Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

t5 l4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.11 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



Ngày soạn : 22 /9 / 2011


Ngày giảng :Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011


( Buổi sáng đ/c Lê Thị Quỳnh Châu dạy)
<b>Buổi chiều</b>


<b>Luyện toán</b>



<b>Thực hành : Đổi đơn vị đo thời gian , giải tốn</b>


I.Mục đích – u cầu


- Củng cố về đổi các đơn vị đo thời gian, giải tốn có lời văn.


- Rèn hs đổi các đơn vị đo thời gian đúng, kĩ năng giải tốn có lời văn.
- GD học sinh tính chính xác trong học tốn


II. Chuẩn bị: GV : nd
HS : vở luyện
III.Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ Gọi hs làm : 1<sub>2</sub> thế kỉ
= ...năm


1



5 thế kỉ = ... năm


GV nhận xét ,ghi điểm
<b>2.Bài mới: </b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>
<b>b.Giảng bài</b>


Bài 1:HS nêu yêu cầu của bài tập
Viết số thích hợp vào ơ trống


Hs làm bảng con – 3 hs lên bảng làm
-nx


3 phút =.... giây 2 thế kỉ = ... năm
nửa giờ = .. phút 1000 năm = ... thế kỉ


1


4 phút =... giây nửa thế kỉ =....


năm


GV nhận xét


Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề.


<b>Vi t vào ô tr ng ế</b> <b>ố</b>


Năm 492 1010 43 1945



Thuộc
thế kỉ


V XI I XX


Nhận xét - Sửa sai


Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề


Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm ,
chiều dài gấp 2 lần chiều rộng . Tính


2 hs làm – lớp làm nháp-nx


1


2 thế kỉ = .50.năm
1


5 thế kỉ = .20 năm


1 hs nêu


Hs làm -nx


3 phút =180. giây 2 thế kỉ = 200 năm
nửa giờ = ..phút 1000 năm =10 thế kỉ


1



4 phút =15.giây nửa thế kỉ =.50


năm


Yêu cầu hs làm nháp – 2 hs lên bảng
thi làm -nx


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chu vi và dt của hình chữ nhật


HS nhắc lại cách tính chu vi , S hình
chữ nhật.


u cầu hs làm vở - chấm bài -nx
- Nhận xét.


Bài 4 :( HS giỏi ) HS nêu yêu cầu
Cho hình chữ nhật có chu vi là 68 m .
Cạnh ngắn là 9 m.Tính dt hình chữ
nhật.


GV hướng dẫn:Muốn tính dt hình chữ
nhật ta phải tìm gì ?


HS tự giải vào vở - chấm bài -nx


3/ Củng cố – Dặn dò


- Hs nhắc lại các kiến thức vừa luyện
- Về nhà chuẩn bị bài sau : luyện tập.



2 hs nêu


1 hs lên bảng giải -nx


Chiều dài hình chữ nhật: 6 x2 = 12
( cm )


Chu vi : (12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm)
DT : 12 x 6 = 72 cm2


1 hs nêu


Cạnh dài của hình chữ nhật


Nửa chu vi hình CN : 68 : 2 = 34 ( m )
Cạnh dài : 34 – 9 = 25 ( m )


Diện tích : 25 x 9 = 225 ( m2<sub> )</sub>


- HS lắng nghe.


<b>Luyện : Luyện từ và câu</b>



<b> Từ ghép và từ láy.</b>


I.


<b> Mục đích - yêu cầu :</b>


- Củng cố về tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn, tạo từ ghép và từ láy.


- HS làm bài tập đúng, chính xác.


- GD cẩn thận khi làm bài.
II. <b> Chuẩn bị : - GV : nội dung</b>
- HS : vở luyện
III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ HS nêu khái niệm về từ láy,
từ ghép . Cho ví dụ


GV nhận xét, ghi điểm
<b>2.Bài mới: </b>


a. Giới thiệu bài: Ghi đề.
b. Giảng bài:


Bài 1:Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo
ra các từ ghép, từ láy.


a. nhỏ
b. lạnh
c. vui


GV làm mẫu: nhỏ bé, nhỏ nhoi.


2 hs nêu, nhận xét.


- Lắng nghe.



2 hs đọc đề


HS lắng nghe.
HS tự làm nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV nhận xét, bổ sung


<b>Bài 2: HS đọc yêu cầu ( bài 2 trang 68</b>
TVNC)


Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ.(
GV chép đoạn thơ lên bảng)


HS làm vở, chấm bài


GV nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 3: HS khá giỏi: </b>


Các từ dưới đây là từ ghép hay từ
láy ? vì sao?


tươi tốt, bn bán, mặt mũi, hốt
hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng.


3. Củng cố - Dặn dò:


- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà ôn lại bài.


- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập làm văn


Từ ghép: lạnh nhạt, lạnh giá...
Từ ghép: lạnh lung, lạnh lẽo....
2 hs đọc đề


HS làm vở, 2 hs lên bảng làm, nhận
xét.


Từ ghép: cửa bể, chiều hôm, cánh
buồm, ngọn nước, nội cỏ, chân mây,
mặt đất.


Từ láy: thấp thoáng, xa xa, man mác,
dàu dàu, xanh xanh.


HS đọc yêu cầu.


Thảo luận theo nhóm 2, trình bày, nhận
xét.


Là từ ghép vì hai tiếng trong từng từ
đều có nghĩa quan hệ giữa các tiếng
trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa. Các
từ này có hình thức giống từ láy nhưng
khơng phải từ láy.


- HS lắng nghe.



<b>Âm nhạc</b>



( Giáo viên chuyên trách dạy)


Ngày soạn : 24 /9 / 2011


Ngày giảng :Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011


<b>Tốn:</b>



<b>Tìm số trung bình cộng</b>


I.Mục đích – u cầu<b> : Giúp HS: </b>


- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.Biết tìm số trung bình cộng
của 2,3,4 số


- Rèn hs bước đầu tìm số trung bình cộng đúng , làm chính xác bài tập 1( a,b,c ) ,bài
2. HS khá giỏi làm thêm câu 2d , bài 3.


- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS : sgk
III.Hoạt động dạy học<b>: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng làm
– cả lớp làm nháp



3 ngày = 72 giờ


4 giờ 30 phút = 270 phút


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<i>2.</i><b>Bài mới :</b>


<i> </i>a<i>.</i><b>Giới thiệu bài:</b>


-Trong giờ học tốn hơm nay các em
sẽ được làm quen với cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số.


b<i>.</i><b>Giảng bài</b>
* Bài toán 1


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.
Bài tốn cho biết gì ?


Bài tốn hỏi gì ?


Muốn biết số lít dầu đó được rót đều
vào 2 can và mỗi can được? lít ta phải
tìm gì ?


- GV yêu cầu HS trình bày cách giải
bài tốn. Lớp làm nháp



Theo em có cách tính nào khác khơng?
- GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót
đều số dầu này vào hai can thì mỗi can
có 5 lít dầu, ta nói <i>trung bình mỗi can</i>
<i>có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung</i>
<i>bình cộng của hai số 4 và 6.</i>


- GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít
dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung
bình mỗi can có mấy lít dầu ?


- Số trung bình cộng của 6 và 4 là
mấy ?


- Dựa vào cách giải thích của bài tốn
trên bạn nào có thể nêu cách tìm số
trung bình cộng của 6 và 4 ?


- GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu
đúng thì GV khẳng định lại, nếu HS
không nêu đúng GV hướng dẫn các em
nhận xét để rút ra từng bước tìm:


+ Bước thứ nhất trong bài tốn trên,
chúng ta tính gì ?


<b>-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp</b>
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn.



- HS nghe.


- HS đọc.


-Tổng số dầu cả 2 can


-Tổng số dầu cả 2 can : 4 + 6 = 10 lít
dầu.


- Số lít dầu rót đều vào mỗi can : 10 : 2
= 5 lít dầu.


- ( 6 + 4) : 2 = 5


-HS nghe giảng.


-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để
tìm theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi
can, chúng ta làm gì ?


+ Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số
dầu chia cho số can.


+ Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?



+ Để tìm số trung bình cộng của hai
số 6 và 4 chúng ta tính tổng của hai số
rồi lấy tổng chia cho 2, 2 chính là số
các số hạng của tổng 4 + 6.


- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc
tìm số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
- Bài tốn cho ta biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?




- Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét bài làm của HS và hỏi:
Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là
bao nhiêu ?


- Muốn tìm số trung bình cộng của ba
số 25,27, 32 ta làm thế nào ?


- Hãy tính trung bình cộng của các số
32, 48, 64, 72.



- GV yêu cầu HS tìm số trung bình
cộng của một vài trường hợp khác.
HS nêu muốn tìm số trung bình cộng ta
làm thế nào ?


<i> </i><b>c.Luyện tập</b><i>, </i><b> </b>


<b> Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề bài,</b>
sau đó tự làm bài a,b,c ( hs khá giỏi
<b>làm thêm câu d)</b>


- GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết
biểu thức tính số trung bình cộng là
được, không bắt buộc viết câu trả lời.
GV nhận xét


<b>Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề toán.</b>
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?


+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho
2 can.


+ Có 2 số hạng.


-3 HS.


- HS đọc.



- Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25
học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh ?


- Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp
thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.


- Là 28.


- Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng
vừa tìm được chia cho 3.


- Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 +
72) : 4 = 54.


- 2 hs nêu ( sgk )


2 hs đọc


- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở nháp -nx


a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c. (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
d. 46



2 hs đọc


- Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa,
Hưng, Thinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



GV yêu cầu HS làm bài vào vở
-chấm bài


- GV nhận xét


<b>Bài 3: ( HS khá ,giỏi </b><i>)</i>HS nêu yêu cầu
- Bài tốn u cầu chúng ta tính gì ?
- Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ
1 đến 9.


- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i>3</i><b>.Củng cố- Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau:
luyện tập.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.



( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
2 hs nêu


-Tìm số trung bình cộng của các số tự
nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.


- HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng làm bài,


(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9
= 5


- HS lắng nghe.


<b>Chính tả:</b>



<b>Những hạt thóc giống</b>


I. Mục đích - u cầu


-Nghe – viết đúng và trình bày đoạn văn :Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài:
Những hạt thóc giống sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.Làm đúng bài
tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n , học sinh khá giỏi tự giải được câu đố
<b>bài 3</b>


- Rèn hs viết đúng , nhanh đúng tốc độ quy định.
- GD học sinh giữ vở sạch sẽ.


II. Chuẩn bị:<b> GV : nội dung.</b>
HS : chì, vở , sgk
III. Hoạt động dạy học



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ:- Gọi 3 HS lên bảng viết : sâu</b>
xa, truyện cổ.


- Nhận xét về chữ viết của HS .
<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


- Giờ chính tả hơm nay cá em sẽ
nghe-viết đoạn văn : Lúc ấy ...minh hiền - bài:
Những hạt thóc giống và làm bài tập
chính tả phân biệt l/n


<b> b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:</b>
<b> * Trao đổi nội dung đoạn văn:</b>
- GV đọc đoạn văn.


- Nhà vua chọn người như thế nào để
nối ngơi?


+Vì sao người trung thực là người đáng


- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Lớp viết vào bảng con -nx


- Lắng nghe.



- HS lắng nghe


+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

qúy?


* Hướng dẫn viết từ khó<i>:</i>


-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


-u cầu HS viết các từ vừa tìm được.
GV nhận xét


* Viết chính tả<i>:</i>


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu
cầu, nhắc HS tư thế ngồi viết


Đọc hs dò bài
* Thu chấm bài hs
Nhận xét bài của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập:


<i> </i><b>Bài 2:</b>


a/ Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.



- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.


<b>Bài 3:( HS khá , giỏi )</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con
vật.Trả lời nhanh -nx


<i>3. </i><b>Củng cố – Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.Nhắc hs viết sai về
nhà viết lại


- Dặn hs chuẩn bị tiết sau : Người viết
truyện thật thà.


thực, không màng đến lợi ích riêng mà
ảnh hưởng đến mọi người.


+Trung thực được mọi người tin yêu và
kính trọng.


- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngơi,


- Viết vào vở nháp, 4 hs lên bảng viết



HS viết vào vở
HS dò bài


HS đổi chéo vở dò bài bạn


- 1 HS đọc thành tiếng.


- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ
còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)


- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)


lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu
nay- lòng thanh thản- làm bài.


