Ăn mòn và bảo vệ kim loại (Đề 1) - Cơ Bản
Bài 1. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng ?
A. ăn mịn hố học là một q trình oxi hóa-khử trong đó kim loại là chất bị ăn mịn.
B. ăn mịn hố học càng mạnh khi nồng độ chất ăn mòn càng lớn và nhiệt độ càng cao.
C. ăn mịn hố học xảy ra tại bề mặt của kim loại.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Bài 2. Trong cầu muối của pin điện hoá Zn – Cu có sự di chuyển của
A. các ion.
B. các electron.
C. các nguyên tử Cu.
D. các nguyên tử Zn.
Bài 3. Cặp chất nào sau đây tham gia phản ứng trong pin điện hoá Zn–Cu ?
A. Zn2+ + Cu.
B. Zn2+ + Cu2+.C. Cu2+ + Zn.
D. Cu + Zn.
2+
Bài 4. Khi pin điện hoá Zn – Pb phóng điện, ion Pb di chuyển về
A. cực dương và bị oxi hoá.
B. cực dương và bị khử.
C. cực âm và bị khử.
D. cực âm và bị oxi hoá.
Bài 5. Trong pin điện hoá, anot là nơi xảy ra
A. sự oxi hoá chất khử.
B. sự khử chất oxi hoá.
C. sự điện li dung dịch muối.
D. sự điện phân dung dịch muối.
Bài 6. Trong pin điện hoá, catot là nơi xảy ra
A. sự oxi hoá chất khử.
B. sự khử chất oxi hoá.
C. sự điện li dung dịch muối.
D. sự điện phân dung dịch muối.
Bài 7. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá Zn - Cu là: Cu2+ + Zn → Cu + Zn2+. Trong pin đó
A. Cu2+ bị oxi hố.
B. Cu là cực âm.
C. Zn là cực âm.
D. Zn là cực dương.
Bài 8. Trong pin điện hóa, sự oxi hóa:
A. Chỉ xảy ra ở cực âm.
B. Chỉ xảy ra ở cực dương.
C. Xảy ra ở cực âm và cực dương.
D. Không xảy ra ở cực âm và cực dương.
Bài 9. Q trình oxi hóa khử, các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong mơi trường
là sự
A. ăn mịn.
B. ăn mịn hóa học.
C. ăn mịn điện hóa.
D. ăn mịn kim loại.
Bài 10. Trong q trình ăn mịn hóa học các kim loại, phản ứng gì xảy ra ?
A. Phản ứng trao đổi proton.
B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 11. Điều kiện để xảy ra ăn mịn điện hố là gì ?
A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn.
B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện li.
C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất.
D. Cả ba điều kiện trên.
Bài 12. Trong ăn mịn điện hóa thì điện cực là
A. hai cặp kim loại khác nhau.
B. cặp kim loại – phi kim.
C. cặp kim loại – hợp chất hóa học.
D. cả A, B, C đều có thể xảy ra.
Bài 13. Một chiếc chìa khố làm bằng hợp kim Cu - Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau một thời gian chiếc chìa
khố sẽ:
A. Bị ăn mịn hố học.
B. Bị ăn mịn điện hố.
C. Khơng bị ăn mịn.
D. Ăn mịn điện hố hoặc hố học tuỳ theo lượng Cu-Fe có trong chìa khố đó
Bài 14. Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong
dịch muối ăn. Tại chỗ nối của 2 thanh kim loại sẽ xảy ra quá trình nào?
A. Ion Zn2+ thu thêm 2e để tạo Zn.
B. Ion Al3+ thu thêm 3e để tạo Al.
C. Electron di chuyển từ Al sang Zn.
D. Electron di chuyển từ Zn sang Al.
Bài 15. Trong ăn mòn điện hóa, câu nào sau đây diễn tả đúng ?
A. Ở cực âm có quả trình khử.
B. Ở cực dương có q trình oxi hóa, kim loại bị ăn mịn.
C. Ở cực âm có q trình oxi hóa, kim loại bị ăn mịn.
D. Ở cực dương có q trình khử, kim loại bị ăn mịn.
Bài 16. Trong khơng khí ẩm, vật làm bằng chất liệu nào dưới đây có hiện tượng sắt bị ăn mịn điện hóa ?
A. Tơn (sắt tráng kẽm).
B. Hợp kim Mg-Fe.
C. Hợp kim Al-Fe.
D. Sắt tây (sắt tráng thiếc).
Bài 17. Một vật bằng hợp kim Zn-Cu để trong khơng khí ẩm (có chứa khí CO2) xảy ra ăn mịn điện hóa. Q
trình gì xảy ra ở cực dương ?
A. Quá trình khử Cu.
B. Quá trình khử Zn.
+
C. Q trình khử ion H .
D. Q trình oxi hóa ion H+.
Bài 18. Cho một hợp kim Cu – Al vào H2SO4 lỗng dư thấy hợp kim:
A. bị tan hồn tồn.
B. khơng tan.
C. bị tan một phần do Al phản ứng.
D. bị tan một phần do Cu phản ứng.
Bài 19. Trên cửa của các đập nước bằng thép thường thấy có gắn những lá Zn mỏng. Làm như vậy là để
chống ăn mòn cửa đập theo phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ?
A. Dùng hợp kim chống gỉ.
B. Phương pháp phủ.
C. Phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
D. Phương pháp điện hoá.
Bài 20. Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, phủ một lớp sơn, dầu mỡ , khơng có bùn đất bám vào là một biện
pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây ?
A. Cách li kim loại với mơi trường.
B. Dùng phương pháp điện hố.
C. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt.
D. Dùng phương pháp phủ.
Bài 21. Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn . Làm
như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây ?
A. Bảo vệ bề mặt.
B. Bảo vệ điện hoá. C. Dùng chất kìm hãm.
D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Bài 22. Chất nào sau đây trong khí quyển khơng gây ra sự ăn mòn kim loại ?
A. O2.
B. CO2.
C. H2O.
D. N2.
Bài 23. Q trình sau khơng xảy ra sự ăn mịn điện hố ?
A. Vật bằng Al - Cu để trong khơng khí ẩm.
B. Cho vật bằng Fe vào dung dịch H2SO4 loãng cho thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
C. Phần vỏ tàu bằng Fe nối với tấm Zn để trong nước biển.
D. Nung vật bằng Fe rồi nhúng vào H2O.
Bài 24. Có những pin điện hố được ghép bởi các cặp oxi hoá-khử chuẩn sau:
(a) Ni2+/Ni và Zn2+/Zn.
(b) Cu2+/Cu và Hg2+/Hg.
(c) Mg2+/Mg và Pb2+/Pb.
Điện cực dương của các pin điện hoá là:
A. Pb, Zn, Hg.
B. Ni, Hg, Pb.
C. Ni, Cu, Mg.
D. Mg, Zn, Hg.
Bài 25. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu, nồng độ của các chất trong dung dịch biến đổi
như thế nào ?
