Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 9 rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.47 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 9</b>


<i>Thứ hai </i>
Tiết 1: Tập đọc


Bài 17:

<b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>


Nam Cao
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.


- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS : Sách vở môn học.


<b>III. Phương pháp</b>


- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, luyện tập …
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi giày ba ta màu


xanh”


+ Nội dung bài nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')</b>
<b>2. Luyện đọc (10')</b>


- Gọi 1 HS khá đọc bài.


+ Bài được chia làm mấy đoạn ?


<i>a) Đọc nối tiếp đoạn</i>


- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.


- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết
hợp giải nghĩa từ.


<i>b) Đọc trong nhóm</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- HS thực hiện y/c.
- 3 HS đọc bài.
- HS nêu nội dung.



- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Bài được chia làm 2 đoạn:


<b>. Đoạn 1: Từ ngày phải nghi học ... kiếm</b>
sống.


<b>. Đoạn 2: Mẹ Cương ... đốt cây bông</b>
- HS đánh dấu từng đoạn


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
giải sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
<i>c) GV đọc mẫu</i>


- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.


<b>3. Tìm hiểu bài (10')</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì ?


+ Cương xin mẹ đi học nghề gì ?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì ?



<i>Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự ni</i>
mình.


+ Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi
Cương trình bày ước mơ của mình ?


+ Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế
nào ?


+ Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?


+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- Yêu cầu HS đọc tồn bài.


+ Nhận xét cách trị chuyện của hai mẹ con,
cách xưng hơ, cử chỉ trong lúc trị chuyện ?


+ Nội dung chính của bài là gì ?


- GV ghi nội dung lên bảng.
<b>4. Luyện đọc diễn cảm (12')</b>


- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong


- HS lắng nghe.



- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- Thưa: trình bày với người trên về một
vần đề nào đó với cung cách lễ phép,
ngoan ngoãn.


- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.


- Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự
mình kiếm sống.


<i>Ý1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn</i>
<i>để giúp đỡ mẹ.</i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- Mẹ Cương ngạc nhiên và phản đối.


- Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương
thuộc dịng dõi quan sang. Bố của Cương
cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ
rèn, sợ mất thể diện của gia đình.


- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề
nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những
nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi
thường.



<i>*Ý2: Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và</i>
<i>đồng ý với em.</i>


- HS đọc bài.


- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới
trong gia đình. Cương lễ phép, mẹ âu yếm.
Qua cách xưng hơ ta thấy tình cảm mẹ con
rất thắm thiết, thân ái.


- Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật,
tình cảm.


<i>* Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ</i>
rèn và em cho rằng nghề nào cũng rất đáng
quý và em đã thuyết phục được mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc phân vai cả bài.
- GV nhận xét chung.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
“Điều ước của Vua Mi - đát”



- HS luyện đọc theo cặp.


- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất


- 3 HS đọc phân vai.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b>Tiết 4: Đạo đức</b>


Bài 5:

<b> TIẾT KIỆM THỜI GIỜ </b>

<i><b>(Tiết1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.


- Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,… hằng ngày một cách hợp lí.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng.


<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, giảng giải, thực hành, ...


<b>IV. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở mơn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
+ Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27')</b>


<i>* Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một phút”</i>
<i>+ Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa</i>
câu truyện.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- GV kể chuyện " Một phút 2 lần (có tranh
minh hoạ)


- HS thực hiện y/c.
- HS trả lời.



- HS nhắc đầu bài, ghi vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mi-chi-a có thói quen xử dụug thời giờ
ntn ?


+ Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a ?


+ Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều
gì?


+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Mi-chi-a ?


- Y/c đóng vai câu truyện.


* KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm
thời giờ dù chỉ là 1 phút.


<i>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống </i>


<i>+ Mục tiêu: qua cáctình huống HS biết tác</i>
dụng của thời giờ và từ đó biết tiết kiệm
thời giờ.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- GV chia nhóm 4, y/c HS thảo luận chuyện
gì sẽ xảy ra với các tình huống trên.


- GV nêu tình huống.



<i>+ TH1: HS đến phịng thi muộn</i>


<i>+ TH2: Hành khách đến muộn giờ tàu</i>
chạy, máy bay cất cánh.


<i>+ TH3: Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp</i>
cứu muộn.


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.


+ Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những việc
đáng tiếc có xảy ra khơng ?


+ Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?


+ Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói về
sự quý giá của thời giờ ?


+ Tại sao thời giờ lại quý giá ?


<i>KL: Thời giờ rất q và nó trơi đi khơng</i>
bao giờ quay lại. Thời gian thấm thoắt thoi
đưa, nó đi đi mất có chờ đợi ai.


Vì vậy chúng ta phải biết tiết kiệm và quí
trọng thời giờ. Tiết kiệm thời giờ chúng ta
sẽ làm được nhiều việc có ích.


<i>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT3)</i>



- Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người
- Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết về sau
bạn Vich-to 1 phút.


- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu rằng 1
phút cũng có thể làm nên chuyện quan
trọng.


- Em phải biết qúi trọng và tiết kiệm thời
giờ.


- Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a, mẹ
Mi-chi-a, bố Mi-chi-a.


- HS nhắc lại.


- HS đọc y/c của bài và các tình huống.
- Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1 câu
- HS thảo luận trả lời.


- HS đó sẽ khơng được vào phịng thi.
- Người khách đó bị lỡ tàu, mất thời gian
và cơng việc.


- Có thể nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh.


- Các nhóm báo cáo kết quả.



- Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì HS, hành
khách đến sớm hơn những chuyện đáng
tiếc sẽ không xảy ra.


- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm
được nhiều việc có ích.


- Thời gian là vàng là ngọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến trước</i>
những tình huống về tiết kiệm thời giờ.
<i>+ Cách tiến hành</i>


- Làm việc cả lớp. Y/c HS dùng thẻ để bày
tỏ ý kiến của mình.


- GV nêu tình huống.


+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ


<i>* Rút ra ghi nhớ</i>


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- Nhận xét tiết học & dặn HS cb bài sau.


- Dùng thẻ để bày tỏ thái độ trước những ý
kiến GV đưa ra.


- HS giơ thẻ và giải thích ý kiến.


