Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu Chương 9: Định mức trong xây dựng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.94 KB, 3 trang )

Chương 9:
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU HÀN (QUE HÀN)
Vật liệu hàn là que hàn, cũng có thể là dây hàn bằng thép hoặc bằng đồng. Khi hàn bằng
phương pháp thủ công các chi tiết nhỏ ít quan trọng, thì người ta dùng que hàn không có thuốc
bọc được chế tạo bằng thép thấp (ít carbon), còn khi hàn các chi tiết quan trọng có bề dày từ
(0,25 – 2,5) mm, người ta dùng que hàn có thuốc bọc, lớp bọc càng dày càng tốt, lớp bọc có tác
dụng làm cháy hết lượng carbon trong thép, làm cho kim loại hàn không thấp hơm kim loại
được hàn. Tùy theo công dụng của que hàn, người ta phân que hàn ra làm các loại và được ký
hiệ
u theo số max.
Ví dụ:
Đối với que hàn Liên xô phân thành: 742, 745 …
Đối với que hàn Việt Nam gọi chung là que hàn nội và phân theo đường kính.
Khi chọn que hàn thì chủ yếu chọn que hàn có đường kính nhỏ hơn đường kính hoặc bề dày
của thép cần hàn. Đường kính que hàn phụ thuộc vào:
- Phương pháp nối chi tiết
- Chiều dày đường hàn hoặc đường kính các chi tiết cần hàn Chẳng hạn khi hàn hồ
quang đối với thép tròn xây dựng thì sử dụng các loại đườ
ng kính sau:
Phương pháp nối
Đường kính thép
được hàn (mm)
Đường kính
que hàn (mm)
1. Nối dạng lưới (hàn điểm)


2. Hàn theo đường dài


12 - 18


18 - 25
> 25
12 - 16
20 - 25
> 30
5 - 7
7 - 9
8 - 10
4 - 6
7 - 8
8 - 10

9.1. TÍNH CHI PHÍ MỨC QUE HÀN:
Mức chi phí que hàn gồm 2 bộ phận:

hhcthtp
DMDMDM +=
(9-1)
Với:
: Định mức toàn phần của que hàn.
cth
DM

: Định mức cấu thành đường hàn, bao gồm đầu thừa que hàn dùng để cặp và rơi
vải trong quá trình thi công (các xỉ sắt bắn ra hoặc rơi vãi khi hàn).
hh
DM
Định mức chi phí que hàn cho 1 đơn vị sản phẩm tính theo công thức sau:

1

.
k
M
LQ
DM
dhtet
qh
×
×
=
(9-2)
Với:

: Định mức que hàn cho 1 đơn vị sản phẩm.
qh
DM

1
: Trọng lượng chi phí que hàn theo thực tế tính cho 1 mét dài đường hàn (người ta đã
lập bảng tính sẵn, sẽ trình bày ở bảng sau).
tet
Q
.

: Tổng chiều dài đường hàn của sản phẩm.
dh
L
M : Số sản phẩm.

: Hệ số hao hụt khâu thi công

1
k
tc
h
k

=
100
100
1
(9-3)

: định mức hao hụt khâu thi công tính theo tỷ lệ %.
tc
h
9.2. CÁCH XÁC ĐỊNH TRONG LƯỢNG CHI PHÍ QUE HÀN THEO THỰC TẾ CHO
1M ĐƯỜNG HÀN
:
()
tet
Q
.

1000
100
0.
0..
γ
γ
×

=×=
tet
tettet
F
VQ
(Kg/m) (9-4)
tet
F
.
: Diện tích tiết diện đường hàn tính theo cm2.
100: quy đổi từ m sang cm.
1000: quy đổi từ gam sang kg.
Lưu ý: Diện tích đường hàn thực tế bao giờ cùng lớn hơn diện tích đường hàn tính toán
theo thiết kế (
), nên .
FF
tet
>
.
QQ
tet
>
.
Với: F : Diện tích đường hàn tính toán theo thiết kế.
Q : Chi phí que hàn cho 1m dài đường hàn tính toán dựa trên tiết diện của thiết kế.
Sự chênh lệch giữa tính toán và thực tế biểu thị ở hệ số:

