Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ phát triển nông nghiệp huyện hóc môn (thành phố hồ chí minh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Thanh Nhàn

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HĨC MƠN
(THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Thanh Nhàn

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP
HUYỆN HĨC MƠN
(THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)
Chun ngành : Địa lí học
Mã số

: 8310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN KIM HỒNG



Thành phố Hồ Chí Minh - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và
tài liệu được trích dẫn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này khơng trùng với bất cứ
cơng trình nào đã được cơng bố trước đó.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thanh Nhàn


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên rất quý báu, chân tình của nhiều cá nhân và
tập thể trong và ngồi trường.
Tơi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cơ khoa Địa lí, q thầy cơ
giảng viên sau Đại học trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã truyền
đạt cho tơi nhiều kiến thức q báu trong thời gian tôi theo học tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Nguyễn Kim Hồng, giảng viên lớp cao học
Địa lí K28, thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình tơi thực hiện luận
văn.
Tơi xin kính cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân viên Cục Thống kê thành phố Hồ
Chí Minh, Phịng Thống kê huyện Hóc Mơn, Phịng Kinh tế huyện Hóc Mơn, Lãnh
đạo Cơng ty Bị sữa Đơng Thạnh, Hóc Mơn đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình
thu thập tài liệu thực hiện đề tài.
Tơi kính gửi lời cảm ơn đến bạn bè, người thân, gia đình đã động viên, tạo điều
kiện giúp tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Thị Thanh Nhàn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP .......................................................... 8
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 8
1.1.1. Các khái niệm .............................................................................................. 8
1.1.2. Vai trị của nơng nghiệp ............................................................................ 10
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nơng nghiệp ................. 11
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển nông nghiệp vận dụng
cho cấp huyện ............................................................................................ 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 20
1.2.1. Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................... 20
1.2.2. Phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ .......................................... 25
1.2.3. Phát triển nông nghiệp ở Thành phố Hồ Chí Minh ................................... 29
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36
Chương 2. .......................... CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG

PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN HĨC MƠN, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................................ 39
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, thành
phố Hồ Chí Minh................................................................................................ 39
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ ................................................................... 39
2.1.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ............................................... 41


2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 47
2.1.4. Đánh giá chung .......................................................................................... 52
2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Hóc Mơn......................................... 54
2.2.1. Khái qt chung......................................................................................... 54
2.2.2. Các ngành nơng nghiệp .............................................................................. 57
2.2.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ......................................... 79
2.2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nông nghiệp ............................... 86
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 89
Chương 3.

ĐỊNH

HƯỚNG



GIẢI

PHÁP

PHÁT


TRIỂN

NƠNG NGHIỆP HUYỆN HĨC MƠN, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ............................................................................... 90
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển ................................................. 90
3.1.1. Quan điểm .................................................................................................. 90
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 92
3.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp............................................................ 95
3.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp ........................................................... 97
3.2.1. Nguồn vốn ................................................................................................. 97
3.2.2. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ....................................................... 98
3.2.3. Nguồn nhân lực ......................................................................................... 99
3.2.4. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất nông nghiệp ..... 99
3.2.5. Thị trường tiêu thụ và thương hiệu............................................................ 99
3.2.6. Chính sách phát triển nơng nghiệp .......................................................... 100
3.2.7. Khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường .... 101
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 102
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNH-HĐH

:


Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐTH

:

Đơ thị hóa

GDP

:

Tổng sản phẩm trong nước

GRDP

:

Tổng sản phẩm trên khu vực

GTSX

:

Giá trị sản xuất

NGTK

:


Niên giám thống kê

NT, NN, TS

:

Nông thôn, nông nghiệp, thủy sản

NN và PTNT

:

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

TP HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

VietGAP

:

Thực hành nông nghiệp tốt Việt Nam
(Vietnamese Good Agricultural Practices)

UBND


:

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Quy mô và tỉ trọng nông, lâm, thủy sản trong GDP, giai đoạn 20102017 (theo giá thực tế). ......................................................................... 20

Bảng 1.2.

Tốc độ tăng trưởng GDP và nhóm ngành nơng, lâm, thủy sản nước
ta, giai đoạn 2010 - 2017 (giá so sánh 2010) ........................................ 20

Bảng 1.3.

Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc ở nước ta phân theo nhóm
ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2017 ..................................................... 21

Bảng 1.4.

GTSX và cơ cấu GTSX nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2010 - 2016 .... 22

Bảng 1.5.

GTSX và cơ cấu GTSX nông nghiệp nước ta giai đoạn 2006 - 2016
(theo giá thực tế) ................................................................................... 23

Bảng 1.6.


GTSX và cơ cấu GTSX ngành trồng trọt, giai đoạn 2006 - 2016......... 23

Bảng 1.7.

GTSX và cơ cấu GTSX ngành chăn nuôi phân theo nhóm vật ni
ở nước ta, giai đoạn 2006 - 2016 .......................................................... 25

Bảng 1.8.

