Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 1 + 2 (đã chỉnh sửa chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.94 KB, 51 trang )

Tuần 1 :
Tiết TKB :01Thể dục
Tiết CT : 01

Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2020
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRỊ CHƠI DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI

I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2 . Yêu cầu học sinh biết được một số nội dung cơ
bản của chương trình và có thái độ học tập đúng .
- Một số quy định trong giờ học thể dục. Yêu cầu học sinh biết những điểm cơ bản và từng
bước vận dụng vào q trình học tập đúng nề nếp.
- Ơn trị chơi : « Diệt các con vật có hại « . Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
I. Mở đầu: { 6’ }
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân …giậm . Đứng lại ……đứng
{2 ,4p}
( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1
chân trái, nhịp 2 chân phải)
Nhận xét
II. Cơ bản:
{ 24’}
a. Giới thiệu chương trình TD lớp 2. Biên
chế tổ chức tập luyện, chọn cán sự bộ môn.


- Lớp trưởng là cán quản sự bộ mơn TD, có
nhiệm vụ lý chung
- Tổ trưởng có nhiệm vụ tổ chức tổ mình
tập luyện
Nhận xét
b. Phổ biến nội quy học tập
- Cán sự bộ môn tổ chức tập trung lớp
ngoài sân
- Trang phục trong giờ học phải đảm bảo
- Nhận xét chung tinh thần học tập của học
sinh
c. Trị chơi: Diệt các con vật có hại
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi

Phương pháp lên lớp
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

*
*
*
*

Đội hình học tập
* * * *
* * * *
* * * *

* * * *
GV
Đội hình trị chơi

1

*
*
*
*

*
*
*
*


Nhận xét
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
GV
- Yêu cầu nội dung về nhà
***********************************
Tiết TKB: 02Tốn

Tiết CT: 01
Bài dạy :
ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, đếm, viết các số đến 100.
- Nhận biết được các số có một chữ số, có hai chữ số, có ba chữ số ;số lớn nhất ,số bé nhất
có một chữ số; số lớn nhất ,số bé nhất có hai chữ số ;số liền trước số liền sau.
- Học sinh làm bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng cài các ô vng.- Sách Tốn
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV

HĐ của HS

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ
cần thiết để học Toán.
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn:
Bài 1: Bảng ơ vng.
- Nêu các số có 1 chữ số.
- Phần b,c yêu cầu gì ?
- Theo dõi.
- Hướng dẫn chữa bài 1
Bài 2: GV chia tổ cho HS làm vào vở, mỗi tổ 2 bài
sau đó cho HS lên bảng sủa bài .
Bài 3 :câu a, b, c, d.
- GV nêu VD về số liền trước số liền sau giúp HS

làm bài
- GV thu vở nhận xét
- GV cho HS lên chữa bài
2

- Bảng con, SGK,VBT, nháp.

- Vài em nhắc tựa.

- HS nêu miệng
- ChoHS làm bảng con

- HS làm vào vở ,sau đó cho HS lên
bảng sửa bài .
- 1 em nêu, nhận xét. Viết vở.
- Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ
số.
- Học sinh tự làm.


- Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất - Chữa bài.
kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét.
- Nhiều em lần lượt nêu. Nhận xét.
4.Củng cố Dặn dò :
- 2 em lên bảng viết.
- Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước,
- Làm bảng con
liền sau của số 73.
- Làm bài tập. Chuẩn bị: Ôn tập/ tiếp.GV nhận xét
tiết học

***********************************
Tiết TKB: 03, 04Tập đọc
Tiết CT: 01,02
Bài dạy:
CĨ CƠNG MÀI SẮT. CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau các các dấu chấm , dấu phẩy sau các cụm
từ. Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh hưởng của
địa phương.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành
công.(Trả lời được các câu hỏi SGK).
-HS : Hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
- KNS:Giúp h/s biết tự nhận thức về bản thân. Biết lắng nghe tích cực. Biết đề ra mục
tiêu và lập kế hoạch thực hiện cho bản thân mình.
II. Đồ dùng dạy học :3
- Tranh minh họa sgk.- Sách Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra SGK đầu
năm.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm,
bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 :
-Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu tồn bài, phát âm
rõ,chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.

+Đọc từng câu:
.Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm
đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc.
3

Hoạt động của HS
-SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn.

-Vài em nhắc tựa.

-Theo dõi.HS đọc thầm
-Học sinh đọc, em khác nối tiếp.
-HS phát âm/ nhiều em em đoc,
Lớp đọc .


-đã, bỏ dở, chán, tảng, ngắn, nắn.
+Đọc từng đoạn trước lớp:
Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu
dài, câu hỏi, câu cảm.
-Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/
đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.//
-Bà ơi,/ bà làm gì thế?//
-Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành
kim được?//
+Luyện đọc theo nhóm

-HS đọc từng đoạn trước lớp
-HS nối tiếp đọc từng đoạn / 4-5 em.