A. Nồng độ của ion Cu2+ tăng dần và nồng độ của ion Zn2+ tăng dần.
B. Nồng độ của ion Cu2+ giảm dần và nồng độ của ion Zn2+ giảm dần.
C. Nồng độ của ion Cu2+ giảm dần và nồng độ của ion Zn2+ tăng dần.
D. Nồng độ của ion Cu2+ tăng dần và nồng độ của ion Zn2+ giảm dần.
Bài 26. Pin nhỏ dùng trong đồng hồ đeo tay là pin bạc oxit - kẽm.Phản ứng xảy ra trong pin có thể viết như
sau: Zn(r) + Ag2O(r) + H2O(l)→ 2Ag(r) + Zn(OH)2
Như vậy, trong pin bạc oxit - kẽm:
A. Kẽm bị oxi hoá và là anot.
B. Kẽm bị khử và là catot.
C. Bạc oxit bị khử và là anot.
D. Bạc oxit bị oxi hoá và là catot.
Bài 27. Trong pin điện hoá Zn-Cu, phản ứng xảy ra ở cực âm và cực dương lần lượt là:
A. Cu → Cu2+ + 2e và Zn2+ + 2e → Zn.
B. Zn2+ + 2e → Zn và Cu → Cu2+ + 2e.
C. Zn → Zn2+ + 2e và Cu2+ + 2e → Cu.
D. Cu2+ + 2e → Cu và Zn → Zn2+ + 2e.
Bài 28. Câu nhận định sai khi pin Zn - Ag hoạt động là:
A. giảm khối lượng cực Zn và tăng khối lượng cực Ag.
B. giảm nồng độ ion kẽm và tăng nồng độ ion bạc trong dung dịch.
C. phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là ion bạc oxi hóa kẽm.
D. có sự di chuyển ion trong cầu muối vào các dung dịch.
Bài 29. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung
dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng
A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
B. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
C. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
D. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
Bài 30. Khi gang, thép bị ăn mịn điện hóa trong khơng khí ẩm, khẳng định nào sau đây đúng:
A. Tinh thể Fe là cực dương, tại đây xảy ra quá trình khử.
B. Tinh thể C là cực dương, tại đây xảy ra quá trình khử.
C. Tinh thể Fe là cực âm, tại đây xảy ra quá trình khử.
D. Tinh thể C là cực âm, tại đây xảy ra quá trình khử
Bài 31. Nhúng bốn thanh sắt nguyên chất vào bốn dung dịch sau: Cu(NO3)2, FeCl3, CuSO4 + H2SO4,
Pb(NO3)2. Số trường hợp xuất hiện sự ăn mịn điện hố là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 0
Bài 32. Trong pin điện hóa Zn – Cu, phản ứng hóa học:
A. Cu → Cu2+ + 2e xảy ra ở cực âm và Zn2+ + 2e → Zn xảy ra ở cực dương
B. Cu2+ + 2e → Cu xảy ra ở cực âm và Zn → Zn2+ + 2e xảy ra ở cực dương
C. Zn2+ + 2e → Zn xảy ra ở cực âm và Cu → Cu2+ + 2e xảy ra ở cực dương
D. Zn → Zn2+ + 2e xảy ra ở cực âm và Cu2+ + 2e → Cu xảy ra ở cực dương
Bài 33. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Bản chất của sự điện phân là phản ứng oxi hóa–khử xảy ra trên bề mặt điện cực dưới tác dụng của dòng
điện.
B. Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Bản chất
của việc làm này là sử dụng biện pháp ăn mịn điện hóa để chống ăn mịn kim loại.
C. Bản chất của sự ăn mịn hóa học là phản ứng oxi hóa–khử xảy ra trong đó kim loại bị oxi hóa có phát
sinh ra dịng điện.
D. dd đất trồng trọt chua có màu vàng là do các hợp chất Fe (III) gây nên.
Bài 34. Để một vật làm bằng hợp kim Zn,Cu trong mơi trường khơng khí ẩm( hơi nước có hồ tan O 2) xảy
ra q trình ăn mịn điện hố. Tại cực âm xảy ra q trình nào sau đây?
A. Q trình khử Zn.
B. Q trình oxi hố Zn.
C. Q trình khử O2.
D. Q trình oxi hố O2.
Bài 35. Khi pin điện hóa Zn-Ag phóng điện có cầu muối NH4Cl thì
+
A. ion NH 4 di chuyển về điện cực Zn và ion Cl- di chuyển về điện cực Zn.
+
B. ion NH 4 di chuyển về điện cực Zn và ion Cl- di chuyển về điện cực Ag.
+
C. ion NH 4 di chuyển về điện cực Ag và ion Cl- di chuyển về điện cực Zn.
+
D. ion NH 4 di chuyển về điện cực Ag và ion Cl- di chuyển về điện cực Ag.
Bài 36. Cho các dung dịch: Fe2(SO4)3 + AgNO3, FeCl2, CuCl2, HCl, CuCl2 + HCl, ZnCl2. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh kim loại Fe, số trường hợp xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 6
Bài 37. Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch
axit H2SO4 lỗng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mịn điện hóa học là
A. (1), (2) và (3).
B. (3) và (4).
C. (2), (3) và (4).
D. (2) và (3).
Bài 38. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mịn điện hố học?
A. Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Cu nguyên chất vào trong dung dịch HNO3 loãng
C. Thép cacbon để trong khơng khí ẩm
D. Đốt dây sắt nguyên chất trong khí O2
Bài 39. Bản chất của ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa giống và khác nhau như thế nào?
A. Giống là cả hai đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và khơng có phát sinh dịng điện.
B. Giống là cả hai đều là sự ăn mịn, khác là có và khơng có phát sinh dịng điện.
C. Giống là cả hai đều phát sinh dịng điện, khác là chỉ có ăn mịn hóa học mới là q trình oxi hóa khử.
D. Giống là cả hai đều là quá trình oxi hóa khử, khác là có và khơng có phát sinh dòng điện.
Bài 40. (Đề NC)Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mịn điện hóa ?
A. Lá sắt để trong khơng khí ẩm.
B. Sợi dây Pb nhúng trong dung dịch Sn(NO3)2.
C. Thanh đồng bạch nhúng trong dung dịch CuSO4.
D. Đốt cháy thanh hợp kim Sn-Pb trong khí quyển clo
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Ăn mịn hóa học là q trình oxi hóa khử trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các
chất trong môi trường. Khi đó kim loại bị ăn mịn biến thành các hợp chất → A đúng
Khi nồng độ chất ăn mịn càng lớn và nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng lớn → ăn mòn xảy ra càng
mạnh → B đúng
Ăn mịn hóa học xảy ra tại nơi tiếp xúc của chất ăn mòn và kim loại → ăn mòn xảy ra tại bề mặt kim loại →
C đúng
Đáp án D.
Câu 2: Đáp án A
Để duy trì được dịng điện trong q trình hoạt động của pin điện hóa, người ta dùng cầu muối. Vai trị của
cầu muối là trung hịa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương di chuyển qua cầu muối đến cốc đựng dung
dịch CuSO4 . Ngược lại , các ion âm di chuyển qua cầu muối đến dung dịch ZnSO4
Đáp án A.
