Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Khóa luận kinh tế và quản trị kinh doanh phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và dịch vụ vận tải thành công ICT việt nam, TP hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 58 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH
CÔNG ICT VIỆT NAM - TP. HÀ NỘI

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 7340101

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thị Kim Oanh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Chinh

Mã sinh viên

: 1654010734

Lớp

: K61-QTKD

Khóa

: 2016 - 2020

Hà Nội, 2020
i




LỜI CẢM ƠN
Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp là nơi tôi gắn bó khơng chỉ đƣợc tính bằng
năm tháng thanh xn mà nơi đó cịn chứng kiến những chuyển biến thay đổi
mạnh mẽ nhất trong cuộc đời tôi về kiến thức cũng nhƣ tình cảm. Nhận đƣợc sự
đồng ý của trƣờng, nhất trí của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh tơi đã tiến
hành làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành Công
ICT Việt Nam – TP. Hà Nội”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất tới các
thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cơ Hồng
Thị Kim Oanh cùng với đó là tập thể cán bộ, nhân viên của Công ty TNHH đầu
tƣ và dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam đã quan tâm, chỉ bảo tận tình
và giúp đỡ tơi hồn thành đợt thực tập, khóa luận tốt nghiệp khóa học 2016 2020.
Mặc dù nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình giúp đỡ và sự nỗ lực hết mình của
bản thân để hồn thành khóa luận nhƣng do thời gian có hạn, trình độ và kiến
thức lẫn kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bản báo cáo này khơng khỏi tránh
đƣợc những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tơi mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp,
bổ sung của các thầy cơ giáo cùng mọi ngƣời giúp bài khóa luận thêm hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Chinh

i



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 3
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:...................................................................... 3
5.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu: .................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................... 4
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP ........................................ 5
1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh ............................................... 5
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh ................................................................ 5
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............ 8
1.2.1. Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ..................................................... 8
1.2.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................... 10
1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................ 12
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .... 12
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..................................... 12
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận....................................... 14
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tổng quát ..................................... 17

ii



Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DỊCH
VỤ VẬN TẢI THÀNH CÔNG ICT VIỆT NAM ............................................. 20
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận
tải Thành Công ICT Việt Nam ......................................................................... 20
2.2. Đặc điểm, cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ........................................... 22
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty ........................................... 24
2.4. Đặc điểm lao động của công ty .................................................................. 25
2.5. Đặc điểm nguồn vốn của công ty ............................................................... 26
2.6. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải
Thành Công ICT Việt Nam (2017 – 2019) ....................................................... 29
2.7. Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất kinh doanh của cơng ty ................... 32
2.7.1. Thuận lợi ................................................................................................ 32
2.7.2. Khó khăn ................................................................................................ 32
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI THÀNH
CÔNG ICT VIỆT NAM ................................................................................... 34
3.1. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH đầu
tƣ và dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam ............................................. 34
3.1.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................................ 34
3.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh bộ phận ................................................. 36
3.1.3.

Khả năng thanh tốn của cơng ty ....................................................... 42

3.2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu
tƣ và dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam ............................................. 44
3.2.1. Thành tựu ............................................................................................... 44
3.2.2. Hạn chế .................................................................................................. 44

3.3. Một số biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
......................................................................................................................... 45
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 51

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

DN

2

TNHH

3

DNVVN

4

KH


5

SXKD

6

BH&CCDV

7

GTCL/NG

8

DT

9

TSCĐ

Tài sản cố định

10

BCTC

Báo cáo tài chính

11


TS

12

LNST

Lợi nhuận sau thuế

13

VDH

Vốn dài hạn

14

VNH

Vốn ngắn hạn

15

NG

16

GTCL

Giá trị còn lại


17

VCSH

Vốn chủ sở hữu

18

NPT

19

TC

20

TSNH

Tài sản ngắn hạn

21

TSDH

Tài sản dài hạn

Doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Khách hàng
Sản xuất kinh doanh
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ lệ giá trị còn lại trên nguyên giá
Doanh thu

