Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tài liệu luận văn Khả Năng Tiếp Cận Vốn Tín Dụng Ngân Hàng Của Các Doanh Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------***-------

NGƠ THỊ LÀNH

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------***-------

NGƠ THỊ LÀNH

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
(Cơng cụ và thị trường tài chính)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Ngô Thị Lành, là học viên Cao học lớp K26_CCTTTC, chuyên ngành
Công cụ và thị trường tài chính, tại Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài “KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH
BÌNH DƯƠNG” là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa
học của P.GS TS. Bùi Kim Yến.
Các số liệu, thông tin, tài liệu được dùng để thực hiện luận văn này là trung
thực, chính xác và có ghi nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn chưa từng được cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Tác giả luận văn

Ngô Thị Lành


MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện ..................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu .......................................................................... 7
CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA ............................................................................................................................ 9
1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................... 9
1.1.1 Phân loại DNNVV của các nước trên thế giới ............................................ 9
1.1.2

Phân loại DNNVV tại Việt Nam ............................................................. 9

1.2 Quan điểm phát triển của DNNVV của Nhà nước ..................................... 13
1.3 Vấn đề nguồn vốn của các DNNVV và các nguồn tài trợ cho DNNVV ... 14
1.4 Các nhân tố tác động đến khả năng tiếp cận vốn của DNNVV ................ 17
1.4.2 Các nhân tố nội tại của DNNVV ...................................................... 17


1.4.2 Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định cho vay của các
TCTD

18

1.5 Các nghiên cứu trước .................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TẠI BÌNH DƯƠNG.................................... 25
2.1 Giới thiệu về tỉnh Bình Dương và các DNNVV tại địa bàn ....................... 25

2.1.1 Khái quát về tỉnh Bình Dương ......................................................... 25
2.1.2 Tình hình Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ......................... 34
2.2 Thực trạng tiếp cận vốn của các DNNVV ................................................... 38
2.2.1 Thực trạng tiếp cận vốn của các DNNVV tại Việt Nam ................ 38
2.2.2 Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng của các DNNVV tại Bình Dương43
2.3 Đánh giá khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV ...................................... 47
2.3.1 Kết quả ............................................................................................... 47
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân .................................................................... 50
CHƯƠNG 3: MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA DNNVV TỈNH BÌNH DƯƠNG ............................. 53
3.1 Mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn TDNH
DNNVV ................................................................................................................. 53
3.2 Khảo sát khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV tỉnh Bình Dương ........ 54
3.2.1 Một số thơng tin chung ..................................................................... 54
3.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................ 62
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN
TDNH CỦA CÁC DNNVV TỈNH BÌNH DƯƠNG .............................................. 73
4.1 Chính sách hỗ trợ của tỉnh Bình Dương về phát triển DNNVV ............... 73
4.2 Giải pháp đối với các DNNVV ..................................................................... 77


4.2.1 Chứng minh được năng lực tài chính để trả nợ ............................. 78
4.2.2 Nâng cao trình độ quản lý và nhân sự nội bộ công ty .................... 78
4.2.3 Mức độ sử dụng và am hiểu các dịch vụ tài chính Ngân hàng...... 79
4.2.4 Hồ sơ sổ sách tài chính rõ ràng, minh bạch .................................... 80
4.2.5 Tăng cường mở rộng mạng lưới hoạt động sản xuất kinh doanh
mang lại hiệu quả cho DN ...................................................................................... 81
4.2.6 Tạo dựng uy tín Doanh nghiệp trên thị trường .............................. 81
4.2.7 Đa dạng hóa các kênh huy động vốn ............................................... 81
4.3 Các giải pháp từ phía Ngân hàng thương mại ............................................ 82

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

BLTD

Bảo lãnh tín dụng

2

DN

Doanh nghiệp

3

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


4

KCN

Khu công nghiệp

5

NHTM

Ngân hàng Thương mại

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

TDNH

Tín dụng Ngân hàng


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT Từ viết tắt Nội dung

Nghĩa

Center for Information and

Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế

Documetation

Trung ương

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

3

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

4


ISSLA

Institute of Labour and

Viện Khoa học lao động và Xã

Social Affairs

hội

5

MOLISA

The Ministry of Labour –

Bộ Lao động Thương binh và Xã

Invalids and Social Affairs

hội

6

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


1

CIEM

2


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chuẩn Liên minh Châu Âu . 9
Bảng 1.2: Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chuẩn NHTG ..................... 9
Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại quy mô DNNVV......................................................... 10
Bảng 2.1: Danh sách các khu cơng nghiệp tại Bình Dương ..................................... 26
Bảng 2.2: Danh sách cụm cơng nghiệp tại Bình Dương ........................................... 31
Bảng 2.3: Số lượng DNNVV tỉnh Bình Dương ........................................................ 33
Bảng 2.4: Dư nợ vay của NHTM tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015 – 2017 ............. 42
Bảng 3.1:Tỷ lệ hình thức sở hữu DN khảo sát .......................................................... 54
Bảng 3.2: Phân loại tuổi DN khảo sát ....................................................................... 54
Bảng 3.3: Doanh thu DN khảo sát ............................................................................ 55
Bảng 3.4: Thị trường tiêu thụ sản phẩm DN khảo sát .............................................. 55
Bảng 3.5: Trình độ CMKT Giám đốc DN khảo sát .................................................. 56
Bảng 3.6: Quy mô vốn chủ sở hữu DN khảo sát ...................................................... 57
Bảng 3.7: Số lượng lao động DN khảo sát ................................................................ 57
Bảng 3.8: Các sản phẩm tài chính mà DNNVV sử dụng .......................................... 58
Bảng 3.9: Kiểm định biến quan sát bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha NH ........... 62
Bảng 3.10: Kiểm định biến quan sát bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha NH lần 2.63
Bảng 3.11: Kết quả phân tích EFA ........................................................................... 64
Bảng 3.12: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình .......................................................... 66
Bảng 3.13: Kiểm định ANOVAb .............................................................................. 67
Bảng 3.14: Kết quả hồi quy bội với các hệ số hồi qui riêng phần trong mơ hình .... 67