Câu 3: Đáp án C
Trong pin điện hóa Zn-Cu thì
Điện cực Zn bị oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e (sự mất electron xảy ra trên bề mặt lá Zn và lá Zn trở thành nguồn
electron nên đóng vai trị cực âm, các electron theo dây dẫn đến cực Cu). Do vậy cực Zn bị ăn mòn
Trong cốc đựng dung dịch CuSO4, các ion Cu2+ di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu kim loại
bám trên cực đồng: Cu2+ + 2e → Cu. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm dần, khiến cho màu xanh trong
dung dịch nhạt dần
Vậy xảy ra phản ứng Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Đáp án C.
Câu 4: Đáp án B
Trong pin điện hóa Zn-Pb thì kim loại mạnh hơn(Zn) sẽ bị ăn mịn trước và đóng vai trị là cực âm. Kim loại
yếu hơn (Pb) đóng vai trị là cực dương
Trong cốc chứa dung dịch Pb2+ di chuyển đến lá Pb, tại đây chúng bị khử thành Pb kim loại bám trên cực Pb:
Pb2+ + 2e → Pb.
Đáp án B.
Câu 5: Đáp án A
Anot là nơi xảy ra q trình oxi hóa ( sự oxi hóa)
Catot là nơi xảy ra quá trình khử (sự khử)
Đáp án A.
Câu 6: Đáp án B
Anot là nơi xảy ra quá trình oxi hóa ( sự oxi hóa)
Catot là nơi xảy ra quá trình khử (sự khử)
Đáp án B.
Câu 7: Đáp án C
Trong pin điện hóa Zn-Cu thì kim loại mạnh Zn đóng vai trị là cực âm và bị oxi hóa, kim loại yếu (Cu)
đóng vai trị là cực dương
Đáp án C.
Câu 8: Đáp án A
Trong pin điện hóa anot là cực âm nơi xảy ra q trình oxi hóa, catot là cực dương là nơi xảy ra quá trình
khử.
Đáp án A.
Câu 9: Đáp án B
Ăn mịn hóa học là q trình oxi hóa khử, các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong
mơi trường, khơng có xuất hiện dịng điện.
Ăn món điện hóa là q trình oxi hóa khử, các electron của kim loại được chuyển trong dung dịch chất điện
ly .
Đáp án B.
Câu 10: Đáp án D
Ăn mịn kim loại là q trình oxi hóa khử phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường
Đáp án D.
Câu 11: Đáp án D
Điều kiện để xảy ra ăn mịn điện hố là
Các điện cực phải khác nhau về bản chất (hai kim loại khác nhau, hoặc một kim loại và một phi kim)
Các điện cực phải được nhúng trong cùng một dung dịch điện li
Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc được nối với nhau bằng một dây dẫn.
Đáp án D.
Câu 12: Đáp án D
Trong ăn mịn điện hóa thì điện cực phải có bản chất khác nhau có thể là cặp kim loại khác nhau ( Zn-Cu),
cặp kim loại- phi kim (Fe-C), cặp kim loại- hợp chất hóa học ( Hg-Hg2Cl2, điện cực calomen)
Đáp án D.
Câu 13: Đáp án B
Một chiếc chìa khố làm bằng hợp kim Cu - Fe bị rơi xuống đáy giếng thỏa mãn các điều điện để xảy ra ăn
mịn điện hóa
Có 2 điện cực khác nhau bản chất hóa học ( Cu-Fe),tiếp xúc trực tiếp với nhau.
Nhúng trong cùng dung dịch chất điện ly,trong nước giếng chứa các ion Fe 2+, As3+...
Đáp án B.
Câu 14: Đáp án C
Một lá Al được nối với một lá Zn ở một đầu, đầu còn lại của 2 thanh kim loại đều được nhúng trong dịch
muối ăn → xảy ra quá trình ăn mịn điện hóa. Khi đó xt hiện dịng electron chuyển dời từ cực âm (Al)
sang đến cực dương (Zn).
Đáp án C.
Câu 15: Đáp án C
Trong pin điện hóa quy ước
+ Anot : cực âm nơi xảy ra quá trình oxi hóa, kim loại bị ăn mịn
+ Catot: cực dương nơi xảy ra quá trình khử, ion kim loại bị khử thành kim loại
Đáp án C.
Câu 16: Đáp án D
Trong pin điện hóa sắt bị ăn mịn trước nếu trong hai điện cực kim loại, sắt có tính khử mạnh hơn kim loại
cịn lại
→ Trong khơng khí ẩm, sắt tây có hiện tượng sắt bị ăn mịn điện hóa . Đáp án D.
Câu 17: Đáp án C
Trong khơng khí ẩm chứa các chất H2O, CO2, O2... tạo ra lớp dung dịch chất điện ly (H2CO3...) phủ lên trên
bề mặt hợp kim
Khi đó cở cực âm xảy ra sự oxi hóa Zn → Zn2+ + 2e
Cực dương xảy ra quá trình khử: 2H+ + 2e → H2 và O2 + 2H2O + 4e → 4OHĐáp án C.
Câu 18: Đáp án C
Cho một hợp kim Cu – Al vào H2SO4 lỗng dư thì xảy ra phản ứng
2Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Vậy kim loại bị tan một phần do Al phản ứng.
Đáp án C.
Câu 19: Đáp án D
Trên cửa của các đập nước bằng thép ( là hợp kim của Fe và C) thường gắn thêm Zn mỏng làm kim loại hi
sinh để bảo vệ sắt. Vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe và có tốc độ ăn mịn chậm.
Tấm thép được bảo vệ bằng phương pháo điện hóa. Đáp án D.
Câu 20: Đáp án A
Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, phủ một lớp sơn dầum khơng có bùn đất bám vào → như vậy kim loại
được cách ly với dung dịch chất điện ly trong môi trường
Đáp án A.
Câu 21: Đáp án A
Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn để ngăn cản
vật tiếp xúc với các chất điện ly trong môi trường → bảo vê bề mặt. Đáp án A.
Chú ý khi tráng Sn lên bề mặt của sắt thì sắt vẫn là kim loại bị ăn mịn trước → khơng phải là phương pháp
bảo vệ điện hóa.
Câu 22: Đáp án D
Trong phân tử N2 chứa liên kết ba bền vững nên phân tử N2 rất trơ, khó bị cực hóa tạo dung dịch chất điện ly
→ nên khơng gây ra sự ăn mịn kim loại
Đáp án D.
Câu 23: Đáp án D
Muốn xảy ra ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện
Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim
loại – hợp chất. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn là cực âm
- Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
- Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
Nhận thấy khi nung vật bằng Fe rồi nhúng vào H2O, không thỏa mãn điều kiện có hai điện cực. Ở đây chỉ
xảy ră ăn mịn hóa học
Đáp án D.
Câu 24: Đáp án B
Hai điện cực làm pin điện hóa, thì điện cực nào có tính khử u hơn sẽ đóng vai trị làm cực dương
Điện cực dương của các pin điện hoá là:Ni, Hg, Pb. Đáp án B.