GTSX và cơ cấu GTSX nông nghiệp theo giá hiện hành của các
tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ năm 2016. ........................................... 26

Bảng 1.9.

Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây trồng vùng Đơng Nam Bộ
năm 2016 ............................................................................................... 27

Bảng 1.10. Quy mô, tỷ trọng nông, lâm, thủy sản trong GRDP và tốc độ tăng
trưởng .................................................................................................... 30
Bảng 1.11. Vị trí của nơng nghiệp trong giá trị sản xuất nơng, lâm, thủy sản của
thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2010-2017 ..................................... 31
Bảng 1.12. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của TP HCM
............................................................................................................... 31
Bảng 1.13. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá
hiện hành) phân theo nhóm cây trồng ở TP HCM giai đoạn
2010-2016 ............................................................................................. 32
Bảng 1.14. Diện tích và sản lượng một số cây trồng chủ lực ở TP HCM
năm 2016 ............................................................................................... 33
Bảng 1.15. GTSX và cơ cấu GTSX ngành chăn ni theo nhóm vật ni theo

giá hiện hành TP HCM, giai đoạn 2010-2016. ..................................... 34


Bảng 1.16. Số lượng gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn ni ở thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2010-2017 ............................................................. 35
Bảng 2.1.

Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Hóc
Mơn năm 2017 ...................................................................................... 40

Bảng 2.2.

Diện tích và cơ cấu các nhóm đất huyện Hóc Mơn .............................. 41

Bảng 2.3.

Hiện trạng sử dụng đất huyện Hóc Mơn, giai đoạn 2006-2016 ............ 42

Bảng 2.4.

Dân số và gia tăng dân số ở huyện Hóc Mơn, giai đoạn 2007-2017 .... 47

Bảng 2.5.

Cơ cấu các ngành kinh tế huyện Hóc Mơn, giai đoạn 2011-2017 ........ 54

Bảng 2.6.

GTSX và cơ cấu GTSX các ngành kinh tế huyện Hóc Mơn, giai
đoạn 2010 - 2017 (theo giá thực tế) ...................................................... 55


Bảng 2.7.

Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp huyện Hóc
Mơn, giai đoạn 2011-2018 .................................................................... 56

Bảng 2.8.

Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây
trồng huyện Hóc Mơn năm 2008 .......................................................... 57

Bảng 2.9.

Diện tích và cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây
trồng huyện Hóc Mơn, giai đoạn 2012-2018 ........................................ 59

Bảng 2.10. Diện tích, năng suất và sản lượng cây lương thực huyện Hóc Mơn,
giai đoạn 2008-2018.............................................................................. 60
Bảng 2.11. Diện tích và sản lượng lúa cả năm huyện Hóc Mơn, giai đoạn
2008-2018 ............................................................................................. 62
Bảng 2.12. Diện tích và sản lượng rau các loại huyện Hóc Mơn so với thành
phố, giai đoạn 2008-2017...................................................................... 63
Bảng 2.13. Diện tích, năng suất và sản lượng cây mía huyện Hóc Mơn,
giai đoạn 2008-2018.............................................................................. 66
Bảng 2.14. Diện tích cây ăn quả của huyện Hóc Mơn so với thành phố ................ 67
Bảng 2.16. Số lượng các loại gia súc, gia cầm huyện Hóc Mơn giai đoạn
2010-2018 ............................................................................................. 71
Bảng 2.17. Diện tích ni trồng thủy sản ................................................................ 74
Bảng 2.18. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản trong ngành nơng
- lâm - thủy sản huyện Hóc Mơn........................................................... 75



Bảng 2.19. Số lượng hộ nông nghiệp phân theo ngành sản xuất huyện Hóc
Mơn, giai đoạn 2006-2016 .................................................................... 80
Bảng 2.20. Số lượng hộ nông nghiệp phân theo đơn vị hành chính huyện Hóc
Mơn năm 2016 ...................................................................................... 81
Bảng 2.21. Số lượng trang trại phân theo loại hình sản xuất chính của trang trại
chia theo xã. .......................................................................................... 83
Bảng 2.22. Số lượng trang trại và tỷ lệ trang trại huyện Hóc Mơn so với thành
phố giai đoạn 2013-2017....................................................................... 85
Bảng 3.1.

Kế hoạch sử dụng đất nơng nghiệp huyện Hóc Mơn. ........................... 94


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

GTSX và cơ cấu GTSX các loại cây trồng ở TP HCM năm 2010
và 2016 .................................................................................................. 33

Hình 2.1.

Biểu đồ diện tích và cơ cấu diện tích sử dụng đất huyện Hóc Mơn
năm 2006 và năm 2016 ......................................................................... 43

Hình 2.2.