Tài sản

Nguyên giá

Nợ phải trả
Tài chính

iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch
vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam .............................................................. 21
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải
Thành Cơng ICT Việt Nam (tính đến ngày 31/12/2019) ................................... 25
Bảng 2.3: Cơ cấu nhân lực của công ty qua 3 năm 2017 - 2019 ....................... 26
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2017 - 2019) ................. 28
Bảng 2.5: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2017 - 2019) . 30
Bảng 3.1: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty qua 3 năm (2017 - 2019)
......................................................................................................................... 35
Bảng 3.2: Hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của công ty qua 3 năm ( 2017 - 2019)
......................................................................................................................... 37
Bảng 3.3: Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của Công ty qua 3 năm (2017 - 2019)

......................................................................................................................... 39
Bảng 3.4: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm ( 2017 - 2019) .. 41
Bảng 3.5: Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty qua 3 năm (2017 - 2019) 43

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các nhân tố bên ngoài ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ................................................................................................................ 9
Sơ đồ 1.2: Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.............................................................................................. 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải
Thành Công ICT Việt Nam .............................................................................. 22

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong cuộc sống thƣờng nhật, mọi thứ phát sinh xung quanh chúng ta
ln có những thƣớc đo riêng biệt. Một trong những vấn đề thiết thực đƣợc đo
lƣờng và dự báo thƣờng xuyên nhắc đến là tính hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi gắn với sự biến động của nền kinh tế.
Xét trong thực tế nƣớc ta hiện nay, mọi nguồn lực bao gồm: vốn, lao
động, công nghệ, đất đai... để phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp ngày càng lớn. Bên cạnh đó, chúng ta khơng thể bỏ qua
những rào cản, khó khăn đang tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới doanh
nghiệp. Vì vậy, trong điều kiện mơi trƣờng kinh doanh thay đổi khó lƣờng địi

hỏi các kết quả mang lại từ hoạt động sản xuất kinh doanh bắt buộc phải có hiệu
quả nếu doanh nghiệp muốn phát triển hơn nữa trong tƣơng lai. Vì vậy, việc
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sẽ là những đánh giá kỹ lƣỡng giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt kịp
thời đƣợc tình hình hoạt động của cơng ty mà cịn hỗ trợ tốt hơn cho công tác dự
báo xu hƣớng: đầu tƣ, phân bổ nguồn lực hợp lý để đảm bảo mục tiêu sản xuất
kinh doanh và vay mƣợn vốn từ các nguồn của doanh nghiệp…Hiệu quả sản
xuất kinh doanh là một yếu tố quan trọng hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp kinh doanh hoạt động chính trong lĩnh vực vận tải
hàng hóa bằng đƣờng bộ. Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành Cơng
ICT Việt Nam coi trọng cơng tác phân tích, đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh để có thể áp dụng, dự báo đề ra những chiến lƣợc kinh doanh hợp lý cùng
với sự đáp ứng thay đổi cách điều hành, quản lý doanh nghiệp cũng nhƣ nâng
cao tình thần làm việc cho nhân viên trong công ty đƣợc phát triển tốt hơn trong
thời gian tới. Nhƣ vậy, “hiệu quả trong sản xuất kinh doanh” là biểu hiện cho sự
tồn tại, phát triển lâu dài của công ty.
Từ những cơ sở trên em nhận thấy đề tài nghiên cứu “Phân tích hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư và dịch vụ vận tải
Thành Công ICT Việt Nam – TP. Hà Nội” là một đề tài thể hiện sự lựa chọn
phù hợp dành cho luận văn tốt nghiệp cuối khóa của mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch
vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam từ đó nhìn ra những điểm mạnh, yếu cụ
thể nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành
Công ICT Việt Nam.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam.
- Đề ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
cho công ty trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tƣ và
dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành
Công ICT Việt Nam. Địa chỉ: Hiền Ninh- Sóc Sơn- Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Số liệu đƣợc phục vụ nghiên cứu trong đề tài là số
liệu 3 năm 2017 - 2019.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành
Công ICT Việt Nam.
2


- Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu nghiên cứu trong đề tài là số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo
cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tƣ và dịch vụ vận tải Thành Cơng ICT Việt
Nam giai đoạn 2017 - 2019. Ngồi ra, đề tài cịn đƣợc tổng hợp từ giáo trình,
sách, báo, mạng internet và những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng có liên quan
để phục vụ trong q trình nghiên cứu đề tài.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phỏng vấn Giám đốc, trƣởng các bộ phận…
5.2. Phương pháp phân tích số liệu:
- Phƣơng pháp tỷ trọng: dùng để nghiên cứu kết cấu các chỉ tiêu phân
tích.
- Phƣơng pháp so sánh: so sánh số tƣơng đối, số tuyệt đối các chỉ tiêu về
kết quả, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh số tuyệt đối: là việc so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế kỳ
phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh biểu hiện biến động khối lƣợng, quy
mô của các hiện tƣợng kinh tế.
Trong đó:
: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
: chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích
: chỉ tiêu kinh tế kỳ gốc
+ So sánh số tương đối: có nhiều loại số tƣơng đối khác nhau, ví dụ nhƣ
số tƣơng đối động thái, số tƣơng đối nhiệm vụ kế hoạch, số tƣơng đối hoàn
thành kế hoạch v.v… tuỳ theo yêu cầu của phân tích mà sử dụng cho phù hợp.
 Số tƣơng đối động thái: biểu hiện sự biến động về tỷ lệ của chỉ tiêu
kinh tế qua một khoảng thời gian nào đó. Nó đƣợc tính bằng cách so sánh chỉ

3


tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu kỳ gốc có thể cố định hoặc liên

hồn, tùy theo mục đích phân tích.)

Trong đó:
: số tƣơng đối động thái
: chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích
: chỉ tiêu kinh tế kỳ gốc
 Tốc độ phát triển bình quân: là số bình quân của các tốc độ phát triển
liên hoàn. Chỉ tiêu này cho thấy mức độ đại diện của tốc độ phát triển trong
khoảng thời gian đó.

√∏
Trong đó:
ti: tốc độ phát triển liên hoàn thời kỳ thứ i
n: số thời kỳ phân tích
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi đặt vấn đề, kết luận và các mục liên quan phần chính của Khóa
luận tốt nghiệp gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH đầu tư và dịch vụ vận tải
Thành Công ICT Việt Nam.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH đầu tư và dịch vụ vận tải Thành Công ICT Việt Nam.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh xác định.
Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kì cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết
quả của một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện đƣợc nhƣng
trong một thời kì cụ thể (thƣờng là một năm). Trong quá trình kinh doanh,
doanh nghiệp phải đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thời gian. Vì vậy, có thể
mơ tả hiệu quả kinh doanh bằng các công thức chung nhất sau đây:

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt đƣợc
C: Chi phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Hiệu quả phán ánh mặt chất lƣợng các hoạt động, trình độ lợi dụng các
nguồn lực trong sự vận động khơng ngừng của các q trình khơng phụ thuộc
vào quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố.
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các
hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực khác nhau của
doanh nghiệp để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.