Câu 25: Đáp án C
Trong q trình hoạt động của pin điện hố Zn – Cu thì
- Điện cực Zn bị oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e (sự mất electron xảy ra trên bề mặt lá Zn và lá Zn trở thành nguồn
electron nên đóng vai trị cực âm, các electron theo dây dẫn đến cực Cu). Do vậy cực Zn bị ăn mòn
- Trong cốc đựng dung dịch CuSO4, các ion Cu2+ di chuyển đến lá Cu, tại đây chúng bị khử thành Cu kim
loại bám trên cực đồng: Cu2+ + 2e → Cu. Nồng độ Cu2+ trong dung dịch giảm dần, khiến cho màu xanh
trong dung dịch nhạt dần
- Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa Zn – Cu, nồng độ ion Zn2+ trong cốc đựng dung dịch ZnSO4
tăng dần, nồng độ ion Cu2+ trong cốc kia giảm dần
Đáp án C.
Câu 26: Đáp án A
Trong phản ứng : Zn(r) + Ag2O(r) + H2O(l)→ 2Ag(r) + Zn(OH)2
Thấy Zn tăng số oxi hóa- là chất khử ( bị oxi hóa), đóng vai trò là anot ( cực âm)
Thấy Ag2O giảm số oxi hóa - la chất oxi hóa ( bị khử) đóng vai tròn là catot ( cực dương)
Đáp án A.
Câu 27: Đáp án C
Trong pin điện hóa thì cực âm (anot) là Zn xảy ra q trình oxi hóa Zn→ Zn2+ + 2e
Cực dương ( catot) là Cu xảy ra quá trình khử Cu2+ + 2e → Cu
Đáp án C.
Câu 28: Đáp án B
Khi pin Zn-Ag hoạt động thì Zn bị ăn mòn : Zn → Zn2+ + 2e nên khối lượng Zn giảm xuống , bên cực dương
xảy ra quá trình khử: Ag++ 1e → Ag nên khối lượng cực Ag tăng lên.
Đáp án B.
Câu 29: Đáp án A
Khi pin Zn-Cu hoạt động thì Zn bị ăn mịn : Zn → Zn2+ + 2e nên khối lượng Zn giảm xuống , bên cực dương
xảy ra quá trình khử: Cu2++ 2e → Cu nên khối lượng cực Cu tăng lên.
Đáp án A.
Câu 30: Đáp án B
Khi gang, thép bị ăn mòn điện hóa trong khơng khí ẩm, thì tinh thể C là cực dương(catot); xảy ra quá trình
khử, tinh thể
Fe là cực âm (anot), xảy ra q trình oxi hóa
Câu 31: Đáp án C
Các trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
Chọn C
Câu 32: Đáp án D
Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn, nên ở catot(cực dương) xảy ra sự khử Cu2+
Cực âm(anot) xảy ra sự oxi hóa Zn
Đáp án D
Câu 33: Đáp án C
Trong q trình ăn mịn hóa học thì kim loại chuyển electron trực tiếp vào các chất trong mơi trường và
khơng phát sinh dịng điện → C sai
Trong quá trình điện phân thì dưới tác dụng của dịng điện bên anot xảy ra q trình nhường electron, bên
catot xảy ra quá trình nhận electronn → xảy ra phản ứng oxi hóa khử trên bề mặt điện cực → A đúng
Để bảo vệ tàu biển làm bằng thép người ta gắn tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Zn có tỉnh
khử mạnh hơn Fe và tốc độ ăn mòn chậm hơn → được dùng làm kim loại hi sinh để bảo vệ sắt ( bảo vệ điện
hóa).→ C đúng
Các hợp chất của Fe (III) thương có màu vàng → D đúng
Đáp án C.
Câu 34: Đáp án B
Tại cực âm (anot) xảy ra quá trình oxi hóa, kim loại mạnh hơn (Zn) sẽ bị ăn mòn Zn→ Zn2+ + 2e
Đáp án B.
Câu 35: Đáp án C
Trong cầu muối NH4Cl có tác dụng làm trung hịa điện tích của 2 dung dịch: các ion dương NH4+, Zn2+ di
chuyển qua cầu muối đến cốc chứa điện cực Ag. Ngược lại , các ion âm Cl- di chuyển qua cầu muối đến côc
chứa điện cực Zn.
Đáp án C.
Câu 36: Đáp án B
Nhận thấy khi nhúng thanh Fe + FeCl2, Fe + HCl, Fe + ZnCl2 thì khơng thỏa mãn có 2 điện cực khơng xảy
ra ăn mịn điện hóa
Vậy khi nhúng thanh sắt vào các dung dịch Fe2(SO4)3 + AgNO3, CuCl2,CuCl2 + HCl thỏa mãn đk xảy ra ăn
mịn điện hóa.
Đáp án B.
Câu 37: Đáp án D
Trong hai kim loại làm điện cực thì kim loại nào có tính khử mạnh hơn kim loại đó bị ăn mịn trước
→ Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mịn điện hóa học là :
(2) và (3).
Đáp án D.
Câu 38: Đáp án C
Nhận thấy các trường hợp A, B, D đều không thỏa mãn điều kiện có 2 điện cực → xảy ra ăn mịn hóa học
Đáp án C.
Câu 39: Đáp án D
Bản chất của ăn mịn hóa học và ăn mịn điện hóa đều là q trình oxi hóa khử phá hủy kim loại thành hợp
chất
Trong ăn mịn hóa học khơng phát sinh dịng điện, ăn mịn điện hóa phát sinh dòng điên. Đáp án D.
Câu 40: Đáp án C
A sai vì lá sắt ngun chất nên khơng có ăn mịn điện hóa
B sai vì Pb có tính khử yếu hơn Sn, nên khơng xảy ra phản ứng
C đúng vì đồng bạch là hợp kim Cu-Ni, Ni có tính khử mạnh hơn Cu, đặt trong mơi trường điện li
D sai, vì trong mơi trường clo, khơng có dung dịch chất điện li
Chọn C
Ăn mòn và bảo vệ kim loại (Đề 1) - Nâng cao
Bài 1. Tôn là sắt tráng kẽm. Trong sự gỉ sét của tấm tơn khi để ngồi khơng khí ẩm thì
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm.
B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
C. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hoá.
D. Sắt bị oxi hoá, kẽm bị khử.
Bài 2. Có hai mẫu kim loại có cùng khối lượng: mẫu X chỉ chứa Zn nguyên chất, mẫu Y là hợp kim của Zn
và Fe. Cho hai mẫu kim loại này vào hai cốc chứa dung dịch HCl dư có cùng thể tích và nồng độ. Nhận xét
nào sau đây là đúng ?
A. Mẫu X cho khí H2 thốt ra nhanh hơn và khi phản ứng hồn tồn thu được nhiều khí H2 hơn.
B. Mẫu Y cho khí H2 thốt ra nhanh hơn và khi phản ứng hồn tồn thu được nhiều khí H2 hơn.
C. Mẫu X cho khí H2 thốt ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hồn tồn mẫu Y thu được nhiều khí H2 hơn.
D. Mẫu Y cho khí H2 thốt ra nhanh hơn nhưng khi phản ứng hoàn toàn mẫu X thu được nhiều khí H2 hơn.
Bài 3. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra q trình ăn mịn hóa học ?