Biểu đồ diện tích và sản lượng cây lương thực (trong đó có lúa)
huyện Hóc Mơn năm 2008 và năm 2018. ............................................. 61



DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính huyện Hóc Mơn, Thành Phố Hồ Chính Minh ........................... 38
Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Môn........... 46
Bản đồ thực trạng phát triển và phân bố nơng nghiệp huyện Hóc Mơn. .................. 58
Bản đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp huyện Hóc Mơn...................... 84


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vai trị của nơng nghiệp: Cung cấp lương thực, thực phẩm, đảm bảo việc ăn
uống của con người, xã hội dù có phát triển tới đâu vẫn cần đến hoạt động sản xuất
nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích 2.095,4 km2 (chiếm 0,63% diện tích cả
nước), dân số năm 2018 là 8,60 triệu người (chiếm 9,1 % dân số Việt Nam), đứng
đầu cả nước. Quỹ đất sản xuất nơng nghiệp 66,6 nghìn ha (chiếm 31,8% diện tích tự
nhiên và 51,4% diện tích đất nơng nghiệp). Thành phố Hồ Chí Minh có 4.224,0 nghìn
lao động (chiếm hơn 50,0% dân số thành phố), và 97,4 nghìn lao động, trong đó lao
động ở nơng thơn có 777,9 nghìn người (chiếm 18,4% số lao động đang làm việc toàn
Thành phố).
+ Khu vực nông, lâm, thủy sản năm 2017 chiếm 0,83% GRDP với 8,03 tỉ đồng,
nhưng thu hút 1,7% lao động, riêng nông nghiệp chiếm 69,7% (Nguồn Niên giám
thống kê 2017 Thành phố Hồ Chí Minh), (chỉ bằng 53% giá trị sản xuất công nghiệp),
song tạo ra khối lượng lương thực, thực phẩm (rau, đậu…) và thịt hơi xuất chuồng
khá lớn để cung cấp cho dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị… của thành phố. Nông
nghiệp thành phố tập trung ở 5 huyện ngoại thành (Củ Chi, Hóc Mơn, Bình Chánh,
Nhà Bè và Cần Giờ) với 59,2 nghìn ha đất sản xuất nông nghiệp (88,9% quỹ đất sản

xuất nông nghiệp tồn Thành phố)…
Hóc Mơn là 1 trong 5 huyện ngoại thành trong 24 đơn vị hành chính của Thành
phố, năm 2017 Hóc Mơn có diện tích 109,2 km2 (chiếm 5,2% diện tích tự nhiên Thành
phố Hồ Chí Minh), đứng thứ 5/24 đơn vị hành chính và thứ 4/5 huyện ngoại thành
(chỉ trên huyện Nhà Bè); dân số có 446,1 nghìn người, (chiếm 5,1% dân số tồn
Thành phố), xếp thứ 9/24 đơn vị hành chính và thứ 2/5 huyện ngoại thành (Nguồn
Niên giám thống kê 2017 Thành phố Hồ Chí Minh). Huyện Hóc Mơn có quỹ đất sản
xuất nơng nghiệp khá lớn (5.394,9 ha, chiếm 49,4% diện tích tự nhiên của huyện và
8,1% quỹ đất sản xuất nơng nghiệp tồn thành phố, đây là cơ sở thuận lợi để phát


2
triển nông nghiệp, cung cấp lương thực, thực phẩm cho khu vực trung tâm, khu công
nghiệp, khu dân cư…
Trên thực tế, năm 2017, huyện Hóc Mơn về diện tích đứng thứ 3/10 đơn vị hành
chính có trồng lúa (1.820 ha), và sản lượng lúa (8.446 tấn), thứ 3 về diện tích và sản
lượng rau sau huyện Củ Chi và Bình Chánh.
Hóc Mơn là huyện tơi đang sinh sống nên tơi mong muốn mang kiến thức đã
học về Địa lí học ứng dụng vào sự phát triển kinh tế nói chung và nơng nghiệp nói
riêng của địa phương. Vì lý do này tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu “PHÁT
TRIỂN NƠNG NGHIỆP HUYỆN HĨC MƠN (THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH)”

2. Tổng quan lịch sử nghiên cứu đề tài
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài nông
nghiệp, nghiên cứu về hệ thống cơ sở lí luận và thực tiễn về nơng nghiệp nói chung
cũng như nơng nghiệp dưới góc độ địa lí học nói riêng.
Dưới góc độ kinh tế nơng nghiệp chúng tơi thấy có các tác giả: Nguyễn Thế
Nhã, Vũ Đình Thắng, Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung (1997), Đặng Kim Sơn, Hồng
Thu Hịa (2002) đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của kinh tế nông nghiệp, bao
gồm: đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp, lý thuyết kinh

tế nông nghiệp, các vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững, tác giả đã tham khảo và
chọn lọc những khái niệm, những công thức để vận dụng vào đề tài.
Dưới góc độ Địa lí học, các tác giả Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) Địa lí kinh tế
xã hội đại cương; Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (đồng chủ biên) (2015) Địa lí nơng
lâm thủy sản Việt Nam, đã đề cập đến cơ sở lí luận và thực tiễn ở Việt Nam về địa lí
nơng, lâm, thủy sản; thực trạng phát triển và phân bố nông, lâm, thủy sản; các hình
thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp. Đây là nền tảng lí thuyết quan trọng để tác giả
chọn lọc hệ thống hóa và vận dụng vào đề tài luận văn ở huyện Hóc Mơn.
Tiêu biểu là các đề tài của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2003)
“Nghiên cứu luận cứ khoa học của chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông
thôn theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố” tác giả Lê Xn Bá (2012), Từ đó
đề xuất các giải pháp giải quyết việc làm cho nơng dân, nơng thơn trong q trình


