Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn Thạc sĩ Vận dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực của học sinh trong dạy học môn tự nhiên xã hội lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.5 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

NGUYỄN THỊ THANH HỒNG

VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hải Phòng, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

NGUYỄN THỊ THANH HỒNG

VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành



: Giáo dục học

Mã số

: 8 14 01 11

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn

Hải Phòng, 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn Thạc sĩ TN và XH giáo dục với đề tài “Vận
dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh
trong dạy học môn tự nhiên xã hội lớp 2”, tôi nhận được sự động viên, giúp đỡ,
chỉ bảo nhiệt tình của q thầy, cơ giảng viên, đồng nghiệp và các bạn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thấn người
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về TN và XH đã chỉ bảo tận tình, đầy trách nhiệm
để luận văn được hồn thành một cách tốt nhất.
Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể Lãnh đạo Trường Đại
học Hải Phòng, lãnh đạo Khoa Giáo dục Tiểu học đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tơi hồn thành luận văn.
Bên cạnh đó, để có những số liệu, thơng tin chính xác trong luận văn, tôi
xin chân thành cảm ơn: các thầy cô giáo và học sinh trường Tiểu học Hải Thành
cùng gia đình, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt q trình thực hiện đề tài, song có

thể cịn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng
góp và sự chỉ dẫn của q thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn được
hoàn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hải Phịng, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Vận
dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh
trong dạy học môn tự nhiên xã hội lớp 2” là trung thực và không trùng lặp với
các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trong luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hải Phòng, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

DHTH


Dạy học tích hợp

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KTDH

Kĩ thuật dạy học

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PHT

Phiếu học tập

TN

Thực nghiệm


TNSP

Thực nghiệm sư phạm


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MỘT SỐ
THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA



HỌC

SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2 ................... 5
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm kĩ thuật dạy học ....................................................................... 5
1.1.2. Phân biệt kĩ thuật dạy học, phương pháp dạy học và quan điểm dạy học .. 5
1.1.3. Một số đặc điểm chung của kĩ thuật dạy học ............................................ 6
1.1.4. Phân loại kĩ thuật dạy học ......................................................................... 7
1.2. Kĩ thuật dạy học tích cực ............................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 7

1.2.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực ............................................................... 8
1.3. Môn TN và XH lớp 2 và việc sử dụng các kí thuật dạy học ......................... 8
1.3.1. Mục tiêu môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 .................................................... 8
1.3.2. Nội dung chương trình mơn Tự nhiên và xã hội lớp 2 .............................. 9
1.3.3. Đặc điểm chương trình môn Tự nhiên và xã hội lớp 2 ............................ 10
1.3.4. Vai trò của việc sử dụng các KTDH trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội 10
1.4. Đặc điểm phát triển học sinh lớp 2 ............................................................ 12
1.5. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 13
1.5.1. Phương pháp tổ chức khảo sát ................................................................ 13
1.5.2. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 15
1.5.3. Nhận xét chung về thực trạng ................................................................. 22


v

CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 25
QUY TRÌNH VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY
TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TỰ
VÀ XÃ HỘI LỚP 2 .......................................................................................... 25
2.1. Nguyên tắc vận dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực của học
sinh .................................................................................................................. 25
2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................ 25
2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính trực quan ........................................................ 25
2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với thực tiễn ...................................... 25
2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức ........................................................... 26
2.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đặc điểm phát triển của học sinh . 26
2.2. Quy trình vận dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực học tập
của học sinh trong dạy học mơn TN và XH lớp 2 ............................................. 26
2.3. Thiết kế một số kế hoạch bài học vận dụng kĩ thuật dạy học phát huy tính
tích cực học tập của học sinh trong dạy học môn TN và XH lớp 2 ................... 28

2.3.1. Vận dụng kĩ thuật mảnh ghép trong dạy học TN và XH lớp 2 ................ 28
2.3.2. Vận dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong dạy học TN và XH lớp 2 ............. 31
2.3.3. Vận dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong dạy học TN và XH lớp 2 .............. 35
2.3.4. Vận dụng kĩ thuật dạy học KWL vào dạy học môn TN và XH lớp 2 ...... 36
2.4. Xây dựng giáo án kế hoạch bài học vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực
trong dạy học mơn TN và XH lớp 2 ................................................................. 39
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 47
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 49
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................................... 49
3.1. Một số vấn đề chung về thực nghiệm ........................................................ 49
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 49
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................. 49
3.1.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................. 49
3.1.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................. 50


vi

3.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................ 52
3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................... 54
3.2.1. Kết quả định lượng ................................................................................. 54
3.2.2. Kết quả định tính .................................................................................... 60
3.2.3. Nhận xét chung....................................................................................... 61
Kết luận chương 4 ............................................................................................ 66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 69