- 2 hs đọc
HS trả lời -nx


a.Con nịng nọc - Giải thích: ếch, nhái
đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành
nịng nọc, có đi, bơi lội dưới nước.
Lớn lên nịng nọc rụng di, nhảy lên
sống trên cạn


b. Chim én.


- HS lắng nghe.


<b>Luyện từ và câu:</b>




<b>Mở rộng vốn từ: Trung thực -Tự trọng</b>

.



I. Mục đích –yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1,BT2) , nắm được nghĩa của từ : tự
trọng.( BT3)


- HS đặt câu đúng , chính xác.


- GD học sinh sống phải trung thực .


II. Chuẩn bị GV : Từ điển photo cho nhóm HS, bảng phụ.
HS : sgk


III. Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng - 1tìm từ ghép có
nghĩa phân loại – 1 hs tìm tự ghép có
nghĩa tổng hợp- cả lớp làm vào vở
nháp.


<i> </i> Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ
ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có
nghĩa tổ hợp: Bạn học, bạn đường,
bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu,


Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu
thương, vui buồn.


<b> </b>


<i>2</i><b>. Bài mới:</b>


<i> a. </i><b>Giới thiệu bài</b><i>:</i>


- Bài học hôm nay, các em sẽ thực
hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm
Trung thực-Tự trọng.


<i> b</i><b>. Hướng dẫn làm bài tập</b><i>:</i>


Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa
với :trung thực .


- Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào
bảng phụ


- Nhóm nào làm xong trước đính bảng
phụ lên bảng, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Kết luận về các từ đúng.





-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở nháp


Từ ghép có nghĩa
phân loại


Từ ghép có nghĩa
tổng hợp
Bạn học, bạn


đường, bạn đời,
anh cả, em út,
anh rễ, chị dâu.


Anh em, ruột thịt,
hoà thuận, yêu
thương, vui buồn.


-Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm 4 trong 5 phút
-Trình bày -nhận xét bổ sung.


- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa


với trung thực



Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng,


thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật
lòng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực, thành thật,
thật tình, ngay
thật…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.</b>


-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với <i>trung</i>
<i>thực</i>, 1 câu trái nghĩa với <i>trung thực.</i>


HS làm vở chấm bài -nx


<b>Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội</b>
dung.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm
đúng nghĩa của <i>tự trọng. </i>Tra trong tự
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã
cho, chọn nghĩa phù hợp.



- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung (nếu sai).


- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.


-Yêu cầu HS chọn dòng nêu ý đúng
-nx


Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


-Yêu cầu HS giải thích một số thành
ngữ ( nếu hs giải thích khơng được thì
gv giải thích cho hs hiểu)


+Thẳng như ruột ngựa:
+Giấy rách phải giữ lấy lề
+Thuốc đắng dã tật


HS trình bày cá nhân - nx


Kết hợp giáo dục HS tính trung thực.


<i>3. </i><b>Củng cố – Dặn dị:</b>


- Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao? liên hệ - gd


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa


tìm được và các tục ngữ. thành ngữ
trong bài.


Chuẩn bị : Danh từ


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


- 2 hs lên bảng đặt -nx
Bạn Minh rất thật thà.


Chúng ta không nên gian dối.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động cặp đơi.


-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.


+Tin vào bản thân: Tự tin.


+ Quyết định lất cơng việc của mình:
tự quyết .


+ Đánh giá mình quá cao và coi thường
kẻ khác: tự kiêu, tự cao.


-HS nêu – ý : c
2 hs nêu



- Người có lịng dạ ngay thẳng (ruột
ngựa rất thẳng)


- Khuyên người ta dù nghèo đói, khó
khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của
mình.


-Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho
người, lời nói thẳng khó nghe nhưng
giúp ta sửa chữa khuyết điểm.


a,c,d nói về tính trung thực
b,e nói về lịng tự trọng.
HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thể dục</b>



( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Đạo đức</b>



( Đ/c Nguyễn Thị Minh Tâm dạy)
Ngày soạn : 24 /9 / 2011


Ngày giảng :Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2011


<b>Tốn:</b>



<b>Luyện tập</b>


I.Mục đích – u cầu:


- Giúp HS: tính được trung bình cộng của nhiều số .Bước đầu biết giải tốn về tìm số
trung bình cộng.


- Rèn kĩ năng tính, giải tốn chính xác đúng bài 1,2 ,3. Hs khá , giỏi làm thêm bài 4
- Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài.


II.Chuẩn bị : GV : nd
HS : sgk
III.Hoạt động dạy học<b> :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ : Muốn tìm số trung bình cộng</b>
ta làm thế nào ?


HS làm bảng con : ( 36 + 42 + 57 ) : 3 =
45


Nhận xét-ghi điểm.
<b>2.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài-Ghi đề:
b.Giảng bài


*Bài 1: Hs nêu yêu cầu


-Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.



-2 HS lên bảng thực hiện.


-GV nhận xét .


*Bài 2:Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề
bài.


Bài tốn cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?


Muốn tìm trung bình mỗi năm dân số xã
đó tăng thêm bao nhiêu người ta cần
biết gì ?


+Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện- HS
lớp thực hiện vào vở nháp


Gv nhận xét


-1 hs nêu


-1 HS lên bảng thực hiện.


- Lắng nghe.
2 hs nêu


- HS nêu miệng.


2 HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực
hiện vào bảng con.



a) ( 96+121+143) : 3 =120
b) ( 35+12+24+21+43) =27
-1 HS đọc yêu cầu bài.


Số dân tăng thêm trong 3 năm.
- HS thực hiện.


- Số dân tăng thêm của 3 năm là :
96 + 82 + 71 = 249(người )


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

*Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
HS tự giải vào vở chấm bài -nx


GV chấm chữa bài- nhận xét.
*Bài 4: <i>( HS khá , giỏi )</i>


GV gọi HS nêu u cầu của bài tốn,
sau đó u cầu HS thảo luận theo nhóm
đơi phân tích và tìm ra hướng giải bài
toán


-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện , lớp
làm nháp


- GV nhận xét sửa sai.


3 Củng cố – Dặn dị:


HS nhắc lại các tìm số trung bình cộng


HS khá, giỏi về nhà làm bài tập 5
Chuẩn bị tiết sau : Biểu đồ.


249 : 3 = 83 (người )
Đáp số : 83người
2 hs nêu


- 1 hs lên bảng giải -nx


Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là :
138+132+130+136+134=670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn
là :


670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số : 134 cm
1 hs đọc đề


-Thảo luận theo nhóm đơi và thực hiện


Số thực phẩm 5 ô tô mỗi ô tô chở 36 tạ
là:


36 x 5 = 180 (tạ)


Số thực phẩm 4 ô tô mỗi xe chở 45 tạ
chở được là : 45 x 4 = 180 (tạ)
Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm
là :



4 + 5 = 9 (chiếc)


Trung bình mỗi xe ơ tô chở được là :
(180+180) : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn)


- HS lắng nghe.


<b>Anh văn</b>



<b> </b>( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Kể chuyện:</b>



( Nguyễn Thị Tố Trang dạy)


<b>Tập đọc:</b>



<b>Gà Trống và Cáo.</b>


I.Mục đích – yêu cầu


1.Đọc đúng: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
lõi, sung sướng, quắp đi


Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.


Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm.
2.Đọc - hiểu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà
Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi ,
thuộc đoạn thơ được 10 dòng)


3.GD học sinh ln cảnh giác, biết cách xử trí thơng minh trong mọi tình huống
II.Chuẩn bị GV - Tranh minh họa ( sgk)


- Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn thơ cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài


III.Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ </b>- Gọi HS lên bảng đọc bài và
trả lời các câu hỏi 1 của bài : Những hạt
thóc giống.


- GV nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới </b>


a/Giới thiệu bài Dùng tranh để giới
thiệu


b/Giảng bài
* Luyện đọc


- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( 3 đoạn)
Đoạn 1 : từ đầu đến tình thân


Đoạn 2 : tiếp ...tin này


Đoạn 3 : còn lại


- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm


- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải


- HS đọc nối tiếp lần 3


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc toàn bài


- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 :


+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào ?


+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất ?


+ Từ “rày” nghĩa là từ nay trở đi.
đon đả : sgk


+ Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa


đặt ? nhằm mục đích gì ?


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
- HS đọc đoạn 2.


+Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo ?


Thiệt hơn : tính tốn xem lợi hay hại ,


-2 HS lên bảng đọc bài.nx


-Lắng nghe.


- HS đọc


-3 HS đọc
-HS đọc
-3 HS đọc
-HS đọc


-HS đọc theo nhóm
- HS đọc


-1 HS đọc.


+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới : từ rày ...bày tỏ


tình thân.


+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


+ Ý1:Âm mưu của Cáo.
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tốt hay xấu


+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì ?


+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?
HS đọc đoạn cuối bài.


+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói ?


Hồn lạc phách bay : sgk


+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao ?


+Theo em Gà thông minh ở điểm nào ?


+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì ?



ND ( ghi bảng )


* Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp


Nêu giọng đọc của bài


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
Hs nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn


- Gọi hs đọc –nx
HS đọc thuộc lòng


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ. ( 10 câu thơ )


- Nhận xét , cho điểm HS.
<b>3.Củng cố - Dặn dò </b>


- Câu chuyện khun chúng ta điều gì ?
-... em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- liên hệ - gd


-Về học thuộc lòng và xem trước bài
mới


Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca


+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn


thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin
vui...


+ Ý2: Sự thông minh của Gà.
- 1 HS đọc.


+ Cáo khiếp sợ hồn lạc..., co cẳng bỏ
chạy.


+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất..


+ Gà khơng bóc trần âm mưu của Cáo
mà Gà bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi
Gà báo...


Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác,
chớ tin lời kẻ xấu dù đó là những lời
ngon ngọt.


- 3 hs đọc
- HS nêu


4 hs đọc -nx


- 3 hs thi đọc thuộc lòng .nx


Chớ tin lời kẻ xấu ...


- HS lắng nghe.



<b>Khoa học:</b>



<b>Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.</b>


<b>I.Mục đích - yêu cầu: :</b>


<b> -Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn </b>
gốc thực vật


-Nêu được ích lợi của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại
của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS: sgk
III. Hoạt động dạy học<b>:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:


Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật
và đạm thực vật ?


Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:


<b> a.Giới thiệu bài: </b>


- GV giới thiệu ghi tựa đề lên bảng
b.Giảng bài



* Hoạt động 1: Trị chơi: “Kể tên những
món rán (chiên) hay xào.


* GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội.Thành viên trong
mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các
món rán (chiên) hay xào. Lưu ý mỗi HS
chỉ viết tên 1 món ăn.


- GV cùng các trọng tài đếm số món các
đội kể được, cơng bố kết quả.


- Gia đình em thường chiên xào bằng
dầu thực vật hay mỡ động vật ?


* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV tiến hành thảo luận nhóm 4 trong 5
phút


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở
trang 20 / SGK




+Những món ăn nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
+Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động
vật, vừa chứa chất béo thực vật ?



- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- GV nhận xét từng nhóm.


- HS đọc phần thứ nhất của mục Bạn cần
biết.


* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng
muối i-ốt và không nên ăn mặn ?


- GV yêu cầu các em quan sát hình minh
hoạ


- Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS lên bảng viết tên các món ăn: cá
rán, đậu xào,...


- HS nêu: chiên xào bằng dầu thực vật,
mỡ động vật


HS thảo luận và đại diện nhóm trình


bày


+Thịt rán, tơm rán, cá rán, thịt bị xào,


+Vì trong chất béo động vật có chứa
a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực
vật có chứa nhiều a-xít béo khơng no, dễ
tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để
đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được
các bệnh về tim mạch.


- 2 đến 3 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn
cần biết.


- Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn
mặn thì có tác hại gì ?


- GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn
mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.


<i> 3.</i><b>Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết, ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn
và cần ăn muối i-ốt.



- Mỗi HS mang theo một loại rau, chuẩn
bị tiết sau : ăn nhiều rau, hoa quả chín .Sử
dụng thực phẩm an tồn.


-Trình bày ý kiến.


+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực
và trí lực.


-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả
lớp theo dõi.


-HS trả lời:


+ Ăn mặn rất khát nước.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.


- HS lắng nghe.


.


- HS lắng nghe.


<b> </b>Ngày soạn: 26 / 9 / 2011.


Ngày giảng:Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011



<b>Toán:</b>



<b>Biểu đồ (T1)</b>


<b> I. Mục đích - yêu cầu: `</b>


- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.


- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. Làm đúng bài tập 1, 2 ( a,b) .<b>HS khá, giỏi</b>
<b>làm thêm bài tập 2c.</b>


- Giáo dục hs vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống.


II.Chuẩn bị:GV: Biểu đồ các con của năm gia đình như phần bài học SGK.
HS: SGK, vở.


III.Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ


- GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 3
tiết trước


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài- Ghi đề
b.Giảng bài



-Treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
- Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con
của năm gia đình.


- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Nghe giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Biểu đồ gồm mấy cột ?
- Cột bên trái cho biết gì ?


- Cột bên phải cho biết những gì ?


- Biểu đồ cho biết về các con của những
gia đình nào ?


- Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là trai
hay


gái ?


- Nêu tương tự
c.Luyện tập:
Bài 1:


-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự
làm bài.


+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?



+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó ?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ?
Là những môn nào ?


+ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là
những lớp nào ?


- Trả lời các câu khác tương tự


<b>Bài 2: - Yêu cầu đọc đề bài trong SGK,</b>
sau đó làm bài a, b, (HS khá giỏi làm
<b>thêm câu c)</b>


GV theo dõi.


GV nhận xét


3.Củng cố - Dặn dò:


-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm lại
bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ ( t2).


- Biểu đồ gồm 2 cột.


- Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan, gia
đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia


đình cơ Cúc.


- Gia đình cơ Mai có 2 con đều là gái.
-Trả lời- nhận xét


-HS làm bài.


+...các môn thể thao khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.


+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là
bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.


+ Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và
4C.


- Dựa vào biểu đồ và làm bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
ý, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu
được trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50
(tạ) = 5 tấn


b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác
Hà thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu được
nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10
(tạ)



c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác
Hà thu được là :10 x 3 = 30 (tạ)


Số tấn thóc cả 3 năm gia đình bác Hà
thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) =
12 (tấn)


Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm
2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất
là năm 2001.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tập làm văn:</b>



<b>Viết thư ( Kiểm tra viết)</b>


<b>I. Mục đích - yêu cầu: </b>


- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có (đủ 3
phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)


- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS .
- Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài.
II. Chuẩn bị: GV : nội dung


HS : giấy viết thư, phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ:



- Gọi HS nhắc lại các phần chính của một
bức thư.


GV nhận xét – ghi điểm


- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì
của HS .


2. Bài mới:


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài: Ghi tựa đề</b>
b. Tìm hiểu đề:


-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- GV nhắc HS :


+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện
sự chân thành.


+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư khơng dán).


- Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục
đích gì?


c. Viết thư:


-HS tự làm bài, bỏ vào phong bì.


- Nộp bài cho gv


3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.


- 1 HS nhắc lại


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- HS chọn đề bài
5 đến 7 HS trả lời.


- HS nộp bài


- HS lắng nghe.


<b>Luyện từ và câu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).


- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu
(BT mục III).



- Giáo dục HS áp dụng để đặt câu hay, viết văn tốt.
II. Chuẩn bị<b> : GV: Bảng phụ.</b>


HS: SGK
III. <b>Ho t ạ động d y h c:ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ<b> : </b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Tìm từ trái nghĩa với <i>trung thực</i> và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


Tìm từ cùng nghĩa với <i>trung thực </i>và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:Ghi tựa đề
b. Tìm hiểu ví dụ:


<i> </i><b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở
một dòng thơ.GV gọi HS nhận xét từng


dòng thơ.


GV dùng phấn màu gạch chân những từ
chỉ sự vật.


- Gọi 1HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa
tìm được.


Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.


Yêu cầu HS thảo luận 4 trong 5 phút và
hoàn thành vào bảng phụ


GV nhận xét, bổ sung.


- Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện
tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là
danh từ.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung


- HS lắng nghe


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
trong từng dòng thơ vào vở nháp.


-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.


+ Dòng 1 : Truyện cổ.


+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.


+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dịng 7 : Truyện cổ.


+ Dịng 8 : mặt, ơng cha.
- Đọc thầm.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


- Hoạt động trong nhóm, đại diện nhóm
trình bày,nhận xét, bổ sung.


Từ chỉ người: ơng cha, cha ông.
Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.


Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.


Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Danh từ là gì?



+ Danh từ chỉ người là gì?


+ Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”,
em nếm, ngửi, nhìn được khơng?


+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?


- GV giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ
dùng cái chỉ có trong nhận thức của con
người, khơng có hình thù, khơng chạm
vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được.
+ Danh từ chỉ đơn vị là gì?


c. Ghi nhớ:


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.


-Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV
ghi nhanh vào từng cột trên bảng.


<b>d. Luyện tập:</b>


<i><b> </b></i><b>Bài 1:- Gọi HS đọc nội dung và yêu</b>
cầu.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm
danh từ chỉ khái niệm.


-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ


sung.


+Tại sao các từ: <i>nước, nhà, người </i>không
phải là danh từ chỉ khái niệm.


+Tại sao từ <i>cách mạng</i> là danh từ chỉ
khái niệm?


-Nhận xét, tuyên dương


<b>Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
-Yêu cầu HS tự đặt câu.


- Gọi HS đọc câu văn của mình.


- Nhận xét câu văn của HS .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Danh từ là gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ


khái niệm, đơn vị.


+ Danh từ chỉ người là những từ dùng để
chỉ người.


+ Không nếm, nhìn, ngửi được về"cuộc


sống"
,"Cuộc đời”vì nó khơng có hình thái rõ
rệt.


+Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ
sự vật không có hình thái rõ rệt.


+Là những từ dùng để chỉ những sự vật
có thể đếm, định lượng được.


- 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.


+ Danh từ chỉ người: <i>học sinh, thầy</i>
<i>giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…</i>


+ Danh từ chỉ vật: <i>bàn, ghế, bút, bảng,</i>
<i>lọ hoa, sách vở, cái cầu…</i>


+ Danh từ chỉ hiện tượng: <i>Gió, sấm,</i>
<i>chớp, bão, lũ, lụt…</i>


-2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp đôi.


- Các danh từ chỉ khái niệm: <i>điểm, đạo</i>
<i>đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>


+Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người
là danh từ chỉ người, những sự vật này ta
có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được.



+Vì <i>cách mạng </i>nghĩa là cuộc đấu trang


về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể
nhận thức trong đầu, khơng nhìn,
chạm…được.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Bạn An có một điểm đáng q là rất
thật thà.


+ Chúng ta ln giữ gìn phẩm chất đạo
đức.


+ Người dân Việt nam có lịng nồng nàn
u nước....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

và chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh
từ riêng.


<b>Mĩ thuật</b>



<b> Thường thức mĩ thuật: Xem tranh phong cảnh</b>


<b>I/ Mục đích – yêu cầu</b>


- HS hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.


- HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thơng qua bố cục, hình ảnh và


màu sắc. Biết mơ tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.


- HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
II/ Chuẩn<b> bị :GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh. </b>


- Tranh sgk.


HS :- Sưu tầm tranh,ảnh phong cảnh.
- Vở tập vẽ , bút chì,tẩy.


III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1. Bài cũ: Chấm một số bài tiết trước.
Kiểm tra dụng cụ học sinh.


GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:


a. Giới thiệu bài:Ghi tựa đề
b. <b> Giảng bài:</b>


<b>Hoạt động 1: Xem tranh</b>
* Tranh phong cảnh sơn mài


- GV cho HS quan sát tranh và đặt câu
hỏi cho HS thảo luận theo nhóm


- Trong tranh có những h.ảnh nào?


- Tranh vẽ về đề tài gì?


- Màu sắc trong tranh như thế nào?
- Có những màu nào trong tranh?
- Hình ảnh chính trong tranh là gì?
GV nhận xét, bổ sung.


* Phố cổ


- GV cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ
Bùi Xuân Phái


<i>* </i>Cầu Thê Húc


- GV cho HS xem tranh về Hồ Gươm
- Gợi ý HS tìm hiểu về bức tranh.
Nêu các hình ảnh trong bức tranh?
Màu sắc, chất liệu, cách thể hiện bức
tranh?


- GV nhận xét chung.
<b>Hoạt động 2: </b>


<i>Nhận xét ,đánh giá.</i>


+ Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn
Tiến Chung 1913-1976


+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Nông thôn



+ Màu tươi sáng, nhẹ nhàng…
+ Màu đỏ, vàng …


+ Phong cảnh làng quê


* HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
Trình bày, nhận xét


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Khen ngợi, động viên những học sinh,
nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu
xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh.
- GV nhận xét chung giờ học.


<i>Dặn dò HS</i>


- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Vẽ
theo mẫu: Vẽ mẫu có dạng hình cầu.


- HS lắng nghe.


<b>Buổi chiều</b>


<b>Địa lí :</b>



<b>Trung du Bắc Bộ</b>


I.Mục đích - yêu cầu :



- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:
+Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.


+ Trồng rừng được đẩy mạnh.


- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình
trạng đất đang bị xấu đi.


- HS khá, giỏi nêu được quy trình chế biến chè.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.


II. Chuẩn bị :GV: Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ, SGK


HS: SGK.
III.Hoạt động dạy học<b> :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


.1.Bài cũ<b> :</b>


- Người dân HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số khống sản ở HLS ?
GV nhận xét ghi điểm .



2.Bài mới<b> :</b>


<i> </i>a.Giới thiệu bài: Ghi tựa đề
b.Giảng bài<b> :</b>


*Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
Hoạt động nhóm đơi ( 3 phút)


- HS đọc mục1 SGK, quan sát tranh,
ảnh


- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa
hình của trung du Bắc Bộ?


- GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính
VN các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc,Bắc giang, những tỉnh có vùng đồi


- HS trả lời. HS khác nhận xét .
- Nghề nông, nghề thủ công, ...
- Nghề nông là chính


- A- pa-tít, đồng, chì, kẽm,...


- HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh .
-Vùng đồi


-Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp
cạnh nhau như bát úp,....



- HS nhận xét ,bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

trung du .


* Chè và cây ăn quả ở trung du :
Hoạt động nhóm 4:( 5 phút)


- HS thảo luận nhóm


+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì ?


+ Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?




+ Xác định vị trí hai địa phương này trên
BĐ địa lí tự nhiên VN .


+ Em biết gì về chè Thái Nguyên ?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì ?
+ Trong những năm gần đây, ở trung
du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên
trồng loại cây gì ?


+Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế
biến chè .( Dành cho HS khá, giỏi)


.




- GV nhận xét, bổ sung.


*.Hoạt động trồng rừng và cây công
<b>nghiệp:</b>


- Quan sát tranh, ảnh hình 4


+Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có
những nơi đất trống, đồi trọc ?




+ Để khắc phục tình trạng này, người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì ?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ.


+ GV liên hệ: Chúng ta làm gì để bảo vệ
rừng?.


Bài học: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu
của vùng trung du Bắc Bộ


3.Củng cố - Dặn dò:


- Nêu đặc điểm của vùng trung du Bắc
Bộ .



- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở
vùng trung du Bắc Bộ .


- Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên .
- Nhận xét tiết học .


- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời .


- Cam, chanh, dứa, vải,...Cây công
nghiệp: chè.


- Vải, chè


- HS xác định trên bản đồ, HS khác nhận
xét


- Nổi tiếng là chè thơm ngon


- Trồng để phục vụ trong nước và xuất
khẩu


- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
kinh tế cao


-HS quan sát tranh ,ảnh và trả lời .


- Hái chè - phân loại chè – vò, sấy khô –
các sản phẩm chè



-HS nhận xét ,bổ sung.


- HS quan sát tranh và trả lời


+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt
phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và
khai thác gỗ bừa bãi


+ Keo, trẩu , sở,...


+ Để che phủ đồi trọc, ngăn cản tình
trạng đang bị xấu đi


+ Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia
trồng cây không đốt phá rừng bừa bãi ...
- HS nêu nội dung bài học .


- HS trả lời


- HS lắng nghe.


<b>Lịch sử:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I.Mục đích - yêu cầu:


- Biết được thời kì đơ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta , từ năm 179
TCN đến năm 938.Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ lược về việc nhân
dân ta phải cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục
của người Hán)



+ Nhân dân ta phải nắm sản vật quý


+ Bọn đô hộ đưa người hán sang lẫn với nước ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán ,
sống theo phong tục của người Hán.


- HS trả lời đúng các câu hỏi


- Giáo dục truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm
II.Chuẩn bị: Gv :Phiếu thảo luận nhóm.