3
CNH-HĐH đất nước. Bên cạnh đó là các nghiên cứu của Đặng Văn Phan (2008) “Tổ
chức lãnh thổ Nông nghiệp Việt Nam”.
Đại học Nông nghiệp Hà Nội 1 (2007) “Phát triển nơng nghiệp và chính sách
đất đai ở Việt Nam”; Viện kinh tế (2003) “Nghiên cứu xây dựng các mô hình nơng
nghiệp sinh thái phù hợp trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa
ở Thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Đồn Văn Điếm (2005) “Khí tượng nơng
nghiệp”…
Những nghiên cứu về nơng nghiệp TP HCM đã có rất nhiều đề tài được cơng
bố như Luận văn Thạc sĩ của Trương Thị Thùy Trang (2018).”Tiềm năng và định
hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Khoa học Địa lí. “Tình hình phát triển cơ khí hóa nơng nghiệp, nơng thôn ở TP HCM"
và “Chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp ở TP HCM” do Sở Nông nghiệp và Phát
triển nơng thơn TP HCM nghiên cứu; Các cơng trình “Nghiên cứu xây dựng các mơ
hình nơng nghiệp sinh thái phù hợp trong tiến trình CNH - HĐH và ĐTH ở TP HCM"
do Vũ Xuân Đề làm chủ nhiệm đề tài. Ngồi ra Sở NN & PTNT TP HCM có đề án

“Quy hoạch tổng thể phát triển Nông nghiệp đô thị ở TP HCM đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2025”, đó là những tài liệu để tác giả tham khảo, kế thừa, vận dụng vào
nghiên cứu vấn đề phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, thành phố Hồ Chí Minh.

3. Mục tiêu và nhiệm vụ
3.1. Mục tiêu
Trên cơ sở vận dụng những vấn đề lí luận và thực tiễn về nơng nghiệp và phát
triển nơng nghiệp dưới góc độ Địa lí học, đề tài đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và
phân tích thực trạng phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh;
từ đó đề xuất những giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp có hiệu quả về kinh tế xã hội và mơi trường trong tương lai.
3.2. Nhiệm vụ
1. Nhằm thực hiện các mục tiêu, luận văn tập trung giải quyết các nhiệm vụ
sau:


4
Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về nông nghiệp và phát triển
nông nghiệp dưới góc độ Địa lí học để vận dụng vào địa bàn huyện Hóc Mơn, Thành
phố Hồ Chí Minh.
2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp ở huyện Hóc
Mơn.
3. Phân tích thực trạng phát triển nơng nghiệp ở địa bàn nghiên cứu.
4. Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm phát triển nơng nghiệp của huyện
Hóc Mơn có hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường trong tương lai.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và
dịch vụ nông nghiệp, trong đó tập trung vào các nội dung sau:
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp gồm: vị trí địa
lí; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội.

+ Sự phát triển và phân bố nông nghiệp, đi sâu vào hai phân ngành chăn nuôi và
trồng trọt. Về chăn nuôi chú ý phân tích giá trị sản xuất ngành chăn ni phân theo
nhóm vật ni và sản phẩm (bị, lợn và gia cầm và sản lượng thịt lợn xuất chuồng).
Về trồng trọt, trên cơ sở giá trị sản xuất và diện tích gieo trồng, đi sâu vào cây hàng
năm (lúa, rau,…)
+ Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở cấp huyện (nông hộ, trang
trại, vùng chuyên canh và tiểu vùng nông nghiệp…)
- Về thời gian: Tập trung vào giai đoạn 2010-2018 và định hướng đến năm 20202025.
- Về khơng gian: Nghiên cứu tồn bộ lãnh thổ huyện Hóc Mơn.

