Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Giao an T 78 Du mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.48 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thời khĩa biểu và KẾ HOẠCH BAØI SOẠN TUẦN 6 LỚP 5Đ</b>



<b>Tiết</b> <b>Thứ hai</b> <b>Thứ ba</b> <b>Thứ tư</b> <b>Thứ năm</b> <b>Thứ sáu</b>


1 Đ Đ AV MT TLV TLV


2 TĐ CT AV LT&C T


3 T LT&C T T KT


4 LS T ÂN KH TD


5 CC TD TĐ ĐL HĐNGLL


6 KH KC SHL


<b>THỨ</b>

<b>MƠN</b>

<b>TÊN BÀI DẠY</b>



HAI


01/10



Đ Đ




T
LS
CC
KH


BA



02/10



AV


CT
LT&C


T


TD



03/10



MT
AV


T


ÂN



KC


NĂM


04/10



TLV
LT&C



T
KH
ĐL


SÁU


05/10



TLV


TD


T
KT
HĐNGLL


SHL


<b>Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2012</b>
<b>Ñ</b>


<b> Ạ O ĐỨC</b>

<i> Bài 4</i>

<b>: NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tranh SGK.



- Phiếu học tập (HĐ3 – tiết 1)
- Băng giấy ghi Ghi nhớ SGK.


- Các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, ... về nhớ ơn tổ tiên.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>

<i>Tiết 1</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV lần lượt nêu một số câu hỏi liên quan
đến bài tiết trước và gọi HS trả lời.


- GV nhận xét, đánh giá.


- 3 HS lần lượt trả lời.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV giới thiệu bài.
- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>TÌM HIỂU TRUYỆN </b><i><b>THĂM MỘ</b></i>


- YC HS quan sát tranh SGK và hỏi: <i><b>Tranh</b></i>
<i><b>vẽ cảnh gì?</b></i>



- Gọi HS đọc truyện Thăm mộ.


- YC HS đọc thầm lại và trao đổi theo cặp
các câu hỏi ở SGK.


- Xong, goïi HS trình bày.


- GV nhận xét và kết luận lại: <i><b>Mỗi chúng ta</b></i>
<i><b>khơng ai khơng có tổ tiên, gia đình, dịng</b></i>
<i><b>họ. Chính vì vậy, chúng ta cần biết ơn tổ</b></i>
<i><b>tiên, ông bà và biết giữ gìn, phát huy những</b></i>
<i><b>truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ</b></i>
<i><b>mình; đó là một truyền thống văn hóa tốt</b></i>
<i><b>đẹp của dân tộc Việt Nam.</b></i>


- GV treo băng giấy viết Ghi nhỡ lên bảng và
gọi HS lặp lại.


- HS quan sát, phát biểu trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp.


- 3 HS lần lượt trình bày (1 HS/ 1 câu), cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- HS laéng nghe.


- 3 HS lặp lại.



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>THẾ NÀO LÀ BIẾT ƠN TỔ TIÊN?</b>
<b>(Bài tập 1)</b>


- GV nêu YC của BT và hướng dẫn cách
làm.


- YC HS trao đổi theo cặp, làm bài.
- Xong, YC HS tình bày.


- GV nhận xét lại và nêu đáp án đúng: a, c,
<b>d, đ.</b>


- GV kết luận: <i><b>Chúng ta cần nhớ ơn và thể</b></i>
<i><b>hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà bằng những</b></i>
<i><b>việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả</b></i>


- HS laéng nghe.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh.


- Đại diện 1, 2 nhóm trình bày. Cả lớp nhận
xét, bổ sung, chất vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>năng của các em như các việc làm trên.</b></i>


- Gọi HS đọc lại các việc làm biểu hiện lòng
biết ơn ở BT1.



- 2 HS đọc.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>LIÊN HỆ BẢN THÂN</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập.


- YC HS thảo luận với nhóm mình về những
việc mình đã làm và sẽ làm để tỏ lịng biết
ơn tổ tiên.


- Mời các nhóm báo cáo kết quả.


- GV nhận xét lại và tuyên dương các nhóm,
ca nhân có những việc làm hay, cụ thể, thiết
thực. Đồng thời động viên các nhóm, cá nhân
chưa làm được cần học tập theo bạn.


- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- HS thảo luận, ghi vào phiếu.


- Đại diện các nhóm lần lượt nêu trước lớp.
Cả lớp nhận xét.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<i><b>Nhóm</b></i> : ...


<i><b>Bài</b></i> : Nhớ ơn tổ tiên



<b>Việc đã làm</b> <b>Việc sẽ làm</b>
...


...
...
...
...


...
...
...
...
...
<b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP</b>


- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.


- Dặn HS bài báo, sách, truyện, tranh ảnh về
ngày Giỗ Tổ Hùng Vương; các câu ca dao,
tục ngữ nói về lịng biết ơn tổ tiên.


- Tìm hiểu trước về truyền thống gia đình
mình.


- GV nhận xét tiết học.


- 3 HS đọc.


- HS ghi nhanh vào sổ tay.
- HS ghi nhanh vào sổ tay.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<i>Tiết 13</i>

: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người.


- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3 ở SGK.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- HS đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát
<b>xít và trả lời câu hỏi cuối bài.</b>


- GV nhận xét, cho điểm HS.


- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm,
GV giới thiệu.



- GV giới thiệu dẫn vào bài.
- GV ghi tựa.


- HS quan sát, lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI</b>

<b>Luyện đọc</b>



- Gọi HS đọc một lượt toàn bài.
- GV giới thiệu tranh SGK.
- GV chia bài thành 4 đoạn.


- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
khi có HS đọc sai. Ở lượt đọc 2, 3 kết hợp giải
nghĩa các từ ở phần chú thích.


- GV ghi bảng các từ phiên âm, hướng dẫn HS
đọc.


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- 1 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát, lắng nghe.


- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.


- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 4 HS.


- HS đọc lại từ GV hướng dẫn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.


- Cả lớp lắng nghe.

<b>Tìm hiểu bài</b>



- GV YC HS đọc thầm lướt lại truyện để trả
lời các câu hỏi:


+ <i><b>Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống</b></i>
<i><b>biển?</b></i>


+ <i><b>Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng</b></i>
<i><b>hát giã biệt cuộc đời?</b></i>


+ <i><b>Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu,</b></i>
<i><b>đáng quý ở điểm nào? </b></i>(Cho HS thảo luận theo
cặp)


- GV hỏi thêm HS khá-giỏi: <i><b>Em có suy nghĩ</b></i>
<i><b>gì về cách đối xử của đám thủy thủ và của cá</b></i>


- HS lần lượt phát biểu trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung:


+ HS trung bình trả lời: Vì thủy thủ trên tàu
<b>nổi lịng tham, cướp hết tặng vật của ơng,</b>


<b>địi giết ơng.</b>


- HS trung bình trả lời: Đàn cá heo đã bơi
<b>đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức</b>
<b>tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu </b>
<b>A-ri-ôn khi A-ri-ông nhảy xuống biển và đưa A-ri-ông trở</b>
<b>về đất liền.</b>


+ HS trao đổi theo cặp, xong đại diện 1, 2
nhóm trả lời; cả lớp nhận xét, bổ sung: Cá
<b>heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức</b>
<b>tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu nghệ sĩ khi</b>
<b>ông nhảy xuống biển. Cá heo là người bạn</b>
<b>tốt của con người.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>heo đối với nghệ sĩ A-ri-ơn?</b></i>


-<i><b> Ngồi câu chuyện trên, em còn biết thêm</b></i>
<i><b>những câu chuyện nào về cá heo?</b></i>


<b>heo là lồi vật nhưng thơng minh, tốt bụng,</b>
<b>biết cứu người gặp nạn.</b>


- Nhiều HS khá-giỏi phát biểu trả lời.

<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm </b>



- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.


- GV treo băng giấy viết đoạn 2, hướng dẫn
HS cách đọc và đọc mẫu.



- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương HS
đọc hay nhất.


- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 3, 4 HS thi đọc trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.


- Cả lớp vỗ tay.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.


- GV giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, lồi
vật.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về tập đọc lại bài, chuẩn bị trước bài
<b>Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.</b>


- Vài HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.


<b>TOÁN</b>

<b> </b>



<i> Tiết 31</i>

<b>: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>A/ MỤC TIEÂU :</b>


- Biết được mối quan giữa 1 và <sub>10</sub>1 ; <sub>10</sub>1 và <sub>100</sub>1 ; <sub>100</sub>1 và <sub>1000</sub>1 .
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.


- Biết giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Kiểm tra lại các bải tập học sinh đã hoàn
chỉnh và làm thêm ở nhà.


- GV nêu nhận xét.


- HS để vở lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài 1</b>


- GV nêu từng câu và gọi HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 2</b>


- Gọi HS lần lượt lên bảng làm.


- GV nhận xét lại cho điểm.
<b>Kết quả</b>


a) <sub>10</sub>1 <b> ; b) </b> 24<sub>35</sub> <b> ; c) </b> 3<sub>5</sub> <b> ; d) 2</b>


- 4 HS khá lần lượt lên bảng, còn lại làm vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.


Bài 3


- Gọi HS đọc đề.


- GV dùng hệ thống câu hỏi để hướng dẫn HS
giải.


- Gọi 1 HS lên bảng giải, còn lại tự giải vào
vở.


- GV nhận xét lại, cho điểm.
- GV chọn chấm thêm một số vở.


- GV nêu nhận xét và YC HS tự chữa bài.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.


- HS phát biểu.


- 1 HS lên bảng, còn lại làm bài cá nhân vào
vở.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 5, 6 HS nộp vở.


- HS tự chữa bài vào vở.
<b>Giải</b>


<b>Trung bình mỗi giờ vịi nước đó chảy được:</b>
<b>(</b> <sub>15</sub>2 <b> + </b> 1<sub>5</sub> <b>) : 2 = </b> <sub>6</sub>1 <b> (bể)</b>


<b>Đáp số: </b> <sub>6</sub>1 <b> (bể)</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.


- Chuẩn bị tiết sau Khái niệm số thập phân.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>LỊCH SỬ</b>


<i> Tiết 7 </i>

<b>: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. Lãnh tụ Nguyễn Aùi
Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:


- Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.


- Hội nghị ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Aùi Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng
sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Chân dung Nguyễn Aùi Quốc ở SGK.
- Bảng phụ viết câu hỏi HĐ1.


- Phiếu học tập HÑ2.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi và cho HS xung


phong trả lời:


+<i><b> Nêu những điều em biết về quê hương và</b></i>
<i><b>thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.</b></i>


+<i><b> Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất</b></i>
<i><b>Thành khi dự định ra nước ngồi.</b></i>


+<i><b> Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi</b></i>


<i><b>tìm đường cứu nước?</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS xung phong trả lời.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV hỏi: <i><b>Ngày 3 – 2 hằng năm, nước ta kỉ</b></i>


<i><b>niệm ngày gì?</b></i>


- GV nêu: <i><b>Ngày 3 – 2 hằng năm, nước ta long</b></i>
<i><b>trọng tổ chức kỉ niệm ngày thành lập Đảng</b></i>
<i><b>Cộng sản Việt Nam. Vậy Đảng ta ra đời ở</b></i>
<i><b>đâu? Trong hoàn cảnh như thế nào? Ai là</b></i>
<i><b>người giữ vai trò trong việc thành lập</b></i>
<i><b>ĐCSVN? Bài học hôm nay sẽ giúp các em</b></i>
<i><b>hiểu được các vấn đề này.</b></i>


- GV ghi tựa.


- HS khá-giỏi nhớ lại và phát biểu.
- HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>HOAØN CẢNH ĐẤT NƯỚC 1929 VAØ YÊU CẦU THAØNH LẬP ĐẢNG</b>


- GV nêu: <i><b>Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, lãnh tụ Nguyễn</b></i>
<i><b>Aùi Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin về nước, thúc đẩy sự phát</b></i>


<i><b>triển của phong trào cách mạng Việt Nam. Từ 1926 trở đi, phong trào cách mạng nước ta</b></i>
<i><b>phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 – 1926, ở Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức</b></i>
<i><b>cộng sản. Các tổ chức đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ nhau</b></i>
<i><b>trong một số cuộc đấu tranh nhưng chưa tạo được sức mạnh chung.</b></i>


- GV treo baûng phụ lên bảng.


- YC HS đọc SGK và trao đổi với bạn bên
cạnh trả lời các câu hỏi ghi ở bảng phụ.


- Gọi HS nêu trước lớp.


- GV nhận xét lại và kết luận hoạt động.


- HS đọc SGK, dựa vào sự hiểu biết, trao đổi
theo cặp.


- Vài em nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.


<b>CÂU HỎI Ở BẢNG PHỤ VAØ GỢI Ý TRẢ LỜI</b>
1/<i><b> Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất</b></i>


<i><b>đồn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ</b></i>
<i><b>có ảnh hưởng như thế nào với cách mạng</b></i>
<i><b>Việt Nam?</b></i>


2/<i><b> Tình hình nói trên đã đặt ra u cầu gì?</b></i>


3/<i><b> Ai là người có thể đảm đương việc hợp</b></i>


<i><b>nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta</b></i>


<b> 1/ Nếu để lâu dài tình hình trên sẽ làm cho</b>
<b>lực lượng cách mạngViệt Nam phân tán và</b>
<b>không đạt được thắng lợi.</b>


2/ ... để tăng thêm sức mạnh của cách
<b>mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức</b>
<b>cộng sản. Việc này địi hỏi phải có một lãnh</b>
<b>tụ đủu uy tín mới làm được.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?</b></i> <b>cộng sản có hiểu biết sâu sắc về lí luận và</b>
<b>thực tiễn cách mạng, Người có uy tín trong</b>
<b>phong trào cách mạng quốc tế và được</b>
<b>những người yêu nước Việt Nam ngưỡng</b>
<b>mộ.</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>HỘI NGHỊ THAØNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập.


- YC các nhóm đọc SGK, thảo luận các câu
hỏi ghi ở phiếu học tập.