5


1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả kinh doanh đƣợc biểu hiện
dƣới các dạng khác nhau. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức
khác nhau có tác dụng thiết thực cho cơng tác quản lý kinh doanh. Nó là cơ sở
xác định các chỉ tiêu và định mức hiệu quả kinh doanh để từ đó có biện pháp

nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy theo cách tiếp cận có thể
nghiên cứu hiệu quả SXKD theo các cách phân loại khác nhau. Hiệu quả có thể
đƣợc đánh giá ở các góc độ, đối tƣợng, phạm vi và thời kỳ khác nhau.
1.1.2.1. Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế xã hội và kinh doanh
- Hiệu quả xã hội: là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định.
Các mục tiêu xã hội thƣờng là giải quyết công ăn việc làm; Xây dựng cơ
sở hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội; mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần
cho ngƣời lao động; Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho ngƣời lao động; Cải
thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh mơi trƣờng…
- Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt dƣợc
các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó.
Các mục tiêu kinh tế thƣờng là tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tổng sản phẩm
quốc nội, thu nhập quốc dân…Hiệu quả kinh tế gắn liền với thị trƣờng thuần túy
và thƣờng đƣợc nghiên cứu ở góc độ quản lý vĩ mơ.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất xã hội để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
Các mục tiêu kinh tế - xã hội thƣờng là tốc độ tăng trƣởng kinh tế; tổng
sản phẩm quốc nội; thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình qn; Giải
quyết cơng ăn việc làm; Xây dựng cơ sở hạ tầng; Nâng cao phúc lợi xã hội…
- Hiệu quả kinh doanh: là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu xác định.
Hiệu quả kinh tế - xã hội và hiệu quả kinh doanh là hai phạm trù khác
nhau, giải quyết ở hai góc độ khác nhau song có quan hệ biện chứng với nhau.
6


Với tƣ cách là một tế bào của nền kinh tế - xã hội các doanh nghiệp có
nghĩa vụ góp phần vào quá trình thực hiện các mục tiêu xã hội. Mặt khác, xã hội
càng phát triển thì nhận thức của con ngƣời đối với xã hội cũng dần thay đổi,

nhu cầu của ngƣời tiêu dùng không phải chỉ ở cơng dụng của sản phẩm mà cịn
ở các điều kiện khác nhƣ: an tồn, chống ơ nhiểm mơi trƣờng,… Vì vậy, càng
ngày các doanh nghiệp càng tự giác nhận thức vai trị, nghĩa vụ, trách nhiệm của
mình đối với việc thực hiện các mục tiêu xã hội vì điều này làm tăng uy tín,
danh tiếng của doanh nghiệp và tác động tích cực, lâu dài đến kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì lẽ đó, các doanh nghiệp khơng chỉ quan tâm
đến hiệu quả kinh doanh mà cịn quan tâm hơn đến hiệu quả xã hội.
1.1.2.2. Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả đầu tƣ là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đã
đạt đƣợc các mục tiêu đầu tƣ xác định. Hiệu quả đầu tƣ gắn liền với hoạt động
đầu tƣ cụ thể.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực
- Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn
lực để đạt mục tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái qt và cho phép kết luận
tính hiệu quả của tồn doanh nghiệp (đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong
một thời kỳ nhất định.
- Hiệu quả ở từng lĩnh vực: chỉ đánh giá trình độ lợi dụng của một nguồn
lực cụ thể (lao động, vốn dài hạn và tài sản dài hạn, vốn ngắn hạn và tài sản
ngắn hạn) theo mục tiêu đã xác định. Vì thế, hiệu quả ở từng lĩnh vực khơng đại
diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụn một
nguồn lực cá biệt cụ thể. Phân tích hiệu quả từng lĩnh vực để xác định nguyên