5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Sự phát triển nông nghiệp huyện Hóc Mơn là một thể thống nhất và hồn chỉnh,
đồng thời nơng nghiệp cịn là một bộ phận sản xuất trong cơ cấu kinh tế của huyện,
trong ngành nơng nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh và của cả vùng Đơng Nam Bộ.
Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau. Khi một thành phần


5
thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi các thành phần cịn lại có thể theo chiều hướng tích
cực hoặc tiêu cực. Vì vậy khi đưa ra chính sách, giải pháp phát triển nơng nghiệp
huyện Hóc Mơn cần phải xem xét tác động dây chuyền của chúng đến các nhân tố
khác trong cơ cấu kinh tế của huyện, của thành phố Hồ Chí Minh và của vùng Đơng
Nam Bộ.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Các đối tượng địa lí ln ln có tính lãnh thổ, tức là được đặt trong một khơng
gian nhất định, giữa chúng có mối quan hệ đan xen, chặt chẽ và tác động qua lại lẫn
nhau tạo nên một thể thống nhất. Khi nghiên cứu vấn đề phát triển nông nghiệp, tác
giả đặt phạm vi nghiên cứu trong một không gian nhất định - Vấn đề phát triển và

phân bố nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, đồng thời đặt trong mối quan hệ với ngành
nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh và nơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ. Dựa
trên quan điểm tổng hợp lãnh thổ để đánh giá tác động của nhân tố tự nhiên, kinh tế
– xã hội đối với phát triển nông nghiệp huyện Hóc Mơn. Từ đó đưa ra định hướng và
giải pháp để đẩy mạnh phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Do các đối tượng địa lí và các q trình kinh tế - xã hội luôn vận động trong
không gian và thay đổi theo thời gian, sự phát triển nông nghiệp cũng nằm trong quy
luật đó. Vì vậy khi nghiên cứu các đối tượng địa lí và các q trình kinh tế - xã hội,
người nghiên cứu phải đặt chúng trong bối cảnh lịch sử nhất định để tìm ra những
quy luật vận động và phát triển trong quá khứ, hiện tại và xu hướng phát triển trong
tương lai. Để từ đó đưa ra giải pháp và kế hoạch phát triển hợp lí.
5.1.4. Quan điểm phát triển sinh thái và bền vững
Phát triển bền vững có tính chiến lược lâu dài, là mục tiêu động lực phát triển kinh
tế - xã hội đất nước. Trong cơ cấu ngành kinh tế, nông nghiệp là ngành phụ thuộc
chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Nhưng trong bối cảnh hiện
nay, tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thối, mơi trường bị ơ nhiễm khơng chỉ cịn
mang tính địa phương mà đã trở thành vấn đề mang tính khu vực, tồn cầu. Vì vậy
vấn đề đặt ra là phải phát triển bền vững vừa đảm bảo phát triển kinh tế, ổn định xã


6
hội và bảo vệ môi trường. Hiện nay Việt Nam và thế giới đang hướng tới phát triển
nông nghiệp xanh, sạch, nông nghiệp hữu cơ và nông nghiệp công nghệ cao.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu
Mọi nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở kế thừa, học tập các thành tựu nghiên
cứu trước đó. Vì vậy thu thập và xử lí tài liệu có vai trị quan trọng.
Trong nghiên cứu phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, tác giả sử dụng tài liệu đã
được xuất bản của các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực địa lí, các cơng trình đã

được cơng bố, các báo cáo, các tài liệu từ các cơ quan có liên quan, số liệu thống kê,
các tài liệu từ Internet… Các tài liệu rất đa dạng và phong phú cần phải thu thập có
chọn lọc và xử lí sao cho phù hợp với thực tế khách quan và đạt được mục tiêu nghiên
cứu. Phương pháp này được thực hiện tốt, là cơ sở quan trọng để thực hiện các phương
pháp khác đạt hiệu quả cao.
5.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Các tài liệu sau khi thu thập được sẽ được sắp xếp, phân loại, phân tích so sánh
nhằm rút ra những kết luận khoa học. Việc phân tích số liệu thống kê rất quan trọng,
các số liệu được đưa ra là những con số “biết nói” làm sáng tỏ những vấn đề nghiên
cứu. Để từ đó thấy được sự phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn, sự thay đổi trong
tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đồng thời so sánh với một số huyện của thành phố Hồ
Chí Minh và vị trí nơng nghiệp của huyện trong vùng Đông Nam Bộ.
5.2.3. Phương pháp thực địa
Khảo sát thực địa là phương pháp luôn gắn liền với học tập và nghiên cứu địa
lí. Để có đầy đủ những thơng tin cần thiết, ngoài những tài liệu, số liệu đã thu thập
được thì tác giả đi khảo sát thực địa sẽ cung cấp thêm các kiến thức thực tế, từ đó có
hiểu biết hơn và đưa ra nhận định chính xác về nơng nghiệp huyện Hóc mơn.
5.2.4. Phương pháp bản đồ, GIS
Đây là một trong những phương pháp đặc thù của địa lí. Việc xây dựng các bản
đồ chuyên đề rất quan trọng và không thể thiếu. Thông qua các bản đồ, biểu đồ thể
hiện được kết quả nghiên cứu trực quan sinh động nhất. Trong phương pháp này, tác
giả sử dụng phần mềm ArcGIS và hệ thống thông tin địa lí.


