Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an tuan 2 Chuan ki nang song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.41 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC:


Bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)


I. Mục đích yêu cầu


- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.


- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,
bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.


- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(HS giỏi giải thích được lí
do vì sao lựa chọn ) (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


*Kĩ năng sống : - Xác định giá trị.


- Tự nhận thức về bản thân.
II. Chuẩn bị:


- GV: SGK
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy - học:


Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


2’
5’


28’



1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :” Mẹ ốm”.


- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và
trả lời câu hỏi SGK.


- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới :


Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động 2:. Luyện đọc


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).


- GV theo dõi và sữa sai phát âm cho HS.
- GV ghi từ khĩ lên bảng, hướng dẫn HS
luyện phát âm, và giải nghĩa một số từ


mới


- Cho HS đọc lượt thứ 2


- Yêu cầu HS luyện đọc theo caëp
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài



Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài:


+ câu 1 :Trận địa mai phục của bọn


nhện đáng sợ như thế nào ?


GV: Giảng từ “sừng sững”, “ lủngcủng”
Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?


- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp
lắng nghe, đọc thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm.
- HS luyện phát âm


- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo caëp


- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận
xét


Cả lớp theo dõi


- Thực hiện đọc thầm đoạn 1 và trả lời


câu hỏi.


-…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang
bên kia đường, sừng sững giữa lối đi
trong khe đá lủng củng những nhện là
nhện rất hung dữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5’


- Giáo viên chốt ý, ghi bảng ý 1


+ câu 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn
nhện phải sợ?


. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra
oai?


- Yêu cầu HS nêu ý 2


- Giáo viên chốt ý, ghi bảng ý 2


câu 3 :Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?


? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn
nhện đã hành động như thế nào?


-Yêu cầu HS nêu ý 3


- Giáo viên chốt ý ,ghi bảng ý 3



+ Câu 4 :Em thấy có thể tặng cho Dế


Mèn danh hiệu nào trong các danh hiệu
sau đây : võ só , tráng só , chiến só , hiệp só,
dũng só , anh hùng ?


- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý baøi
- Giáo viên chốt ý ghi bảng


Hoạt động 4. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.


- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc
phân vai trong nhóm.


- GV nhận xét cách đọc
- Nhận xét và tuyên dương.


4 Củng cố –Dặn dò


- Qua bài học hơm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn


- GV kết hợp giáo dục HS.


- Nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc bài,
chuẩn bị bài sau.



- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu


hoûi


… Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng
chóp bu bọn này? Ra đây ta nói
chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện,
Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phác?


… lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu
bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”


Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3


… Dế Mèn phân tích theo cách so sánh
để bọn nhện thấy chúng hành động hèn
hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và
còn đe doạ chúng.


… chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống
cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây
tơ chăng lối.


Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải.


- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu


ý kiến


-Các nhóm thảo luận trình bày đại ý
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng
nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất cơng, bênh
vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét
- HS theo dõi


- HS luyện đọc trong nhóm


- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay


- Vài em nhắc lại nội dung chính
- HS nêu


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ


I. Mục tiêu :


- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.


- Biết viết, đọc các số cĩ đến 6 chữ số.(Bài 1,2,3,4a,b)
II. Chuẩn bị :


* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị,
chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.



* HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định


2. Kiểm tra: Gọi 3 HS thực hiện :
Viết các số sau :


Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
Hai mươi tám vạn.


Mười ba nghìn.
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề.


Hoạt động 2: Tìm hiểu hàng và lớp. Giới
thiệu cách đọc, viết các số cĩ 6 chữ số.


1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục,
nghìn, chục nghìn.:


- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các


hàng liền kề.


2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu :


10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000


3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ
số.


- Yêu cầu HS hồn thành bảng 2 theo nhóm.
- u cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.


GV Chốt lại: như SGV


+ Về cách đọc số cĩ 6 chữ số :
+ Về cách viết số cĩ 6 chữ số :
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm
vào vở nháp.


- GV nhận xét, sửa


Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.


Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài


-Haùt vui


- 3 học sinh thực hiện


- HS lắng nghe


- Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.


- Lắng nghe. Nhắc lại
- Nhóm 2 em thực hiện.


- lớp cùng thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.


Theo dõi, lắng nghe và lần lượt
nhắc lại theo bàn.


- Đọc yêu cầu bài


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở nháp - Lần lượt lên bảng sửa
bài.


- 1 HS đọc yêu cầu bài


- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- HS sửa bài nếu sai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5’


- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở
nháp.


- GV nhận xét, sửa


Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn.


- Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
- GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố -dặn dò :


- Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các
số có sáu chữ số.


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
nháp


- 1 HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS làm trên bảng caâu a ,b, lớp
làm vở.


- HS nhắc lại


- HS lắng nghe



---MÔN: ĐẠO ĐỨC:


Bài: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)


I. Mục tiêu:


-Nêu được môt số biểu hiện của trung thực trong học tập .


-Biết được :trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu
mến .


-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh
-Có thái độ hành vi trung thực trong học tập


*Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.


- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.


II. Chuẩn bị :


- GV : Tranh vẽ, bảng phụ.


- HS : sưu tầm các caâu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.


III. Hoạt động dạy và học


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS



1’
4’


30’


1. Ổn định :


2. KT Bài cũ : Goïi 2 HS


. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em
cho là trung thực?


. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét , tuyên dương


3. Bài mới :


a. Giới thiệu bài – Ghi đề .


H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai


- Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS
nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động
không trung thực.


- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận


- Haùt vui



- 2 HS lên bảng trả lời
-Tập thể nhận xét


- Lắng nghe và nhắc lại.


- Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí
nhóm ghi lại kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

xét bổ sung.


* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải
trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu
quí.


H Đ 2: Xử lí tình huống.


- u cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho
mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết
theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).


*KNS: Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi
trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung
thực trong học tập.- Đại diện các nhóm trả lời 3
tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :


- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.
- GV kết luận như SGV.


. Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập được
gì ?


. Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp em tiến
bộ nếu em trung thực.


4. Củng cố - dặn dò


? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải
trung thực trong học tập.


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.


- Học sinh lắng nghe, nhắc lại.


- Thảo luận nhóm 2 em.


- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.


- HS theo dõi.


- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu yêu cầu bài



- Làm việc cá nhân, trình bày trước
lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Học sinh trả lời


- 2 -3 học sinh nhắc lại
- 2-3 học sinh trả lời


<b>………..</b>
MÔN: KĨ THUẬT:


Bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2)


I. Mục tiêu:


- Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- GD HS ý htức an toàn lao động.


II. Đồ dùng dạy học:


- GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
- HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu.
III. Các hoạt động dạy và học:


TG Hoạt động dạy Hoạt động học


1’
4’



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

30’


- Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu?
- Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:


- Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 1:


1)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kim:


GV cho HS quan sát H4 và kim khâu.


? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu
và cách sử dụng?


- GV nghe và chốt ý: Kim thêu được làm bằng
kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau.
Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và
nhọn dần về phía mũi kim. Đi kim khâu hơi
dẹt, có lỗ để xâu chỉ.


- Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở
đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự :


+ Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm


-60cm


+ Vuốt nhọn một đầu chỉ.


+ Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim
quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về
phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm
cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ
vào lỗ kim.


+ Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và
kéo một đoạn bằng 3


1


chiều dài sợi chỉ nếu khâu
chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu
khâu chỉ đôi.


+ Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ,
cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải
cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vịng chỉ
qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi
chỉ xoắn vào vịng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành
nút chỉ.


-> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ
thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột.


HOẠT ĐỘNG 2 :



- Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
theo nhóm bàn:


- GV theo dõi


HOẠT ĐỘNG 3: - GV hướng dẫn HS đánh giá
sản phẩm


- HS quan sát nêu nhận xét:
- 2-3 HS nêu.


HS chú ý lắng nghe, theo dõi


- HS thực hành theo nhóm(nhóm
bàn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5’


- GV theo dõi


4. Củng cố - Dặn dò:


- HS đọc lại ghi nhớ(2 HS đọc)
-Về nhà thực hành


---
Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012


MÔN: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết).



Bài: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC


I. Mục đích yêu cầu:


- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học.
- L àm đúng BT2 v à BT3.


- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc?
II. Chuẩn bị :


- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: SGK


III. Các hoạt động dạy - học


TG Hoạt động dạy Hoạt động học


3’
5’


28’


1. Ổn định
2. KT Bài cũ :


- GV đọc cho 2 em viết bảng lớp những
tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2.
- Nhận xét và sửa sai.


3. Bài mới :



a. Giới thiệu bài- Ghi đề.
b. Hướng dẫn nghe - viết.
* Tìm hiểu nội dung bài viết:


- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong
bài?


* Hướng dẫn viết từ khó:


- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ?
- GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.


* Viết chính tả:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc cho học sinh viết, đọc cho HS soát
bài.


- Thu chấm một số bài, nhận xét
c. Luyện tập.


Bài 2 :


- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện


chấm đúng / sai.


- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
Bài 3 : Câu b giảm tải


- Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp
viết nháp.


- Lắng nghe.


- 1 em đọc, lớp đọc thầm theo.


…Vinh Quang, Chiêm Hố, Tun
Quang, Đồn Trường Sinh, Hanh,


- 2 - 3 em nêu, ….


- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp.


- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu
sai.


-Viết bài vào vở.


- Lắng nghe soát bút mực.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.


- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy
nghĩ làm bài tập vào vở.



- 1 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4’


- Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng
– viết vào bảng con ( bí mật lời giải)


- GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời
nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.


4.Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.\


- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài theo 2 dãy lớp.


- 1 số em đọc lại câu đố và lời giải.
- Theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>………..</b>
MÔN: LỊCH SỬ:


Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT)


I- Mục tiêu: Học xong bài này Học Sinh biết :


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lí trên bản đồ.


- Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ;
Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II- Đồ dùng dạy học:


<b>-</b> GV: Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam
- HS: SGK


III- Các hoạt đông dạy – học


TG HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


30’


1. Ổn định:


2 . Kiểm tra bài cũ: Goïi 2 em


. Muốn vẽ bản đoà ta phải làm như thế
nào?


.Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
– GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới



Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - ghi đề bài


Hoạt đông2 :Làm việc cả lớp


- GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng
- Gọi 1 HS đọc tên bản đồ


. Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?


. Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử,
địa lý trên bản đồ?


.Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng địa lí?


.Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền
của Việt Nam với các nước láng giềng ?


. Vì sao lại biết đó là đường biên giới
quốc gia ?


Hoạt động 3 :Hoạt động thực hành chỉ bản
đồ


GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ
hành chính Việt Nam


- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên



-Hát vui


- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu


của giáo viên


- Quan sát


- 1 HS đọc tên bản đồ


- Cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung
gì.


- Dựa vào ký hiệu trong bảng chú giải
của mỗi bản đồ.


- HS dựa vào bảng chú giải đọc ký hiệu
của một số đối tượng địa lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5’


giới, các thành phố lớn, …..


Hoạt động4 : làm bài tập , làm bài b ý 3
- Cho HS quan sát H1a,1b


.Chỉ tên các nước láng giềng của Việt
Nam? Biển, quần đảo, đảo?