7


nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng nguồn lực và do đó góp

phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong một số trƣờng hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh
doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực; khi đó chỉ có chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh tổng hợp là phản ánh tính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả từng lĩnh vực có mối
quan hệ biện chứng; Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là kết quả tổng hợp từ hiệu
quả sử dụng các nguồn lực; hiệu quả sử dụng mỗi nguồn lực là điều kiện tiền đề
góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Nhóm nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
Mơi trường chính trị, pháp lý: Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn
bản dƣới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất,… Mọi quy định pháp
luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Mơi trƣờng chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc
phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tƣ của các doanh nghiệp, các tổ chức cá
nhân trong và ngồi nƣớc
Mơi trường kinh tế: là nhân tố bên ngồi có tác động rất lớn tới hiệu quả
kinh doanh của từng doanh nghiệp. Các chính sách đầu tƣ, chính sách phát triển
kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ,… Các chính sách vĩ mơ này tạo ra
sự ƣu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể
do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn hóa xã hội: tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục và đào tạo,
phong cách, lối sống, phong tục, tập quán, tâm lý xã hội…đều tác động một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khoa học kỹ thuật cơng nghệ: tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng
nghệ, tình hình ứng dụng của khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất trên
thế giới cũng nhƣ trong nƣớc ảnh hƣởng tới trình độ kỹ thuật cơng nghệ và khả
năng đổi mới kỹ thuật cơng nghệ của doanh nghiệp. Do đó ảnh hƣởng tới năng
8



suất, chất lƣợng sản phẩm tức là ảnh hƣởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Điều kiện tự nhiên, mơi trường sinh thái: Tự nhiên chính là mơi trƣờng

Mơi trƣờng
chính trị,
pháp lý

Mơi trƣờng
quốc tế

Mơi trƣờng
kinh tế

NHĨM NHÂN
TỐ BÊN NGỒI
DOANH
NGHIỆP

Nhân tố mơi
trƣờng ngành
Điều kiện tự nhiên,
mơi trƣờng sinh thái
và cơ sở hạ tầng

Mơi trƣờng
văn hóa xã
hội


Mơi trƣờng
khoa học kỹ
thuật cơng
nghệ

Sơ đồ 1.1: Các nhân tố bên ngồi ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
sống của tất cả các lồi trên Trái Đất khơng chỉ riêng mỗi con ngƣời bao gồm:
khơng khí, đất, nƣớc, các quần thể động vật và thực vật... Các hoạt động sản
xuất kinh doanh từ doanh nghiệp là nhân tố ảnh hƣởng xấu và gây hại cho tự
nhiên. Nếu doanh nghiệp muốn nâng cao đƣợc hiệu quả kinh doanh trong dài
hạn thì việc bảo vệ, giữ gìn mơi trƣờng sinh thái phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Cơ
sở hạ tầng của nền kinh tế (hệ thống đƣờng sá, giao thông, hệ thống thông tin
liên lạc, ngân hàng tín dụng, mạng lƣới điện quốc gia…) quyết định đến sự phát
triển nền kinh tế cũng nhƣ sự phát triển bao hàm cả hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.

9


Môi trường ngành: bao gồm một loạt các nhân tố (sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp hiện có trong ngành, khả năng gia nhập mới của các doanh
nghiệp, sản phẩm thay thế, ngƣời cung ứng, ngƣời mua…) đều có tầm ảnh
hƣởng quan trọng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường quốc tế: Môi trƣờng quốc tế (MTQT) là những yếu tố, sự kiện
xuất phát từ ngoài quốc gia tác động (cơ hội và thách thức) lên tổ chức, doanh
nghiệp. Ngày nay, xu hƣớng tồn cầu hóa và khu vực hóa nền kinh tế thế giới,
hoạt động kinh doanh quốc tế ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển.
1.2.2. Nhóm nhân tố bên trong doanh nghiệp
Lực lượng lao động: là nhân tố tác động trực tiếp đến năng suất lao động,

đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,…)
nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh.
Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: công nghệ quyết định
năng suất lao động và chất lƣợng sản phẩm. Máy móc thiết bị là cơng cụ mà con
ngƣời sử dụng để tác động vào đối tƣợng lao động. Sự hồn thiện của máy móc,
thiết bị, cơng cụ lao động gắn bó chặt chẽ với q trình tăng năng suất lao động,
tăng sản lƣợng, chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, công nghệ kỹ
thuật do con ngƣời sáng tạo ra và làm chủ nên chính con ngƣời đóng vai trị
quyết định.
Cơng tác quản trị doanh nghiệp: nhân tố quản trị đóng vai trị quan trọng
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một số các tiêu chí
đánh giá sự thành cơng của công tác quản trị trong doanh nghiệp bao gồm: chất
lƣợng của chiến lƣợc kinh doanh, chất lƣợng của hoạt động phân bổ nguồn lực,
phẩm chất và tài năng của đội ngũ nhà quản trị mà đặc biệt là nhà quản trị cao
cấp,… ảnh hƣởng có tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ sự thành
bại của doanh nghiệp.

