Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.17 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
T: 16 – 17 <b>MẨU GIẤY VỤN</b>
I. MỤC TIEÂU
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài, Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm
từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)(- HS khá
giỏi trả lời được CH4.)
- HS hứng thú học tập
* Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
II.CHUẨN BỊ:,
-GV: tranh minh họa bài đọc, băng giấy.-HT: cá nhân và nhĩm
-HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Ổn định : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi
Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: Mẩu giấy vụn</b>
<b>a/ Gtb: </b>
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Gv gt, ghi tựa.
<b>b/ Luyện đọc:</b>
<b>b.1/ Đọc mẫu</b>
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
<b>b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải</b>
<b>nghĩa từ:</b>
* Đọc từng câu
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các
câu khó.
Luyện đọc câu dài.
<i>- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ |</i>
<i>nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay</i>
<i>giữa lối ra vào.</i>
<i>- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng</i>
<i>khen! || (Lên giọng cuối câu)</i>
- Haùt
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe. . Cả lớp mở SGK, đọc thầm
theo
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
<i>- Naøo! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô</i>
<i>biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||</i>
<i>- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! ||</i>
<i>(Giọng vui đùa dí dỏm)</i>
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Nhận xét.
<b>c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy khơng?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy khơng? Vì
sao?
- Em hiểu ý cơ giáo nhắc nhở HS điều gì?
Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý
<i>thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ</i>
<i>thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh</i>
<i>chung thì trường lớp mới sạch đẹp.</i>
<b>d/ Luyện đọc lại </b>
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh
trường lớp.
- Dặn về đọc bài
- Nhận xét tiết
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho
đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng
ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất
dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại
cho cơ biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em khơng nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác!”
- Đó khơng phải là lời của mẩu giấy vì
giấy khơng biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn
gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất
chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi
và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt
rác.
- Biết giữ trường lớp ln sạch sẽ.
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Nhận xét tiết học.
...
<b>TỐN</b>
T 26 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- BT can làm : B1 ; B2 ; B4.
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về ít hơn.
- Rèn HS u thích mơn tốn.
II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. . Ổn định </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập </b>
- Gọi 2 HS lên bảng.
Dựa vào tóm tắt giải bài tốn sau:
<i>An có</i> <i> :11 bưu ảnh</i>
<i>Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh</i>
<i>Bình : ….bưu ảnh?</i>
Nhận xét ghi điểm.
<b>3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5</b>
<b>a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa.</b>
<b>b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 </b>
* Bước 1:
- GV nêu bài tốn.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có
tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta
làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que
tính?
- u cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết
quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Nhận xét.
- Haùt
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- Hs nxét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề tốn
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
7
+
5
12
- HS nêu.
<b>c/ Lập bảng cơng thức 7 cộng với một số và</b>
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết
quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xố dần các công thức cho HS học thuộc
các công thức.
Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13…
4+7 = 11 6+7 = 13…
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên
bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa: 7 7 7 …
4 8 9 …
11 15 16 …
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
<i> Tóm tắt:</i>
<i> Em : 7 tuoåi</i>
- u cầu HS tự trình bày bài giải.
- Gv chấm, chữa bài
<b>4. Củng cố – Dặn dò : </b>
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng
với 1 số.
- Về học thuộc bảng cơng thức 7 cộng với 1
số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo
kết quả phép tính.
7 + 4 = 11 7 + 7 = 14
7 + 5 = 12 7 + 8 = 15
7 + 6 = 13 7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các cơng thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm miệng
- Hs nxét, sửa
* Bài 4: Hs làm vở
- HS làm bài.
<i>Giải:</i>
<i>Tuổi của anh là:</i>
<i>7 + 5 = 12 (tuổi)</i>
<i>Đáp số: 12 tuổi.</i>
- Hs sửa bài.
HS đọc lại bảng các cơng thức 7 cộng với 1
số.
- Nhận xét tiết hoïc
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
TN &XH
<i><b> TIÊU HĨA THỨC ĂN (T6)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
* MT:Có ý thức ăn chậm, nhai kỹ; không chạy nhảy khi ăn no; không nhịn đi đại tiện và đi
đúng nơi quy định, bỏ giấy lau đúng chỗ để giữ VSMT.
<b>II. Chuaån bị</b>
- GV: Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>
<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b> Cơ quan tiêu hóa.
- Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa trên sơ đồ.
- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: Khởi động:</i>
- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mơ hình theo
u cầu.
- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn
trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.
<i>Phát triển các hoạt động</i>
<i>Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ</i>
dày.
<b></b> Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt
trong q trình tiêu hóa thức ăn.
<b></b> Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đơi
- Hát
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận
của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực
quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của
thức ăn trong ống tiêu hóa.
- GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
- HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau
đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi
sau:
- Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ
gì?
- Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông
tin trong SGK.
- GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi
nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống
thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ
sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến
Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột
già.
<b></b> <i>Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già</i>
trong quá trình tiêu hóa.
<b></b> Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải.
ĐDDH: Bảng cài: Bài học.
- u cầu HS đọc phần thơng tin nói về
sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành
gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu?
Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được
đưa đi đâu?
- GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý
kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ
dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ
sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ
dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
Tại đây 1 phần thức ăn được biến
thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ
dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non,
vào máu, để đi nuôi cơ thể.
HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn
thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng
thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ
thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến
thành phân rồi được đưa ra ngoài.
- GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức
ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột
non, ruột già.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
<b></b> <i>Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu</i>
hóa.
<b></b> Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên.
- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và khơng nên
làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kó?
- Tại sao chúng ta khơng nên chạy nhảy, nô đùa
sau khi ăn no?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
- GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện
những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không
nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại
tiện hằng ngày.
<b>4. Củng cố – Dặn do ø </b>
- Chuẩn bị: n uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức
ăn, nước uống thường dùng.
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến
đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói
1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn
ở cả 4 bộ phận.
- HS thaûo luận cặp đôi, trình bày, bổ
sung ý kiến:
- n chậm, nhai kĩ để thức ăn được
nghiền nát tốt hơn.
n chậm, nhai kĩ giúp cho q trình
tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng
được tiêu hóa và nhanh chóng biến
thành các chất bổ ni cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc
đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc,
tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy,
nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ
làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa
thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>CHÍNH TẢ</b>
T: 11 MẨU GIẤY VỤN (Tập chép)
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
-Làn được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp.
II. CHUẨN BÒ:
- Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con: tìm kiếm. mỉm cười, long lanh, non
<i>nước.</i>
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích
- GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.
Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu
phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?
Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?
Hoạt động 2 : Tìm từ khó và viết bài
- Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
- GV gạch chân những từ cần lưu ý.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày.
- u cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn.
- GV đọc lại toàn bài.
- Chấm 1 số vở và nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập
* Bài 2 / 22 VBT:
* Baøi 3/ 22VBT: Trò chơi truyền hoa
- GV nêu luật chơi: dùng giỏ hoa có gắn 1 số
thăm, vừa chuyền vừa hát, khi bài hát kết thúc thì
giỏ hoa ở chỗ bạn nào thì bạn ấy sẽ bốc thăm,
sau đó chuyền tiếp cho đến khi hết thăm mới
- Hát
- HS viết.
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Hoạt động lớp.
- 2 HS đọc.
- 2 Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2
chấm, ngoặc kép, chấm than.
- Luôn giữ lớp sạch sẽ.
- HS nêu.
- HS nêu những điểm về âm hay vần hay
viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt
<i>rác, xong xi.</i>
- HS viết.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ
chép vào vở.
- HS sốt lại.
- Đổi vở, sửa lỗi (Mở SGK).
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi dãy cử 3 bạn làm bảng lớn, cả lớp
làm VBT.
thoâi.
- Từng HS đọc thăm của mình và làm theo thăm
u cầu.
- Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị: Ngôi trường mới.
- Cá nhân thực hiện.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>TOÁN</b>
<b>T 27</b> <b>47 + 25</b>
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng một phép cộng.
- BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3.
- HS tính chính xác và cẩn thận khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Que tính, bộ số tốn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Tính nhẩm: 47 + 5 ; 67 + 7
HS đặt tính: 37 + 9 ; 57 + 8
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 47 + 25
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng
* Bước 1: Giới thiệu.
- Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế
nào?
* Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu
que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính. Các HS khác làm vào vở bài tập.
- Cách đặt tính như thế nào?
- Haùt
- 2 HS thực hiện.
- Quan saùt.
- HS nghe và phân biệt đề toán.
- Thực hiện phép cộng:47 + 25
- Thao tác trên que tính.
- 47 thêm 25 que tính là 72 que tính
- Nêu cách đếm.
- Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao
cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với
nhau.
- Thực hiện tính từ đâu sang đâu?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện
phép tính?
Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài 1: (cột 1,2,3)
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
Nhận xét, tun dương.
* Bài 2:ND ĐC:cột c
- Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S.
- HS sửa bài 2, nhận xét.
<i> Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột.</i>
* Bài 3:
- 1 HS đọc đề tốn
- Đề bài cho biết gì?
- Đề hỏi gì?
- Nhận xét và sửa bài
4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai.
- GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở. HS nào làm xong thì
lên bảng làm.
- Đ, S, Đ, S.
Bài :3
- 1 HS đọc đề.
- Có 27 nữ và 18 nam.
- Hỏi đội đó có bao nhiêu người?
<i> Giải: </i>
<i> Số người đội đó có </i>
<i> 27 + 18 = 45 (người)</i>
<i> Đáp số: 45 người</i>
- HS chọn số trong bộ số của mình giơ
lên.
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 47 + 25.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<i><b>Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012</b></i>
TẬP ĐỌC
T:18 <b> NGƠI TRƯỜNG MỚI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.
- Hiểu ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô,
bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
- HS yêu trường, mến lớp.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, băng giấy. .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Kieåm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn .
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trên bảng.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ngơi trường mới
Hoạt động 1 : Đọc mẫu
- Gọi một HS khá giỏi đọc bài.
Hoạt động 2 : Luyện đọc cho HS, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết
bài.
- Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài ?
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: lợp lá, lấp
<i>ló, bỡ ngỡ, nổi vân, rung động.</i>
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc:
GV yêu cầu 1 HS đọc chú giải
Treo băng giấy có câu dài cần luyện
đọc.
<i>- Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói</i>
<i>đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. //</i>
<i>- Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy</i>
<i>quen thân. //</i>
<i>- Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao</i>
<i>cũng đáng yêu đến thế. //</i>
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Treo tranh và hỏi: bức tranh gồm có những gì?
- u cầu HS đọc thầm cả bài.
-Hỏi: Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ
xa. Đọc đoạn văn đó?
- Ngơi trường mới xây có gì đẹp?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học?
- Cảnh vật trong lớp được mô tả như thế nào?
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
Tại sao cả lớp lại không nghe mẩu giấy
nói gì?
- HS 2 đọc đoạn 3, và trả lời câu hỏi: Tại
sao bạn gái hiểu được lời của mẩu giấy?
- HS nghe đọc.
- 1 HS đọc cả lớp mở SGK đọc thầm.
- Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài
- Nhiều em đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc các câu.
- Đọc nối tiếp nhau:
Đoạn 1:“Trường mới … lấp ló trong cây”
Đoạn 2: “ Em bước vào … mùa thu “
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc theo nhóm 3 em.
- Đại diện 2 dãy thi đọc cá nhân.
- Cả lớp đọc
- Đọc đoạn 1
- Nhìn tranh trả lời: những mảng tường
vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló
trong cây.
- Từ ngữ nào tả ngôi trường đẹp?
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có
những gì mới?
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngơi
<i>Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học</i>
<i>sinh với ngôi trường mới.</i>
Hoạt động 4 : Củng cố
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường
của mình đang học ?
Liên hệ thực tế GDTT.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại nhiều lần đoạn văn
- Chẩn bị bài “ Mua kính”
- (ngói đỏ) như cánh hoa lấp ló. (bàn ghế
gỗ xoan đào) nổi vân như lụa ( tất cả )
sáng lên trong nắng mùa thu.
- Tiếng rung động kéo dài, tiếng cô giáo
trang nghiêm, ấm áp. Tiếng học bài của
mình cũng vang đến lạ. Nhìn ai cũng
thấy thân thương. Bút chì thước kẻ cũng
đáng yêu hơn.
- Thấy rất yêu và gắn bó với ngơi trường
mới.
- Một vài HS phát biểu.
- HS nêu.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>T: 6</b> <b>CHỮ HOA : Đ</b>
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1dòng cỡ
vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần).
* Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp.
- Rèn tính cẩn thận. Giáo dục HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.
- Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D
- Cho HS viết chữ D, Dân.
- Câu Dân giàu nước mạnh nói điều gì?
- Giơ một số vở viết đẹp.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chữ hoa : Đ
Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét
- GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung)
- GV hướng dẫn nhận xét.
- Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- Hát
- Viết bảng con.
- HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét.
- Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết
* Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D.
- Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ.
- Nêu cách viết chữ D, Đ.
GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ
bản, chữ Đ thêm nét ngang ngắn.
* Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu
ứng dụng
* Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng:
- Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
- Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn
trường lớp sạch đẹp.
* Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV hỏi:
Các chữ Đ, g, l cao mấy li?
Chữ nào cao 2 li?
Chữ t cao mấy li?
Chữ r cao bao nhiêu li?
Những chữ nào cao 1 li?
Nêu khoảng cách giữa các chữ.
GV lưu ý và viết mẫu chự Đẹp (nối nét khuyết
của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ).
* Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4 : Thực hành
* Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút
viết.
* Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV yêu cầu HS viết từng dòng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS kém.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- GV thu một số vở chấm.
* Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp ln sạch
đẹp.
- Nhận xét, tuyên dương.
ngang ngắn.
- Giống: các nét cơ bản.
- Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang
ngắn.
- Đồ dùng: bảng con.
- 1 Em nhắc lại.
- 2, 3 Em nhắc.
-Vài em nêu.
- Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- 2 Em đọc.
- Vài em nhắc lại.
- Cao 2,5 li.
- Chữ đ, p.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Chữ e, ư, ơ, n.
- 1 chữ o
- HS quan sát GV thực hiện.
- HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa
- HS neâu.
- Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>VẼ TRANG TRÍ</b>
<b> </b> <b> MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN</b>
<b>I / MỤC TIÊU</b>
Biết thêm 3 màu mới do các cặp màu cơ bản pha trộn với nhau: DA
CAM, TÍM , XANH LÁ CÂY
Biết cách sử dụng các màu đã học
Vẽ màu vào hình có sẵn theo ý thích .
<b>II /CHUẨN BỊ </b>
<i><b>Giáo viên:- Bảng màu cơ bản và 3 màu mới do 3 màu cơ bản pha trộn ra( Phóng to)</b></i>
<i><b>Học sinh: - Vở tập vẽ, đồ dùng học tập . </b></i>
<b>GIÁO VIÊN</b> <b>HỌC SINH</b>
<b>ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC</b>
<b>BÀI CŨ:</b>
Kiểm tra đồ dùng học tập
<b>BAØI MỚI:</b>
<b> Giới thiệu bài</b>
Đưa 3 màu: Đỏ, Cam, Lam lên bảng và hỏi?
Kể tên các màu trên?
Đó là 3 màu cơ bản chúng ta đã học ở lớp 1 ...
Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm một số
màu mới được pha chế từ 3 màu cơ bản đó.
<b>Khai thác nội dung </b>
<i><b>Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét</b></i>
- Treo bảng màu Đỏ, Cam, Lam lên bảng.
- Đặt câu hỏi và gợi ý để Học sinh trả lời.
- Kể tên những màu sắc trên bảng?
- Treo tiếp 3 màu; Vàng, Tím, Xanh lá cây lên
bảng.
- Trên bảng có những màu nào?
- Tìm trong hộp chì màu của em các màu: Đỏ,
Cam, Lam Vàng, Tím, Xanh lá cây?
- Từ 3 màu cơ bản là màu Đỏ, Cam, Lam chúng
ta pha trộn với nhau để có thêm 3 màu mới là
màu Vàng, Tím, Xanh lá cây.
Màu Đỏ + Màu Vàng = Màu Cam.
Màu Lam + Màu Đỏ = Màu Tím.
Hát
Để đồ dùng học tập lên bàn để Giáo
Viên kiểm tra
- Đỏ, Cam, Lam
- Nhắc lại tựa bài.
- Quan saùt tranh
- Màu đỏ, màu cam, màu lam.
- Vàng, Tím, Xanh lá cây.
- Tìm 6 màu trên và để lên bàn.
Màu Vàng + Màu Lam = Màu Xanh lá cây
<i><b>Hoạt động 2: Cách vẽ màu.</b></i>
+ Neâu yeâu cầu : Vẽ màu vào tranh Vinh Hoa
trong VTV theo màu tuỳ thích
+ Hướng dẫn cách vẽ:
<i> - Tranh trong VTV gồm : Em bé, bông cúc, </i>
con gà.
- Chọn màu vẽ vào các mảng trong tranh,
em bé, hoa cúc, con gà.
- Vẽ màu nền cho tranh.
