Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.05 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010</b>
<b>MƠN: ĐẠO ĐỨC</b>
<i>Tiết 6: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2 )</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức: Hình thành được những hành vi ứng xử trong các tình huống </i>
đơn giản, cụ thể trong cuộc sống hằng ngày.
<i>2. Kỹ năng: Biết đánh giá và nhận xét hành vi đúng sai.</i>
<i>3. Thái độ: Hình thành thái độ tự tin, yêu cái tốt, ghét cái xấu.</i>
<b>II. Chuẩn bị: GV:bảng phụ chép ghi nhớ. HS: SGK</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Gọn gàng, ngăn nắp.
-GVcho HS quan sát tranh BT2
-Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: - Tiếp tục học tiết 2</b>
của bài đạo đức: Gọn gàng, ngăn nắp.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
<b></b> Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của
việc sống gọn, ngăn nắp.
<b></b> Phương pháp: Sắm vai
-GV cho HS thảo luận theo tình huống a, b, d
SGK/9 ở BT4
<b>* Kết luận:</b>
<b>-Tình huống a:Em cần dọn mâm trước khi đi</b>
chơi
-Tình huống b:Em cần quét nhà xong rồi mới
đi xem phim
-Tình huống d:Nga cần nhắc nhở những
người trong GĐ không nên để đồ dùng lên
bàn hoi của em nữa
+Em phải cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn
nắp nơi ở của mình
<b> Hoạt động 2: Tự liên hệ</b>
<b></b> <i>Mục tiêu: Kiểm tra lại việc HS sắp xếp</i>
gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Cho thể hiện bằng các tấm bìa theo 3 mức
độ
- HS quan saùt.
- Sắp xếp gọn gàng tủ sách.
- Để khi tìm khơng mất thời
gian, tủ sách gọn gàng, sạch,
đẹp.
- HS đóng vai theo tình huống
SGK/9 BT4.
-Trình bày trước lớp
-NX
+Màu đỏ:Thừờng xuyên xếp dọn chỗ hoi,
chỗ chơi
+Màu xanh: Chỉ làm khi được nhắc nhở
+Màu vàng:Thường nhờ người khác làm hộ
-HS thể hiện GV tổng kết lại kết quả ghi lên
bảng NX
*KL:Sống gọn gàng ngăn nắp cho nhà cửa
thêm đẹp, khi sử dụng không mất thời gian
tìm kiếm. Sống gọn gàng, ngăn nắp sẽ được
mọi người yêu mến.
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.
Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ
quên
Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất cơng tìm kiếm
lâu.
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết 16-17: MẨU GIẤY VỤN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu
biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp. (trả lời được CH 1, 2,
3)
<b>II. Chuẩn bị: Tranh: SGK</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Cái trống trường em
-HS đọc bài; trả lời câu hỏi sgk
--GV nhận xét.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu:-Lớp học sạch sẽ,</b>
rộng rãi, sáng sủa, nhưng không ai biết ở
giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy các bạn đã sử
sự với mẩu giấy ấy ntn?
-Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện đọc
-GV đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Nêu những từ cần luyện đọc?
+Nêu từ khó hiểu?
-Luyện đọc câu:Gvđọc mẩu; CN-ĐT
+Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm
- HS đọc bài
- HS nêu.
- Hoạt động lớp.
+Luyện đọc từ khó :Rộng rãi, sọt
rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào,
mẩu giấy, , Ra hiệu, xì xào, đánh
bạo,
ngay giữa cửa kia khơng?
+Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các
em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
-Đọc chú giải
-Đọc theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh cả bài
Hoạt động2: Tìm hiểu bài
-GV giao cho mỗi nhóm thảo luận tìm nội
dung.
Đoạn 1:
-Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
-Có dễ thấy khơng?
Đoạn 2:
-Cơ giáo khen lớp điều gì?
-Cơ u cầu cả lớp làm gì?
Đoạn 3:
-Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời
của bạn trai.
-Mẩu giấy biết nói khơng?
Đoạn 4:
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy
khơng? vì sao?
-Từ tơi ở câu Hãy bỏ tơi vào sọt rác chỉ cái
gì?
-Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của
H thì phải thay từ tơi bằng từ gì?
-GV cho HS noùi.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-GV đọc.Lưu ý về giọng điệu.
-Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật
thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-HS đọc toàn bài.
-Em có thích bạn HS nữ trong truyện này
khơng? Hãy giải thích vì sao?
-GV nhận xét tiết học.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Nằm ngay giữa lối đi.
- Rất dễ thấy.
- HS đọc đoạn 2
- Lớp học sạch sẽ q.