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ KẺ BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3

Thống kê mẫu khảo sát
Thực trạng hoạt động học của học sinh lớp 2 trong
môn TN và XH Lớp 2
Thực trạng nhận thức của giáo viên về kĩ thuật dạy
học phát huy tính tích cực của học sinh
Thực trạng vận dụng các kĩ thuật dạy học môn TN và
XH lớp 2
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng các kĩ
thuật dạy học phát huy tính tích cực của học sinh
Tiêu chí đánh giá cho các mức điểm của bài kiểm tra
Kết quả điều tra phiếu hỏi học sinh (trước thực
nghiệm)
Kết quả điều tra phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm
(sau thực nghiệm)


Trang
13
15
17
18
21
53
54
56

Bảng 3.4

Bảng phân bố tần số kết quả điểm lớp TN và ĐC

58

Bảng 3.5.

Bảng phân bố tần số kết quả điểm lớp TN và ĐC

58

Bảng 3.6

Bảng phân bố tần suất điểm số bài kiểm tra

58

Bảng 3.7


Bảng phân bố tần suất tích lũy điểm số bài kiểm tra

59


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Số hiệu hình,

Tên biểu đồ, hình

biểu đồ

Trang

Đánh giá của giáo viên về sự cần thiết của việc sử
Biểu đồ 1.1

dụng các KTDH tích cực trong dạy học phân mơn

20

TN và XH lớp 2
Hình 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

Đồ thị biểu diễn phân bố tần số tích lũy kết quả bài
kiểm tra

Đánh giá kết quả học tập của HS lớp đối chứng và
thực nghiệm
Đánh giá kết quả học tập của HS lớp đối chứng và
thực nghiệm qua tỉ lệ %

59
60
60

Hình 3.2

Giáo viên hướng dẫn HS phân chia nhóm

63

Hình 3.3

Học sinh thuyết trình về sản phẩm

63


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Cùng với sự phát triển của các nước trên thế giới, Việt Nam đang phát
triển nền kinh tế theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đổi mới phương
pháp và hình thức, kĩ thuật dạy học là giải pháp cần thiết để nâng cao chất lượng
giáo dục trong những năm gần đây. Theo Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ

XII đã nhấn mạnh: “giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục và đào tạo
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài…” [1].
1.2. Theo điều 28, Luật giáo dục đã quy định rõ: “ Phương pháp giáo dục
phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù
hợp với đặc điểm của từng lớp học; môn học; bồi dưỡng phương pháp tự
học…”. Để vận dụng được các phương pháp dạy học tích cực như quy định
trong Luật giáo dục như trên, giáo viên cần biết vận dụng một số kĩ thuật dạy
học phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học làm cho tiết học
trở nên phong phú, sinh động phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh [2].
1.3. Kĩ thuật dạy học có vai trị vơ cùng quan trọng là cách thức, biện
pháp của GV (giáo viên), HS (Học sinh) tiến hành các hoạt động dạy học để
thực hiện các nhiệm vụ dạy học. Đổi mới giáo dục cần phải bồi dưỡng, hình
thành cho học sinh tính năng động, sáng tạo,…Chính vì vậy, việc vận dụng kĩ
thuật dạy học phải hướng đến tính tích cực, chủ động, sáng tạo ở học sinh là việc
làm quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nó tạo điều
kiện cho học sinh được học tập, trải nghiệm, tích cực, chủ động, sáng tạo, giúp
các em rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân, theo nhóm một cách linh hoạt có
hiệu quả.
1.4. Tự nhiên và Xã hội là một mơn học bắt buộc ở trường tiểu học. Mơn
học này có nhiệm vụ hình thành các năng lực mơn học. Với đặc điểm của bộ
mơn là tích hợp kiến thức về khoa học và xã hội. Với việc thực hiện nhiệm vụ
giáo dục bậc tiểu học, môn TN và XH cung cấp cho HS kiến thức về TN và XH,
hình thành cho HS kĩ năng và khơi gợi động cơ, nhu cầu của HS đặc biệt kích


2

thích tính tính cực của HS. Trên cơ sở này đòi hỏi hoạt động tổ chức, hướng dẫn
của giáo viên phải hướng tới hoạt động tự chiếm lĩnh, hình thành và rèn luyện kĩ
năng của học sinh. Học sinh phải được hoạt động tự biểu lộ mình và được phát