<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
Theo dõi hướng dẫn, giúp đỡ Học sinh làm
bài.
- Nhắc học sinh cần chọn nhiều màu rực rỡ
cho tranh thêm đẹp.
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá</b></i>
- Hướng dẫn Học sinh lên trưng bày bài của
mình lên bảng.
- Hướng dẫn nhận xét bài theo hướng chọn
màu sắc vui mắt , tô màu không loang ra các
mảng khác, sạch sẽ.
- Nhận xét đánh giá chung quá trình làm bài
của Học sinh
- Tuyên dương , động viên.
<b>DẶN DÒ: </b>
- Quan sát màu các loại hoa quả và gọi tên các
màu đó
- Sưu tầm 1 số tranh, ảnh thiếu nhi
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài sau .
Tím , Xanh lá cây.
- Chú ý theo dõi cách vẽ do Giáo Viên
hướng dẫn.
Học sinh thực hành trong 20 phút .
Chọn màu và vẽ vào VTV trang 10
- Lên bảng treo bài của mình lên khi vẽ
xong .
- Nhận xét từng bài của bạn ( 1 số Học
sinh nhận xét )
- Chuù yù theo doõi
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
TOÁN
TIẾT 28 47 + 25
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng một phép cộng.
- BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3.
- HS tính chính xác và cẩn thận khi làm tốn.
II. CHUẨN BỊ:Que tính, bộ số toán.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Tính nhẩm: 47 + 5 ; 67 + 7
HS đặt tính: 37 + 9 ; 57 + 8
Nhận xét, ghi ñieåm.
3. Bài mới: 47 + 25
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng
* Bước 1: Giới thiệu.
- Coù 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế
nào?
* Bước 2: Tìm kết quả
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu
que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép
- Cách đặt tính như thế nào?
- Thực hiện tính từ đâu sang đâu?
- Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện
phép tính?
Nhận xeùt.
Hoạt động 2 : Thực hành
* Bài 1: (cột 1,2,3)
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
Nhận xét, tun dương.
* Bài 2:ND ĐC:cột c
- Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S.
- HS sửa bài 2, nhận xét.
<i> Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột.</i>
* Bài 3:
- 1 HS đọc đề tốn
- Đề bài cho biết gì?
- Đề hỏi gì?
- Hát
- 2 HS thực hiện.
- Quan sát.
- HS nghe và phân biệt đề tốn.
- Thực hiện phép cộng:47 + 25
- Thao tác trên que tính.
- 47 thêm 25 que tính là 72 que tính
- Nêu cách đếm.
- Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao
cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với
nhau.
- Từ phải sang trái.
- HS làm vào vở. HS nào làm xong thì
lên bảng làm.
- Đ, S, Đ, S.
Bài :3
- 1 HS đọc đề.
- Có 27 nữ và 18 nam.
- Hỏi đội đó có bao nhiêu người?
<i> Giải: </i>
<i> Số người đội đó có </i>
- Nhận xét và sửa bài
4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai.
- GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết
quả giơ lên.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- HS chọn số trong bộ số của mình giơ
lên.
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính 47 + 25.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<i><b>Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
T: 6 KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu
(BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để
làm gì (BT3).
* GV khơng giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực
hành).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
<b>II. </b>
CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có).
<b>III.</b>
CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Tên riêng và cách viết tên
<i>riêng. Câu kiểu: Ai là gì </i>
- GV đọc 1 số tên sau: Sơng Đà, Núi Nùng, Hồ
Than Thở, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ
Hoạt động 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu
giới thiệu
- GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận
in đậm trong 3 câu văn đã cho (Em – Lan- Tiếng
việt).
- GV ghi bảng những câu đúng.
a. Ai là HS lớp 2?
b. Ai là HS giỏi nhất lớp
c. Môn học em u thích là gì?
Nhận xét, tun dương.
- Hát
- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
- 1 Em làm lại BT 3.
Hoạt động 2 : Đặt câu phủ định
- GV giảng giải về cách đặt câu phủ định.
* VD: ở câu a) GV nêu các câu mẫu (SGK).
- Nhận xét
- GV ghi bảng
b. - Em không thích nghỉ học đâu!
- Em có thích nghỉ học đâu!
- Em đâu có thích nghỉ học!
c. - Đây khơng phải là đường đến trường đâu!
- Đây có phải là đường đến trường đâu!
- Đây đâu có phải là đường đến trường!
Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ về đồ dùng
học tập
- GV nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn: các em phải quan sát kỹ bức tranh,
phát hiện những đồ dùng học tập ẩn trong tranh.
Gọi tên và nói rõ những đồ vật được dùng làm
gì?
- Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh hoặc SGK nói
nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng
mỗi đồ vật đó.
- Nhận xét – bình chọn HS thông minh, phát hiện
tinh.
- Các đồ vật là:
+4 quyển vở (vở để ghi bài)
+3 chiếc cặp (cặp để đựng sách vở, bút thước)
+2 chì (bút chì để viết)
+1 thước kẻ (để đo và kẻ đường thẳng)
+1 ê ke (ê ke để đo và kẻ đường thẳng, kẻ góc)
+1 compa (để vẽ vịng trịn)
Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Trò chơi tiếp sức: ghi 1 số từ về đồ dùng học tập
mà BT 3 chưa nói và nói tác dụng mỗi đồ vật đó.
- Nhận xét – Tuyên dương.
5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS
học tốt có cố gắng.
- Về làm 1, 2 vào VBT.
- Về thực hành nói, viết thêm các câu theo mẫu.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt
<i>động.</i>
- 2, 3 HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- HS nối tiếp nhau nói các câu có nghóa
giống giống 2 câu b và c.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở bài tập.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>CHÍNH TẢ</b>
T: 12 NGƠI TRƯỜNG MỚI
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi đoạn viết, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè
- u cầu 2 HS viết bảng lớn và lớp viết bảng
con : Thính tai, giơ tay, xa xơi, ba ngả đường.
Nhận xét.
3. Bài mới : Ngôi trường mới
Hoạt động 1 : Nắm nội dung đoạn viết
- GV đọc lần 1
- Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái
trường mới?
- Trong bài ta thấy có dấu câu nào?
Hoạt động 2 : Phát hiện những từ hay viết sa
- HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần
cần chú ý.
<i>- GV cùng HS phân tích những phần khó viết có</i>
trong mỗi từ.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân
thương, chiếc.
Hoạt động 3 : Luyện viết từ khó và viết bài
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Nhận xét.
- Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn
xuôi
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu
HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
Hoạt động 4 : Luyện tập
* Bài 2:
- GV nêu luật chơi.
- Hát
- HS vieát.
- 1 HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc lại.
- Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần
gũi, cũng đáng yêu..
- Daáu chaám và dấu chấm than, dấu
phẩy.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: mái trường, rung
động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
- Nêu cách trình bày bài.
- HS chép vở.
- HS dò bài.
- Mỗi dãy cử 6 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần
ai, ay, dãy nào xong trước là thắng cuộc.
* Bài (3):
- GV nêu luật chơi: Trị chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6
bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3
tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, than đá, bán
hàng.
San ; sẻ ; than ; đá ; bán ; hàng
Nhận xét, tun dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm hết bài, sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Thầy giáo cũ.
- Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực
hiện.
- Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại
diện dãy lên thực hiện.
- Nhận xét.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b> TOÁN</b>
T: 29 <b> LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5 , 47+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3,4) ; B3 ; B4 (dịng 2).
- HS làm tính nhanh, đúng, cẩn thận khi làm toán.
<b>II.</b>
CHUẨN BỊ: : Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
<b>III.</b>
CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: 47 + 25.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài 3 / 28.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 1.
-Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2 / 31. ND ĐC 47 + 18
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
37 + 15 24 + 17 67 + 9
………
………
………
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3 / 29:
- HS đọc tóm tắt bài tốn.
- Hát
- 2 HS làm bảng làm.
- HS làm bài 1.
- Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt
tính, kết quả phép tính.
- 1 Em đọc.
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
* Bài 4 / 29: (dịng 2)
- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được chúng trước hết chúng ta phải làm
gì?
17 + 7 …… 17 + 9 16 + 8 …… 28 – 3
- Sửa bài, nhận xét.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 5 / 29: ND ĐC
4. Củng cố – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Bài tốn về ít hơn.
- Sửa lại những bài tốn làm sai.
<i>Caû hai thúng có là :</i>
<i>37 + 28 = 65 (quả)</i>
<i>Đáp số: 65 quả.</i>
- Điền dấu >, <, =.
