Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án lớp 2 tuần 5 (đã chỉnh sửa chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.52 KB, 27 trang )

Tuần :V
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020
Tiết TKB :01
Thể dục
Tiết CT : 09
Bài dạy :
CHUYỂN ĐỘI HÌNH HD THÀNH VT- ÔN: 4 ĐT
I. Mục tiêu :
- Ôn 4 động tác ,vuơn thở , tay ,chân ,lườn .Yêu cầu thược hiện được từng động tác tương
đối chính xác
-Học cách chuyển đội hình thành hang dọc và ngược lại .Yêu cầu thưc hiện động tác
tương đối chính xác nhanh và trật tự .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
I. Mở đầu: {6’}
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân …giậm
Đứng lại ……đứng
Trò chơi:Diệt các con vật có hại.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a.Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình
vịng trịn và ngược lại.

-Thành vịng trịn,đi thường…..bước
Thơi


-Thành 4 hàng dọc)……Tập hợp
Nhận xét
b.Ôn 4 động tác TD:Vươn thở,tay,chân, lườn.
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
c.Trò chơi:Kéo cưa lừa xẻ
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát Thả lỏng
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

Phương pháp lên lớp
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *



Về nhà ôn 4 động tác TD đã học

* * * * * * * * *
GV
*******************************
Toán

Tiết TKB: 02
Tiết CT: 21
Bài dạy:
38 + 25
I.Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thựchiện phép tính 8 hoặc 9 cộng với một số để so sánh hai số.
- Bài 1(cột 1,2,3),bài 3,bài 4(cột 1).H/S làm các bài cịn lại.
II.Đồ dùng dạy học:
- Que tính,thẻ chục.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Đặt tính rồi tính.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29
+ 8.
-Giải bài tốn : Có 28 hịn bi, thêm 5 hịn bi.
Hỏi tất cả có bao nhiêu hịn bi ?
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài.GVgiới thiệu bài

b.Hướng dẫn:
Giới thiệu phép cộng 38 + 25 :
* Nêu bài tốn : Có 38 que tính, thêm 25
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế
nào ?
* GV yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm
kết quả.
- Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Vậy 38 + 25 bằng bao nhiêu?
* Yêu cầu 1 hs lên bảng đặt tính , các hs
khác làm ra nháp.
- Em đã đặt tính như thế nào ?

Hoạt động của HS

- HS làm trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- Lắng nghe và phân tích bài tốn.
38 + 25

- 63 que tính.
- Thực hiện phép cộng 38 + 25.
- Thao tác trên que tính.

- 63 que tính.
- Bằng 63.
-Thực hành đặt tính.
-Viết 38 rồi viết 25 dưới số 38 sao cho 5

thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu
cộng và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải qua trái, 5 cộng 8 bằng 13
viết 3 nhớ 1,2 cộng 3 bằng 5 với 1 là 6.
- Nêu lại cách thực hiện hiện phép tính của Vậy 38 cộng 25 bằng 63.


em.

- 3 hs khác nhắc lại.

- Yêu cầu hs khác nêu lại cách đặt tính, thực
hiện phép tính này.
-Thực hành trong VBT.
Bài 1 :
- Yêu cầu hs tự làm vào VBT. Gọi 3 hs lên - Nhận xét.
bảng làm bài .
- Yêu cầu hs khác nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 3 :
- Hs làm bài
- Gọi 1 hs đọc đề bài.
- Thực hiện phép cộng :
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : muốn biết con
28dm + 34dm
kiến phải đi đoạn đường dài bao nhiêu dm, - Làm bài.
ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở .
- Điền dấu >, <, = vào ơ trống.
Bài 4 :

- Tính tổng trước rồi so sánh.
- Bài tốn u cầu ta làm gì ?
- Làm bài. 3HS làm trên bảng lớp.
- Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta -So sánh:9 = 9,7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6.
làm gì trước tiên ?
- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngồi cách tính -Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì
tổng ta cịn cách nào khác không ?
tổng không thay đổi.
- Không cần thực hiện phép tính hãy giải - Cả lớp thực hiện
thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9.
- Nhận xét, chỉnh sữa.
4. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện
phép tính 38 + 25
************************************
Tiết TKB: 03, 04
Tập đọc
Tiết CT: 13,14
Bài dạy :
CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Giúp h/s biết hợp tác, thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định giải quyết vấn đề.
- Hiểu nội dung: Cô giáo khen ngợi Mai vì em là một cơ bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ
bạn.(Trả lời được các câu hỏi 2, 3,4) .HS trả lời được câu hỏi 1
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa SGK.
- Bảng ghi các câu dài cần luyện đọc.



III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Trên
chiếc bè.”.Sau mỗi HS đọc và trả lời, GV
gọi HS khác nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài
b. Hướng dẫn:
*Luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Đọc từng đoạn.Yêu cầu HS nối tiếp
nhau đọc đoạn
-Hỏi: Hồi hộp có nghĩa là gì?

Hoạt động của HS

3-5 HS đọc và trả lời

-HS nhắc lại.