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn DNNVV ............... 23
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương ........................................................ 24
Hình 2.2: Số lượng DNNVV tỉnh Bình Dương phân theo địa bàn 2017 .................. 34
Hình 2.3: Tỷ lệ DNNVV vay vốn ngân hàng ........................................................... 38
Hình 2.4: Tài trợ cho hoạt động đầu tư, vốn lưu động của các doanh nghiệp .......... 39
Hình 2.5: Nguyên nhân khiến các doanh nghiệp không nộp hồ sơ vay vốn ............. 40
Hình 2.6: Khó khăn của doanh nghiệp khi vay vốn .................................................. 40
Hình 2.7: Các nguyên nhân của việc chi ngồi ......................................................... 41
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 51


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam, là vệ tinh của các DN lớn, nguồn cung cấp hàng hóa, gia cơng hàng, tạo cơng
ăn việc làm cho người lao động. Vì vậy, sự tồn tại và phát triển của DNNVV đóng
vai trị thiết yếu trong sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Theo xu thế của nhiều
quốc gia trên thế giới, cơ cấu của DNNVV ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu thành phần tham gia vào nền kinh tế của mỗi quốc gia. Mỗi đất nước đều có
những đặc thù riêng, để rồi phát triển theo những hướng khác nhau. Từ đó qui mơ
cũng như mức độ doanh nghiệp phát triển ngành nghề đặc thù cũng khác nhau.
Nhưng việc DNNVV chiếm một tỉ lệ cao không phải là việc lạ. Tại Việt Nam, đối
tượng này chiếm tỉ lệ gần như là tuyệt đối (98%) tổng số DN đang hoạt động.
Trong đó có 2,2% là DN vừa, 29,6% là DN nhỏ, phần còn lại là DN siêu nhỏ.
DNNVV nhạy bén với kinh doanh, thích nghi cực nhanh, khả năng hịa nhập vào thị
trường và đóng góp hơn 45% tổng GDP của cả nước, tạo thêm việc làm cho trên

một triệu lao động mới, tăng thêm thu nhập cho người lao động, giúp huy động các
nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển. …
Ở Bình Dương nói riêng, DNNVV đóng vai trị và tạo ra nguồn lực xã hội
quan trọng như vậy, tuy nhiên hoạt động kinh doanh của DNNVV gặp rất nhiều khó
khăn, DNNVV ln ở tình trạng thiếu vốn và khả năng huy động vốn và vay vốn
cho phát triển kinh doanh cũng gặp rất nhiều khó khăn. Nguồn vốn dành cho việc
kinh doanh thường đạt được thơng qua các kênh khơng chính quy (người quen, tín
dụng đen …).
Nắm bắt được tình hình, tại Bình Dương đã triển khai gói ưu đãi, hỗ trợ về
nhân lực lẫn cơng nghệ, tổ chức nhiều chương trình hỗ trợ quỹ tín dụng. Kết quả lúc
ban đầu thì rất tích cực, nhưng sau một thời gian kết quả càng trở nên khơng được
tốt như mong đợi.
Q trình hội nhập nền kinh tế thế giới bắt buộc tồn thể DNNVV phải thích
nghi nhanh chóng và thay đổi cách thức quản lý, hoạt động có hiệu quả. Phát triển


2

các mối quan hệ cá nhân với các nhà tư vấn, chuyên gia kinh tế. Các DNNVV cũng
cần thay đổi cách quản lý, lên kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh rõ ràng
khả thi, thay đổi cách thức theo dõi sổ sách kế tốn, tạo cho DN mình một hệ thống
làm việc chuyên nghiệp để thích nghi được với môi trường kinh doanh năng động
và hội nhập như hiện nay..
Nhà nước và chính phủ cũng đưa ra nhiều giải pháp để trợ lực cho DNNVV,
nhằm mục đích chính là hỗ trợ DN cho vay để có được dư nợ vay. Việc hỗ trợ là
như vậy nhưng thực tế, lượng DN có thể nắm bắt được lại rất ít. Bên cạnh đó tổng
vốn có thể vay lại thấp hơn nhu cầu thực sự của doanh nghiệp rất nhiều.
Vì vậy, đề tài lần này sẽ đi sâu vào việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng
tới khả năng cũng như cách thức tiếp cận vốn vay thực tế của các DNNVV hiện
nay. Trên địa bàn tỉnh Bình Dương nói riêng cũng như hệ thống các DNNVV nói