-4 em nhắc lại.

-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét
-Đồng thanh đoạn 1-2.

Gv n/x khen

Tiết 2

4


************************************************************************
Thứ ba ngày 08tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01
Đạo đức
Tiết CT: 01
Bài dạy:
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân và thực hiện theo thời gian
biểu. Đồng tình với các bạn biết học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- HS: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân.
- KNS: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết tư duy phê phán,
đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.
II. Đồ dùng học tập:- Dụng cụ sắm vai.- Vở Bài tập.
III. Hoạt động dạy học:

HĐ của GV

HĐ của HS

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sách vở.
3.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Thảo luận.
- Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình
huống.
- Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
- Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong mỗi
tranh: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại
sao đúng? Tại sao sai?
Kết luận : - Giờ học Tốn mà bạn Lan, Tùng ngồi
làm việc khác khơng chú ý nghe sẽ không hiểu bài.
Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách
nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được
học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với
các bạn.
- Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ.
Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà.
Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có
những quyền lợi gì ?
Nhận xét khen.
5

- 1 HS nhắc lại


Bài 1:
- HS thảo luận theo tranh.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS theo dõi lắng nghe

- Quyền được học tâp
- Quyền được vui chơi


Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
Bài 2:
- Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình
- HS thảo luân tìm cách ứng xử phù
huống.
hợp
- GGV cho HS thảo luận theo nhóm 4-Chia nhóm,
- HS đại diên nhóm trình bày
phân vai.:
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung
-Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo
sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách
ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích -Hs đọc lại
hợp.
-“ Giờ nào việc nấy
Bài 3:
- Việc hôm nay chớ để ngày mai”
- HS làm vào VBT bằng bút chì-HS
Hoạt động 3 :HS làm việc cá nhân..

trình bày trước lớp.iệc
- Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Hs đọc lại
- GV cho HS làm việc theo nhóm đơi ở VBT
- HS trả lời
- Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ
thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ
ngơi.
4.Củng cố dặn dị :
Em sắp xếp cơng việc cho đúng giờ nào việc nấy
có lợi gì ?
- Hướng dẫn HS thực hành
- GV nhận xét tiết học.
*****************************
Tiết TKB: 03Tập viết
Tiết CT: 01
Bài dạy:
CHỮ HOA A
I . Mục tiêu:
- Viết đúng chữ cái viết hoa A (1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ
Anh(1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.)Anh em thuận hòa (3 lần ).Chữ viết rõ
ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết
thường trong chữ ghi tiếng .
- HS : Viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trong trang vở Tập viết 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ, phấn màu, bảng phụ có kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
6


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Nêu yêu cầu: Lớp hai tập
viết chữ hoa, viết câu.
- Để học tốt tập viết, cần có bảng con, vở, bút chì.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thệu bài: GV giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Chữ A.
*Trực quan : Mẫu chữ A.
- Giáo viên chỉ mẫu chữ hỏi.
- Chữ A cao mấy li,mấy đường kẻ ngang?
- Gồm mấy nét?
- Giáo viên nói: Chữ A gồm nét móc ngược trái,
nét móc phải, nét lượn ngang.
*Truyền đạt: Đặt bút ở đường kẻ 3 viết nét móc
ngược trái, dừng bút ở đường kẻ 6, chuyển hướng
viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2,
lia bút viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
- Giáo viên viết mẫu: A. ( 2 lượt).
- Hướng dẫn HS viết bảng con
Hoạt động 2 : Câu ứng dụng.
Trực quan: Đưa mẫu câu ứng dụng.
- Câu này khuyên em điều gì?

-Chuẩn bị bảng con, vở tập viết,
bút chì


-1 em nhắc tựa.

-Quan sát.
-5 li, 6 đường kẻ ngang.
-3 nét.
-Nhiều em nhắc.
-4 – 5 em nhắc lại.

- Bảng con.
-HS viết bảng con
-1 em đọc: Anh em thuận hòa.
-Anh em trong nhà phải thương yêu
nhau.
-A,h cao 2,5 li; n, m, o, a cao 1 li.
- HS nêu.
- HS nêu.
-Bảng con.
A
Anh
Anh em thuận hòa.

- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ.
- Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con
Hoạt động 3 :Hướng dẫn HS viết vào vở.
- Nêu yêu cầu viết vở.
- Theo dõi , uốn nắn.

- Chấm, chữa bài. Nhận xét.
4.Củng cốdặn dò :
- Chữ A gồm mấy nét?
- Giáo dục tư tưởng.- Nhắc HS viết bài ở nhà.
Viết bài nhà/ tr 3
- GV nhận xét tiết học
******************************************
Tiết TKB: 04

Toán
7


Tiết CT: 02
Bài dạy:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiếp)
I. Mục tiêu:
-Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị thứ tự của các số.
-Biết so sánh các số trong phạm vi 100. -Bài 1,3,4,5.(Bài 2 nếu còn thời gian)
II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ viết sẵn bảng. - Bảng con, SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2 .KT bài cũ: Tiết toán trước học bài gì?
-Kiểm tra vở bài tập .
3. Dạy bàimới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Bài 1: GV kẻ bảng - Trực quan: Bảng kẻ ô chục,
đơn vị, đọc số, viết số.