-Cả lớp nghe, đọc thầm theo.
-Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc 1
câu cho đến hết bàì.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn .
-Hồi hộp có nghĩa là khơng n lịng và chờ
đợi 1 điều gì đó.
-Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc -Từng HS đọc trước nhóm của mình. Các

đoạn theo nhóm
bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
-Các nhóm thi đọc.
-HS đọc bài.
-Đọc đồng thanh.
TIẾT 2
c.Tìm hiểu bài
-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong -Thấy Lan được cô cho viết bút mực,Mai
được viết bút mực?
hồi hộp nhìn cơ .Mai buồn lắm vì trong lớp
chỉ cịn mình em viết bút chì
-Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút
-Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
Lan buồn,gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
-Vì nửa muốn cho bạn mượn bút nửa lại
tiếc.
-Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút?
-Mai thấy tiếc, nhưng rồi em cũng nói”Cứ
để bạn Lan viết trước”
-Khi biết mình cũng được viết bút -Vì Mai ngoan ,Mai đáng khen ,biết nhường
mực,Mai nghĩ và nói thế nào?
nhịn giúp đỡ bạn …
-Vì sao cô giáo khen Mai?
* Luyện đọc lại:
Cả lớp theo dõi.
-GV gọi HS đọc theo từng đoạn.
-HS nối tiếp đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài



-Nhận xét, khen.
4. Củng cố dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc tồn bài và hỏi: Em thích
nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Câu chuyện này khun chúng ta điều -Thích Mai vì Mai là người bạn tốt, ln
gì?
giúp đỡ bạn bè.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp -Luôn giúp đỡ mọi người.
đỡ người khác.
-Chúng ta cần giúp bạn khi gặp khó khăn.
-GV nhận xét tiết học.
***************************************************************
Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020
Tiết TKB: 01
Đạo đức
Tiết CT: 05
Bài dạy:
GỌN GÀNG – NGĂN NẮP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào.
- Nêu ích lợi của việc gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
*Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho công viên ,nhà cửa, thêm gọn gàng , ngăn nắp
,sạch sẽ,góp phần,làm sạch đẹp mơi trường,BVMT.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 2.Sgk
- Dụng cụ diễn kịch HĐ 1.

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bà cũ:
-Em hãy kể 1 vài trường hợp mắc lỗi và sửa
lỗi.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Hoạt động1
* Mục tiêu: Giúp học sinh có kĩ năng giải
quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
-Gv chia nhóm hs và yêu cầu HS thảo luận
theo nhóm đơi làm vào vở bài tập sau đó đứng
tại chỗ trình bày kết quả GV ghi bảng .

Hoạt động của HS

-HS nêu những trường hợp của mình
đã mắc lỗi
-Gọn gàng ngăn nắp.

-1 số hs trình bày trình bày kết quả
thảo luận và trả lời vì sao.
-Hs làm việc theo nhóm. (nội dung mỗi
tranh/ sgv ).


*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Ngọc khiến -Đại diện 1 số nhóm trình bày.
nhà cửa lộn xộn làm mất nhiều thời gian tìm

kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các
em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn
nắp trong sinh hoạt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung
tranh.
- Gv chia nhóm hs và giao nhiệm vụ cho các
-1 số hs lên trình bày ý kiến - Hs khác
nhóm
bổ sung.
*Kết luận:
-Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh VD:Việc làm câu a,b là sai.Việc làm
câu c,d là đúng
1.3 là gọn gàng, ngăn nắp.
-Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh
2.4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng,
sách vở để không đúng nơi qui định.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
-Cho HS làm bài tập 3 vào VBT.GV cùng học
sinh nhận xét kết luận.
4.Củng cố dặn dị.
Hãy nêu lợi ích của việc sống gọn gàng- ngăn
nắp?
-GV nhận xét tiết học
*****************************
Tiết TKB: 03
Tập viết
Tiết CT: 05
Bài dạy:
CHỮ HOA D
I.Yêu cầu cần đạt:

- Viết chính xác chữ hoa D (1 dịng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.). Biết viết chữ
và câu ứng dụng Dân (1 dòng theo cỡ vừa và 1 dòng theo cỡ nhỏ.)Dân giàu nước mạnh
(3 lần ).Chữ viết rõ ràng ,tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng .
- HS :Viết chính xác và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở Tập viết - Rèn kĩ
năng viết chữ :
II.Chuẩn bị:
- Mẫu chữ – Bảng – Tập viết
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
Gọi hs lên bảng viết chữ Chia , từ Chia

Hoạt động của HS

4 HS viết , lớp viết bảng con


- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ?
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ D hoa
và ứng dụng câu Dân giàu nước mạnh
- GV ghi tựa bài
b.Hướng dẫn :
- Giới thiệu mẫu chữ D hoa
- Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét
+Chữ D cao mấy li , gồm mấy đường kẻ ngang
+ Được viết bởi mấy nét ?