10


Lực lƣợng lao động

Nhân tố tính tốn kinh tế

Hệ thống
trao đổi và
xử lý thơng
tin

NHĨM NHÂN TỐ

BÊN TRONG
DOANH NGHIỆP

Cơng nghệ
kỹ thuật và
ứng dụng
tiến bộ kỹ
thuật

Nhân tố quản trị doanh nghiệp

Sơ đồ 1.2: Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin: Kinh nghiệm thành công của nhiều
doanh nghiệp cho thấy nắm bắt đƣợc các thông tin cần thiết biết xử lí và sử dụng
các thơng tin đó kịp thời là một điều kiện rất quan trọng để đƣa ra các quyết
định, chiến lƣợc kinh doanh có hiệu quả cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh.
Nếu không đƣợc cung cấp thông tin một cách thƣờng xuyên và liên tục, khơng
có trong tay các thơng tin cần thiết và xử lý một cách kịp thời doanh nghiệp
không có cơ sở để ban hành các quyết định kinh doanh dài hạn, ngắn hạn và do
đó dẫn đến thất bại.
Tính tốn kinh tế: hiệu quả kinh doanh đƣợc xác định bởi tỷ số giữa kết
quả đạt đƣợc với hao phí các nguồn lực để đạt đƣợc kết quả đó. Cả hai đại lƣợng
đó ở mỗi thời kỳ đều khó đánh giá đƣợc một cách thật sự chính xác. Do đó, để

11


nâng cao hiệu quả kinh doanh cần xác định đƣợc các chỉ tiêu này một cách chính
xác cao nhất.

1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tƣơng đối về mặt
chất lƣợng các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến
hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mục tiêu lâu dài và bao trùm nhất của tất cả các doanh nghiệp là tối đa
hóa lợi nhuận trên cơ sở các nguồn lực có sẵn. Để đạt đƣợc mục tiêu này các nhà
quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh là một trong những công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức
năng quản trị của mình. Việc xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh cho biết
trình độ quản trị của nhà quản trị đồng thời phân tích các yếu tố, nhân tố để tăng
kết quả, giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mặt khác trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp phải cạnh tranh
với nhau để tồn tại và phát triển. Trong mơi trƣờng đó, để doanh nghiệp có thể
đứng vững và phát triển thì các doanh nghiệp phải luôn không ngừng nâng cao
chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao uy tín… nhằm tối đa hóa lợi
nhuận. Do đó đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh là vấn đề trọng tâm và là điều kiện sống còn của các doanh
nghiệp.
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.4.1.1. Tỷ suất sinh lời của chi phí
Chỉ tiêu tƣơng đối này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh so với tổng chi phí. Điều này thể hiện DN sẽ thu lại đƣợc bao
nhiêu lợi nhuận từ 1 đồng chi phí đã bỏ ra. Đây là một chỉ tiêu hiệu quả tổng
hợp của cả quá trình hoạt động kinh doanh của DN. Chỉ tiêu này càng cao càng
tốt cho doanh nghiệp.
12



Lợi nhuận trƣớc thuế

Tỷ suất sinh lời

=

của chi phí

Tổng chi phí kinh doanh

( 100%)

trong kỳ
Chi phí kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
1.4.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS là từ viết tắt của Return On Sales, là một chỉ tiêu tƣơng đối phản
ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng đạt đƣợc với doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận trên doanh thu cho thấy doanh nghiệp đạt đƣợc bao nhiêu % lợi
nhuận trên một đồng doanh thu thuần (hay tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu
đƣợc chuyển đổi thành lợi nhuận). Nếu ROS càng cao thì chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt.
ROS