- Lắng nghe và cho cô biết mẩu
giấy đang nói gì?
- HS đọc đoạn 3
- Mẩu giấy đúng là khơng biết
nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo
nhắc khéo. (HS TB, Y)
- HS đọc đoạn 4
- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt
rác.
- Không; vì giấy không biết nói.
- Chỉ mẩu giấy
- Tôi-Thành mẩu giấy
- Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác.
- HS đọc diễn cảm
- Thi đọc truyện theo vai.
<b>BUỔI CHIỀU </b>
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một
số.
Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
<b>II. Chuẩn bị: GV: Que tính, bảng cài; HS: SGK.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Luyện tập
-Gv cho HS lên bảng làm bài.
-Lớp 2/A: 43 HS
-Lớp 2/B: Nhiều hơn 8 HS
-Lớp 2/B: ? HS
-GV nhận xét
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: </b>Hơm nay ta học dạng
toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1
số.
<i>Phát triển các hoạt động)</i>
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5
-Nêu: Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa.
Hỏi có tất cả mấy que tính.
-GV chốt bằng que tính
+Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5
que tính nữa GV gộp 7 que tính với 3 que tính
để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
-GV nhận xét
-HD đặt tính dọc
-GVu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với
1 số.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Nêu u cầu đề bài?
-GV uốn nắn hướng dẫn.
- HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con phép tính.
- Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt
7
+ 5
12
- Lớp nhận xét
- HS laäp 7 + 4 = 11
7 + 9 = 16
- HS hoïc thuộc bảng cộng 7
-Nêu kết quả
- HS làm bài bc
Bài 2: Nêu yêu cầu?
Bài 4: Đề bài cho gì?
-Đề bài hỏi gì?
-Tìm tuổi anh ta phải làm ntn?
3. Củng cố – Dặn do<b> ø </b>
-GV cho HS thi đua điền dấu +, -vào phép tính.
-Xem lại bài: Làm bài 4
-GV nhẫnét tiết học.
11 13 15 16
- HS tóm tắt
Em 7 tuổi
Anh hơn em 7 tuổi
- Lấy tuổi em cộng số tuổi anh
hơn em.
- HS làm bài vào vở – sửa bài.
Giải
Tuổi anh là
7 + 7 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi.
LUYỆN TẬP TOÁN
<b>7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5</b>
I. Mục tiêu:
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với
một số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn bài tâp.
III. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: tính
Bài 4: Bài tốn
Củng cố – dặn dò:
Đọc yêu cầu bài và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
<b>MẨU GIẤY VỤN</b>
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
Gv đọc mẫu tồn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
<b>Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010</b>
<b>MƠN: CHÍNH TẢ</b>
<i>Tiết11: MẨU GIẤY VỤN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
Làm được BT2 (trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) a/b.
<b>II. Chuẩn bị: SGK, bảng cài, bảng phụ.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Cái trống trường em
-GV nhận xét
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: </b>Viết chính tả bài:
Mẩu giấy vụn
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
-GV đọc đoạn viết.
-GV gọi HS đọc đoạn viết ;Củng cố nội
dung:
-Bỗng một em gái đứng dậy làm gì?
-Em gái nói gì với cơ và cả lớp?
-Hướng dẫn nhận xét chính tả.
-Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
-Các dấu phẩy đó dùng để làm gì?
-Tìm thêm các dấu câu trong bài.
-Nêu những từ dễ viết sai?
-GV đọc cho HS viết vào vở.
- HS viết bc:long lanh, non nước,
leng keng
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ
vào sọt rác.
- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữ việc này với việc
kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu
- Bông, tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt
rác, xong xuôi, cười rộ, buổi.
-GV uốn nắn giúp đỡ
-GV chấm sơ bộ
Hoạt động 2: Làm bài tập
-BT2:Điền ai / ay
-BT3 a:Điền âm đầu: s / x
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-GV nhận xét tiết học:
- Khen HS viết bài sạch đẹp.
-Chuẩn bị: Ngôi trường mới
- HS sửa bài
mái nhà máy cày
thính tai giơ tay
chải tóc nước chảy
xa xôi / sa xuống
phố xá / đường sá
<b>MƠN: TỐN</b>
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
<b>II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Tốn: Que tính; Bảng cài; </b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> :7 + 5
-Cho đọc bảng 7 + 5
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: </b>Luyện đọc về dạng
tốn cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số
qua bài 47 + 25
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +25
-GV nêu đề tốn: Có 47 que tính thêm 25 que
nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-GV nhận xét.
-GV chốt.
-GV đính trên bảng như SGK
-Vậy: 47 + 25 = 72
-Nêu cách tính.