- GV viết mẫu chữ và trình bày cách viết
Chữ D hoa được viết bởi 1 nét liền gồm một nét
thẳng đứng lượng cong 2 đầu nối liền với một
nét cong phải
- Kiểm tra viết bảng
- GV nhận xét , uốn nắn
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
- Giới thiệu câu ứng dụng
- GV giải thích nghĩa của câu ứng dụng
- Hướng dẫn H/s quan sát , nhận xét
+ Yêu cầu h/s nhận xét về độ cao của các chữ
trong cụm từ ứng dụng ?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ thế nào?
+ Các chữ ( tiếng )viết cách nhau khoảng bằng
chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ Dân và trình bày cách viết
- Kiểm tra viết bảng
* Hướng dẫn viết vở :
- GV theo dõi , uốn nắn
* Thu vở nhận xét bài của học sinh.
- GV nhận xét khen .
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét bài viết – Cho HS thi đua viết chữ đẹp
-Về nhà viết nốt bài tập viết .
- Nhận xét tiết học
Tiết TKB: 04
Tiết CT: 22
Bài dạy:

-HS nhắc lại


-HS quan sát , nhận xét
-HS trả lời

D

Dân

-HS viết bảng con chữ D

-HS đọc ( Dân giàu nước mạnh )
-HS nghe
-HS quan sát , trả lời
-HS quan sát
D

-HS viết bảng con chữ Dân
-HS viết vào vở tập viết.

*****************************
Toán

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 ,dạng 28+ 5;38+25.
- Biết giải bài tốn có lời văn theo tóm tắt với một phép cộng.
- Bài 1,bài 2,bài 3.Học sinh làm bài 4,5.

II. Đồ dùng dạy học :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS thực hiện các phép tính sau :
38 + 25, 18 + 25, 48 + 25.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : giới thiệu trực tiếp
ngắn gọn, ghi bảng.
b.Hướng dẫn:
Bài 1 :
-Yêu cầu hs nhẩm và nối tiếp nhau đọc
ngay kết quả của từng phép tính.
Bài 2 :
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs làm bài ngày vào VBT. Gọi
2 hs lên bảng làm bài.
-Gọi 2 hs nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
Yêu cầu hs kiểm tra bài làm của mình.
-Yêu cầu 2 hs lên bảng lần lượt nêu cách
đặt tính và thực hiện phép tính :
48 + 24, 58 + 26.

Bài 3 :
-Yêu cầu 1 hs nêu đề bài.
-Dựa vào tóm tắt hãy nói rõ bài tốn cho
biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?


Hoạt động của HS

- HS làm bảng con.

-HS nhắc tựa

- Hs làm bài miệng

- Đặt tính rồi tính.
- Hs làm bài
- Nhận xét bài bạn và cả cách đặt tính, thực
hiện phép tính.
- Hs 1;
+ Đặt tính : Viết 48 rồi viết 24 dưới 48 sao
cho thẳng hàng với 8, 2 thẳng cột với 4. Viết
dấu + và kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện phép tính từ phải sang trái : 8
cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6
với 1 là 7, viết 7. Vậy 48 cộng 24 bằng 72.
- HS 2 : Làm phép tính 58 + 26.
- Giải bài tốn theo tóm tắt.
- Bài tốn cho biết có 28 cái kẹo chanh và 26
cái kẹo dừa.
- Bài tốn hỏi số kẹo cả hai gói .
- Gói kẹo chanh có 28 cái. Gói kẹo dừa có 26


-Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt.


cái. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo ?
Bài giải
Số kẹo cả hai gói có là:
-Yêu cầu hs tự làm bài, 1 hs làm bài trên
28 + 26 = 54 ( cái kẹo )
bảng lớp.
Đáp số : 54 cái kẹo
- Nhận xét
-Nhận xét lớp.
4. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại cách đặt tính.
-Về nhà xem lại các bài đã làm.
-GV nhận xét tiết học.
********************************************************************
Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2020
Tiết TKB: 01
Chính tả(tập chép)
Tiết CT: 09
Bài dạy:
CHIẾC BÚT MỰC
I.Mục tiêu :
- Chép lại chính xác,trình bày đúng bài chính tả SGK
- Làm được bài tập 2, BT 3 a/b. Giáo dục kĩ năng sống giống như bài tập đọc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập TV tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :

- Gọi hs lên bảng kiểm tra
- Nhận xét , khen .
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ cùng viết bài Chiếc bút
mực và ôn lại 1 số quy tắc chính tả .
b.Hướng dẫn:
-GV đọc đoạn văn
-Gọi 1 hs đọc lại
-Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập
đọc nào ?
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?

Hoạt động của HS

- 3 hs lên bảng đặt câu ra , da , gia
- Cả lớp viết bảng con : khuyên , chuyển ,
chiều

-HS nhắc lại tựa bài

- Đọc thầm
- Đọc , cả lớp theo dõi
- Chiếc bút mực.
-HS suy nghĩ trả lời
- Có 4 câu.


- Cuối mỗi câu có dấu gì ?