chung. Từ việc phân tích chi tiết, chúng ta sẽ thấy được những khó khăn vướng
mắc, mức độ chi phối tới việc tiếp cận vốn cũng như ảnh hưởng đến DN. Từ đó đưa
ra những phương án, cách thức xử lý tối ưu nhất để đạt được nguồn vốn vay hợp lệ
và khoản vay có thể đảm bao tương đối đủ cho việc phát triển của DNNVV.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã thực hiện
Tại Việt Nam và trên thế giới, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dung NH của các DNNVV một số
cơng trình sau:
Cơng trình nghiên cứu của các nước trên thế giới
Tác giả Wagema G. Mukiri (2011) có bài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của DNNVV.
Cơng trình nghiên cứu của các tác giả tại Việt Nam
Bài báo “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” của các tác giả
Nguyễn Hồng Hà, Đỗ Cơng Bình, Huỳnh Thị Ngọc Tuyền được xuất bản vào
T6/2013 tại tạp chí KHXH&NV số 9.


3

Bài phân tích trên tạp chí Khoa Học và Phát Triển có tựa đề: “Đánh giá khả
năng tiếp cận vốn của các DNNVV tại Nghệ An” của các tác giả Nguyễn Thị Minh
Phượng và Nguyễn Thị Minh Hiền.
Bài báo của Trần Thị Hải, “Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Cần thêm
những giải pháp mang tính khả thi cao”, được xuất bản trên tạp chí Thị trường Tài
chính vào T5/2012.
Nghiên cứu của các tác giả Trần Thị Thanh Tú, Đinh Thị Thanh Vân (2015),
“Phát triển nguồn tài chính cho DNNVV tại Hà Nội”, được đăng tải trên tờ Khoa
Học, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Trước đó đã có một số cơng trình nghiên cứu cũng về cách tiếp cận vốn

DNNVV. Tuy nhiên, những cơng trình này đều đã trải qua một thời gian dài, và tác
giả cho rằng tại thời điểm bây giờ đã có nhiều điểm khác biệt với các thời điểm làm
khảo sát trước đó. Ngồi ra, chưa có cơng trình nào khảo sát và nghiên cứu các nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng Ngân hàng tại Tỉnh Bình Dương.
Hơn nữa địa bàn Bình Dương lại là vùng đất khá màu mỡ cho các DNNVV phát
triển, do đó việc làm nghiên cứu sẽ đạt được nhiều ý nghĩa hơn. Do đó tác giả đã
quyết định đi sâu vào nghiên cứu để tạo tiền đề cho buổi thuyết trình ngày hơm nay.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Về tổng quan, luận văn xem xét, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc tiếp
cận vốn vay của các DNNVV. Từ đó, xem xét những nhân tố nào ảnh hưởng chính
và tầm quan trọng của nhân tố đó để có cách khắc phục hiệu quả nhằm
cải thiện cũng như nâng cao khả năng tiếp cận.
Về chi tiết, tác giả tập trung nghiên cứu cho các DN thuộc khối DNNVV tại
địa bàn tỉnh Bình Dương, qua đó phân tích, đánh giá để làm rõ các nhân tố ảnh
hưởng tới việc tiếp cận vốn của các DN.
Dựa vào khảo sát thực tế các DNNVV đang có vay vốn ngân hàng tại các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, quá trình nghiên cứu sẽ được tiến hành
sâu sát vào hai đối tượng chính của vấn đề tiếp cận vốn đó là DNNVV và Ngân


4

Hàng. Thơng qua đó, đề xuất giải pháp để DNNVV tiếp cận vốn vay ngân hàng
hiệu quả, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Các nghiên cứu cụ thể của đề tài như sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về DNNVV, tiêu chuẩn phân loại DNNVV tại Việt
Nam và thế giới.
- Tiềm lực phát triển và vai trò quan trọng của các DNNVV tại Bình Dương
- Phân tích các điểm chưa đạt về việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các
DNNVV Bình Dương.

- Phân tích các khó khăn gặp phải khi làm hồ sơ vay vốn , bên cạnh đó cũng
đi sâu vào làm rõ cách thức vay vốn của các cơng ty trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Đưa ra các phương án tối ưu để xử lý tốt vấn đề luận văn đã đặt ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng được tập trung nghiên cứu chủ yếu là các
DNNVV đăng ký kinh doanh thành lập ở tỉnh Bình Dương và có vay vốn tại các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu và phân tích các khó khăn
DNNVV gặp phải khi làm hồ sơ vay vốn và các khó khăn khi Ngân hàng ra quyết
định cho vay đối với DNNVV, nguyên nhân của những khó khăn khi doanh nghiệp
khó khăn khi tiếp cận vốn vay.
Phạm vi nghiên cứu:
- Các DN thuộc khối DNNVV được đăng kí kinh doanh, thành lập trên đại
bàn tỉnh Bình Dương. Tổng số lượng mẫu: 192 bảng khảo sát. DNNVV có 150
phiếu bảng khảo sát, số lượng bảng khảo sát hợp lệ cho việc điều tra: 137 bảng
khảo sát.
- Số lượng ngân hàng tham gia phỏng vấn: VCB, BIDV, VIETINBANK,
MBBANK, TECHCOMBANK, SHB, VPBANK, HDBANK, ACB, EXIMBANK.
Mỗi ngân hàng bao gồm 15 cán bộ tín dụng.
- Việc thu nhận các các thông tin cần thiết đã được diễn ra trong khoảng
thời gian 05/2018 ~ 08/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu


5

Về cách thức nghiên cứu thì tác giả sử dụng các phương pháp về thống kê, sử
dụng mơ hình nghiên cứu và kiểm định mơ hình nghiên cứu và sử dụng phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA, xem xét sự tương quan giữa các nhân tố,
loại bỏ các nhân tố khơng ảnh hưởng đến mơ hình và xem xét các nhân tố ảnh
hưởng chính và quan trọng. Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả

năng tiếp cận vốn vay DNNVV để từ đó tìm ra nguyên nhân và các khắc phục
những hạn chế khi DNNVV tiếp cận vốn vay các tổ chức tín dụng.
Tác giả đã tiến hành khảo sát 150 cán bộ tín dụng và 192 DNNVV đang có
quan hệ tín dụng tại các tổ chức tín dụng trên địa bàn, tuy nhiên, số phiếu đủ điều
kiện hội tụ đủ điều kiện cho việc phân tích thì chỉ có 137, do có những phiếu khơng
trả lời đầy đủ, sai sót và khơng đúng loại hình DN cần điều tra, phân tích. Sau đó
tiến hành tổng hợp số liệu, đề xuất mơ hình nghiên cứu và phân tích kiểm định các
nhân tố để đưa ra kết luận về mức độ ảnh hưởng của chúng đến kết quả tiếp cận
vốn, từ đó các kết luận về nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất và quyết định đến khả
năng tiếp cận vốn vay doanh nghiệp. Đề xuất giải pháp cho các nhân tố đó.
Về số liệu, hiện tại được lấy từ hai nguồn dữ liệu :
Dữ liệu sơ cấp: Kết quả thu được thông qua phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo
doanh nghiệp, lấy thông tin bằng cách gửi bảng khảo sát (qua Email, Hard-copy,
Fax), nhờ cán bộ tín dụng trực tiếp quản lý cơng ty gửi phiếu khảo sát. Tổng số DN
tham gia khảo sát là 192 DNNVV.
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu được thu thập, trích dẫn dựa vào các nguồn uy tín
trong và ngồi nước (NHNN Bình Dương, TC Thống kê Việc Nam, World Bank…)
thơng qua các kênh thơng tin mạng truyền thơng.
Ngồi tác giả cũng sử dụng các thông tin tham khảo trong các bài phân tích
nghiên cứu chun mơn về các vấn đề liên quan tới DNNVV
Mơ hình nghiên cứu: Bài phân tích được triển khai dựa vào mơ hình hồi quy
tuyến tính đa biến. Có thể nói đây là mơ hình được triển khai khá phổ biến để tìm
hiểu các tác nhân ảnh hưởng tới một vấn đề cụ thể, từ đó xác định được mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố trong hệ thống


6

Dựa vào phương trình hồi quy tuyến tính như bên dưới,ta sử dụng mơ hình
như sau: Y = Bo + B1*TS + B2*TN + B3*QL + B4*SD + B5*NGA + B6*HD +

B7*NH
Chú thích:
Y là biến phụ thuộc nêu lên khả năng tiếp cận vốn.
Bo: Hệ số tự do
B1, B2…. B7: Các hệ số hồi quy tương ứng.
TS, TN, QL, SD, NGA, HD, NH: Các biến quan sát độc lập tương ứng với
các nhân tố liên quan tới Tài Sản, Khả Năng Trả Nợ, Trình độ Quản Lý, Mức độ Sử
dụng tài chính, Ngành nghề, Q trình Hoạt Động của Doanh Nghiệp, và các tác
nhân ở phía Ngân Hàng (NH). Đó chính là các nhân tố mà luận văn sẽ đi sâu vào
nghiên cứu và làm rõ ràng để rút ra được chi tiết mức độ ảnh hưởng của chúng đến
bài toán lớn đặt ra.
Để thuận tiện cho việc làm nghiên cứu cũng như điều tra, tác giả thực hiện
chia đối tượng điều tra thành hai nhóm:
Nhóm thứ nhất là các yếu tố từ phía DN. Ở nhóm này, thực hiện phân tích
dựa theo sáu nhân tố: Khả năng xử lý được hạn mức nợ, Ngành nghề hiện tại, Mức
độ sử dụng các dịch vụ liên quan đến TCDN (Tài chính Doanh Nghiệp), Trình độ
cũng như khả năng quản lý của Doanh Nghiệp, Hoạt Động của Doanh Nghiệp, Tài
Sản dành cho việc đảm bảo vay vốn của Doanh Nghiệp
Nhóm thứ hai là các yêu tố xét về phía Ngân hàng, ở nhóm này được tập
trung nghiên cứu vào bảy tác nhân. Đó là nhân tố liên quan đến lãi suất, quy trình
và thủ tục cho vay, hạn mức về thời gian cho khoản vay, thời gian đồng ý cho
khoản vay, các chi phí ngồi dự kiến, cán bộ đảm nhận hồ sơ vay, thủ tục dành cho
việc vay vốn NH.
Các bước xử lý mẫu:
-

Sau khi hoàn thành khảo sát, tác giả tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm
SPSS 20, tiến hành mã hóa các kết quả khảo sát.