- GV bao quát lớp, giúp đỡ các nhóm.
- Xong, mời đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét lại và hỏi tiếp:


+<i><b> Hãy trình bày lại Hội nghị thành lập</b></i>


<i><b>Đảng.</b></i>


+<i><b> Tại sao chúng ta phải tổ chức Hội nghị ở</b></i>
<i><b>nước ngồi và làm việc trong hồn cảnh bí</b></i>
<i><b>mật?</b></i>


- GV kết luận: <i><b>Để tổ chức được Hội nghị,</b></i>
<i><b>lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc và các chiến sĩ cộng</b></i>
<i><b>sản phải vượt qua mn vàn khó khăn nguy</b></i>
<i><b>hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành cơng.</b></i>


- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS phát biểu:


+ 1 HS khá trình bày.


+ ... Vì thực dân Pháp ln tìm cách dập tắt
<b>các phong trào cách mạng Việt Nam.</b>
<b>Chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngồi</b>
<b>và bí mật để đảm bảo an tồn.</b>


- HS lắng nghe.


<b>NỘI DUNG GHI Ở PHIẾU HỌC TẬP VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI</b>
1/<i><b> Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt</b></i>



<i><b>Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?</b></i>


2/<i><b> Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Do ai chủ trì?</b></i>


3/<i><b> Nêu kết quả của Hội nghị.</b></i>


1/ Hội nghị diễn ra vào đầu xn 1930, tại
<b>Hồng Kông.</b>


2/ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự
<b>chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Aùi Quốc.</b>


3/ Kết quả Hội nghị đã nhất trí hợp nhất
<b>các tổ chức cộng sản thành một Đảng Cộng</b>
<b>sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản</b>
<b>Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho</b>
<b>cách mạng Việt Nam.</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>Ý NGHĨA CỦA VIỆC THAØNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS trả lời rút


ra được ý nghĩa của việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam:


+<i><b> Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành</b></i>
<i><b>Đảng Cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được</b></i>


<i><b>yêu cầu gì cho cách mạng Việt Nam?</b></i>


+<i><b> Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát</b></i>
<i><b>triển như thế nào?</b></i>


- HS suy nghĩ trả lời:


+ Sự thống nhất ... làm cho cách mạng Việt
<b>Nam có người lãnh đạo, tăng thêm sức</b>
<b>mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi</b>
<b>đúng đắn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV kết luận lại: <i><b>Ngày 3 – 2 – 1930, Đảng</b></i>
<i><b>Cộng sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó, cách</b></i>
<i><b>mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành</b></i>
<i><b>những thắng lợi vẻ vang.</b></i>


- HS lắng nghe.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Gọi HS đọc lại mục Tóm tắt ở SGK.


- <i><b>Hằng năm vào ngày 3 – 2, địa phương ta đã</b></i>
<i><b>làm gì để kỉ niệm ngày thành lập Đảng Cộng</b></i>
<i><b>sản Việt Nam?</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau <i><b>Xô viết</b></i>
<i><b>Nghệ Tónh.</b></i>



- 3 HS đọc.


- HS liên hệ thực tế, trả lời.


- HS laéng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>


<i> Tiết 13</i>

<b> : PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.


<i><b> * Giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa con người với mơi trường: con người cần đến</b></i>
<i><b>khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. </b></i>


<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin; kĩ năng tự bảo vệ và đảm</b></i>
<i><b>nhận trách nhiệm. </b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Hình, thơng tin ở SGK.
- Phiếu học tập HĐ1, HĐ2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- YC HS:



+<i><b> Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét.</b></i>


+<i><b> Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt</b></i>
<i><b>rét nguy hiểm như thế nào?</b></i>


+<i><b> Chúng ta nên làm gì để phịng bệnh sốt</b></i>
<i><b>rét?</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết</b>


- Gọi HS đọc thông tin ở SGK.


- YC HS trao đổi theo cặp để chọn câu trả lời
đúng cho các câu hỏi trang 28.


- 3 HS đọc: 1 em đọc lời mẹ cháu bé, 1 em
đọc lời bác sĩ, 1 em đọc thông tin; cả lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gọi HS nêu kết quả.



- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
<b>1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b</b>
- GV nêu câu hỏi:


+<i><b> Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?</b></i>


+<i><b> Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


+<i><b> Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- GV nhận xét, kết luận lại.


- 5 HS lần lượt nêu.


- 3 HS nối tiếp nhau trả lời, cả lớp nhận xét,
bổ sung.


- HS laéng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết</b>


- YC HS quan sát hình SGK trang 29 và cho


biết nội dung từng hình.
- GV nhấn mạnh lại.



- GV chia lớp thành 6 nhóm. YC các nhóm
thảo luận câu hỏi: <i><b>Nêu những việc nên làm</b></i>
<i><b>để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.</b></i>


- GV kết luận lại và tuyên dương các nhóm
nêu được nhiều việc làm để đề phịng bệnh
sốt xuất huyết.


- HS quan sát và phát biểu.


- HS ngồi theo nhóm, thảo luận, cử thư ký ghi
vào bảng nhóm.


- Các nhóm treo kết quả làm việc lên bảng.
Cả lớp nhận xét.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b></i>

<b>Liên hệ thực tế</b>



- YC HS nói với bạn bên cạnh về cách phịng
chống bệnh sốt xuất huyết của gia đình mình
và ở địa phương.


- Xong, mời một số nhóm trình bày.


- GV nhận xét và kết luận lại: <i><b>Cách phòng</b></i>
<i><b>bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh</b></i>
<i><b>nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi,</b></i>
<i><b>diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.</b></i>


- HS trao đổi theo cặp.



- Đại diện 3 nhóm trình bày, cả lớp nhận xét,
bổ sung.


- HS lắng nghe.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- GD môi trường.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nói lại với người thân về các
kiến thức vừa học được. Ghi nhớ những điều
đã học để áp dụng cho bản thân.


- Chuẩn bị tiết sau Phòng bệnh viêm não.


- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2012</b>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>


<b> </b>

<i>Tiết 7</i>

<i>:</i><b> DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nghe – viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
văn xi.



- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện
được 2 trong 3 ý của BT3.


<b> * HS khá-giỏi làm được đầy đủ BT3.</b>


<i><b> * Giáo dục BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dịng kinh q hương, có ý</b></i>
<i><b>thức BVMT xung quanh.</b></i>


<b> B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Vở bài tập TV5 tập 1.


- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT2, BT3.
<b>C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV nêu các tiếng có chứa <b>ươ, ưa trong BT2</b>
tiếng trước cho HS viết, xong nêu quy tắc
đánh dấu thanh.


- GV nhận xét.


- 2 HS lên bảng, cịn lại làm vở nháp.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>



- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH NGHE - VIẾT</b>
- Gọi HS đọc lại bài văn.


- YC HS đọc thầm lại bài và chú ý hình thức
trình bày, các từ khó viết trong bài.


- YC HS nêu các từ khó viết.


- Cho HS viết bảng con một số từ khó viết:


<i><b>mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót.</b></i>


- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại toàn bài một lượt cho HS tự sốt
lỗi bài của mình.


- GV chọn chấm một số vở, cịn lại cho HS
đổi vở sốt lỗi cho nhau.


- Nhận xét, nêu các lỗi phổ biến và kiểm tra
HS còn lại.


- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm.



- Vài HS nối tiếp nhau nêu.
- HS viết bảng con.


- HS viết bài.


- HS dùng viết chì sốt lỗi vở của mình.
- 5, 6 HS nộp vở.


- HS giơ tay.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BAØI TẬP</b>

Bài 2



- Gọi HS đọc YC bài tập.


- GV nhấn mạnh lại YC và cách làm.


- YC HS tự làm bài vào VBT, 2 HS khá làm
bảng nhóm.


- GV nhận xét, kết luận lại và nêu lời giải


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đúng: nhiều, diều, chiều.


<b>Bài 3</b>



- Gọi HS đọc YC bài tập.


- GV phaùt bảng nhóm cho HS khá làm, YC
HS trung bình làm 2 trong 3 ý; HS khá-giỏi
làm hết.


- GV chốt lại lời giải đúng:
<b> a) Đông như </b><i><b>kiến</b></i><b>.</b>


<b> b) Gan như cóc </b><i><b>tía</b></i><b>.</b>
<b> c) Ngọt như </b><i><b>mía</b></i><b> lùi.</b>


- YC HS nêu nghĩa các câu thành ngữ trên.
- GV giúp HS hiểu đúng nghĩa các thành ngữ
trên.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


- 2 HS khá làm bảng nhóm, còn lại làm VBT.
- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng.


- Cả lớp nhận xét.


- Vài HS giỏi phát biểu.
- HS lắng nghe.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở


nguyên âm đôi ia, iê, uô, ua.



- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những cá
nhân tích cực trong giờ học.


- YC những HS viết sai về nhà tập viết lại
những từ đó và ghi nhớ quy tắc đánh dấu
thanh trong các tiếng có nguyên âm đơi: ua,
<b>, iê, ia.</b>


- Chuẩn bị tiết sau Kì diệu rừng xanh.


- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS ghi sổ tay.


- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> </b>

<i>Tiết 13</i>

<b>: TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.


- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa (BT1); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể
người và động vật (BT2).


* HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.



- Tranh ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt động, ... minh họa cho từ nhiều nghĩa.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS làm miệng lại BT2 tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.


- Vài HS làm miệng.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

và gọi HS nêu tên sự vật.


- GV nêu: <i><b>Từ </b></i><b>chân</b><i><b> chỉ chân người khác với</b></i>


<b>chân</b><i><b> của </b></i><b>bàn</b><i><b>, khác </b></i><b>chân núi</b><i><b>, ... nhưng vẫn</b></i>
<i><b>được gọi là </b></i><b>chân</b><i><b>. Vì sao vậy? Tiết học này sẽ</b></i>
<i><b>giúp các em thấy được hiện tượng từ nhiều</b></i>
<i><b>nghĩa thú vị của Tiếng Việt.</b></i>


- GV ghi tựa.


chân ghế, chân núi.
- HS lắng nghe.


<b>NHẬN XÉT</b>

<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc YC của bài tập.


- YC HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Gọi HS nêu lời giải.


- GV nhận xét, nêu lời giải đúng:
<b>Răng – a ; Mũi – c ; Tai – a</b>


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi với bạn cùng bàn.


- Đại diện 2 nhóm nêu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc YC của bài tập.


- GV nhắc HS các câu thơ trong bài thơ đã nói
về sự khác nhau của các từ in đậm với các từ
ở BT1.


- Gọi HS nêu lại sự khác nhau đó.


- GV nhận xét, kết luận lại: <i><b>Những từ này</b></i>
<i><b>hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ:</b></i>


<b>răng, mũi, tai</b><i><b> ở BT1. Ta gọi nghĩa các từ ở</b></i>
<i><b>BT2 là nghĩa chuyển.</b></i>


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.



- Vài HS khá-giỏi nêu.
- HS lắng nghe.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC của bài tập.


- GV dùng hệ thống câu hỏi để gợi ý HS, ví
dụ: <i><b>Vì sao cái răng cào không nhai được vẫn</b></i>
<i><b>được gọi là răng? ...</b></i> YC HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS trình bày.


- GV kết luận: <i><b>Nghĩa của những từ đồng âm</b></i>
<i><b>(treo cờ, chơi cờ) khác hẳn nhau. Nghĩa của</b></i>
<i><b>những từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối</b></i>
<i><b>liên hệ – vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết</b></i>
<i><b>tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa</b></i>
<i><b>gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.</b></i>


- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo cặp.


- Một vài HS phát biểu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.


- HS laéng nghe.


<b>GHI NHỚ</b>
- GV gợi ý để HS rút ra được Ghi nhớ như ở
SGK.



- Gọi HS lặp lại.


- Vài HS phát biểu.
- Vài HS lặp lại.
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhấn mạnh lại YC của BT và hướng dẫn
cách làm.


- GV chốt lại lời giải đúng.


- HS làm bài cá nhân vào VBT.


- Xong, vài HS phát biểu, cả lớp nhận xét, sửa
chữa.


<b>Lời giải</b>
<b>Nghĩa gốc</b>


a) Đôi <i><b>mắt</b></i><b> của bé mở to.</b>
<b> b) Bé đau </b><i><b>chân</b></i><b>.</b>


c) Khi viết, em đừng ngoẹo <i><b>đầu</b></i><b>.</b>


<b>Nghĩa chuyển</b>
- Quả na mở <i><b>mắt</b></i><b>.</b>



- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba <i><b>chân</b></i><b>.</b>
- Nước suối <i><b>đầu</b></i><b> nguồn rất trong.</b>

<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV lưu ý HS: HS trung bình tìm được 3/5 từ
đề bài YC; HS khá-giỏi tìm được cả 5 từ.
Chia lớp thành 6 nhóm, YC các nhóm thảo
luận làm bài, cử thư ký ghi vào bảng nhóm.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm tìm
được đúng nhiều từ nhất.


- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài theo nhóm.


- Xong, đại diện các nhóm treo kết quả lên
bảng. Cả lớp nhận xét.


- Lớp vỗ tay.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ, nêu tác dụng của từ


đồng âm.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về xem lại bài, hoàn chỉnh các bài tập
vào vở.



- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ nhiều
<b>nghĩa.</b>


- 3 HS lặp lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN</b>


<i> Tiết 32</i>

<b>: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>A/ MỤC TIEÂU :</b>


Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng phụ viết bảng số như SGK.
- 2 bảng nhóm viết nội dung bài tập 2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Kiểm tra lại các bải tập học sinh đã hoàn
chỉnh và làm thêm ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nêu nhận xét.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.



- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân</b>


- GV treo bảng phụ viết bảng số ở trang 33


lên bảng, YC HS đọc.


- GV chỉ dịng thứ nhất và YC HS cho biết có
mấy mét, mấy dm.


- GV: <i><b>Có 0 mét 1 dm tức là có 1 dm. Vậy 1 dm</b></i>
<i><b>bằng bao nhiêu phần của mét?</b></i>


- GV ghi lên bảng: 1dm = <sub>10</sub>1 <b>m.</b>


- GV giới thiệu: <i><b>1dm hay</b></i> <sub>10</sub>1 <i><b>m ta có thể</b></i>
<i><b>viết thành 0,1m. GV ghi lên bảng thẳng hàng</b></i>
<i><b>với </b></i> <sub>10</sub>1 <i><b>m</b></i>.


- Tiến hành tương tự với dòng cm và mm.
- GV hướng dẫn cách đọc.


- GV hoûi: <i><b>Vậy em nào có thể cho biết </b></i> <sub>10</sub>1
<i><b>viết thành số nào?</b></i>


- Tương tự với <sub>100</sub>1 và <sub>1000</sub>1 .



- GV chỉ vào các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 và nói:


<i><b>Các số này được gọi là số thập phân.</b></i>


- Tổ chức tiến hành tương tự với bảng số ở
trang 34.


- HS đọc thầm.


- 1 HS đứng lên đọc: Có 0 mét và 1 dm.
- HS: 1 dm bằng một phần mười mét.


- HS laéng nghe.


- HS quan sát bảng, lắng nghe.
- HS lên bảng viết: <sub>10</sub>1 <b> = 0,1.</b>


- 2 HS lên bảng viết.


- HS quan sát bảng, lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Luyện tập - thực hành</b>


<b>Bài 1</b>



- GV vẽ tia số a) lên bảng, chỉ vào từng vạch
và gọi HS đọc.


- GV vẽ tia số b) lên bảng và giúp HS nhận


biết được tia số này là hình phóng to của đoạn
từ 0 đến 0,1 ở tia số a).


- GV chỉ vào từng vạch và gọi HS đọc.


- 9 HS trung bình lần lượt đứng lên đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.


- 10 HS trung bình lần lượt đọc.

Bài 2



- GV hướng dẫn mẫu.


- YC HS làm bài cá nhân vào vở, phát bảng
nhóm cho 2 HS làm.


- GV nhận xét, cho điểm.


- HS quan sát, lắng nghe.


- 2 HS làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm bài tập 3.


- Chuẩn bị tiết sau Khái niệm số thập phân



<i><b>(tiếp theo).</b></i>


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TOÁN</b>


<i> Tiết 33</i>

<b>: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng phụ viết bảng số như SGK.
- Bảng nhóm để làm bài tập 2, 3.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Kiểm tra lại các bài tập học sinh đã hồn
chỉnh và làm thêm ở nhà.


- GV nêu nhận xét.


- HS để vở lên bàn.


<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Giới thiệu khái niệm về số thập phân</b>


- GV treo bảng phụ viết bảng số ở trang 36


lên bảng, YC HS đọc.


- GV chỉ dòng thứ nhất và YC HS cho biết có
mấy mét, mấy dm.


- GV: <i><b>Vậy 2m7dm được viết thành đơn vị mét</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


- GV ghi lên bảng: 1dm = <sub>10</sub>1 <b>m.</b>


- GV giới thiệu: <i><b>2m7dm hay 2</b></i> <sub>10</sub>7 <i><b>m ta có</b></i>
<i><b>thể viết thành 2,7m. GV ghi lên bảng thẳng</b></i>
<i><b>hàng với 2</b></i> <sub>10</sub>7 <i><b>m</b></i>.


- Tiến hành tương tự với dòng 2 và 3.
- GV hướng dẫn cách đọc.


- GV chỉ vào các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 và nói:



<i><b>Các số này cũng là số thập phân.</b></i>


- HS đọc thầm.


- 1 HS đứng lên đọc: Có 2 mét và 7 dm.
- 1 HS lên bảng viết, còn lại viết vào nháp:
<b>2m7dm = 2</b> <sub>10</sub>7 <b>m.</b>


- HS quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV viết to số 8,56 lên bảng và hỏi: <i><b>Các chữ</b></i>
<i><b>soửtong số thập phân 8,56 được chia thành</b></i>
<i><b>mấy phần?</b></i>


- GV ghi bảng và nhấn mạnh lại: <i><b>Mỗi số thập</b></i>
<i><b>phân gồm có 2 phần: phần nguyên và phần</b></i>
<i><b>thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu</b></i>
<i><b>phẩy.</b></i>


- Gọi HS lên chỉ phần nguyên và phần thập
phân của số 8,56.


- Tổ chức tiến hành tương tự với số 90,638.


- HS quan sát bảng, laéng nghe.


- HS: ... được chia thành 2 phần, phân cách
<b>bởi dấu phẩy.</b>


- HS quan sát, lắng nghe.



- 1 HS lên chỉ.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Luyện tập - thực hành</b>


<b>Bài 1</b>



- GV lần lượt ghi các số ở BT1 lên bảng và


gọi HS đọc. - Một số HS trung bình lần lượt đứng lên đọc.

Bài 2



- GV gọi HS nêu YC của BT.


- YC HS làm bài cá nhân vào vở, phát bảng
nhóm cho 2 HS làm.


- GV nhận xét, cho điểm.


- 1 HS nêu.


- 2 HS làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.


- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS nêu lại cấu tạo của số thập phân.



- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm bài tập 3.


- Chuẩn bị tiết sau Hàng của số thập phân.
<b>Đọc, viết số thập phân.</b>


- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS laéng nghe.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<i> Tiết 14 </i>

:

<b>TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ</b>


<b>A/ MỤC ĐÍCH U CẦU :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
<b> - Đọc diễn cảm được tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. </b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trường thủy điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng mơ ước về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.


- Thuộc lòng 2 khổ thơ.


* HS khá-giỏi: Học thuộc lòng cả bài thơ và nêu được ý nghĩa bài thơ..
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Băng giấy viết khổ thơ 2-3 để thi đọc diễn cảm.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- HS đọc bài Những người bạn tốt và trả lời
câu hỏi cuối bài.


- GV nhận xét, cho ñieåm HS.


- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV: <i><b>Nhà Máy thủy điện Hịa Bình được</b></i>
<i><b>khởi cơng xây dựng vào ngày 6 – 11 – 1979</b></i>
<i><b>và hoàn thành ngày 4 – 4 – 1994. Đây là một</b></i>
<i><b>cơng trình lớn, được xây dựng với sự giúp đỡ</b></i>
<i><b>của các chuyên gia Liên Xơ ... hịa quyện</b></i>
<i><b>giữa con người với thiện nhiên.</b></i>


- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI</b>

<b>Luyện đọc</b>



- Gọi HS đọc một lượt tồn bài.


- GV chia bài thành 3 phần : mỗi phần 1 khổ


thơ.


- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
khi có HS đọc sai. Ở lượt đọc 2-3, kết hợp giải
nghĩa các từ khó.


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- 2 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 3 HS.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.


- Cả lớp lắng nghe.

<b>Tìm hiểu bài</b>



- GV YC HS đọc thầm lướt lại bài thơ và nêu
các câu hỏi để HS lần lượt trả lời:


+ <i><b>Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên</b></i>
<i><b>hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch trên công</b></i>
<i><b>trường sông Đà?</b></i>


+ <i><b>Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên</b></i>
<i><b>hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch trên cơng</b></i>


<i><b>trường sơng Đà?</b></i>


+<i><b> Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể</b></i>
<i><b>hiện sự gắn bó giữa con người với thiên</b></i>
<i><b>nhiên trong đêm trăng trên sông Đà.</b></i>


- GV giảng thêm về sự gắn bó giữa con người
với thiên nhiên.


+ <i><b>Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép</b></i>


- HS lần lượt phát biểu trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung:


+ 1 HS trung bình trả lời: Cả cơng trường
<b>say ngủ cạnh dịng sơng / Những tháp khoan</b>
<b>nhơ lên trời ngẫm nghĩ / Những xe ủi, xe</b>
<b>ben sóng vai nhau nằm nghỉ.</b>


+ HS khá trả lời: ... có tiếng đàn của cơ gái
<b>Nga, có dịng sơng lấp lống dưới ánh trăng</b>
<b>và có những sự vật được tác giả miêu tả</b>
<b>bằng biện pháp nhân hóa: cơng trường,</b>
<b>tháp khoan, xe ủi, xe ben,..</b>


+ HS khá, giỏi trả lời: Câu thơ “Chỉ cịn ...
<b>lấp lống sơng Đà” hoặc khổ thơ cuối. </b>


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>nhân hóa?</b></i>


- GV giải thích thêm hình ảnh <b>“Biển sẽ nằm</b>
<b>bỡ ngỡ giữa cao nguyên”: </b><i><b>Để tận dụng sức</b></i>
<i><b>nước sông Đà chạy máy phát điện, con người</b></i>
<i><b>đã đắp đập ngăn sông, tạo thành hồ nước</b></i>
<i><b>mênh mông tựa biển giữa một vùng đất cao.</b></i>
<i><b>Hình ảnh “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao</b></i>
<i><b>nguyên” nói lên sức mạnh dời non lấp bể của</b></i>
<i><b>con người. Bằng cách sử dụng từ “bỡ ngỡ”,</b></i>
<i><b>tác giả đã gán cho biển có tâm trạng giống</b></i>
<i><b>con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện của</b></i>
<i><b>mình giữa vùng đất cao.</b></i>


- GV: <i><b>Ý nghóa bài thơ là gì?</b></i>


- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS lặp
lại.


<b>dịng sơng”; “Những tháp khoan ... ngẫm</b>
<b>nghĩ”; “Những xe ủi ... nằm nghĩ”; “Biển</b>
<b>sẽ nằm ... cao nguyên”; “Sông Đà chia ánh</b>
<b>sáng đi muôn ngã”.</b>


- HS laéng nghe.


- HS giỏi nêu: Cảnh đẹp kì vĩ của công
<b>trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng</b>
<b>đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng mơ ước về</b>
<b>tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn</b>


<b>thành.</b>


- 2 HS lặp lại.


<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.


- GV treo băng giấy viết khổ thơ 2-3 lên bảng,
hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu.


- YC HS luyện đọc diễn cảm, nhẩm thuộc
lòng 2 khổ thơ theo cặp.


- Cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng trước
lớp.


- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương HS
đọc hay nhất.


- Gọi thêm HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay nhất.


- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 3 HS trung bình thi đọc trước lớp. Cả lớp
lắng nghe.



- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp vỗ tay.


- 3 HS khá-giỏi thi đọc.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung chính bài thơ.
- GV giáo dục HS tình u q hương đất
nước.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về tập đọc lại bài, thuộc lòng cả bài thơ
để viết chính tả, tập trả lời lại các câu hỏi.
- Chuẩn bị trước bài Kì diệu rừng xanh.


- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
<b>KỂ C HUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.


- Hiểu nội dung chính từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.


<i><b> * Giáo dục BVMT: Giáo dục thái độ yêu q những cây cỏ hữu ích trong mơi trường</b></i>


<i><b>thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.</b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- Tranh ở SGK.


- Bộ tranh kể chuyện lớp 5.


- Bảng phụ ghi lời thuyết minh tranh.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS kể lại câu chuyện được chứng kiến


hoặc tham gia về ... (tiết 6). - 2 HS kể.
<b>GIỚI THIỆU BAØI </b>
- GV giới thiệu về danh y Tuệ Tĩnh (Nguyễn


Bá Tónh).


- GV ghi tựa và treo trang lên bảng.


- HS laéng nghe.
<b>GIÁO VIÊN KỂ CHUYỆN</b>
- GV kể lần I.


- GV giúp HS giải nghĩa một số từ khó: sâm
nam, đinh lăng, cam thảo nam, trưởng tràng,
dược sơn.



- GV kể lần II kết hợp chỉ tranh.


- HS laéng nghe.


- HS tham gia phát biểu trả lời.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HS KỂ, TRAO ĐỔI Ý NGHĨA CÂU CHUYỆN</b>


<b>Bài tập 1</b>


- Gọi HS đọc YC BT.


- GV YC HS nêu lời thuyết minh cho từng
tranh.


- GV nhận xét và treo bảng phụ ghi lời thuyết
minh; gọi HS lặp lại.


- Chia lớp thành 5 nhóm. YC các nhóm dựa
vào tranh, tập kể từng đoạn trong nhóm.


- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp dọc thầm SGK.
- Nhiều HS phát biểu.


- 2 HS đọc lại.


- HS kể từng đoạn trong nhóm.

<b>Lời thuyết minh ở các tranh:</b>



- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng cho học trò về cây cỏ nước Nam.



- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm buôn bán thuốc men cho nước ta.


- Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.


- Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khỏe mạnh.
- Tranh 6: Tuệ Tĩnh và các học trò phát triển cây thuốc Nam.


<b>Bài tập 2, 3</b>


- Gọi HS đọc YC BT2-3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

không cần lặp lại nguyên văn và tìm ý nghóa
câu chuyện.


- YC HS kể theo cặp theo tranh.
- Cho HS xung phong thi kể trước lớp.


- Tiếp tục cho HS xung phong thi kể trước lớp.
- GV nhận xét lại và đề nghị lớp tuyên dương.
- YC HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhaän xét lại ghi bảng và gọi HS lặp lại.


- HS kể trong nhóm.


- 3 HS trung bình thi với nhau.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- 3 HS khá- giỏi thi kể với nhau.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


- HS phát biểu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lặp lại.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Kể chuyện đã nghe, đã đọc về


<i><b>quan hệ giữa con người với thiên nhiên.</b></i>


- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.


<b>Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> </b>

<i>Tiết 13</i>

<b>: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội
dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).


<i><b> * Giáo dục BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. </b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- Ảnh minh họa ở SGK.



- Bảng phụ ghi lời giải BT1 (ý b).
- Bảng nhóm để HS làm BT3.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Gọi HS trình bày dàn ý đã hồn chỉnh lại ở
nhà.


- GV nhận xét.


- 2 HS trình bày.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- GV nêu YC của BT và gọi HS đọc bài văn
và chú giải.


- GV giới thiệu tranh ở SGK.


- Chia lớp thành 6 nhóm, YC các nhóm thảo


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.


- HS quan sát, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

luận 3 câu hỏi cuối bài.
- Gọi HS trình bày.


- GV chốt lại và treo bảng phụ ghi lời giải
đúng lên bảng.


- Đại diện 3 nhóm tiếp nối nhau trình bày (1
nhóm/1 câu), cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>Lời giải</b>


a) + Mở bài: câu đầu.


<b> + Thân bài: 3 đoạn tiếp theo.</b>
<b> + Kết bài: câu cuối.</b>


b) Thân bài gồm 3 đoạn và ý từng đoạn như sau:


<b> + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hịn đảo lớn nhỏ.</b>
<b> + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.</b>


<b> + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.</b>


c) Các câu văn in đậm có vai trị mở đầu ở mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét
<b>trong tồn bài, những câu đó cịn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.</b>


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.