- Phải thực hiện phép tính, so sánh rồi
điền dấu.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<i><b>Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
MẪU GIẤY VỤN (T6)
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Chiếc bút mực (BT1)
- HS khá, giỏi: Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
<b>2. Kó năng:</b>
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể
tiếp được lời của bạn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Ý thức giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp
<i><b>GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ câu truyện trong SGK.
<b>III. Hoạt động trên lớp: </b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện chiếc bút mực.
Hỏi : Trong chuyện có những nhân vật nào? Con
thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc trước, chúng</b>
ta được học bài gì?
- Câu chuyện xẩy ra ở đâu?
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Nêu: trong giờ kể chuyện hơm nay các con sẽ
quan sát tranh và kể lại câu truyện này.
<b>b.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện</b>
<i><b>Bước 1: Kể trong nhóm</b></i>
Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ
và kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
<i><b>Bước 2: Kể trước lớp</b></i>
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
<b>Tranh 1</b>
- Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Sau đó cơ nói gì với HS?
- Cơ u cầu cảø lớp làm gì?
<b>Tranh 2</b>
- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì khơng?
- Bạn trai đứng lên làm gì?
- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp như thế nào?
<b>Tranh 3, 4</b>
- Chuyện gì đã xẩy ra sau đó?
- Tại sao cả lớp lại cười?
<b>c. Kể lại toàn bộ câu chuyện</b>
<i>Kể theo hình thức phân vai.</i>
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một số HS
- Trong một lớp học.
- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và Hs trong
lớp
Khuyên chúng em phải biết giữ gìn vệ
sinh trường học
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt
từng em kể từng đoạn truyện theo gợi ý.
Khi một em kể, các em khác lắng nghe,
gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.
- Đại diện nhón kể lần lượt kể từng đoạn
cho hết câu truyện.
- Nhận xét bạn về nội dung kể, cách
diễn đạt cách thể hiện.
- Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào
của lớp học.
- Cô nói; “Lớp ta hơm nay sạch sẽ q!
Thật đáng khen! Nhưng các em có thấy
mẩu giấy vụn đang nằm ngay giữa cửa
kia không?”
- Cô yêu cầu cả lớp nghe xem mẩu giấy
nói gì?
- Cả lớp khơng nghe thấy mẩu giấy nói
gì cả?
- Bạn nói với cơ giáo là: “Thưa cơ giấy
- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy
bỏ vào sọt rác!”
- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “Các
bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
nhận các vai còn lại.
- Lần 2: Chia nhóm, u cầu HS tự phân vai trong
nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- GV tổng kết giờ học: Câu chuyện khuyên em
điều gì?
<i><b>- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường</b></i>
<i><b>lớp học ln sạch đẹp.</b></i>
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.
- Thực hành kể theo vai.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
T: 6 <b> KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH</b>
<b> LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2)</b>
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3)
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại
tên 2 bài tập đọc và số trang.
- Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho
<i>bài. Luyện tập về …</i>
- Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ?
- Hãy đọc mục lục tuần 7.
- Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần7 ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về
<i>mục lục sách </i>
Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi theo mẫu
* Bài 1: (Làm miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 HS u cầu thực hành câu hỏi.
Em có đi xem phim không?
- Hát
- HS trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo
mẫu.
- 1 HS đọc.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Khơng, em khơng thích đọc thơ.
- Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và
thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho
cả lớp nghe, nhận xét.
Hoạt động 2 : Đọc, viết đúng mục lục của
một tập truyện
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang
mục lục.
- Yêu cầu vài em đọc.
- Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết
của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương.
- Dặn dị HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và
xem mục lục.
- HS 3: Khơng, em (tớ) khơng thích đi
xem phim.
- HS thảo luận nhóm 3 HS..
- HS thi đua.
- HS đọc.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:
Quyển truyện này không hay đâu
Chiếc vịng của em có mới đâu
Em đâu có đi chơi
- Thực hành đặt câu, vở bài tập.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
<b>TIẾT :6</b> <b>GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (tiết 2).</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một số đồ chơi tự chọn đơn giản ,phù hợp
- Gấp nhanh ,các nếp gấp thẳng ,phẳng.Sản phẩm đẹp.
- HS yêu thích mơn gấp hình, thích tự làm đồ chơi, biết yêu quý sản phẩm do tự mình làm
ra.