Chục Đơn vị
Đọc số
Viết số
8
5
3
6
-Số có 8 chục 5 đơn vị viết là ?
-Đọc như thế nào?
-Hướng dẫn làm vở
-Hướng dẫn chữa bài.

Hoạt động của HS
-Ôn tập.
Sửa bài tập 3/tr 3
-Ôn tập các số đến 100/ tiếp.
- Cho HS lên bảng làm ở dưới làm
vào vở
-1 em nêu yêu cầu.
-3 em lên bảng làm. Cả lớp làm
nháp. Nhận xét.

-85
- em đọc. Nhận xét.
-Làm vở bài tập.
-Chữa bài 1.

Bài 3.
-Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng

chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên
34 < 38
Bài 4.
-Giáo viên ghi bảng 33, 54, 45, 28.
-Viết các số theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn.- Từ lớn đến bé.
4.Củng cố dặn dò:
-Phân tích số: 74, 84.
-Giáo dục tư tưởng-GV hướng dẫn HS làm bài ở nhà VBT
-Nhận xét tiết học.
8

-1 em nêu yêu cầu.
4-5 em nêu miệng.
VD. 57 = 50 + 7
-1 em nêu yêu cầu.
-Làm vở.

- HS nêu
-Chuẩn bị bài sau :Số hạng -tổng


*******************************************************************
Thứ tư ngày 09 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01
Chính tả ( tập chép)
Tiết CT: 01
Bài dạy:CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có cơng mài sắt có ngày nên kim.Trình bày đúng

2 câu văn xi,khơng mắc q 5 lỗi trong bài- Học sinh làm được các bài tập 2,3,4
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn đoạn văn. - Vở bài tập.
III
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần
lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm
đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng.
3 .Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV gT bài.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Tập chép.
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có
cơng mài sắt có ngày nên kim.
-Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Trực quan: Tranh.
-Đoạn này chép từ bài nào?
-Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
-Bà cụ nói gì?

Hoạt động của HS
-Vở, bút, bảng, vở bài tập.

-1 em nhắc tựa bài.

-3-4 em đọc lại.

-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.

-Bà cụ nói với cậu bé.
-Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì
nhẫn nại việc gì cũng làm được.
-Nhận xét.
- Nhận xét.
-Đoạn chép có mấy câu?
-2 câu
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Dấu chấm.
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết -Mỗi, Giống,
hoa?
Vì đầu dịng, sau dấu chấm.
Vì sao?
-Viết hoa và lùi vào 1 ơ.
-Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
-Bảng con: ngày, mài, sắt, cháu.
-Giáo viên gạch dưới những chữ khó.
-HS chép bài vào vở.
-Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
-Chữa bài.
-Hướng dẫn chữa bài. Nhận xét . Các chữ hs
hay viết sai để hs sửa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
9


Hoạt động 2 : Làm bài tập.
- Làm đúng các bài tập phân biệt bảng chữ cái.
Bài 2. - Nêu yêu cầu bài.
-Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.

Bài 3.
Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng chữ cái
-Nhận xét. Chốt ý đúng.
-Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2.

-Lớp làm nháp. Nhận xét.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em lên bảng . Lớp làm nháp.
-4-5 em đọc lại. bảng chữ cái.
-Cả lớp viết vào VBT.
-2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ
cái.

4.Củng cố- dặn dò:
-1 em trả lời.
- Viết tập chép bài gì?
- Đọc bài “Tự thuật”
- Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc trước bài tập đọc Tự thuật.
*****************************
Tiết TKB: 02
Thể dục
Tiết CT: 02
Bài dạy : TẬP HỢP HÀNG DỌC,DÓNG HÀNG,ĐIỂM SỐ,CHÀO,

BÁO CÁO KHI GIÁO VIÊN NHẬN LỚP
I. Mục tiêu:
-Ôn một số ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực niện được động tác ở mức tương đối
chính xác
nhanh trật tự.