7
5.2.5. Phương pháp chuyên gia
Để đảm bảo tính khoa học, tính chính xác và thực tiễn, việc tham khảo các chun
gia, các nhà khoa học, các nhà quản lí có vai trị quan trọng.
Trong q trình nghiên cứu vấn đề phát triển nơng nghiệp Hóc Mơn, phương pháp
chun gia được sử dụng qua việc tham khảo ý kiến các chuyên gia của Phịng nơng

nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Hóc mơn, Phịng thống kê huyện Hóc Mơn…
5.2.6. Phương pháp dự báo
Phương pháp này dùng để đề xuất các giải pháp, định hướng, phương án quy
hoạch phát triển nông nghiệp huyện Hóc Mơn.

6. Những đóng góp của luận văn
-

Ý nghĩa khoa học:
Kế thừa và cập nhật cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp và phát triển nông

nghiệp dưới góc độ Địa lí học để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.
-

Ý nghĩa thực tiễn:
Làm rõ được những lợi thế và hạn chế của các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển

và phân bố nông nghiệp.
Đưa ra bức tranh phát triển nơng nghiệp (dưới góc độ Địa lý học) ở huyện Hóc
Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh theo khía cạnh ngành và các hình thức tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp cấp huyện.
Đề xuất được các giải pháp phát triển có hiệu quả nơng nghiệp ở huyện Hóc
mơn trong tương lai.

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được cấu
trúc làm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển nơng nghiệp ở huyện
Hóc Mơn, Thành phố Hồ Chí Minh.

Chương 3: Định hướng và phát triển nơng nghiệp huyện Hóc Mơn đến năm
2025, dự báo đến năm 2030.


8

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm
Nông nghiệp

-

Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam: “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ
bản của xã hội, sử dụng đất để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật
nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và
một số nguyên liệu cho công nghiệp”.
Nông nghiệp theo nghĩa rộng gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (ni
trồng); cịn nơng nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ có trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nộng
nghiệp
-

Phát triển nông nghiệp
Dựa trên cơ sở khái niệm phát triển kinh tế, phát triển nơng nghiệp là: “q

trình thăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, quá trình biến đổi cả về lượng và về chất
của nền kinh tế, thể hiện ở ba khía cạnh, một là tăng trưởng kinh tế (GDP và GDP/
người), hai là chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ba là các yếu tố xã hội, mục tiêu cuối

cùng của sự phát triển”
Từ đó quan niệm về phát triển nông nghiệp như sau: Phát triển nông nghiệp là
sự thay đổi mọi mặt trong sản xuất nông nghiệp trong một thời kì nhất định, bao gồm
sự gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp, sự chuyển dịch và hồn thiện về cơ cấu nơng
nghiệp và sự nâng cao về hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường của sản xuất nông
nghiệp.
-

Nông nghiệp sinh thái
Nền nông nghiệp sinh thái là “nền nơng nghiệp kết hợp hài hịa những ưu điểm,

tích cực của hai nền nơng nghiệp: Nơng nghiệp hóa học và nơng nghiệp hữu cơ một
cách hợp lí và có chọn lọc nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại nhưng không gây hại đến
các nhu cầu của thế hệ tương lai (nông nghiệp bền vững) thỏa mãn nhu cầu ngày


9
càng tăng của con người về sản phẩm nông nghiệp, nghĩa là phải đạt năng suất cao,
phẩm chất năng suất tốt với mức đầu tư vật chất ít và hiệu quả kinh tế cao”.
-

Nơng nghiệp hàng hóa
Là q trình sản xuất ra sản phẩm để buôn bán, trao đổi trên thị trường nhằm

mục tiêu lợi nhuận.
-

Nơng nghiệp cơng nghệ cao
Có nhiều khái niệm nông nghiệp công nghệ cao, theo Vụ Khoa học và công


nghệ - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2010), Nông nghiệp công nghệ cao
là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vao sản xuất, bao gồm: cơng
nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ giới hóa các khâu của q trình sản xuất), tự động hóa,
cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ vật liệu mới, cơng nghệ sinh học và các giống cây
trồng, giống vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên
một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ.
-

Cơ cấu ngành nông nghiệp
Cơ cấu nông nghiệp là “tổng thể các mối liên hệ kinh tế trong sản xuất nông

nghiệp, có mối quan hệ hữu cơ gắn bó với nhau theo từng tỉ lệ nhất định về mặt lượng
và liên quan về mặt chất. Các bộ phận của ngành nông nghiệp tác động qua lại lẫn
nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với những điều kiện kinh tế xã hội nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường”.
Các ngành, lĩnh vực nơng nghiệp với vị trí, tỉ trọng tương ứng và mối quan hệ
giữa chúng.
Cơ cấu nông nghiệp bao gồm ba bộ phận: Cơ cấu nông nghiệp theo ngành, cơ
cấu nông nghiệp theo lãnh thổ và cơ cấu nông nghiệp theo thành phần kinh tế.
-

Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp là “q trình thay đổi (tăng hoặc giảm)

về quy mô, giá trị của các chuyên ngành sản xuất thuộc ngành nông nghiệp theo
hướng thích ứng nhiều hơn với nhu cầu thị trường, đồng thời phát huy được lợi thế
so sánh của từng chuyên ngành, tạo ra cơ cấu ngành nơng nghiệp mang tính ổn định
cao hơn và phát triển bền vững hơn trong kinh tế thị trường và hội nhập”.