HS :sgk
III.Hoạt động dạy học<b>.</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ </b>


- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc
GV nhận xét – ghi điểm


<b>2.Bài mới:</b>


a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Giảng bài


*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.


Chính sách áp bức bốc lột của các triều


đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta.


-Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.


+ Sau khi thơn tính được nước ta, các
triều đại phong kiến phương Bắc đã thi
hành những chính sách áp bức bóc lột
nào đối với nhân dân ta ?


- Cho HS thảo luận nhóm 4 trong 5 phút (
kĩ thuật khăn trải bàn ) :Tìm sự khác biệt
về tình hình nước ta về chủ quyền, về
kinh tế, về văn hóa trước và sau khi bị
các triều đại phong kiến phương Bắc đô
hộ.


Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
GV nhận xét, bổ sung.


<b>*Hoạt động 2 : Làm cá nhân.</b>


Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.


- Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS


- 2HS nêu – nhận xét


- Lắng nghe.



- HS đọc phần nội dung bài.


+ Chúng chia nước ta thành nhiều
quận, huyện do chính quyền người
hán cai quản.


+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn
voi, .. cống nạp.


+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn và
bắt ...phải học phong tục tập quán của
chúng.


- Thảo luận nhóm và báo cáo.


Nhân dân ta học chữ Hán , sống theo
pháp luật cua người Hán...


Vẫn giữ gìn được phong tục truyền
thống vốn có như ăn trầu, ..liên tục
nỗi dậy đánh đuổi quân đô hộ .


- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đọc nội dung sgk và trả lời vào phiếu.
+Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân
dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn
chốm lại ách đô hộ của các triều đại


phong kiến phương Bắc?


+ Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào ?


+ Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn
một nghìn năm đơ hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc ?


+Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc nói lên điều gì ?
- Tóm ý nội dung bài. HS đọc ghi nhớ
<b>3.Củng cố- Dặn dò</b>


- Cho HS đọc lại ghi nhớ


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài
mới: khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
HS nêu -nx


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.( 40)
+ Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến
thắng Bạch Đằng.


+ Nhân dân ta có một lịng nồng nàn
yêu nước .



- HS lắng nghe.


<b>Kĩ thuật:</b>



<b>Khâu thường ( tiết 2)</b>


<b>I. Mục đích - yêu cầu: </b>


- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách
đều nhau. Đường khâu có thể bị nhúm.


HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.


- GD: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
II.Chuẩn bị: GV: - Bộ đồ dùng cắt khâu thêu


- Mẫu khâu thường và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu
thường.


HS : kim , chỉ , vải, kéo.
III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ<b> : kiểm tra sự chuẩn bị của học</b>
sinh.


2.Bài mới:



a)Giới thiệu bài: .
b)Giảng bài:


* Hoạt động 1: HS thực hành khâu
thường


- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi


- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thường.


- Vài em lên bảng thực hiện khâu một
vài mũi khâu thường để kiểm tra cách
cầm vải, cầm kim, vạch dấu.


- Nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:


+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.


+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường
theo đường dấu.


- Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu.


-Yêu cầu HS thực hành
- GV theo dõi uốn nắn



* Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học
tập


-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm...


- Đánh giá sản phẩm của HS .


- Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương
nhằm động viên, khích lệ các em<i>.</i>


<i> 3.</i><b>Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần
học tập


- Chuẩn bị vải, kim để học bài “Khâu
ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường"


-Thực hành


-Trình bày sản phẩm.
- 2 HS nêu


- HS lắng nghe.



<b>An tồn giao thơng</b>



<b>Biển báo hiệu giao thơng đường bộ.</b>


<b>I.Mục đích – u cầu</b>


- Giúp hs biết 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.Hiểu được ý nghĩa, tác dụng, tâm
quan trọng của biển báo giao thông.


- HS hiểu biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà.


- GD học sinh khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo, tuân theo luật giao thông.
II.Chuẩn bị: GV: nội dung, một số biển báo giao thông đường bộ


HS: sgk
III.Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của
hs


2.Bài mới:


<b>a.Giới thiệu bài Trực tiếp</b>
b.Giảng bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thơng đường bộ.


u cầu hs nêu các nhóm của biển
báo hiệu giao thông đường bộ


Gv nhận xét – bổ sung.


GV cho hs xem một số biển báo.
<b>Hoạt động 2: Những biển báo hiệu </b>
cần biết.


- Biển báo cấm .


Biển báo cấm dùng để làm gì?


HS quan sát và nêu đặc điểm của biển
báo cấm.


Tương tự yêu cầu hs quan sát biển
hiệu lệnh, biển báo nguy hiểm nêu đặc
điểm của chúng .


GV nhận xét bổ sung


Khi đi đường phải chú ý điều gì ?
ghi nhớ - sgk


Gọi hs đọc


3.Củng cố - Dặn dò :


HS nhắc lại các biển báo vừa học.
Về nhà học bài


Chuẩn bị : Vạch kẻ đường, cọc tiêu


và rào chắn.


HS nêu : biển báo cấm, biển báo nguy
hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn,
biển phụ.


Cấm đi xe đạp, dừng lại.


Hình trịn, màu trắng có viền màu
đỏ...


HS nêu – nhận xét


Tuân theo hiệu lệnh và sự chỉ dẫn của
biển báo hiệu.


- HS lắng nghe.


<b> </b>Ngày soạn : 26 /9/ 2011


Ngày giảng :Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2011


<b>Tốn</b>



<b>Biểu đồ( tiếp theo)</b>


I. Mục đích – u cầu


- Giúp HS: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh


- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh ,đọc chính xác,làm đúng bài tập 1,2 ( a,b ) .HS


<b>khá giỏi làm thêm bài 2c.</b>


- GD học sinh vận dụng vào thực tế
II.Chuẩn bị GV : nội dung


HS : sgk
III.Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1.Bài cũ:- Gọi HS lên bảng làm bài tập</b>
2


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>2.Bài mới : </b>


a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài


- Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số


1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chuột 4 thôn đã diệt:


-Treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã
diệt và giới thiệu...



- Kết hợp nêu câu hỏi:
+ Biểu đồ có mấy cột ?
+Trục ngang các cột ghi gì ?
+Trục đứng của biểu đồ ghi gì ?


+ Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ?
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ xen
lẫn các câu hỏi để hs trả lời về bài toán
với số chuột đã cho


c.Luyện tập


Bài 1. HS đọc yêu cầu của đề


- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ
trong SGK và hỏi : Biểu đồ này là biểu
đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì
- Có những lớp nào tham gia trồng cây ?
- Hãy nêu số cây trồng được của từng
lớp.


- Cho hs trả lời các câu hỏi tương tự
<b> Bài 2 :HS nêu yêu cầu</b>


-Yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường
tiểu học Hịa Bình trong từng năm học.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo biểu đồ như SGK và hỏi: Cột
đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ?


-Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em
điền gì vào đó ? Vì sao ?


- Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy
lớp ?


- Năm học nào thì trường Hịa Bình có
3 lớp Một ?


-Yêu cầu HS tự làm phần b.(HS khá
<b>giỏi)</b><i> </i>– Trình bày miệng -nx


<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Nhắc lại kiến thức vừa học


- Dặn HS về nhà lại bài tập và chuẩn bị
bài sau: luyện tập.


+ Biểu đồ có 4 cột.


+...các cột ghi tên của 4 thôn.


+..của biểu đồ ghi số con chuột đã được
diệt.


+ Là số con chuột được biểu diễn ở cột
đó.


-1 HS đọc đề.



- Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của
khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng.


- Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.


-Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B
trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được
45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp
5C trồng 23 cây.


- HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 –
2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3
lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm
2004 – 2005 có 4 lớp.


- Điền vào những chỗ còn thiếu trong
biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.


- Biểu diễn số lớp Một của năm học
2001 - 2002.


- Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của
năm 2001 – 2002.


- Biểu diễn 3 lớp.


- Năm 2002 – 2003 trường Hịa Bình
có 3 lớp Một.



- 3 HS nêu, mỗi HS làm 1 ý của bài. nx
+ Nhiều hơn 3 em


+ 35 học sinh x 3 = 105 học sinh
+ 23 học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tập làm văn</b>



<b>Đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b>


<b> I. Mục đích – yêu cầu:</b>


- HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.


- Biết vận dụng những hiểu biết đã có thể tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
- GD học sinh vận dụng bài học để viết đoạn văn tốt


II.Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ truyện :Hai mẹ con và bà tiên, bảng phụ.
HS :sgk


III.Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1. Bài cũ + Cốt truyện là gì ?</b>


+ Cốt truyện gồm những phần nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS .


<b>2. Bài mới:</b>



a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài


Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.


- Gọi HS đọc lại truyện :Những hạt thóc
giống.


- Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận theo nhóm 4 trong 5
phút: Nêu những sự việc tạo thành cốt
truyện Cho biết mỗi sự việc được kể
trong đoạn văn nào?


- Cho hs đính bảng phụ lên bảng, trình
bày


- Kết luận lời giải đúng


<b>Bài 2: HĐN 2 trong 4 phút</b>


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ
mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?


GV nhận xét


<b>Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.</b>



- Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện
kể điều gì ?


- Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu
nào ?


- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.nx


- 1 HS đọc thành tiếng.


- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.


- Trao đổi trong nhóm.


- Trình bày, nhận xét, bổ sung.


+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người
trung thực để truyền ngơi, nghĩ ra kế...
+ Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng
chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám
tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của
mọi người.


+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chơm
trung thực ...quyết định truyền ngơi cho
Chơm.


- Các nhóm làm việc –trình bày - nx
+ Chỗ mở đầu ... là chỗ đầu dịng, viết


lùi vào 1ơ. Chỗ kết thúc ...là chỗ chấm
xuống dòng.


+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là 1
đoạn văn.


-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
Kể về một sự việc trong chuỗi các sự
việc là nồng cốt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

c.Ghi nhớ:


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.


d. Luyện tập:


- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu truyện kể lại chuyện gì?


+ Đoạn nào đã viết hồn chỉnh ? Đoạn
nào cịn thiếu ?


+ Đoạn 1 kể sự việc gì ?
+ Đoạn 2 kể sự việc gì ?


+ Đoạn 3 cịn thiếu phần nào ?



+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện
gì ?


-Yêu cầu HS làm bài cá nhân viết tiếp
phần cịn thiếu.


- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho
điểm HS


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- HS đọc lại ghi nhớ


-Về nhà viết lại đoạn 3 câu truyện vào
vở.


Chuẩn bị : Trả bài văn viết thư.


- HS đọc thành tiếng.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và
yêu cầu.


+...kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa
trung thực thật thà.


+ Đ1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 cịn
thiếu.


+ Đ1 kể về cuộc sống và hồn cảnh của


2 mẹ con


+ Mẹ cô bé ốm nặng, cơ bé đi tìm thầy
thuốc.


+ Phần thân đoạn.


+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả
lại người đánh rơi chiếc nải.


- Viết bài vào vở nháp.


- Đọc bài làm của mình – nhận xét


- HS lắng nghe.


<b>Khoa học</b>



<b>Ăn nhiều rau và quả chín .Sử dụng</b>


<b>thực phẩm sạch và an toàn.</b>


I. Mục tiêu


- Giúp HS:Biết được hằng ngày phải ăn nhiều rau và quả chín -Nêu được ích lợi
của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.


- Nêu được 1 số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn ; giữ được chất dinh
dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh , không bị nhiễm khuẩn ,
không gây ngộ độc....Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm ( chọn
thức ăn tươi, sạch , có giá trị dinh dưỡng , khơng có màu sắc , mùi vị lạ , bảo quản
đúng những thức ăn chưa dùng hết.)



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

II.Chuẩn bị GV : Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK
HS : sgk .


III.


H <b>o t ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


1.Bài cũ:+ Tại sao cần ăn phối hợp chất
béo động vật và chất béo thực vật ?
+ Vì sao phải ăn muối i-ốt và khơng
nên ăn mặn ?


GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới:


a. Giới thiệu bài
b.Giảng bài


* Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau
và quả chín hàng ngày.


- Cho HS thảo luận theo cặp đôi với các
câu hỏi


+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày
không ăn rau ?



+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi
ích gì ?


* Kết luận : Ăn phối hợp nhiều loại , rau
quả để có đủ vi –ta – min , các chất xơ
trong rau cịn giúp chống táo bón.