- Có dấu chấm.
-Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào
- Viết hoa.
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều - Viết hoa.
gì ?
- Yêu cầu hs đọc và viết bảng các từ khó , dễ
- Viết bảng con
lẫn : cơ giáo , khóc , lắm , mượn , quên .
- Theo dõi , chỉnh sửa
- Nhìn bảng chép bài
- Cho HS chép bài vào vở.
- Hai HS trao đổi vở kiểm tra bài.
- HS kiểm bài .
- GV nhận xét một số bài.
C.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
- Đọc yêu cầu
- Gọi hs đọc yêu cầu
- 3 hs lên bảng , lớp làm vào VBT
- HS tự làm vào VBT
*tia nắng ,đêm khuya, cây mía.
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có vần ia
hoặc ya:
-HS làm miệng.
- Đưa ra các đồ vật
- Đây là cái gì ?
4.Củng cố dặn dị :
- Về nhà tìm 5 từ chứa tiếng có vần en / eng ,
- Nhận xét tiết học
*****************************

Tiết TKB : 02
Thể dục
Tiết CT : 10
Bài dạy:
HỌC ĐT BỤNG – CHUYỂN ĐH THÀNH HÀNG NGANG THÀNH
VÒNG TRÒN VÀ NGƯỢC LẠI
I. Mục tiêu:
-Ôn 4 động tácg vươn thở , tay , chân , lườn . Học động tác bụng , yêu cầu thực hiện
tương đối chính xác và đúng nhịp.
-Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại . Yêu cầu thực
hiện động tác nhanh và trật tự hơn giờ trước .
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
I. Mở đầu: {6’}
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ….giậm
Đứng lại …….đứng

Phương pháp lên lớp
Đội Hình

* * * * * * * * *


Khởi động
Kiểm tra bài cũ : 4 hs

Nhận xét
II. Cơ bản: { 24’}
a. Chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình
vịng trịn và ngược lại.
-Thành vịng trịn,đi thường…..bước
-Thành 4 hàng ngang……Tập hợp
Nhận xét
b.Học động tác bụng

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

Thôi

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét
c.Ôn 5 động tác TD đã học
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
HS đứng tại chỗ vổ tay hát
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà

Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *

GV

Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
*****************************
Tốn

Tiết TKB: 03
Tiết CT: 23
Bài dạy :
HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.- Bài 1,bài 2(a,b).
II.Đồ dùng dạy học:
- Một số miếng nhựa hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Các hình vẽ phần bài học, SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của HS


3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài

b.Hướng dẫn:
*Giới thiệu hình chữ nhật:
-Gắn trên bảng một hình chữ nhật rồi nói :
Đây là hình chữ nhật.
-u cầu hs lấy trong hộp đồ dùng một hình
chữ nhật.
-Vẽ lên bảng 1 hình chữ nhật ABCD và hỏi :
Đây là hình gì ?
-Hãy đọc tên hình.
-Hình có mấy cạnh ?
-Hình có mấy đỉnh ?
-Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài
học.
-Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học
*Giới thiệu hình tứ giác :
-Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ và giới
thiệu :
+ Đây là hình tứ giác.
+ Hình có mấy cạnh ?
+ Hình có mấy đỉnh ?
- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình
tứ giác.
+ Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
+Đọc tên các hình tứ giác có trong bàihọc
- Nếu nói hình chữ nhật cũng là hình tứ
giác.Theo em như vậy là đúng hay sai ? Vì
sao ?
+ Hình chữ nhật và hình vng là những
hình tứ giác đặc biệt.
*Thực hành :

Bài 1:
-Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài
.-Yêu cầu hs tự nối.
-Hãy đọc tên hình chữ nhật.
-Hình tứ giác nối được là hình nào ?
Bài 2 :
-Yêu cầu hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs quan sát kĩ hình và dùng bút chì
màu đánh dấu các hình tứ giác .

-HS nhắc lại

- Tìm trong hộp đồ dùng lấy đúng hình chữ
nhật.

- Đây là hình chữ nhật.
- ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh..
- ABCD, MNPQ, EGHI
- HS trả lời theo suy nghĩ. (gần giống hình
vng).
- Quan sát và cùng nêu: Tứ giác MNPQ
- Hình có 4 cạnh.
- Hình có 4 đỉnh.
- HS nhắc lại.

- Hình có 4 cạnh và 4 đỉnh gọi là hình tứ
giác.
-CDEG, PQRS, MNHK.

- HS suy nghĩ trả lời.

-Dùng thước và bút nối các điểm để được
hình chữ nhật và hình tứ giác.
- HS tự nối, đổi chéo vở để kiểm tra.
-Hình chữ nhật ABCD, MNPQ.
-Hình tứ giác EGHK.
- Đánh dấu vào hình tứ giác có trong mỗi
hình vẽ sau.


4. Củng cố dặn dò :
- Mổi tổ cử 1 bạn đại diện lên thi vẽ.
Tổ chức cho HS chơi thi vẽ hình theo yêu - Nhận xét.
cầu :
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để được 2
hình tam giác và 1 hình tứ giác.
+ Kẻ thêm một đoạn vào hình để có 3 hình
tứ giác
-Nhận xét tiết học
*****************************
Tiết TKB: 04
Tự nhiên và xã hội
Tiết CT: 05
Bài dạy:
CƠ QUAN TIÊU HĨA
I. Mục tiêu:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ
hoặc mơ hình.
-HS phân biệt được ống tiêu hóa và cơ quan tiêu hóa.