7

-

Chạy Cronbach’s alpha để loại bỏ các biến quan sát ảnh hưởng không quan
trọng. Kết quả sẽ cho ra được hệ số CA(Cronbach’s alpha), hệ số này được
dùng để loại bỏ các biến khơng quan trọng với mơ hình nghiên cứu. Đó là
các biến mà giá trị trương quan biến-tổng < 0.4 và trên cơ sở độ tin cậy alpha
tối thiểu là >= 0.6.

-

Phân tích nhân tố khám phá EFA rút gọn các tập biến quan sát, giữ lại các
biến quan trọng. EFA giúp đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo
là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.

-

Tạo biến đại diện để phân tích hồi quy, dựa vào ma trận xoay, tạo biến đại
diện cho các nhân tố hội tụ và phân biệt.
6. Kết cấu nội dung nghiên cứu
Luận văn được thể hiện trong 4 chương:
Phần mở đầu
Phần mở đầu trình bày cơ bản các nội dung nghiên cứu về sự cần thiết của đề

tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp xử lý và phân tích số liệu.
Chương 1: Vấn đề tiếp cận vốn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 1 sẽ khái quát cơ bản nền tảng lý thuyết DNNVV và các thành phần
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn DNNVV. Cách phân chia DNNVV ở các

nước và khu vực trên thế giới, Việt Nam. Các tồn tại và nguyên nhân khó tiếp cận
vốn của DNNVV và các nguồn tài trợ cho DNNVV. Các mơ hình nghiên cứu trước
và là cơ sở để đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng về khả năng tiếp cận vốn của DNNVV tỉnh Bình
Dương
Chương 2 sẽ trình bày về thực trạng khả năng tiếp cận vốn của DN tại Bình
Dương, những khó khăn mà DNNVV gặp phải và các nhân tố tác động..


8

Chương 3: Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
tiếp cận vốn tín dụng Ngân hàng của các DNNVV
Chương này sẽ giới thiệu về các mô hình nghiên cứu, phân tích và xử lý số
liệu, kiểm định mơ hình nghiên cứu, chạy hồi quy bội và tìm ra nhân tố nào ảnh
hưởng trọng yếu đến khả năng tiếp cận vốn vay DNNVV. Đề xuất mơ hình nghiên
cứu và qua số liệu thực tế khảo sát, tiến hành phân tích dữ liệu để tìm ra nhân tố nào
ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của DN.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng
Ngân hàng của DNNVV tỉnh Bình Dương
Từ những tồn tại và nguyên nhân ở chương 2, qua kết quả phân tích dữ liệu
khảo sát ở chương hai. Tìm ra những nhân tố tác động chính đến khả năng tiếp cận
vốn vay của DN. Đề xuất các giải pháp để cải thiện tình hình khả năng tiếp cận vốn
tín dụng Ngân hàng của DNNVV.


9

CHƯƠNG 1: VẤN ĐỀ TIẾP CẬN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA

1.1 Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1 Phân loại DNNVV của các nước trên thế giới
Theo tiêu chuẩn Liên minh Châu Âu, phân loại DNNVV dựa trên hai tiêu
chí là số lao động và doanh thu hàng năm hoặc doanh thu trên bảng cân đối.
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Liên minh Châu Âu
Loại hình doanh
nghiệp
DN vừa

Số lao động
< 250

Doanh thu
hàng năm
≤ € 50 m

Doanh thu trên bảng
cân đối
≤ € 50 m

DN nhỏ

< 50

≤ € 10 m

≤ € 10 m

DN siêu nhỏ


< 10

≤€2m

≤€2m

Nguồn: European Commission (2005)
Theo Ngân hàng thế giới, doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân loại theo số
lao động và tổng tài sản hoặc doanh thu bán hàng.
Bảng 1.2: Phân loại DNNVV theo Ngân hàng thế giới
Số lao động

Tổng tài sản

Doanh thu bán hàng

DN vừa

> 50
≤ 300

> $3.000.000
≤ $ 15.000.000

> $3.000.000
≤ $ 15.000.000

DN nhỏ

> 10

≤ 50

> $100.000
≤ $ 3.000.000

> $100.000
≤ $ 3.000.000

DN siêu nhỏ

< 10

≤ $ 100.000

≤ $ 100.000

Loại hình doanh
nghiệp

Nguồn: Independent Evaluation Group (2008)
1.1.2 Phân loại DNNVV tại Việt Nam
Mỗi quốc gia, các doanh nghiệp được phân chia thành các nhóm, được dựa
trên hệ thống các tiêu chí: số vốn của doanh nghiệp, doanh thu, lợi nhuận, số lao
động, thời gian kinh doanh trong ngành.... Đồng thời, sẽ có những con số về tiêu chí
khác nhau tùy thuộc vào các lĩnh vực kinh doanh, các giai đoạn kinh tế và trình độ


10

phát triển của quốc gia. Nhưng tiêu chí thường được sử dụng nhất là số vốn đầu tư

và số lao động của doanh nghiệp, để từ đó chọn ra nhóm các doanh nghiệp có quy
mơ nhỏ và vừa (DNNVV).
Tại Việt Nam, theo Nghị định của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV,
số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình qn năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại quy mơ DNNVV
Quy mô