. Kể tên một số sơng chính trên bản đồ?



4. Củng cố – dặn dò


- Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành
phố,mình đang sống trên bản đồ.


- Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới


- Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên
giới, các thành phố lớn,...


- Quan sát hình, thảo luận nhóm
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia


- Vùng biển nước ta là một phần của biển
Đông


- Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa ,
Trương Sa…


- Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc,
Côn Đảo , Cát Bà….


- Sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền,
sơng Hậu



---MƠN: TỐN


Bài: LUYỆN TẬP



I. Mục tiêu:


- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số (Bài 1,2,3a.b.c,4a.b )
II. Chuẩn bị:


<b>-</b> GV: Kẻ các bảng như SGK.
<b>-</b> HS: SGK


III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định


2. KT Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
1. Đọc các số sau: 154 876; 873 592.
2. Viết các số sau:


+ Tám mươi hai nghìn một trăm bảy mươi hai.
+ một trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm hai
mươi


- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:



a. Giới thiệu bài – ghi đề.


b. Hoat động 1 : Củng cố cách viết – đọc số.
- Yêu cầu từng nhĩm ơn lại cách viết – đọc số.
- Yêu cầu các nhĩm nhắc lại cách viết – đọc số.
-Cho HS đọc các số :850 203 ; 820 004 ; 800


007 ; 832 100; 832 010


c. Hoạt động 2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:


- Chia lớp thành 4 nhóm, làm bài trên phiếu bài
tập.


-Hát vui
- 2 HS đọc


- 2 HS lên bảng làm bài


Nhận xét


- Từng nhóm thực hiện.


- Từng nhĩm cử đại diện nêu.
- Cá nhân đọc số


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5’


- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.


- GV chấm, chữa bài.


Bài 2:


- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.


- Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và
nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi số đó.
- GV nghe và chốt kết quả đúng.


Bài 3: Gọi 1 em đọc đề.


- Yêu cầu từng HS làm vào vở.
- Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.
-Nhận xét và chốt lại đáp án đúng :
a) 4300


b) 24316
c) 24301


Baøi 4 :


- Yêu cầu HS tự nhận xét quy luật và viết tiếp
các số trong từng dãy số ,


4. Củng cố –dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp theo dõi,và nhận xét



-1 em nêu u cầu của đề.


- Mỗi em đọc một số trước lớp và
nêu tên hàng của chữ số 5 trong mỗi
số đó.


- Theo dõi, sửa bài.
- Nêu yêu cầu bài
- Từng HS làm bài
- Theo dõi bạn sửa


- 1 em nhắc lại.


-HS tự viết số sau đó thống nhất


kết quả



---MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:


Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT


I . Mục đích yêu cầu:


- HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có
tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3).


-HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4
II. Chuẩn bị:



<b>-</b> GV: SGK
<b>-</b> HS: SGK


III.Các hoạt động dạy và học


TG Hoạt động dạy Hoạt động học


1’
4’


30’


1. Ổn định


2. KT Bài cũ : “Luyện tập về cấu tạo của
tiếng”


- Goïi 2 HS lên bảng, các HS khác viết vào vở
nháp các tiếng mà phần vần có : 1 âm; có 2 âm.
- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Bài mới :


Hoạt động 1 :Giới thiệu bài – Ghi đề.


Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS làm các bài
tập.


Bài 1:



- Haùt vui


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu


của GV,cả lớp viết vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Cho HS thảo luận làm BT theo nhóm bàn
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.


- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Tun dương nhóm tìm được nhiều từ đúng.
(SGV)


- Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ và chốt lại


lời giải đúng.


a) Lịng nhân ái , lịng vị tha ,u q , xót
thương ,độ lượng , bao dung …….


b) Hung ác, tàn ác, cay độc, ác nghiệt, dữ
tợn…


c) Cứu trợ ,ủng hộ , bảo vệ , ….
d) Ăn hiếp , bắt nạt ,hành hạ , ……



Bài 2: (tương tự bài1)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.


- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm 6 em.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.


.a)Nhân dân , công dân , nhân loại nhân tài


.b)Nhân hạu , nhân ái , nhân đức , nhân từ


- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ
trong bài tập 2 nói trên.


- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở.2 HS
làm trên bảng.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn.


VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
Bác Hồ có lịng nhân ái bao la.
Bài 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu từng nhóm 3 em trao đổi nhanh về


các câu tục ngữ với nội dung khuyên bảo hay
chê bai trong từng câu.


- Yêu cầu HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng
thành ngữ, tục ngữ.


. Câu thành ngữ ( tục ngữ) em vừa giải thích có
thể dùng trong tình huống nào ?


- Mời một số HS khá, giỏi nêu tình huống sử
dụng các thành ngữ , tục ngữ trên.


<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải.


a)Khuyên người ta sống hiền lành nhân hậu


- 1HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nhóm bàn


- HS viết từ do các bạn nhớ ra
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK, lớp
đọc thầm.


- HS làm bài theo nhĩm 6 em. -Đại


diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận



- Nhận xét bài của nhóm bạn


-2 HS đọc lại bài


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Trao đổi và làm bài.


- 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào


vở


- Nhận xét bài làm của bạn


- 2 HS đọc yêu cầu.


-Từng nhóm trao đổi nhanh về ý
nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5’


thì sẽ gặp điều tốt lành may mắn


b) Chê ngươiøcótính xấu,ghen tị khi thấy
người khác được hạnh phúc may mắn


c) Khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn
kết tạo nên sức mạnh



3. Củng cố - Dặn dò


Gọi HS đọc TL các thành ngữ, tục ngữ ở
BT4.


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


- Đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ.



---Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012


MÔN: TẬP ĐỌC:


Bài: TRUYỆN Cổ NƯỚC MÌNH


I : Mục đích u cầu :


- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.


- Hiểu nội dung :Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu , thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông .(trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu
hoặc 12 dòng thơ cuối)


II: Đồ dùng dạy học:


- Tranh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn 10 dòng thơ


- Các tranh hoặc truyện : Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt…



III: Các họat động dạy - Học


TG Họat động dạy học Họat động của HS


2’
4’


30’


1 : Ổn định


2 : Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích.” Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) “. Và trả lời
câu hỏi


. Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh
nào về Dế Mèn ? Vì sao?


.Theo em Dế Mèn là người như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm


3: Bài mới :


Hoạt động 1 :Giới thiệu bài _ Ghi đề
Hoạt động 2 :Luyện đọc


<b>-</b> Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải


<b>-</b> GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối


tiếp, GV theo dõi, sửa sai.


- Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát
âm.


- Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách
ngắt nhịp các câu thơ.


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2


- Hát vui


- 3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.


- Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm
- 5 HS đọc đoạn nối tiếp


- Luyện phát âm
- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

4’


- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương


+ GV đọc mẫu : Đọc tồn bài với giọng


nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn
niềm tự hào.


Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài


+Câu 1 :Vì sao tác giả yêu truyện cổ
nước nhà ?


. Đọan thơ này ý nói gì ?


+Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ những
truyện cổ nào ?


+ Câu 3:Tìm thêm những truyện cổ khác
thể hiện lịng nhân hậu của ngươì Việt
Nam ta


+Câu 4 :Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài
như thế nào ?


. Đọan thơ cuối ý nói gì ?
.Bài thơ này nói lên điều gì?


- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của
bài


Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm và học
thuộc bài thơ


- Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu


HS nhận xét giọng đọc của bạn


- Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. –


- Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ
- GV nhận xét, tuyên dương


- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng
khổ thơ


- HS đọc thuộc từng khổ thơ, đọan thơ
-Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
-GV nhận xét _ Ghi điểm


4. Củng cố - Dặn dị :


- Đọc bài theo nhóm 2


- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
- Theo dõi


- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi
-Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý
nghĩa sâu xa ...


- Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa nắng
, qua thời gian để đúc rút những bài học
kinh nghiệm cho con cháu


-1 HS nêu ý chính đoạn 1



Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng
nhân hậu ,ăn ở hiền lành


- Cho HS đọc thầm đoạn 2. và trả lời câu
hỏi


- Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện
cổ :Tấm cám , Đẽo cày giữa đường …
- HS suy nghĩ và trả lời :Sự tích hồ Ba
Bể ,Nàng tiên Ốc ,Sọ Dừa ,Sự tích dưa
hấu ,Trầu cau ,Thạch Sanh ….


- HS thảo luận tìm ra câu trả lời


- Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy
con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ
lượng, công bằng, chăm chỉ,tự tin


Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn
dạy con cháu đời sau.


- các nhóm thảo luận tìm ra đại ý của bài
Đại ý : Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ
nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.
-Một vài HS nhắc lại đại ý bài


- HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận xét
- HS theo doĩ



- HS đọc, lớp nhận xét
- Đ ọc thầm


- Đ ọc thuộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

.Qua những câu chuyện cổ ông cha
khuyên chúng ta điều gì?


- Nhận xét giờ học
- Về học thuộc bài thơ



---MÔN: TẬP LÀM VĂN :


Bài: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT.


I. Mục đích yêu cầu :


- Giúp HS hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể
hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích),
bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.


- Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân.
II. Chuẩn bị :


- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét và chín câu văn ở phần luyện tập để
HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự.



III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định:
2. KT Bài cũ:


? Thế nào là kể chuyện


? Nhân vật trong truyện là gì?


- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:


<b>a.</b> Giới thiệu bài - Ghi đề.
<b>b.</b> Nhận xét


- Gọi HS đọc truyện.
- GV đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3
? Bài tập 2 yêu cầu gì?


- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo
luận làm bài 2,3



- Gọi một số nhóm trình bày kết quả.
- GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả
lớp và chốt lại. (Xem SGV)


GV giảng thêm: Tình cha con là một tình
cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh cậu
bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của
người khác để gây xúc động trong lịng
người đọc bởi tình u cha, lịng trung thực,
tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé.
? Các hành động của cậu bé được kể theo
thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể
các hành động nói trênh


? Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú
ý điều gì?


<b>-</b> 2 HS trả lời
<b>-</b> Cả lớp theo dõi


- Hai em đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.


- Đọc yêu cầu bài 2,3
- Vài em nêu.


- HS thảo luận nhómlàm bài


- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm


khác nhận xét, bổ sung.


- Hành động nào xảy ra trước thì kể
trước, xảy ra sau thì kể sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

5’


<b>c.</b> Rút ra ghi nhớ.


Yêu cầu HS đọc ghi nhơ trong sách?
? ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể
những hành động tiêu biểu và hành động
nào xảy ra trước thì kể trước…?


<b>d.</b> Luyện tâp.


- Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2.


- Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành
động cho đúng thành 1 câu chuyện


- Nhận xét, tuyên dương


- GV sửa bài theo đáp án :
1-5-2-4-7-3-6-8-9.


- Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã
sắp xếp.



- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
4. Củng cố:


- GV liên hệ giáo dục HS.
- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi
nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích.
- Chuẩn bị bài sau .


- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm


- HS làm tiếp sức,lớp nhận xét


- 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác nhận
xét.



---MÔN: KHOA HỌC:


Bài: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)


I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:


- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người:
hơ hấp, tiêu hố, tuần hồn, bài tiết.


- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
- GD HS ý thức học tập



II. Chuẩn bị :


- Hình trang 8 SGK, Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


1. Ổn định


2. KT Bài cũ : Trao đổi chất ở người.
? Trao đổi chất là gì?


? Con người, thực vật và động vật sống được
là nhờ những gì?


? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ?
- GV nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:


<b>a.</b> Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>b.</b> Xác định những cơ quan trực tiếp tham
gia vào quá trình trao đổi chất ở người.


- 3 HS trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5’


Bước 1:


- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học
sinh làm việc theo nhóm 4.


- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:


- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra
nhận xét chung. (Xem SGV)


Bước 3 : Thảo luận cả lớp


Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS
mở SGK và trả lời câu hỏi.


? Hãy nêu những biểu hiện bên ngồi của q
trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?
Kể tên các cơ quan thực hiện q trình đó?


? Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong
việc thực hiện q trình trao đổi chất diễn ra ở
bên trong cơ thể?


<b>c.</b> Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép chữ


vào chỗ…… trong sơ đồ.


Bước 1 :


- GV nêu cách chơi và luật chơi.


Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm
của nhóm mình và giải thích sơ đồ.


Bước 3 : Hoạt động cả lớp


? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ mơi
trường và thài ra mơi trường những gì?


? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi chất
ở bên trong cơ thể thực hiện được?


? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng
hoạt động?


Kết luận: SGK
4. Củng cố :- Dặn dò


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 4.


- Nhóm 4 em thảo luận, sau đó lần lượt
trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.



- Vài em nhắc lại.


- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* Những biểu hiện:


- Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện: lấy ơ- xi; thải ra khí cac-bơ-níc.
- Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hố
thực hiện lấy nước và các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho
cơ thể; thải ra chất cặn bã.


- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) và da( thải ra mồ
hơi) thực hiện.


* Nhờ có cơ quan tuần hồn mà máu
đem các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất
cả các cơ quan của cơ thể và đem các
chất thải, chất độc từ các cơ quan của
cơ thể đến các cơ quan bài tiết để thải
chúng ra ngồi và đem khí cac-bơ-níc
đến phổi để thải ra ngồi.


Các nhóm nhận đồ dùng, thực hiện thảo
luận, nhóm trưởng điều hành dán thẻ
ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ.
- Cá nhân trả lời



- Nếu một trong các cơ quan tiêu hố,
hơ hấp, tuần hồn, bài tiết ngừng hoạt
động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ
thể sẽ chết.


<b>……….</b>
MƠN: TỐN:


Bài: HÀNG VÀ LỚP.


I. Mục tiêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số .
- Biết viết số thành tồng theo hàng .(B ài 1,2,3 )


II. Chuẩn bị :


- Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định:
2. KT bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng.



Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số
đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321;
93218; 32189; 19832.


Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo
thứ tự tăng dần:


- Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới :


- Giới thiệu bài


- Hoạt động 1 :Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt đ ộng 2 :Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp
nghìn:


. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn


- GV treo bảng phụ giới thiệu:


. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm.


.Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những
hàng nào?



. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những
hàng nào?


- GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ
và yêu cầu HS đọc


. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các
cột ghi hàng trên bảng phụ.


- GV làm tương tự với các số:654000,
654321.


.Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321,
654000, 654321?


* Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi
hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến
lớn (từ phải sang trái).


- Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ
đơn vị đến trăm nghìn.


Hoạt đ ộng 3 :Thực hành
Bài 1:


- Hát vui


-2 HS lên bảng



Theo dõi.


- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Vài em nhắc lại.


- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.


- Vài em đọc.


-1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi
và nhận xét.


Lần lượt nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5’


.Nêu nội dung của các cột trong bảng số
của bài tập?


. Hãy đọc số của dòng thứ nhất?


.Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm
mười hai?


- Yêu cầu HS viết các chữ số của sơ
54312 vào cột thích hợp trong bảng.
. Số 54312 có những chữ số hàng nào


thuộc lớp nghìn ?


. Các chữ số cịn lại thuộc lớp gì?
- Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2a:.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe
các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó
thuộc hàng nào, lớp nào?


Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
. Dòng thứ nhất cho biết gì?


. Dịng thứ hai cho biết gì?


- GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS
đọc.


. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?
. Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là
bao nhiêu?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại.


Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài.


GV viết lên bảng : 52 314


.Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy
chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vị?


. Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?


- Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp
làm vào vở


- Sửa bài chung cho cả lớp.
4. Củng cố -D ặn d ò


- Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


--chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều
chữ sơ’”.


1 em đọc.


Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai
- 54312


- 1 HS lên bảng, lớp viết nháp.


- Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng
nghìn thuộc lớp nghìn.



- lớp đơn vị


- HS hồn thành vào vở bài tập.
- 1em lên bảng .


- 2 em đọc. Từng cặp làm bài.
- 4 em lên bảng sửa


- lớp Sửa bài nếu sai.
- Vài em đọc.


-Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- 700


- 1 em đọc.


- Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 4 đơn vị.


- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.


- Nhận xét, sửa



---Thứ năm, ngày 13 háng 9 năm 2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài: DẤU HAI CHẤM


I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU



- Biết được tác dụng của dấu hai chấm trong câu:báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.


- Biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,thơ:
II. Đồ dung


<b>-</b> GV: SGK
<b>-</b> HS: SGK


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


5’


30’


5’


1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS


- Mỗi HS đặt 2 câu (một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ người, một câu có từ chứa
tiếng nhân chỉ lòng thương người).


2. Bài mới:


a.Giới thiệu bài
b.Phần nhận xét:



- Cho HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.
- GV giao việc: Các em phải đọc các câu
văn,thơ đã cho và phải chỉ ra được tác dụng
của dấu hai chấm trong các câu đó.