Lợi nhuận ròng

=

Doanh thu thuần


100%

1.4.1.3. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA (viết tắt của Return on Assets) – gọi là tỷ suất sinh lời của tài sản, là
một chỉ số thể hiện mức sinh lợi của tài sản của doanh nghiệp hay nói cách khác
thì ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kinh
doanh. Chỉ số ROA thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng tài sản nói chung của
doanh nghiệp. Nhà đầu tƣ sẽ thấy đƣợc doanh nghiệp kiếm đƣợc bao nhiêu tiền
lãi trên 1 đồng tài sản. ROA càng cao thì việc sử dụng tài sản càng có hiệu quả.
ROA

=

LN
TS

( 100%)

Trong đó tổng tài sản của doanh nghiệp bao gồm giá trị của tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn.
1.4.1.4. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
13


ROE (viết tắt của từ Return On Equity) thƣờng gọi là tỷ suất sinh lời
trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số ROE thể hiện mức độ hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp, hay nói cách khác 1 đồng vốn bỏ ra thì thu đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng có
hiệu quả. Việc so sánh ROE với lãi suất huy động vốn của doanh nghiệp cũng là
một cách để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói riêng và

hiệu quả kinh doanh nói chung.
ROE

=

LN
VCSH

( 100%)

Khi đánh giá ROE so sánh với lãi suất huy động vốn của doanh nghiệp,
cần đánh giá ở các góc độ:


ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay: nếu doanh nghiệp có lãi vay lớn hơn

hoặc bằng ROE thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ để trả lãi vay ngân hàng mà thơi.


ROE lớn hơn lãi vay ngân hàng: thì cần đánh giá xem doanh nghiệp đã

vay ngân hàng và đã khai thác hết lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng hay chƣa, từ
đó xem xét doanh nghiệp này có khả năng tăng ROE trong tƣơng lai khơng.
Ngồi ra, chỉ số ROE cao và duy trì trong nhiều năm cũng cho thấy lợi
thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông thƣờng, những doanh nghiệp có năng
lực, lợi thế cạnh tranh cao, hay độc quyền thƣờng có chỉ số ROE rất cao.
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
1.4.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Tỷ suất sinh lời của vốn dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn dài hạn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trong kỳ. Vốn dài hạn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các tài sản
dài hạn. Vốn dài hạn đƣợc tính bằng tổng của tài sản cố định, các khoản phải thu
dài hạn, bất động sản đầu tƣ, xây dựng cơ bản dở dang, các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
14


Cơng thức tính:
HVDH

=

Lợi nhuận trƣớc thuế
VDH bình qn trong kỳ

Trong đó:
Vốn dài hạn bình qn trong kỳ = (TSDH đầu kỳ + TSDH cuối kỳ)/2
Sức sản xuất của một đồng vốn dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VDH bỏ ra tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
SVDH

Doanh thu BH&CCDV trong kỳ

=

VDH bình quân trong kỳ

Mức đảm nhiệm vốn dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng
vốn dài hạn.
MVDH

=

VDH bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần

 Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng doanh
lợi nhuậ trong kỳ. Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của các
tài sản ngắn hạn. Cơng thức tính nhƣ sau:

HVNH

=

Lợi nhuận trƣớc thuế
VNH bình qn trong kỳ

Trong đó:
Vốn ngắn hạn bình quân trong kỳ = (TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ)/2
Sức sản xuất của vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VNH mà doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
15



SVNH

Doanh thu BH&CCDV trong kỳ

=

VNH bình quân trong kỳ

Mức đảm nhiệm vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì doanh nghiệp
phải chi ra là bao nhiêu đồng vốn ngắn hạn.
MVNH