GV kết hợp rèn hs kĩ năng tự nhận thức
về ích lợi của các loại rau, quả chín
<b> * Hoạt động 2 : Trị chơi : Đi chợ.</b>
- Lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại
rau, đồ hộp để tiến hành trò chơi.


- Các đội hãy cùng đi chợ, mua những
thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và
an tồn.


- Sau đó giải thích tại sao đội mình
chọn mua thứ này mà không mua thứ
kia.


- Gọi các đội mang hàng lên và giải
thích.


- Nhận xét, tun dương các nhóm biết
mua hàng và trình bày lưu lốt.


GV kết luận : Những thực phẩm sạch và
an tồn phải giữ được chất dinh dưỡng ,
được chế biến vệ sinh .



GV kết hợp rèn hs kĩ năng nhận diện và
lựa chọn thực phẩm sạch, an toàn.


<b>* Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ</b>
sinh an toàn thực phẩm.


- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu có
ghi sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm.


- 2 HS trả lời.nx


-Thảo luận nhóm đơi trong 5 phút
Trình bày -nx


+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu,
khơng đi vệ sinh được.


+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và
vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.
- Lắng nghe.


- Chia tổ và để gọn những thứ mình có
vào 1 chỗ.


- Các đội cùng đi mua hàng.


- Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu
về các thức ăn đội đã mua.



- Lắng nghe và ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhóm 1 : Hãy nêu cách chọn thực phẩm
tươi sạch


Nhóm 2 : Khi mua đồ hộp em cần chú ý
điều gì?


Nhóm 3 : Nấu chín thức ăn có lợi gì ?
- Sau 5 phút GV gọi các nhóm lên trình
bày.




-Tun dương các nhóm có ý kiến đúng
và trình bày rõ ràng, dễ hiểu.


Gọi hs đọc mục bạn cần biết
<b>3.Củng cố- dặn dò :</b>


- HS nhắc lại kiến thức vừa học


-Về nhà học thuộc mục :Bạn cần biết
và tìm hiểu xem gia đình mình làm cách
nào để bảo quản thức ăn


Chuẩn bị : Một số cách bảo quản thức
ăn.


- Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ


sung cho nhau.


Thức ăn tươi sạch là thức ăn có giá trị
dinh dưỡng , không bị ôi


Khi mua đồ hộp cần chú ý hạn dử
sụng ..


Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng , không bị đau bụng.


-2 hs đọc


- HS lắng nghe.


<b>Thể dục</b>

:


( Giáo viên chuyên trách dạy)


<b>Hoạt động tập thể</b>



<b>Sinh hoạt lớp</b>


I.Mục đích – yêu cầu:


- Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình ,của lớp trong tuần ,từ đó có
hướng khắc phục cho tuần sau.


- Rèn HS ý thức phê và tự phê cao.
- Giáo dục hs ý thức học tốt.



II.Chuẩn bị: GV: nội dung


HS: Ban cán sự chuẩn bị nd.
III.Hoạt động dạy học<b>:</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


1.GV nêu yêu cầu của tiết học


2.Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
- Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn
thể mĩ đánh giá hoạt động của tổ ,lớp
trong tuần qua.


-Ý kiến của HS trong lớp.
HS phát biểu.


- Lớp trưởng nhận xét chung
3. GV nhận xét.


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Các em đi học chuyên cần, có nề nếp.
- Trang phục đẹp ,gọn gàng.


- Các em đã có ý thức học, làm bài tập
đầy đủ.,chuẩn bị bài chu đáo trước khi
đến lớp như Vui, Minh, Hương.


- Sách vở đầy đủ .



-Tham gia tốt các hoạt động của trường
đề ra.


Trang trí lớp học khá tốt


Các em có ý thức tập an tồn giao
thơng.


+ Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức xây
dựng bài, hay nói chuyên riêng trong
giờ học : Khánh, Lài, Linh.


- Xét thi đua giữa các tổ:


Tổ 1: thực hiện tốt các hoạt động được
bông hoa màu đỏ.


Tổ 2 thực hiện khá tốt .
Tổ 3 chưa tốt.


* Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập
tốt dành nhiều điểm cao.Khắc phục các
nhược điểm còn tồn tại.


- Học bài và làm bài tập đầy đủ,
-Trang trí lớp học xanh-sạch- đẹp.
- Tiệp tục tập an tồn giao thơng.
*HS thảo luận : - Cách trang trí lớp
phù hợp với chủ đề tháng 10.



* Dặn dò:


- Nhắc nhở một số em chưa tích cực
trong học tập cần chú ý hơn ,về nhà
cần học bài đầy đủ. Kèm cặp 1 số em
còn yếu.


HS lắng nghe


HS thảo luận – trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Buổi chiều</b>


<b> Luy ện tiếng viết Chính tả : Một người chính trực</b>
<b>Luyện toán Thực hành : Biểu đồ</b>
I.Mục tiêu


-Luyện củng cố cách đọc thông tin trên biểu đồ, giải tốn về tìm số trung bình cộng (
HS giỏi )


-HS làm thành thạo các bài tập
-GD học sinh vận dụng vào thực tế


II.Chuẩn bị : GV : nd , vẽ sẳn biểu đồ bài 2
HS : vở luyện


III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



1.Bài cũ nêu cách tìm cố trung bình
cộng .-nx


2. Bài mới


a. Giới thiệu bài- Ghi đề
b. Giảng bài


<b>Bài 1: ( Bài 50 -trang 11 –BTT)</b>
-Cho hs đọc yêu cầu của bài
Hs nhìn bảng trả lời câu hỏi
-Nhận xét, chữa bài


<b>Bài 2 ( bài 2 - trang 11 -BTT )</b>


-Cho hs nhìn biểu đồ - trả lời theo yêu
cầu


GV nhận xét


<b>Bài 3: ( HS giỏi) Củng cố về tìm số </b>
trung bình cộng.


Hai người đi xe máy , khởi hành cùng
một lúc từ 2 địa điểm cách nhau 144 km
, họ đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ


-1 hs trả lời-nx



2 hs đọc yêu cầu


a. Năm 2004 trồng được nhiều nhất
( 6570 ).


b. Năm 2002;năm 2001; năm 2003;
năm 2004 .


c. Số cây trung bình mỗi năm đội trồng
rừng đã trồng được là


( 5670 + 5720 + 5760 + 657 ):4 = 5030 (
cây )


a. Trường A có 30 học sinh ; trường B
có 350 học sinh ; trường C có 500 học
sinh ; trường D có 450 học sinh.


b.Trường bốn trường trên, trường C có
nhiều học sinh nhất ; trường A ít học
sinh nhất.


c. Trung bình mỗi trường là:


( 300 + 350 + 500 + 450 ) : 4 =400 (học
sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

hai người gặp nhau .Hỏi trung bình mỗi
giờ mỗi người đi được bao nhiêu km?
Phân tích đề :Muốn tìm trung bình mỗi


giờ mỗi người đi được bao nhiêu km ta
phải biết gì ?


HS tự giải vào vở nháp - 1 hs lên bảng
giải -nx


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


HS nhắc lại kiến thức vừa luyện
Chuẩn bị tiết sau : luyện tập


Tổng số giờ của 2 người đi


1 hs giải -nx


Tổng số giờ của 2 người đi: 2 + 2 = 4
( giờ )


144 : 4 = 36 ( km )


<b> Ngày soạn : 26 /9 / 2009</b>


Ngày giảng :Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2009
<b>Toán: Luyện tập </b>


I.Mục đích – u cầu:


-Giúp HS: tính được trung bình cộng của nhiều số .Bước đầu biết giải tốn về tìm số
trung bình cộng.



-Rèn kĩ năng tính, giải tốn chính xác đúng bài 1,2 ,3. Hs khá , giỏi làm thêm bài 4
-Giáo dục hs độc lập suy nghĩ khi làm bài.


II.Chuẩn bị : GV : nd
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học<b> :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ : Muốn tìm số trung bình cộng</b>
ta làm thế nào ?


HS làm bảng con : ( 36 + 42 + 57 ) : 3 =
45


Nhận xét-ghi điểm.
<b>2.Bài mới :</b>


a.Giới thiệu bài-Ghi đề:
b.Giảng bài


*Bài 1: Hs nêu yêu cầu


-Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.


-2 HS lên bảng thực hiện.


-GV nhận xét .



*Bài 2:Yêu cầu HS đọc u cầu của đề
bài.


Bài tốn cho biết gì ?
Bài tốn hỏi gì ?


Muốn tìm trung bình mỗi năm dân số xã


-1 hs nêu


-1 HS lên bảng thực hiện.


-Lắng nghe.
2 hs nêu


-HS nêu miệng.


2HS lên bảng thực hiện – HS lớp thực
hiện vào bảng con.


c) ( 96+121+143) : 3 =120
d) ( 35+12+24+21+43) =27
-1 HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

đó tăng thêm bao nhiêu người ta cần
biết gì ?


+Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện- HS
lớp thực hiện vào vở nháp



Gv nhận xét


*Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu
HS tự giải vào vở chấm bài -nx


GV chấm chữa bài- nhận xét.
*Bài 4: <i>( HS khá , giỏi )</i>


GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn,
sau đó u cầu HS thảo luận theo nhóm
đơi phân tích và tìm ra hướng giải bài
tốn


-u cầu 1 HS lên bảng thực hiện , lớp
làm nháp


-GV nhận xét sửa sai.


3 Củng cố – Dặn dò:


HS nhắc lại các tìm số trung bình cộng
HS khá, giỏi về nhà làm bài tập 5
Chuẩn bị tiết sau : Biểu đồ.


-HS thực hiện.


-Số dân tăng thêm của 3 năm là :
96 + 82 + 71 = 249(người )


-Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng


thêm số người là


249 : 3 = 83 (người )
Đáp số : 83người
2 hs nêu


- 1 hs lên bảng giải -nx


Tổng số đo chiều cao của cả 5 bạn là :
138+132+130+136+134=670(cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi bạn
là :


670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số : 134 cm
1 hs đọc đề


-Thảo luận theo nhóm đơi và thực hiện


Số thực phẩm 5 ô tô mỗi ô tô chở 36 tạ
là:


36 x 5 = 180 (tạ)


Số thực phẩm 4 ô tô mỗi xe chở 45 tạ
chở được là : 45 x 4 = 180 (tạ)
Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm
là :



4 + 5 = 9 (chiếc)


Trung bình mỗi xe ơ tơ chở được là :
(180+180) : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn)


<b>Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học.</b>
I.Mục đích – yêu cầu:


-Dựa vào gợi ý sgk biết chọn và kể lại được các câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về
tính trung thực .


-Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện
-GD học sinh luôn sống trung thực, thẳng thắn


II.Chuẩn bị : GV :nd


HS : Các truyện về tính trung thực.
III.Các hoạt động dạy học<b> .</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng</b>
đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

chính.


-1 HS kể tồn bộ câu chuyện.
-Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
<b>2.Bài mới.</b>



a.Giới thiệu bài - Ghi tựa bài.
b.Giảng bài


-Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và
gạch chân những ý trọng tâm của đề
-Gọi HS đọc phần gợi ý.


-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi phần đánh giá lên bảng.
<b>*Kể chuyện trong nhóm.</b>


-HS thực hiện kể chuyện theo nhóm 2
-Gợi ý cho HS hỏi lẫn nhau về nội dung
truyện.


<b>*Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.</b>
-Tổ chức cho HS thi kể.


-Nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét .


*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay
nhất ?


+Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất ?


*Tuyên dương.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-Liên hệ giáo dục.



-Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


-Tìm đọc những truyện nói về tính trung
thực.


Chuẩn bị tiết sau : một câu chuyện về
lòng tự trọng mà em đã nghe , đã đọc.


-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thực hiện nêu.


-Nhiều HS nhắc lại.
-HS đọc đề.


-Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài.
-2 HS đọc.


-HS tập kể theo nhóm.Trao đổi về nd ,
ý nghĩa câu chuyện


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-Mỗi hs kể xong hs dưới lớp đặt câu
hỏi hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.


-HS lớp nhận xét lời kể của bạn.


<b>Tập đọc: Gà Trống và Cáo.</b>


I.Mục tiêu:


1.Đọc đúng: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ.
lõi , sung sướng, quắp đuôi


Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu của câu thơ, đọan thơ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.


Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui , dí dỏm.
2.Đọc - hiểu:


-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, hồn lạc phách bay, thiệt hơn.


-Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà
Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.( trả lời được các câu hỏi ,
thuộc đoạn thơ được 10 dòng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

II.Chuẩn bị GV -Tranh minh họa.


-Bảng phụ viết sẳn các câu đoạn thơ cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài


III.Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ </b>-Gọi HS lên bảng đọc bài và
trả lời các câu hỏi 1 của bài : Những hạt
thóc giống.



-GV nhận xét và cho điểm.
<b>2.Bài mới </b>


a/Giới thiệu bài- Dùng tranh để giới
thiệu


b/Giảng bài
* Luyện đọc


-Gọi 1 hs đọc toàn bài
-GV phân đoạn ( 3 đoạn)
Đoạn 1 : từ đầu đến tình thân
Đoạn 2 : tiếp ...tin này


Đoạn 3 : còn lại


-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
-Luyện phát âm


-HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải


-HS đọc nối tiếp lần 3


-Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc tồn bài


-GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài:



-u cầu HS đọc đoạn 1 :


+Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào ?


+Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống
đất ?


+Từ “rày” nghĩa là từ nay trở đi.
đon đả : sgk


+Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa
đặt ? nhằm mục đích gì ?


+Đoạn 1 cho em biết điều gì ?
-HS đọc đoạn 2.


+Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo ?


Thiệt hơn : tính tốn xem lợi hay hại ,
tốt hay xấu


+Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì ?


+Đoạn 2 nói lên điều gì ?
HS đọc đoạn cuối bài.


-2 HS lên bảng đọc bài.nx



-Lắng nghe.


HS đọc


-3 HS đọc
-HS đọc
-3 HS đọc
-HS đọc


-HS đọc theo nhóm


-1 HS đọc.


+Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.


+Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông
báo một tin mới : từ rày ...bày tỏ tình
thân.


+Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.


+ Ý1:Âm mưu của Cáo.
- HS đọc.


+Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa ...


+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn


thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin
vui...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+Thái độ của Cáo ntn khi nghe lời Gà
nói ?


Hồn lạc phách bay : sgk


+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao ?


+Theo em Gà thông minh ở điểm nào ?


+Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì ?


ND ( ghi bảng )


* Luyện đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
-Gọi HS đọc nối tiếp


Nêu giọng đọc của bài


-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
Hs nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong
đoạn


-Gọi hs đọc –nx
HS đọc thuộc lòng



-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ. ( 10 câu thơ )


-Nhận xét , cho điểm HS.
<b>3.Củng cố-Dặn dò </b>


-Câu chuyện khun chúng ta điều gì ?
-... em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- liên hệ - gd


-Về học thuộc lòng và xem trước bài
mới


Nỗi dằn vặt của An – đrây –ca


+Cáo khiếp sợ hồn lạc..., co cẳng bỏ
chạy.


+Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất..


+Gà khơng bóc trần âm mưu của Cáo
mà Gà bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi
Gà báo...


Bài thơ khun chúng ta hãy cảnh giác,
chớ tin lời kẻ xấu dù đó là những lời
ngon ngọt.



-3 hs đọc
-HS nêu


4 hs đọc -nx


-3 hs thi đọc thuộc lòng .nx


Chớ tin lời kẻ xấu ...


<b>Âm nhạc : Ôn bài hát : Bạn ơi lắng nghe. Giới thiệu </b>
<b> hình nốt trắng .Bài tập tiết tấu.</b>


I.<b> Mục đích –yêu cầu</b>


- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca ,tập biểu diễn bài hát:Bạn ơi lắng nghe
- Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng, đọc được bài tập tiết tấu.


-GD học sinh thích ca hát
II.


<b> Chuẩn bị - Giáo viên: Chuẩn bị một số động tác phụ họa, chép sẵn bài tập tiết tấu</b>
lên bảng, .


<b> - Học sinh: một số động tác múa phụ họa</b>
III.Các hoạt động dạy học


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1.<b> Bài cũ </b>


- Gọi 3 em lên bảng hát bài “Bạn ơi
lắng nghe”.



- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. <b> Bài mới </b>


<i>a. </i><b>Giới thiệu bài</b><i>:</i>- Tiết học hôm nay
các em sẽ ôn lại bài hát … và làm quen
với nốt trắng và tập tiết tấu.


<i>b. </i><b>Giảng bài</b>


* Ôn lại bài hát “Bạn ơi lắng nghe”
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát
dưới nhiều hình thức: cả lớp, dãy, bàn,
tổ.


- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh
- Gọi 1 - 2 nhóm lên biểu diễn trước
lớp.


* Tập múa 1 số động tác phụ họa:
- Giáo viên làm mẫu 1 lần sau đó phân
tích hướng dẫn học sinh tập luyện từng
động tác.


- Học sinh đứng tại chỗ và múa.


- Gọi 2 bàn lên bảng biểu diễn trước
lớp


Nhận xét – tuyên dương


* Giới thiệu hình nốt trắng:


- Giáo viên giới thiệu: Hình nt trắng
(thân nốt hình quả trứng nằm nghiêng)
- dài của nốt trắng bằng 2 nốt đen
- Hướng dẫn hs thể hiện hình nốt trắng
* Bài tập tiết tấu:


GV đọc mẫu


? Trong bài tiết tấu có những nốt gì
- Hướng dẫn hs đọc và gõ tiết tấu.
3. <b> Củng cố dặn dò </b>


HS hỏt li bài :Bạn ơi lắng nghe.


-3 hs hát -nx


- Học sinh lắng nghe


Học sinh ơn dưới nhiều hình thức: cả
lớp, dãy, bàn, tổ.


- HS tập múa phụ họa
-HS biểu diễn


- Học sinh đọc


1 nốt trắng = 2 nốt đen



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Về nhà ôn lại bài hát và bài tập tiết
tấu.


Chuẩn bị tiết sau : Tập đọc nhạc số 1


ANH


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


-Đánh giá lại hoạt động của tuần học đã qua.
-Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần học tới.
-Triển khai chương trình RLĐV


<b>II/Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.</b>
<b>III/Tiến trình sinh hoạt:</b>


1/Ổn định lớp:
-Hát tập thể
2/Sinh hoạt:


a, Đánh giá hoạt động tuần học qua:


*Ưu điểm: -Bước đầu hình thành được nền nếp của lớp học
-Đi học chuyên cần, đúng giờ.


-Sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ có hiệu quả.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.


-Hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ


*Tồn tại:


-Cịn nói chuyện riêng trong giờ học
-Vệ sinh cửa kính chưa chưa sạch
b, Phương hướng tuần tới:


-Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được


-Qn triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.


-Đẩy mạnh việc học ở nhà, xây dựng “đôi bạn cùng tiến”ø để nâng
cao hiệu quả học tập.


-Tăng cường công tác tự quản đặc biệt trong 15 phút đầu giờ.
c, Triển khai chương trình RLĐV


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

I.MỤC TIÊU


-Luyện củng cố cách viết số TN có nhiều chữ số vàđổi đơn vị đo thời gian.
-Rèn kĩ năng viết số, biến đổi đơn vị đo.


-Cẩn thận, chính xác trong học tốn


<b>II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1/ Giới thiệu bài- Ghi đề
2/ Hướng dẫn làm bài tập



Bài 1: Củng cố cách viết số, nắm giá trị
của số


-Yêu cầu hs đọc đề và tự điền số thích
hợp vào chỗ chấm


-Nhận xét, chữa bài


Bài 2 Củng cố cách viết các số tự
nhiên và sắp xếp thứ tự các số có nhiều
chữ số


-Cho hs đọc bài


-Giải thích : Viết các số mà mỗi số đều
có các chữ số là; 6, 9, 2


-Chấm chữa bài


* Đưa ra nhiều số cho hs đọc và kết hợp
củng cố về hàng, lớp.


Bài3.tr21: Củng cố đổi đơn vị đo thời
gian


-Yêu cầu HS làm vào vở. Sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả- Một số bài cho hs
giải thích cách làm


-Nhận xét



Bài4.Tr22: Bài tốn
-Gọi 1 em đọc bài


-Gợi ý: Ta phải làm gì khi so sánh ai
chạy nhanh nhất, chậm nhất?


-Cho hs làm bài vào vở- 1 em lên bảng
làm


-Chấm bài, nhận xét


3/ Củng cố –dặn dò
-Nhận xét chung giờ học


-Về nhà làm các bài tập còn lại


-lắng nghe


-Đọc bài, làm bài – 1hs lên bảng làm
+Kết quả: Số 123 456 789 trong số đó:
. các chữ số thuộc lớp triệu là: 1; 2; 3
. các chữ số thuộc lớp nghìn là: 4; 5; 6
. các chữ số thuộc lớp đơn vị là: 7; 8;9
. Chữ số hàng chục triêu là: 2


-Đọc đề bài, tự làm
-1em lên bảng làm
Kết quả:



a/ 692 ; 629 ; 962 ; 926 ; 296; 269
b/ 269 ; 296 ; 629 ; 692 ; 926 ; 962
-Lắng nghe, trả lời


-Đọc yêu cầu của bài
-Làm bài vào vở
-Trình bày- Nhận xét
+Kết quả:


1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
3 phút = 180 giây 7 thế kỉ = 700 năm
8 phút = 480 giây 1 thế kỉ = 25 năm
4


-Đọc bài tốn – Phân tích
-Đổi ra cùng đơn vị đo giây
--Làm bài


+Kết quả . Bình chạy nhanh nhất ( 49
giây )


. Lan chạy chậm nhất (70
giây )


. Bình chạy nhanh hơn bạn
Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Cho biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân: thực hành vệ sinh răng miệng.
-Có ý thức vệ sinh cá nhân bảo vệ sức khỏe.



II. CHUẨN BỊ


-Bộ răng nhựa, bàn chải, nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH


1/ Ổn định tổ chức: Hát tập thể
2/ Sinh hoạt


a/ Hướng dẫn HS thực hành vệ sinh răng miệng


-Hỏi:+ Đánh răng có tác dụng gì? ( Làm cho răng trắng, sạch sẽ và không bị
sâu ăn răng)


+ Em thường đánh răng vào lúc nào?(..vào buổi sáng, buổi tối và những
lúc ăn đồ ngọt)


-Hướng dẫn cách đánh răng: Cho kem bóp, đánh răng nhiều mặt( mặt trong,
mặt ngoài, mặt nhai). Khi đánh xong chú ý súc miệng nhiều lần.


b/ HS thực hành làm vệ sinh


-Cho HS thực hành đánh răng theo nhóm trên mơ hình nhựa
-Gọi 1 số em đại diện nhóm lên thực hành đánh răng


-GV cùng HS theo dõi nhận xét
3/Tổng kết- đánh giá


-Nhận xét chung giờ học


-Dặn: Chúng ta phải thường xuyên vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng


như đã học..


THỂ DỤC GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU:


-Theo SGV64


-Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia tích cực trồng cây.
II.CHUẨN BỊ:


-Bản đồ : hành chánh Việt Nam và bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam..


<b>III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


+Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
+GV nhận xét ghi điểm


<b>2.Bài mới .</b>


<b>*Giới thiệu bài- Ghi tựa bài.</b>
<b>*Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm </b>
<b>-Vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải.</b>
-GV treo tranh về vùng trung du.


-Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.


+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi
hay đồng bằng ?


+Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn, đồi và


3 HS thực hiện.


-Lắng nghe.


-HS quan sát theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

cách sắp xếp các đồi ở vùng trung du ?
+Hãy so sánh những đặc điểm đó với dãy
Hồng Liên Sơn ?


-Kết luận : SGV


+Treo bản đồ hành chính lên bảng và
yêu cầu HS lên bảng chỉ các tỉnh có ở
vùng trung du.


-GV quan sát nhận xét và chỉ lại cho HS
thấy rỏ hơn.


*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân.
<b>Chè và cây ăn quả ở trung du.</b>


-Với những đặt điểm về điều kiện tự
nhiên như trên. Theo em vùng trung du sẽ
phù hợp trồng các loại cây nào ?



-Kết luận : SGV


-GV treo tranh hình 1 và 2 lên bảng.
+Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương
ứng và chỉ vị trí 2 tỉnh trên bản đồ địa lí
VN ?


+Mỗi loại cây trồng đó thuộc cây ăn quả
hay cây công nghiệp ?


<b>*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.</b>


<b>Hoạt động trồng rừng và cây công</b>
<b>nghiệp.</b>


+Hiện nay ở vùng núi và vùng trung du
đang có các hiện tượng gì xảy ra ?


+Theo em hiện tượng đất trồng đồi trọc
sẽ gây ra hậu quả như thế nào ?