II. Đồ han dạy học:
Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nên và khơng nên làm gì để xương và cơ phát
triển tốt?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Gvgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng
b.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức
ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa.
-GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK.
Sau đó thảo luận câu hỏi:
-Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi
đi đâu?
- GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên
bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên
các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em
gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai
gắn nhanh và đúng.
Kết luận:Thức ăn vào miệng rồì xuống thực

Hoạt động của HS

-HS trả lời đứng tại chỗ

-Làm việc theo cặp.Quan sát tranh ở

SGK
-HS trả lời
-Quan sát SGK làm việc cả lớp


quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ
dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được -HSnhắc lại
thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã
được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan
tiêu hóa trên sơ đồ.
-HS quan sát tranh treo trên bảng
-GV giảng (Như SGK)
-GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/SGK và chỉ
đâu là tuyến nước bọt.
- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
* Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, -HS đứng tại chỗ nêu.
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các
tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu đường đi của thức ăn?
-GVnhận xét tiết học.
**************************
Tiết TKB: 05
Kể chuyện
Tiết CT: 05
Bài dạy:
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1).

- HS bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện (BT1).
II.Đồ han dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK
III. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS kể lại chuyện Bím tóc đi sam.
- 4 hs kể theo vai.
-Nhận xét khen.
- HS nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Tiết trước đã học bài
tập đọc Chiếc bút mực. Hôm nay chúng ta
cùng kể lại câu chuyện này.
- HS nhắc lại.
b.Hướng dẫn:
*Kể lại từng đoạn
- Hướng dần HS nói câu mở đầu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
- Hướng dẫn kể theo từng bức tranh.
về nội dung tranh.
- Treo tranh 1 và hỏi :


-Cơ giáo gọi Lan lên bàn làm gì ?
- Thái độ Mai thế nào ?
- Khi không được viết bút mực, thái độ của
Mai ra sao ?

- Gọi 1 hs kể lại tranh 1.
- Treo tranh 2 và hỏi:
- Chuyện gì đà xảy ra với bạn ?
- Khi biết mình qn bút L:an làm gì ?
- Lúc đó thái độ Mai thế nào ?
- Vì sao Mai loay hoay với hộp bút ?
- Treo tranh 3 và hỏi :
- Mai đã làm gì ?
- Mai nói gì với Lan ?
- Treo tranh 4 và hỏi :
- Thái độ của cô giáo thế nào ?
- Khi biết mình được viết bút mực, Mai cảm
thấy thế nào ?
- Cô giáo cho Mai mượn bút và nói gì ?
* Kể lại tồn bộ câu chuyện :
- Từng nhóm lên kể trước lớp.
- HS kể lại tòan bộ câu chuyện
- 1 hs kể.
- Nhận xét .
4. Củng cố dặn dị :
Em thích nhân vật nào trong truyện ?
- Ai là người tốt ?
- HS trả lời.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người han
nghe.- Nhận xét tiết học
********************************************************************
Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020
Tiết TKB: 01
Tập đọc
Tiết CT: 15

Bài dạy:
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch văn bản có tính liệt kê.
- Bước đầu biết han mục lục sách để tra cứu.
- Trả lời được các câu hỏi,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng đọc 4 đoạn của bài tập
đọc Chiếc bút mực.
-1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét ,khen.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Gvgiới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn:
*Luyện đọc
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
theo thứ tự.
-Gọi 2 đến 3 HS đọc lại cả bài.


*Tìm hiểu bài
-Tuyển tập này có những truyện nào ?
-truyện “Người học trò ở trang nào?”
-Mục lục sách han để làm gì?

-HS đọc và trả lời câu hỏi:

-HS nhắc lại

-Nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài.
Ví dụ:
Một.// Quang Dũng.// Mùa quả cọ.// Trang
7.
-HS đọc nối tiếp đến hết bài.
-HS trả lời.
-Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì,có
những phần nào trang bắt đầu của mỗi
phần là trang nào .Từ đó,ta nhanh chóng
tìm được những mục cần tìm.

-GV hướng dẫn HS tra mục lục sách .
*Luyện đọc lại bài
-Gọi 3 HS đọc lại bài và hỏi 1 số câu về
nội dung.
-Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố dặn dò:
-Muốn biét cuốn sách có bao nhiêu trang,
có những chuyện gì, muốn đọc từng
truyện ta làm gì?
-Dặn HS chuẩn bị luyện từ và câu.

-Nhận xét giờ học
*****************************
Tiết TKB: 02
Âm nhạc
Tiết CT: 5
Bài dạy:
ÔN BÀI HÁT: XOÈ HOA
I. Mục tiêu:
-Thuộc bài hát, hát ðúng giai ðiệu, lời ca, hát có sắc thái tình cảm.
- Biết hát kết hợp với động tác phụ hoạ.


- Tập biểu diễn bài hát, chõi trò chõi âm nhạc.
II. Chuẩn bị: GV: - Ðàn –Ðài –Ðĩa nhạc. -Một vài ðộng tác múa đơn giản. -Nhạc cụ gõ.
HS: - Sách giáo khoa, nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt ðộng dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn ðịnh: -Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra: - Gọi 1 ðến 3 học sinh hát bài
- Học sinh thực hiện.
Xoè hoa.
- Giáo viên nhận xét ðánh giá.
3.Bài mới:
* Phần mở đầu: Giờ học trước các em đã
được học bài hát Xoè hoa giờ này chúng ta ôn
lại bài hát và kết hợp 1 số ðộng tác phụ hoạ
đơn giản chơi trò chơi
+ Hoạt động 1: Ôn bài hát Xoè hoa.
– Cho lớp khởi ðộng giọng theo ðàn.