triển một cách tối đa thông qua hoạt động học tập. Vì vậy khơng chỉ sử dụng các
phương pháp dạy học hiệu quả mà còn phải sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực
trong dạy học mơn TN và XH góp phần tạo nên chất lượng dạy học.
1.5. Một bộ phận giáo viên chưa nhận biết được vai trò của kĩ thuật dạy
học tích cực trong dạy học, chưa biết sử dụng chúng một cách linh hoạt, hợp lí
vì thế mà chất lượng dạy học chưa cao. Trong khi đó, việc vận dụng kĩ thuật dạy
học tích cực cho học sinh trong mơn TN và XH vẫn cịn ít được quan tâm
nghiên cứu.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Vận
dụng một số KTDH phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học
môn tự nhiên xã hội lớp 2”.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Ở Việt Nam tư tưởng dạy học phát huy tính tích cực của người học cũng
xuất hiện từ rất sớm và đã nhanh chóng trở thành trào lưu lan rộng do những đòi
hỏi của sự phát triển kinh tế, xã hội cũng như các nhân tố bên trong quá trình
dạy học đặt ra sự cần thiết phải phát triển lý luận dạy học nói chung và phương
pháp dạy học nói riêng.
Nhiều cơng trình nghiên cứu về dạy học phát huy tính tích cực của các tác
giả như: Nguyễn Kỳ: “Mơ hình dạy học tích cực, lấy người học làm trung tâm,
Phương pháp giáo dục tích cực”; Phạm Viết Vượng: “Bàn về phương pháp giáo
dục tích cực” ; Thái Duy Tuyên: “Cần phát động phong trào cải tiến dạy học
theo hướng phát triển tính tích cực, độc lập, sáng tạo của học sinh vì đó là phẩm
chất nhân cách rất cơ bản mà ta muốn hình thành” [3,4,5].
Như vậy có thể thấy có khá nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến dạy
học phát huy tính tích cực học tập của học sinh tuy nhiên chưa có cơng trình
nghiên cứu nào về vận dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực học


3


tập của học sinh trong dạy học môn TN và XH lớp 2 ở tiểu học, do đó nghiên
cứu đề tài này là rất cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này nhằm nghiên cứu và đề xuất quy trình vận dụng một số kĩ thuật
dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh nhằm nâng cao kết quả học
tập trong dạy học môn TN và XH lớp 2.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Quy trình vận dụng một số kĩ thuật
dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học môn TN và
XH lớp 2.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu một số kĩ thuật dạy học
như: kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật các mảnh ghép, kĩ thuật sơ đồ tư duy…
trong dạy học môn TN và XH lớp 2.
Phạm vi điều tra: Giáo viên tiểu học ở thành phố Hải Phòng
Phạm vi thực nghiệm: Học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Hải Thành - Quận
Dương Kinh - Thành phố Hải phòng.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Bao gồm các phương pháp phân tích, tổng hợp các văn kiện của Đảng,
các văn bản pháp quy Nhà nước, của ngành GD và ĐT, nghiên cứu trên sách,
báo chí, các tài liệu chuyên môn liên quan đến nội dung đề tài về kĩ thuật dạy
học phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học môn Tự nhiên xã
hội lớp 2.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Đọc và tham khảo các tài liệu có viết liên quan đến đề tài như: Tính tích
cực, tính tích cực học tập, mơn TN và XH.



4

5.2.2. Phương pháp quan sát
Dự giờ giáo viên môn TN và XH để đánh giá chất lượng giảng dạy bộ
môn và quan sát, đánh giá thái độ học tập của học sinh.
5.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng phiếu điều tra đối với CBQL, tổ trưởng chuyên môn, GV, PHHS,
học sinh để tìm hiểu về việc thực hiện kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực
học tập của học sinh trong dạy học môn tự nhiên xã hội lớp 2.
5.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi với cán bộ, GV về thực trạng vận dụng một số kĩ thuật dạy học phát
huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2
từ đó đánh giá ưu nhược điểm của thực trạng để từ đó đưa ra các biện pháp.
5.2.5. Phương pháp thống kê toán học.
6. Kết cấu luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng một số kĩ thuật
dạy học phát huy tính tích cực học tập của học sinh trong dạy học môn Tự nhiên
và Xã hội lớp 2.
Chương 2: Cách thức vận dụng một số kĩ thuật dạy học phát huy tính tích
cực học tập của học sinh trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU
PHỤ LỤC


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MỘT SỐ KĨ
THUẬT DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MƠN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 2
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm kĩ thuật dạy học
Trong tài liệu dạy học của Lưu Thu Thủy đã đưa ra quan điểm của
U.Le.Babanxki cho rằng: “KTDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm
giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, GD và phát triển trong quá trình dạy học”
[3, tr.45];
Trong nghiên cứu của Đặng Thành Hưng cũng đã đưa ra quan điểm
KTDH của I.Ia.Lécne, 1981 cho rằng: “KTDH là hệ thống những hành động có
mục đích của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của học sinh
đảm bảo cho các em lĩnh hội nội dung học vấn” [22, tr.46]
Theo I.D.Dverep, 1980 thì: “KTDH nằm trong đơn vị của PPDH đó là
cách thức hoạt động tương hỗ giữa thầy và trị nhằm đạt được mục đích dạy học.
Hoạt động này được thể hiện trong việc sử dụng các nguồn nhận thức, các thủ
thuật logic, các dạng hoạt động độc lập của HS và cách thức điều khiển quá trình
nhận thức của giáo viên” [Dẫn theo 10, tr.46]
Theo Lưu Thu Thủy thì: “KTDH là những biện pháp, cách thức hành
động của GV và HS trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều
khiển quá trình dạy học” [23, tr.42]
Như vậy có thể hiểu, KTDH là cách thức hành động có chủ đích, theo một
trình tự nhất định của giáo viên và học sinh nhằm tổ chức hoạt động học tập để
học sinh lĩnh hội nội dung nhằm đạt được mục đích dạy học.
1.1.2. Phân biệt kĩ thuật dạy học, phương pháp dạy học và quan điểm dạy học
Phương pháp dạy học (PPDH) là lĩnh vực được quan tâm nghiên cứu từ
nhiều tác giả khác nhau và có nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau về PPDH.



6

Lu.Le.Babanxki, 1983: “Phương pháp dạy học là cách thức tương tác
giữa thầy và trò nhằm giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, GD và phát triển
trong quá trình dạy học”. I.Ia.Lécne, 1981: “Phương pháp dạy học là hệ thống
những hành động có mục đích của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và
thực hành của học sinh đảm bảo cho các em lĩnh hội nội dung học vấn”.
I.D.Dverép, 1980: “Phương pháp dạy học là cách thức hoạt động tương hỗ giữa
thầy và trị nhằm đạt được mục đích dạy học”. Theo quan điểm điều khiển học,
PPDH là cách thức tổ chức hoạt động nhận thức của HS và điều khiển hoạt động
này” [12, tr.56].
Có thể hiểu, “PPDH là con đường, các thức tác động của GV đến HS
trong những điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt tới mục đích dạy học”.
Quan điểm dạy học là định hướng dạy học, hướng vào việc dạy học, xác
định rõ nhiệm vụ của GV và HS. Quan điểm dạy học so với PPDH, KTDH có sự
khác nhau về quy mơ: Quan điểm dạy học là nói đến chiến lược, định hướng,
cương lĩnh ở cấp trường, quốc gia. PPDH là cách thức sử dụng,c on đường mà
GV tác động đến HS nằm trong hoạt động dạy học.
1.1.3. Một số đặc điểm chung của kĩ thuật dạy học
Như chúng ta đã biết, nghề nào cũng có kĩ thuật hành nghề của mình. Đối
với nghề dạy học là nghề “cao quý nhất trong các nghề cao quý”. Tuy nhiên, kĩ
thuật dạy học khác với kỹ thuật nghề khác đó là cần căn cứ trên:
Đặc điểm nội dung, mục tiêu môn học
Đặc điểm bài dạy
Đặc điểm của người học
Bên cạnh đó, để tiến hành dạy học GV cần sử dụng kết hợp các phương
pháp, hình thức dạy học. KTDH không thể sử dụng biệt lập với các hoạt động
dạy học khác.
Bên cạnh đó, việc sử dụng KTDH khác với PPDH và hình thức dạy học ở
điểm KTDT chỉ nằm một khía cạnh nhỏ. Có thể gọi KTDH là PPDH và cũng có



7

thể gọi KTDH là một ngách nhỏ của PPDH. Mục đích chung và KTDH đó là sử
dụng KTDH để phát huy tính tích cực của HS trong học tập.
1.1.4. Phân loại kĩ thuật dạy học
Theo Nguyễn Lăng Bình, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng, Đỗ
Hương Trà hiện nay, hệ thống các KTDH bao gồm: Kĩ thuật “Động não”; Kĩ
thuật “Bể cá”; Kĩ thuật “Ổ bi”; Kĩ thuật “Tia chớp”; Kĩ thuật “Các mảnh ghép”;
Kĩ thuật “Lược đồ tư duy”; Kĩ thuật “Khăn trải bàn”; Kĩ thuật “Phòng tranh”;
…[6, tr.45].
Theo tài liệu “Dạy và học tích cực – Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học”
trong Dự án Việt Bỉ đã đưa ra cách thức phân loại kĩ thuật dạy học đó là [10]:
Các kĩ thuật tổ chức hoạt động cá nhân bao gồm: Kĩ thuật “KWL; Kĩ
thuật “3 lần 3”; Kĩ thuật “Trình bày một phút”.
Đối với các KTDH theo nhóm bao gồm: Như kĩ thuật tia chợp, khăn trải
bàn, sơ đồ tư duy... .
1.2. Kĩ thuật dạy học tích cực
1.2.1. Khái niệm
Từ khái niệm KTDH, KTDH tích cực là cách thức GV sử dụng các kĩ
thuật để thực hiện hoạt động dạt học và hướng đến kích thích tính tích cực học
tập, sáng tạo của HS.
Có thể thấy, KTDH tích cực là kĩ thuật dạy học có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong hoạt động dạy và học vì chúng giúp phát huy sự tham gia hoạt động
tích cực, chủ động của học sinh vào quá trình dạy học. Các KTDH tích cực cịn
kích thích tư duy, đánh thức sự sáng tạo của học sinh một cách tốt nhất. Bên
cạnh đó, các KTDH tích cực cịn là động lực thúc đẩy sự cộng tác làm việc của
học sinh, rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm cho người học một cách đầy đủ hơn.
Theo Lưu Thu Thủy: “KTDH tích cực là những kĩ thuật có ý nghĩa đặc