* Với HS khéo :Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn . Các nếp gấp thẳng,
phẳng .Sản phẩm sử dụng được.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Quy trình gấp máy bay đi rời có hình minh họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công ,nháp (khổ A4), kéo, bút thước.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L P:Ớ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra : Thơng qua trị chơi “Tơi cần” để</b>
- HS đáp lại lời cơ “ Cần gì – Cần
gì ?” và giơ dụng cụ theo yêu cầu
của GV.
- HS nêu tên bài.
<b>2. Bài mới:</b>
a)Giới thiệu: Gấp máy bay đuôi rời (tt)
b)<i>Hướng dẫn các hoạt động : </i>
<b>Hoạt động 1:</b>
- Ôn kiến thức về quy trình gấp máy bay
đi rời.
- Đưa vật mẫu lên, hs quan sát và trả lời :
+ MBĐR có những bộ phận nào?
+ Có mấy bước để làm MBĐR ?
+ Đó là những bước nào ?
- Treo bảng minh họa quy trình gấp
MBĐR.
+ Muốn làm MBĐR cần giấy màu hình gì ?
+ <b>Bước 1 ta làm gì ?</b>
+ <b>Bước 2 ta gấp phần nào ?</b>
- Nhận xét, chốt ý, chú ý làm chậm các
thao tác khó khi gấp đầu và cánh MBĐR.
+ <b>Bước 3 ta gấp phần nào của MBĐR ?</b>
- Gọi HS nêu lại quy trình gấp bước 3.
+ <b>Bước 4 ta làm gì ?</b>
- Hãy nêu cách thực hiện bước 4.
- Cho 1, 2 HS lên phóng thử.
- HS quan sát quy trình gấp trên bảng
và trả lời.
- Đầu, cánh, thân và đi.
- HS : có 4 bước.
<b>Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật</b>
thành một hình vng và một hình
chữ nhật nhỏ.
<b>Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.</b>
<b>Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.</b>
<b>Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và</b>
sử dụng.
- HS quan sát.
- Hình chữ nhật.
-- HS trả lời.
- HS nêu miệng (1,2 hs).
- HS khác nhắc lại.
- HS quan sát quy trình gấp và trả lời.
- Giới thiệu, HS quan sát nhận xét.
<b>Hoạt động 2 :</b>
Tổ chức cho HS thực hành
- Chia lớp thành nhóm 4 HS để thực hành.
- Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng,
chậm.
- Hướng dẫn trang trí thêm trên cánh máy
bay.
- Cho HS tham gia đánh giá nhận xét.
- Chốt lại, góp ý chung.
- Đại diện 2 đội : 2 em lên phóng
máy bay.
- HS quan sát, nêu nhận xét.
- HS thực hành cá nhân theo nhóm
4 HS.
<b>3. Nhận xét – Dặn dò :</b>
Liên hệ giáo dục tư tưởng : học giỏi để lớn
lên làm phi cơng lái được máy báy.
<b>-</b> HS nhận xét, góp ý.
<i><b>Bổ sung: ...</b></i>
...
TOÁN
T: 30 BÀI TỐN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn về ít hơn
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- GV cho HS sửa bài 3/29.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bài tốn về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài tốn về ít hơn
- Hàng trên có 7 quả cam.
- Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam.
- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Gọi HS nêu lại bài toán.
- Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng
lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Nhận xét.
Khi thực hiện bài tốn giải thuộc dạng ít hơn. Ta
<i>thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.</i>
- Hát
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc lại đề.
- Là hàng trên nhiều hơn 2 quả.
<i>Tóm tắt:</i>
Hoạt động 2: Luyện tập
<b>* Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn u cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài.
<b>* Baøi 2: </b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn thuộc dạng gì?
- u cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1
HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố
- GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.
Nhận xét, tun dương.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lại bài làm sai.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc đề bài.
- HS giải.
<i>Giải:</i>
<i>Vườn nhà Hoa có sớ cây cam là:</i>
<i>Đáp số: 10 cây.</i>
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn về dạng ít hơn.
- HS làm bài ở vở bài tập tốn.
<i>Tóm tắt:</i>
<i>An cao</i> <i>: 95 cm</i>
<i>Bình thấp hơn Hoa : 3 cm</i>
<i>Bình cao</i> <i>: … cm?</i>
<i> Giaûi:</i>
<i> Bình cao là:</i>
<i> 95 – 3 = 92 (cm)</i>
<i>Đáp số: 92 cm.</i>
- HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải
nhanh, chính xác sẽ thắng.
Bổ sung: ...
...
DUYỆT CỦA BLĐ: