Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

giao an lop 4 tuan 8cktkn2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.68 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập Đọc</b>


<b>Nếu chúng mình có phép lạ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ


Biết đọc diễn cảm bài với giọng hồn nhiên, vui tươi thể hiện niềm vui niễm khao
khác cảu các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lại tốt đẹp


2. Đọc hiểu:


- Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn
nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi HS lên bảng đọc phân vai truyện <i>Ở</i>
<i>vương quốc tương lai </i>và trả lời câu hỏi:
- Nhận xét cho điểm HS


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>



<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài: </b>


<i>a. Luyện đọc </i>


- GV phân đoạn


- Hướng dẫn đọc từng khổ


- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng


- 3 HS đọc toàn bài thơ
- HS đọc theo nhóm
- Gọi 2 nhóm lên thi đọc
- GV đọc mẫu tồn bài


<i>b. Tìm hiểu bài :</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu
hỏi:


H1: Câu thơ nào được lập lại nhiều lần
trong bài ?


H2: Việc lập lại nhiều lần câu thơ nói lên
điều gì?


H3: Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua


từng khổ thơ?


- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi


- Màn 1: 8 HS đọc
- Màn 2: 6 HS đọc
- Lắng nghe


- 1 HS đọc cả bài


- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
- 3 HS nối tiếp đọc bài
- HĐ theo nhóm.


- 2 nhóm lên thi đọc.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thầm và tiếp nhau trả lời
các câu hỏi:


-TL: Câu thơ: <i>Nếu chúng mình có</i>
<i>phép lạ</i>


- TL: Nói lên ước muốn của các bạn
nhỏ rất tha thiết. Luôn mong một
thế giới hồ bình …


- TL: Nói lên 1 điều ước của bạn
nhỏ: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt, trở thành người lớn để làm


việc, không cịn mùa đơng giá rét,
khơng cịn chiến tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

qua từng khổ thơ


H4: Em hiểu câu thơ <i>Mãi mãi khơng có</i>
<i>mùa đơng</i> ý nói gì?


<i>H5: Hoá trái bom thành trái ngon</i> có
nghĩa là mong ước điều gì?


H6: Em thích ước mơ nào của các bạn
thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?


H7: Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ


<i>c. Đọc diễn cảm</i>


- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để
tìm ra giọng thích hợp


- Y/c HS đọc theo cặp


- Gọi HS đọcc diễn cảm toàn bài


- Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng HS
- Y/c HS cùng đọc thuộc long


- Bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài


nhất


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học bài


khổ thơ


- TL: Câu nói lên ước muốn của các
bạn thiếu nhi: Ước thời tiết lúc nào
cũng dễ chịu …


- TL: Mong ước khơng có chiến
tranh …


- HS phát biểu tự do


- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách
đọc hay


- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm,
kiểm tra học thuộc lịng cho nhau
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo
các tiêu chí đã nêu



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Kĩ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên


- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật


- HS làm được các bài tập 1b, 2, 4a. HS khá, giỏi làm hết bài tập.
II/ Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các
bài tập


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu </b>
<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>


<i>Bài 1:</i>


- GV hỏi: BT y/c chúng ta làm gì?


H: Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của


nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì?
- Y/c HS làm


- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- Nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 2: </i>


- Hãy nêu y/c của BT?


- GV làm mẫu 1 biểu thức 1 biểu thức sau
đó y/c HS làm bài


- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>* Bài 3: </i>


- GV gọi HS nêu y/c của BT
- Y/c HS tự làm bài


- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 4:</i>


- Y/c HS đọc đề bài
- Y/c HS tự làm bài


- Nhận xét và cho điểm HS



<i>* Bài 5:</i>


- Ơn lại cách tính chu vi hình chữ nhật
H: Nếu có chiều dài hình chữ nhật là a,


- 3 HS lên bảng làm bài: 3215 +
2135 + 7897 + 2103 = 10000 +
5350 = 15350


- HS nghe giới thiệu bài
- Đặt tính rồi tính tổng các số


- Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hang thẳng cột với nhau


- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào VBT


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
đặt tính và kết quả tính


- Tính bằng cách thuận tiện


- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.



- HS đọc đề bài SGK


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi
HCN là gì?


- Gọi chu vi HCN là P, ta có:
P = (a+b) x 2


Đây là công thức tổng quát để tính chu vi
HCN


- GV y/c HS làm bài
- Nhận xét cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau


- Lắng nghe.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở nháp.



- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chính tả:</b>
<b>Trung thu độc lập</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài <i>Trung thu độc lập</i>


- Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng <i>r/d/gi</i> hoặc có vần


<i>iên/n/iêng</i> để điền vào ơ trống với nghĩa đã cho
<b>II/ Đồ dùng dạy - học : </b>


- Ba, bốn tờ phiếu khỏ to viết nội dung BT 2a hoặc 2b


- Bảng lớp viết BT3a hoặc 3b + một số mẫu giấy đã gắn lên bảng để HS thi tìm từ
<b>III/ Hoạt động dạy - học : </b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3
HS viết


<b>2. Bài mới </b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu </b>
<b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả </b>


- Trao đổi nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.


- Hỏi: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới
đất nước ta tươi đẹp ntn?


- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện
viết


- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Viết, chấm, chữa bài


<b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập</b>


<i>Bài 2:</i>


a) - Y/c HS đọc đề bài


- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng


- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung


- Hỏi: Tiếng đàn của chú dế sau lị sưởi
đã ảnh hưởng đến Mơ-da ntn?


<i>Bài 3:</i>



- Gọi HS đọc y/c


- Y/c HS thảo luận cặp đơi và tìm từ
- Gọi HS HS làm bài


- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- HS ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và
chuẩn bị bài sau


- Đọc và viết các từ


<i>+ Vườn cây, sương gió, vươn vai,</i>
<i>rướn cổ …</i>


- Lắng nghe


- Gọi 2 HS đọc thành tiếng


- TL: Với dòng thác nước xuống làm
chạy máy điện


- Luyện các từ: <i>Quyền mơ tưởng,</i>
<i>mươi mười năm …</i>


- HS lắng nghe và viết.
- 1 HS đọc thành tiếng



- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm


- Nhận xét bổ sung chữa bài


- 2 HS đọc thành tiếng
- Làm việc theo cặp


- Từng cặp HS thực hiện.
- Nhận xét bổ sung bài của bạn
- Chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Cách viết tên người tên địa lí nước ngồi</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người tên địa lí nước
ngồiphổ biến, quen thuộc


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Khoảng 20 lá thăm để cho HS chơi trò du lịch.
- Giấy khổ to + bút dạ


- Phiếu kẻ sẵn 3 cột: Số TT, Tên nước, tên thủ đô
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1HS đọc cho HS viết các câu:


<i>Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>
<i>Có nàng Tơ Thị có chùa TamThanh</i>


- Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và
cho điểm từng HS


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
<b>2.2 Tìm hiểu ví dụ:</b>


<i>Bài 1:</i>


- GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng


- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí trên bảng


<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc y/c trong SGK



- Y/c HS trao đổi cặp đôi và TLCH:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?


+ Chữ cái dầu mỗi bộ phận được viết thế
nào?


<i>Bài 3:</i>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung


- Y/c HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu
hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí
nước ngồi có gì đặc biệt


<b>2.3 Ghi nhớ: </b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Y/c HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho
từng nội dung


<b>2.4 Luyện tập:</b>


<i>Bài 1:</i>


- 4 HS lên bảng thực hiện y/c, HS
dưới lớp viết vào vở



- Lắng nghe
- Lắng nghe


- HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm
đơi, đọc đồng thanh tên người tên địa
lí trên bảng


- 2 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn và TLCH:
+ HS TL.