- GV nhắc nhở HS: <i><b>Để chọn đúng câu mở</b></i>
<i><b>đoạn, cần xem những câu văn cho sẵn có nêu</b></i>
<i><b>được ý bao trùm cả đoạn khơng.</b></i>


- YC HS trao đổi theo cặp làm bài.
- Xong, mời HS trình bày.


- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Đoạn 1: ý b.
+ Đoạn 2: ý c.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- HS laøm baøi theo cặp.


- 1, 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC của BT3.


- GV nhaán mạnh lại YC của BT và cách làm.
- GV phát 2 bảng nhóm cho 2 HS giỏi làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- Gọi thêm HS đọc bài làm của mình.
- GV nêu nhận xét, cho điểm.


- GV tuyên dương những HS viết câu mở đoạn
hay.



- 1 HS đọc YC BT3.
- HS lắng nghe.


- 2 HS làm bảng nhóm, cịn lại làm VBT.
- Xong, 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng.
Cả lớp nhận xét.


- Vài HS tiếp nối nhau đọc.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS nêu lại tác dụng của câu mở đoạn.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở.


- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tả cảnh.


- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS ghi sổ tay.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU :</b>


- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa
gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).



* HS khá-giỏi biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT4.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- Bảng phụ ghi lời giải BT1.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV hỏi: <i><b>Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví</b></i>
<i><b>dụ.</b></i>


- YC HS làm lại BT2 tiết trước.
- GV nhận xét.


- 1 HS trả lời.
- 2 HS làm miệng.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV giải thích lại YC của BT.



- Chia lớp thành 6 nhóm và tổ chức làm bài
xem nhóm nào nhanh và đúng nhất.


- GV treo bảng phụ ghi lời giải lên bảng.
- GV nhận xét lại, tuyên dương. Gọi HS đọc
lại nội dung lời giải.


<b>Lời giải</b>


<b>1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b</b>


- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận, ghi nhanh kết quả vào bảng
con. Nhóm nào xong trước thì cử đại diện lên
đứng trước lớp nhưng úp bảng lại.


- Cả 6 nhóm xong, các đại diện giơ bảng lên.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm làm nhanh
nhất.


- 1 HS đọc, cả lớp tự chữa bài.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV nhấn mạnh lại YC của BT và YC HS
trao đổi với bạn bên cạnh để làm bài.



- Xong, mời một số HS nêu kết quả trước lớp.
- GV kết luận lời giải đúng:


<b>b) Sự vận động nhanh.</b>


- 1 HS đọc YC BT2, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào VBT.
- Đại diện một số cặp nêu trước lớp. Cả lớp
nhận xét, chất vấn thêm.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV YC HS nêu nghĩa gốc của từ ăn.


- GV nhấn mạnh lại và YC HS làm bài cá


- 1 HS đọc YC BT3, cả lớp đọc thầm SGK.
- 1 HS giỏi nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhaân.


- YC HS nêu kết quả làm bài.
- GV nêu đáp án đúng là ý c).


- YC HS giải thích tại sao ý a) và ý b) từ ăn
không phải nghĩa gốc.


- 1 vài HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS tự chữa bài.


- HS giỏi phát biểu giải thích.

<b>Bài 4</b>



- GV nêu YC BT và giải thích thêm: <i><b>Chỉ đặt</b></i>
<i><b>câu theo nghĩa cho sẵn chứ không đặt theo</b></i>
<i><b>nghĩa khác.</b></i>


- Quy định HS khá-giỏi đặt câu với cả 2 từ;
HS trung bình chọn 1 trong 2 từ để đặt câu.
- YC HS đặt câu vào VBT.


- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.


- Khi mỗi HS đọc xong, cả lớp nhận xét.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- <i><b>Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ.</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về hồn chỉnh lại các bài tập vào vở.


Ghi nhớ các kiến thức về từ nhiều nghĩa đã
học.


- Chuẩn bị tiết sau Mở rộng vốn từ <i><b>Thiên</b></i>
<i><b>nhiên</b></i>


- 1 HS khá nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN</b>

<b> </b>



<i>Tiết 34</i>

<b>: HAØNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết tên các hàng của số thập phân.


- Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập
phân.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng lớp kẻ bảng như SGK.
- Bảng con để HS làm bài tập 2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>



- Kiểm tra lại các bài tập học sinh đã hoàn
chỉnh và làm thêm ở nhà.


- GV nêu nhận xét.


- HS để vở lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết hoïc.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số thập phân</b>


- GV kẻ bảng như SGK lên bảng nhưng để


troáng.


- GV YC HS nêu các hàng của phần nguyên,
của phần thập phân, quan hệ giữa các đơn vị
của 2 hàng liền nhau.


- GV lần lượt điền vào bảng.


- GV nêu số: 375,406 và YC HS trao đổi theo
cặp để tìm cấu tạo của số này.


- Xong, mời HS nêu.


- YC HS nêu cách đọc số 375, 406.



- GV nêu số 0,1985 và tổ chức tiến hành
tương tự.


- Tiếp theo, YC HS nêu cách đọc và viết một
số thập phân.


- Gọi HS lặp lại.


- HS lần lượt phát biểu.


- HS trao đổi theo cặp.


- Đại diện 1 nhóm nêu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


- Vài HS neâu.


- HS phát biểu được như SGK trang 38.
- 2 HS lặp lại.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Luyện tập - thực hành</b>


<b>Bài 1</b>



- GV lần lượt ghi các số ở BT1 lên bảng và
gọi HS đọc.


- GV nhận xét.



- 4 HS trung bình lần lượt đứng lên đọc, nêu
phần nguyên, phần thập phân và giá trị của
từng chữ số.


- Cả lớp nhận xét.

Bài 2a, 2b



- GV lần lượt nêu từng số cho HS viết.


- Mỗi số HS viết xong, GV nhận xét, ghi số
đúng lên bảng.


- HS viết bảng con.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DOØ</b>


- YC HS nêu tên các hàng của số thập phân.
- YC HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị của
hai hàng liền nhau.


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.


- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.


- 1 HS nêu.


- 2 HS nối tiếp nhau nêu.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>


<i> Tiết 14</i>

<b> : PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Hình, thơng tin ở SGK.


- Bảng có tay cầm hoặc bảng con.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- YC HS trả lời các câu hỏi:


+<i><b> Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết.</b></i>


+<i><b> Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


+<i><b> Hãy nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất</b></i>
<i><b>huyết.</b></i>



- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền </b>


<b>và sự nguy hiểm của bệnh viêm não</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh ai


<b>đúng theo nhóm.</b>


- Cả 6 nhóm xong, GV nêu đáp án đúng và
mời các nhóm giơ kết quả cho cả lớp xem xét.
- GV nhận xét lại, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


<b>Đáp án: </b><i><b>1-c ; 2-d ; 3-b ; 4-a.</b></i>


- Gọi HS đọc lại thông tin.


- GV kết luận lại như 2 đoạn đầu mục <b>Bạn</b>
<b>cần biết SGK trang 31 và gọi HS lặp lại.</b>


- HS thảo luận theo nhóm, ghi nhanh kết quả


vào bảng có tay cầm hoặc bảng con. Xong, cử
đại diện lên đứng trước lớp nhưng úp bảng lại.
- Đại diện các nhóm giơ bảng lên. Cả lớp nêu
nhận xét, nêu nhóm thắng cuộc.


- 2 HS đọc lại: 1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc
câu trả lời.


- 2 HS đọc lại.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não</b>


- YC HS quan sát hình SGK trang 29 và cho


biết nội dung từng hình.
- GV nhấn mạnh lại.


- GV YC HS trao đổi theo cặp để trả lời câu
hỏi: <i><b>Chúng ta có thể làm gì để phịng bệnh</b></i>
<i><b>viêm não?</b></i>


- Gọi HS trình bày.


- GV kết luận lại như 2 đoạn cuối mục <b>Bạn</b>
<b>cần biết SGK trang 31 và gọi HS lặp lại.</b>


- HS quan sát và phát biểu.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.



- Đại diện một vài nhóm nêu, cả lớp nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> + Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày.</b>


<b> + Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.</b>
<b> + Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.</b>


+ Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh như: quét dọn, khơi thơng
<b>cống rãnh, ...</b>


<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.


- GD môi trường.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nói lại với người thân về các
kiến thức vừa học được. Ghi nhớ những điều
đã học để áp dụng cho bản thân.


- Chuẩn bị tiết sau <i><b>Phòng bệnh viêm gan A</b></i>


- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>ĐỊA LÝ</b>


<i> Tieát 7 </i>

<b>: ÔN TẬP</b>

<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.


- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản:
đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như: địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sơng lớn, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ SGK.


- Các hình minh họa ở SGK.
- Phiếu học tập.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV lần lượt nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+<i><b> Em hãy trình bày các loại đất chính ở nước</b></i>
<i><b>ta.</b></i>


+<i><b> Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt</b></i>
<i><b>đới và rừng ngập mặn.</b></i>



+<i><b> Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời</b></i>
<i><b>sống của nhân dân ta.</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>THỰC HÀNH MỘT SỐ KĨ NĂNG ĐỊA LÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- YC HS quan sát lược đồ trang 66, trang 69
và trao đổi theo cặp theo các yêu cầu sau:
+<i><b> Chỉ vị trí, giới hạn của nước ta; vị trí, giới</b></i>
<i><b>hạn vùng biển của nước ta.</b></i>


+<i><b> Chỉ vị trí và nêu tên một số đảo, quần đảo</b></i>
<i><b>ở nước ta.</b></i>


+<i><b> Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi lớn, đồng</b></i>
<i><b>bằng lớn, các sông lớn ở nước ta.</b></i>


- GV xuống từng nhóm, giúp đỡ.


- Xong, GV treo bản đồ, lược đồ lên bảng và


gọi HS lên chỉ, nêu lại trước lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh, chỉ bản đồ,
nhận xét, sửa sai cho bạn nếu có.


- 6 HS nối tiếp nhau lên chỉ lược đồ, bản đồ
và nêu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>ÔN TẬP VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập.


- YC các nhóm đọc SGK, dựa vào các kiến
thức đã học để thảo luận và hoàn thành bảng
ở phiếu học tập.


- Xong, mời các nhóm báo cáo.


- GV giúp HS hồn thành bài tập của mình.


- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- HS thảo luận.


- Đại diện 3 nhóm báo cáo trước lớp (mỗi
nhóm 2 yếu tố). Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung, chất vấn.



<b>PHIẾU HỌC TẬP VÀ NỘI DUNG ĐIỀN VÀO CỦA HỌC SINH</b>
<b>CÁC YẾU TỐ</b>


<b>TỰ NHIÊN</b> <b>ĐẶC ĐIỂM CHÍNH</b>


<b>Địa hình</b> <i>Trên phần đất liền của nước ta: </i>


3


4 <i> diện tích là đồi núi, </i>
1


4 <i> diện tich là</i>


<i>đồng bằng.</i>


<b>Khống sản</b> <i>Nước ta có nhiều loại khống sản như than, a-pa-tit, bơ-xít, sắt, dầu mỏ, ...<sub>trong đó than là loại khống sản có nhiều nhất ở nước ta.</sub></i>


<b>Khí hậu</b>


<i>Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.</i>
<i>Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đơng</i>
<i>lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa: mùa khơ và mùa</i>
<i>mưa rõ rệt.</i>


<b>Sơng ngịi</b> <i>Nước ta co mạng lưới sơng ngịi dày đặc nhưng ít sơng lớn.<sub>Sơng có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.</sub></i>


<b>Đất</b> <i>Nước ta có hai loại đất chính: + Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.</i>
<i> + Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng.</i>



<b>Rừng</b>


<i>Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại rừng chính:</i>
<i> + Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi.</i>


<i> + Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.</i>


<b>(Phần </b><i>in nghiêng</i><b> là phần điền vào của học sinh)</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Dặn về xem lại bài, sưu tầm các hình ảnh, tư
liệu về sự gia tăng dân số, hậu quả của nó để
học bài Dân số nước ta.


- HS laéng nghe.


<b>Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> </b>

<i>Tiết 14</i>

<b>: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số
đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.


- Dàn ý của HS.


- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- YC HS nêu vai trò của câu mở đoạn trong
mỗi đoạn văn, trong cả bài văn.


- Gọi HS đọc câu mở đoạn đã làm ở BT3 tiết
trước.


- GV nhận xét.


- 1 HS nêu.


- Vài HS tiếp nối nhau đọc.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV kiểm tra dàn ý HS đã hoàn chỉnh ở nhà.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.



- GV giải thích rõ thêm gợi ý.


- YC HS nêu đoạn mình sẽ chọn để viết.
- GV lưu ý HS thêm:<i><b> Aùp dụng cách viết câu</b></i>
<i><b>mở đoạn để nêu được ý bao trùm đoạn văn</b></i>
<i><b>viết. Các câu trong đoạn phải cùng làm rõ,</b></i>
<i><b>nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm</b></i>
<i><b>xúc của người viết.</b></i>


- Phát giấy khổ to cho 2 HS giỏi làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- Gọi thêm vài HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- YC HS bình chọn bạn viết đoạn hay nhất.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS để vở lên bàn.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.


- Vaøi HS nối tiếp nhau nêu.
- HS lắng nghe.


- 2 HS làm giấy, còn lại làm vào VBT.


- 2 HS làm giấy dán lên bảng, cả lớp nhận
xét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV đọc cho HS nghe một số đoạn văn, bài


văn hay đã chuẩn bị và hưỡng dẫn học tập. - HS lắng nghe.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về hoàn chỉnh lại đoạn văn nếu viết
chưa xong hoặc viết lại nếu viết chưa hay.
- Quan sát một cảnh đẹp ở địa phương, ghi
chép để chuẩn bị tốt cho tiết sau.


- HS laéng nghe.
- HS ghi sổ tay.


<b>TỐN</b>

<b> </b>


<i> Tiết 35</i>

<b>: LUYỆN TẬP </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT3.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



- GV hỏi:


+<i><b> Hãy đọc tên các hàng của số thập phân.</b></i>


+<i><b> Nêu cách đọc và cách viết số thập phân.</b></i>


- Kieåm tra bài tập làm thêm của học sinh.
- GV nêu nhận xeùt.