Hoạt động 2: Thực hành
<b></b> Mục tiêu: Làm bài tập về 47 + 25
<b></b> Phương pháp: Luyện tập.
ĐDDH: Bộ thực hành Tốn.Bảng Đ, S
Bài 1: (Cột 1, 2, 3)
-Nêu yêu cầu bài 1; GV theo dõi hướng dẫn
- HS đọc bảng cộng 7
- Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào que tính để
tính.
- HS nêu kết quả
-Lặp lại
- HS đặt 47
+25
72
- 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1
- 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7
- Tính: HS làm bảng con
Bài 3:Cho nêu YC
-Muốn biết đoạn AB dài bao nhiêu cm ta làm
thế nào?
<b>3. Cuûng cố – Dặn do ø </b>Thầy cho HS tham gia
trò chơi: Ai nhanh hơn.
-Lên điền vào chữ để ứng với kết quả đúngû. Ai
nhanh hơn sẽ thắng.
-GV nhận xét tuyên dương.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
+ 4 + 5 + 6 + 7
21 32 43 54
- Cột 2 HS làm vở.
- HS đọc đề
- Lấy số đo đoạn CD cộng
phần nhiều hơn
-Làm vở; chữa bài;NX
Giải
Đoạn thẳng AB dài là
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp số: 25 cm
- Mỗi đội cử 1 bạn thi đua
<b>Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2010</b>
<b>MƠN: KỂ CHUYỆN</b>
<i>Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN</i>
<b>I. Mục tieâu</b>
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
<b>II. Chuẩn bị: Tranh SGK </b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> :Chiếc bút mực
- 2 HS kể lại chuyện
- GVnhận xét
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: Hơm nay chúng ta sẽ</b>
kể lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu.
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh và kể lại
đoạn mở đầu.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Tranh 1:
-Sau khi bước vào lớp cơ giáo nói với lớp
điều gì?
- Lớp nhận xét
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc câu mẫu.
- HS kể CN
- Lớp nhận xét
- HS thảo luận theo từng đơi một.
- HS trình bày.
Tranh 2:
-Lúc đó cả lớp như thế nào ?
-Bạn trai giơ tay nói điều gì?
Tranh 3:
-Bạn gái đứng lên làm gì?
Tranh 4:
-Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì?
-Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao?
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai.
-GV cho HS nhận vai.
-Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<i><b>-Tập kể chuyện.</b></i>
-Nhận xét tiết học
- Các em hãy lắng nghe và cho
cơ biết mẩu giấy đang nói gì?
- Im lặng rồi có tiếng xì xào.
- Thưa cơ giấy khơng nói được
đâu ạ.
- Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi!
Hãy bỏ tơi vào sọt rác”.
- Cười rộ lên thích thú.
- HS kể.
- Lớp nhận xét
- 2 đội thi đua kể chuyện.
- Cô giáo, bạn gái, bạn trai, 1 số
HS trong lớp.
-Biết giữ gìn vệ sinh chung,
khơng được bỏ rác đầy đủ
<b>MƠN: TẬP ĐỌC</b>
<i>Tiết 18: NGÔI TRƯỜNG MỚI</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với
giọng hẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và
yêu quý thầy cô, bạn bè. ( trả lời được CH 1, 2).
<b>II. Chuẩn bị: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu. </b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Mẩu giấy vụn.
-HS đọc bài, TLCH.
-Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp
thấy cái gì?
-Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác?
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu: </b>ngôi trường
mới.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
- HS đọc.
- HS nêu.
- Bạn nhận xét.
- Hoạt động lớp.
- HS đọc cá nhân NT
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Nêu từ cần luyện đọc.
-Nêu từ ngữ chưa hiểu.
-Luyện đọc câu:
+Trường mới xây trên nền ngôi trường
+Em bước vào lớp vừa bở ngỡ vừa
thấy thân quen.
-GV uốn nắn, sửa chữa.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-GV giao việc cho các nhóm thảo luận
để tìm nội dung bài.
Đoạn 1:
-Tả ngơi trường từ xa?
-Tả lớp học?
-Tả cảm xúc của HS dưới trường mới?
Đoạn 2:
-Ngôi trường được tả trong bài có gì
đẹp?
( HS K, G)
-Lớp học trong bài được tả có gì đẹp?
(HS K, G)
Đoạn 3:
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV đọc mẫu.
-GV lưu ý giọng đọc tình cảm, yêu
mến, tự hào.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-HS đọc toàn bài
-Đọc bài văn, em thấy tình cảm của
bạn HS với ngơi trường mới ntn?
-Ngơi trường em đang học là ngôi
trường cũ hay mới?