A. Để một vật bằng gang ngồi khơng khí ẩm
B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch H2SO4 lỗng có vài giọt CuSO4
C. Thiết bị bằng thép của nhà máy sản xuất NaOH, Cl2 tiếp xúc với Cl2
D. Tôn lợp nhà bị xây xát, tiếp xúc với khơng khí ẩm
Bài 4. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl có lẫn CuCl2 thấy xuất hiện ăn mịn điện hố. Điều
nào sau đây là khơng đúng với q trình ăn mịn điện hoá ở trên ?
A. Ở điện cực Cu xảy ra sự oxi hố
B. Fe đóng vai trị anot, Cu đóng vai trị catot
C. Fe đóng vai trị cực âm, Cu đóng vai trị cực dương
D. Bọt khí H2 thốt ra ở điện cực Cu
Bài 5. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch 1 thanh Ni. Số
trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Bài 6. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 lỗng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 .
- TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong khơng khí ẩm một thời gian.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Bài 7. (Đề NC) Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong khơng khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
(7) Nối một dây Mg với một dây Fe rồi để trong khơng khí ẩm
Trong các thí nghiệm trên thì số thí nghiệm mà Fe bị ăn mịn điện hóa học là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Bài 8. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Zn vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho vật bằng gang vào dung dịch HCl.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Để miếng tơn (Fe trắng Zn) có vết xước sâu ngồi khơng khí ẩm
(5) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 2M.
(6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Bài 9. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch HCl.
(3) Để thanh thép lâu ngày ngồi khơng khí ẩm
(4) Cho một ít mạt sắt vào dung dịch HCl có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
(5) Sợi dây phơi đồ có chỗ nối là Cu-Fe để lâu ngày ngồi trời.
Số thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mịn điện hố là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Bài 10. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Tôn tráng kẽm bị xây sát đến lỗi sắt bên trong để ngồi khơng khí ẩm.
(2) Đốt dây sắt trong oxi khô.
(3) Cho bột sắt vào dung dịch sắt (III) clorua.
(4) Cho bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Bài 11. Cho các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl lỗng.
- Thí nghiệm 5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl lỗng/ bão hịa oxi.
- Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 7: Vật bằng gang để trong mơi trường khơng khí ẩm.
Số trường hợp chỉ xuất hiện hiện tượng ăn mịn hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Bài 12. Trường hợp nào sau đây xảy ra nhiều trường hợp ăn mịn điện hóa nhất ?
A. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, CrCl3, CuCl2, NaCl, MgCl2, Al2(SO4)3, HCl +
CuCl2, HNO3.
B. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, HNO3, HCl, Al(NO3)3, CuSO4
+ HCl.
C. Nhúng thanh Zn lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, CuSO4 + H2SO4, CuCl2, NaCl, MgCl2, Al2(SO4)3,
HCl, HNO3.
D. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch: AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, HNO3, HCl, Pb(NO3)2, CuSO4
+ HCl.
Bài 13. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?
A. Cốc 2
B. Cốc 1
C. Cốc 3
D. Tốc độ ăn mòn như nhau
Bài 14. Hình ảnh mơ tả q trình ăn mịn điện hóa:
Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Thanh Zn đóng vai trị là anot, xảy ra q trình oxi hóa.
B. Thanh Cu đóng vai trị là catot, xảy ra q trình oxi hóa.
C. Thanh Zn đóng vai trị là catot, xảy ra q trình q khử.
D. Thanh Cu đóng vai trị là anot, xảy ra q trình khử.
Bài 15. Khẳng định nào đúng trong số các khẳng định sau đây ?
A. Khi sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để chống ăn mịn kim loại ta dùng một kim loại làm vật hi
sinh là kim loại yếu hơn kim loại cần được bảo vệ.
B. Hợp kim không bị ăn mịn là: Fe-Cr-Mn (thép siêu cứng).
C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại kiềm thổ biến đổi tuần tự do các nguyên tố
này đều có cấu trúc mạng tinh thể giống nhau.
D. Để làm mềm nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tồn phần ta có thể dùng Na2CO3 và
Na3PO4.
Bài 16. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nối một thanh Mg với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch NiSO4.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4) Thả một viên Fe vào dung dịch HNO3 loãng.
(5) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 lỗng.
Số thí nghiệm Fe bị ăn mịn điện hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 17. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mịn điện hố thì trong q trình ăn mịn
A. Kẽm đóng vai trị catot và bị oxi hố.
B. Sắt đóng vai trị anot và bị oxi hố.
C. Kẽm đóng vai trị anot và bị oxi hố.
D. Sắt đóng vai trị catot và ion H+ bị oxi hố.
Bài 18. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
B. Bản chất của ăn mòn kim loại là q trình oxi hóa - khử.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
D. Ăn mịn hóa học phát sinh dịng điện.
Bài 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2;
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn điện hóa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Bài 20. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3.
(3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng.
(4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2.
(5) Cho inox (hợp kim Fe-Cr-Ni-C) vào dung dịch HCl đặc nóng.
(6) Đốt hợp kim đồng bạch (Cu-Ni) trong khơng khí.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mịn hóa học là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Khi xảy ra ăn mịn điện hóa, chất nào tính khử cao hơn làm anot (cực âm), chất nào tính khử kém hơn làm
cực dương (catot)
-> Kẽm là cực âm, sắt là cực dương, kẽm bị oxh, nước bị khử -> A
Câu 2: Đáp án B
Trước hết, ta phải khẳng định là mẫu Y tạo ra khí H2 nhanh hơn mẫu X. Do ở mẫu Y khơng chỉ có axit hịa
tan kim loại, mà cịn xảy ra đồng thời q trình điện hóa, nên lượng H2 sinh ra chắc chắn sẽ nhanh hơn.
Do 2 mẫu có cùng khối lượng, mà phân tử khối Fe nhỏ hơn phân tử khối của Zn nên tổng số mol các chất
trong mẫu Y sẽ lớn hơn tổng số mol trong mẫu X. Dẫn đến số mol H2 thu được ở mẫu y nhiều hơn ở mẫu X.
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án C
Đáp án A là ăn mịn điện hóa học vì 2 điện cực là Fe là C tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li là
khơng khí ẩm.
Đáp án B là ăn mịn điện hóa học. 2 điện cực là Zn và Cu (tạo thành do phản ứng của Zn với CuSO4), chất
điện li là H2SO4.
Đáp án D là ăn mòn điện hóa học. Sắt và kim loại mạ ngồi của tơn là 2 điện cực. Khơng khí ẩm là chất điện
li.
Đáp án C là ăn mịn hóa học. Có Fe và C là 2 điện cực nhưng khí Clo khơng phải là chất điện li.
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án A
Dễ thấy, ở 2 điện cực có 2 kim loại là Cu và Fe, nên 1 trong 2 đáp án A hoặc B sai.
Fe có tính khử mạnh hơn nên Fe là cực âm còn Cu là cực dương.
Cực âm xảy ra sự oxi hóa cịn cực dương xảy ra sự khử.
=> Đáp án A
Câu 5: Đáp án D
CuSO4: xảy ra ăn mịn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4.
ZnCl2: không xảy ra, do khơng có 2 điện cực.