biệt trong việc tham gia sự phát huy tích cực của HS vào q trình dạy học, kích
thích tư duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS” [23, tr27]


8

Từ nghiên cứu trên, có thể hiểu vận dụng KTDH tích cực là việc sử dụng
những động tác, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong các tình
huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học với các kĩ
thuật mới nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học.
1.2.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực
KTDH tích cực là KTDH phát huy tính tích cực của HS trong học tập.
Trong phạm vi nghiên cứu của mình, luận văn đề cập đến một số kĩ thuật dạy
học sau:
Kĩ thuật “ Trình bày một phút”: Đây là kỹ thuật trả lời nhanh bằng phản
ứng tức thì của HS về bài học hoặc vấn đề nào đó.
Kĩ thuật “Chúng em biết 3”:
GV đặt ra câu hỏi tình huống
HS thảo luận nhóm đưa ra 3 câu trả lời về vấn đề cần thực hiện
Có thể 1 HS đưa ra 3 câu trả lời.
Ngồi ra, các KTDH tích cực phù hợp với HS lớp 2 như Kỹ thuật mảnh
ghép, sơ đồ tư duy, kỹ thuật bể cá, kỹ thuật động não,...
1.3. Môn TN và XH lớp 2 và việc sử dụng các kí thuật dạy học
1.3.1. Mục tiêu môn Tự nhiên và xã hội lớp 2
Trong các môn học ở bậc Tiểu học, cùng với Tốn, Tiếng việt mơn TN và
XH cũng có vai trị vơ cùng quan trọng là cơ sở cho việc hình thành phát triển
kỹ năng cho HS. Mơn TN và XH ở lớp 2 là môn học đảm nhận việc cung cấp
các kiến thức cơ bản ban đầu cho HS về: Con người và sức khỏe (Cơ thể người,
cách giữ vệ sinh cơ thể và phòng tránh bệnh tật, tai nạn) một số sự vật, hiện
tượng đơn giản trong tự nhiên và XH.

Nội dung, chương trình mơn TN và XH lớp 2, cung cấp cho các em về
cấu tạo cơ thể người; phòng chống cong vẹo cột sống; giữ vệ sinh ăn uống,
phịng nhiễm giun. Biết về gia đình, các thành viên, nhiệm vụ các thành viên XH
ở địa phương giữ sạch nhà ở, trường học, giữ an toàn khi ở nhà, ở trường. Biết


9

về thế giới tự nhiên: như cây cối, hoa, thực vật trên cạn, dưới nước,...Về vũ trụ
mặt trời, mặt trăng,...
Để đảm bảo đạt được mục tiêu của môn TN và XH lớp 2 thì việc nâng cao
chất lượng dạy và học là một yêu cầu rất quan trọng. Cũng chính vì lí do đó mà
tổ chúng tơi xây dựng chun đề: “Dạy - học hợp tác trong nhóm nhỏ để nâng
cao hứng thú học sinh tìm hiểu về tự nhiên” của môn TN và XH lớp 2.
1.3.2. Nội dung chương trình mơn Tự nhiên và xã hội lớp 2
Chủ đề: Con người và sức khỏe
Cơ quan vận động (cơ xương, khớp xương; một số cử động vận động;
phòng chống cong vẹo cột sống; tập thể dục và vận động thường xuyên để cơ,
xương phát triển).
Cơ quan tiêu hóa (tiêu hóa thức ăn; ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, đề phòng
bệnh giun).
Chủ đề: Xã hội
Gia đình: Cơng việc của các thành viên trong gia đình; cách bảo quản và
sử dụng một số đồ dùng trong nhà; giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và
khu vệ sinh, chuồng gia súc; an tồn khi ở nhà (phịng tránh ngộ độc).
Trường học: Các thành viên trong nhà trường và công việc của họ; cơ sở
vật chất của nhà trường; giữ vệ sinh trường học; an toàn khi ở trường.
Huyện hoặc quận nơi đang sống: Cảnh quan tự nhiên; nghề chính của nhân
dân; các đường giao thông, các phương tiện giao thông, một số biển báo giao
thơng; an tồn giao thơng (quy tắc đi những phương tiện giao thông công cộng).

Chủ đề: Tự nhiên
Thực vật và động vật: Một số loài cây sống trên cạn, dưới nước, một số
loài vật sống trên cạn và dưới nước…
Bầu trời ban ngày và ban đêm: Mặt Trời, cách tìm phương hướng bằng
Mặt Trời; Mặt Trăng và các vì sao.
Chủ đề này rất quan trọng đối với cuộc sống hàng ngày của HS, HS cần
có kiến thức về tự nhiên và hiểu được cây thường sống ở đâu, một số loài cây,


10

loài vật sống ở trên cạn, dưới nước. Hiểu biết sơ lược về mặt trăng, mặt trời…
Từ đó các em sẽ có vốn sống phong phú hơn trong cuộc sống hàng ngày.
1.3.3. Đặc điểm chương trình mơn Tự nhiên và xã hội lớp 2
Môn Tự nhiên và Xã hội là mơn học góp phần giúp học sinh hình thành
và phát triển tình yêu con người, thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với mơi
trường sống từ đó HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần của bản
thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm và giữ gìn, bảo vệ tài sản. Đây là đặc
điểm điển hình của mơn học mà các mơn học khác khơng thực hiện được. Đó là
mục tiêu của mơn học khơng chỉ cung cấp cho HS kiến thức, có kĩ năng, mà cịn
có thái độ biết bảo vệ cơ thể, giữ gìn cơ thể và biết bảo vệ thế giới, mơi trường
xung quanh.
Từ nội dung chương trình dạy học mơn TN và XH lớp 2 từ đó HS có ý
thức sử dụng tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng của gia đình, xã hội; có ý
thức chăm sóc, bảo vệ thực vật và động vật, giữ vệ sinh môi trường; vận dụng
kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống; tham gia các cơng việc gia đình,
trường lớp, cộng đồng vừa sức với bản thân; đồng thời hình thành và phát triển
được các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
Với các chủ đề, bài dạy mà HS có thể hiểu được các thế hệ trong gia đình

đồng thời đặc điểm nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. Mơn học cung
cấp cho các em cách thức phịng tránh ngộ độc khi ở nhà và biết cách giữ vệ
sinh nhà, địa phương, trường học,...
1.3.4. Vai trò của việc sử dụng các KTDH trong dạy học môn Tự nhiên và Xã hội
1.3.4.1. Đối với giáo viên
Trong dạy học tích cực, giáo viên đóng vài trị là người tổ chức, hướng dẫn
còn học sinh là chủ thể của mọi hoạt động. Việc vận dụng linh hoạt kĩ thuật dạy
học sẽ giúp giáo viên tương tác tốt hơn với học sinh, tự chiếm lĩnh được tri thức.
Từ đó giáo viên điều chỉnh, bổ sung và đánh giá quá trình học tập của học sinh.


11

Việc áp dụng kĩ thuật dạy học tích cực yêu cầu giáo viên ln chủ động
trong mọi tình huống, bám sát học sinh, phát hiện ra những điểm mạnh, điểm
yếu của học sinh…để có những biện pháp tác động kịp thời để khắc phục.
Khi vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực, giáo viên khơng chỉ là người
truyền thụ kiến thức mà là người hiểu biết, là người phối hợp làm cho mọi cái
cùng một lúc thuận lợi hơn. Chính vì vậy, người giáo viên ln khơng ngừng
tìm tịi, học hỏi, mở mang kiến thức.
1.3.4.2. Đối với học sinh
Vận dụng các kĩ thuật dạy học tích cực sẽ giúp cho học sinh xác định được
nhiệm vụ, động cơ, ý thức học tập, biết đánh giá nhìn lại quá trình học tập và tự
điều chỉnh cách học của mình, học sinh sẽ ghi nhớ một cách khoa học. Kĩ thuật dạy
học tích cực đem lại cho người học hứng thú, niềm vui trong học tập, nó phù hợp
với đặc tính ưa thích hoạt động của trẻ em. Như vậy, kĩ thuật dạy học tích cực nhấn
mạnh đến hoạt động của người học và tính nhân văn của giáo dục.
Nội dung kiến thức của chương trình mơn TN và XH tích hợp những kiến
thức về thế giới tự nhiên và xã hội, có vai trị quan trọng trong việc giúp HS học
tập các môn Khoa học, Lịch sử và Địa lý ở các lớp 4, 5. Các kiến thức được lựa