+ Viết hoa


- 2 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả
lời câu hỏi


- 3 HS đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung


- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng


- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng



<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Y/c 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào vở. GV đi chỉnh sữa cho từng em
- Gọi HS nhận xét, bổ sungbài bạn trên
bảng


- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:


- Y/c HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi


- Dán phiếu lên bảng. Y/c các nhóm thi
tiếp sức


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình
<b>3 Củng cố dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và chuẩn bị bài sau


- 2 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm



- Nhận xét sửa chữa
- 2 HS đọc thành tiếng


- HS thực hiện viết tên người, tên địa
lí nước ngồi


- Nhận xet bổ sung chữa bài


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đơ
tiếp sức


- 2 đại diện của nhóm đọc. 1 HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của
nước đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tốn</b>


<b>Tìm hai số khi biết</b>
<b>tổng và hiệu của hai số đó</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ


- HS làm được các bài tập 1,2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>



- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập của tiết 36


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu </b>
<b>2. Hoạt động khởi động</b>


* GV dán đề tốn phóng to lên bảng
- Hỏi bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của 2 số,
chúng phải đi tìm 2 số đó là số nào?


- Với bài tốn ở dạng này ta phải làm thế
nào?


Tóm tắc bài toán: GV nêu và vẽ


* Nhắc lại cách thực hiện chia hình ở VD2
và liên hệ qua sơ đồ đoạn thẳng bằng cách:
Dùng tấm bìa che đi phần hiệu và hỏi: Nếu
bớt đi phần hơn của số lớn thì bây giờ số
lớn ntn với số bé?


- Tổng của 2 số lúc đó là bao nhiêu?
- Vậy muốn có số bé ta làm ntn?


+ Có số bé rồi ta tìm được số lớn
- Gọi HS đọc lại bài giải


<b>2.3 Luyện tập:</b>


<i>Bài 1:</i>


Hỏi: Tổng số tuổi bố và con là bao nhiêu?
Hiệu số tuổi của bố và con là bao nhiêu?
Đề tốn y/c làm gì?


- Y/c 1 HS lên vẽ sơ đồ tóm tắt


- Cho 2 em 1 nhóm thảo luận và giải bài
tốn


- Nhận xét


<i>Bài 2:</i>


- Đề tốn y/c tìm gì?


- HS tự vẽ sơ đồ đoạn thẳng và giải vào vở
- GV chấm 1 số vở nhanh nhất


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn


- HS nghe giới thiệu bài
- 1 HS đọc đề



- Tổng của 2 số là 70. Hiệu của 2 số
là 10.


Y/c HS tìm 2 số đó


- Bằng số bé
- Tổng là 60


- (70 – 10) : 2 = 30
- 30 + 10 = 40


- HS TL.


- 1 HS lên tóm tắt.
- 2 HS lên bảng giải
- Nhận xét


- 1 HS đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* <i>Bài 3:</i>


- GV treo sơ đồ đoạn thẳng và hỏi
+ Lớp 4A là số lớn hay số bé


- Vậy các em hay áp dụng cơng thức tính
nhanh số cây lớp 4A và số cây lớp 4B vào
bông hoa


- Nhận xét



<i>* Bài 4:</i>


- Cho 2 đội đối nhau


- Tìm 2 số khi biết tổng bằng 6 và hiệu
bằng 6


<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


H: Muốn tìm 2 số khi biết tổng và hiện của
chúng, ta có mấy cách?


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc đề


- Lớp 4A là số bé, lớp 4B là số lớn


- 1 HS đọc đề


- HS tự giải vào vở bài tập.
- HS TL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Kể chuyện</b>


<b>Kể chuyện đã nghe, đã học</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Rèn kĩ năng nói:


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã
nghe đã học nói về một uớc mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí


- Hiểu truyện trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuện


2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng
- Một số báo, sách truyện viết về ước mơ


- Bảng lớp viết đề tài


III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể từng</b>
đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới
trăng


- Gọi 1 HS kể toàn truyện


- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện



<i>- </i>Nhận xét cho điểm từng HS
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
<b>2.2 Hướng dẫn kể chuyện:</b>


<i>a) Tìm hiểu bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài


- GV phân tích đề bài, dung phấn màu
gạch chân dưới các từ: Được nghe được
đọc, ước mơ viễn vơng, phi lí


- Y/c HS giới thiệu những truyện, tên
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung
trên


- Y/c HS đọc gợi ý


H1: Những câu chuyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy ví dụ


H2: Khi kể chuyện cần lưu ý đến những
phần nào?


H3: Câu chuyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ ntn?


<i>b) Kể theo nhóm</i>



- Y/c HS kể theo cặp


<i>c) Kể trước lớp </i>


- HS lên bảng thực hiện theo y/c


- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe


- HS giới thiệu truyện của mình
- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.
+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên,
nội dung câu chuyện và ý nghĩa câu
chuyện


+ 5-7 HS phát biểu theo phần chuẩn
bị của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi đối thoại nhân vật, chi tiết ý
nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng
dẫn ở những tiết trước


- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xétcho điểm HS
<b>3. Củng cố đặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau


- Nhiều HS tham gia kể. Các HS
khác cùng theo dõi để trao đổi về các
nội dung, y/c như các tiết trước
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tốn </b>(TC)


LT biểu thức có chứa ba chữ.


LT tính chất kết hợp của phép cộng.


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ.


- Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số bằng cách sử dụng tính chất kết hợp
của phép cộng.


<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Củng cố</b></i>


Tính các giá trị của biểu thức với a = 4928 ; b = 4 ; c = 147
a + b – c =



a x b + c =
a : b + c =


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”: </b></i>Nối các biểu thức với ơ trống thích
hợp.


<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i><b>HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>
Bài 1: Điền chữ thích hợp vào ơ trống


a) a + b = b + …


b) a + b + c = b + c + …


c) (a + 12) + 23 = a + (… + …) = a + …
Bài 2: Tính bằng 3 cách theo mẫu:


a) 53 + 26 + 47 b) 64 + 19 + 36


Cách 1: (53 + 26) + 47 = 126 c) 41 + 25 + 59
Cách 2: 53 + (26 + 47) = 126 d) 18 + 46 + 82
Cách 3: (53 + 47) + 26 = 126


Bài 3: Tìm cách tính tổng nhanh nhất:


a) 186 + 72 + 23 + 14 + 28 + 77 b) 1 + 2 + 3 + …+ 99
c) 306 + 192 + 294 + 108 + 100


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN Dề:</b>
- Chấm vở- Nhận xột



- GV chữa bài ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


2 x a + 1 a + a - b 5 x c - d m + 2 x n + p


Biểu thức chứa 2 chữ Biểu thức chứa 3 chữ
Biểu thức chứa 1 chữ


(m + n) x p


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Khoa học:</b>


<b>Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh</b>
<b>I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:</b>


- Nêu được biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh


- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường.


<i><b>KNS: - Tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bính thường của cơ</b></i>
<i><b>thể.</b></i>


<i><b> - Tìm kiếm sự giúp đỡ khhi có những dấu hiệu bị bệnh.</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK
III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>



<i><b>Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về
nội dung bài 14


- Nhận xét câu trả lời của HS
<i><b>Giới thiệu bài:</b></i> Nêu mục tiêu bài
<i><b>HĐ1:</b><b>Kể chuyện theo tranh</b></i>


- GV tiến hành hoạt dộng nhóm theo định
hướng


+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ
trang 23 SGK và thảo luận theo các câu
hỏi:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với nhau
thành 3 câu chuyện. Mỗi câu truyện gồm 3
tranh thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc
bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh


<i><b>KNS:</b></i> Kể lại câu chuyện đó cho mọi người
nghe với nội dung mơ tả những dấu hiệu
cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị
bệnh


- Nhận xét ý kiến của HS



- Nhận xét tun dương các nhóm trình
bày tốt


- GV chuyển ý: Còn em cảm thấy trong
người ntn khi bị bệnh?