FeCl3: khơng xảy ra, do khơng có 2 điện cực (Fe3+ + Ni =Fe2+ + Ni2+)
AgNO3: xảy ra ăn mịn điện hóa: 2 điện cực là Ni và Ag, dung dịch chất điện li là AgNO3.
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
TN1: không xảy ra do khơng có đủ 2 điện cực
TN2: xảy ra, 2 điện cực là Fe và Cu, chất điện li là H2SO4
TN3: khơng xảy ra do khơng có 2 điện cực
TN4: xảy ra, 2 điện cực là C và Fe, chất điện li là khơng khí ẩm
TN5: xảy ra, 2 điện cực là Zn và Cu, chất điện li là CuSO4
=> Đáp án A
Câu 7: Đáp án C
chú ý đề hỏi số thí nghiệm sắt bị ăn mịn điện hóa:
(1): sắt chỉ bị ăn mịn hóa học. NN: thiếu một chất khác làm điện cực.
(2), (4), (6) thỏa mãn sắt bị ăn mịn điện hóa.
(3) sai tương tự (1). (5) thiếu cả điện cực cả dung môi dẫn điện.
(7) sai vì Mg sẽ bị ăn mịn điện hóa chứ khơng phải Fe.
Tóm lại chỉ có 3 đáp án đúng. Chọn C.
Câu 8: Đáp án B
(3):2 Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ,2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(5)Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
(6) Mg + 2FeCl3 dư → MgCl2 + 2FeCl2
(3), (5), (6) Khơng thỏa mãn có 2 điện cực → khơng xảy ra ăn mịn điện hóa
Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa. Đáp án B.
Câu 9: Đáp án A
(1) khơng tồn tại 2 điện cực không thỏa mãn điều kiện ăn mịn điện hóa
(2) thì 2 Zn bị ăn mịn
Đáp án A.
Câu 10: Đáp án A
(2) Không thỏa mãn điều kiện chứa dung dịch chất điện ly
(3) không thỏa mãn điều kiện có 2 điện cực
Vậy (2), (3) khơng xảy ra ăn mịn điện hóa.
Đáp án A.
Câu 11: Đáp án A
Chú ý câu hỏi số trường hợp xảy ra ăn mòn hóa học
Thí nghiệm 1,2,4,7 thỏa mãn điều kiện ăn mịn điện hóa
Vậy chỉ có thí nghiệm 3, 5, 6 chỉ xảy ra ăn mịn hóa học. Đáp án A
Câu 12: Đáp án D
Chú ý ở A thì Zn chỉ khử Cr3+ về Cr2+ nên khơng xảy ra q trình ăn mịn điện hóa
Câu 13: Đáp án A
Ở cốc 2 hình thành pin điện hóa Fe-Cu. Trong đó Fe có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trị là cực âm và bị
ăn mịn.
Ở cốc 3 hình thành pin điện hóa Zn-Fe. Trong đó, Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trò là cực âm và bị
ăn mòn.
→ Chọn A.
Câu 14: Đáp án A
Trong ăn mịn điện hóa cực dương là catot (Cu) tại đây xảy ra quá trình khử → B , Dsai
Trong ăn mịn điện hóa cực âm là anot (Zn) tại đây xảy ra quá trình oxi hóa → C sai
Đáp án A.
Câu 15: Đáp án D
Đáp án A sai vì khi sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa để chống ăn mịn kim loại ta dùng một kim loại
mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ.
Đáp án B sai vì hợp kim khơng bị ăn mịn là Fe-Cr-Ni (thép inox)
Đáp án C sai vì các nguyên tố kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể khơng hồn tồn giống nhau;
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng biển đổi tuần tự do các nguyên tố này lớp ngoài cùng của nguyên
tử đều có 2e ở phân lớp ns2.
→ Chọn D.
Câu 16: Đáp án A
Chú ý câu hỏi số thí nghiệm sắt bị ăn mịn điện hóa
Thí nghiệm 1 xảy ra ăn mịn điện hóa nhưng Mg bị ăn mịn cịn sắt khơng bị ăn mòn → (1) loại
(2) Fe + NiSO4 → FeSO4 + Ni . Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Ni
nên Fe bị ăn mịn
(3) Khơng tồn tại 2 cực khơng thỏa mãn điều kiện ăn mịn điện hóa → (3) loại
(4) Không tồn tại 2 cực không thỏa mãn điều kiện ăn mịn điện hóa → (4) loại
(5) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Thỏa mãn 3 điều kiện xảy ra ăn mịn điện hóa, Fe có tính khử mạnh hơn Cu
nên Fe bị ăn mịn
Đáp án A.
Câu 17: Đáp án C
Trong hợp kim Fe-Zn thì Zn có tính khử mạnh hơn nên đóng vai trị là cực âm (anot)
Ở cực âm (anot) diễn ra quá trình oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e
→ Chọn C.
Câu 18: Đáp án D
Đáp án D sai vì Ăn mịn hóa học là q trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các
chất oxi hóa trong mơi trường (các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi
trường) và không có xuất hiện dịng điện.
Câu 19: Đáp án C
Có 1 thí nghiệm xảy ra ăn mịn điện hóa là (a)
(b), (d) là ăn mịn hóa học.
Lưu ý: (c) là ăn mịn hóa học vì Cu khơng đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)2 dẫn đến Cu bị tan hết trong HNO3
và khơng hình thành điện cực.
→ Chọn C.
Câu 20: Đáp án A
Ăn mịn hóa hoc là q trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các
chất trong mơi trường
Như vậy cả 6 thí nghiệm đều xảy ra ăn mịn hóa học
Chú ý ở thí nghiệm (1) , (5) xảy ra đồng thời cả ăn mịn điện hóa và ăn mịn hóa học. ( Ăn mịn hóa học
trong phản ứng Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và Fe + 2HCl → FeCl2 + H2)
Đáp án A.
Bài toán kim loại tác dụng với H2O
Câu 1: Chọn câu phát biểu đúng :
A. Mg không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
B. Mg phản ứng với N2 khi được đun nóng.
C. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 2: Cho Bari vào nước được dung dịch A. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch A rồi dẫn tiếp
luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau
A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan
B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rối tan
C. Bari tan, sủi bọt khí hidro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng
D. Bari tan, sủi bọt khí hidro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan
Câu 3: Cho từng viên Na vào dung dịch AlCl3, hiện tượng xảy ra là:
A. Natri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng
B. Có kết tủa trắng
C. Natri tan, sủi bọt khí, có xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
D. Sủi bọt khí.
Câu 4: Kim loại nào sau đây khử được nước ở nhiệt độ thường:
(1) Al (2) Fe
(3) Ba
(4) Cu
(5) Ag (6) Mg
(7) Na (8) Cs
A. 3, 7, 8.
B. 1, 2, 3, 7.
C. 1, 3, 6, 7, 8.
D. 2, 4, 5, 7, 8.
Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
Câu 6: Các ion nào sau đây đều có cấu hình 1s22s22p6
A. Na+, Ca2+, Al3+.
B. K+, Ca2+, Mg2+.
C. Na+, Mg2+, Al3+.
D. Ca2+, Mg2+, Al3+.
Câu 7: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2
B. NaNO3, NaOH.
C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2.