-Kết luận : Như SGV


+Em có nhận xét gì về bảng số liệu trên
và ý nghĩa của bảng số liệu đó ?


-GV kết luận ; Để che phủ đồi, ngăn cản
tình trạng đất trống, đồi trọc, người dân ở
vùng trung du đang từng bước trồng cây


xanh.


<b>3. Củng cố. Dặn dò:</b>
-GV tổng kết bài.
-Nội dung của bài học.


-Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


+Vùng trung du có đỉnh tròn sườn
thoải và các đồi xếp nối liền nhau.
+Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi
nhọn hơn và sườn dốc hơn.


-Quan sát bản đồ và kể tên.


-HS tìm trên bản đồ và chỉ ra các tỉnh
Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang.


-Lắng nghe.


-HS tự trả lời.


-Trồng cây cọ, cây chè, cây vải,…
-HS lắng nghe.


-HS phát biểu và HS lớp bổ sung.
-Tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang.
-Chè trồng ở Thái Nguyên là cây CN
-Vải thiều trồng ở B.Giang là cây ăn


quả.


-Khai thác gỗ bừa bãi.
-Gây lũ lụt, đất đai cằn cỏi.
-Lắng nghe.


-Nêu miệng.


-HS nêu.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>Thứ năm Ngày soạn: 29/ 9/ 2008</b>
<b> Ngày giảng: 2/ 10/ </b>
<b>2008</b>


<b>TOÁN BIỂU ĐỒ</b>
I MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

-Biết cách đọc biểu đồ tranh
II.CHUẨN BỊ


-Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.


<b>III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>



-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 23, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.


<b>2.Bài mới : </b>


a.Giới thiệu bài- Ghi đề
<b> b.Tìm hiểu biểu đồ tranh </b>


-Treo biểu đồ Các con của năm gia
đình.


-Giới thiệu : Đây là biểu đồ về các con
của năm gia đình.


-Hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
-Cột bên trái cho biết gì ?


-Cột bên phải cho biết những gì ?


-Biểu đồ cho biết về các con của những
gia đình nào ?


-Gia đình cơ Mai có mấy con, đó là trai
hay



gái ?


-Nêu tương tự


<b> c.Luyện tập, thực hành :</b>
Bài 1


-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó
tự làm bài.


-Chữa bài:+Biểu đồ biểu diễn nội dung
gì ?


+Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp
đó ?


+Cả 3 lớp tham gia mấy mơn thể thao ?
Là những môn nào ?


+Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là
những lớp nào ?


-Trả lời các câu khác tương tự
Bài 2


-Cho đọc đề bài trong SGK, sau đó làm
bài.


-Nhận xét chữa bài



-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- Nghe giới thiệu bài.


-Quan sát và đọc trên biểu đồ.


-Biểu đồ gồm 2 cột.


-Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
-Cột bên phải cho biết số con, mỗi con
của từng gia đình là trai hay gái.


-Gia đình cơ Mai, gia đình cơ Lan, gia
đình cơ Hồng, gia đình cơ Đào, gia
đình cơ Cúc.


-Gia đình cơ Mai có 2 con đều là gái.
-Trả lời- nhận xét


-HS làm bài.


+...các môn thể thao khối 4 tham gia.
+Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.


+Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là
bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.


+Mơn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và
4C.



-Dựa vào biểu đồ và làm bài.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
ý, HS cả lớp làm bài vào VBT.


c) Số tạ thóc năm 2001 gia đình bác Hà
thu được là :10 X 3 = 30 (tạ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Bài giải :


a) Số tấn thóc gia đình bác Hà thu được
trong năm 2002 là : 10 X 5 = 50 (tạ) = 5
tấn


b) Số tạ thóc năm 2000 gia đình bác Hà
thu được là : 10 X 4 = 40 (tạ)


Năm 2002 gia đình bác Hà thu được
nhiều hơn năm 2000 là : 50 – 40 = 10
(tạ)


-Gợi ý các em tính số thóc của từng năm
<b>3.Củng cố- Dặn dị:</b>


-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.


thu được là :50 + 40 + 30 = 120 (tạ) =
12 (tấn)



Năm thu hoạch nhiều thóc nhất là năm
2002, năm thu hoạch được ít thóc nhất
là năm 2001.


-HS cả lớp chú ý lắng nghe và thực
hiện..


<b>TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (kiểm tra viết)</b>
I.MỤC TIÊU


-Theo SGV126


-Biết quan tâm chia sẻ đến người khác
II.CHUẨN BỊ:


-Phong bì mua hoặc làm.


-Phần ghi nhớ ( viết vào bảng phụ).


<b>III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG DAY – H C .Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


-Trong các giờ học trước các em đã tìm
hiểu và học cách viết thư.


Vậy em hãy nêu cách trình bày của một


bức thư ?


-GV treo bảng phụ phần ghi nhớ.
<b>2.Bài mới .</b>


-Hôm nay các em sẽ thực hành viết một
bức thư theo nội dung.


+HD HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS đọc đề.


<b>*Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm </b>


-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra nội dung
chính của đề.


-Nhận xét bổ sung.


<b>*Hoạt động 2 : HS làm việt cá nhân</b>
-GV yêu cầu HS tự chọn 1 trong 4 đề ở
sgk để thực hiện.


+Hỏi : Em chọn viết thư cho ai ? viết thư
với mục đích gì ?


-Giảng:Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể
hiện sự chân thành.


+Viết xong bỏ vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ ghi ở



-Lắng nghe.


-Vài em trình bày
-Nhiều HS nhắc lại.


-2 HS đọc yêu cầu.


-Hoạt động nhóm thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

phong bì.


<b>*Hoạt động 3 : Thực hành.</b>
-Theo dõi nhận xét.


<b>3. Củng cố – Dặn dò.</b>


-Chấm một số bài của HS và nhận xét.
-Đọc một bài hay của hs.Nhận xét tuyên
dương


-Về nhà xem lại bài và xem trước bài tiết
sau.


-Thực hiện viết thư theo đầy đủ 3
phần.



-HS lắng nghe.


-Lắng nghe về nhà thực hiện.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ</b>
I.MỤC TIÊU:


-Theo SGV127


-Sử dụng từ linh hoạt chính xác
II.CHUẨN BỊ.


-Tranh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện,..
-Giấy viết sẵn các nhóm danh từ


<b>III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ</b> <b>Ọ</b>


<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>


-Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.


-Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.


-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao
về nhà luyện tập



<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài-Ghi đề</b>
<b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b>


Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-u cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.


-Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ
ở một dịng thơ. Nhận xét


-Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa
tìm


Bài 2:


-Yêu cầu HS thảo luận và hồn thành
phiếu.


-Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Kết luận về phiếu đúng.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.



-2 HS đọc đoạn văn.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật
-Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Truyện cổ. + đời, cha ông.
+ cuộc sống, tiếng, xưa. + con sông, cân
trời.


+ cơn, nắng, mưa. +Truyện cổ.
+ con, sông, rặng, dừa. + mặt, ông cha.
-2 Đọc lại.


-Hoạt động trong nhóm.


-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
Từ chỉ người : ông cha, cha ông.
Từ chỉ vật : sông, dừa, chân trời.
Từ chỉ hiện tượng : nắng, mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-Kêt luận: Như SGV
* Ghi nhớ:


-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài
ngay tại lớp.



<b>c. Luyện tập:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.


-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội và tìm
danh từ chỉ khái niệm.


-Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ
sung.


Bài 2:


-Yêu cầu HS tự đặt câu.


-Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc
có nghĩa tiếng Việt chưa hay.


-Nhận xét câu văn của HS .
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
-Hỏi: danh từ là gì?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.


Từ chỉ đơn vị : cơn. con, rặng.
-Lắng nghe.


-3 đến 4 HS đọc thành tiếng.



-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động theo cặp đôi.


-Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo
đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…
-Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Bạn An có một điểm đáng q là rất
thật thà.


+Chúng ta ln giữ gìn phẩm chất đạo
đức.


+Người dân Việt nam có lịng nồng nàn
u nước.


+Cơ giáo em có nhiều kinh nghiệm ...


-HS lắng nghe và thực hiện.


LUYỆN TIẾNG VIỆT MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC–TỰ TRỌNG;
<b>DANH TỪ</b>


I.MỤC TIÊU


-Củng cố phần mở rộng vốn từ thuộc chủ đề: Trung thực tự trọng và từ loại: Danh từ
-Luyện làm bài tập để củng cố kiến thức


<b>II CÁC HO T Ạ ĐỘNG CHÍNH</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


1/Giới thiệu bài- ghi đề
2/ Hướng dẫn luyện tập


*Lý thuyết:Hỏi:+ Danh từ là gì? Cho
ví dụ


Cốt truyện thường có những phần nào?
+ Khi xác định các danh từ chỉ về sự
vật theo em điểm khó nhất là gì? Vì
sao?


*Bài tập


-Bài 1. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái


-Lắng nghe


+Danh từ là những từ chỉ sự vật
( người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị )


Ví dụ: bố, mẹ, học sinh, mưa, nắng...
+ ...điểm khó khi xác định về danht từ
là danh từ chỉ khái niệm. Vì đối với
danh từ này ta khơng nhìn thấy hay sờ
nắn...được mà chỉ có thể nhận thức
được ở trong đầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nghĩa với : Trung thực.
-Cho hs làm bài vào vở
-Gọi trình bày- nhận xét


Bài 2.Đặt câu với các từ vừa tìm được
ở BT1


- Yêu cầu làm vào vở. Chú ý đặt câu
đúng, phù hợp với văn cảnh.


Chẳng hạn: Ơng Tơ Hiến Thành là
người chính trực.


-chấm, chữa bài, nhận xét


Bài 3. Tìm danh từ trong 2 khổ thơ
đầu, bài: Mẹ ốm và chỉ ra cụ thể các
danh từ vừa tìm


-Yêu cầu làm bài vào vở
-Chấm bài một số em nhận xét


3/Củng cố-Dặn dò
-Hệ thống lại kiến thức
-Nhận xét chung giờ học


-Về làm tìm thêm các danh từ ở các
khổ thơ cịn lại và tìm danh từ chỉ khái
niệm



-Thực hiện


-Nối tiếp nêu các từ vừa tìm. Nhận xét
bổ sung. Kết quả:


.Cùng nghĩa:thật thà, ngay thẳng, chính
trực...


.Trái nghĩa: gian dối, xảo trá, gian lận,
lừa bịp


-Làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm
-Một số em trình bày- Nhận xét


-Đọc đề, đọc 2 khổ thơ
-Làm bài


-Kết quả:


+Các danh từ: mẹ, lá trầu, cơi trầu,
truyện Kiều, cánh màn, ruộng vườn,
sớm, trưa, nắng, mưa, đời.


-Lắng nghe để thực hiện


Bài1.Tr29: Củng cố xem biểu đồ
-Cách hướng dẫn tương tự bài2
-Chấm bài, nhận xét


3/ Củng cố –dặn dò


-Nhận xét chung giờ học


-Về nhà làm các bài tập còn lại


-Thực hiện theo yêu cầu
-Nêu kết quả


a. Lớp trồng nhiều cây nhất là: 5A


b. Số cây lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 4A là:
10 cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+Kết quả:


a.Tuần 1 bán được 200 m vải hoa
b. Tuần 3 bán được 100 m vải hoa
c. Cả 4 tuần bán được 700 m vải hoa
d. Cả 4 tuần bán được 1200 m vải


e. Tuần 3 bán nhiều hơn tuần1 số vải trắng 200 m
-Nghe, về thực hiện


<b>Toán: Luyện tập</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>


- Giúp HS: Củng cố về số ngày của từng tháng trong năm.Các năm nhuận và năm
không nhuận . Chuyển đổi các đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút, giây.Xác định được
một năm cho trước thuộc thế kỉ nào


- HS làm thành thạo các bài toán 1,2,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 4,5


- GD học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống.


II.Chuẩn bị : GV : nd
HS : sgk
II.Các hoạt động dạy học<b> .</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ :-2 HS lên bảng làm </b>


5 phút =300 giây 1 phút 4 giây = 64
giây


Cả lớp làm bảng con -nx
<b>2.Bài mới.</b>


a)Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: hs nêu yêu cầu


-2 HS nêu


Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.


-Nêu lại những tháng nào có 30 ngày ?
Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có
bao nhiêu ngày ?


GV hướng dẫn hs cách nhớ số ngày trong
một tháng : dùng mu bàn tay để đếm...