- Mở đầu cho lớp nghe lại bài hát
. – Giáo viên bắt nhịp lớp hát 1 đến 2 lần.
- Chia lớp làm 4 nhóm tập động tác phụ hoạ. - Học sinh nghe.
- Lớp khởi động theo mẫu âm A.
Lớp hát.
+ Hoạt ðộng 2: Hát kết hợp trò chơi.
- Lớp thực hiện theo hýớng dẫn.
sinh chuẩn bị.
- Tập cho học sinh hát giai ðiệu bằng
- Cho học sinh ghép động tác và lời ca của
các nguyên âm: O, U, A, I.
bài.
- Giáo viên hýớng dẫn các em mỗi
- Gọi 3 đến 4 em thực hiện hát kết hợp múa
nguyên âm 1 câu hát.
đơn giản.
- Giáo viên nhận xét.
- Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm hát 1
- Gọi 4 em lên hát bằng nguyên âm mỗi em 1 nguyên âm và ðổi ngýợc lại.
nguyên âm tương ứng 4 câu hát.
- Lớp ðứng tại chỗ tập.
- Giáo viên nhận xét sửa những chỗ học sinh
hát chưa chuẩn.
* Phần kết thúc:
- Học sinh thực hiện.
4.Củng cố:
? Bài học hơm nay có mấy nội dung ? Ðó là
- Học sinh nghe.
nội dung nào?
– Giáo viên ðàn cho học sinh hát ôn lại bài

- Học sinh quan sát và làm theo.
hát.
Từng nhóm thực hiện theo hýớng dẫn.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
– Học sinh thực hiện.
5.Dặn dò:
- Hát và biểu diễn bài Xoè hoa.
- Học sinh nghe.

***********************************


Tiết TKB: 03
Tốn
Tiết CT: 24
Bài dạy:
BÀI TỐN VỀ NHIỀU HƠN
I.Mục tiêu :
- Biết cách giải và trình bày bài tốn về nhiều hơn.
- Bài 1 không yêu cầu học sinh tóm tắt ,bài 3.Học sinh làm bài tập 2.
II.Đồ han dạy học:
- Tranh 7 quả cam. Bảng gài.
- 4 bộ mỗi bộ 4 hình : tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vng có dán nam châm.
- Thẻ số 7, 9, 13, 15 có dán nam châm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tổ chức cho hs chơi trị chơi “Phân biệt
hình”: Gv chuẩn bị bảng chia làm 4 phần bằng
nhau ghi :

 Tổ 1 : hình tam giác
 Tổ 2 : hình tứ giác
 Tổ 3 : hình chữ nhật
 Tổ 4 : hình vng
-GV phát cho mỗi tổ một bộ 4 hình và yêu cầu
4 tổ lựa chọn 1 hình được yêu cầu dán để gắn
lên phần bảng của tổ mình.
-Gọi HS của tổ khác nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
-Trong giờ học Tốn hơm nay chúng ta sẽ được
làm quen với một dạng tốn có lời văn mới. Đó
là Bài tốn về nhiều hơn.
b.Hướng dẫn:
Giới thiệu về bài toán nhiều hơn :
-Cài 5 quả cam ở han trên lên bảng gài và nói :
Cành trên có 5 quả cam.
-Cài 2 quả cam xuống han dưới, sau 5 quả han
trên và nói : Hãy so sánh số cam 2 cánh với
nhau.
-Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả
cam ?
-GV han thước chỉ lên bảng gài và đọc đề Bài
tốn : Cành trên có 5 quả cam. Cành dưới

-Chơi trị chơi.

-Đại diện 4 tổ lên chọn hình và gắn lên
bảng.
-Nhận xét.


-Nghe giảng.


nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới
có mấy quả cam ?
-Muốn biết cành dưới có mấy quả cam, ta làm
thế nào ?
-Hãy đọc hanô câu trả lời của bài toán.
-Yêu cầu HS làm bài ra giấy nháp. Gọi 1 HS lên
bảng rời quay mặt xuống lớp làm bài.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
* Thực hành :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Gọi 1 HS lên
bảng làm bài.GV thu một số vở chấm bài.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3:
GV yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở.

- Cành dưới nhiều hơn cành trên.
- Nhiều hơn 2 quả.
- Lấy 5 cộng 2 bằng 7 quả cam.
- Số quả cam cành dưới có là :

- Thực hành

- Đọc đề bài.và làm bài vào vở sau đó
lên bảng sửa bài


-Tiến hành tương tự bài 1.
Bài giải
Chiều cao của Đào là:
95+3=98(cm)
Đáp số:98cm

4.Củng cố dặn dò :
-Hướng dẫn HS học bài ,chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét tiết học.
*********************************
Tiết TKB: 04
Luyện từ -Câu
Tiết CT: 05

Bài dạy:
TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU : AI LÀ GÌ ?
I.Mục tiêu :
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được
qui tắc viết hoa tên riêng Việt Nam .(BT1).
-Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam (BT2).
*) Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3) Từ đó thêm yêu quý môi trường sống hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng hoặc bút dạ và 3 , 4 tờ giấy khổ to để h/s các nhóm làm BT2
- Vở bài tập TV tập 1.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Tìm từ chỉ tên người , vật

Nhận xét ,khen.