<i><b>HĐ2: Những dấu hiệu và việc cần khi</b></i>
<i><b>bị bệnh</b></i>


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau


+ Y/c HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng
. Em đã từng bị mắc bệnh gì?


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV
đưa ra


- HS nhận xét bổ sung câu trả lời
của bạn


- Tiến hành thảo luận nhóm


+ Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình
minh hoạ


Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8



Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh
6, 7, 9


Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5


+ Các nhóm sắp xếp các tranh xong
cứ đại diện lên kể


+ Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- Hoạt động cả lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

. Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người
ntn?


. Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em phải làm gì? Tại sao phải làm
như vây?


+ Gọi 3 đến 5 HS trình bày. Các HS khác
có thể nhận xét bổ sung


+ Nhận xét những HS có hiểu biết về các
bệnh thơng thường


- KL:


<i><b>HĐ4: Trị chời: “Mẹ ơi, con bị ốm”</b></i>



<i><b>KNS:</b></i> GV chia lớp thành nhóm và phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.
Sau đó nêu y/c


+ Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống


+ Người con phải nói với người lớn những
dấu hiệu của bệnh


. Nhóm1: Ở trường Nam hay bị đau bụng
và hay đi ngoài nhiều lần


. Nhóm2: Đi học về Bắc thấy hắc hơi, sổ
mũi và cổ họng hơi đau. Bắc định nói với
mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bắc
sẽ nói gì với mẹ?


. Nhóm 3: Sáng dạy Nga đánh răng thấy
chảy máu răng và hơi đau buốt


. Nhóm 4: Đi học về Linh thấy khó thở, ho
nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày
kia mới về. Ở nhà có bà nhưng mắc bà đã
kém. Linh sẽ là gì ?


- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm
HS


<i><b>Củng cố dặn dò </b></i>


- GV nhận xét tiết học


- Tuyên dương những HS tích cực tham
gia xây dựng bài


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau


+ 3-5 HS lần lượt trả lời. Các HS
khác nhận xét bổ sung


- Lắng nghe


- Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó
đại diện các nhóm trình bày


+ Các nhóm tập đóng vai trong
nhóm, các thành viên góp ý kiến
cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tập Đọc</b>


<b>Đôi giày ba ta màu xanh</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Đọc lưu lốt tồn bài. Nghỉ ngơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết
đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi
tưởng lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách


2. Hiểu ý nghĩa nội dung của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ
trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho câu rất xúc động, vui sướng vì


được thưởng đơi giày trong buổi đến lớp đầu tiên


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng đọc thuộc long bài <i>Nếu</i>
<i>chúng mình có phép lạ</i> và trả lời câu hỏi về
nội dung bài


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài : Nêu lên mục tiêu bài</b>
<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc </b>


- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV phân đoạn


+ Đoạn 1: <i>Ngày cịn bé … đến các bạn tơi</i>


+ Đoạn 2: <i>Sau này … đến nhảy tưng tưng</i>


- 2 HS đọc nối tiếp2 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc nối tiếp lần 3



- Ghi từ khó và luyện đọc từ khó
- Hỏi các từ chú giải cuối bài
- GV cho HS đọc theo nhóm
- GV đọc mẫu


<b>2.3 Tìm hiểu bài </b>


* Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi vàTL
+ Nhận vật Tôi trong đoạn văn là ai?


+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?


+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta ?


+ Ước mơ của chị phụ trách đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?


- Ghi ý chính đoạn 1


* Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi


- 3 HS lên bảng thực hiện y/c


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc nối tiếp2 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 2


- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS đọc theo nhóm.
- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng


+ Là chị phụ trách đội thiếu niên
Tiền phong


+ Chị mơ ước có một đơi giày bata
màu xanh nước biển


+ Cổ giày ôm sát chân, dáng thon
thả …


+ Khơng vì chị chỉ được tưởng
tuợng


+ Vẻ đẹp của đôi giày bata màu
xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Khi làm công tác đội, chị phụ trách được
giao nhiệm vụ gì?


<i>+ Lang thang</i> có nghĩa là gì?


+ Vì sao chị biết được ước mơ của cậu bé
lang thang?


+ Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái


trong ngày đầu tới lớp?


+ Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?


+ Ghi ý chính đoạn 2


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
+ Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp


- Hỏi: nội dung bài văn này là gì?


- Nhận xét và cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dò </b>


- Hỏi: Qua bài văn em thấy chị phụ trách là
người thế nào ?


+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách?


- Nhận xét lớp học. Dặn về nhà học bài


+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận
động Lái, 1 cậu bé lang thang đi
học


+ Vì chị đã đi theo Lái trên khắp


các đường phố


+ Chị thưởng cho Lái đôi giày bata
màu xanh


+ Vì chị muốn mang lại niềm hạnh
phúc cho Lái


+ Run run, môi câu mấp máy …
+ Niềm vui và sự xúc động cảu Lái
khi nhận được đôi giày


- 2 HS nhắc lại ý chính đoạn 2
- 2 HS đọc thành tiếng


+ Niềm vui và sự xúc động của Lái
khi được chị phụ trách tặng đôi
giày mới trrong ngày đầu tiên đến
lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Toán</b>
<b>Luyện tập</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


 Rèn kĩ năng giải bài tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
 Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian


 HS làm được các bài tập 1a, b; 2; 4. HS khá, giỏi làm hết các bài tập còn lại
II/ Các hoạt động dạy - học:



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 37


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu</b>
<b>2.2 Hướng dẫn luyện tập</b>


<i>Bài 1:</i>


- Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS


- GV y/c HS nêu lại cách tìm số lớn, các
tìm số bé trong bài tốn tìm 2 số khi biết
tổng và hiệu


<i>Bài 2:</i>


- Y/c HS đọc đề tốn, sau đó y/c HS nêu
dạng tốn và tự làm bài


- Nhận xét và cho điểm HS


<i>* Bài 3:</i>



- GV tiến hành tương tự như BT2


<i>Bài 4: </i>


- Y/c HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của
một số HS


* Bài 5:


- Y/c HS tự làm bài vào vở nháp.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn


- Lắng nghe


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


- 2 HS nêu trước lớp



- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm mỗi cách, HS cả lớp làm bài
vào vở.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn bên cạnh


- HS tự làm vào vở nháp.
- Lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Củng cố kĩ năng phát triển câu truyện:


- Sắp xếp các đoạn văn kể theo trình tự thời gian


- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình thời gian
<i><b>KNS: - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán.</b></i>


<i><b> - Thể hiện sự tự tin.</b></i>
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 72 SGK


- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Viết
1 – 2 câu phần diễn biến, kết thúc. Viết đầy đủ in đậm hoặc gạch dưới bằng bút đỏ


những câu mở đầu


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Trả bài:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện.
<b>2. Dạy và học bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
<b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b>


H: Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại tóm
tắc nội dung câu chuyện đó


- Nhận xét khen HS ghi nhớ cốt truyện


<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS đọc y/c


<i><b>KNS:</b></i> Phát phiếu cho HS, Y/c HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho từng
đoạn. 4 nhóm làm xong trước mang nộp
phiếu


- Y/c 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn


thành theo đúng trình tự thời gian


- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến


GV ghi nhanh các cách mở đoạn khác
nhau của từng HS vào bên cạnh


<i>Bài 2:</i>


<i><b>KNS:</b></i> Gọi HS đọc y/c toàn truyện và thảo
luận cặp đôi, trả lời câu hỏi:


+ Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự
nào?


+ Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong
việc thể hiện trình tự ấy?


<i>Bài 3:</i>


- Gọi HS đọc y/c


- Em chọn câu truyện nào đã học để kể ?


