Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1. Cho hai phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Vẽ đồ thị biểu
diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ tọa độ.
Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
2. Cho hai phương trình 2x + y = 3 và x – 2y = 4. Kiểm tra xem
cặp số (x ; y) = (2 ; -1) có là nghiệm của hai phương trình trên hay
không?
<b>Đáp án câu 1</b>
<b>2x<sub> +</sub></b>
<b>y =</b>
<b> 3</b>
<b>1</b> <b><sub>2</sub></b> <b>4</b>
<b>-1</b>
<b>-2</b>
<b>3</b>
<b>M</b>
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3,
ta được: 2.2 – 1 = 3; <i><b>bằng vế phải</b></i>
Thay x = 2, y = -1 vào vế trái phương trình x - 2y = 4,
ta được: 2 – 2(-1) = 4; <i><b>bằng vế phải</b></i>
<b>Vậy, vấn đề đặt ra là:</b>
Sinh viên thực hiện: Trương Văn Và
Lớp: ĐH Toán – Tin K44
<b>1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn</b>
<b>Tổng quát</b>: Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c
và a’x + b’y = c’. Khi đó, ta có hệ phương trình bậc nhất hai
ẩn:
Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x<sub>0</sub> ; y<sub>0</sub>) thì (x<sub>0</sub> ; y<sub>0</sub>)
được gọi là một <i><b>nghiệm</b></i> của hệ (I)
Nếu hai phương trình đã cho khơng có nghiệm chung thì ta nói
hệ (I) <i><b>vơ nghiệm.</b></i>
Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm (tìm <i><b>tập nghiệm</b></i>)
của nó.
<b>2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc </b>
<b>nhất hai ẩn</b>
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (x<sub>0</sub> ; y<sub>0</sub>)
của điểm M là một …………. của phương trình ax + by = c .
<b>1</b>
<b>2</b> <b>3</b>
<b>x +</b>
<b> y =<sub> 3</sub></b>
<b>x – 2y =</b>
<b> 0</b>
<b>3</b>
<b>0</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>M</b>
<i><b>Ví dụ 1:</b></i> Xét hệ phương trình
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (2 ; 1)
<b>-2</b>
<b>3</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>1</b>
<b>-3/2</b>
<b>3x –</b>
<b> 2y </b>
<b>= 3</b>
<b>3x -2</b>
<b>y = </b>
<b>-6</b>
<b>0</b>
<i><b>Ví dụ 2:</b></i> Xét hệ phương trình
Hệ phương trình đã cho vô nghiệm
3 2 6
3 2 3
<i><b>Ví dụ 3:</b></i> Xét hệ phương trình 2 3
2 3
<i>x y</i>
<i>x y</i>
ì <sub>- =</sub>
ï
- +
=-ïỵ
( 1) : 2x 3
( 2) : 3 2x
<i>d</i> <i>y</i>
<i>d</i> <i>y</i>
=
-=- +
<b>Trả lời câu hỏi</b>
<b>Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có:</b>
•<i><b>Một nghiệm duy nhất</b></i> nếu hai đường thẳng <i>cắt nhau</i>
<b>BÀI TẬP</b>
<i><b>Bài 4 (SGK - 11):</b></i> Khơng cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm
của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:
1
3
2
)
1
1
2
<i>y</i> <i>x</i>
<i>b</i>
<i>y</i> <i>x</i>
ì
=- +
ï
ï
í
<i><b>Hai đường thẳng song song do có hệ số góc bằng nhau nên hệ </b></i>
<i><b>phương trình vơ nghiệm</b></i>
3
2 3 ( 1)
2
)
2
3 2 ( 2)
3
<i>y</i> <i>x</i> <i>d</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>c</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>d</i> <i>y</i> <i>x</i>
ì
=-
=-ï
ï
í
<i><b>Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhau. Suy ra hệ </b></i>
<i><b>phương trình có một nghiệm duy nhất</b></i>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>x – 2y = 0</b>
<b>2x –</b>
<b> y =</b>
<b> 3</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>-3</b>
<b>M</b>
<b>0</b>
<b>Định nghĩa</b>
<b>BÀI TẬP</b>
<i><b>Bài 6 (SGK - 11): Đố</b></i>
<i><b>Bạn Nga nhận xét: </b></i>Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vơ
nghiệm thì ln tương đương với nhau.
<i><b>Bạn Phương khẳng định: </b></i>Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
cùng có vơ số nghiệm thì cũng ln tương đương với nhau.
<i><b>Theo em, các ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? (có thể cho một </b></i>
<i><b>Bạn Nga nhận xét </b><b>đúng</b></i>. Vì tập nghiệm của hai hệ phương
trình đều là tập rỗng
<i><b>Bạn Phương khẳng định </b><b>sai</b></i>. Vì dù cùng có vơ số nghiệm,
nhưng nghiệm của hệ phương trình này chưa chắc đã là
<b>HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
Nắm vững khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí
tương đối của đường thẳng
1 0 <sub>1 0</sub>
1 0
<b>10</b>
<b>10</b>