+ Ý kiến d là đúng


+ Các ý kiến a, b, c là sai.


- Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm việc
nấy, làm việc nào xong việc nấy, là sắp
xếp công việc hợp lý, không phải làm liên
tục hay tranh thủ làm nhiều cơng việc một
lúc.


- 3 HS đọc ghi nhớ.


<b>Tiết 2: Tốn</b>


Bài 41:

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>

<b>- </b>(tr50)


<b>I. Mục tiêu</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng ê ke.
Bài 1, bài 2, bài 3 (a)


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Ê ke


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III. Phương pháp</b>


- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành …



IV. Các ho t ạ động d y - h c ạ ọ


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt
với góc vng ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Gt hai đường thẳng vng góc (15')</b>
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng


- HS thực hiện y/c.
- 2 Học sinh nêu.


- HS ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát.


- Vẽ hình vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là
hình gì ?



+ Hình chữ nhật là là một hình như thế
nào ? Nêu các góc vng của hình chữ nhật
ABCD ?


- GV : Vừa kẻ vừa nêu: Kéo dài CD thành
đường thẳng DM; BC thành đường thẳng
BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM
và BN vng góc với nhau tại điểm C.
+ Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM,
BCM là góc gì ?


+ Các góc này có chung đỉnh nào ?


- Y/c 1HS lên kiểm tra các góc bằng ê ke.
- GV dùng ê ke vẽ góc vng đỉnh O, cạnh
OM; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vng để
được hai đường thẳng OM và ON vng
góc với nhau ( sgk ).


- Y/c HS lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và
nêu nhận xét.


+ Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai
đường thẳng vng góc ?


<b>2. Thực hành (17')</b>
<b>* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong


sgk và nêu kết quả.


<b>* Bài 2: Gọi HS nêu y/c.</b>


- Y/c HS nêu các cạnh vuông góc với nhau
cịn lại.





M
D C


N
- Hình chữ nhật ABCD


- Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng
bằng nhau và có 4 góc vng (hình chữ
nhật ABCD có 4 góc vng A, B, C, D )


+ Là góc vng.
- Có chung đỉnh C


- Học sinh lên bảng kiểm tra.
M


O N


- Hai đường thẳng ON và OM vuông góc
với nhau tạo thành 4 góc vng có chung


đỉnh O


- Dùng ê ke.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nêu kết quả


a) Hai đường thẳng IK và IH vng góc
với nhau.


b) Hai đường thẳng MP và MQ khơng
vng góc với nhau.


- HS đọc u cầu.


- HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và
làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét, cho điểm.
<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Y/c HS nêu miệng, GV ghi bảng.


- Nhận xét chữa bài.
<b>* Bài 4 : Gọi HS đọc y/c</b>
- Y/c 1 HS lên bảng


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


- Nhận xét chữa bài.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài tâp trong vở bài tập và chuẩn
bị bài sau.


+ CD và AD là 1 cặp cạnh vng góc với
nhau.


+ AD và AB là 1 cặp cạnh vng góc với
nhau.


- HS đọc y/c của bài, rồi tự làm vào vở.
* Góc đỉnh N và P là góc vng.


- AE và ED là một cặp đoạn thẳng vng
góc với nhau.


- CD và DE là một cặp đoạn thẳng vng
góc với nhau.


* Góc đỉnh N và P là góc vng:


- PN và MN là một cặp đoạn thẳng vng
góc với nhau.


- PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vng
góc với nhau.


- HS đọc đề bài, làm vào vở.



a) AD và AB là 1 cặp cạnh vng góc với
nhau.


AD và CD là 1cặp cạnh vng góc với
nhau.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng
góc với nhau là: AB và BC; BC và CD.



<b>Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)</b>


Bài 9:

<b>THỢ RÈN</b>


<b>I. Mục đích </b>


- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT CT : (2) a/b


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>
- GV: 2 tờ phiếu khổ to.
- HS sách vở môn học.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.


<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào nháp.
<i>Điện thoại, yên ổn, bay liệng, biêng biếc, ...</i>
- GV nhận xét sửa sai.


<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết (22')</b>
<i>* Tìm hiểu bài thơ</i>


- Gọi HS đọc tồn bài thơ.


+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả ?


+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ?
<i>* Luyện viết từ khó</i>


- Y/c HS tìm, luyện viết những từ ngữ khó,
dễ viết sai.


<i>* Cho HS viết chính tả.</i>
- GV từng cụm từ, từng câu.
- GV đọc lại toàn bài.


* Thu 7 bài chấm, chữa.


<b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập (10')</b>



<b>* Bài 2b: Điền vào chỗ trống uôn hay uông</b>
- Gọi 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp
sức.


- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ, các câu
tục ngữ và chuẩn bị bài sau ôn tập.


- HS viết bài.


- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.


- Các từ ngữ: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than
mặt bụi , nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ
hơi, thở qua tai.


- ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều
niềm vui trong lao động.


- HS luyện viết.


- HS viết vào vở.
- Soát lại bài.



- HS đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài.
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.


<i>* Lời giải:</i>


- Uống nước, nhớ nguồn
- Anh đi anh nhớ quê nhà


Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
- Đố ai lặn xuống vực sâu


Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Người thanh nói tiếng cũng thanh


Chng kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.


<b>Thứ ba </b>
Tiết 1 : Luyện từ và câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu</b>


Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một
số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2);
ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3),
nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ
thuộc chủ điểm (BT5 a, c).


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>



- GV: Giấy khổ to và bút dạ, từ điển.
- HS: Sách vở mơn học.


<b>III. Phương pháp</b>


- Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, ...
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì ? Lấy ví dụ
về dấu ngoặc kép ?


- GV nxét, cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. HD làm bài tập (33')</b>


<b>* Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài.</b>


- Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc
lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa
với từ: Ước mơ.


- Gọi HS trả lời:


+ Mong ước có nghĩa là gì ?


+ Đặt câu với từ: mong ước ?
+ “Mơ tưởng” nghĩa là gì ?


<b>* Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c.</b>
- GV phát phiếu và bút dạ cho HS.