-Em có u mái trường của em khơng?
-GV nhận xét tiết học.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Cho đọc chú giải
- Đọc theo nhóm
- Các nhóm đại diện thi đọc. Lớp đọc
đồng thanh.
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- Nhìn từ xa những mảng tường vàng
ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló
trong tranh.
- Tường vơi trắng, cánh cửa xanh, hàng
ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa.
- Sao tiếng trống rung động kéo dài,
tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp –
tiếng đọc bài vang vang, nhìn ai cũng
thấy thân thương. Cả đến chiếc thước
kẻ, bút chì cũng đáng yêu.
- HS đọc bài.
- Tường vàng, ngói đỏ như những cánh
hoa lấp ló trong cây.
- Tường vơi trắng, cánh cửa xanh, bàn
ghế gỗ xoan đào. Tất cả đều sáng lên
và thơm trong nắng thu.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Bạn rất thích ngôi trường mới. Dưới
ngôi trường mới đẹp đẽ, sáng sủa, cảm
thấy mọi vật đều quen thuộc, thân
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết28: 47 + 25</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
Biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng một phép cộng.
<b>II. Chuẩn bị: Bộ thực hành Toán: Que tính; Bảng cài</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> ;47 + 5
-HS sửa bài 1
17 27 37 47 57
+ 4 + 5 + 6 + 7 + 8
21 32 43 54 65
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: Luyện đọc về dạng</b>
tốn cộng số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số
qua bài 47 + 25
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 +25
-GV nêu đề tốn: Có 47 que tính thêm 25 que
nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-GV nhận xét.
-GV chốt.
-GV đính trên bảng
-GV lấy hàng 2 lên 3 que tính để thành 1 bó.
- 47 + 25 = 72
-Nêu cách tính.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (Cột 1, 2, 3): Nêu yêu cầu bài 1
-GV theo dõi hướng dẫn
Baøi 2 (a, b, c, d): Nêu yêu cầu?
- HS đọc bảng cộng 7
-Chữa bài
- Hoạt động cá nhân.
- HS dựa vào que tính để tính.
- HS nêu kết quả
- HS đặt 47
- 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1
- 4 + 2 = 6 thêm 1 là 7 viết 7
- Tính: HS làm bảng con
17 27 37 47
+24 +15 +36 +27
41 42 73 74
- Cột 2 HS làm vở.
- Đúng ghi Đ, sai ghi S
35 37 47
+ 7 + 5 +14
42 87 61
- HS đọc đề
<b>Ñ</b>
<b>S</b>
Bài 3:Cho nêu yc
-Muốn biết đội đó có bao nhiêu người ta làm
sao?
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
- NX tiết hoi
-Chuẩn bị: Luyện tập.
- Lấy số nam cộng số nữ.
27 + 18 = 45 (người)
<b>MƠN: LUYỆN TỪ</b>
<i>Tiết 6: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. </i>
<b>TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ
định theo mẫu (BT2).
Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ
vật ấy dùng để làm gì (BT3).
<b>II. Chuẩn bị: Tranh.Bảng cài: từ</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> :Danh từ riêng. Ai là gì?
-Thế nào là danh từ riêng?
-Danh từ riêng phải viết ntn?
-GV nhận xét
<b>2. Bài mới :Giới thiệu; nêu MT</b>
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện tập thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài.
-Cái gì là ngơi nhà thứ 2 của em?
-Mơn học em u thích là mơn gì?
-Ai là HS lớp 2?
-GV nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu
-Chúng em không nghe thấy mẩu giấy
nói.
-Em không thích nghỉ học.
- 2 HS lên viết danh từ riêng.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm:(từng đôi)
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu
được in đậm.
- HS thảo luận, trình bày.
- Trường học.
- Môn Tiếng Vieät.
- Em.
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động cá nhân.
- Tìm cách nói có nghóa giống như các
câu sau:
- Chúng em không nghe mẩu giấy nói
gì?
- Chúng em có nghe thấy mẩu giấy
nói gì đâu?
- Chúng em đâu có nghe thấy mẩu
giấy nói?
-Đây khơng phải đường đến trường.
Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ: từ ngữ
về ĐDHT.
Bài 3: Tìm các đồ dùng học tập trốn
trong tranh?
-Chúng được dùng làm gì?
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<i><b>-Mẹ bạn làm nghề gì?</b></i>
- Em có thích nghỉ học đâu?
- Em đâu có thích nghỉ học đâu?
- Đây khơng phải là đường đến trường
đâu!
- Đây có phải là đường đến trường
đâu!
- Đây đâu có phải là đường đến
trường!