VNH bình quân trong kỳ

=

Doanh thu thuần

Số vòng quay vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này biểu hiện mỗi đơn vị vốn ngắn hạn đầu tƣ vào kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị doanh thu. Vịng quay VNH càng nhanh thì kỳ
ln chuyển vốn càng đƣợc rút ngắn và chứng tỏ VNH càng đƣợc sử đụng có
hiệu quả. Hay nói cách khác, nếu chỉ số này tăng so với những kỳ trƣớc thì
chứng tỏ DN hoạt động ln chuyển vốn có hiệu quả và ngƣợc lại.
Số vịng quay
VNH

Doanh thu thuần


=

VNH bình qn trong kỳ

Kỳ luân chuyển của vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện độ dài thời gian hay số ngày cần thiết cho một vòng
quay của vốn ngắn hạn trong kỳ. Thời gian luân chuyển VNH càng ngắn thì
chứng tỏ DN dử dụng VNH rất linh hoạt và tốc độ luân chuyển của nó sẽ càng
lớn. Cơng thức tính nhƣ sau:

Kỳ luân chuyển của vốn
ngắn hạn

360

=

Số vòng quay vốn ngắn hạn

16


1.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Năng suất lao động bình quân
Năng suất
lao động bình

Doanh thu BH&CCDV
=


Số LĐ bình quân trong kỳ

quân

Chỉ tiêu cho biết một lao động sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng giá trị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. Trong đó số lao động bình qn trong kỳ
đƣợc tính bằng cơng thức sau:
Số lao động bình
quân trong kỳ

=

Số LĐ

+ Số LĐ tăng

- Số LĐ giảm

đầu kỳ

trong kỳ

trong kỳ

Sức sinh lời bình quân của lao động
Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào q trình sản xuất kinh
doanh có thể mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
quả sử dụng lao động càng tốt.
Sức sinh lời bình
quân của LĐ


Lợi nhuận trƣớc thuế

=

Số LĐ bình quân trong kỳ

Tỷ suất sinh lời trên chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí tiền lƣơng doanh nghiệp chi ra
đem về đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời trên
chi phí tiền lƣơng

Lợi nhuận trƣớc thuế
=

Tổng quỹ lƣơng và các khoản tiền
thƣởng có tính chất lƣơng trong kỳ

1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tổng quát
1.4.3.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát (Kttq)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh khả năng quan hệ giữa
tài sản mà doanh nghiệp hiện đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả. Nó
cho biết cứ trong một đồng nợ phải trả có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo.
17


Kttq

=


Trong đó:
: Tổng giá trị tài sản của DN
: Tổng số nợ phải trả của DN
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát đƣợc đánh giá nhƣ sau:
Nếu Kttq >= 1: DN đủ khả năng thanh toán
Nếu Kttq < 1: DN khơng đủ khả năng thanh tốn
1.4.3.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn (Ktnh)
Hệ số cho biết khả năng chi trả nợ ngắn hạn bằng TSNH của DN. Chỉ
tiêu càng cao càng tốt, chứng tỏ 1 bộ phận TSNH đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn ổn
định.
Ktnh

TSNH

=

NPT ngắn hạn

Trong đó:
TSNH: Tổng giá trị tài sản ngắn hạn của DN
NPT ngắn hạn: Nợ phải trả ngắn hạn của DN
1.4.3.3. Hệ số thanh toán nhanh (Kttn)
Hệ số cho biết khả năng trả nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh
khoản cao nhất. Nếu hệ số này nhỏ hơn giá trị 1 tức là DN gặp khó khăn trong
việc thanh tốn ngắn hạn. Nếu hệ số quá thấp so với khả năng thanh toán hiện
hành cho thấy khả năng thanh toán hiện tại của DN phụ thuộc vào hàng tồn kho.
Công thức tính nhƣ sau:

Kttn


TSNH - HTK

=

Nợ ngắn hạn

Trong đó:
HTK: giá trị hàng tồn kho trong kỳ

18


×