- Y/c các nhóm tìm từ bắt đầu bằng tiếng
<i>ước và bắt đầu bằng tiếng mơ trong từ điển</i>
và ghi vào phiếu.


- Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu,


- 2 HS trả lời.


- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm và tìm từ:


- Các từ: mơ tưởng, mong ước.


- Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tương lai.


- Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp
trong dịp trung thu.


+ “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và
tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được
trong tương lai.



- HS đọc y/c.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trình bày.


- GV cùng HS nhận xét kết luận.


- GV giải thích nghĩa một số từ:
<i>Ước hẹn: hẹn với nhau.</i>


<i>Ước đoán: đoán trước một điều gì đó.</i>
<i>Ước nguyện: mong muốn thiết tha.</i>


<i>Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật.</i>
<i>Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng,</i>
trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ.
<b>* Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung.</b>
- Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ
ngữ thích hợp.


- Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải
đúng.


<b>* Bài tập 4: Gọi HS đọc y/c của bài.</b>
+ Ước mơ được: đánh giá cao là gì ?


+ Ước mơ được: đánh giá không cao ?


+ Ước mơ được: đánh giá thấp ?



<b>* Bài tập 5: Gọi HS đọc y/c của bài.</b>
- GV bổ sung để nghĩa đúng.


+ Cầu được ước thấy: đạt được điều mình


- HS chữa vào vở bài tập.
<i>* Lời giải:</i>


<i>Bắt đầu bằng</i>
<i>tiếng ước</i>


<i>Bắt đầu bằng</i>
<i>tiếng mơ</i>
ước mơ, ước


muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng


mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng.


- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.


- Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
<i>* Lời giải:</i>


+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
<i>cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.</i>


+ Đánh giá khơng cao: ước mơ nho nhỏ.
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước
<i>mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.</i>


- HS đọc, cả lớp theo dõi.


- Đó là những ước mơ vươn lên làm
những việc có ích cho mọi người như:
ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư,
phi cơng ...


- Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực,
có thể thực hiện được khơng cần nỗ lực
lớn: ước mơ có truyện đọc, có đồ chơi, có
xe đạp ...


- Đó là những ước mơ phi lý, khơng thể
thực hiện được; hoặc là những ước mơ
ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại
cho người khác: ước khơng phải học bài,
ước có nhiều tiền.


- HS đọc y/c và trao đổi trình bày ý hiểu
về các thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mơ ước.


+ Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ
thường.



+ Đứng núi này trông núi nọ: không bằng
lịng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng
tới cái khác chưa phải của mình.


- GV y/c HS học thuộc các thành ngữ và đặt
câu với những thành ngữ đã nêu.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


- HS học thuộc các thành ngữ và tập đặt
câu.


- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Khoa học


Bài 17:

<b>PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Khơng chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các qui định về an tồn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


- Thực hiện được các qui tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Hình trang 36 - 37 sgk.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống
như thế nào ?


+ Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần
chăm sóc như thế nào ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27')</b>


<i>* Hoạt động 1: Các biện pháp phòng,</i>
tránh tai nạn đuối nước


<b>+ Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và</b>
khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đối



- HS thực hiện y/c.
- HS trả lời.




</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nước.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- Y/c HS thảo luận câu hỏi:


+ Nên và khơng nên làm gì để phòng tránh
tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng
ngày ?


- Gọi các nhóm trình bày.


* GV kết luận: Khơng chơi đùa gần ao, hồ,
sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao
có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có
nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an
toàn khi tham gia các phương tiện giao
thông đường thuỷ. Tuyệt đối khơng lội qua
suối khi có mưa lũ, giông bão.


<i><b>* Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập</b></i>
bơi, đi bơi


<i><b>+ Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc</b></i>
khi tập bơi, đi bơi.



<i>+ Cách tiến hành</i>


- Y/c HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi
bơi ở đâu ?


- Gọi các nhóm trình bày kết quả.


- GV: Khơng xuống nước khi đang ra mồ
hôi. Trước khi xuống nước phải vận động
tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh
cảm lạnh, chuột rút. Đi bơi ở bể bơi phải
tuân theo nội quy của bể bơi: Tắm sạch
trước khi bơi để giữ vệ sinh chung, tắm
sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân. Không
bơi khi vừa ăn no hoặc khi đói quá.


<i>* Kết luận: ý 3 mục “Bạn cần biết”</i>
<i><b>* Hoạt động 3: Thảo luận</b></i>


<b> + Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn</b>
đuối nước và vận động các bạn cùng thực
hiện.


<i>+ Cách tiến hành</i>


- Lớp chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo
luận 1 tình huống


<i>- Nhóm 1 TH1: Hùng và Nam vừa chơi đá</i>


bóng về. Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để
tắm. Nếu là Hùng bạn ứng xử thể nào ?


- Thảo luận nhóm đơi:


+ Không chơi gần ao hồ, sông, suối


+ Khi ngồi trên tàu thuyền cần ngồi đúng
chỗ quy định.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận nhóm 4.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- Chỉ tập bơi ở nơi có nước nơng, có người
lớn và có phương tiện cứu hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Nhóm 2 TH2: Lan nhìn thấy em mình</i>
đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi
xuống bể để lấy. Nếu là bạn Lan, em sẽ
làm gì ?


<i>- Nhóm 3 TH3: Trên đường đi học về trời</i>
đổ mưa to và nước suối chảy xiết. My và
các bạn của My nên làm gì ?


- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.



- GV nhận xét chung các cách ứng xử của
các nhóm.


<b>D. Củng cố - dặn dị (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS về học bài và chuẩn bị bài
sau.


- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b>Tiết 2: Toán</b>


Bài 42:

<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>

<b>- (tr51)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
Bài 1, bài 2, bài 3 (a)


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Thước thẳng và êke



- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III. Phương pháp</b>


- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành…
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách, vở.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>C. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Gt hai đường thẳng song song (12')</b>
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
A B


- HS thực hiện y/c.
- Đặt VBT lên bàn.


- HS ghi đầu bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV vừa kéo dài cạnh AB và CD vừa nói:
<i>Kéo dài AB và CD của hình chữ nhật</i>
<i>ABCD ta được hai đường thẳng song song</i>
<i>với nhau.</i>


* Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai
phía ta cũng có AD và BC là hai đường
thẳng song song với nhau.


A B


C D


- GV nêu: Hai đường thẳng song song thì
<i>khơng bao giờ cắt nhau.</i>


+ Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng
song song ?


<b>3. Thực hành (20')</b>
<b>* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.</b>


- GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vng
MNPQ.


- u cầu HS làm bài.


- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.


- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng:



<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>
- GV vẽ hình.


- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
A B C


G E
G E D
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


- 3 HS nhắc lại.


- HS dùng thước kéo dài cạnh AD và BC.


- 3 HS nhắc lại.


- 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa ...


- HS đọc y/c.


- HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình
vng MNPQ.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở để kiểm tra của nhau.
<i>* Lời giải:</i>


- Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và
AD//NP.



- Hình vng MNPQ có MN//QP và
MQ//NP.


- HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.


<i>* Lời giải:</i>


- BE song song với cạnh AG và song
song với cạnh CD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>
- Y/c HS làm bài vào vở.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị
bài sau.


- HS làm bài.


<i>* Hình 1: a) MN // PQ </i>


b) MN vng góc với MQ
MQ vng góc với QP
<i>* Hình 2: a) DI // GH</i>



b) DE vng góc với EG
DI vng góc với IH


IH vng góc với HG


- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.


<b>Tiết 5 : Kể chuyện</b>


Bài 9:<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>


- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Giấy khổ to viết: Ba hướng XD cốt truyện, dàn ý của bài kể chuyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.


<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Gọi HS kể một câu chuyện em đã nghe, đã
đọc về ước mơ đẹp.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện (32')</b>
<i>a) Tìm hiểu đề bài</i>


- GV ghi đề bài lên bảng.


- GV gạch chân: ước mơ đẹp của em, của
<i>bạn bè, người thân.</i>


+ Y/c của bài về ước mơ phải là gì ?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai ?


- HS thực hiện y/c.
- HS kể.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gọi HS đọc gợi ý.
- GV treo bảng phụ.



+ Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe ?


<i>b) Kể trong nhóm</i>


- Lưu ý: Mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ
nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.


<i>c) Kể trước lớp</i>


- Tổ chức cho HS thi kể.


- GV ghi tên HS, tên trưyện ước mơ trong
truyện.


- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Viết một câu chuyện các bạn kể mà em
cho là hay nhất.


- CB bài sau: Bàn chân kì diệu


- 3 HS đọc gợi ý.


- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ.
- HS tự nêu.



- 4 HS trong nhóm kể cho nhau nghe.
Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa.


- HS kể.


- HS dưới lớp hỏi và y/c bạn trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét bạn kể chuyện.


<b>Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010</b>
Tiết 1: Tập đọc


Bài 18:

<b>ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT</b>



Thần thoại Hi Lạp
<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của
Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).


- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>


- GV : Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS : Sách vở môn học.



<b>III. Phương pháp</b>


- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, …
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Gọi 3 HS đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ”
+ Nêu nội dung bài ?


- GV nhận xét, cho điểm.


- HS chuẩn bị sách vở môn học.
- 3 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')</b>
<b>2. Luyện đọc (10')</b>


- Gọi 1 HS khá đọc bài.


+ Bài được chia làm mấy đoạn ?



- GV hướng dẫn cách đọc.
<i>a) Đọc nối tiếp đoạn</i>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa cách phát âm cho HS.


- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa từ.


<i>b) Đọc trong nhóm</i>


- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
<i>c) GV đọc mẫu</i>


<b>3. Tìm hiểu bài (10')</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát cái gì ?
+ Vua Mi - đát xin thần điều gì ?


+ Theo em, vì sao vua Mi - đát lại ước như
vậy ?


+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt
đẹp ra sao ?


<i>Sung sướng: ước gì được nấy, khơng phải</i>
làm gì cũng có tiền của.



+ Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- u cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào ?


+ Tại sao Vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô
- ni - dốt lấy lại điều ước ?


+ Đoạn 2 nói lên điều gì ?


- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 3 đoạn:
<b>. Đoạn 1: Có lần ... hơn thế nữa</b>


<b>. Đoạn 2: Bọn đầy tớ ... cho tôi được sống</b>
<b>. Đoạn 3: Còn lại</b>


- HS đánh dấu từng đoạn


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc
từ khó.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú
giải sgk.


- HS luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc.


- HS lắng nghe GV đọc mẫu.


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát một
điều ước.


- Vua Mi - đát xin thần làm cho mọi vật
ơng sờ vào đều biến thành vàng.


- Vì ơng là người tham lam.


- Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành táo,
chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng
mình là người sung sướng nhất trên đời.


<i>Ý1: Điều ước của Vua Mi - đát được thực</i>
<i>hiện.</i>


- HS đọc bài và trả lời câu hỏi


- Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức
tột độ.


- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
điều ước. Vua không thể ăn uống bất cứ
thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ơng chạm vào đều
biến thành vàng, mà con người không thể
ăn vàng được


<i>Ý2: Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiép</i>
<i>của điều ước.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.


+ Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng
tmình vào dịng nước trên sơng Pác - tơn ?
+ Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì ?


+ Nội dung của đoạn 3 là gì ?


+ Qua câu chuyện trên giúp em hiểu được
điều gì ?


- GV ghi nội dung lên bảng.
<b>4. Luyện đọc diễn cảm (12')</b>


- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn:
"Mi-đát bụng đói cồ cào ...tham lam" trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc phân vai cả bài.
- GV nhận xét chung.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “
Ôn tập giữa kỳ 1”


- Ông đã mất đi phép màu và rửa được


lòng tham.


- Vua Mi - đát hiểu ra được rằng hạnh
phúc không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam.


<i>Ý3: Vua Mi - đát rút ra bài học quý. </i>


<i>* Nội dung: Những điều ước tham lam</i>
không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con
người.


- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.


- 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.


- 3 HS đọc.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ


<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>


Bài 17:

<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu


chuyện theo trình tự khơng gian.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ trích đoạn b) của vở kịch.
- Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn.


- Một tờ phiếu ghi ví dụ chuyển lời thoại thành lời kể.
<b>III. Phương pháp</b>


- Kể chuyện, đàm thoại, thảo luận, luyện tập, ...
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Kể lại câu chuyện: Ở vương quốc Tương
Lai theo trình tự khơng gian và thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Nêu sự khác nhau giữa hai cách kể ?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>C. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập (32')</b>


<b>* Bài tập 1: </b>


+ Cảnh 1 có những nhân vật nào ?
+ Cảnh 2 có những nhân vật nào ?
- Y/c HS đọc vở kịch theo vai.
- GV là người dẫn chuyện


- Giọng Yết Kiêu: khẳng khái, rắn rỏi.
- Giọng người cha: hiền từ, động viên.
- Giọng nhà vua: dõng dạc, khoan thai.
+ Yết Kiêu xin cha điều gì ?


+ Yêt Kiêu là người như thế nào ?


+ Cha Yết Kiêu có đức tính gì đáng q ?


+ Những sự việc trong hai cảnh của vở
kịch được diễn ra theo trình tự nào ?


<i><b>*Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c.</b></i>


+ Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý trong
SGK là kể theo trình tự nào ?


<i>GVgiảng: Khi kể chuyện theo trình tự</i>
khơng gian chúng ta có thể đảo lộn trật tự
thời gian mà khơng làm cho câu chuyện
bớt hấp dẫn.


+ Muốn giữ lại những lời đối thoại quan


trọng ta làm thế nào ?


+ Theo em nên giữ lại lời đối thoại nào khi
kể chuyện này ?


+ Hãy chuyển mẫu văn bản kịch sang lời
kể chuyện.


- Học sinh nêu


- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.


+ Có nhân vật người cha và Yêt Kiêu.
+ Có nhân vật Yết Kiêu và nhà vua.
- 3 HS đọc theo vai.


+ Yết Kiêu xin cha đi giết giặc.


+ Yết Kiêu là người có lịng căm thù giặc
sâu sắc, quyết chí giết giặc.


+ Cha Yết Kiêu tuy tuổi già, sống cô đơn,
bị tàn tật nhưng có lịng u nước, gạt hồn
cảnh gia đình để động viên con đi đánh
giặc.


+ Những sự việc trong hai cảnh được diễn
ra theo trình tự thời gian.


- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.



+ Câu chuyện kể theo trình tự không gian,
Yết Kiêu tới kinh thành, yết kiến vua Trần
Nhân Tông Kể trước sự việc diễn ra ở quê
giữa Yết Kiêu và cha mình.


VD: Giặc Nguyên sang xâm lược nước ta
Yết Kiêu xin cha lên đường giết giặc. Sau
khi cha đồng ý. Yết Kiêu đến kinh đô
Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông.
+ Đặt lời đối thoại sau dấu hai chấm, trong
dấu ngoặc kép.


+ Giữ lại các lời đối thoại:
- Con đi giết giặc đây, cha ạ!
- Cha ơi ! Nước mất thì nhà tan….


- Để thần dùi thủng chiến thuyền của giặc
vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.


- Vì căm thù giặc và noi gương người xưa
mà ông của thần tự học lấy.


Ví dụ : Câu Yết Kiêu nói với cha:
- Con đi giết giặc đây, cha ạ!


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Tổ chức cho HS phát triển câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về viết lại câu chuyện đã được chuyển
thể vào vở và chuẩn bị bài sau.


cha: “ Con đi giết giặc đây, cha ạ !”
- Thảo luận nhóm làm trên phiếu.


- HS thi kể trước lớp (mỗi HS kể 1 đoạn)
- 1 HS kể toàn bộ truyện.


- Lắng nghe
<b>Tiết 2: Toán</b>


Bài 43:

<i><b> </b></i>

<b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC </b>

- (tr52)


<b>I. Mục tiêu</b>


- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho
trước.


- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
Bài 1, bài 2


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Thước thẳng và êke


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III. Phương pháp</b>



- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành …
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>C. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Vẽ 2 đường thẳng vng góc (10')</b>
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng AB cho trước.
GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ:


* Điểm E nằm trên đường thẳng AB:


+ Đặt một cạnh góc vng của êke trùng
với đường thẳng AB.


+ Dịch chuyển ê ke trượt theo đường thẳng
AB sao cho cạnh góc vuông của ê ke gặp
điểm E, vẽ đường thẳng CD vng góc với
AB qua E.



- Hát + lấy sách vở.
- HS giở vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

* Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ
trên).


C C
E
A B A B
D
D


- GV t/c cho HS thực hành vẽ.
- Y/c 2 HS lên bảng vẽ:


+ Điểm 0 nằm trên đường thẳng MN
+ Điểm 0 nằm ngoài đường thẳng MN.
- GV nhận xét, cho điểm


<b>3. GT đường cao của hình tam giác (6')</b>
- GV vẽ hình tam giác ABC.


+ Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc
với BC.


A


B H C
- Y/c HS vẽ.



* Đường thẳng đó cắt BC tại H.


* Đoạn thẳng AH là đường cao của hình
tam giác ABC.


=> Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao
của hình tam giác ABC.


<b>4. Thực hành (16')</b>
<b>* Bài 1: Gọi HS đọc y/c</b>


- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng. Yêu cầu
HS vẽ đường đi qua điểm E và vng góc
trong mỗi trường hợp.


- GV cùng HS nhận xét cách vẽ của HS.


- HS thực hành vẽ.


- HS quan sát.


- HS thực hành vẽ.
- HS nêu lại.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp
a) b)


C



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Y/c 3 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm
vào vở.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>
+ Bài cho biết gì ?


- Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm E và
vng góc với cạnh DC, cắt DC tại G.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.


+ Ta được các hình tứ giác đều là hình chữ
nhật. Nêu tên các hình đó ?


- Nhận xét, chữa bài.
<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn
bị bài sau.




D
E



C


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài.


B C
A



H
H H A
B C C A A B
- HS đọc đề bài.


- Cho HCN ABCD và điểm E nằm trên
cạnh AB.


- HS lên bảng vẽ.


A E B




D G C
- AEGD ; EBCG


- Lắng nghe
- Ghi nhớ.



<b>Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b>
Tiết 1: Luyện từ và câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện
tượng).


- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn BT1 phần nxét, giấy khổ to và bút dạ, tranh minh hoạ
trang 94 - sgk.


- Sách vở mơn học.
<b>III. Phương pháp</b>


- Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập ...
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho lớp hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Kiểm tra vở bài tập của HS.


- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- GV nxét và ghi điểm cho HS.



<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bà, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Tìm hiểu bài (15')</b>


<i>* Phần nhận xét:</i>


- Gọi HS đọc bài tập 1,2 phần nxét.
- Y/c HS thảo luận trong nhóm.


- Gọi HS nêu ý kiến của nhóm các nhóm
khác nxét bổ sung.


- GV nxét, kết luận lời giải đúng.


- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái
của người, của vật. Đó là động từ.


+ Vậy thế nào động từ là gì ?
<i>* Phần ghi nhớ</i>


<b>3. Luyện tập (17')</b>


<b>* Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c của bài.</b>


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm thảo


- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.
- HS đọc.



- HS ghi đầu bài vào vở.


- 2 HS đọc nối tiếp từng bài tập.


- Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp.
- Phát biểu, nxét, bổ sung.


<i>* Lời giải</i>


+ Các từ chỉ hoạt động:


- Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
- Của các em thiếu nhi: thấy


+ Các từ chỉ trạng thái của các sự vật
- Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống).
- Của lá cờ: bay


- Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của
sự vật.


- HS đọc ghi nhớ, vài HS lấy ví dụ về
động từ: ăn cơm, may quần áo, đi chơi,
<i>yên lặng ...</i>


- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

luận và tìm từ.



- Nhóm nào xong trước lên dán phiếu và
trình bày.


- GV nxét, kết luận bài làm đúng nhất, tìm
được nhiều từ nhất.


<b>* Bài tập 2: Gọi 2 HS đọc nối tiếp y/c a và </b>
b của bài tập.


- Y/c HS thảo luận cặp đơi.
- Gọi HS nxét, trình bày.


- GV nxét, kết luận lời giải đúng.


<b>* Bài tập 3: (Tổ chức trò chơi, xem kịch</b>
câm)


- GV hướng dẫn cách chơi:


- HS1: làm động tác cúi gập người xuống.
- HS2: Đoán hoạt động: cúi


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
- GV nxét, kết luận nhóm thắng cuộc.


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ.



- Nhắc HS về nhà học bài, làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.


nhóm.


- Dán phiếu, trình bày và nxét.


+ Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt,
<i>đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới,</i>
<i>tập thể dục, nhặt rau, đun nước.</i>


+ Hoạt động ở trường: học bài, làm bài,
<i>nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp.</i>


- 2 HS đọc y/c của bài.


- Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp.
- HS trình bày, nxét, bổ sung chữa bài vào
vở bài tập.


<i>* Lời giải</i>


a) Đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi,
có thể, lặn.


b) Mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến,
thành, ngắt, thành, tưởng, có.


- 1 HS đọc y/c của bài tập.



- HS chơi:


- HS1: Gối đầu vào tay mắt nhắm lại.
- HS2: đó là hoạt động: ngủ


- Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động
bằng các cử chỉ, động tác.


+ Các động tác trong học tập: đọc sách
<i>viết bài, kẻ vở, cất vở...</i>


+ Động tác khi vệ sinh bản thân hoặc mơi
trường: đánh răng, rửa mặt, đi giầy, chải
<i>tóc, qt lớp, kê bàn ghế ...</i>


+ Động tác vui chơi: nhảy dây, bắn bi, đá
<i>bóng ...</i>


- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.


Tiết 4: Lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có công dẹp loạn 12 sứ quân.



<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- Hình trong sgk


- Phiếu học tập.
<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, giảng giải, thực hành ...
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát + lấy sách vở mơn học.
B. Kiểm tra bài cũ (5')


+ Trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng
đối với lịch sử dân tộc ?




- GV nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27') </b>


<i>1) Tình hình xã hội VN sau khi Ngô</i>
<i>Quyền mất </i>



+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình
nước ta như thế nào ?


<i>2) Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân </i>
<i>* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp </i>
- Y/c HS đọc từ "Bấy giờ ... hết"
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?


+ Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?


- HS thực hiện y/c.


- ... chấm dứt hồn tồn thời kì hơn một nghìn
năm nhân dân ta sống dưới ách đơ hộ phong
kiến Phương Bắc mở ra thời kì độc lập lâu dài
cho dân tộc.


- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất
nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ
máu vơ ích, ruộng đồng bị tàn phá qn thù
lăm le ngoài bờ cõi.


- HS đọc.


- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư
Gia Viễn - Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận


đã nói lên từ nhỏ ơng đã có chí lớn.


- Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã
xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12
sứ quân năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV giải thích các từ;


<i>+ Hoàng: là hoàng đế ngầm nói vua</i>
nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung
Hoa


<i>+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn </i>


+ Thái Bình: yên ổn khơng có loạn lạc
và chiến tranh.


- GV chốt và ghi bảng.


3) Tình hình nước ta sau khi thống nhất.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.


- GV phát phiếu học tập. Y/c HS lập
bảng so sánh tình hình nước ta trước và
sau khi thống nhất.


- Gọi các nhóm báo cáo.


- GV nhận xét chốt lại ghi bảng.



<i>* Tiểu kết lại toàn bài. Rút ra bài học. </i>
<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- Củng cố lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình


- HS nhận phiếu thảo luận hồn thành phiếu.
- Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c.


Các mặt Trước khi


thống nhất


Sau khi thống nhất
-Đất nước


Triều đình
- Đời sống
của nhân
dân


- Bị chia cắt
thành12 vùng
- Lục đục


- Làng mạc
ruộng đồng
bị tàn phá
dân nghèo
khổ đổ máu
vơ ích.


- Đất nước qui về
một mối


- Được tổ chức lại
qui củ


- Đồng ruộng trở lại
xanh tươi ngược
xuôi buôn bán, kháp
nơi chùa tháp được
xây dựng


- Đại diện các nhóm báo cáo


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3 HS đọc bài học.


- Lắng nghe
- Ghi nhớ
<b>Tiết 4: Địa lí</b>


Bài 8: <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>



I. Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.


- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
HS khá, giỏi:


- Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc
trồng cây cơng nghiệp và chăn ni trâu, bị ở Tây Nguyên.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con
người: đất ba dan-trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt-chăn ni trâu, bị,...


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- Bản đồ địa lí TNVN


- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê, một số sản phẩm cà phê.
III. Phương pháp


- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, ...
<b>IV. Các hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Cho HS hát, lấy sách vở môn học.


<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


+ Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở
TN ?


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>C. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (27')</b>


<i><b>1) Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan</b></i>
<i>* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.</i>


- Y/c HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở
mục 1 sgk thảo luận các câu hỏi sau:


+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên (qs lược đồ H1) chúng thuộc loại
cây gì ?


+ Qs bảng số liệu cây cơng nghiệp lâu năm
nào được trồng nhiều ở đây ?


+ Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp ?




- Gọi các nhóm trình bày.



- GV nhận xét, giải thích về sự hình thành
của đất đỏ ba dan.


<i>* Hoạt động 2: Hoạt động chung cả lớp</i>


- HS thực hiện y/c.
- 2 HS trả lời.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- HS thảo luận.


- Cây trồng chính là: cao su, hồ tiêu, cà
phê, chè. Chúng thuộc loại cây công
nghiệp


- Cà phê là cây công nghiệp được trồng
nhiều nhất ở đây.


- Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây
Nguyên được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi
xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng
cây cơng nghiệp.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV y/c HS qs tranh, ảnh vùng trồng cà
phê ở Buôn Ma Thuột.



+ Các em biết gì về cà phê Buôn Ma
Thuột?




+ Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng
cây ở Tây Nguyên là gì ?


+ Người dân ở Tây Ngun đã làm gì để
khắc phục khó khăn này ?




<i>2) Chăn nuôi trên đồng cỏ.</i>
<i>* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</i>


- Y/c HS dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2
sgk trả lời các câu hỏi.


+ Hãy kể tên những vật ni chính ở Tây
Nguyên ?


+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?
<i>* Bài học sgk.</i>


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.


nay có nhiều vùng trồng cà phê và những
cây công nghiệp lâu năm như: cao su, chè,
hồ tiêu...


- Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi
tiếng không chỉ trong nước mà cịn được
xuất khẩu ra ngồi nước.


- Khó khăn nhất của Tây Nguyên là thiếu
nước vào mùa khô.


- Người dân phải dùng máy bơm hút nước
ngầm lên để tưới cây.


- HS dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 sgk
trả lời.


- Bò, voi, trâu ...


- Voi được dùng để chuyên chở người và
hàng hoá.


- 3 HS đọc bài học.


- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.



**************************************************
Tiết 3 : Toán


Bài 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG<b>- (tr53)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước
(bằng thước kẻ và ê ke).


Bài 1, bài 3


<b>II. Đồ dùng dạy - học </b>
- GV: Thước thẳng và êke


- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
<b>III. Phương pháp</b>


- Giảng giải, luyên tập, thảo luận nhóm, thực hành …
<b>IV. Các hoạt động dạy - học </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>C. Bài mới </b>



<b> 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b> 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng // (15')</b>
<i>* Vẽ đường thẳng CD đi qua một điểm E</i>
<i>và // với đường thẳng AB cho trước.</i>


- GV vừa vẽ vừa nêu : Vẽ đường thẳng
AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
- Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vng
góc với AB.


- u cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và
vng góc với MN.


- GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là
CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD
và đường thẳng AB ?


<i>* Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được</i>
đường thẳng đi qua điểm E và // với
đường thẳng AB cho trước.


- GV nêu lại cách vẽ như SGK.
<b>3. Thực hành (17')</b>


<b>* Bài 1: Gọi HS đọc y/c</b>


- GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M
nằm ngoài CD.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?



+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M
và // với CD trước tiên chúng ta vẽ gì ?
+ Tiếp tục ta vẽ gì ?


+ Đường thẳng vừa vẽ như thế nào với
đường thẳng CD ?


=> Vậy đó chính là đường thẳng AB cần
vẽ.


<b>* Bài 2: Gọi HS đọc y/c. </b>


- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
- Vẽ đường thẳng qua A // với BC.


- HS thực hiện y/c.
- HS giở vở đặt lên bàn.


- HS ghi đầu bài vào vở.


- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
C M D
E


A


N B
- Hai đường thẳng này // với nhau.



- HS đọc y/c.


- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và //
với đường thẳng CD.


- Vẽ đường thẳng đi qua M và vng góc
với CD.


+ HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ
là AB.


- Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng
CD.


- HS đọc y/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Bước 1: Vẽ AH vng góc với BC.</i>


<i>Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua A và</i>
vng góc với AH đó chính là AX cần vẽ.
- Vẽ đường thẳng CY // AB.


+ Nêu các cặp cạnh // với nhau trong tứ
giác ABCD ?


<b>* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.</b>


- Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi
qua B và // với AD.



+ Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là góc
vng hay khơng ?


+ Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
+ Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có
trong hình vẽ ?


+ Hãy kể tên các cặp cạnh vng góc với
nhau trong hình vẽ ?


<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>
- Nhận xét giờ học.


- Về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn
bị bài sau.


A D X


B H C
- AD // BC ; AB // DC


- HS đọc đề bài và tự vẽ hình.


- Vẽ đường thẳng đi qua B vng góc với
AB và // với AD.


- Là góc vng.



- Là hình chữ nhật vì 4 góc ở đỉnh đều là
góc vng.


- AB // CD ; BE // AD.


- BA AD ; AD DC ;
DC EB EB BH


<b>Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010</b>
<b> Tiết 1: Tập làm văn</b>


Bài 18:

<b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung
của bài trao đổi để đạt mục đích.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A. Ổn định tổ chức (1')</b>


- Y/c HS lấy sách vở môn học.
<b>B. Kiểm tra bài cũ (5')</b>



+ Đọc bài văn đã được chuyển thể từ trích
đoạn của vở kịch Yết Kiêu.


- GV nhận xét cho điểm.
<b>C. Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập (32')</b>
<i>a) Tìm hiểu đề bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV đọc lại, phân tích, gạch chân các từ:
<i>Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi,</i>
<i>anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai.</i>


- Gọi HS đọc gợi ý:


+ Nội dung cần trao đổi là gì ?


+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là ai ?
+ Mục đích trao đổi là để làm gì ?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này là
như thế nào ?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với
anh, chị ?



<i>b) Trao đổi trong nhóm</i>


- Chia lớp làm các nhóm 4 HS.
<i>c) Trao đổi trước lớp</i>


- Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
- GV nêu tiêu chí:


+ Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề bài
yêu cầu không ?


+ Cuộc trao đổi đạt được mục đích như
mong muốn chưa ?


+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa,
có giàu sức thuyết phục khơng ?


+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của


- HS thực hiện y/c.


- 1 HS đọc đoạn trích, 1 HS kể.


- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.


- 2 HS đọc đề bài.


- 3 HS (mỗi HS đọc từng phần)


- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm


1 môn năng khiếu của em.


- Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi
với anh (chị) của em.


- Mục đích trao đổi là làm cho anh (chị)
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hộ em thực
hiện nguyện vọng ấy.


- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh
(chị) của em.


- Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối.
- Em muồn đi học vẽ vào các buổi sáng
thứ 7 và chủ nhật.


- Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị);
1 bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

mình chưa ? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi
trao đổi khơng ?


- Bình chọn cặp khéo léo nhất.
<b>D. Củng cố - dặn dò (1')</b>


+ Khi trao đổi ý kiến với người thân cần
chú ý điều gì ?



- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với
người thân về một nhân vật trong chuyện
có nghị lực, có ý chí vươn lên.


- HS bình chọn


- Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định
đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi
cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên.
- Lắng nghe.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>


Bài 18: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
<b>I. Mục tiêu</b>


Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.



<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.
- Hoàn thành phiếu bài tập đã phát.


<b>III. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành ...
<b>IV. Hoạt động dạy - học</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>


- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập
của HS.


+ Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối ?


- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')</b>
<b>2. Nội dung (28') </b>


<i>* Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con</i>
người và sức khoẻ


- Tổ chức cho học sinh thảo luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của ở
<i>người.</i>


+ Cơ quan nào có và trị chủ đạo trong q
trình trao đổi chât ?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con người
cần gì để sống ?


* Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho
<i>cơ thể con người.)</i>


+ Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ
đâu ?


+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn ?


<i>* Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.</i>
+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?


+ Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu
chảy ta phải làm gì ?


<i>* Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.</i>
<i>+ Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước ?</i>
+ Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú
ý điều gì ?


<i>* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thảo luận.</i>


- Y/c các nhóm trình bày kq thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận qua từng hoạt động.
<b>C. Củng cố - dặn dò (1')</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về học bài tiếp tục ôn tập và
chuẩn bị bài sau.


- HS nêu được trong quá trình sống con
người phải lấy những gì từ mơi trường và
thải ra mơi trường những gì.


- Hầu hết các thức ăn , đồ uống có nguồn
gốc từ động vật và thực vật


<i> - HS trả lời.</i>
- HS trả lời


- HS nêu được những việc nên làm và
không nên làm để phịng tránh tai nạn sơng
nước.


- HS nêu.


- Đại diện các nhóm trình bày kq.
- HS nhận xét, bổ sung tng phn.


<b>Toán</b>



<b>Tiết 45 </b>

<b>thực hành vẽ hình vuông, hình chữ nhật</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Giỳp HS bit s dụng thớc kẻ và êke để vẽ đợc một hình chữ nhật, hình vng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


H+G: Thíc kỴ , ª ke. Vbt


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ (3’).</b>


Vẽ hai đờng thẳng vng góc, 2 đờng thẳng
song song.


G: Nhn xột, ỏnh giỏ.


H: Nêu cách vẽ và vẽ trên bảng (2em).
Cả lớp vẽ ra nháp.


<b>C. Daỵ bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: - ghi bảng (1).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

* Hình chữ nhật



G nêu yêu cầu, hớng dÉn vÏ theo 4 bíc nh
SGK:


- Giíi thiÖu hcn ABCD


G giúp đỡ những em yếu vẽ vào nháp.
* Hình vng


G: Nªu vd 2 , hd hs cách vẽ hv nh sgk.
G Bao quát lớp, hd thêm cho hs lúng túng.


H nhắc lại cách vẽ (2 em)


- Vẽ vào nháp hình chữ nhật có
DC = 4 cm DA = 2cm


H nhắc lại các bớc vẽ, thực hành vẽ
nháp theo 4 bíc .


<b>3. Thùc hµnh (bá bµi 2 (t.54) bµi 2 (T.55)).</b>
Bài 1:(t.54) (5)


a, Yêu cầu HS vẽ vào vë.



b, Chu vi hình chữ nhật đó là:


(5+3) x 2 = 16 (cm)


H. Đọc đề, nêu yêu cầu của bài (2 em)


H. nhắc lại miệng cách vẽ hình chữ nhật
- Cả lớp thực hành vẽ vào vở. 1 em lên
vẽ trên bảng


H+G: Nhận xét, đánh giá.
HS K-G làm phần b.
- 1 em lên bảng.
Bài 1 (t.55): (8)


a, Yêu cầu HS vẽ vào vở.


b, Chu vi hình vng đó là:
4 x 4 = 16 (cm)


Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)


G: chấm chữa bài.


H. c , nờu yờu cầu của bài (2 em)
H. nhắc lại miệng cách vẽ hình vng
- Cả lớp thực hành vẽ vào vở. 1 em lên
vẽ trên bảng


H+G: Nhận xét, đánh giá.
HS K-G làm phần b.
- 1 em lên bảng.


Bµi 3: (Dµnh cho HS khá giỏi)



GV rút ra KL về 2 đờng chéo của hình vng.
a) Hai đờng chéo vng góc với nhau.


b) Hai ng chộo bng nhau.


- HS vẽ hình vuông có cạnh 5cm vào vở.
Làm theo yêu cầu của SGK.


<b>D. Củng cè - GV hƯ thèng l¹i kiÕn thøc.</b> - HS nhắc lại nội dung tiết học.
<b>E. dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×