- 2 HS lần lượt trả lời.
- HS để vở lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- GV hướng dẫn mẫu.


- Gọi HS lần lượt lên bảng làm.


- GV nhận xét, cho điểm, nêu kết quả đúng:


734
10 <b>= 73</b>


4



10 <b>= 73,4 ;</b>
5608


100 <b> = 56</b>
8


100 <b>= 56,08</b>
605


100 <b> = 6</b>
5


100 <b> = 6,05</b>


- HS quan sát, lắng nghe.


- 3 HS trung bình lần lượt lên bảng làm, còn
lại làm vào vở.


- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Tổ chức và tiến hành như bài 1.
<b>Kết quả</b>


834


10 <b> = 4,5 ; </b>
1954



100 <b> = 19,54 ; </b>
2167
1000 <b> =</b>


<b>2,167</b>


- 3 HS trung bình lần lượt lên làm bảng.


Bài 3


- GV hướng dẫn cách làm.


- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.


- YC HS ngồi cùng bàn kiểm tra kết quả lẫn
nhau.


- GV nhận xét, cho điểm, kết luận kết quả
đúng và kiểm tra kết quả làm bài cả lớp.


<b>Kết quả</b>


2,1m = <i><b>21dm </b></i><b> 5,27m = </b><i><b>527cm</b></i>


<b> 8,3m = </b><i><b>830cm</b></i><b> 3,15m = 3</b><i><b>15cm</b></i>


- HS laéng nghe.


- 2 HS khá làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- HS đổi vở kiểm tra.



- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


- HS giơ tay.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.


- Chuẩn bị tiết sau Số thập phân bằng nhau.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KĨ THUẬT</b>


<b> </b>

<i>Tiết 7</i>

: NẤU CƠM
<b>A/ MỤC TIÊU: </b>


HS caàn phải:


- Biết cách nấu côm.


- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình gia đình.
<b> * Không YC HS thực hành nấu cơm ở lớp.</b>


<b> * </b><i><b>Giáo dục SDNLTK&HQ:</b></i>



+<i><b> Khi nấu cơm bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm năng</b></i>
<i><b>lượng.</b></i>


+ <i><b>Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt.</b></i>


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi cơm điện, bếp ga du lịch, dụng cụ đong gạo, rá, chậu
để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô nước sạch.


- Phiếu học tập (Nội dung như SGV trang 37 – 38 )
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nêu nhận xét.


<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>TÌM HIỂU CÁC CÁCH NẤU CƠM Ở GIA ĐÌNH</b>
- GV nêu câu hỏi: <i><b>Ở gia đình chúng ta thường</b></i>


<i><b>nấu cơm theo cách nào?</b></i>


- GV tóm lại: <i><b>Có 2 cách nấu cơm chủ yếu là</b></i>


<i><b>nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu</b></i>
<i><b>bằng nồi cơm điện. Hiện nay, đa số các gia</b></i>
<i><b>đìng đều nấu cơm bằng nồi cơm điện. Tuy</b></i>
<i><b>nhiên, vẫn cịn một số gia đình nấu cơm bằng</b></i>
<i><b>soong, nồi trên bếp đun.</b></i>


- GV nêu vấn đề: <i><b>Nấu cơm bằng soong, nồi</b></i>
<i><b>trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện</b></i>
<i><b>như thế nào để cơm chín đều, dẻo? Hai cách</b></i>
<i><b>nấu cơm này có những ưu,nhược điểm gìvà có</b></i>
<i><b>điểm nào giống, khác nhau? Chúng cùng sang</b></i>
<i><b>hoạt động 2.</b></i>


- Vài HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.


- HS chỉ nghe, khơng cần trả lời.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>TÌM HIỂU CÁCH NẤU CƠM BẰNG SOONG, NỒI TRÊN BẾP</b>
<b>(gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)</b>


- GV giới thiệu soong, nồi, bếp đun (bếp ga), rá
vo, chậu, …


- GV chia lớp 6 nhóm, phát phiếu học tập.
- GV giới thiệu nội dung phiếu học tập.


- YC các nhóm đọc mục 1 và quan sát hình 1, 2,


3. SGK và liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình
để thảo luận, hoàn thành nội dung phiếu HT.
- GV bao quát lớp.


- Hết thời gian, mời các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhấn mạnh lại và gọi HS lên thực hiện
các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- GV nhận xét, hướng dẫn và thao tác lại.
- GV lưu ý HS một số điểm.( như phần sau)


<b>- HS quan sát.</b>


- Đại diện các nhóm nhận phiếu.
- HS lắng nghe.


- Các nhóm thảo luận trong thời gian 12 phút.


- Đại diện 2/6 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- 1, 2 HS lên thực hiện, cả lớp quan sát, nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>LƯU Ý:</b>


* Nên chọn nồi có đáy dày để nấu, sẽ khơng bị cơm và ngon hơn.


* Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa phải. Có nhiều cách định lượng
như: dụng cụ đong, đo mức nước bằng đũa hoặc ước lượng bằng mắt,… Nhưng tốt nhất nên dùng
ống đong để đong nước theo tỉ lệ: 1 lon gạo thì đổ từ 1,5 đến 1,8 lon nước.



* Có thể cho gạo vào nồi ngay từ đầu hặc đun sôi nước rồi cho gạo vào nồi. Nhưng nấu
theo cách đun sôi nước rồi cho gạo vào thì cơm sẽ ngon hơn.


* Khi đun nước và cho gạo vào nồi phải đun lửa to, đều. Nhưng khi nước đã cạn phải
giảm lửa thật nhỏ. Nếu nấu bằng bếp than thì phải kê miếng sắt dày dưới đáy nồi, cịn nếu bằng
bếp củi thì tắt lửa và cời than cho đều dưới bếp để cơm không bị cháy và khê. Trong trường hợp
cơm bị khê, hãy lấy một viên than củi, thổi sạch tro, bụi và cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử
hết mùi khê của cơm.


<i><b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b></i>


- YC HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ ở SGK.


- GV hướng dẫn HS về nấu cơm giúp gia đình.
- GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị tiết sau.


- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>H</b>


<b> ĐNGLL</b>


<b>Tháng 10: VÒNG TAY BẠN BÈ</b>


<b>Hoạt động 3: Kết bạn cùng tiến Sách trang 29</b>



<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b> </b>

<i>Tiết 7 </i>

<b>: TỔNG KẾT TUẦN 7</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- HS nắm được các ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó rút ra được cách khắc phục
các mặt còn tồn tại.


- Giáo dục HS về An toàn giao thông, vệ sinh môi trường và chủ điểm Em yêu trường
em; giáo dục về Điều 4 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.


- HS có ý thức thi đua trong học tập.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bảng lớp kẽ sẵn bảng Tổng kết tuần.
- Sổ theo dõi, kiểm tra của Ban cán sự lớp.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÁN SỰ + GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CẢ LỚP</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>


- Lớp trưởng nêu tầm quan trọng của tiết học,
chương trình làm việc, cách làm việc.


- Cả lớp lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hình trong tổ tuần qua về mọi mặt.


- Thư ký điền vào bảng tổng kết tuần.


- Lớp trưởng nhận xét lại và đề nghị tuyên
dương các bạn học tốt và phê bình các bạn vi
phạm của tổ 1.


* Các tổ 2, 3, 4, 5 tiến hành tương tự.


- Sau khi xong cả 5 tổ, lớp trưởng nhận xét, so
sánh ưu – khuyết điểm giữa các tổ.


- Thư ký tổng kết điểm và xếp hạng cho từng
tổ.


- GV nhận xét khái quát lại, đề nghị tuyên
dương các tổ và cá nhân thực hiện tốt trong
tuần qua.


- GV nhắc nhở các tổ và cá nhân vi phạm
nhiều; đồng thời hướng dẫn cách khắc phục.


- Lớp có ý kiến bổ sung.
- Lớp vỗ tay tuyên dương.


- Cả lớp lắng nghe.


- Lớp vỗ tay tuyên dương.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>



<b>PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ TUẦN 8</b>
- Đại diện Ban cán sự nêu dự thảo kế hoạch


tuần 8:


+ Tiếp tục duy trì nền nếp học tập tốt và các
tiêu chí thi đua của lớp theo tổ / tuần.


+ Thực hiện tốt hơn nữa việc vệ sinh trường,
lớp để làm tốt theo Điều 4 trong 5 điều Bác
Hồ dạy.


+ Tăng cường vai trị nhóm tự học ở nhà.
+ Tham gia sinh hoạt Đội và các hoạt động
ngoài giờ đầy đủ, tích cực.


+ Tham gia tuyên truyền phòng chống cúm A
H1N1, sốt xuất huyết ...


- GV nhấn mạnh lại nhiệm vụ trong tuần 8 và
trong thời gian tới.


- Cả lớp lắng nghe.


- Lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
- Cả lớp lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>GIÁO DỤC HỌC SINH</b>


- GV giáo dục HS về ATGT, VSMT.


- Giáo dục Điều 4 trong 5 điều Bác Hồ dạy;
giáo dục chủ điểm cho HS.


- GV nhắc nhở một số HS học chưa tốt trong
tuần qua.


- Lớp lắng nghe, sau đó phát biểu ý kiến của
mình.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KẾT THÚC</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS cố gắng thực hiện tốt nội quy ở tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>BẢNG TỔNG KẾT ĐIỂM TUẦN 7</b>



<b>Tổ</b>

<b>Điểm</b>

<b><sub>tốt</sub></b>

<b>Điểm vi<sub>phạm</sub></b>

<b><sub>còn lại</sub></b>

<b>Điểm</b>

<b>Học sinh vi phạm</b>

<b>Hạng</b>


<b>1</b>



<b>2</b>


<b>3</b>


<b>4</b>


<b>5</b>



<b>Thời khĩa biểu và KẾ HOẠCH BAØI SOẠN TUẦN 6 LỚP 5Đ</b>




<b>Tiết</b> <b>Thứ hai</b> <b>Thứ ba</b> <b>Thứ tư</b> <b>Thứ năm</b> <b>Thứ sáu</b>


1 Đ Đ AV MT TLV TLV


2 TĐ CT AV LT&C T


3 T LT&C T T KT


4 LS T ÂN KH TD


5 CC TD TĐ ĐL HĐNGLL


6 KH KC SHL


<b>THỨ</b>

<b>MÔN</b>

<b>TÊN BÀI DẠY</b>



HAI


08/10



Đ Đ




T
LS
CC
KH


BA



09/10



AV


CT
LT&C


T


TD


MT


AV


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

10/10

ÂN



KC


NĂM


11/10



TLV
LT&C


T
KH
ĐL



SÁU


12/10



TLV


TD


T
KT
HĐNGLL


SHL


<b>Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012</b>
<b>Ñ</b>


<b> Ạ O ĐỨC</b>

<i> Bài 4</i>

<b>: NHỚ ƠN TỔ TIÊN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.


- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.


* Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh SGK.



- Phiếu học tập (HĐ3 – tiết 1)
- Băng giấy ghi Ghi nhớ SGK.


- Các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, ... về nhớ ơn tổ tiên.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i>Tieát 2</i>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.


- HS để vở ghi chép, tranh ảnh, báo, ... lên
bàn.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>TÌM HIỂU VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG</b>
<b>(Bài tập 4)</b>


- Chia lớp thành 6 nhóm. YC các nhóm thảo
luận, trình bày các bài viết, tranh ảnh, ... về


ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Xong, mời các nhóm báo cáo.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm sưu
tầm nhiều tranh, bài, ...


- GV hoûi:


+<i><b> Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu các</b></i>
<i><b>thơng tin về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, em</b></i>
<i><b>có cảm nghĩ gì?</b></i>


+<i><b> Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng</b></i>
<i><b>Vương vào ngày 10 – 3 (AL) hằng năm đã</b></i>
<i><b>thể hiện điều gì?</b></i>


- GV nhận xét và kết luận: <i><b>Chúng ta phải</b></i>
<i><b>nhớ đến nhày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có</b></i>
<i><b>cơng dựng nước. Nhân dân ta có câu:</b></i>


<b>“Dù ai bn bán gần xa .... tháng ba mồng</b>
<b>mười” </b>


- Đại diện các nhóm lần lượt giới thiệu tranh,
trình bày bài viết trước lớp.


- Cả lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ, phát biểu:
+ Nhiều ý kiến.



<b>+ ... đã thể hiện tình u nước nồng nàn,</b>
<b>lịng nhớ ơn các vua Hùng đã có cơng dựng</b>
<b>nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ</b>
<b>nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>GIỚI THIỆU TRUYỀN THỐNG `TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ</b>
<b>(Bài tập 2)</b>


- YC HS kể cho bạn bên cạnh nghe truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình.
- Gọi một số HS nêu trước lớp.


- GV nhận xét, chúc mừng những HS có
truyền thống gia đình tốt đẹp.


- GV hỏi thêm:


+<i><b> Em có tự hào về truyền thống đó khơng?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


+<i><b> Em cần làm gì để xứng đáng với truyền</b></i>
<i><b>thống tốt đẹp đó?</b></i>


+<i><b> Em hãy đọc ca dao, tục ngữ nói về chủ đề</b></i>
<i><b>biết ơn tổ tiên.</b></i>


- HS trao đổi theo cặp.



- 5-6 HS nêu trước lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS phát biểu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>THI KỂ CHUYỆN – ĐỌC THƠ</b>
<b>(Bài tập 3)</b>


- Chia lớp thành 6 nhóm.


- YC các thành viên trong nhóm lần lượt kể
câu chuyện của mình cho nhóm nghe, sau đó
chọn một câu chuyện để thi kể với nhóm
khác.


- Mời đại diện các nhóm thi kể.


- GV nhận xét, khen các nhóm có câu
chuyện hay.


- HS kể trong nhóm.


- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình.


- Chuẩn bị tiết sau Tình bạn.


- 3 HS đọc.
- HS ghi sổ tay.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> </b>

<i>Tiết 15</i>

<b>: KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH U CẦU :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


- Nội dung chính: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.


- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4 ở SGK.