F
F
Q

Q
k
tettet ..
2
==
(9-5)
Dựa trên 1 số mặt cắt chi tiết của các đường hàn người ta tính được F và Q và dựa trên
phương pháp thực nghiệm sẽ tính được
và , từ đó xác định được hệ số .
tet
F
. tet
Q
.
2
k
Ví dụ:

2
2
78,0
4
.
h
h
F ==
π

h=R h=R



4
.
2
2
d
dF
π
−=
Dựa vào quan sát thực nghiệm, người ta xác định được
và lập bảng tính sắn (Bảng 9-1)
tet
F
.
d
d
Bảng 9-1: BẢNG TÍNH SẴN
PHỤ THUỘC F VÀ
tet
Q
.
2
k
Dạng đường hàn h (R)
(mm)
F
(cm2)
tet
F
.


(cm2)
2
k

L
(100cm)
a
γ

(kg/dm3)
tet
Q
.

(kg)
4 0,125 0,237 1,90 1,0 7,86
0,187
5 0,195 0370 1,90 1,0 “ 0,29
6 0,284 0,480 1,70 1,0 “ 0,38
8 0,503 0,805 1,60 1,0 “ 0,63
10 0,780 1,170 1,50 1,0 “ 0,92
12 1,130 1,580 1,40 1,0 “ 1,25
14 1,530 2,060 1,35 1,0 “ 1,63
16 2,010 2,620 1,30 1,0 “ 2,06
18 2,520 3,150 1,25 1,0 “ 2,48


20 3,12 3,760 1,20 1,0 “ 2,96
h

h
F = 0,78h

2
9.3. TÍNH ĐỊNH MỨC HAO HỤT KHÂU THI CÔNG:
Để xác định hệ số (
): hao hụt que hàn khâu thi công phụ thuộc vào:
1
k
- Loại thiết bị,
- Loại que hàn,
- Phương pháp hàn có liên quan đến tư thế (thoe chiều đứng hay nằm),
- Trình độ tay nghề của công nhân hàn,
Hao hụt khâu thi công (
) bao gồm 2 loại:
tc
h

21
hhh
tc
+= (9-6)
+)
: Hao hụt do kim loại nóng chảy rơi vãi và tung tóe, có thể xác đinh bằng phương
pháp thực nghiệm (quan sát thực tế), hoặc lấy theo kinh nghiệm.
1
h
*) Đối với que hàn không bọc:
= (8 – 11)%
1

h
*) Đối với que hàn có bọc:
= (15 – 22)%
1
h
+)
: Phế liệu dạng đầu thừa (đoạn cặp khi hàn) xác đinh bằng phương pháp quan sát
thực tế nhiều lần và tính trung bình.
2
h

100
2
×=
qh
dt
L
L
h

: Chiều dài đầu thừa trung bình.
dt
L
: Chiều dài que hàn.
qh
L
Sau khi xác định được
và sẽ tính được và hệ số
1
h

2
h
tc
h
tc
h
k

=
100
100
1

Ví dụ: Xác định định mức chi phí que hàn cho 10 m
2
panen, dùng phương pháp hồ quang
điện; Mỗi tấm panen có 9,6 m
2
và có 2 liên kết, bề dày bản thép liên kết
δ
= h = R = 8 mm.
Hàn khép kín theo chu vi của bản thép có bề dày đường hàn là: L= 338 mm; Hao hụt khâu thi
công đã được xác định:
= 25%.
tc
h
Giải:

1
.

k
M
LQ
×
DM
dhtet
qh
×=

h
Căn cứ vào dạng đường hàn tra bảng 9-1. Với h =
δ
= 8 , ta có: 63,0
.
=
tet
Q
Chiều dài đường hàn trong 1 panen có 2 chi tiết, nên chiều dài đường hàn trong 1 panen là:
L
đh
= 338 x 2 = 0,676 m.
Số sản phẩm: M = 9,6 m2
Hệ số hao hụt: k
hh
= 100/(100 – h
tc
) = 1,33
Nhưng vì định mức tính cho 10 m2 nên phải nhân thêm 10.
Vậy:
59,033,110

6,9
676,063,0
=××
×
=
qh
DM kg que hàn / 10 m2 panen.





3

×