-Học cách chào ,báo cáo khi gv nhận lớpvà kết thúc giờ học .Yêu cầu thực hiện được ở
mức
tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
I. Mở đầu: { 6’ }
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản:{ 24’}
a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng …
- Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp
- Nhìn trước ………Thẳng .
Thơi
10

Phương pháp lên lớp
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


cả lớp điểm số…..báo cáo
giậm chân…giậm
Đứng lại…….đứng

Nhận xét
b. Chào,báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ
học:
GV hướng dẫn, học sinh thực hiện
Nhận xét
*Cán sự hướng dẫn luyện tập ĐHĐN
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tập giậm chân tại chỗ
-Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
GV
*****************************
Tiết TKB: 03
Toán
Tiết CT: 03
Bài dạy:
SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu:
- Biết số hạng –tổng. Biết thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải tốn có lời văn bằng một phép tính . - Học sinh làm bài 1,2,3
II. Đồ dùng dạy học:- Viết sẵn nội dung Bài 1/ SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :

2.Kiểm tra bài cũ: Tiết toán trước em học -Ơn tập/ tiếp.
bài gì?-Kiểm tra vở bài tập.
-1 em sửa bài 5/ tr 4.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
-1 em nhắc tựa.
b.Hướng dẫn:- Giáo viên viết bảng
35
+
24
= 59

11


Số hạng Số hạng
Tổng
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và
nêu.
35 gọi là số hạng.
24 gọi là số hạng.
59 gọi là Tổng.
- Đây là phép tính ngang, bài tốn có thể được
ghi bằng phép tính dọc như sau:
35 → Số hạng
+ 24→ Số hạng
59→ Tổng.
- Trong phép cộng 35 + 24 = 59
59 gọi là tổng
35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị

là 59.
- Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả
thành phần và tên gọi.
*Làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên vẽ khung.

-HS theo dõi.
-1 em đọc.

- 1 em lên bảng ghi.
- Lớp làm nháp.
- 2 em nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm ,ở dưới làm vở.
Số hạng cộng số hạng.
- 3 em lên bảng. HS nêu miệng.
-1 em nêu yêu cầu.
-3 em lên bảng làm .

- Muốn tìm tổng em làm sao?
- Gọi 3HS lên bảng làm ở dưới làm vở
-Nhận xét.
Bài 2: Em nêu cách đặt tính. Nhận xét.
-Nhận xét
-1 em đọc đề. 1 em tóm tắt.
Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt.
Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao - Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi
chiều.
nhiêu xe đạp em làm sao?
-Giải vở.
HS làm vào vở

Sửa bài.
- Thu ( 5 – 7 vở).
- Hướng dẫn sửa bài.
Nhận xét.
4.Củng cố dặn dò :
-Nêu tên gọi.
-GV ghi bảng 24 + 31 = 55
- Hướng dẫn HS làm VBT ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
**********************************
Tiết TKB: 04
Kể chuyện
Tiết CT: 01
12


Bài dạy:

CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM.

I. Mục tiêu:

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Có cơng
mài sắt
có ngày nên kim”.
- HS kể lại được tồn bộ câu chuyện .
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông,
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn:
Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các
em vừa học có tên là gì ?
-Em đọc được lời khun gì qua câu chuyện đó
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu.
- Kể từng đoạn theo tranh.
- Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của
chuyện.
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét cách diễn đạt, cách
thể hiện.
- Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự
nhiên, khơng đọc thuộc lịng.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .

Hoạt động của HS
-HS chuẩn bị Sách.
-Vài em nhắc tựa.

-Làm việc gì cũng phải kiên trì.

-Quan sát tranh
-Đọc thầm lời gợi ý
-HS trong nhóm lần lượt kể. Nhận xét.
-1 em đại diện nhóm kể chuyện trước
lớp
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện lần lượt

-Quan sát tranh và kể lại chuyện. 1 em
kể, em khác nối tiếp.

-GV hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-3 em kể theo phân vai: người dẫn
-Hướng dẫn kể theo phân vai.
-Nhận xét-bình chọn HS ,nhóm kể hay,hấp dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ.
HS nhìn tranh kể lại chuyện.
nhất.
4. Củng cố dặn dò :
Em vừa kể câu chuyện gì?
- Câu chuyện kể khuyên em điều gì ?

-Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn
nại mới thành cơng.
Tập kể lại chuyện-Nhận xét tiết học.
-Tập kể lại và làm theo lời khuyên.
***************************************
Tiết TKB: 05
Tự nhiên xã hội.
13


Tiết CT: 01
Bài dạy:

CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động của cơ thể gồm xương và cơ.

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các hoạt động của cơ thể
- HS: Nêu được ví dụ sự vận động phối hợp cử động của cơ và xương.
- Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính trên cơ quan vận động trên tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ cơ quan vận động ở sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:Gv giới thiệu bài .
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương và cơ.
Bước1: Làm việc theo cặp.
Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr .4
Bước 2:
- Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào
trong cơ thể cử động?
- GV kết luận (STK/ tr 18)
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bước 1: Thực hành:
Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì?

Hoạt động của HS
- Chuẩn bị SGK đầu năm.
-Cơ quan vận động.

-Quan sát và làm theo động tác.
-Đại diên nhóm thực hiện động tác: giơ
tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập
mình.

-Cả lớp thực hiện các động tác.
-Đầu, mình, chân, tay.
-Học sinh tự nắn bàn tay, cổ tay, cánh
tay.