- Hoạt động nhóm:
- HS thảo luận, trình bày.
- 5 quyển vở, chép bài, làm bài.
- 3 cặp đi học, Đựng sách vở, bút,
thước.
- Công nhân, giáo viên …
- Nhà tôi trồng nhiều cây.
- Môn Tiếng Việt, Tốn
<b>BUỔI CHIỀU </b>
<b>Môn:Thủ công</b>
<i>Tiết 6: Gấp máy bay đi rời (tiết 2)</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh biết cách gấp máy bay đi rời.
- Gấp được máy bay đi rời
- Học sinh yêu thích gấp hình.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- Mẫu thuyền được gấp bằng khổ giấy A 3.
- Quy trình gấp có hình vẽ minh hoạ.
- Giấy thủ cơng, giấy nháp khổ A 4, hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1/ Kiểm dụng cụ học tập </b>
<b>2/Giới thiệu bài : Gấp máy bay đuôi rời.</b>
<b> a)Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.</b>
- GV cho học sinh quan sát mẫu gấp máy bay đuôi
rời và hỏi:
+ Máy bay đuôi tời được gấp bằng gì?
+ Hình dáng máy bay thế nào? Gồm những phần
nào?
+ Mũi máy bay thế nào?
+ Máy bay được dùng làm gì?
- Học sinh quan sát.
- Giấy.
-Đầu hình tam giác, thân
hình chữ nhật.
- Mũi nhọn.
+ Máy bay này khác với Tên lửa và máy bay phản
lực ở bài trước chỗ nào?
-Gọi HS mở dần máy bay mẫu cho đến khi trở lại là
tờ giấy hình vng.
-GV gợi ý học sinh nêu cách gấp bằng những câu
hỏi.
<b>3/ GV gọi HS nêu và thực hiện lại thao tác gấp.</b>
<b>Bước 1: Cắt tờ giấy hình HCN thành một tờ</b>
<b>giấy hình vng và tờ giấy HCN.</b>
-Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu gấp ở hình
1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được hình
1b.
-Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 1b. Sau đó mở
tờ giấy ra và cắt theo đường dấu gấp để được một
<b>Bước 2: Gấp tạo đầu, đi máy bay </b>
- Gấp đơi tờ giấyhình vng theo đường chéo được
hình tam giác(H3a).Gấp đơi tiếp theo đường dấu gấp
ở H3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.
-Gấp theo dấu gấp ở hình 3b sao cho đỉnh B trùng
với đỉnh A (H4).
- Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C
trùng với đỉnh A (H5)
- Lồng hai ngón tay cái vào lịng tờ giấy hình vng
mới gấp kéo sang hai bên được (H6)
-Gấp hai nữa cạnh đáy hình 6 vào đường dáu giữa
được hình 7.
- Gấp theo các đường dấu gấp( nằm ở phần mới gấp
lên) vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b.
-Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc
hình vng ở bên ép vào theo nếp gấp(H.9a) được
mũi máy bay như hình 9b.
+ Gấp theo đường dấu gấp ở hình 9b về phía sau
được đầu và cánh máy bay như hình 10( đường gấp
trùng với chân mũi máy bay).
<b>Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.</b>
-Dùng phần giấy cịn lại làm thân và đi máy bay.
-Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài. Gấp đôi tờ
giấy một lần nữa để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ
theo đường dấu gấp như hình 11a được hình thân
máy bay.
- Có đi rời.
-1 HS mở và nhận ra tờ
giấy hình vng. Sau đó
gấp lại theo nếp gấp để
được máy bay mẫu ban
đầu.
<b>HS nêu lại.</b>
-Tiếp tục gấp đơi tờ giấy HCN theo chiều rộng. Mở
tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm
đi máy bay. Gạch chéo các phần thừa( H11b).
- Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo.
<b>Bước 4: Tạo máy bay và sử dụng.</b>
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như hình 9b,
cho thân máy bay vào trong (H13); gấp trở lạinhư cũ
được máy bay hồn chỉnh(H14). Gấp đơi máy bay
theo chiều dài và miết dọc theo đường vừa gấp được
hình 15a, bẻ đi máy bay sang hai bên, sau đó cầm
**Thư giãn
-GV cho HS thực hành theo nhóm 4
-GV theo dõi giúp đỡ.
-GV cho HS phóng thử.
-Nhận xét tiết học.
<b>HS thực hành theo</b>
<b>nhóm 4.</b>
HS trình bày sản phẩm
vào vở.
HS phóng thử sản
phẩm.