<i><b> * Giáo dục BVMT: Các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm u q và có ý thức</b></i>
<i><b>bảo vệ mơi trường.</b></i>


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


- Tranh minh họa bài đọc ở sách giáo khoa.
- Băng giấy viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- HS đọc thuộc lịng bài Tiếng đàn
<b>ba-la-lai-ca trên sông Đà và trả lời ba-la-lai-câu hỏi cuối bài.</b>
- GV nhận xét, cho điểm HS.


- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa, GV hỏi:


<i><b>Tranh vẽ cảnh gì?</b></i>


- GV giới thiệu dẫn vào bài.
- GV ghi tựa.


- HS quan sát, phát biểu.
- HS lắng nghe.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI</b>

<b>Luyện đọc</b>



- Gọi HS đọc một lượt toàn bài.
- GV chia bài thành 3 đoạn.


- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
khi có HS đọc sai. Ở lượt đọc 2, 3 kết hợp giải


nghĩa các từ ở phần chú thích.


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- 1 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 3 HS.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.


- Cả lớp lắng nghe.

<b>Tìm hiểu bài</b>



- GV YC HS đọc thầm lướt lại truyện để trả


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ <i><b>Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có</b></i>
<i><b>những liên tưởng thú vị gì?</b></i>


+ <i><b>Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp</b></i>
<i><b>thêm như thế nào?</b></i>


+ <i><b>Những muôn thú trong rừng được miêu tả</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


+<i><b> Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì</b></i>
<i><b>cho cảnh rừng?</b></i>



+ <i><b>Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn</b></i>
<i><b>trên. </b></i>(YC HS ngồi cạnh nói với nhau cảm
nghĩ của mình)


-<i><b> Đại ý bài?</b></i>


- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS đọc
lại.


+ HS trung bình trả lời: Tác giả thấy vạt
<b>nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi</b>
<b>chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì;</b>
<b>bản thân mình như một người khổng lồ đi</b>
<b>lạc vào kinh đô của vương quốc những</b>
<b>người tí hon với những đền đài, miếu mạo,</b>
<b>cung điện lúp xúp dưới chân.</b>


+ HS trung bình trả lời: Những liên tưởng
<b>ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng</b>
<b>mạng, thần bí như trong truyện cổ tích.</b>
+ HS trung bình trả lời: Những con vượn
<b>bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như</b>
<b>tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông</b>
<b>đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn</b>
<b>theo. Những con mang vàng đanh ăn cỏ,</b>
<b>những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá</b>
<b>vàng...</b>


+ HS khá-giỏi trả lời: ... làm cho cảnh rừng


<b>trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ</b>
<b>và kì thú.</b>


+ Nhiều HS khá-giỏi phát biểu, có thể trả lời
một trong các ý như sau:


> Bài văn làm em háo hức muốn có dịp
<b>được vào rừng để tận mắt ngắm nhìn cảnh</b>
<b>đẹp thiên nhiên.</b>


<b> > Cảnh đẹp khu rừng được tác giả miêu tả</b>
<b>thật kì diệu.</b>


> Bài văn giúp em thấy yêu mến hơn
<b>những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi</b>
<b>người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.</b>
- HS giỏi phát biểu: Cảm nhận được vẻ đẹp
<b>kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng</b>
<b>mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.</b>
- 2 HS lặp lại.


<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm </b>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài.


- GV treo băng giấy viết đoạn 1, hướng dẫn
HS cách đọc và đọc mẫu.


- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.



- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương HS
đọc hay nhất.


- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 3,4 HS thi đọc trước lớp. Cả lớp lắng nghe.
- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS nhắc lại đại ý bài.


- GV giáo dục HS tình u thiên nhiên, lồi
vật, mơi trường, bảo vệ rừng.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về tập đọc lại bài, chuẩn bị trước bài
<b>Trước cổng trời.</b>


- Vài HS nhắc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.


<b>TOÁN</b>

<b> </b>



<i> Tiết 36</i>

<b>: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Kiểm tra bài tập làm thêm của học sinh.


- GV nêu nhận xét. - HS để vở lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải </b>


<b>phần thập phân hay khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân</b>


- GV ghi lên bảng:


<b>9dm = .... cm</b>



<b>9dm = .... m 90cm = .... m</b>
- GV gọi HS lên bảng điền.


- GV nhận xét bài điền trên bảng và YC HS
so sánh 0,9m và 0,90m.


- GV nhận xét ý kiến của HS và kết luận lại:


<i><b>Ta có: 9dm = 90cm</b></i>


<i><b> Maø 9dm = 0,9m vaø 90cm = 0,90m</b></i>
<i><b> neân 0,9m = 0,90m</b></i>


- YC HS dựa kết quả trên so sánh 0,9 và 0,90.
- GV ghi bảng: 0,9 = 0,90 và hỏi: <i><b>Để viết 0,9</b></i>
<i><b>thành 0,90 ta viết như thế nào?</b></i>


- 1 HS khá lên bảng điền, còn lại làm nháp.
- HS phát biểu.


- HS quan sát, lắng nghe.


- HS phát biểu: 0,9 = 0,90<i><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV kết luận lại như nhận xét thứ nhất ở
SGK và gọi HS lặp lại.


- GV ghi leân baûng: 0,9 =



<b> 8,75 = 12 =</b>


và YC HS tìm số thập phân bằng với các số
này.


- Xong, gọi HS trả lời miệng.


- GV kết luận lại và lưu ý HS thêm:<i><b> Số tự</b></i>
<i><b>nhiên được xem là số thập phân đặc biệt có</b></i>
<i><b>phần thập phân là 0.</b></i>


- GV tiến hành tương tự để HS rút ra được
nhận xét thứ hai SGK.


- Gọi HS đọc lại nhận xét ở SGK.


- 1 HS lặp lại.
- HS làm nháp.


- 3 HS tiếp nối nhau nêu.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc lại.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Thực hành</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.



- Gọi HS lần lượt lên bảng làm.


- GV nhận xét lại và nêu đáp án đúng.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


- 6 HS trung bình lần lượt lên bảng, còn lại
làm vở.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Bài 2



- Gọi HS đọc YC của BT.
- GV nhấn mạnh lại YC của BT.
- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.


- YC HS ngồi cùng bàn kiểm tra kết quả lẫn
nhau.


- GV nhận xét, cho điểm, kết luận kết quả
đúng và kiểm tra kết quả làm bài cả lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- 2 HS khá làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- HS đổi vở kiểm tra.


- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.



- HS giơ tay.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS đọc lại phần nhận xét.


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm bài tập cịn lại.
- Chuẩn bị tiết sau So sánh hai số thập phân.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
<b>LỊCH SỬ</b>


<i> Tieát 8 </i>

<b>: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:


+ Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân giành
được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.


+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vơ lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>



- Các hình minh họa ở SGK.
- Bảng nhóm.


- Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý HĐ3.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV lần lượt nêu các câu hỏi và cho HS xung
phong trả lời:


+<i><b> Hãy nêu những nét chính về Hội nghị</b></i>
<i><b>thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.</b></i>


+<i><b> Hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng</b></i>
<i><b>Cộng sản Việt Nam. </b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 2 HS xung phong trả lời.


<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- YC HS quan sát hình 1 SGK.17 và mơ tả


những gì em thấy trong hình.


- GV nêu: <i><b>Khí thế hừng hực mà chúng ta vừa</b></i>
<i><b>cảm nhận được trong tranh chính là khí thế</b></i>
<i><b>của phong trào Xơ viết Nghệ – Tĩnh, phong</b></i>


<i><b>trào cách mạng lớn nhất những năm 1930 –</b></i>
<i><b>1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Chúng ta</b></i>
<i><b>cùng tìm hiểu phong trào này trong bài học</b></i>
<i><b>hơm nay.</b></i>


- GV ghi tựa.


- HS quan sát và nêu: Tranh vẽ hàng vạn
<b>người, tay cầm búa, liềm, giáo, mác, cuốc,</b>
<b>xẻng, ... tiến về phía trước. Đi đầu là người</b>
<b>cầm cờ.</b>


- HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>CUỘC BIỂU TÌNH NGÀY 12 – 9 – 1930 VAØ TINH THẦN CÁCH MẠNG</b>
<b>CỦA NHÂN DÂN NGHỆ – TĨNH TRONG NHỮNG NĂM 1030 – 1931 </b>
- GV giới thiệu: <i><b>Nghệ An và Hà Tĩnh là nơi</b></i>


<i><b>diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng</b></i>
<i><b>VN những năm 1930 – 1931. Nghệ – Tĩnh là</b></i>
<i><b>tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.</b></i>
<i><b>Tại đây, ngày 12 – 9 – 1930 đã diến ra cuộc</b></i>
<i><b>biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu</b></i>
<i><b>tranh của nhân dân ta.</b></i>


- YC HS dựa vào tranh minh họa và nội dung
SGK, trao đổi theo cặp để thuật lại cuộc biểu



- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tình ngày 12 – 9 -1930 ở Nghệ An.
- Gọi HS trình bày trước lớp.


- GV nhận xét, sửa chữa và gọi HS khác trình
bày.


- GV hỏi: <i><b>Cuộc biểu tình đã cho thấy tinh</b></i>
<i><b>thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An, Hà</b></i>
<i><b>Tĩnh như thế nào?</b></i>


- GV kết luận: <i><b>Đảng ta vừa ra đời đã đưa</b></i>
<i><b>phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa</b></i>
<i><b>phương. Trong đó, phong trào Xơ viết Nghệ –</b></i>
<i><b>Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên</b></i>
<i><b>những đổi mới ở làng quê Nghệ – Tĩnh</b></i>
<i><b>những năm 1930 – 1931.</b></i>


- 1 HS thuật lại trước lớp.
- 1 HS khá trình bày.


- HS: Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
<b>quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè</b>
<b>lũ tay sai. Cho dù chúng đàn áp dã man,</b>
<b>dùng máy bay ném bom, nhiều người chết</b>
<b>và bị thương nhưng không thể làm lung lạc</b>
<b>ý chí chiến đấu của nhân dân.</b>


- HS lắng nghe.



<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>NHỮNG CHUYỂN BIẾN MỚI Ở NHỮNG NƠI NHÂN DÂN NGHỆ – TĨNH </b>
<b>GIÀNH ĐƯỢC CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG</b>


- YC HS quan sát hình 2.SGK.18 và nêu nội
dung hình.


- GV hỏi: <i><b>Khi sống dưới ách đô hộ của thực</b></i>
<i><b>dân Pháp, người nông dân có ruộng đất</b></i>
<i><b>khơng? Họ phải cày ruộng cho ai?</b></i>


- GV nêu: <i><b>Thế nhưng vào những năm 1930 –</b></i>
<i><b>1931, ở những nơi nhân dân giành được</b></i>
<i><b>chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa</b></i>
<i><b>chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngồi</b></i>
<i><b>những điểm mới này, chính quyền Xơ viết</b></i>
<i><b>cịn tạo cho làng quê một số nơi ở Nghệ –</b></i>
<i><b>Tĩnh những điểm mới gì?</b></i>


- YC HS đọc SGK và ghi lại những điểm mới
này. Phát bảng nhóm cho 2 HS khá-giỏi ghi.
- GV nhận xét, tuyên dương.


- GV hỏi: <i><b>Khi sống dưới ách chính quyền Xơ</b></i>
<i><b>viết, người dân có cảm nghĩ gì?</b></i>


- GV nêu thêm:



- HS quan sát, nêu: Hình minh họa người
<b>nơng dân Hà Tĩnh được cày trên thửa</b>
<b>ruộng do chính quyền Xơ viết chia trong</b>
<b>những năm 1930 – 1931.</b>


- HS: Sống dưới ách đô hộ của thực dân
<b>Pháp, người nông dân khơng có ruộng, họ</b>
<b>phải cày th, cuốc mướn cho địa chủ, thực</b>
<b>dân hay bỏ làng đi nơi khác làm việc.</b>


- HS lắng nghe.


- 2 HS ghi bảng nhóm, cịn lại ghi vở nháp.
- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- HS: Người dân ai cũng thấy phấn khởi,
<b>thốt khỏi ách nơ lệ và trở thành ngườ chủ</b>
<b>thơn xóm.</b>


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị bắt tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931, phong</b></i>
<i><b>trào lắng xuống. Mặc dù vậy, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử cách mạng</b></i>
<i><b>VN và có ý nghĩa hết sức to lớn. Chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của phong trào này.</b></i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>Ý NGHĨA CỦA PHONG TRÀO XƠ VIẾT NGHỆ – TĨNH </b>
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.



- Chia lớp thành 6 nhóm. YC các nhóm thảo
luận theo câu hỏi gợi ý ghi ở bảng phụ để nêu
được ý nghĩa của phong trào.


- Mời HS báo cáo.


- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
và gọi HS lặp lại.


- HS ngồi theo nhóm, thảo luận trong 5 phút.
- Đại diện 1-2 nhóm báo cáo trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Vài HS lặp lại.


<b>CÂU HỎI Ở BẢNG PHỤ VAØ Ý NGHĨA HS NÊU ĐƯỢC</b>
-<i><b> Phong trào Xơ viết Nghệ – Tĩnh nói lên</b></i>


<i><b>điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng</b></i>
<i><b>làm cách mạng của nhân dân ta?</b></i>


-<i><b> Phong trào có tác động gì đối với phong</b></i>
<i><b>trào của cả nước?</b></i>


- ... cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân
<b>dân ta, sự thành cơng bước đầu cho thấy</b>
<b>nhân dân hồn tồn có thể làm cách mạng</b>
<b>thành công.</b>



- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ,
<b>cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- Gọi HS đọc lại mục Tóm tắt ở SGK.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau <i><b>Cách</b></i>
<i><b>mạng mùa thu.</b></i>


- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>


<i> Tiết 15</i>

<b> : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.


<i><b>* Giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến</b></i>
<i><b>khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. </b></i>


<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, đối chiếu; kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận</b></i>
<i><b>trách nhiệm. </b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Hình, thơng tin ở SGK.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- YC HS trả lời các câu hỏi:


+<i><b> Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?</b></i>


+<i><b> Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?</b></i>


+<i><b> Hãy nêu cách đề phịng bệnh viêm não.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV nhận xét, cho điểm.


<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Chia sẻ kiên thức</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5.


