, hiện tượng; năng lực thực hành với đồ dùng trực quan,; so sánh, phân
tích, khái quát hóa; Nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử; Vận dụng kiến thức
lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn đặt ra
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới, châu Á, bản đồ phong trào GPDT ở các
nước Á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động (5 phút) Cho học sinh chơi trò chơi qua bài tập trắc nghiệm
Hãy nối các niên đại ở cột A phù hợp với sự kiện ở cột B.

A
B
1. 17/8/1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2. 2/9/1945

b. In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập

3. 12/10/1945

c. Việt Nam tuyên bố độc lập

4. 1950

d. Ai Cập tuyên bố độc lập

5. 1962

đ. Ấn Độ tuyên bố độc lập

6. 1952

e. An-giê-ri tuyên bố độc lập


7. 1/1/1959

g. Irắc tuyên bố độc lập


8. 1958
h. Cu Ba tuyên bố độc lập.
Đưa ra những nhận xét của mình về phong trào giải phóng dân tộc ở các nước
châu Á, Phi, Mĩ la tình?
2. Hình thành kiến thức mới ( 25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG HS CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX:( 10 phút)
những năm 60 của thế kỷ XX:
*Mục đích KT cần đạt:
Biết được một số nét chính về quá trình giành - Phong trào đấu tranh được khởi đầu từ
độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ sau ĐNÁ với những thắng lợi trong các
cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và
CTTG.II đến những năm 60 của TK.XX:
Phương pháp: SGK, Đàm thoại, thuyết trình tuyên bố độc lập như:
+In-đô-nê-xi-a(17/8/1945)
*Tổ chức thực hiện: Cả lớp, cá nhân
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu Á, Phi trên bản +Việt Nam (2/9/1945)
đồ.
+Lào (12/10/1945)
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nước Đông
- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á và
Nam Á đã làm gì ?
Bắc Phi như:
? Tiêu biểu là các nước nào ?
Ấn Độ(1946-1950), Ai Cập (1952), AnGọi học sinh nhận biết các nước này trên bản đồ. giê-ri(1954-1962)
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các châu - 1960: 17 nước Châu Phi tuyên bố độc
và vực nào??

lập  “Năm Châu Phi”.
HS lần lượt nêu:
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách mạng
thắng lợi.
của nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của nhân dân - Giữa những năm 60 hệ thống thuộc địa
tới giữa những năm 1960 hệ thống thuộc địa của về cơ bản đã bị sụp đổ.
chủ nghĩa đế quốc như thế nào ?
Giáo viên: 1967 chỉ còn 5,2 triệu km 2 với 35
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60
dân tập trung chủ yếu ở miển Nam châu Phi.
đến giữa những năm 70 của thế kỷ
XX:
Hoạt động 2: (5 phút)
*KT cần đạt: biết được thời gian 3 nước
- Nhân dân 3 nước đấu tranh lật đổ ách
giành được độc lập trong g/đ này.
thống trị của Bồ Đào Nha là Ăng-Gô-La
Phương pháp: SGK, Đàm thoại, thuyết trình (11/1975), Mơ-Dăm-Bích (6/1975)và
*Tổ chức thực hiện: Cả lớp, cá nhân
Ghi-nê Bít-xao (9/1974)
Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu
Phi.
- Là thắng lợi quan trọng của phong trào


? Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm
giải phóng dân tộc ở Châu phi.
70 phong trào đấu tranh của nhân dân các nước

Châu Phi đã diễn ra như thế nào ?
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh chỉ vị trí 3 nước đến giữa những năm 90 của thế kỷ
này trên bản đồ.
XX:
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu Phi tan
rã có ý nghĩa gì ?
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-PácHoạt động 3: (10 phút)
Thai) tập trung ở miền Nam Châu Phi.
*Mục đích KT cần đạt:
Biết được nét chính về phong trào giành độc
lập ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ giữa
những năm 70 đến giữa những năm 90 của
TK.XX:
Phương pháp: SGK, Đàm thoại, thuyết trình
*Tổ chức thực hiện: Cả lớp, cá nhân? Từ cuối
những năm 70 chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới
hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc
như thế nào ?
-Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ, kết
Chính Đảng của thiểu số người da trắng cầm
quả: Chính quyền của người da đen
quyền ở Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với
đươc thành lập.
người da đen ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu
+Rô-đê-di-a (1980), nay là Dim-ba-bu-ê
Á đến định cư (Ấn Độ). Nhà cầm quyền Nam
+Tây Nam Phi (1990), nay là Na-mi-biPhi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
a

tước bỏ quyền làm người của dân da đen và da
+Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là xố
màu, quyền bóc lột của người da trắng được ghi bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam
vào hiến pháp.
Phi. Nen-xơn Man-đê-la được bầu là
? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ người da đen người Tổng thống da đen đầu tiên ở
đã giành được thắng lợi gì ?
Cộng hồ Nam Phi từ 1994.
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nước trên bản đồ *Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống thuộc
Châu Phi.
địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
hồn tồn.
chủ nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành được độc lập nhân dân các nước - Nhân dân củng cố độc lập, xây dựng
này đã làm gì ?
và phát triển đất nước.
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh
của nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến.
3. Luyện tập ( 8 phút)
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.


Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau:
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam Á, Tây Á
tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Cơng nhân, nơng dân, tiểu tư
sản, trí thức, tư sản dân tộc. Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực

lượng so sánh giai cấp ở mỗi nước). - Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi cơng,
nổi dậy, …. Đấu tranh giành chính quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, CuBa ...
Bài 2. So sánh cuộc giải phóng dân tộc của châu Mĩ-Latinh, châu Á và châu
Phi ( cả giống và khác nhau)
4. Thực hành (5 phút)
Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
từ sau năm 1945 và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn.
5. Hướng dẫn học tập : (2 phút) Học + Đọc 2. Hình thành kiến thức mới
theo sách giáo khoa.
LIỆN HỆ 0962884636 Để đăng kí mua tài liệu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×