Doanh
nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

Số lao

động


nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

siêu nhỏ
Khu vực
I. Nông, lâm 10
nghiệp

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200

và trở xuống

trở xuống

200 người

thủy sản
Công 10

II.
nghiệp

và trở xuống

III. Thương 10


đến người đến

100 tỷ đồng

300 người

người 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống

người đến đồng
200 người

xây dựng

đến người đến

100 tỷ đồng

300 người

người 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50

mại và dịch trở xuống
vụ

người đến đồng

trở xuống


người đến đồng đến 50 người đến
50 người

tỷ đồng

100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009
Mặt khác, do đặc thù trong việc sử dụng tiền tệ để kinh doanh và nhằm giảm
thiểu rủi ro, các ngân hàng thương mại (NHTM) thường chỉ phân loại doanh nghiệp
dựa vào tiêu chí doanh thu và vốn chủ sở hữu (VCSH) là chủ yếu: DNNVV là


11

doanh nghiệp có doanh thu dưới 100 tỷ/năm hoặc có VCHS dưới 30 tỷ/năm, cụ thể
là:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: doanh thu dưới 10 tỷ đồng hoặc VCSH dưới 5 tỷ
đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ: doanh thu trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng hoặc VCSH
trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp vừa: doanh thu trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng hoặc
VCSH trên 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng.
Năm 2017, Quốc hội ban hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đã phân
định lại DNNVV tại Điều 4 như sau:
“1. DNNVV bao gồm các loại hình doanh nghiệp sau: DN siêu nhỏ, DN nhỏ
và DN vừa có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn của năm trước liền
kề khơng quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn của năm trước liền kề không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.

2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác
định trong từng lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp và xây dựng;
thương mại và dịch vụ.”
Vậy có thể thấy, với các định nghĩa mới của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa 2017 đã bác bỏ định nghĩa trước đó của Nghị định số 56. Đồng thời, do các
doanh nghiệp tại Việt Nam đa số chỉ đáp ứng được một trong hai tiêu chí về tổng
nguồn vốn hoặc số lượng lao động, nên số lượng doanh nghiệp được phân loại là
DNNVV chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu về quy mô doanh nghiệp. Theo số liệu của
Tổng cục Thống kê, tính đến hết năm 2017, số lượng doanh nghiệp hơn 450.000,
trong đó thành lập mới hơn 110.000, và số lượng DNNVV ở Việt Nam chiếm hơn
97%, đóng góp hơn 60% vào GDP của quốc gia.


12

Với những đặc điểm về tài sản, nguồn vốn, lao động,… DNNVV có những
ưu và nhược điểm riêng so với doanh nghiệp có quy mơ lớn.
DNNVV có quy mơ nhỏ về tài sản, vốn và lao động, do đó có những ưu điểm
sau:
- Dễ thành lập do số vốn quy định khi thành lập DN không cao, tùy theo
ngành nghề kinh doanh bình thường hay ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, thủ tục
thành lập đơn giản, không cần nhiều nhân sự, diện tích mặt bằng nhỏ, quy mơ cơ
cấu tổ chức đơn giản dễ vận hành, linh hoạt,....
- Nhạy bén và dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Đây là ưu điểm
nổi bật của DNNVV do quy mô hoạt động, tổ chức nhỏ, bộ máy nhân sự quản lý
tinh gọn, phương thức quản lý linh hoạt. Có thể nhanh chóng thay đổi hướng kinh
doanh, hoặc rút ra khỏi ngành.
- DNNVV đi đầu trong công cuộc phát triển các lĩnh vực mới, có mức độ
rủi ro cao nhằm gia tăng lợi nhuận.
- DNNVV thích ứng nhanh việc thay thế và đổi mới công nghệ ứng dụng,

trang thiết bị vào sản xuất kinh doanh do quy mô nhỏ và mức độ đầu tư hợp lý.
Một số nhược điểm của DNNVV như sau:
- Với quy mơ nhỏ nên khó vay vốn và thường xuyên lâm vào tình trạng
thiếu vốn, các ngân hàng thương mại không mặn mà khi thẩm định cho DNNVV
vay vốn vì dư nợ thấp và hồ sơ khơng đầy đủ, rõ ràng. Do đó, hạn chế chỉ tiêu tín
dụng cấp cho DNNVV, làm hạn chế khả năng phát triển của DN.
- Vì dễ gia nhập ngành, nên mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ cao, đặc biệt
là giữa các DNNVV với nhau vì trong giai đoạn tìm vị trí trên thị trường, trong khi
đó lại khó cạnh tranh với các DN lớn, có thâm niên trong ngành.
- DNNVV uy tín và vị thế trên thị trường còn yếu nên phụ thuộc nhiều các
doanh nghiệp mua hàng cũng như các DN cung cấp sản phẩm, nếu khách hàng có ý
định thay đổi nhà cung cấp thì sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp khi phải tìm kiếm
đối tác khác thay thế và ổn định sản xuất.