chọn để DH trong môn TN và XH lớp 1,2,3 đảm bảo sự phù hợp với tâm sinh lí
lứa tuổi của HS giai đoạn này, bên cạnh đó hướng tiếp cận những kiến thức này
được bố trí gần gũi, thiết thực với cuộc sống hành ngày của các em.
Mục tiêu tổng quát về kiến thức của môn môn TN và XH lớp 1,2,3 là sau
khi học xong HS có được những hiểu biết cơ bản ban đầu về những vấn đề như:
con người, các sự vật hiện tượng trong thế giới tự nhiên có liên quan và ảnh
hưởng đến cuộc sống của con người. Thơng qua đó hình thành, phát triển cho
các em các kĩ năng học tập cơ bản như: quan sát, nhận xét, so sánh, tổng hợp,
đặt câu hỏi nêu thắc mắc; hay các kĩ năng về trình bày… Ngồi ra chương trình
mơn TN và XH ở tiểu học cịn góp phần bồi dưỡng phẩm chất ham học hỏi,
hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; nhận thức được vai trị của khoa học đối với
cuộc sống. Qua đó HS có ý thức vận dụng những kiến thức khoa học đã được


12

học vào đời sống giúp ích cho bản thân, gia đình và cộng đồng; và có thái độ
đúng đắn với bản thân, gia đình, xã hội và mội trường [12], [13].
1.4. Đặc điểm phát triển học sinh lớp 2
Nếu như ở bậc mầm non hoạt động chủ đạo của trẻ là vui chơi, thì đến
tuổi tiểu học hoạt động chủ đạo của HS đã có sự thay đổi về chất, chuyển từ hoạt
động vui chơi sang hoạt động học tập. Tuy vậy, đặc điểm tâm lý của HS lớp 2
vẫn có chút đặc điểm của trẻ mầm non và trẻ tiểu học.
Tri giác: Ở Tiểu học, HS dần hình thành kĩ năng tổ chức, điều chỉnh chú ý
của mình. Chú ý có chủ định phát triển dần và chiếm ưu thế. Tuy nhiên, chú ý
của trẻ chưa ổn định. HS mặc dù đã học thuộc một bài thơ, tuy nhiên chưa thuộc
một cơng thức tốn,…
Trí nhớ: Đối với HS lớp 2 mặc dù đã tham gia học tập ở bậc tiểu học được
thời gian tuy nhiên còn yếu. Sự di chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng
khác khơng được duy trì lâu, vì cường độ tập trung chú ý của HS còn rất yếu,

làm trẻ bị phân tán chú ý.
Tư duy: Tư duy của HS mang đậm màu sắc cảm xúc và chiếm ưu thế ở tư
duy trực quan hình ảnh. Tuy nhiên, một số HS các phẩm chất tư duy chuyển dần
từ tính cụ thể sang tư duy trừu tượng khái quát.
Ngôn ngữ: Ngôn ngữ của học sinh lớp 2 đã có ngơn ngữ nói thành thạo,
tuy nhiên một số trẻ cịn khó phát âm, phân biệt được từ và cấu tạo tư. Ngơn ngữ
có vai trị rất quan trọng đối với q trình nhận thức tình cảm và lí tính của trẻ.
Mặt khác, thơng qua khả năng ngơn ngữ của trẻ, ta có thể đánh giá được sự phát
triển trí tuệ của trẻ.
Đối với HS về mặt tình cảm thể hiện rõ rệt, các em dễ dàng bộc lộ cảm
xúc, u ghét, thích hay khơng thích. Các em dễ dàng thán phục, thích thúc với
sự kiện, con vật, hoạt động mà em chú ý. Tính hứng thú của em không bền, dễ
chú ý và dễ mất tập trung.
Ở lớp 2 thì ngơn ngữ nói đã thành thạo và cịn ngơn ngữ viết chưa hồn
thiện, cịn lủng củng về mặt ngữ pháp, chính tả và ngữ âm.


13

Vì vậy học sinh lớp 2 có những đặc điểm cơ bản sau: Trong q trình phát
triển trẻ ln bộc lộ những nhận thức, tư tưởng, tình cảm, ý nghĩ của mình một
cách hồn nhiên, thật thà; nhân cách của các em lúc này cịn mang tính tiềm ẩn
chưa được bộc lộ rõ rệt, nếu có được tác động thích ứng chúng sẽ bộc lộ và phát
triển; và đặc biệt nhân cách của các em cịn mang tính đang hình thành, không
thể diễn ra một sớm một chiều. Học sinh tiểu học đang trong q trình phát triển
tồn diện về mọi mặt vì vậy nhân cách của các em sẽ hồn thiện cùng với sự
phát triển của mình.
1.5. Cơ sở thực tiễn
1.5.1. Phương pháp tổ chức khảo sát
Để tìm hiểu thực trạng việc sử dụng KTDH tích cực mơn TN và XH HS