- 3 HS lên bảng kể chuyện


-TL: Bức tranh minh hoạ cho truyện
vào nghề


Câu chuyện kể vè ước mơ đẹp của


cô bé Va-li-a


- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động cặp đôi


- 1 HS dán phiếu
- Nhận xét


- Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS
nối tiếp nhau đọc


+ Sắp xếp theo trình tự thời gian
+ Giúp nối đoạn văn trước với đoạn
văn sau bằng các cụm từ chỉ thời
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Y/c HS kể theo nhóm


<i><b>KNS: </b></i>Gọi HS tham gia kể truyện, qua đó
thể hiện sự tự tin khi kể chuyện.


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện
theo trình tự thời gian vào VBT và chuẩn
bị bài sau


- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Đạo đức</b>


<b>TIẾT KIỆM TIỀN CỦA</b>
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:</b>
1. Nhận thức được:


- Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của


2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dung, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng
ngày


3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Khơng đồng tình những hành vi, việc làm
lãng phí tiền của


<i><b>KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.</b></i>
<i><b> - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Bìa xanh - đỏ - vàng
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>Bài mới:</b>


<b>Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.</b>



<b>HĐ1</b><i><b>: </b></i><b>Gia đinh em có tiết kiệm tiền của</b>
<b>khơng ?</b>


- Y/c 1 số HS nêu lên 1 số việc mà gia
đình mình đã tiêt kiệm và một số việc em
thấy gia đình mình chưa tiết kiệm


+ GV kết luận


<b>HĐ2: Em đã tiết kiệm tiền chưa?</b>
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4/SGK
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
+ Hỏi: Trong các việc trên việc nào thể
hiện sự tiết kiệm và không tiết kiệm


. Y/c đánh dấu (x) trước những việc mà
mình làm trong bài tập 4


. Y/c HS trao đổi chéo vở phiếu cho bạn
và quan sát kết quả của bạn mình, đánh giá
xem bạn mình đã tiết kiệm hay chưa?
- KL:


<b>HĐ3: Em xử lí thế nào ?</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
<i><b>KNS:</b></i> Y/c HS chia nhóm, thảo luận nêu ra
xử lí tình huống:


. TH1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy


gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết thế nào?
. TH2: Em của Tâm đòi mẹ mua đồ chơi
mới khi chơi chưa hết những đồ đã có.
Tâm sẽ nói gì với em?


. TH3: Cường thấy Hà dung vở mới khi vở


- 1 – 2 HS nêu kể tên
- Lắng nghe


- HS làm bài tập


+ HS TL: Câu a, b, g, h, k thể hiẹn
sự tiết kiệm


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


- HS chia nhóm: Chọn 1 tình huống
và bàn bạc cách xử lí và luyện tập
đóng vai thể hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đang cịn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói
gì với Hà?


- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Y/c các nhóm trả lời


+ Y/c các nhóm quan sát nhận xét xem
cách xử lí nào thể hiện được sự tiết kiệm


+ Hỏi: Cần phải tiết kiệm ntn?


+ Tiết kiệm có lợi ích gì?
<b>HĐ4: Dự định tương lai</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi:
<i><b>KNS:</b></i> Y/c HS trao đổi dự định sẽ thực hiện
tiết kiệm sách vở, đồ dùng học tập, gia
đình ntn?


+ Y/c 1 vài nhóm nêu ý kiến của mình
trước lớp


+ Y/c HS đánh giá bài làm của bạn mình
đã tiết kiệm hay chưa? Nếu chưa thì làm
thế nào ?


<b>Củng cố dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau


- HS trả lời


+ Các nhóm nhận xét bổ sung


+ Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền
của dung vào việc khác có ích hơn
- HĐ theo nhóm 2.



- 3-4 nhóm nêu ý kiến của mình.
+ HS đánh giá lẫn nhau và góp ý
cho nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TIẾNG VIỆT (TC) TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
I. MỤC ĐÍCH:


- Sắp xếp các đoạn văn kể theo trình tự thời gian


- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình thời gian
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Củng cố</b></i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>
Bài 1: Hãy sắp xếp các đoạn văn sau theo đúng trình tự thời gian:


Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, ơng nổi danh khắp nước là người văn hay chữ
tốt.


Thưở nhỏ, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy
cho điểm kém.


Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi
tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Ơng cịn mượn những cuốn sách
viết chữ đẹp để luyện viết nhiều kiể chữ khác nhau.



Bài 2: Hãy viết lại câu chuyện trên bằng cách viết câu mở đoạn để liên kết các
đoạn văn với nhau theo trình tự thời gian.


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
- Chấm vở- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>Dấu ngoặc kép </b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép


2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dung dấu ngoặc kép trong khi viết
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3 (Phần luyện tập)
- Tranh, ảnh con tắc kè


<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết tên
người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp
viết vào vở



- Nhận xét


<b>2. Dạy và học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
<b>2.2 Tìm hiểu ví dụ</b>


<i>Bài 1:</i>


<b>- Gọi HS đọc u cầu và nôi dung</b>
- Y/c HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ câu nào được đặt trong
dấu ngoặc kép ?


+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?


=>KL:


<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc y/c


- Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi: khi nào dấu ngoặc kép dung độc lập.
Khi nào dấu ngoặc kép dung phối hợp với
dâu 2 chấm


<i>Bài 3:</i>



- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Hỏi: Từ “lầu” chỉ cái gì ?
* Gọi HS đọc ghi nhớ
<b>2.3 Luyện tập:</b>


- 4 HS lên bảng thực hiện y/c


- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng y/c và nội
dung


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn
trao đổi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Dấu ngoặc kép dung để dẫn lời
nói trực tiếp


- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và
trả lưòi câu hỏi


+ Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một
cụm từ như: “Người lính vâng mệnh
quốc dân ra mặt trận”


+ Phối hợp vvới dấu 2 chấm là một
đoạn văn trọn ven như câu nói của


Bác Hồ: “Tơi chỉ có một sự tham
muốn … được học hành”


- 2 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bài 3:


a)- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Gọi HS làm bài


- Gọi HS nhận xét chữa bài
- Kết luận lời giải đúng


b) Tiến hành tương tự phần a)
<b>3. Cũng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà viết lại BT3 vào vở và
chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc thành tiếng
- 1 HS lên bảng làm


- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Toán</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :</b>


 Kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ số tự nhiên
 Kĩ năng tính giá trị của biểu thức số


 Sử dụng tính chất giao hốn và kết hớp của phép cộng để giải các bài tốn
về tính nhanh


 Giải bài toán về 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó


 HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
<b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các
bài tập ở tiết 38


<b>1. Bài mới:</b>


<b>1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học</b>
<b>1.2 Luyện tập</b>


<i>Bài 1:</i>


- GV y/c HS nêu cách thử lại của phép
cộng và phép trừ:



+ Muốn biết 1 phép cộng làm đúng hay sai
ta làm thế nào ?


+ Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta
làm thế nào?


- GV y/c làm bài


- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 2:</i>


- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài


- GV nhận xét cho điểm HS


<i>Bài 3:</i>


- GV viết lên bảng biểu thức:


- GV y/c HS tính giá trị của biẻu thức trên
- GV nhận xét và cho điểm HS


Hỏi: Dựa vào tính chất nào mà chúng ta
thực hiện được việc tính giá trị của các
biểu thức trên theo cách thuận tiện?


<i>Bài 4:</i>



- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Bài tốn thuộc dạng gì?


- GV y/c HS tự làm bài


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét bài làm của bạn


- Lắng nghe


- HS suy nghĩ và trả lời


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Tính giá trị của biểu thức


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


- 1 HS lên bảng làm bài


- Dựa vào tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng


- 2 HS phát biểu ý kiến


- 1 HS đọc


- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
2 số đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>* Bài 5:</i>


- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c HS tự làm bài


- Nhận xét va cho diểm HS
<b>2. Củng cố dặn dò: </b>


<b>- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà</b>
làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau


thực hiện theo 1 cách, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- Tìm X


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp.


- Lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động sản xuất</b>


<b>của người dân ở Tây Nguyên</b>
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:</b>


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuối gia súc lớn


- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, để tìm kiến thức


- Xác lập mối quan hệ giữa các thành phần địa lí tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người


* Câu hỏi 3 : Bỏ
<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Tranh, ảnh về vùng trông cà phê một số sản phẩm về buôn ma thuộc
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<i><b>Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ </b></i>


- GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung
kiến thức được học về Tây Nguyên


- GV nhận xét


<i><b>Giới thiệu bài: </b></i> Nêu mục tiêu



<i><b>HĐ1:</b></i> <i><b>Trồng cây công nghiệp trên đất</b></i>
<i><b>Badan</b></i>


- Y/c HS quan sát hình 1, chỉ trên lược đồ
và kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây
Nguyên và giải thích lí do


- Y/c Thảo luận cặp đơi, quan sát bảng số
liệu trả lời các câu hỏi sau:


+ Cây công nghiệp nào được trồng nhiều
nhất ở Tây Nguyên? Ở tỉnh nào có café
thơm ngon nổi tiếng ?


+ Cây trồng có giá trị kinh tế gì?


- Nhận xét câu trả lời của HS
+ GV KL:


<i><b>HĐ2:</b></i> <i><b>Chăn nuôi gia súc lớn trên các</b></i>
<i><b>đồng cỏ</b></i>


- Y/c quan sát lược đồ một số cây trồng và
vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật
nuôi ở Tây Nguyên trả lờicác câu hỏi sau:
+ Chỉ tên lược đồ và nêu tên các vật ni ở
Tây Ngun


+ Vật ni nào có số lượng nhiều hơn? Tại


sao chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển ?


- 2 HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe.


- HS lên bảng, vừa chỉ trên lược đồ
vừa trình bày


+ Cao su, café, hồ tiêu, chè …
- Tiến hành thảo luận cặp đôi


. Là cây café. Ở tỉnh Bn Ma
Thuộc


. Có giá trị kinh tế cao, thơng qua
việc xuất khẩu các hàng hố này ra
các tỉnh thành trong nước và đặc
biệt với nước ngoài


- HS cả lớp nhận xét bổ sung
- 1 – 2 HS nhắc lại ý chính
- Tiến hành thảo luận cặp đôi


- Đại diện các cặp đôi trình bày ý
kiến.


. 1 – 2 HS lên bảng chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Ngồi bị trâu Tây Ngun cịn có vật
ni nào đặc trưng? Để làm gì?



- Nhận xét câu trả lời của HS


- Y/c HS sơ đồ hố liến thức được học
<i><b>Củng cố dặn dị:</b></i>


- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà làm và
học bài cũ, chuẩn bị bài mới


. Cịn có ni voi, dùng để chuyên
chở và phục vụ du lịch


- HS theo dõi , nhận xét, bổ sung
- 1 – 2 HS lên bảng nhìn sơ đồ, trình
bày các nét chính về hoạt động sản
xuất của người dân ở Tây Nguyên
- Lắng nghe và thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I/ Mục tiêu: Sau bài này HS biết:</b>


- Nói về chế độ ăn uống khi bẹ một số bệnh


- Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy
- Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối
- Vận dụng những điều dã học vào cuộc sống.


<i><b>KNS: - Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường.</b></i>
<i><b> - Ứng xử phù hợp khi bị bệnh.</b></i>



<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh hoạ trang 34, 35 SGK


- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói ơ-rê-dơn: 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1
nắm gạo, một ít muối , 1 bình nước, và một bát vẫn thường dùng ăn cơm


III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<i><b>Ổn định lớp </b></i>
<i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi


- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm
<i><b>Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu


<i><b>HĐ1 :</b><b>Chế độ ăn uống khi bị bệnh</b></i>
- GV tiến hành hoạt động nhóm


- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 34,
35 SGK sau đó trả lời các câu hỏi:


<i><b>* KNS</b></i>


+ Khi bị các bệnh thông thường ta cân cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào?



+ Đối người bị ốm nặng ta nên cho ăn đặc
hay loãng? tại sao?


+ Đối người bị ốm không muốn ăn hoặc
ăn quá ít nên cho ăn thế nào?


+ Đối với người bệnh ăn kiêng thì nên cho
ăn thế nào ?


+ Nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm
+ Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trước
lớp


<i><b>HĐ2:</b><b>Chăm sóc người bị tiêu chảy</b></i>
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng


+ Y/c HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn
bị


+ Y/c HS xem kĩ hình minh họa trang 35
SGK và tiến hành thực hành nấu nước
cháo muối và pha dung dịch ô-rê-đôn
+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
+ Gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm


- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
- Lắng nghe


- Tiến hành thảo luận nhóm



+ Đại diện từng nhóm sẽ lên bốc
thăm. Bốc vào câu hỏi nào sẽ trả lời
câu hỏi đó. Các nhóm khác bổ sung
. Cần ăn thịt, cá, trứng, sữa …


. Nên cho ăn loãng


. Nên dỗ dành cho họ ăn nhiều
. Tuyệt đố phải cho ăn theo hướng
của bác sĩ


+ HS dưới lớp nhận xét bổ sung
+ 2 HS đọc to trước lớp


- Tiến hành hoạt động thực hành
trong nhóm


+ Nhận đồ dùng học tập và tiến
hành thực hành


Lưu ý: 1 HS làm cho cả nhóm cùng
quan sát. Sau đó mỗi thành viên hãy
nói lại cách làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ
sung


+ Nhận xét tuyên dương các nhóm làm
đúng



- KL:


<i><b>HĐ 3 : Trị chơi: Em tập làm bác sĩ</b></i>


<i><b>KNS:</b><b>GV tiến hành cho HS đóng vai các</b></i>
<i><b>tình huống</b></i>


+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm
+ Y/c các nhóm cùng thảo luận tìm cách
giải quyết, tập vai diễn và diễn trong
nhóm. HS nào cũng được thử vai


- GV gọi các nhóm lên thi diễn


- Nhận xét tuyên dương cho 2 nhóm diễn
tơt nhất


<i><b>Củng cố dặn dị </b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc
nhở HS còn chưa chú ý


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết


- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc mình


- Lắng nghe, ghi nhớ


- Tiến hành trị chơi


+ Nhận tình huống và suy nghĩ cách
diễn


+ HS trong các nhóm tham gia giải
quyết tình huống. Sau đó cử đại diện
để trình bày trước lớp


- Lắng nghe.


- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe.


- Thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

LT tìm hai số khi biết tổng và hiệu


của 2 sớ đó.



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.


- Biết giải các bài tốn liên quan về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1
<b>II/ Các hoạt động dạy học: </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Củng cố</b></i>



H1: Có mấy bước để giải bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó?
H2: Tìm 2 số biết tổng là 24, hiệu là 4.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”: </b></i>


A B


1. Tổng 2 số là 16. Hiệu là 8 a. Số bé là 15. Số lớn là 30
2. Tổng 2 số là 45. Hiệu là 15 b. Số bé là 4. Số lớn là 12
3. Tổng 2 số là 30. Hiệu là 12 c. Số bé là 9. Số lớn là 17
4. Tổng 2 số là 26. Hiệu là 8 d. Số bé là 8. Số lớn là 21
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i><b>HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>


Bài 1: Một lớp học có chu vi là 27m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính diện tích
của lớp học.


Bài 2: Giải bài tốn dựa vào tóm tắt sau:
Gạo nếp: ? 15 tạ


Ngô : ? 18 tạ 60 tạ
Gạo tẻ : ?