D. NaNO3.
Câu 8: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm?
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Be, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 9: Cho sơ đồ biến hoá: Na→ X → Y → Z → T → Na. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X,Y,Z,T
A. Na2CO3 ; NaOH ; Na2SO4 ; NaCl.
B. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaCl.
C. NaOH ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl
D. Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaOH ; NaCl
Câu 10: Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm A tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). A là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Câu 11: Cho 2,3g Na tác dụng mg H2O thu được dung dịch 4%. Khối lượng H2O cần:
A. 120g
B. 110g
C. 210g
D. 97,8g
Câu 12: Cho m g hỗn hợp Na, K tác dụng 100g H2O thu được 100ml dung dịch có pH = 14; Biết nNa : nK =
1 : 4. Vậy m có giá trị
A. 3,5g
B. 3,58g
C. 4g
D. 4,6g
Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dich A và 6,72 lít khí (đktc). Thể
tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M để trung hoà vừa đủ dung dịch A là
A. 0,3 lít.
B. 0,2 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,1 lít.
Câu 14: Hồ tan hồn tồn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6
lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 39,40.
C. 19,70.
D. 78,80.
Câu 15: Hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng với H2O dư thu được hỗn hợp khí B (dB/hydro = 5) . Để trung hoà dung
dịch sau phản ứng cần 600 ml dung dịch HCl 0,5 M . Tính khối lương hỗn hợp ban đầu.
A. 7,2 g
B. 10,8 g
C. 3,6 g
D. 14,4 g
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V
ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 125 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 150 ml
Câu 17: Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu
được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu
được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Câu 18: Hịa tan hồn tồn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n
khơng đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hịa dung dịch Y cần
dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là:
A. 68,4 %
B. 36,9 %
C. 63,1 %
D. 31,6 %
Câu 19: Hỗn hợp gồm X gồm 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tan hoàn toàn vào nước , tạo ra
dung dịch C và 0,06 mol H2 . Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần thiết để trung hoà dung dịch C là?
A. 120 ml
B. 30 ml
C. 1,2 lít
D. 0,24 lít
Câu 20: Hoà tan mẫu hợp kim Ba – Na vào nước được dung dịch A và có 13,44 llít H2 bay ra đkc . Cần
dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để trung hoà hoàn toàn 1/10 dung dịch A.
A. 120
B. 600
C. 40
D. 750
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
ý A đúng vì có tác dụng rất chậm tạo màng oxit ngăn không cho phản ứng tiếp nên có thể coi Mg khơng
phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
ý B đúng, Mg tác dụng với N2 tạo Mg3N2 (magie nitrua)
ý C đúng
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : D
Bari tác dụng với nước trước tạo Ba(OH)2 tạo bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa BaCO3, khi CO2 dư thì kết
tủa tan dần
=> Đáp án D
Câu 3: Đáp án : C
Đầu tiên Na tác dụng với nước, tan và tạo bọt khí, sau đó tạo kết tủa Al(OH)3, khi Na dư kết tủa sẽ tan
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : A
Các kim loại khử được nước ở nhiệt độ thường là Na, Cs và Ba
=> Đáp án A
Câu 5: Đáp án : B
Ban đầu, Na sẽ tác dụng với nước trước tạo NaOH và sủi bọt khí, sau đó có kết tủa xanh và không tan
=> Đáp án B
Câu 6: Đáp án : C
Ta có số hiệu nguyên tử của Na 11; Mg 12; Al 13
=> cả 3 ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có cấu hình e thỏa mãn đề bài
=> Đáp án C
Câu 7: Đáp án : D
Sau khi cho hỗn hợp vào nước và giả sử ban đầu mỗi chất có 1 mol, ta có NaOH 2 mol, NH4NO3 1 mol,
NaHCO3 1 mol và Ba(NO3)2 1 mol.
Sau khi đun nóng, NH4+ (1 mol) tác dụng với 1 mol OH- để tạo khí và thốt ra.
Sau đó NaHCO3 tác dụng với NaOH tạo 1 mol CO3(2-), kết tủa tạo 1 mol BaCO3
=> cuối cùng chỉ còn NaNO3.
=> Đáp án D
Câu 8: Đáp án : C
ý A, B loại Mg, ý D loại Zn
=> Đáp án C
Câu 9: Đáp án : C
Ý C đúng
Na + H2O -> NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + BaCl2 -> điện phân ra Na
=> Đáp án C
Câu 10: Đáp án : A
nh2 = 0,05 mol nên tổng số mol 2 kim loại kiềm là 0,1
=> M trung bình là 1,5 : 0,1 = 15
=> Na và Li
=> Đáp án A
Câu 11: Đáp án : D
n Na = 0,1 mol => m chất tan: 4
Dung dịch thu được có C% là 4% nên m dung dịch là 100 gam
=> m nước là 97,8 gam (cộng thêm khối lượng H2 bay ra)
=> Đáp án D
Câu 12: B
Câu 13: Đáp án : A
nH2 = 0,3 mol => số mol e cho = 0,6 mol
=> nH+ cần dùng = 0,6 mol
=> V = o,6/2 = 0,3 l
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án : C
nH2 = 0,25 mol => nK = 0,1; nBa = 0,2
=> n OH - = 0,5 mol => n CO3 2- = 0,5 - n CO2 = 0,1 mol => m BaCO3 = 19,7 g => Đáp án C
Câu 15: Đáp án : A
Đặt nCa = a, nCaC2 là b thì sau phản ứng thu được nH2 = a và nC2H2 = b
Tỉ khối hỗn hợp bằng 10. Trung hòa dung dịch cần 0,3 mol H+ nên tổng a + b = 0,15
=> a = 0,1 ; b = 0,05
=> khối lượng ban đầu là 7,2 gam
=> Đáp án A
Câu 16: Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol
Ta có nOH– = 2nH2 mà nOH– = nH+ → nH2SO4 = 1/2 nH+ = 1/2 nOH- = nH2 = 0,25 mol
→ V = 0,125 lít hay 125 ml
→ đáp án A
Câu 17: Đáp án : B
nH2 ở thí nghiệm 1 = 0,04 < nH2 ở thí nghiệm 2 = 0,1 mol → ở thí nghiệm 1 Ba hết, Al dư cịn thí nghiệm 2
thì cả Ba và Al đều hết
- Gọi nBa = x mol và nAl = y mol trong m gam hỗn hợp
- Thí nghiệm 1:
Ba + 2H2O → Ba2+ + 2OH– + H2
x→
2x
x
–
Al + OH + H2O → AlO2– + 1,5 H2
2x→
3x
→ nH2 = 4x = 0,04 → x = 0,01 mol
- Thí nghiệm 2: tương tự thí nghiệm 1 ta có: x + 1,5y= 0,1 → y = 0,06 mol
→ m = 0,01.137 + 0,06.27 = 2,99 gam
→ đáp án B
Câu 18: Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol ; nHCl = 0,1 mol
- Gọi nNa = x mol và nM = y mol → 23x + My = 7,3 (1)
- Nếu M tác dụng trực tiếp với nước → nH2 = x/2 + ny/2 = 0,25
→ nOH– = 0,5 > nHCl = 0,1 → loại
- Nếu M là kim loại có hiđroxit lưỡng tính (n = 2 hoặc 3):
M + (4 – n)OH– + (n – 2)H2O → MO2n – 4 + n/2 H2
y
(4 – n)y
ny/2
–
- Do OH dư nên kim loại M tan hết và nOH– dư = x – (4 – n)y mol → x – (4 – n)y = 0,1 (2) và x + ny = 0,5
(3) → y = 0,1 mol
- Thay lần lượt n = 2 hoặc 3 vào (1) ; (2) ; (3) → chỉ có n = 3 ; x = 0,2 ; M = 27 là thỏa mãn → %M = 36,9
%
→ đáp án B
Câu 19: Đáp án : B
nH+ cần dùng sẽ gấp đôi số mol H2
=> V = 30 ml
=> Đáp án B
Câu 20: Đáp án : A
nH2 = 0,6 mol, 1/10 A sẽ cho ra 0,06 mol khí.