lớp 2, chúng tôi đã tiến hành điều tra tại Trường Tiểu học Hải Thành và Trường
Tiểu học Hòa Nghĩa và trường Tiểu học....... Cụ thể số lượng khảo sát như sau:
Câu 1: Thực trạng hoạt động học của học sinh lớp 2 trong môn TN và XH
Lớp 2
Câu 2: Thực trạng nhận thức của giáo viên về kĩ thuật dạy học trong môn
TN-XH
Câu 3: Thực trạng vận dụng các kĩ thuật dạy học môn TN và XH lớp 2
Câu 4: Đánh giá của giáo viên về sự cần thiết của việc sử dụng các KTDH
tích cực trong dạy học phân môn TN và XH lớp 2
Câu 5: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng các kĩ thuật dạy
học phát huy tính tích cực của học sinh
Bảng 1.1: Thống kê mẫu khảo sát
Stt

Trường tiểu học

Số lượng

Tỷ lệ

1

Trường Tiểu học Hải Thành

17

34.0

2


Trường Tiểu học Hòa Nghĩa

19

38.0

3

Trường Tiểu học Anh Dũng

14

28.0


14

Tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu, có kết hợp với
phương pháp trị chuyện với giáo viên, quan sát hoạt động dạy học trên lớp để
tìm hiểu việc tổ chức, sử dụng các KTDH tích cực của giáo viên và quan sát thái
độ học tập của học sinh.
Đối tượng khảo sát : 50 giáo viên dạy lớp 3 ở trường tiểu học tại bảng 1.1
Phương pháp khảo sát.
Để khảo sát thực trạng, tác giả đề tài tiến hành xây dựng mẫu phiếu trưng
cầu ý kiến dành cho GV trong nhà trường (Mẫu phiếu tại Phụ lục).
Cách quy ước điểm số cho bảng hỏi: Mỗi item đều có các lựa chọn và
được quy ước bằng các mức điểm khác nhau:
Chuẩn cho điểm:
1 điểm
Không thực hiện


2 điểm
Thi thoảng

3 điểm

4 điểm

Thường xuyên Rất thường xuyên

Cách đánh giá:
Với 55 phiếu phiếu trưng cầu phát ra có 50 phiếu thu về, chúng tôi đã
tổng hợp và xử số liệu dựa vào phương pháp toán thống kê định lượng kết quả
nghiên cứu. Đề tài sử dụng hai phương pháp đánh giá là: định lượng theo tỷ lệ %
và phương pháp cho điểm. Cụ thể:
Chuẩn đánh giá (theo điểm):
Câu hỏi 4 mức độ trả lời, đánh giá theo các mức sau:
- Mức 1: Rất thường xuyên: 3,20 ≤ X ≤ 4,00 .
- Mức 2: Thường xuyên: 2,50 ≤ X ≤ 3,19 .
- Mức 3: Thi thoảng: 2,00 ≤ X ≤ 2, 49 .
- Mức 4: Không thường xuyên: 1,00 ≤ X ≤ 1,99 .
Ý nghĩa sử dụng X :
Điểm trung bình trong thống kê biểu hiện mức độ đại biểu theo một biểu
thức số lượng nào đó của tổng thể đồng chất bao gồm nhiều đơn vị cùng loại. Điểm
trung bình phản ánh mức độ trung bình của hiện tượng, đồng thời so sánh hai (hay


15

nhiều) tổng thể hiện tượng nghiên cứu cùng loại, không có cùng quy mơ.

k

∑X K
i

Sử dụng cơng thức tính điểm trung bình:

X=

i

i=n

n

.

X : Điểm trung bình.

Xi: Điểm ở mức độ i.
Ki: Số người tham gia đánh giá ở mức độ Xi.
n: Số người tham gia đánh giá.
1.5.2. Kết quả khảo sát
1.5.2.1. Thực trạng hoạt động học của học sinh lớp 2 trong môn TN và XH Lớp 2
Bảng 1.2. Thực trạng hoạt động học của học sinh lớp 2 trong môn TN và XH
Lớp 2
Mức độ thường xuyên
TT

Nội dung


Không

Thường

thoảng

xuyên

43.3

13.3

40.0

3.3

2.03

1

43.3

26.7

16.7

13.3

2.00


2

53.3

20.0

33.3

0.0

1.87

7

hiện
Nắm bắt được cơng việc, đặc
điểm nghề nghiệp

X

Thứ

Thi

thực

1

Rất

thường

bậc

xun

Có kiến thức về tự nhiên và
2

hiểu được cây thường sống ở
đâu, một số loài cây, lồi vật
sống ở trên cạn, dưới nước
HS có kiến thức về cơ quan
vận động (cơ xương, khớp
xương; một số cử động vận

4

động; phòng chống cong vẹo
cột sống; tập thể dục và vận
động thường xuyên để cơ,
xương phát triển).


×