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
- Chấm vở- Nhận xét


- GV chữa bài ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Luyện tập về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam</b>


<b>Luyện tập về dấu ngoặc kép.</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


- HS nắm được cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam và viết đúng quy tắc.
- HS nắm được các tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Đ/với HS TB: biết phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng cách dúng dấu ngoặc kép.
- Đ/với HS khá, giỏi: biết viết đoạn văn sử dụng đúng tác dụng của dấu ngoặc kép.
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
<b>II/ Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>


Bài 1: Một bạn viết chính tả bài “Thư thăm bạn” và mắc rất nhiều lỗi viết hoa danh
từ riêng. Hãy gạch dưới các lỗi này và viết lại cho đúng.


<i>Mình là quách tuấn lương, học sinh lớp 4B trường tiểu học cù Chính Lan, thị xã</i>
<i>Hịa Bình. Hơm nay đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết</i>
<i>ba của bạn hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chai buồn</i>
<i>với bạn.</i>


Bài 2: Tìm chỗ sai trong việc sử dụng dấu ngoặc kép ở các câu sau và sửa lại cho
đúng:


a. Bông hoa tỏa hương thơm thoang thoảng, khẽ rung rinh như mời mọc: Lại đây
cô bé, “lại đây” chơi với tơi đi!


b. Tham ơ lãng phí là một thứ “giặc” ở trong lịng.



c. Nó học giỏi “đến mức” được xếp thứ nhất từ dưới lên.


d. Mẹ trông thấy liền chỉ về tấm biển màu xanh gần đấy, bảo con: Lan kìa, đố con
“đánh vần” được chữ gì đề trên biển kia?


Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 2 dấu ngoặc kép


<b>-</b> Dấu ngoặc kép thứ nhất dùng ghi lại lời nói trực tiếp của nhân vật.


<b>-</b> Dấu ngoặc kép thứ hai dùng đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt.
<i><b>Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Chấm vở- Nhận xét
- GV chữa bài ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tiếp tục củng cố kĩ năng phát tiển câu truyện theo trình tự thời gian
- Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Một tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời
kể


- Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đoạn 1, 2 của câu chuyện <i>ở Vương</i>
<i>quốc Tương Lai </i>theo cách kể 1; lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2



III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện mà
em thích nhất


<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
<b>2.2 Hướng dẫn làm bài:</b>


<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS đọc đề bài


- Hỏi: Câu chuyện trong công xưởng xanh
là lời thoại trực tiếp hay lời kể ?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa Tin
– tin và em bé thứ nhất


- Nhận xét, tuyên dương HS
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn


- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu
- Nhận xét cho điểm HS



<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc y/c


Hỏi: Trong truyện ở <i>Vương quốc tương lai</i>


hai bạn Tin-tin và Min-tin có đi thăm cùng
nhau khơng?


+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào
sau?


- Vừa rồi các em các em kể lại câu chuyện
theo trình tự thời gian nghĩa là sự việc nào
xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy
ra sau thì kể sau


- Y/c HS kể chuyện theo nhóm. GV đi
giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn


- Tổ chức cho HS thi kể từng nhân vật
- Nhận xét


<i>Bài 3:</i>


- 3 HS lên bảng thực hiện y/c


- 1 HS đọc thành tiếng


+ Là lời thoại trực tiếp của các nhân


vật với nhau


- HS kể. 2 HS tiếp nối nhau đọc
từng cách. Cả lớp đọc thầm


- Quan sát tranh. 2 HS ngồi cùng
bàn kể chuyện, sửa chữa cho nhau
- 3 – 5 HS thi kể


- 1 HS đọc thành tiếng
- Cùng nhau


- Công xưởng xanh trước, khu
vườn kì diệu sau


- Lắng nghe


- 3 – 5 HS tham gia thi kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi HS đọc y/c của bài


- Treo bảng phụ, y/c HS đọc, trao đổi và
trả lời các câu hỏi


+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối 2 đoạn
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà viết màn 1 hoặc màn 2


theo 2 cách vừa học


- 1 HS đọc thành tiếng


- Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tốn</b>


<b>GĨC TÙ, GÓC NHỌN, GÓC BẸT</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS </b>


 Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt


 Biết sử dụng e ke để kiểm tra góc tù, góc nhọn, góc bẹt


 HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


 Thước thẳng, ê ke
<b>III/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập
của tiết 39


- GV chữa bài và nhận xét cho điểm HS
<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu</b>


<b>2.2 Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt</b>


<i>a) Giới thiệu góc nhọn </i>


- GV vẽ lên bảng góc nhọnAOB như phần
bài học SGK


- GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của
góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn
hay bé hơn góc vng


- Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng


<i>b) Giới thiệu góc tù</i>


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc


Giới thiệu: Góc này là góc tù
- Nêu góc tù lớn hơn góc vng
- GV y/c HS vẽ 1 góc tù


<i>c) Giới thiệu góc bẹt</i>


- GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và y/c HS
đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh góc



- GV hỏi: Các điểm C,O,D của góc bẹt
COD ntn với nhau?


- GV y/c HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt
<b>2.3 Luyện tập</b>


<i>Bài 1: </i>


- GV y/c HS quan sát góc trong SGK và
đọc tên các góc


- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 2: </i>


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe


- HS quan sát hình


- 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp
theo dõi


- HS quan sát hình


- HS : Góc MON có đỉnh O và 2
cạnh ON,OM



- Góc tù MON


- 1 HS vẽ lên bảng, HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp


- HS đọc


- Ba điểm C,O,D của góc bẹt COD
thẳng hàng với nhau


- 1 HS vẽ trên bảng, HS dưới lớp
vẽ vào giấy nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra
các góc của từng hình tam giác trong bài
- Nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và
chuẩn bị bài sau


- Dùng ê ke kiểm tra các góc và
bào kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Lịch sử:</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:</b>



- Từ bài 1 đến bài 5 học về giai đoạn lịch sử; Buổi đầu dựng nước và giữ nước;
Hơn một ngàn năm đấu tranh giành độc lập.


- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên
trục và băng thời gian.


- Giáo giục lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh, ảnh, bản đồ:


+ Tranh ảnh vẽ đồ gốm, đồng hồ thời Hùng Vương.
+ Lược đồ chính khởi nghĩa Hai Bà Trưng


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>* Khởi động: Hát </b>


<b>A. Bài cũ: (3 phút ) Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô quyền lãnh đạo.</b>
<b>- Hỏi 1: Ngơ Quyền dùng kế gì để đánh giặc? Kết quả?</b>


<b>- Hỏi 2: Chiến thắng Bặch Đằng có ý nghĩa lịch sử thế nào?</b>
<b>- Hỏi 3: Nêu nội dung bài học.</b>


<b>=> Giáo viên nhận xét giờ trả lời </b>
<b>B. Bài mới: (30 phút )</b> <b>Ôn tập</b>
<b>1. Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>



<b>Hoạt động 1: Sinh hoạt theo nhóm đơi.</b>
- GV u cầu HS đọc câu hỏi 1


- GV dán băng thời gian lên bảng và giới
thiệu băng thời gian


<b>* H1: Băng thời gian được ghi những mốc</b>
khoảng thời gian nào?


- GV giải thích cần ghi nhớ vào mốc thời
gian:


+ Khoảng 700 năm TCN đến 179 TCN
+ Từ năm 179 TCN đến 938


- GV phát băng giấy thời gian cho mỗi
nhóm đơi.


- GV u cầu một vài nhóm trình bài trước
lớp.




<b>Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm 4</b>
<b>* Chuyển ý: Sinh hoạt nhóm 4</b>
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 2


- GV dán băng thời gian lên bảng và giới
thiệu băng thời gian



<b>* H1: Trục thời gian được ghi những mốc</b>


- Một học sinh đọc yêu cầu
- HS quan sát băng thời gian


<b>* TL1: Mốc thời gian khoảng 700</b>
năm đến năm 179 TCN; Năm 179
TCN đến năm 938


- Các nhóm đơi nhận băng giấy,
thảo luận và trình bày.