Bước 2:
-Xương và bắp thịt.
-Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
-Học sinh thực hành cử động: ngón tay,
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của bàn tay, cánh tay, cổ.
xương và cơ mà cơ thể cử động được.
-Phối hợp của cơ và xương.
Trực quan: Hình 5-6.
-Nhiều em nhắc lại.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận
động của cơ thể.
1 em lên chỉ các cơ quan vận động. 5-6
Hoạt động 3:Trò chơi” Vật tay”.
em nhắc lại.
- Hướng dẫn cách chơi.
-2 em xung phong chơi mẫu.
- GV nhận xét.
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người( 2
-Trị chơi cho thấy được điều gì?
bạn chơi, 1 bạn làm trong tài)
- Giáo viên yêu cầu làm bài tập.
-Ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động
Nhận xét.
đó khoẻ, chúng ta cần chăm tập thể dục
14



và vận động .
-Làm vở BT ( bài 1, 2)/ tr 1

4.Củng cố dặn dò :
Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được?
- Giáo dục tư tưởng.
Phối hợp của cơ và xương.
- Căn dặn HS về học bài, tập thể dục đều.
-GV nhận xét tiết học.
Thực hành tốt bài học.
***********************************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01
Tập đọc
Tiết CT: 03
Bài dạy:
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng ,rõ ràng tòan bài,biết nghỉ hơi sau các các dấu chấm, dấu phẩy sau các cụm từ
,giữa các dòng ,giữa các phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn hoc sinh trong bài, bước đầu có khái niệm về
một bản tự thuật( lí lịch )trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung tự thuật.- Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Tiết trước em học tập đọc
bài gì?-GV Nhận xét.

3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiẹu bài.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Trực quan: Ảnh.
- Đây là ảnh của ai?
- Đây là ảnh của 1 bạn học sinh. Hôm nay chúng ta
sẽ đọc lại lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về
mình như thế được gọi là tự thuật hay lí lịch. Qua
lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì,
nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu, giờ học giúp
các em hiểu cách đọc 1 bài tự thuật khác cách đọc 1
bài văn, bài thơ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ
hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu.
15

Hoạt động của HS
-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
-2 em đọc TLCH.
-1 em nêu tựa bài.

-Quan sát.
-1 bạn nữ, ảnh bạn Hà.

-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.



- Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ
khó, câu khó.
-HS phát âm/ nhiều em.
+ Huyện, nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, xã, tỉnh, tiểu
học, tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay....
-HS nối tiếp đọc từng đoạn ( HS
Đọc từng đoạn trước lớp.
đọc từ đầu đến quê quán, HS khác
-Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng. đọc từ quê quán đến hết)
Họ và tên:// Bùi Thanh Hà.
-HS phát âm ( 5-6 em)
Nam, nữ:// Nữ
- 2 em nhắc lại.
Ngày sinh:// 23-4-1996
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7)
-Thi đọc giữa các nhóm .
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc.
-Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Nhận xét.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Đọc thầm.
Tổ chức cho HS đọc thầm.
-1 em trả lời ( 3-4 em nói lại).
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà?
-Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà.
-Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà -3 em giỏi trả lời.
như vậy?
- Dựa vào bản tự thuật của Thanh Hà em hãy cho -5-10 em đọc rõ ràng rành mạch.
biết họ và tên em?

- Hãy cho biết tên địa phương em ở.
- Nếu HS trả lời không được, giáo viên nên cho HS -Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết
biết và yêu cầu nhớ.
cho nhà trường .......
4.Củng cố dặn dò :
-Tập đọc bài.
- Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì?
-Viết tự thuật phải chính xác.
- Tập đọc bài, làm bài.GV nhận xét tiết học
*****************************
Tiết TKB: 01
Âm nhạc
Tiết CT: 02
Bài dạy:
ÔN CÁC BÀI HÁT LỚP 1
NGHE HÁT QUỐC CA
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại những bài hát đã học ở lớp 1.
- Rèn luyện kỹ năng hát cho các em.
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi đứng chào cờ.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hát lại cá bài hát lớp 1.
HS: - Vở ghi + sách tập hát nhạc lớp 2.
III. Các hoạt động dạy và hoc:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
16


Ở lớp 1 các em đã được học 12 bài hát, tiết - Lớp khởi động theo mẫu âm A

học này chúng ta sẽ ơn lại các bài hát đó.
Ngồi ra các em được nghe bài hát Quốc ca để
biết và làm quen với giai điệu
Hoạt động 1: Ôn các bài hát.
- Học sinh đọc tên 12 bài hát.
- Cho lớp khởi động giọng theo đàn:
- HS nghe.
- Lớp hát theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh gõ theo hướng dẫn của giáo
viên.
? Em nào có thể kể tên những bài hát đã được - HS hát.
học trong trương trình lớp 1?
- Giáo viên nhắc lại.
- Giáo viên đệm đàn cho các em ôn lại từng
bài.
- Tuỳ từng bài giáo viên cho lớp gõ đệm theo
nhịp, phách và tiết tấu lời ca.
Hoạt động 2: vận động phụ hoạ.
- GV có thể goi một vài em lên hát.
- Nhóm được gọi thực hiện trên bảng - Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên gọi từng nhóm từ 4 đến 5 em lên Nhóm cịn lại cổ vũ và nhận xét.
hát kết hợp múa 1 vài động tác đơn giản tuỳ
- HS thực hiện.
theo lời ca từng bài.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương những nhóm
biểu diễn tốt, độngviên những nhóm làm chưa
tốt.
+ Hoạt động 3:Nghe hát Quốc ca
- Cho 2 nhóm hát đối đáp: Bài tập tầm vông,
quả

- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hát cho lớp nghe.
- ? Bài hát này được hát khi nào?
? Khi nào chào cờ phải đứng với tư thế như
thế nào?
- Giáo viên cho các em tập luôn tư thế đứng
“nghiêm”
- Giáo viên sửa cho những em đứng chưa
đúng.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: - Giáo viên đàn hco học sinh hát
ôn lại bài Quê hương tười đẹp.
17

- Lớp nghe.
- Khi chào cờ.
-Đứng nghiêm trang trang không cười
đùa không đội mũ.
- Học sinh đứng “nghiêm” nghe hát bài
Quốc ca
- Học sinh đứng nghiêm trang.


- Các em vừa ôn song 12 bài hát lớp 1 và nghe
hát Quốc ca.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà các em đọc trước bài Thật là hay
của Hồng Lân.
***********************************


Tiết TKB : 03
TiếtCT: 04
Bài dạy:

Tốn

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số trịn chục có hai chữ số .
- Biết tên gọi ,thành phần và kết quả của phép cộng .
- Biết thự hiện phép cộng số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan bằng một phép cộng.- Học sinh làm bài 1,2(cột 2),3(cột a,c) và bài 4
II.Chuẩn bị : - Bảng con, vở BT, nháp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Tiết tốn trước em học
bài gì?
-GVghi:
33 + 14 = 47
25 + 12 = 37
-Kiểm tra vở BT. . Nhận xét.
3.Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn:
Bài 1: GV ghi bảng cho HS nêu cách tính.
.2 HS lên bảng làm ở dưới ghi kết quả vào
bảng con.

-34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì?
Bài 2: Cho HS làm bài lần lựơt lên bảng làm
Bài 3: GV nêu yêu cầu cho HS nêu cách làm
rồi làm vào vở sau đó lên bảng sửa bài
GV thu 5-7 cuốn vở ,nhận xét.

18

Hoạt động của HS

-Số hạng, số hạng, Tổng.
-2 em nêu tên gọi.
-1 em sửa bài 4/tr 5.

-Luyện tập.
-1 em nêu yêu cầu.
- Bảng con.
-Vài em nêu tên gọi.
-Tính nhẩm để ghi kêt quả vào bảng
con
-2 em lên bảng, Đặt tính rồi tính
a. 43 và 25
c. 5 và 21
43
5
+
+


25

21
Bài 4:-Hướng dẫn tóm tắt.
68
26
Có ? HS trai.
1 em đọc đề.-1 em tóm tắt.
Có ? HS gái.
HS trai: 25 HS.
Hỏi gì?
HS gái: 32 HS
-Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu
Tất cả: ? HS
HS em thực hiện cách tính như thế nào?
-1 em nêu.
-Hướng dẫn chữa.
-Cả lớp giải vở.
Bài 5:GV HD HS tự làm bài và chữa bài
4.Củng cốdặn dò:
- Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi
đúng, nhanh. Nhận xét.- Làm bài ở VBT
-Chia 2 đội tham gia.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Đềximét.
*******************************************
Tiết TKB: 04
Luyện từ và câu
Tiết CT: 01
Bài dạy:
TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
- Biết tìm từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1,BT2); viết được một câu nói về nội
dung mỗi tranh(BT3).
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. bảng phụ ghi BT 2. - Vở BT, Sách TV.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay em học
“Từ và câu”.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện từ và câu.
Bài 1 :Tranh: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc
việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên.
-Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc
các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự
Bài 2:
-GV chia nhóm cho HS làm việc theo nhóm
-Nhận xét. Chốt ý bài 2/ tr 41.
19

Hoạt động của HS
-HS hát.

-HS nhắc lại.

-1 em nêu yêu cầu.
-Nhiều em đọc. Nhận xét.



Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Bài 3: Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa
-Từng nhóm tham gia làm miệng nối
-Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
tiếp.
Gợi mở: Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu
-Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên
-Kiểm tra.
đọc.
-Giáo viên chốt ý bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta -1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác.
dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc.
-Viết vào vở 2 câu thể hiện trong
4.Củng cố dặn dò:
tranh.
Tên gọi các vật, việc được gọi là gì?
-Ta dùng từ để làm gì?
-Vài em nhắc lại.
-Giáo dục tư tưởng .ơn 9 chữ cái.
-Từ.
-Đặt câu trình bày 1 sự việc.
-Học thuộc 9 chữ cái.
**************************************************************************
Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2020
Tiết TKB: 01
Chính tả (nghe viết).
Tiết CT: 02
Bài dạy:

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết chính xác một khổ thơ cuối trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Trình bày
đúng bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập BT3,BT4,BT(2)a/b,hoặc BTCT phương ngữ.
- HS đọc bài thơ “ Ngày hơm qua đâu rồi” trước khi viết bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:- Ghi sẵn nội dung bài - Vở chính tả,vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước cơ dạy viết bài gì
-Đọc chậm cho học sinh viết.
3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Viết chính tả.
-Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ.
-Khổ thơ là lời của ai nói với ai?
-Bố nói với con điều gì?
-Mỗi khổ thơ có mấy dịng?
20

Hoạt động của HS
-Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
-Bảng con: nên kim, nên người, lớn
lên, ....
-Ngày hôm qua đâu rồi?
-HS nhắc lại
-3-4 em đọc lại. Đọc thầm.
-Bố nói với con.



-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết
mỗi dịng từ ơ thứ mấy?.
-GV tập cho HS viết bảng con từ khó: tảng
đá,chạy tản ra, đơn giản ,giảng giải.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Đọc lại cả bài. Hướng dẫn chữa.
-GV thu bài nhận xét.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2 :
-GV cho HS làm bài 2b ở trên bảng ở dưới làm
vào VBT
-Giáo viên nhận xét. Chốt ý .
Bài 3:
-GV kẻ bảng cho HS lần lượt lên bảng làm
-Nhận xét. Chốt ý .
-Hướng dẫn chữa bài.
-HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần.
4.Củng cố dặn dị:
Hơm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục
tư tưởng(nét chữ là nết người)
-Luyện viết ở nhà-HTL tên 19 chữ cái
-GV nhận xét tiết học
Tiết TKB: 02
Tiết CT: 01
Bài dạy:

-Học hành chăm chỉ thì thời gian

khơng mất đi.
-4 dịng.
-Viết hoa, viết từ ô thứ 3
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Chữa lỗi.

-1 em nêu yêu cầu..
-2 em lên bảng.Lớp làm VBT bằng
bút chì
Làm vở bài tập.
-Chữa bài.
-HS đọc thuộc lịng./ CN, Nhóm.
-Ngày hơm qua đâu rồi?

-HTL 19 chữ cái.
-Sửa lỗi chính tả.
*****************************
Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI

I. Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.BT1. Biết
nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp BT2.
- Rèn kỹ năng nghe và nói (kể 1chuyện theo tranh,viết lại nội dung tranh3-4).
- Tự nhận thức về bản thân. Biết giao tiếp cởi mở,tự tin,lắng nghe ý kiến người khác.
- Ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới: Bắt đầu lớp hai cùng với tiết
21


luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học
mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em
tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản
đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài.
a. GTbài: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các
em sẽ luyện tập giới thiệu về mình, bạn mình và -1 em nhắc tựa.
học cách sắp xếp các câu thành một bài văn
ngắn.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình.
- Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản
thân mình.
Bài 1:Hỏi đáp: Tên bạn là gì?
- GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần
lượt từng câu hỏi về bản thân.
Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em
biết về một bạn.
- GV nhận xét cách diễn đạt.
- Trò chơi.
Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành
bài.
- Biết kể 1 chuyện theo tranh, viết lại nội dung

tranh 3-4
Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
( STK/tr 51)
Trực quan : 4 bức tranh.

-1 em đọc yêu cầu.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi
đáp.
-Nhận xét.
-Nhiều HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét.
-Trò chơi “Ai nhanh hơn”

- 1 em đọc yêu cầu.
- HS làm bài miệng.
- Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự
việc kể 1-2 câu.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Viết vở nội dung đã kể về nội dung
tranh 3-4: Huệ cùng các bạn vào
vườn hoa. Thấy một khóm hồng
- Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm.
câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số Huệ giơ tay định ngắt một bông
hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn
câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.
lại. Tuấn khuyên Huệ không ngắt
hoa trong vườn. Hoa của vườn phải
để cho tất cả mọi người cùng ngắm.

-2 em nhắc lại.
-Đặt câu, kể về 1 sự việc.
Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện.
22


4. Củng cố dặn dò :
-Làm bài 3.
- Em dùng từ để làm gì?
-Có thể dùng câu để làm gì?
-GD tư tưởng.-Làm bài 3 cho hoàn chỉnh.
- GV nhận xét tiết học.
********************************************
Tiết TKB: 03Toán.
Tiết CT: 05
Bài dạy:
ĐỀ-XI-MÉT
I. Mục tiêu :
- Biết đề-xi-mét l đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó mối quan hệ giữa đề-xi-mét
và xăng-ti-mét ghi nhớ 1dm = 10 cm
- Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm ;so sánh dộ dài đoạn thẳng trong trường hợp
đơn giản;thực hiện phép cộng trừ các đơn vị đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét.
- Học sinh làm bài 1,2 (Bài 3 nếu còn thời gian làm .
II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng dài. - Băng giấy dài, bảng con, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định lớp
2. KTbài cũ :Tiết trước em học bài gì?
-Kiểm tra vở BT - Nhận xét.
3.Dạy bài mới :

a.Giới thiệu bài: GV gT bài.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét.
- Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của
đơn vị đo độ dài đềximét … Hiểu mối quan hệ giữa
đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm).
-Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh.
-Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh
dùng thước đo.
-Băng giấy dài mấy xăngtimét?
-10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét.
-GV ghi : 1 đềximét.
-Đềximét viết tắt là dm và viết:
1 dm = 10 cm.
10 cm = 1 dm.
-Yêu cầu học sinh dùng phấn vạch trên thước các
đoạn thẳng có độ dài là 1 dm
23

Hoạt động của HS
-Luyện tập.
-1 em sửa bài 5/ tr 6.
-Đềximét.

-Băng giấy, thước đo.
-Dùng thước thẳng đo độ dài băng
giấy.
-10 cm.
-Vài em đọc: một đềximét.
1 dm = 10 cm.

-HS nhắc lại. (5 em)


-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
- Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn
vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ước lượng độ dài
theo đơn vị đềximét.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT.
-Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc
chữa.
-Nhận xét.

-Tự vạch trên thước của mình.
-Vẽ trong bảng con.

- HS làm bài cá nhân.
-HS đọc chữa.
Đoạn AB lớn hơn 1 dm.
Đoạn CD ngắn hơn 1 dm.
Đoạn AB dài hơn CD
Đoạn CD ngắn hơn AB.

Bài 2:HS đọc yêu cầu
-Đậy là các số đo có đơn vị là đềximét.
-Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2.
-Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm
-Vì 1 + 1 = 2
-Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ?

-Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số
-Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào?
2.
-Hướng dẫn tương tự với phép trừ.
-2 em lên bảng làm bài.
Bài 3:Cho HS làm vào vở
-HS làm bài vào vở nhận xét bài
-Không dùng thước, không thực hiện phép đo.
bạn và kiểm tra lại bài của mình.
-Ước lượng : so sánh độ dài AB và MN với 1 dm, -1 em đọc đề bài.
sau đó ghi số dự đốn vào chỗ chấm.
- HS viết vào chỗ chấm.
4.Củng cố dặn dò :
-Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm
-Nhận xét trị chơi. Giáo dục tư tưởng.
-Tập đo bằng đơn vị Đềximét.
-Đềximét viết tắt làdm.
- Căn dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.GV -1dm = 10cm.
nhận xét tiết học.
-Xem lại bài Đềximét.
*****************************
Tiết TKB: 04
Thủ công
Tiết CT: 01
Bài dạy:
GẤP TÊN LỬA (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp cái tên lửa.
- Gấp được cái tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
- HS khéo tay: -Gấp được cái tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.Tên lửa sử dụng

được.
24


II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái tên lửa được gấp bằng giấy thủ cơng. Quy trình gấp tên lửa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : KTHS chuẩn bị dụng cụ. - Giấy thủ công, giấy nháp.
3.Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
- Gấp tên lửa.
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp tên - Quan sát.
lửa.
- Tên lửa có hình dáng như thế nào?

- Dài, mũi tên lửa nhọn.
- 2 phần: mũi, thân.
- Giáo viên mở dần mẫu gấp tên lửa rồi gấp lại - Theo dõi, thực hiện.
từng bước cho học sinh xem.
Hoạt động 2 : Tạo tên lửa và sử dụng.
Hỏi đáp: Để gấp được tên lửa em làm qua mấy
- 2 bước.
bước?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
- Học sinh theo dõi.

- Giáo viên làm mẫu bước 1.( STK/ tr 192)
- Tên lửa gồm có mấy phần?

Hoạt động nhóm:
-Nhận xét.

- Chia nhóm thực hành.
-Đại diện nhóm trình bày.

Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Truyền đạt: Muốn phóng tên lửa em cầm vào
nếp gấp tên lửa. 2 cánh tên lửa ngang ra, phóng
chếch lên khơng trung.
-Thực hành phóng tên lửa.
4.Củng cố Dặn dị : Em vừa tập gấp hình gì?

-1 em nhắc lại.
-2 em thao tác lại bước gấp.
-4-5 em tập phóng tên lửa.
-Cả lớp thực hành gấp.
-1 em thực hiện gấp trước lớp.

- Tập gấp lại cho thạo và chuẩn bị bài sau.GV
nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Gấp tên lửa/ tiếp.
*****************************
Tiết TKB: 05
Sinh hoạt cuối tuần 1.
Bài dạy:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.

I.Mục tiêu:
Giúp HS tổng kết, đánh giá lại nhiệm vụ học tập trong tuần ( về ưu điểm, tồn
25


×