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
<b>NGƠI TRƯỜNG MỚI</b>
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng tồn bài.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa TV.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
Gv đọc mẫu tồn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm 4
Thi đọc
LUYỆN TẬP TỐN
<b>47 + 25</b>
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
Bài 1: Tính
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Bài 3: Bài tốn
Củng cố – dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
Đọc u cầu bài và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
<b>Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2010</b>
<b>MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<i>Tiết 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1Kiến thức: Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, </i>
ruột non, ruột già.
<i>2Kỹ năng: Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được </i>
dễ dàng.
Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự
tiêu hóa.
<i>3Thái độ: Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ; không chạy nhảy, nô đùa sau khi </i>
ăn no; không nhịn đi đại tiện.
<b>II. Chuẩn bị: Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa. </b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> :Cơ quan tiêu hóa.
-Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
-Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu; Khởi động:</b>
-Đưa ra mơ hình cơ quan tiêu hóa.
-Mời một số HS lên bảng chỉ trên mơ
hình theo u cầu.
-GV chỉ và nói lại về đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài
học mới.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i><b>Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở</b></i>
miệng và dạ dày.
<b></b> <i>Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng,</i>
lưỡi, nước bọt trong q trình tiêu hóa
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống
tiêu hóa: khoang miệng, thực quản,
dạ dày, ruột non, ruột già.
thức ăn.
Bước 1: Hoạt động cặp đơi
-GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu
cầu:
-HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới
nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả
lời các câu hỏi sau:
+Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm
nhiệm vụ gì?
+Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa
ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm
thông tin trong SGK.
-GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền
nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và
được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ
dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào
trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần
thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
<i><b>Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột</b></i>
non và ruột già.
<b></b> <i>Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột</i>
non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.
-u cầu HS đọc phần thơng tin nói về sự
tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
-Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi
thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa
đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa
đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì?
Được đưa đi đâu?
- Thực hành nhai kẹo.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo
thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý
kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến
dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào
trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ
sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ
dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
Tại đây 1 phần thức ăn được biến
thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất
bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non,
vào máu, để đi nuôi cơ thể.
-GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến
HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần
lớn thức ăn được biến thành chất bổ
dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non
vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được
đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi
được đưa ra ngoài.
-GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức
ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày,
ruột non, ruột già.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
<b></b> <i>Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ</i>
quan tiêu hóa.
-Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và
khơng nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa
được dễ dàng?
-GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy,
nô đùa sau khi ăn no?
-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng
ngày?
-GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực
hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ,
không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn
no; đi đại tiện hằng ngày.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b><i><b> :Nhận xét tiết học.</b></i>
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến
đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS
nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức
ăn ở cả 4 bộ phận.
- HS thảo luận N6, trình bày, bổ
sung ý kiến:
- n chậm, nhai kĩ để thức ăn được
nghiền nát tốt hơn.Aên chậm, nhai kĩ
giúp cho q trình tiêu hóa dễ dàng
hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa
và nhanh chóng biến thành các chất
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi
hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm
việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy
nhảy, nơ đùa ngay dễ bị đau sóc ở
bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự
tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày
sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày
để tránh bị táo bón.
<b>MÔN: CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 12: NGƠI TRƯỜNG MỚI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
Làm được BT2, BT (3) a/b.
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Mẩu giấy vụn
-GV cho HS viết bảng lớp, bảng con
-2 tiếng có vần ai: tai, nhai
-2 tiếng có vần ay: tay, chạy
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu: </b>Viết 1 đoạn trong
bài: Ngôi trường mới
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
-GV đọc mẩu; gọi HS đọc đoạn viết.
-Củng cố nội dung.
-Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những
gì mới?
-Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính
tả?
-Nêu các chữ khó viết.
-GV đọc cho HS viết vở. GV uốn nắn,
hướng dẫn
-GV chấm sơ bộ, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập
Nêu đề bài 2: GV cho HS thi đố nhau, 2 tổ
thi
-1 người bên đố nói: tìm từ chứa tiếng có vần
ai
-Tổ bên đây phải viết ngay được 1 từ chứa
tiếng có cùng âm đầu như tiếng đem đố
BT3a: Điền thanh ngã hoặc thanh hỏi
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<i><b>-Làm bài 3.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo,
tiếng đọc bài của chính mình.
Nhìn ai cũng thấy thân thương
cả đến chiếc thước kẻ, chiếc
bút chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu
chấm.
- trống, rung, nghiêm
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- Thi tìm nhanh các tiếng có
vần ai/ ay
- Cái tai, hoa mai, hoa laøi, ngaøy
mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày
nay.