Năm nhuận có bao nhiêu ngày ?


Năm khơng nhuận có bao nhiêu ngày ?
*Bài 2. HS nêu yêu cầu


- HS tự đổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu
cách thực hiện .


3 ngày = 72 giờ


HS làm các bài tập còn lại
HS làm vở - chấm bài -nx


-2 HS lên bảng thực hiện.
nx


-Lắng nghe.


-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào
vở nháp


-Những tháng có 31 ngày là:
tháng1,3,5,7, 8,10,12. Những tháng có
30 ngày là : tháng 4,6,9,11. Tháng 2
có 28 hoăc 29 ngày.


-có 366 ngày
- có 365 ngày.
-1 HS đọc bài.



- Nêu miệng.


2 hs lên bảng làm –nx
1 giờ 10 phút = 190 phút


1


4 giờ = 15 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

*Bài 3: HS nêu yêu cầu


Hs làm theo nhóm 2 – trình bày -nx


-u cầu HS nêu cách tính số năm từ khi
Quang Trung đại phá quân Thanh đến
nay.


- GV nhận xét – sửa sai.
*Bài 4<i><b>:( HS khá, giỏi)</b></i>


-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?


- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì ?


-Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp


-Nhận xét.



*Bài 5.:( <i>HS khá, giỏi)</i>


-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.


-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
-Tiếp tục quay kim đồng hồ và hỏi tương
tự


Gv nhận xét


<b>3.Củng cố- dặn dị</b>


- Hệ thơng kiến thức đã học
- Về nhà làm lại các bài tập


Chuẩn bị : Tìm số trung bình cộng


1


3 ngày = 8 giờ


2 phút 5 giây = 125 giây


1


2 phút = 30 giây


4 phút 20 giây = 260 giây.


2 hs nêu


-Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ
XVIII.


-Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
-Hỏi ai chạy nhanh hơn ?


-Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn
vị giây rồi so sánh.


+Bạn Nam chạy hết 1<sub>4</sub> phút = 15
giây.


+Bạn Bình chạy hết 1<sub>5</sub> phút = 12
giây.


12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy
nhanh hơn bạn Nam.


- 8 giờ 40 phút.


- Còn gọi là 9 giờ kém 20 phút.


<b>Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu:</b>



-Học xong bài này, HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.


-Ý thức được quyền của mình, mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân.
II.Chuẩn bị:<b> GV :- Bảng phụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học<b>: .</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ Thế nào là vượt khó trong học</b>
tập?


+Em đã có những khó khăn gì trong học
tập và em giải quyết như thế nào ?


GV nhận xét
<b> 2. Bài mới </b>
<b>a.Giới thiệu bài</b>
<b>b.Giảng bài </b>


<b>*Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.</b>
- Cho hs thảo luận về tình huống trong
phần đặt vấn đề của SGK


Em được phân công làm một việc không


phù hợp với khả năng ?


Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?..
- Gọi hs trả lời


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em
không được bày tỏ ý kiến về những việc
có liên quan đến em ?


- GV:Khi không được nêu ý kiến về
những việc có liên quan đến mình có thể
các em sẽ phải làm những việc không
đúng..


+Vậy, đối với những việc có liên quan
đến mình, các em có quyền gì ?


Ghi nhớ : hs đọc


*Hoạt động 2: HĐN 4 trong 5 phút
-Cho HS làm việc theo nhóm.( BT 1 )
+Yêu cầu hs đọc bài


-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi.


Nhận xét về những hành vi , việc làm
của từng bạn ?


GV nhận xét



+Theo em, ngồi việc học tập cịn những
việc gì có liên quan đến trẻ em ?


*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2
sgk)


-Phát giấy màu cho HS và cho HS thảo
luận.


Lưu ý : ý a:Trẻ em có quyền bày tỏ ý


-2 em trả lời-nx


HĐN 2 trong 5 phút


...sẽ có ý kiến để mọi người hiểu
..mạnh dạn trao đổi với cô giáo...
- Nhiều hs trả lời- nhận xét


Nếu khơng bày tỏ ý kiến mội người có
thể sẽ khơng hiểu và đưa ra quyết định
khơng phù hợp,...


+Lắng nghe.
.. có ý kiến riêng.


.


-Đọc các câu tình huống.Thảo luận
nhóm.



- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Việc làm của bạn Dung là khơng đúng
vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn ,
nguyện vọng của mình ,cịn việc làm
của Hạnh và Khánh là không đúng.
+Việc ở khu phố, việc nơi ở, tham gia
các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách
báo…


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
Ý b:bỏ cụm từ : cách chia sẻ


- Giải thích cách ghi vào các tờ giấy màu.
- Cho các nhóm trình bày. Giải thích.
- GV nhận xét tun dương.


<b>3.Củng cố -dặn dị</b>


-u cầu HS về nhà tìm hiểu những việc
có liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến
của mình về vấn đề đó.


Chuẩn bị tiết 2 : làm bài tập 4.


-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
của nhóm mình.Sau đó trình bày


a,b,c ,d là đúng , ý kiến d là sai vì chỉ
có những mong muốn thực sự có lợi


cho sự phát triển của chính các em và
phù hợp hồn cảnh gia đình , của đất
nước mới cần được thực hiện.


-2 HS nhắc lại.


<b> Tập đọc Những hạt thóc giống</b>
<b>I.Mục đích – u cầu:</b>


1.Đọc đúng : Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương
ngữ:sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc


- Biết đọc giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
2.Đọc - hiểu:


Hiểu các từ ngữ trong bài: sững sờ, hiền minh.


Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói lên
sự thật.( trả lời được câu hỏi 1,2,3). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4


3.Giáo dục HS sống trung thực, thẳng thắn


<b>II.Chuẩn bị:: GV : Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: đoạn 1,2</b>
HS : đọc trước bài


<b>III.Các ho t ạ động d y h c:ạ</b> <b>ọ</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>1.Bài cũ </b> Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc
lịng đoạn em thích bài “Tre Việt Nam”và
trả lời câu hỏi 1


GV nhận xét
<b>2.Bài mới.</b>


a/Giới thiệu bài-Trung thực là đức tính
đáng quý được đề cao . Qua truyện đọc :
Những hạt thóc giống – các em sẽ thấy
được người xưa đã đề cao tính trung thực
như thế nào ?


b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc.


- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( 4 đoạn)
Đoạn 1 : 3 dòng đầu
Đoạn 2 : 5 dòng tiếp


-2 HS lên đọc bài.
nx


-Lắng nghe.
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Đoạn 3 : 5 dòng tiếp
Đoạn 4 : còn lại



- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm


- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải


- HS đọc nối tiếp lần 3


- Cho HS luyện đọc nhóm đơi
-1 hs đọc tồn bài


- GV hướng dẫn qua cách đọc , đọc mẫu
* Tìm hiểu bài


- Cho HS đọc đoạn 1.


+Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực ?


+Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm
được khơng ? Vì sao ?


+Theo em vua có mưu kế gì ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.


+Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì ?
Kết quả ra sao ?



+Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã
xảy ra?


GV giảng tranh.


HĐN 2 trả lời câu hỏi sau


+ Hành động của cậu bé chơm có gì khác
mọi người ?


Sững sờ : sgk
-HS đọc đoạn 3.


+Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.


-HS đọc đoạn 4.


+ Vua khen cậu bé Chơm những gì ?
+ Cậu bé Chơm đã hưỡng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình ?


Hiền minh : sgk


- Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?


Theo em , vì sao người trung thực là đáng
quý ? ( HS khá giỏi )


Nội dung bài nói lên điều gì ?


Ghi bảng


c) Đọc diễn cảm.


- Gọi HS đọc nối tiếp . Tìm giọng đọc
của bài


-4 HS đọc
-HS đọc
-4 HS đọc
-HS đọc


-HS đọc theo nhóm


-1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.


+Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ...có thóc sẽ bị
trừng phạt.


+Hạt thóc giống đó khơng thể nảy
mầm được vì nó đã bị luộc kĩ rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực


-Nhà vua tìm người trung thực để
truyền ngôi.


-1 HS đọc.



+Chôm gieo trồng, em dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn khơng nảy mầm.
+Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng..Tâu bệ hạ !
Con khơng làm sao cho thóc nảy mầm
được .


+ Mọi người không dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm..
-1 HS đọc.


+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm...


-1 HS đọc.


+ Vua khen Chôm trung thực, dũng
cảm.


+ Cậu được vua truyền ngôi báo và
trở thành ông vua hiền minh.


+Cậu bé Chôm là người trung thực
dám nói lên sự thật.


-Người trung thực bao giờ cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình....
*Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,
dũng cảm dám nói lên sự thật



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1,2
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn.
- Gọi hs đọc - nx


- Yêu cầu HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
- Liên hệ - giáo dục


-Về xem lại bài và xem trước bài mới :
Gà trống và Cáo – đọc và trả lời câu hỏi
sgk.


theo dõi để tìm ra giọng đọc.


Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ thể
hiện tính trung thực của Chơm


ra lệnh, truyền ngơi, trừng phạt
- 2 hs đọc -nx


- 2 nhóm thi nhau -nx


<b>Buổi chiều</b>


<b>Luyện tiếng việt Tập làm văn: viết thư</b>
<b> I.Mục đích – yêu cầu</b>


- HS nắm kĩ các phần chính của bức thư, viết được bức thư cho người thân để thăm
hỏi và chúc mừng năm mới.



- Rèn học sinh kĩ năng viết thư tốt.
- GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
III.Các hoạt động dạy học


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.Bài cũ Một bức thư gồm những nội
dung nào?


GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới


a. Giới thiệu bài- Ghi đề
b. Giảng bài


<b> - Yêu cầu 1 hs nhắc lại một bức thư </b>
gồm những nội dung nào?


- GV ghi đề lên bảng:


Nhân dịp năm mới , em hãy viết thư cho
một người thân ( ông bà, cô giáo cũ, bạn
cũ ..) để thăm hỏi và chúc mừng năm
mới.


- Gọi hs xác định yêu cầu của đề.
Viết thư cho ai, viết nhằm mục đích
gì ?



- GV gạch chân từ quan trọng.


- Yêu cầu hs thực hành viết thư vào vở
nháp


GV theo dõi uốn nắn
- HS trình bày


GV theo dõi nhận xét
<b>3. Củng cố - dặn dò</b>


1 hs trả lời – nhận xét


1 hs nêu – nhận xét


- HS trả lời – nhận xét
- HS thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- GV nhắc nhở hs chú ý lời xưng hô với
người nhận thư.


- Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra viết.


<b>Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học.</b>
I.Mục đích – yêu cầu:


-Dựa vào gợi ý sgk biết chọn và kể lại được các câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về
tính trung thực .


-Hiểu câu chuyện và nêu được nd chính của truyện


-GD học sinh luôn sống trung thực, thẳng thắn


II.Chuẩn bị : GV :nd


HS : Các truyện về tính trung thực.
III.Các hoạt động dạy học<b> .</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.Bài cũ -Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng</b>
đoạn câu chuyện :Một nhà thơ chân
chính.


-1 HS kể tồn bộ câu chuyện.
-Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
<b>2.Bài mới.</b>


a.Giới thiệu bài - Ghi tựa bài.
b.Giảng bài


-Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và
gạch chân những ý trọng tâm của đề
-Gọi HS đọc phần gợi ý.


-Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
-GV ghi phần đánh giá lên bảng.
<b>*Kể chuyện trong nhóm.</b>


-HS thực hiện kể chuyện theo nhóm 2
-Gợi ý cho HS hỏi lẫn nhau về nội dung


truyện.


<b>*Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.</b>
-Tổ chức cho HS thi kể.


-Nêu ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét .


*Bình chọn :+Bạn có câu chuyện hay
nhất ?


+Bạn kể chuyện hấp dẫn
nhất ?


*Tuyên dương.
<b>3.Củng cố- Dặn dò:</b>
-Liên hệ giáo dục.


-Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


-Tìm đọc những truyện nói về tính trung
thực.


Chuẩn bị tiết sau : một câu chuyện về


-2 HS thực hiện.


-1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thực hiện nêu.



-Nhiều HS nhắc lại.
-HS đọc đề.


-Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài.
-2 HS đọc.


-HS tập kể theo nhóm.Trao đổi về nd ,
ý nghĩa câu chuyện


-Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
-Mỗi hs kể xong hs dưới lớp đặt câu
hỏi hỏi bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×