Hoạt động của HS

-2 HS trả lời miệng


3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài
-Đưa ra câu: Ở VN có rất nhiều han, núi
-Tìm từ chỉ vật , tên riêng
Nhận xét cách viết các từ đó trong câu ?
-Tại sao trong câu có từ được viết hoa , có từ
thì khơng ?
Muốn biết điều đó lớp mình cùng học tiết
Luyện từ và câu
b.Hướng dẫn:
Bài 1
-Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc
-Tìm han các từ giống các từ ở cột 2 ?
-Các từ ở cột 1 dùng làm gì ?
-Các từ han gọi tên một loại sự vật nói chung
khơng phải viết hoa
-Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ?
-Các từ han để gọi tên riêng của một sự vật cụ
thể phải viết hoa .
-GV đọc phần đóng khung trong SGK
Bài 2
-HS đọc yêu cầu
-Gọi HS lên bảng

-Gọi HS đọc tên các con han tìm được
-Nhận xét .
-Tại sao lại phải viết hoa tên của bạn và tên
dòng han ?
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu ,hướng dẫn HS làm vào
VBT rồi đọc kết quả.Cả lớp và –GV nhận xét

-HS đọc câu mẫu
-HS trả lời

-Đọc bài
-Trả lời
-HS nhắc lại ( cá nhân , cả lớp )
-Trả lời
-HS nhắc lại ( cá nhân , cả lớp )

-Đọc yêu cầu bài
-4 hs lên bảng
-HS đọc
-Trả lời

-Trường em là trường tiểu học Tân Tiến
-Trường em là một ngôi trường nhỏ nằm
ven đường.
-Em ở ấp Thuận Long.
*BVMT: GDHS yêu quý ngôi trường. Em * Em rất yêu quý ngôi trường em đang
có u q ngơi trường em đang học học. Vì hằng ngày em được học nhiều
khơng? Vì sao?
điều bổ ích dưới mái trường thân u

này.
4.Củng cố dặn dị :
-Hướng dẫn học bài , chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


*********************************************************************
Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2020
Tiết TKB: 01
Chính tả (Nghe- viết)
Tiết CT: 10
Bài dạy:
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết lại chính xác, khơng mắc lỗi 2 khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em.
- Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT (3) a/b .
II. Đồ han dạy – học:
-Bảng có ghi sẵn bài tập 2 và 2 khổ thơ đầu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài tập: Điền ia/ ya, vào
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
chỗ trống:
bài vào giấy nháp.
- ch… quà; đêm khu…; t… nắng.
- Nhận xét khen.
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b. Hướng dẫn:
- Treo bảng phụ và đọc 2 khổ thơ cần viết.
- HS đọc đồng thanh sau khi GV đọc
xong.
- Tìm những từ ngữ tả cái trống như con - Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn.
người.
- Một khổ thơ có mấy dịng thơ?
- Một khổ thơ có 4 dịng thơ.
- Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu, đó là
những dấu câu nào?
- Có 1 dấu chấm và 1một dấu hỏi chấm.
- Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì - C, M, S, Tr, B, vì đó là chữ đầu dịng
sao phải viết hoa?
thơ.
- Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải - Viết bài thơ vào giữa trang vở, lùi vào 3
trình bày thế nào cho đẹp?
ơ.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết các từ
- Viết vào bảng con: trống, trường,
này vào bảng.
suốt, nằm, ngẫm nghĩ,…
*Đọc – viết, soát lỗi, chấm bài
-Như các tiết trước.
Bài tập chính tả.
Bài tập 2 b,c:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Điền vào chỗ trống: en hay eng?
- Gọi 1 HS làm bài mẫu.
- 2 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài tập 3
- HS hoạt động theo nhóm. Cử hai bạn
-Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm tìm
những tiếng có chứa en/eng; im/iêm.
được.
-Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng
u cầu bổ sung các từ bạn chưa tìm được.
-Tun dương các nhóm tìm được nhiều
tiếng.
4.Củng cố dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đẹp, nhắc nhở
những HS viết chưa đẹp.
- Dặn HS về nhà làm bài tập. HS nào viết xấu
phải chép lại bài cho đẹp.
- Nhận xét tiết học .
*******************************
Tiết TKB: 02
Tập làm văn
Tiết CT :05
Bài dạy:
TLCH .ĐẶT CÂU CHO BÀI, LUYỆN TẬP MỤC L SÁCH
I.Mục tiêu :
- Dựa vào tranh vẽ và trả lời được câu hỏi rõ han ,đúng ý (BT1);bước đầu biết tổ chức các
câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2).
- Biết đọc mục lục một tuần học,ghi (hoặc nói)được tên các bài tập đọc trong tuần đó.
- Biết hợp tác và tìm kiếm thơng tin.Suy nghĩ độc lập thành thạo.