- GV khen HS học tốt, có tiến
bộ
- u cầu HS viết chưa đạt viết
lại.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết 29: LUYỆN TẬP</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Thuộc bảng 7 cộng với một số.
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25.
Biết giải bài tốn theo tóm tắt với một phép cộng.
<b>II. Chuẩn bị: SGK. Bảng cài và bộ thực hành Toán. </b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : 47 + 25
-HS sửa bài 1:
17 28 39 17 29
+24 +17 + 7 +25 + 7
41 45 46 42 36
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu: Để củng cố về dạng</b>
toán 7 cộng với 1 số ta làm luyện tập.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 (cột 1, 3, 4): Gọi 2 HS lên bảng làm
bài.
-u cầu nêu cách đặt tính.
Bài 3: Giải tốn theo tóm tắt.
-Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm ntn?
Bài 4 (dong 2) : Điền dấu >, <, =
-Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải
làm gì?
-GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu:
Hoạt động 2: Trị chơi điền số
- Cử 2 nhóm HS lên tham gia trị chơi.
- HS sửa bài
- HS tự làm bài NÊU kq
- HS làm bảng con.
37 47 24 68
+15 +18 +17 + 9
52 65 41 77
-HS dựa vào tóm tắt để đặt đề
bài.
-Lấy số quả trứng thúng 1 cộng
số quả trứng thúng 2.
Giải
Cả hai thúng có là
28 + 37 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả.
17 + 9 > 17 + 7
16 + 8 < 23 – 3
- HS 2 nhóm thực hiện.
- Có các phép tính, tính kết quả để điền
cho đúng, nhóm điền nhanh sẽ thắng.
-10 < <sub></sub> < 20 < <sub></sub> < 23 < <sub></sub> < 32
<b> - GV nhận xét, tuyên dương.</b>
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Bài tốn về ít hơn.
<b>Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010</b>
MÔN: TẬP VIẾT
<i>Tiết 6:</i>Đ – Đẹp trường đẹp lớp
<b>I. Mục tiêu</b>
Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
<b>II. Chuẩn bị: Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> :Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: D
-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
-Viết : Dân
-GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu</b>
cầu.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Đ
-Chữ Đ cao mấyđv?
-Gồm mấy đường kẻ ngang?
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả
+ Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2
đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
-. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 2,5 đv
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan saùt
- HS quan saùt.
7+ 18+3 19+4
27+5
37--GV viết bảng lớp.hướng dẫn cách viết.
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
<i><b>1.</b></i> Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp
<i><b>2.</b></i> Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep.
<i><b>3.</b></i> HS viết bảng con
* Viết: : Đẹp
- GV nhận xét và uốn naén.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài.
-GV nhận xét chung.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
- GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS hồn thành nốt bài viết.
- HS tập viết trên bảng
con
- HS đọc câu
<i>- Đ, g, : 2,5 đv</i>
- n, ư, ơ, e : 1 ñv
- Dấu huyền (\) trên ơ
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
<b>MÔN: TẬP LÀM VĂN</b>
<i>Tiết 6: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. </i>
<i><b>LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
Biết dọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
<b>II. Chuẩn bị: SGK, bảng phụ: câu hỏi. Mục lục tuần 3, 4.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>
Lập mục lục sách.
-GV kiểm tra bài tập nhà.
-Tự soạn mục lục một truyện nhi đồng.
-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu: </b>Hôm nay, chúng ta sẽ
học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục
lục sách
<i>Phát triển các hoạt động</i>
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
Bài 1: Nêu yêu cầu đề:
-GV cho HS thực hiện tập bằng trị chơi đóng
vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (khơng)
Bài 2: Nêu yêu cầu bài?
-GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS
khác trả lời.
-GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm
mẫu
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục
Baøi 3: Nêu yêu cầu
-Nếu chưa xong GV cho HS về nhà làm tiếp.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<i><b>-HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời</b></i>
-Bạn đi học bây giờ chưa? (+Chưa, tớ chưa đi
học bây giờ; +Có, tớ đi học ngay bây giờ)
-Cơng viên có xa khơng?(+Cơng viên khơng
xa đâu;+Cơng viên đâu có xa;+Cơng viên có
xa đâu)
-Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa
biểu
- Vở nháp.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Trả lời câu hỏi bằng 2
cách theo mẫu
- Cặp 3 HS đầu tiên
-Em có thích đi xem phim
không?
Có em rất thích xem phim
- Không, em không thích đi
xem phim.
- Đặt câu theo mẫu, mỗi
mẫu 1 câu
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Bạn có thích học vẽ
không?
- Trường bạn có xa khơng?
- Lập mục lục các bài tập
đọc đã học ở tuần 3, 4
- HS đọc.