Ta có nH+ cần dùng sẽ gấp đơi số mol khí (dùng bảo tồn e)
=> n HCl = 0,12 mol
=> V = 120 ml
=> Đáp án A
Các phương pháp điều chế kim loại, phản ứng nhiệt luyện
Câu 1: Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân dung dịchNaNO3,khơng có màng ngăn điện cực.
B. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.
C. điện phân dung dịch NaCl, khơng có màng ngăn điện cực.
D. điện phân NaCl nóng chảy.
Câu 2: Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxit nung nóng như hình vẽ
sau:
Ở ống nào có phản ứng xảy ra:
A. Ống 1, 2, 3.
B. Ống 2, 3, 4.
C. Ống 2, 4, 5.
D. Ống 2, 4.
Câu 3: Những kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là:
A. Al, Fe, Ca, Cu, Ag
B. Mg, Zn, Pb, Ni, Hg
C. Fe, Cu, Ag, Au, Sn
D. Na, K, Ca, Al, Li
Câu 4: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa một trong các muối sau: NiCl2, MgCl2, CuSO4, AgNO3, AlCl3.
Sau một thời gian lấy lá kẻm ra khỏi dung dịch muối , khối lượng Lá kẻm tăng. muối đó
A. AlCl3, CuSO4
B. CuSO4, NiCl2
C. MgCl2, AgNO3
D. AgNO3
Câu 5: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây
A. Dùng Mg đẩy AlCl3 ra khỏi muối
B. Dùng CO khử Al2O3
C. Điện phân nóng chảy Al2O3
D. Điện phân dung dịch AlCl3
Câu 6: Cho các kim loại sau: Al, Ag, Cu, Zn, Ni. Số kim loại đẩy được Fe ra khỏi muối Fe(III) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng
là:
A. Fe, Cu, Ag.
B. Mg, Zn, Cu.
C. Al, Fe, Cr.
D. Ba, Ag, Au.
Câu 8: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được
chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần khơng tan Z. Giả sử các phản ứng
xảy ra hồn tồn. Phần khơng tan Z gồm.
A. MgO, Fe3O4, Cu.
B. MgO, Fe, Cu.
C. Mg, Fe, Cu.
D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 9: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh
ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 300.
B. 100
C. 200
D. 150
Câu 10: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Câu 11: Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhơm với hiệu suất của phản
ứng là 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là
A. 81,0 gam.
B. 54,0 gam.
C. 40,5 gam.
D. 45,0 gam
Câu 12: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường khơng có khơng khí) đến khi phản ứng
xảy ra hồn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75
B. 21,40.
C. 29,40.
D. 29,43
Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)3và Zn(NO3)2.
B. Zn(NO3)2và Fe(NO3)2.
C. AgNO3và Zn(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3
Câu 14: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nêú biết khối lượng Cu bám trên lá sắt là 9,6g thì khối
lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 1,2g
B. 8,4g
C. 6,4g
D. 9,6g
Câu 15: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch
Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Mg
D. Mg, Ag.
Câu 16: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. 59,4.
B. 64,8.
C. 32,4.
D. 54,0.
Câu 17: Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm: CuO, Fe3O4, FeO, Al2O3 nung nóng.
Luồng khí thốt ra được sục vào nước vơi trong dư, thấy có 15g kết tủa trắng. Sau phản ứng chất rắn trong
ống sứ có khối lượng 215g. Khối lượng m là:
A. 217,4g
B. 219,8g
C. 230g
D. 240g
Câu 18: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị
của V1 so với V2 là
A. V1= V2.
B. V1 = 10V2.
C. V1 = 5V2.
D. V1 = 2V2.
Câu 19: (ĐH B08): Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch
sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A. 13,1 gam.
B. 17,0 gam.
C. 19,5 gam.
D. 14,1 gam.
Câu 20: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại
tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 1,40 gam.
B. 2,16 gam.
C. 0,84 gam.
D. 1,72 gam
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Điều chế Na (một kim loại kiềm mạnh), cần điện phân NaCl
1
dpnc
NaCl
Cl2
→ Na +
2
=> Đáp án D
Câu 2: Đáp án : D
Khí H2 chỉ có thế thử CuO và Fe2O3 thành kim loại (theo dãy điện hoá).
to
CuO + H2
→ Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
=> Đáp án D
Câu 3: Đáp án : C
Có thể dùng thuỷ luyện điều chế những kim loại có tính khử trung bình (yếu hơn Al): Fe, Cu, Ag, Au, Sn
=> Đáp án C
Câu 4: Đáp án : D
Khối lượng lá kẽm tăng khí:
+) Muối có khả năng phản ứng với Zn
+) Lượng KL tạo ra lớn hơn lượng Zn phản ứng.
Ta thấy, AgNO3 thoả mãn
=> Đáp án D
Câu 5: Đáp án : C
Điện phân nóng chảy Al2O3 , xúc tác criolit (Na3AlF6) , điện cực graphit thu được Al:
Al2O3 2Al + O2
=> Đáp án C
Câu 6: Đáp án : B
Có hai KL mạnh Fe, đẩy được Fe ra khỏi muối Fe3+
Al + Fe3+ Al3+ + Fe
3Zn + 2Fe3+ 3Zn2+ + 2Fe
3Ni + 2Fe3+ 3Ni2+ + 2Fe
=> Đáp án B
Câu 7: Đáp án : A
Những kim loại thoả mãn là kim loại yếu hơn Al (xét về tính khử)
Theo đề bài, đó là Fe, Cu, Ag
=> Đáp án A
Câu 8: Đáp án : B
Ta có:
Al2O3
Al2O3
MgO
MgO
CO +
→
+ CO2
Fe3O4
Fe
CuO
Cu
(chất rắn Y)
Cho Y vào NaOH dư, chỉ có Al2O3 tan
=> Z là MgO, Fe, Cu
=> Đáp án B
Câu 9: Đáp án : A
Ta có: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
(1)
Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,15 mol H2 => Al dư
Al + NaOH
→ NaAlO2 + H 2 + H 2O
Al2O3 + NaOH
Vì nH2 = 0,15 => nAl dư =
2
nH2 = 0,1 mol
3