II .Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK .
- Vở bài tập TV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs lên bảng kiểm tra
Nhận xét , khen.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi , kể lại được
từng việc thành câu , bước đầu biết tổ chức

Hoạt động của HS
- 2 hs đóng vai Tuấn trong truyện Bím
tóc đi sam nói lời xin lỗi với bạn Hà
2 hs đóng vai Lan trong truyện Chiếc bút
mực nói lời cám ơn với bạn Mai
HS theo dõi , nhận xét


các câu thành bài và đặt tên cho bài . Biết
soạn một mục lục đơn giản
b.Hướng dẫn:
Bài 1
Treo tranh 1 và hỏi :
Quan sát tranh , trả lời
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
Treo tranh 2 , hỏi :

- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
Treo tranh 3 , hỏi :
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
Treo tranh 4 , hỏi :
-4hs nối tiếp từng bức tranh
- Hai bạn đang làm gì ?
-2 hs kể tồn bộ câu chuyện
- Vì sao khơng nên vẽ bậy ?
-HS nhận xét
- Yêu cầu hs ghép nội dung của các bức
tranh thành 1 câu chuyện
-Đọc yêu cầu bài
- Nhận xét , chỉnh sửa .
-HS tự đặt tên
Bài 2
- Gọi hs đọc yêu cầu
-Đọc yêu cầu
- Gọi từng hs đặt tên truyện của mình
-Đọc thầm
Bài 3
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu
-3 hs đọc tên
-Yêu cầu hs đọc mục lục tuần 6 sách Tiếng
Việt tập 1 lớp 2
-Yêu cầu hs đọc các bài tập đọc
Trả lời
-Nhận xét
4.Củng cố dặn dò:
-Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên
chúng ta điều gì ?

-Về nhà kể lại chuyện –GV n/x tiết học.
*****************************
Tiết TKB: 03
Toán
Tiết CT: 25
Bài dạy:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Biết giải và trình bày bài giải bài tóan về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
-Bài 1,bài 2 ,bài 4.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của gv
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của hs


3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài
b.Hướng dẫn:
Bài 1
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Đọc đề bài.
- Gọi hs lên bảng ghi tóm tắt.
- Viết tóm tắt
- Để biết hộp của Bình có bao nhiêu bút chì, - Lấy 8 cộng 4 bằng 12 bút chì.
ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs trình bày bài giải. 1 hs lên bảng - Thực hành.
làm bài.

-Nhận xét chỉnh sữa.
- Nhận xét bạn.
Bài 2
-Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt và đọc đề tốn. -Đội 1 có 18 người. Đội 2 nhiều hơn đội 1 2
-Yêu cầu hs tự làm bài GV thu sổ chấm một người. Hỏi đội 2 có bao nhiêu người ?
số bài
Bài 4 :
-Thực hành.
-Gọi 1 hs đọc đề bài.
-Yêu cầu hs tự làm bài.
- Đọc đề bài.
-Yêu cầu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ - Thực hành.
dài cho trước và vẽ.
4.Củng cố dặn dò :
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
-GV nhận xét tiết học.
*****************************
Tiết TKB: 04
Thủ công
Tiết CT: 05
Bài dạy:
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 1).
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- HS làm được máy bay đi rời bằng giấy nháp.
- HS u thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết u q sản phẩm do tự mình
làm ra.
II. Đồ han dạy học:
- Mẫu máy bay đuôi rời gấy bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay đi rời có hình minh họa cho từng bước gấp.

- Giấy thủ công ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của HS
- Trò chơi “ Máy bay”


Kiểm tra dụng cụ.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Tiết trước các em đã học gấp cái gì ?
- Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách
gấp một loại máy bay mới nưã đó là “Gấp máy
bay đuôi rời”. GV ghi tên bài.
b.Hướng dẫn:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét
mẫu.
GV giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời, nêu câu
hỏi :
+ Máy bay đuôi rời của cơ được làm bằng gì
+ Máy bay đi rời gồm các bộ phận nào ?
- GV chốt lại : Máy bay đi rời gồm có đầu,
cánh, thân, đi. Phần đầu và cánh khơng dính
liền phần han và đi.
- GV mở dần mẫu gấp phần đầu và cánh về dạng
tờ giấy ban đầu.
- GV gắn tờ giấy hình vng lên khổ giấy A4 trên

bảng, Mở dần phần han và đuôi gắn tiếp lên,hỏi
+Muốn gấp máy bay đuôi rời ta han tờ giấy hình
gì?
- Để gấp máy bay đi rời, ta cần gấp những bộ
phận nào ? Cô sẽ hướng dẫn các em thao tác các
bước gấp máy bay đuôi rời theo quy trình sau
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu thao tác
- GV thao tác mẫu
+ Bước 1 : Cắt hình vng và hình chữ mhật
+ Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp đầu và
cánh máy bay bằng tờ
giấy hình gì ?
+ Bước 3 : Làm han và đuôi máy bay.
-Thân và đuôi máy bay được làm bằng tờ giấy
hình gì
+ Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra, cho phần đầu
của han vào trong (H13), gấp trở lại như cũ được
máy bay hoàn chỉnh (H14).
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
- Chia nhóm cho HS thực hành gấp máy bay đuôi

- HS tự kiểm tra dụng cụ theo nhóm
2hs.

-HS quan sát nhận xét.
-Máy bay đi rời gồm có đầu,
cánh, han, đi.

-Hình vng.


- H/s quan sát
Một số HS nhắc lại quy trình gấp
máy bay:
- Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật
thành một hình vng và một hình
chữ nhật.
- Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy
bay.
- Bước 3 : Làm han và đuôi máy
bay.
- Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh
và sử dụng.


×