10

1.1.2. Vai trị của nơng nghiệp
1.1.2.1. Nơng nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm
cho con người
Nông nghiệp đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực, thực phẩm nuôi sống
khoảng 7,5 tỉ người trên thế giới, đây là vai trò hết sức quan trọng mà khơng có ngành
nào có thể thay thế được. Hiện nay nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng gia
tăng cùng với tốc độ gia tăng dân số. Nhưng diện tích đất nơng nghiệp đang bị thu
hẹp do chuyển sang diện tích đất chun dùng, do hoang mạc hóa. Sự biến đổi khí
hậu tồn cầu, thời tiết khí hậu biến đổi thất thường đang đặt xã hội loài người trước
nguy cơ thiếu hụt nguồn lương thực, thực phẩm. Vấn đề an ninh lương thực trở thành
thách thức lớn cho toàn xã hội.
1.1.2.2. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng đối với sự phát triển của nhiều ngành công
nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Nguồn nguyên liệu nông
nghiệp dồi dào, ổn định là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp chế biến như:
lương thực, thực phẩm, đồ uống, dệt may,… Khi các ngành chế biến phát triển thì tác
động trở lại ngành nơng nghiệp, nhu cầu ngun liệu tăng lên, quy mô sản xuất nông
nghiệp ngày càng lớn, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa.
1.1.2.3. Nơng nghiệp tạo ra nhiều việc làm, thu hút lao động đồng thời cung
cấp lao động cho các ngành khác
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng trong cơ cấu ngành kinh tế.
Hoạt động sản xuất nông nghiệp đã tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, chủ
yếu là lao động ở nông thôn. Đất nước nào phát triển kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp
thì tỉ lệ lao động nông nghiệp càng lớn. Các ngành dịch vụ, công nghiệp phát triển
ngày càng đa dạng trong quá trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay đã tạo
nhiều việc làm hơn. Cơng nghiệp hóa nơng thơn, sử dụng nhiều máy móc, tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, năng suất lao động tăng lên, tạo nguồn
lao động dư thừa trong nông nghiệp và cung cấp lao động cho ngành công nghiệp và
dịch vụ.



11
1.1.2.4. Nông nghiệp sản xuất ra nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, tăng thêm
nguồn ngoại tệ cho đất nước
Nơng nghiệp cung cấp các sản phẩm xuất khẩu từ lương thực, cây công nghiệp,
rau củ quả, sản phẩm ngành chăn nuôi,… Xuất khẩu nông sản là mặt hàng chủ lực
tạo tích lũy và để tái sản xuất và phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển.
1.1.2.5. Nông nghiệp trở thành thị trường lớn của các ngành kinh tế khác,
góp phần giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
Nông nghiệp càng phát triển thì nhu cầu sử dụng máy móc, vật tư nơng nghiệp,
phân bón, thuốc trừ sâu, các hóa chất bảo quản và chế biến nông sản, các dịch vụ
nông nghiệp càng cao.
Trong trồng trọt, nhất là trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả chống xói
mịn, rửa trơi, phủ xanh đất trống, đồi trọc, giúp cân bằng môi trường sinh thái.
Trong sản xuất nông nghiệp, con người đã tác động tới các thành phần tự nhiên
như đất, nước, sinh vật,… cũng như sử dụng các sản phẩm của công nghiệp như phân
bón, thuốc trừ sâu, các hóa chất khác… làm ảnh hưởng rất lớn đến mơi trường. Vì
thế, để phát triển nông nghiệp bền vững cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi
trường sinh thái, như phát triển nông nghiệp hữu cơ.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nơng nghiệp
1.1.3.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Vị trí địa lí là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sản xuất nơng
nghiệp. Ở nơi có cùng các nhân tố tự nhiên như đất, nước, khí hậu, vị trí địa lí quy
định sự thuận lợi hay khó khăn, sự có mặt hay không các hoạt động sản xuất nông
nghiệp.
Trên trái đất có những đới khí hậu, các vành đai đất, thảm thực vật… do mỗi
khu vực có đặc trưng riêng về đất, nước, khí hậu… nên đặc điểm, tính chất, cơ cấu
cây trồng, vật nuôi khác nhau. Các nước nhiệt đới phát triển nơng nghiệp nhiệt đới
với những lồi cây trồng, vật ni ưa nhiệt, ẩm, khác với những lồi có nguồn gốc ôn
đới ở các nước thuộc khu vực ôn đới. Trong cùng một đới khí hậu nhưng vị trí gần

biển hoặc sâu trong nội địa cũng có những sản phẩm nơng nghiệp khác nhau, vì thế
có các nơng sản đa dạng.


12
1.1.3.2. Các nhân tố tự nhiên
Trong các ngành kinh tế, nông nghiệp là ngành sản xuất phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên. Sự thay đổi công nghệ hiện nay đã làm giảm ảnh hưởng của các
nhân tố tự nhiên so với nhiều ngành khác, nhưng đối với ngành nông nghiệp thì ảnh
hưởng này cịn rất lớn.
Đối tượng lao động của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi là sinh vật sống. Các
nhân tố đất đai, khí hậu, nguồn nước ảnh hưởng rất lớn đến ngành nơng nghiệp. Đất
đai, khí hậu, nguồn nước quyết định khả năng nuôi trồng các loại cây con cụ thể trong
từng lãnh thổ cũng như quyết định hiệu quả sản xuất nơng nghiệp. Phân tích các yếu
tố tự nhiên sẽ phát huy lợi thế trong sản xuất nơng nghiệp, đồng thời có biện pháp
khắc phục những khó khăn do thiên nhiên gây ra.
a. Địa hình và thổ nhưỡng
Địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp như ảnh hưởng tới cơ
cấu cây trồng, vật ni, phương thức sản xuất nơng nghiệp. Có nhiều dạng địa hình
khác nhau trên trái đất: đồng bằng, đồi núi, bình ngun, thung lũng,… Địa hình bằng
phẳng, có diện tích lớn thuận lợi hình thành vùng chun canh quy mô lớn, dễ dàng
ứng dụng khoa học kỹ thuật, sử dụng máy móc trong nơng nghiệp. Ngược lại, địa
hình đồi núi bị chia cắt mạnh, bị xói mịn, rửa trơi khó khăn trong việc làm thủy lợi
và cơ giới hóa, quy mơ sản xuất nhỏ lẻ, manh mún.
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Nếu khơng có đất
thì sẽ khơng tiến hành sản xuất nông nghiệp được. Số lượng, chất lượng của tài
nguyên đất là nhân tố ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu và sự phân bố các sản phẩm nông
nghiệp. Những nơi có địa hình đồng bằng, diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ trở thành
vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm. Đất feralit thích hợp để phát triển cây công
nghiệp,…

Tài nguyên đất nông nghiệp hiện nay bị suy thối và có xu hướng giảm do
chuyển đổi sang đất chuyên dùng, hoang mạc hóa. Tuy nhiên đây là loại tài ngun
có thể khơi phục được. Vì vậy trong q trình khai thác cần có biện pháp sử dụng hợp
lí và nâng cao độ phì cho đất.


13
b. Khí hậu
Khí hậu gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng,… có ảnh hưởng
rất lớn đến việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, khả năng xen
canh, tăng vụ và hiệu quả của sản xuất nơng nghiệp. Tính mùa của khí hậu qui định
tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp và trong tiêu thụ nông sản.
Trong những điều kiện khí hậu nhất định sẽ có hệ thống cây trồng vật ni tương
ứng. Vì mỗi loại cây trồng, vật ni chỉ thích nghi với những điều kiện khí hậu nhất
định. Những vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, nguồn nước dồi dào
giúp cây trồng, vật nuôi sinh trưởng và phát triển quanh năm, cơ cấu đa dạng, xen
canh gối vụ, thích hợp trồng những cây ưa nhiệt, ẩm như lúa gạo, cà phê, cao su,....
Những khu vực khí hậu ơn đới và cận nhiệt có mùa đơng lạnh, có tuyết rơi nên có ít
vụ trong năm, những cây trồng chính là lúa mì, củ cải đường,… Những khu vực hoang
mạc, khơ hạn thì nơng nghiệp khơng phát triển. Sự phân đới khí hậu qui định sự hình
thành các đới trồng trọt.
Biến đổi khí hậu và thời tiết thất thường như bão, lũ lụt, hạn hán,… gây nhiều
khó khăn và tăng tính bấp bênh trong sản xuất nơng nghiệp.
c. Nguồn nước
Nước có vai trị quan trọng hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp. Nước ảnh
hưởng đến quá trình sinh trưởng, phát triển, thu hoạch và chế biến nông sản, quyết
định năng suất, chất lượng cây trồng, vật ni. Những nơi có nguồn nước dồi dào thì
nơng nghiệp trù phú, xanh tốt, còn ở những khu vực khơ hạn, hoang mạc thì ngược
lại.
Tài ngun nước trên trái đất phân bố không đều trong không gian và theo thời

gian. Hiện nay mực nước ngầm bị hạ thấp, tài nguyên nước đang bị ô nhiễm trầm
trọng do chất thải từ sản xuất, sinh hoạt và do biến đổi khí hậu tồn cầu. Cần phải có
biện pháp sử dụng tài nguyên nước hợp lí, tăng cường hệ thống thủy lợi để việc tưới
tiêu nước đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp.
d. Sinh vật
Sinh vật là tài nguyên quan trọng, là cơ sở cung cấp nguồn gen, giống quý cho
nông nghiệp. Con người lai tạo, thuần dưỡng vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao


×