- HS làm bài.
<b>MƠN: TỐN</b>
<i>Tiết 30: BÀI TỐN VỀ ÍT HƠN</i>
<b>I. Mục tiêu</b>
Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về ít hơn.
<b>II. Chuẩn bị: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam). Bảng phụ, </b>
III. Các hoạt động
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Bài cu õ </b> : Luyện tập.
-HS sửa bài
37 47 24 68
+15 +18 +17 + 9
52 65 41 77
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới :Giới thiệu:Học dạng tốn mới:</b>
Bài tốn về ít hơn.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
Hoạt động 1: Giới thiệu về bài tốn ít hơn,
nhiều hơn.
-Cành trên có 7 quả
-Cành dưới có ít hơn 2 quả.
-Cành dưới có mấy quả?
-Cành nào biết rồi?
-Cành nào chưa biết
-Để tìm cành dưới ta làm ntn?
-GV cho HS lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
-Bài 1:GV tóm tắt trên bảng
17 thuyền
Mai
/---/---/
7 thuyeàn
Hoa /---/
thuyền?
-Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn?
Bài 2: Cho đọc đề
-Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
-HS chữa bài
- 2 HS lập lại.
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề
tốn.
- Cành trên
- Cành dưới
- Lấy số cành trên trừ đi 2.
- Số quả cam cành dưới có.
7 – 2 = 5 (quả)
- Lấy số thuyền Mai có trừ đi số
thuyền Mai nhiều hơn.
Giải
Số cây cam vườn nhà Hoa.
17 – 7 = 10 ( cây)
Đáp số: 10 cây
- HS đọc đề
- Lấy chiều cao của An trừ đi
phần Bình thấp hơn An.
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
-GV nhận xét tiết học.
Giải
Bình cao là
95 – 5 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm.
<b>BUỔI CHIỀU </b>
LUYỆN TẬP TẬP ĐOC
<b>MẨU GIẤY VỤN</b>
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rõ ràng tồn bài.
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa TV.
III. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
Gv đọc mẫu tồn bài
Cho HS đọc nối tiếp câu
Nhận xét
Tìm hiểu bài
Cho HS trả lời lại câu hỏi trong SGK
Củng cố – dặn dò:
Về đọc lại bài.
Lắng nghe
Đọcnối tiếp câu
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm 4
LUYỆN TẬP TỐN
<b>BÀI TỐN VỀ ÍT HƠN</b>
I. Mục tiêu:
Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn bài tâp.
III. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i>
Bài 1: Bài tốn
Bài 2: Bài tốn
Củng cố – dặn dị:
Về nhà xem lại bài.
Đọc u cầu bài và làm bài
Đọc yêu cầu và làm bài
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
- Tổ trưởng ccác tổ nắm các mặt hoạt động tuần qua của tổ mình để
báo cáo lớp trưởng.
- Lớp trưởng tổng kết các mặt hoạt động tuần qua báo cáo trước lớp và
GVCN.
- HS có ý thức điều chỉnh hành vi của mình.
- Gv kẻ bảng sinh hoạt lớp .
- Lớp trưởng chuẩn bị báo cáo.
* Các hoạt động:
1. Ổn định:
- Lớp trưởng mời các bạn hát.
2. Kiểm điểm tuần qua:
- Lần lượt các tổ báo cáo.
TT Nội dung Tổ 1 Toå 2 Toå 3 Toå 4 Toå 5
1 Chuyên cần
2 Điểm 9 -10
3 Điểm dưới 5
4 Đi trể
5 Không thuộc bài
6 Trật tự
7 Đồng phục
8 Vệ sinh
9 Xếp hàng ra vào<sub>lớp</sub>
10 Nhận xét
- Sau khi lớp trưởng báo cáo xong HS phát biểu ý kiến, lớp trưởng giải
đáp thắc mắc của các bạn.
- Lớp phó lao động tuyên dương + phê bình các tổ về mặt vệ sinh.
- Lớp phó học tập nhận xét tuyên dương các bạn về mặt học tập.
- Lớp trưởng tổng kết tuyên dương các tổ + các nhân có tiến bộ trong
tuần (các bạn được tuyên dương đứng lên cả lớp vỗ tay chúc mừng).
- Các tổ + các nhân bị phê bình hứa sẽ khắc phục.
3. GVCN triển khai phương hướng tuần tới.
a/ Đi học dúng giờ.
b/ Học bài + làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
c/ Không phát biểu linh tinh trong giờ học.
d/
ñ/
e/
+
+
GV tổng kết tiết sinh hoạt lớp.
Lớp trưởng GVCN