- Mỗi em nhận băng giấy thời gian
lên bảng và đọc kết quả.


=> Lớp góp ý, bổ sung
- Y/c HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khoảng thời gian nào?


- GV phát băng giấy kẻ trục thời gian cho
các nhóm.


- GV yêu cầu đậi diện nhóm trình bày và
góp ý bổ sung


<b>Hoạt động 3: Sinh hoạt cá nhân </b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi 3:


<b>- Câu a: GV cho cả lớp xem hình vẽ một số</b>


đồ gốm, đị đồng, cảnh ca hát dưới thời
Văn Lang


<b>- Câu b: GV đưa lược đồ khu vực chính nổ</b>
ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Yêu cầu HS chỉ vào lược đồ diễn biến
cuộc khởi nghĩa.


- GV chốt.


<b>- Câu c: GV đưa hình ảnh “trận Bạch Đằng</b>
năm 938” để học sinh nhớ lại và trình bày
về diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch
Đằng


<b>Trị chơi: Tiếp sức </b>
- Hình thức:


+ Mỗi đội gồm 4 em; 1 lược 2 đội tham gia.
+ Các em lần lược điền vào chỗ trống.
+ Đội phạm luật là cả 2, 3, 4 em điền cùng
lần.


+ Đội thắng la nhanh, nhiều và đúng ở các
câu


<b>C. Củng cố dặn dò: </b>
- Hỏi nội dung bài vừa ôn.



- Giáo dục long yêu nước, nhớ ơn những
người có cơng dựng nước và giữ nước.
- Dặn ôn kỹ bài.


- Xem bài sau: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
thứ quân”


- Nhận xét giờ học.


Năm 179 TCN, Năm 938.


- Các nhóm thảo luận làm vào
phiếu, đại diện mỗi nhóm lên trình
bày.


=> Lớp góp ý, bổ sung


- 1 HS đọc câu hỏi 3: kể lại bằng
lời, hoặc viết ngắn hay bằng hình
vẽ ở 3 nội dung SGK a; b; c.


- Câu a: HS tự trình bày


- Lớp góp ý kiến, tun dương.
- Câu b: HS nêu cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào? Nêu diễn biến và kết
qua cuộc khởi nghĩa .


- HS chỉ vào lược đồ


- Lớp góp ý, tuyên dương.
- Câu c: HS trình bày.


- Lớp góp ý kiến tun dương
- HS tham gia tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

KỸ THUẬT
<b> KHÂU ĐỘT THƯA </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đợt thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu khâu đột thưa trên bìa bằng len(sợi).


- Vật liệu: vải, len( sợi), kim, kéo, thước, phân vạch.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Nêu quy trình khâu ghép 2 mảnh vải
bằng mũi khâu thường.


<b>2. Bài mới: </b>


+ Giới thiệu bài:
<b>3. Các hoạt động: </b>


*HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu.


- GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa,
hướng dẫn


- NX câu trả lời của HS và kết luân: ở
mặt phải đường khâu các mũi ....một.
*HĐ2:


- GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- GV treo tranh quy trình khâu đột
thưa.


- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng
kim khâu len.


- NX và đồng thời hoạt động cách kết
thúc đường khâu đột thưa.


- HD HS cần lưu ý một số điểm sau:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải
sang trái.


+ Khâu đột thưa được thực hiện theo
quy tắc" lùi 1 tiến 3"



- Gọi HS đọc mục 2 phần ghi nhớ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- NX bài của HS.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


- GV nhận xét đánh giá chung tiết học.
- Về nhà học và thực hành ...


- 2 HS trả lời.


- HS quan sát và Nx.


- HS quan sát các múi khâu cả mặt phải, mặt
trái, kết hợp quan sát hình 1SGK và nêu đặc
điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mặt
phải của mũi khâu đột thưa với mũi khâu
thường.


- HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần
ghi nhớ).


- HS quan sát hình 2,3,4SGK để nêu quy
trình.


- HS khâu tiếp mũi tiếp theo.


- 2-3 em nhắc lại ghi nhớ SGK.



- HS tập khâu đột thưa trên giấy ô ly với
điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TIẾNG VIỆT (TC) LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, </b>
<b>TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI – DẤU NGOẶC KÉP.</b>
I. MỤC ĐÍCH:


- Biết cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
- Sử dụng đúng tác dụng của dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Củng cố</b></i>


-1 HS lên hỏi các bạn về bài cũ:


H1: Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi cần chú ý điều gì?
H2: Hãy viết tên một thủ đơ của nước ngồi.


H3: Dấu ngoặc kép có mấy tác dụng? Đó là những tác dụng gì?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng?”:</b></i> Dựa vào quy tắc chính tả, chia các
tên riêng sau thành hai nhóm và viết lại cho đúng: Tơ ki ơ, bình nhưỡng, hàn –
quố, Triều – tiên, Nhật – Bản, ki ep, galia, Lí Diệu – Hoa, Quách Tuấn hoa, quảng
đông, Nam kinh, Iria Eerren bua.


a) Các tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.



b) Các tên riêng không được phiên âm theo âm Hán Việt.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> <i><b>HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>
Bài 1: Nêu tác dụng của các dấu ngoặc kép trong các câu sau:
a) Quả đúng là “Khơng có gì q hơn độc lập tự do”.


b) Hơm qua Hương đã nói: “Làm người phải biết ước mơ”.
c) Nó học giỏi đến mức xếp “thứ nhất” từ dưới lên.


Bài 2: Nối từng tên nước ở ô bên trái với tên thủ đô của nước ấy ở ô bên phải cho
thích hợp:


A B


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
- Chấm vở- Nhận xét


- GV chữa bài ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


1. Nga
2. Đức
3. Anh
4. Pháp
5. Mĩ
6. Nhật


a. Pa-ri



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>SINH HOẠT LỚP – DẠY ATGT</b>


<b>Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.


- HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà
hoặc thượng gặp.


<b>3. Thái độ:</b>


- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.


- Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: các biển báo
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài </b>
mới.



- GV: Để điều khiển nguời và các
phương tiện giao thơng đi trên đường
được an tồn, trên các đường phố người
ta đặt các biển báo hiệu giao thông.
- GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS
dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã
nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển
báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu.
- GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn
thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý
nghĩa của báo đó khơng.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển </b>
báo mới.


- GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số
11a, 122


Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu
sắc, hình vẽ của biển báo.


- Biển báo này thuộc nhóm biển báo
nào?


- Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể
hiểu nội dung cấm của biển là gì?


- HS theo dõi


- HS lên bảng chỉ và nói.



- Hình trịn. Màu nền trắng, viền màu
đỏ.


Hình vẽ màu đen.
- Biển báo cấm
- HS trả lời:


*Biển số 110a. biển này có đặc điểm:
Hình trịn. Màu: nền trắng, viền màu đỏ.
Hình vẽ: chiếc xe đạp.


+Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV hỏi như trên với các biển báo 208,
209, 233 , biển 301( a,b,d, e)


<b>Hoạt động 3: Trò chơi.</b>


- GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23
biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS
cách chơi:


Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn
tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai
lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt
đến hết.


- GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi
tốt nhất và đúng nhất.



<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dị, nhận xét


nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa
dừng lại.


- Biển 208, báo hiệu giao nhau với
đường ưu tiên


Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu
đèn.


Biển 233 , Báo hiệu có những nguy
hiểm khác


Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.
Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng
xuyến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>SINH HOẠT ĐỘI– DẠY ATGT</b>


<b>Bài 2 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao
thông.



<b>2.Kĩ năng:</b>


- HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có
vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.


<b>3. Thái độ:</b>


- Khi đi đường ln biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng
luật GTĐB đảm bảo ATGT.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: các biển báo
- Tranh trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.</b>
- GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông
được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy.


- GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường.</b>


- GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và
trả lời:


+Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường?


+Em nào có thể mơ tả các loại vạch kẻ trên
đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình
dạng)


+Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên
đường để làm gì?


- GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của
một số vạch kẻ đường.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào </b>
<b>chắn.</b>


* Cọc tiêu:


- GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải
thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép
đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết
phạm vi an toàn của đường.


- GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có
trên đường (GV dùng tranh trong SGK)


H: Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thơng?


- HS trả lời


- HS lên bảng chỉ và nói.


- HS trả lời theo hiểu biết của mình.



- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

* Rào chắn


- GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua
lại.


- GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai
loại rào chắn:


+Rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt
hẹp, đường cấm , đường cụt)


+Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống,
đẩy ra, đẩy vào)


<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. </b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>SINH HOẠT LỚP– DẠY ATGT</b>
<b>Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an
tồn.



- HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng
quy định mới có thể được đi xe ra phố.


- Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi
kiểm tra các bộ phận của xe.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ
đi xe đạp khi thật cần thiết.


- Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: xe đạp của người lớn và trẻ em
- Tranh trong SGK


<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài </b>
mới.


- GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ
đường và rào chắn.



- GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Lựa chọn xe đạp an toàn.</b>
- GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp?
H: Các em có thích được đi học bằng xe
đạp không?


H: Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe
đạp?


- GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS
thảo luận theo chủ đề:


H: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc
xe như thế nào?


- GV nhận xét và bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Những quy định để đảm </b>
<b>bảo an toàn khi đi đường.</b>


- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
trang 12,13,14 và chỉ trong tranh những
hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.)


- HS trả lời


- HS liên hệ bới bản thân và tự trả lời.


- Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ


lắc xe khơng lung lay..Có đủ các bộ
phận phanh, đèn chiếu sáng, …
+ Có đủ chắn bùn, chắn xích…
+ Là xe của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV nhận xét và cho HS kể những hành vi
của người đi xe đạp ngồi đường mà em
cho là khơng an tồn.


GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người
đi xe đạp phải đi như thế nào?


<b>Hoạt động 4: Trị chơi giao thơng.</b>
- GV kẻ trên sân đường vịng xuyến với
kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực
hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch
kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình
huống để HS đi.


<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. </b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét


- HS kể theo nhận biết của mình.


- Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành
cho xe thô sơ.


+ Khi chuyển hướng phải giơ tay xin
đường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>SINH HOẠT ĐỘI– DẠY ATGT</b>


<b>Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an tồn và khơng an tồn.
- Biết căn cứ mức độ an tồn của con đường để có thể lập được con đường đảm
bảo an toàn đi tới trường .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lựa chọn đường đi an tồn nhất để đến trường.
- Phân tích được các lí do an tồn hay khơng an tồn.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an tồn dù có phải đi vịng xa hơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV : sơ đồ


- Tranh trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu </b>
bài mới.



H: Theo em, để đảm bảo an toàn người
đi xe đạp phải đi như thế nào?


H: Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là
chiếc xe như thế nào?


- GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an </b>
<b>tồn.</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận
câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo
mẫu:


Điều kiện con đường ĐK con đường


kém an toàn an toàn


1….


2….
3….


- GV cùng HS nhận xét


<b>Hoạt động 3: Chọn con đường an </b>
<b>toàn đi đến trường.</b>


- GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà


đến trường có hai hoặc 3 đường đi,
trong đó mỗi đoạn đường có những tình
huống khác nhau


- GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS


- HS trả lời


- Các nhóm thảo luận và trình bày


- Con đường an toàn là con đường là
con đường thẳng và bằng phẳng, mặt
đường có kẻ phân chia các làn xe chạy,
co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã
tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi
bộ ngang qua đường.


- HS chỉ theo sơ đồ


Bệnh viện Trường học(B)
Uỷ ban Chợ




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo
an tồn hơn. u cầu HS phân tích có
đường đi khác nhưng khơng được an
tồn. Vì lí do gì?


<b>Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ</b>



- GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến
trường. Xác định được phải đi qua mấy
điểm hoặc đoạn đường an tồn và mấy
điểm khơng an tồn.


- Gọi 2 HS lên giới thiệu


- GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các
em phải lựa chọn con đường đi cho an
toàn.


<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. </b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>SINH HOẠT LỚP– DẠY ATGT</b>


<b>Bài 5 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN </b>
<b>GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thơng. Nước ta có bờ biển dài, có
nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trị quan
trọng.


- HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.



- HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thơng) để
đảm bảo an tồn khi đi trên đường thuỷ


<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng
- HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT


<b>3. Thái độ:</b>


- Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV mẫu 6 biển GTĐT.
- Tranh trong SGK
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.</b>
- Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và
con đường kém an toàn


- GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.</b>


H: Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước


được?


- GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này
đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này
đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước
tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt
nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh
này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này
gọi là GTĐT.


Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội
địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học
về GTĐT nội địa.


<b>Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa.</b>
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT
- GV cho HS xem tranh các loại phương tịên
GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương
tiện.


<b>Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa</b>


- HS trả lời


- Người ta có thể đi trên mặt sông,
trên hồ lớn, trên các kênh rạch
- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

H: Trên mặt nước cũng là đường giao thông.
Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu


thuyền đi lại ngược, xi, loại thơ sơ có, cơ
giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai
nạ xảy ra khơng?


- GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao
thơng, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng
phải có các biển báo hiệu giao thơng để điều
khiển sự đi lại.


- Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT,
hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn


- GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và
giới thiệu:


1. Biển báo cấm đậu:


- GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình
vẽ trên biển.


- Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu
sắc ,hình vẽ trên biển của các biển cịn lại: Biển
báo cấm phương tiện thô sơ đi lại .


- Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
- Biển báo được phép đỗ.


- Biển báo phía trước có bến phà.
<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. </b>
- GV cùng HS hệ thống bài


- GV dặn dò, nhận xét


- HS kể có thể xảy ra giao thơng


- HS phát biểu và vẽ lại


- Hình: vng


- Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>SINH HOẠT ĐỘI– DẠY ATGT</b>


<b>Bài 6 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN</b>
<b> GIAO THÔNG CÔNG CỘNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đị là nơi các phương tiện giao
thơng cơng cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò…
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.


- HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu…
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên
xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn…


<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an
toàn cho bản thân và cho mọi người .


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.
- Tranh trong SGK


<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.</b>
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện
GTĐT


- Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT
- GV nhận xét, giới thiệu bài


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến</b>
<b>xe.</b>


H: Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi
choi xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu
thuỷ ?


H: Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên
tàu hay lên ô tơ?


H: Người ta gọi những nơi ấy là gì?



- Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu,
bến xe mà HS biết.


H: Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho
những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là
gì ?


H: Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
- GV: Khi ở phịng chờ mọi người ngồi ở ghế,
khơng nên đi lại lộn xộn, khơng làm ồn,nói to
làm ảnh hưởng đến người khác.


<b>Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.</b>


- GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi
ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống


- HS trả lời


- HS trả lời theo thực tế của
mình.


- Bến tàu, bến xe, sân ga…
- HS liên hệ và kể.


- Phòng chờ
- Phòng bán vé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

và ngồi trên các phương tiện GTCC.



- GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các
phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe
buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô…
H: Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế
nào?


<b>Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.</b>


- GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe,
GV gợi ý:


H: Có ngồi trên ghế khơng?
H: Có được đi lại khơng?


H: Có được quan sát cảnh vật khơng?
H: Mọi người ngồi hay đứng?


<b>Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. </b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét


- HS nêu: lên xuống xe ở phía tay
phải…


- Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng
hẳn.Khi lên xuống phải tuần tự
không chen lấn, xô đẩy.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×