- Xong, mời các nhóm báo cáo.


- GV nhận xét lại, tuyên dương nhóm có
nhiều thơng tin đúng về bệnh viêm gan A.


- HS thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào


bảng nhóm.


- Đại diện 2 nhóm báo cáo. Cả lớp nêu nhận
xét, bổ sung.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A</b>


- Chia lớp thành 6 nhóm.


- YC HS quan sát hình SGK trang 32, đọc lời
thoại và thảo luận theo các câu hỏi sau:


+<i><b> Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A.</b></i>


+<i><b> Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?</b></i>


+<i><b> Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- GV nhấn mạnh lại.


- Gọi HS sắm vai đọc lại lời thoại.


- HS thảo luận trong nhóm.


- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc phân vai (2 lượt).



<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>Cách đề phòng bệnh viêm gan A</b>


- YC HS quan sát hình SGK trang 33 và cho


biết nội dung từng hình.


- GV nhấn mạnh lại và YC HS trao đổi theo
cặp để trả lời câu hỏi: <i><b>Chúng ta có thể làm gì</b></i>
<i><b>để phịng bệnh viêm gan A?</b></i>


- Gọi HS trình bày.


- GV kết luận lại như 2 đoạn cuối mục <b>Bạn</b>
<b>cần biết SGK trang 33.</b>


- GV hỏi: <i><b>Theo em người bệnh viêm gan A</b></i>
<i><b>cần làm gì?</b></i>


- HS quan sát.


- 4 HS lần lượt nêu nội dung từng hình.
- HS trao đổi theo cặp.


- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- HS suy nghĩ, vài HS giỏi có thể trả lời: ...
<b>cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều</b>


<b>đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống</b>
<b>rượu.</b>


<b>NỘI DUNG CÁC HÌNH</b>
+ Hình 2: Uống nước đun sơi để nguội.


+ Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> + Hình 5: Rửa tay băng nước sạch, xà phòng trước và sau khi đi đại tiện.</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.
- GD mơi trường.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nói lại với người thân về các
kiến thức vừa học được. Ghi nhớ những điều
đã học để áp dụng cho bản thân.


- Chuaån bị tiết sau <i><b>Phòng tránh HIV/AIDS</b></i>


- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012</b>
<b>CHÍNH TẢ(Nghe – viết)</b>



<b> </b>

<i>Tiết 8 </i>

<b>: KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Nghe – viết đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
văn xi.


- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần un thích
hợp để điền vào ơ trống (BT3).


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Bảng lớp viết các thành ngữ, tục ngữ phần KTBC.</b>
- Vở bài tập TV5 tập 1.


- Bảng nhóm để HS làm BT2.
- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT3.
<b>C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS lên bảng điền vào các thành ngữ, tục
ngữ các tiếng có chứa iê, ia thích hợp, sau đó
nêu quy tắc đánh dấu thanh:


+ Sớm thăm tối ....
<b> + Trọng .... khinh tài.</b>
<b> + Ở .... gặp lành.</b>



<b> + Moät .... nhịn là chín .... lành.</b>
<b> + Gan như cóc ....</b>


<b> + .... cơm gắp mắm.</b>


- GV nhận xét, ghi điểm.


- 2 HS lên bảng, cịn lại làm vở nháp.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH NGHE - VIẾT</b>
- Gọi HS đọc lại đoạn “Nắng trưa ... cảnh


<b>muøa thu”.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- YC HS đọc thầm lại bài và chú ý hình thức
trình bày, các từ khó viết trong bài.


- YC HS nêu các từ khó viết.


- Cho HS viết bảng con một số từ khó viết:


<i><b>ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải</b></i>
<i><b>miết.</b></i>



- GV đọc bài cho HS viết.


- GV đọc lại tồn bài một lượt cho HS tự sốt
lỗi bài của mình.


- GV chọn chấm một số vở, cịn lại cho HS
đổi vở sốt lỗi cho nhau.


- Nhận xét, nêu các lỗi phổ biến và kiểm tra
HS còn lại.


- HS đọc thầm.


- Vài HS nối tiếp nhau nêu.
- HS viết bảng con.


- HS viết bài.


- HS dùng viết chì sốt lỗi vở của mình.
- 5, 6 HS nộp vở.


- HS giơ tay.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>

Bài 2



- Gọi HS đọc YC bài tập.


- GV nhấn mạnh lại YC và cách làm.



- YC HS tự làm bài vào VBT, 2 HS khá làm
bảng nhóm.


- GV nhận xét, kết luận lại và nêu lời giải
đúng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân.


- HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC bài tập.


- GV phát bảng nhóm cho 2 nhóm làm. YC
HS trao đổi theo cặp làm bài.


- GV chốt lại lời giải đúng: Thứ tự các từ như
sau: a) thuyền ; b) khuyên


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.


- 2 nhóm làm bảng nhóm, cịn lại làm VBT.
- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.



<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở


nguyên âm đôi yê, ya.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những cá
nhân tích cực trong giờ học.


- YC những HS viết sai về nhà tập viết lại
những từ đó và ghi nhớ quy tắc đánh dấu
thanh trong các tiếng có ngun âm đơi: ,
<b>ya.</b>


- Chuẩn bị tiết sau Tiếng đàn ba-la-lai-ca
<b>trên sông Đà.</b>


- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS ghi sổ tay.


- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt
câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.


<b> * HS khá-giỏi hiểu ý nghĩa các thành ngữ, tục ngữ BT2; có vốn từ phong phú và biết </b>


<b>đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. </b>


<i><b> * Giáo dục BVMT: Bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.</b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- Bảng nhóm.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS làm bài miệng lại BT4 tiết trước.


- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc câu đã đặt lại ở nhà.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV nhấn mạnh lại YC và hướng dẫn cách
làm.



- YC HS thảo luận theo cặp để hoàn thành
BT1.


- Xong, gọi vài HS nêu kết quả thảo luận.
- GV kết luận lời giải đúng là ý b.


- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh.


- Vài HS nêu, cả lớp nhận xét, chất vấn, tranh
luận.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- Phát bảng nhóm cho 2 HS khá làm, cịn lại
làm VBT. YC HS khá-giỏi tự tìm hiểu nghĩa
của các tục ngữ, thành ngữ.


- GV kết luận đáp án đúng.


- Gọi HS giải nghĩa các thành ngữ tục ngữ.
- GV nhận xét và giúp HS hiểu đúng nghĩa
hơn.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ,
tục ngữ.



- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài cá nhân.


- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


- HS tự chữa bài.


- Vài HS giỏi tiếp nối nhau nêu.
- Vài HS khá đọc.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

thảo luận ý a, b; nhóm 4, 5,6 ý c, d.
- GV nhận xét, kết luận lại.


- YC HS tự đặt câu vào VBT. Quy định HS
trung bình đặt câu với 3 từ ở ý a, b, c (3 câu);
HS giỏi đặt câu với cả 4 từ.


- GV nhận xét, cho điểm.


- Đại diện các nhóm treo kết quả lên bảng.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- HS làm bài cá nhân vào VBT.


- Vài HS tiếp nối nhau đọc câu của mình đặt


(có HS khá-giỏi, có HS trung bình).


<b>Gợi ý các từ ngữ</b>
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, ...


b) Tả chiều dài (xa): tít tắp, tít, tít mù khơi, mn trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút
<b>ngát, ...; dằng dặc, lê thê, ...</b>


c) Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vịi vọi, vời vợi, ...
<b> d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thăme, hoăm hoắm, ...</b>


<b>Bài 4</b>


- Gọi HS đọc YC BT3.


- Tổ chức và tiến hành như BT3. - 1 HS đọc YC, cả lớp đọc thầm SGK.- Nhóm 1, 2 ý a; nhóm 3, 4 ý b; nhóm 5, 6 ý c.
<b>Gợi ý các từ ngữ</b>


a) Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, rì rào, ào ào, ì oạp, lao xao, thì thầm, ...


<b> b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên, ...</b>


c) Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, dữ
<b>tợn, dữ dội, khủng khiếp, ...</b>


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về xem lại bài, hồn chỉnh lại các bài
tập vào vở, học thuộc các tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ nhiều


<b>nghĩa.</b>


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN</b>


<i> Tiết 37</i>

<b>: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết so sánh hai số thập phaân.


- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng nhóm viết sẵn nội dung BT2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV nêu nhận xét.


<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>



<b>Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân </b>


<b>có phần nguyên khác nhau.</b>



- GV nêu bài toán và ghi lên bảng:
<b>8,1m và 7,9m</b>
- YC HS suy nghĩ tìm cách so sánh.
- Gọi HS trả lời miệng:


+<i><b> 8,1m bằng bao nhiêu dm?</b></i>


+<i><b> 7,9m bằng bao nhiêu dm?</b></i>


- GV YC HS trao đổi theo cặp để so sánh.
- Gọi HS trình bày.


- GV kết luận lại và ghi bảng như VD1.SGK.
- Hỏi:


+<i><b> Trong số 81dm, số hàng chục là phần gì</b></i>
<i><b>trong số thập phân 8,1m?</b></i>


+<i><b> Trong số 79dm, số hàng chục là phần gì</b></i>
<i><b>trong số thập phân 7,9m?</b></i>


+<i><b> Vậy ta có thể so sánh 8,1 và 7,9 được</b></i>
<i><b>khơng? Bằng cách nào?</b></i>


- GV kết luận.



- Gọi HS lặp lại phần nhận xét cuối VD1.


- HS suy nghĩ và có thể phát biểu: Đổi sang
đơn vị dm rồi so sánh.


- 2 HS trung bình lần lượt trả lời.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.


- 1 HS khá-giỏi đại diện nhóm mình trình bày,
cả lớp nhận xét, bổ sung.


- 3 HS trả lời.


- Vài HS lặp lại.


<b>Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau</b>


- GV ghi bảng : 35,7m và 35,698m


- Hoûi: <i><b>Phần nguyên của hai số này như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- GV nêu: <i><b>Áp dụng cách so sánh trên, ta thấy</b></i>
<i><b>hai số có phần nguyên bằng nhau nên ta tiếp</b></i>
<i><b>tục so sánh phần thập phân của hai số này.</b></i>


- GV lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để HS
nêu được cách so sánh.


- GV kết luận và ghi bảng như VD2.
- Gọi HS lặp lại nhận xét.



- GV hỏi: <i><b>Nếu 2 số thập phân có phần</b></i>
<i><b>nguyên bằng nhau, hàng phần mười phần</b></i>
<i><b>thập phân cũng bằng nhau, thì ta so sánh ở</b></i>
<i><b>đâu?</b></i>


- GV hỏi: <i><b>Vậy muốn so sánh hai số thập</b></i>
<i><b>phân, ta có thể làm như thế nào?</b></i>


- Gọi HS lặp lại.


- 1 HS trung bình trả lời.
- HS lắng nghe.


- HS phát biểu.
- Vài HS lặp lại.


- HS trả lời: Hàng phần trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>



- Gọi HS đọc YC của BT.
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm.


- GV nhận xét lại và kết luận đáp án đúng.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.



- 3 HS trung bình lần lượt lên bảng, còn lại
làm vở.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Bài 2



- Gọi HS đọc YC của BT.
- GV nhấn mạnh lại YC của BT.
- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.


- YC HS ngồi cùng bàn kiểm tra kết quả lẫn
nhau.


- GV nhận xét, cho điểm, kết luận kết quả
đúng và kiểm tra kết quả làm bài cả lớp.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- 2 HS trung bình làm bảng nhóm, cịn lại
làm vở.


- HS đổi vở kiểm tra.


- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


- HS giơ tay.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. Có thể làm thêm bài tập 3.


- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.


- 1 HS đọc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<b>Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TOÁN</b>

<b> </b>



<i> Tieát 38</i>

<b>: LUYỆN TẬP </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết so sánh hai số thập phân.


- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>



- YC HS nêu lại cách so sánh 2 số thập phân.
- Gọi HS làm BT3.


- GV nêu nhận xét.


- 1 HS trả lời.
- 1 HS khá làm.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>

<b>Bài 1</b>



- GV ghi đề lên bảng.


- Gọi HS lần lượt lên bảng làm, nêu cách so
sánh.


- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.


- 4 HS trung bình lần lượt lên bảng làm, còn
lại làm vào vở.


- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.

<b>Bài 2 </b>



- Tổ chức và tiến hành như bài 1.


- GV nhận xét, cho điểm.


<b>Kết quả</b>


<b>4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02</b>


- 1 HS trung bình lên làm bảng.


Bài 3


- YC HS làm bài cá nhân vào vở.


- Xong, YC HS kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS nêu kết quả.


- GV nhận xét, kết luận kết quả đúng.
<b>Kết quả</b>


<b>9,7</b><i><b>0</b></i><b>8 < 9,718</b>


- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét.


<b>Bài 4a</b>


- YC HS làm bài cá nhân vào vở.


- Xong, YC HS kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét, cho điểm, kết luận kết quả


đúng.


<b>Kết quả</b>
<b>x = 1 </b>


- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.


- 1 HS chữa bài ở bảng lớp, cả lớp nhận xét.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.


- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập chung.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>


<i> Tiết 16 </i>

<b>: </b>

<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>


<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


<b> - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng</b>
cao nước ta.



- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


- Tranh minh họa ở sách giáo khoa.
- Băng giấy viết ý nghĩa bài thơ.


- Băng giấy viết khổ thơ 2 để thi đọc diễn cảm.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu
hỏi cuối bài.


- GV nhận xét, cho điểm HS.


- 3 HS đọc bài và lần lượt trả lời câu hỏi.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV: <i><b>Dọc theo chiều dài của đất nước ta, mỗi</b></i>
<i><b>miền quê đều có những cảnh sắc nên thơ.</b></i>
<i><b>Bài “Trước cổng trời”</b></i> <i><b>sẽ đưa các em đến với</b></i>
<i><b>con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ</b></i>
<i><b>mộng của một vùng núi cao.</b></i>


- GV ghi tựa.



- HS laéng nghe.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI</b>

<b>Luyện đọc</b>



- Gọi HS đọc một lượt toàn bài.


- GV chia bài thành 3 đoạn : mỗi đoạn 1 khổ
thơ.