- Cho HS làm bài và trình bày. GV nhận
xét và chốt lại lời giải đúng.


c.Phần ghi nhớ:


- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
d.Phần luyện tập:


Bài 1:


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:


- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
<b>-</b>GV hướng dẫn.


<b>-</b>Cho HS làm bài.
<b>-</b>Cho HS trình bày.


GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Dấu hai chấm khác dấu chấm ở chỗ nào?
3. Củng cố – dặn dò:



- GV nhận xét tiết học.


Yêu cầu HS về nhà tìm trong bài đọc 3
trường hợp dùng hai chấm và giải thích tác
dụng của cách dùng đó.


<b>-</b> 2 HS lên bảng làm
<b>-</b> Cả lớp theo dõi


- HS đọc yêu cầu + 3 câu a,b,c.


- HS làm bài và trình bày.


- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài.Cho HS trình bày.


<b>-</b>HS làm bài vào vở.
<b>-</b>Vài HS trình bày.



---MƠN: TỐN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các số
cùng hàng với nhau.


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.


II: Đồ dùng dạy Học :


Chuẩn bị sách vở
III: Các họat động dạy học :


TG Họat động của GV Họat động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định:


2. KT Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các
số sau : 580; 46 032 ; 547 517; 357
321; 780 109


- GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét – ghi điểm


3. Bài mới


a. Giới thiệu bài - Ghi đề


b. H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ
số


* So sánh các số có nhiều chữ số khác
nhau


- GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu


HS so sánh hai số này với nhau .


? Vì sao số 99 578< 100 000?


KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có
nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số nào có
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và
ngược lại.


* So sánh các số có nhiều chữ số với nhau
- GV viết : 693 251 và 963 500


?So sánh hai số trên với nhau ?


KẾT LUẬN : 2số này có số chữ số bằng
nhau.


Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6,
hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn
đều bằng 3.


Đến hàng trăn có 2< 5, vậy : 693 251 <
693500 hay 693500> 693251


c. Luyện tập


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Bài này yêu cầu gì ?


- Nêu cách so sánh số?



- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào
vở nháp


- GV nhận xét, sửa


Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài


<b>-</b> Lớp làm vào vở nháp.
<b>-</b> Nhận xét bài làm của bạn


- HS so sánh 99 578 < 100 000


-Vì 99578 chỉ có 5 chữ số cịn 100 000 có
6 chữ số


- HS nhắc lại


- HS nêu kết quả so sánh của mình
- HS nhắc lại


- HS đọc bài


- So sánh số và điền dấu <, > = vào chỗ
trống


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

5’



? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?


- Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho
ta làm thế nào ?


- Cho HS làm bài vào vở nháp
Bài 3


- Để sắp xếp thứ tự số bé đến lớn ta làm
như thế nào ?


- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
Bài 4:


- HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở
- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì
sao ?


- Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì
sao?


- số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì
sao?


- Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao?
4. Củng cố - Dặn dò


:- Làm bài tập luyện tập thê
- Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”



- Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho
-…so sánh các số với nhau


- HS làm bài vào vở nháp
Số lớn nhất là : 902 011
HS đọc yêu cầu bài số 3


….phải so sánh các số với nhau
- HS làm bài vào vở


- Sắp xếp theo thứ tự :
,28 092 , 932 018 , 943 567


-…là số 999.Vì tất cả các số có ba chữ số
khác đều nhỏ hơn 999.


…là số 100 vì tất cả các số có 3 chữ số
khác đều lớn hơn 100.


…là số 999 999 vì tất cả các số có 6 chữ
số đều lớn hơn 999 999.


…là số 100 000, vì tất cả các số có 6 chữ
số khác đều lớn hơn 100 000.


<b>……….</b>
MƠN: KỂ CHUYỆN:


Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.


I. Mục đích yêu cầu :


- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.


- Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi
người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.


II. Chuẩn bị :


<b>-</b> GV: Tranh minh hoạ SGK.
<b>-</b> HS: SGK


III. Các hoạt động dạy - học :


TG Hoạt động dạy học Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định


2. KT Bài cũ: 2HS Kể chuyện:”Sự tích
hồ Ba Bể “ và nêu ý nghóa câu chuyeän.
- Nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:



Hoạt động 1:Giới thiệu bài:


Hoạt động 2 :Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ.


- Yêu cầu HS đọc lại.
- Cho thảo luận theo cặp


- Haùt vui


- 2 em kể va nêu ý nghóa câu chuyện


Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

5’


+ Đoạn 1:


. Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?
. Bà lão làm gì khi bắt được ốc?


+ Đoạn 2:


.Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
lạ?


+ Đoạn 3:


. Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?


. Sau đó, bà lão đã làm gì?


. Câu chuyện kết thúc thế nào?


Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS kể chuyện.
. Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời
của em?


GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời của
em tức là em đóng vai người kể, kể lại
câu chuyện cho người khác nghe. (Kể
bằng lời của em là dựa vào nội dung
truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.)
- H/dẫn HS kể chuyện theo nhóm 2.
- Thi kể truyện trước lớp


- Nhận xét, tuyên dương


- Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
- Câu chuyện nói lên điều gì?


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
chuyện nhất để tuyên dương trước lớp


4 :Củng cố – dặn dò


- GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm
giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau
trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc.


- Nhận xét tiết học.


- Về kể lại cho người thân và bạn bè
nghe. Chuẩn bị bài sau.


- 1 em đọc toàn bài.


- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.


- Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán,
thả vào chum nước để nuôi.


- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ,
đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu
sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.


- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.


- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ơm lấy nàng
tiên.


- Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên
nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
- Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời
của em là dựa vào nội dung truyện thơ,
không đọc lại từng câu thơ.



- HS kể truyện trong nhóm, trao đổi cùng
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét
- Một HS kể


- Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người
phải thương yêu nhau.Ai sống nhân hậu,
thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh
phúc.


Lắng nghe.



---MƠN: ĐỊA LÝ:


Bài: DÃY HỒNG LIÊN SƠN


I. MỤC TIÊU:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.


- HS khá, giỏi: + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: ...


+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng
núi phía Bắc.


- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


-HS: SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định:
2. KT Bài cũ :
? Bản đồ là gì?


? Kể tên các yếu tố của bản đồ?
- GV nhận xét, Ghi điểm.


3. Bài mới :


* GV giới thiệu bài – Ghi đề.


1 – Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ
nhất


* HĐ 1 : Làm việc cá nhân


- GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng.
- GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản
đồ.



? Dựa vào kí hiệu trên( bản đồ địa lý )
lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên
lược đồ ?


- GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong
SGK.


? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ?


? Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông
Hồng và sông Đà ?


? Dãy HLS dài ? km, rộng ? km?
? Đỉnh , sườn và thung lũng ở dãy núi
HLS như thế nào?


* HĐ 2 : Thảo luận nhóm


- GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.


? Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ
cao của nó ?


? Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là “nóc
nhà của” Tổ Quốc?


? Quan sát hình 2 <sub></sub> mơ tả đỉnh núi Phan -



- 2 HS trả lời.


- HS theo dõi, quan sát.
- HS theo dõi.


- HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ.


- HS quan sát và tìm hiểu


- Dãy HLS, Sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,
Đơng Triều. Trong các dãy núi đó dãy HLS
dài nhất.


- ...Tây Bắc


- Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30
km


- Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng
hẹp và sâu.


- HS thảo luận nhóm.
- Cao 3143m....


- Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5’


xi - păng?



- GV nhận xét và chốt ý :


Kết luận : Dãy HLS nằm giữa sông Hồng
và sông Đà. Đây là dãy núi ...và sâu.
2 – Khí hậu quanh năm


* HĐ 3 : Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc thầm mục 2.


? Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào
?


- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa – Pa
trên bản đồ, lược đồ.


- Dựa vào bản đồ, lược đồ, bảng số liện.
Hãy nhận xét về khí hậu ở Sa Pa?


Bài học : SGK


4 ) Củng cố, dặn dò :


- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.


- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
của nhóm mình.



- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại


- Khí hậu ...quanh năm lạnh, nhất là vào
những tháng mùa đông đơi khi có tuyết rơi.
- HS lên bảng chỉ.


- Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp
nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý
tưởng của vùng núi phía bắc.


- HS đọc bài học.



---Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012


MÔN: KHOA HỌC:


Bài: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN


VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG



I: Mục tiêu: Qua bài HS biết :


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi-
ta-min, chất khoáng.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn...


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt đơng và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể.



- Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat
động sống.


II: Đồ dùng
<b>-</b> GV: SGK
<b>-</b> HS: SGK


II: Các họat động dạy _ Học:


TG Họat động của GV Họat động của HS


1’
4’


30’


1: Ổn định :


2: KT Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng


- Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá
trình trao đổi chất ?


-Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể
người ?


- Nhân xét, ghi điểm
3: Bài mới :



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Giới thiệu bài _ Ghi đề


* HĐ1: Phân lọai thức ăn và đồ uống
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK


? Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động
vật, thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật?
- Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức
ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai


- Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác
có nguồn gốc động vật và thực vật


- Tuyên dương những HS tìm được nhiều
lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc
+ Họat động cả lớp


- Cho HS đọc phần bạn cần biết T/10 SGK
+ Người ta còn có cách nào để phân lọai
thức ăn nữa ?


+Theo cách này thức ăn chia thành mấy
nhóm? Đó là những nhóm nào ?


+Vậy có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa
vào đâu để phân lọai như vậy ?


Kết luận : SGV


Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều


bột đường và vai trò của chúng


Yêu cầu HS quan sát các tranh 11 SGK
+ Câu hỏi thảo luận :


Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở
các tranh 11 SGK


Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày
em ăn có chứa chất đường ,bột ?


KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp
năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì
nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có
nhiều ở gạo, ngơ ,bột mì ,…ở một số lọai củ


+ HS quan sát tranh


+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung
tên lọai thức ăn ,đồ uống


NGUỒN GỐC
Thực vật Động vật
Đậu cô ve Trứng ,tôm


Rau cải cá


Chuối ,táo Thịt lợn ,thịt
bị



Bánh mì,bún Cua ,tơm
Bánh, phở,


cơm


Trai ,ốc
Khoai tây ,… ếch


Sắn ,… Sữa bò tươi
Sữa đậu nành hến


- HS đọc _ lớp theo dõi


- Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất
dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó


+Theo cách này người ta chia thành 4
nhóm:


Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi – ta - minvà
chất khóang


+ Có 2 cách phân lọai thức ăn. Dựa vào
nguồn gốc và dựa vào lượng các chất
dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó


- HS lắng nghe, ghi nhớ



HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết
quả


+ …gạo, bánh mì, mì sợi, ngô,miến,bánh
quy, bánh phở, bún…


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

5’


như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân
+ Phát phiếu học tập cho HS


+ GV tiến hành sửa bài tập - chấm bài
4 : Củng cố -_Dặn dò :


- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây
dượng bài.


- Nhận xét tiết học


+ HS làm bài



---MÔN: TẬP LÀM VĂN :


Bài: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT


TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN


I. Mục đích yêu cầu:



- Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện
tính cách của nhân vật.


- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể
lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên.


- HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thơng tin .
- Tư duy sáng tạo .


II. Đồ dùng dạy học:


- Viết yêu cầu bài tập 1vào khổ giấy to.


III. Các hoạt động dạy – học :


TG Hoạt động dạy học Họat động của HS


1’
4’


30’


1. Ổn định :
2. KT Bài cũ:


- Khi kể lại hành động của từng nhân vật cần
chú ý điều gì?



- 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
3. Bài mới:


* GV giới thiệu bài –Ghi đề.
* Hoạt động 1: Nhận xét


- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- GV phát phiếu-Nêu yêu cầu


* Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trị:
- Sức vóc:


- Thân hình
- Cánh


- Trang phục:


*Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì?
- GV kết luận:Những đặc điểm về ngoại hình


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> Cả lớp theo dõi


- 3HS đọc nối tiếp.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung để hồn chỉnh .
* Ngoại hình Nhà Trị:



- Sức vóc: gầy yếu q


- Thân hìnhbé nhỏ, người bự những
phấn như mới lột.


- Cánh mỏng như cánh bướm non,
ngắn chùn chùn.


* Ngoại hình của Nhà Trịnói lên:
- Tính cách yếu đuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5’


có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân
phận của nhân vật đó.


- Rút ra ghi nhớ(sgk)


* Hoạt động 2: luyện tập


(KNS : Tìm kiếm và xử lí thơng tin, tư duy
sáng tạo).


Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.


- GV phát mỗi nhóm một tờ giấy có yêu cầu:
*Chi tiết tả đặc điểm và ngoại hình của
chú bé liên lạc:



*Chi tiết ấy nói lên :


- GV sửa bài - Đánh giá kết quả của từng
nhóm.


Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy
được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên
tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
Bài 2:


- GV treo tranh minh họa truyện thơ “Nàng
tiên ốc” và yêu cầu: Kể một đoạn có kết hợp
tả ngoại hình của nhân vật.


- GV nhận xét chung –Tuyên dương những
HS kể hay.


4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học


- Học ghi nhớ. - Viết lại bài tập 2 vào vở.


dễ bị bắt nạt.


- 3HS đọc ghi nhớ.


- 2 Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- HS hoạt động nhóm(4nhóm)
- Các nhóm dán kết quả lên bảng.
1) Ngoại hình Người gầy,tóc búi


ngắn,hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận
đùi, quần ngắn tới phần đầu gối,đôi bắp
chân nhỏ luôn độngđậy, đơi mắt sáng
và xếc?


2) Những chi tiết đó cho thấy:chú bé là
con của một gia đình nơng dân nghèo,
quen chịu vất vả.


- HS xung phong kể.


- Lớp nhận xét bổ sung những thiếu sót.



---Mơn: Tốn:


Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU


I. Mục tiêu:


- Học sinh nhận biết đuợc lớp trịêu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu,
- Biết viết các số đến lớp triệu.


- Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :


<b>-</b> GV: Bảng các lớp, hàng, đã được kẻ sẵn trên bảng phụ
<b>-</b> HS: SGK


III. Hoạt động dạy và học:



TG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1’
4’


1. Ổn định
2. KT Bài cũ:


HS1 : Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến
bé: 213897; 213978; 213789; 213798;


213987


HS2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến


<b>-</b> 2 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

30’


5’


lớn: 546102; 546201; 546210; 546012;
546120.


3. Bài mới:


<i><b>a.</b></i> Giáo viên giới thiệu bài:
<i><b>b.</b></i> Hoạt động 1: Tìm hiểu bài


1.Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu.


? Hãy kể các hàng và lớp đã học ?


- GV đọc : Một trăm, một nghìn, mười nghìn,
một trăm nghìn, mười trăm nghìn


- GV giới thiệu: mười trăm nghìn cịn gọi là
một triệu.


? Một triệu bằng mấy trăm nghìn ?


? Số một triệu có mấy chữ số? Đó là những
chữ số nào?


- Gọi h/s viết số mười triệu, một trăm triệu
- G/V giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu tạo thành lớp triệu.


- GV kết hợp điền tên hàng lớp triệu vào bảng
phụ (đã chuẩn bị)


<i><b>c.</b></i> Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2


? Hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10
triệu?


Bài 2 :


? Hãy đếm thêm một chục triệu từ 1 chục
triệu đến 10 chục triệu



? 1 chục triệu cịn gọi là gì ?


- Viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu
Bài 3 :Đọc và viết số


<b>-</b> GV đọc cho HS viết vào vở nháp, gọi 1
HS lên bảng viết.


<b>-</b> GV nhận xét, sửa
4. Củng cố, dặn dò :


- Nhấn mạnh nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét giờ học .


- Lớp đơn vị: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm


- Lớp nghìn : hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.


- Một học sinh lên bảng viết số - Học
sinh lớp viết vào vở nháp: 100; 1000;
10000; 100000; 1000000.


- 1 triệu bằng 10 trăm nghìn


….có bảy chữ số( một chữ số 1 và sáu


chữ số 0 )


- H/s lên bảng viết


- Học sinh nhắc lại tên các hàng ở lớp
triệu.


- HS thi đua kể tên các hàng và lớp đã
học.


- HS nêu yêu cầu bài
- HS xung phong đếm
- HS nêu yêu cầu bài


- HS đếm: 1 chục triệu, 20 chục triệu,
…..10 chục triệu


…..10 triệu


- HS viết:10000000; 20000000; ….. ;
100000000


- HS nêu yêu cầu bài


Hiệu trưởng Khối trưởng GVCN


</div>

<!--links-->

×