13

- Khó khăn trong việc cung cấp trang thiết bị và đầu tư công nghệ mới dẫn
đến năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm và khả năng lao động kém.
- Hạn chế trong việc đào tạo giữa chủ doanh nghiệp và người lao động do
lao động thường xuyên biến động lớn.
- Quản lý của doanh nghiệp sẽ có nhiều trục trặc do phụ thuộc vào kinh
nghiệm của chủ doanh nghiệp, nhất là trong việc quản trị tài chính và quản trị nhân
lực.
- Do quy mô nhỏ nên DNNVV khó khăn tiếp cận và mở rộng thị trường
mới và thiết lập quan hệ với các đối tác chiến lược lâu dài.
DNNVV có những nhược điểm là vậy, tuy nhiên những đóng góp to lớn của
DNNVV trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trong nhiều năm qua là khơng
thể phủ nhận, góp phần tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói
giảm nghèo, ổn định xã hội, tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp vào ngân sách nhà

nước.
1.2 Quan điểm phát triển của DNNVV của Nhà nước
DNNVV nắm giữ vai trò quan trọng sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc
dân, Chính phủ đã có những quan điểm về phát triển loại hình DN này thông qua
Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07/09/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch phát
triển DNNVV, với các nội dung chủ yếu:
- “Phát triển DNNVV là mục tiêu chiến lược lâu dài, nhất quán và xuyên
suốt và là nhiệm vụ trọng tâm trong chính sách phát triển kinh tế quốc gia
- Nhà nước tạo điều kiện,môi trường và cơ chế chính sách thuận lợi cho
DNNVV cạnh tranh lành mạnh nhằm huy động mọi nguồn lực cho phát triển.
- Phát triển DNNVV theo phương châm tích cực, vững chắc, nâng cao chất
lượng, phát triển về số lượng, đạt hiệu quả kinh tế, bảo vệ mơi trường, góp phần tạo
việc làm, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo trật tự - an tồn xã hội; phát triển DNNVV
phù hợp với điều kiện từng vùng, từng địa phương, khuyến khích phát triển nơng
thơn, làng nghề truyền thống; chú trọng phát triển DNNVV ở các vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn; ưu tiên phát triển và hỗ trợ DNNVV


14

do đồng bào dân tộc, phụ nữ, người khuyết tật... làm chủ DN; chú trọng hỗ trợ phát
triển DNNVV đầu tư phát triển công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ, sản xuất một số lĩnh
vực có khả năng cạnh tranh cao.
- Hỗ trợ DNNVV nhằm thực hiện các mục tiêu quốc gia, mục tiêu kinh tế xã hội”.
1.3 Vấn đề nguồn vốn của các DNNVV và các nguồn tài trợ cho DNNVV
Hiện nay DNNVV đang ngày càng khẳng định vai trò trong nền kinh tế của
Việt Nam. Theo thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, DNNVV chiếm đến 98%
trong tổng số các DN ở nước ta phân loại theo quy mơ, đóng góp hơn 45% GDP,
tạo cơng việc cho hơn 50% lao động cả nước, đóng góp nguồn thu cho ngân sách
nhà nước hàng năm hơn 18%. Số tiền thuế và phí mà các DNNVV tư nhân nộp cho

Nhà nước tăng 18,4 lần sau 10 năm. Phần đóng góp này đã mang đến nguồn chi tiêu
cho các công tác xã hội và các chương trình phát triển khác.
Các DNNVV trong khu vực Đơng Nam Bộ nói chung và tỉnh nói riêng có
mức phát triển kinh tế khá cao so với mặt bằng chung của cả nước trong hầu hết các
khu vực: công nghệ cao, sản xuất hàng công nghiệp, viễn thơng, tài chính, ngân
hàng, đào tạo nhân lực... Việc tiếp cận được đến các tiến bộ trong khoa học – kỹ
thuật ngồi năng lực của DN cịn phụ thuộc vào khả năng tài chính, sự hậu thuẫn tốt
sẽ giúp cho DN tận dụng được lợi thế tài chính trong quá trình phát triển, xây dựng
sản phẩm, được đầu tư các hệ thống nghiên cứu, máy móc thiết bị, cơ sở vật chất
phục vụ sản xuất kinh doanh... phù hợp. Khi tìm kiếm cơ hội kinh doanh bên ngồi,
tiếp cận các đối tác, tham gia các hội chợ thương mại để quảng bá về doanh nghiệp
và sản phẩm ... cũng cần rất nguồn kinh phí.
Mặc dù được coi là sở hữu các nguồn sáng tạo, đổi mới, nhưng vẫn tồn tại rất
nhiều các rào cản làm hạn chế sự phát triển. Một trong số đó là hạn chế về nguồn tài
chính trong q trình hoạt động kinh doanh: khó khăn trong việc vay vốn TCTD,
lượng tiền vay từ người thân, bạn bè có giới hạn, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại thấp... Hằng
năm, dù số lượng doanh nghiệp mới thành lập tăng đáng kể, nhưng cũng có số
lượng khơng nhỏ doanh nghiệp phải giải thể. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê,


15

trong 6 tháng 2017 đã có đến 37.907 doanh nghiệp ngừng hoạt động trên cả nước,
tăng 21,8% so với cùng kỳ năm 2016. Ngoài ra, lý giải cho hiện tượng này cũng còn
nhiều lý do về khả năng cạnh tranh của DN, các hỗ trợ khu vực FDI...
Khả năng tiếp cận vốn là việc các DN nhận biết, nắm bắt các nguồn thông tin
về vốn và khả năng đáp ứng được các điều kiện do người cung cấp vốn đặt ra để có
được nguồn vốn để hoạt động kinh doanh với chi phí thấp nhất có thể chấp nhận
được từ người cấp vốn. Nguồn vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
nguồn vốn từ bên ngoài (vốn từ ngân hàng thương mại, quỹ tín dụng, cơng ty cho

th tài chính, quỹ hỗ trợ tín dụng của chính phủ), và chiếm đa số, khoảng 75-90%
nguồn vốn là vốn từ bên trong (vốn từ vay người thân, bạn bè, từ vốn góp, từ tiền
tiết kiệm của chủ doanh nghiệp), ngồi ra cịn có nguồn vốn phi chính thống như
vốn vay chợ đen, hụi...
Mặc dù được coi là nguồn cung cấp việc làm chủ yếu trong nền kinh tế và
đóng góp đáng kể trong việc tạo tăng trưởng kinh tế, việc tiếp cận nguồn vốn bên
ngoài của các DNNVV lại gặp nhiều khó khăn, khi mà các DNNVV thường phải
chịu chi phí giao dịch và lãi suất cao hơn so với các doanh nghiệp lớn. Điều này dẫn
đến việc các DNNVV chủ yếu dựa vào vốn nội bộ để phát triển. Trong một nghiên
cứu đã chỉ ra rằng có một phần ba các DNNVV có thể tiếp cận được với vốn ngân
hàng, trong khi tỷ lệ này là 50% đối với các DNNVV ở các quốc gia phát triển.
Trước tiên cần nói tới u cầu của các tổ chức tín dụng khi cho vay, đó là các tổ
chức tài chính chỉ cho vay khi họ có thể giám sát được hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, đảm bảo được rằng doanh nghiệp tuân thủ các điều khoản của hợp
đồng vay vốn, doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận bền vững và doanh nghiệp sở
hữu những nguồn lực cần thiết như tài sản cố định đề có thể đảm bảo cho khả năng
trả nợ ngân hàng. Các yêu cầu về giám sát khoản vay này đòi hỏi sự hợp tác và sự
minh bạch của báo cáo tài chính DN, tuy nhiên điều này lại rất hạn chế ở các
DNNVV. Các báo cáo của DNNVV thường khơng đồng nhất, khơng được kiểm
tốn và độ tin cậy không cao. Không phải DN nào cũng có nhân viên kế tốn, mà có
thể th kế tốn bên ngoài để làm báo cáo. Bản thân nhân viên kế toán của các DN


16

này lại khơng có nhiều kinh nghiệm trong việc lập các báo cáo kinh doanh, báo cáo
dòng tiền. Điều này khiến cho việc thu thập thông tin về DN không được chính xác,
đầy đủ. Mà khơng phải DN nào cũng có đủ tài sản để thế chấp 100% cho khoản
vay. Các DN này thường có những biến động trong khả năng sinh lời, tăng trưởng
và thu nhập hơn vì mức độ ổn định kinh doanh thấp, vị thế cạnh tranh kém và chưa

có uy tín trong thị trường, và tỷ lệ phá sản cũng cao hơn các doanh nghiệp lớn. Điều
này có thể khiến cho các TCTD khơng mặn mà khi làm hồ sơ cho DNNVV vay vốn
do trị giá của khoản vay nhỏ, hiệu quả tín dụng mang lại khơng cao, trong khi chi
phí hoạt động và rủi ro cao.
Các khó khăn trong tiếp cận vốn tài trợ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa còn
xuất phát từ các yếu tố khác như chính sách vĩ mơ, các tổ chức trung gian tài chính
và mơi trường pháp luật. Ở tầm vĩ mơ, tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước ở
các nước đang phát triển khiến cho chính phủ đi vay nhiều hơn, cạnh tranh về
nguồn vốn hỗ trợ cho các DNNVV. Chính sách phát triển kinh tế nhằm khuyến
khích q trình cơng nghiệp hóa hay nhập khẩu vật liệu thay thế thường có lợi cho
các doanh nghiệp lớn trong nước chứ không hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ đối
với việc tiếp cận vốn. Ngoài ra, việc thực thi chính sách ưu đãi thuế cho các doanh
nghiệp FDI, các tập đoàn đa quốc gia đang gây sức ép lớn lên các doanh nghiệp
trong nước. Một thực tế là khi Việt Nam gia nhập WTO, nhiều mặt hàng có thuế
nhập khẩu 0%, đã tạo điều kiện cho hàng ngoại ồ ạt chiếm lĩnh thị trường nội địa.
Thêm vào đó, mơi trường luật trong nước khơng hồn chỉnh để bảo vệ các tổ chức
tín dụng khỏi tình trạng nợ xấu và phá sản của các doanh nghiệp, cũng như việc
thiếu các văn bản pháp luật và thực thi các quyền bảo hộ trí tuệ làm tăng rủi ro cho
vay DNNVV, dẫn tới việc hạn chế cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho vay phù
hợp với các DN này.
Ngoài ra, chính đặc thù của các ngân hàng tại các nền kinh tế mới nổi cũng
góp phần gia tăng thêm khó khăn của các DNNVV trong việc tiếp cận vốn ngân
hàng. Đó là hầu hết các ngân hàng lớn, chiếm đa số về tiền gửi và cung cấp dịch vụ
tín dụng là các ngân hàng có vốn nhà nước hoặc được nhà nước cấp vốn hoạt động,


×