- YC HS tiếp nối nhau đọc bài. GV chú ý sửa
khi có HS đọc sai. Ở lượt đọc 2-3, kết hợp giải
nghĩa các từ khó ở Chú giải và một số từ: <b>áo</b>
<b>chàm, nhạc ngựa, thung.</b>


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- 1 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 3 HS.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc.


- Cả lớp lắng nghe.

<b>Tìm hiểu bài</b>




- GV YC HS đọc thầm lướt lại bài thơ và nêu
các câu hỏi để HS lần lượt trả lời:


+ Hãy quan sát tranh SGK và cho biết: <i><b>Vì sao</b></i>
<i><b>địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng</b></i>
<i><b>trời?</b></i>


+<i><b> Trong những cảnh vật được được miêu tả,</b></i>
<i><b>em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?</b></i>


+ <i><b>Điều gì đã khiến cảnh rừng sương gió ấy</b></i>
<i><b>như ấm lên?</b></i>


- HS lần lượt phát biểu trả lời, cả lớp nhận
xét, bổ sung:


+ 1 HS khá trả lời: Vì đó là một đèo cao
<b>giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn</b>
<b>thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay,</b>
<b>có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng</b>
<b>để đi lên trời.</b>


+ HS trung bình-khá trả lời: Em thích hình
<b>ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu lên thấy</b>
<b>khoảng khơng có gió thoảng, mây trơi,</b>
<b>tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế</b>
<b>giới của truyện cổ tích. / ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV: <i><b>Ý nghóa bài thơ là gì?</b></i>



- GV dán băng giấy lên bảng và gọi HS lặp
lại.


<b>việc: người Tày từ khắp các ngã đi gặt lúa,</b>
<b>trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm</b>
<b>măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên suốt</b>
<b>triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm</b>
<b>nhuộm xanh cả nắng chiều ...</b>


+ HS giỏi trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng
<b>của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống</b>
<b>thanh bình trong lao động của đồng bào các</b>
<b>dân tộc.</b>


- 2 HS lặp lại.


<b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng</b>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ.


- GV treo băng giấy viết khổ thơ 2 lên bảng,
hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu.


- YC HS luyện đọc diễn cảm, nhẩm thuộc
lòng khổ thơ 2 theo cặp.


- Cho HS thi đọc diễn cảm thuộc lòng trước
lớp.


- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương HS


đọc hay nhất.


- Gọi thêm HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
- GV nhận xét, bình chọn HS đọc hay nhất.


- 3 HS đọc tiếp nối.
- HS chú ý lắng nghe.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.


- 3 HS trung bình thi đọc trước lớp. Cả lớp
lắng nghe.


- HS phát biểu nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp vỗ tay.


- 3 HS khá-giỏi thi đọc.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung chính bài thơ.
- GV giáo dục HS tình u q hương đất
nước.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về tập đọc lại bài, thuộc lịng những
câu thơ em thích, tập trả lời lại các câu hỏi.
- Chuẩn bị trước bài Cái gì quý nhất?


- 2 HS nhắc lại.


- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe.
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> </b>

<i>Tiết 8</i>

<b>: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>

<b>(Khơng dạy cả bài) Ơn tập cho HS đọc và viết</b>



<b> Đề bài: </b><i><b>Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với</b></i>
<i><b>thiên nhiên.</b></i>


<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
<b> - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét</b>
lời kể của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b> * Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình</b></i>
<i><b>yêu thiên nhiên và việc bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ.</b></i>


<i><b> * Giáo dục BVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường</b></i>
<i><b>thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ mơi trường.</b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Bảng lớp ghi đề bài.


- Sách, báo, truyện có nội dung nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS kể lại truyện Cây cỏ nước Nam,
nêu ý nghĩa câu chuyện.


- GV nhận xét.


- 2 HS kể trước lớp.
<b>GIỚI THIỆU BÀI </b>


- GV nêu YC tiết học.


- GV ghi đề bài lên bảng. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b>


- Gọi HS đọc đề.


- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý của
đề và giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh
lạc đề.


- Gọi HS đọc Gợi ý ở SGK.


- YC HS nêu tên truyện mình sẽ kể, tên danh
nhân trong truyện.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.



- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp dọc thầm
SGK.


- Một số HS tiếp nối nhau nêu.

<b>Học sinh thực hành kể chuyện</b>



<i>Kể trong nhóm</i>


- GV nhắc HS: Nếu truyện dài, không thể tóm


gọn được thì kể 1-2 đoạn cho bạn nghe, giờ
rảnh sẽ kể tiếp.


- YC HS kể trong nhóm, trao đổi câu hỏi: <i><b>Con</b></i>
<i><b>người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi</b></i>
<i><b>đẹp?</b></i>


- HS laéng nghe.


- HS kể với bạn ngồi cạnh, trao đổi câu hỏi.

<i>Thi kể trước lớp</i>



- Khuyến khích HS thi kể trước lớp.


- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
lên bảng. YC HS dựa vào đó để đánh giá bài
kể của các bạn.


- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương.
- YC HS trả lời câu hỏi về trách nhiệm của



- Vài HS xung phong kể, nêu ý nghĩa, nội
dung, nhân vật trong truyện, cả lớp lắng nghe.
- HS nhận xét, đánh giá bình chọn bạn kể hay
nhất; bạn có câu chuyện hay nhất và bạn đặt
câu hỏi giao lưu thú vị nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

con người đối với thiên nhiên.
- GV kết luận lại.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Kể chuyện được chứng kiến hoặc
<b>tham gia.</b>


- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.


<b>Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> </b>

<i>Tiết 15</i>

<b>: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


- Dựa vào dàn ý (thân bài) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
- 2 tờ giấy khổ to làm BT1.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả cảnh sơng nước
tiết trước.


- GV nhận xét, cho điểm.


- GV kiểm tra việc ghi chép của HS.


- 2 HS đọc.


- HS mở vở nháp để lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc nội dung BT1.


- GV nhấn mạnh lại YC của BT và phát giấy


khổ to cho 2 HS laøm.


- GV bao quát lớp, theo dõi 2 HS làm giấy
khổ to để chọn ra một bài tốt nhất làm mẫu.
- Gọi 1 HS làm giấy khổ to dán lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa lại và cho cả lớp
xem như mẫu để chỉnh sửa dàn ý của mình.
- Gọi HS khác đọc dàn bài của mình.


- GV nhận xét lại, nhắc nhở những chỗ cần
sửa lại.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.


- 2 HS khá-giỏi làm giấy khổ to, còn lại làm
VBT.


- 1 HS làm giấy khổ to dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV tuyên dương những HS làm bài tốt.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- Gọi HS đọc gợi ý.
- GV nhắc HS:


+<i><b> Dựa trên một phần của dàn ý đã hoàn</b></i>
<i><b>chỉnh để viết thành đoạn văn tả cảnh đẹp ở</b></i>


<i><b>địa phương, nên chọn phần thân bài.</b></i>


+<i><b> Mỗi đoạn văn cần có câu mở đầu nêu ý</b></i>
<i><b>bao trùm cả đoạn. Các câu trong đoạn cùng</b></i>
<i><b>làm nổi bật ý đó. Đoạn văn cần thể hiện được</b></i>
<i><b>cảm xúc người viết.</b></i>


- Gọi một số HS đọc bài của mình.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- GV tuyên dương những HS viết hay, sinh
động, lời lẽ chân thực, có ý riêng, đặc biệt.


- 1 HS đọc YC BT2.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS lắng nghe.


- HS laøm baøi vaøo VBT.


- Một số HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp nhận
xét.


- HS tự chữa, hoàn chỉnh lại bài làm của
mình.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chưa làm xong về tiếp tục làm cho
hoàn chỉnh.



- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập tả cảnh <i><b>(dựng</b></i>
<i><b>đoạn mở bài, kết bài).</b></i>


- HS lắng nghe.
- HS ghi sổ tay.
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b> </b>

<i>Tiết 16</i>

<b> : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.


- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt
các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).


<b> * HS khá-giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.</b>


<i><b> * Giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của </b></i>
<i><b>Bác.</b></i>


<b>B/ CHUAÅN BÒ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.


-Vài phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT1, BT2.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>



- Gọi HS làm bài miệng lại BT3, 4 tiết trước.


- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS làm miệng.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV ghi tựa.


<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>

<b>Bài 1</b>



- Gọi HS đọc YC của BT.


- YC HS nêu lại định nghĩa từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa.


- GV nhấn mạnh lại YC và hướng dẫn cách
làm.


- YC HS thảo luận theo cặp để hoàn thành
BT1.


- Xong, gọi vài HS nêu kết quả thảo luận.
- GV kết luận lời giải đúng.


- 1 HS đọc YC BT1, cả lớp đọc thầm SGK.
- 2 HS nêu.


- HS laéng nghe.



- HS trao đổi với bạn bên cạnh.


- Vài HS nêu, cả lớp nhận xét, chất vấn, tranh
luận.


- HS tự chữa bài.

<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc nội dung của BT.
- YC HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu đáp án.


- GV kết luận đáp án đúng và <i><b>lồng ghép giáo</b></i>
<i><b>dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.</b></i>


a) Xuân (I) : mùa đầu tiên trong 4 mùa.
<b> Xuân (II): tươi đẹp.</b>


b) Xuaân: tuoåi.


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài cá nhân.


- 3 HS lần lượt trả lời miệng, cả lớp nhận xét.
- HS tự chữa bài.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC BT3.


- YC mỗi dãy bàn chọn 1 từ để đặt câu.



- YC HS khá-giỏi đặt cả 3 từ, còn lại chỉ đặt
từ đã bốc thăm được.


- Xong, mời 1 số HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét lại, cho điểm.


- Gọi 3 HS làm bảng nhóm trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.


- Tuyên dương HS đặt câu hay, chính xác.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc YC, cả lớp đọc thầm
SGK.


- Đại diện mỗi dãy bàn lên bốc thăm.


- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS khá-giỏi
làm bảng nhóm.


- 3 HS (3 dãy) đọc bài của mình, cả lớp nhận
xét.


- 3 HS khá-giỏi treo bảng nhóm lên trước lớp.
Cả lớp nhận xét.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn về xem lại bài, hoàn chỉnh lại các bài


tập vào VBT, đặt câu với các từ ngữ còn lại
của BT3.


- Chuẩn bị tiết sau Mở rộng vốn từ <i><b>Thiên</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> Tiết 39</i>

<b>: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.
- Biết tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Gọi HS làm BT4b.


- GV nêu nhận xét. - 1 HS khá làm.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>



<b>Bài 1</b>


- GV gọi HS lần lượt đọc số thập phân.


- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. - 8 HS trung bình lần lượt đứng tại chỗ đọc.

<b>Bài 2 </b>



- GV lần lượt nêu số cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con.


a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d) 0,304

Baøi 3



- YC HS làm bài cá nhân vào vở.


- Xong, YC HS kiểm tra kết quả lẫn nhau.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét, kết luận kết quả đúng.
<b>Kết quả</b>


<b>41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538</b>


- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.
- 1 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét.


<b>Bài 4a</b>


- YC HS làm bài cá nhân vào vở.


- Xong, YC HS kiểm tra kết quả lẫn nhau.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


- GV nhận xét, cho điểm, kết luận kết quả
đúng.


<b>Kết quả</b>


36<i>×</i>45
6<i>×</i>5 <b> = </b>


6<i>×</i>6<i>×</i>5<i>×</i>9


6<i>×</i>5 <b> = 54</b>


- HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau.


- 1 HS chữa bài ở bảng lớp, cả lớp nhận xét.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập còn
lại.


- Chuẩn bị tiết sau Viết các số đo độ dài dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>dạng số thập phân.</b>



<b>KHOA HỌC</b>


<i> Tiết 16</i>

<b> : PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.


<i><b>* Giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến</b></i>
<i><b>khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. </b></i>


<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm, xử lý thơng tin, trình bày hiểu biết; kĩ năng</b></i>
<i><b>hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. </b></i>


<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>


- Hình, thơng tin ở SGK.
- Bảng con choi trò chơi HĐ2.
- Phiếu học tập HĐ3.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- YC HS trả lời các câu hỏi:


+<i><b> Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


+<i><b> Chúng ta làm thế nào để phịng bệnh viêm</b></i>


<i><b>gan A?</b></i>


+<i><b> Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần làm</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu: <i><b>Theo số liệu của Bộ Y tế thì tính</b></i>


<i><b>đến cuối tháng 5 – 2004, cả nước có hơn</b></i>
<i><b>81.200 trường hợp nhiễm HIV, gần 12.700 ca</b></i>
<i><b>đã chuyển thành AIDS và 7.200 người đã tử</b></i>
<i><b>vong. Đối tượng bệnh nhân đang tiếp tục trẻ</b></i>
<i><b>hóa với gần 2/3 thanh thiếu niên lứa tuổi từ</b></i>
<i><b>20 đến 29. (Theo Báo Thanh niên với cuộc</b></i>
<i><b>sống ra ngày 24 – 6 – 2004 trang 6). Vậy các</b></i>
<i><b>em biết gì về HIV/AIDS? Chúng ta cùng tìm</b></i>
<i><b>hiểu bài học hơm nay.</b></i>


- GV ghi tựa.


- HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>Chia sẻ kiên thức</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 5.


YC HS chia sẻ với nhau về căn bệnh nguy
hiểm này.


- Xong, mời các nhóm báo cáo.


- GV nhận xét lại, tuyên dương nhóm có


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhiều thơng tin đúng về HI V/AIDS.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>HIV/AIDS là gì? Con đường lây truyền HIV/AIDS</b>


- Chia lớp thành 6 nhóm, chơi trị chơi Ai


<b>nhanh, ai đúng.</b>


- YC HS đọc thông tin SGK trang 34, tìm câu
trả lời thích hợp cho từng câu hỏi.


- Sau khi 6 nhóm xong, GV nêu đáp án và đề
nghị các đại diện giơ bảng lên cho cả lớp
kiểm tra.


- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại câu hỏi và câu trả lời.


<b>Đáp án</b>


<b>1-c ; 2-b ; 3-d ; 4-e ; 5-a</b>



- HS thảo luận trong nhóm, ghi đáp án vắt tắt
vào bảng con.


- Nhóm nào làm xong trước cử đại diện lên
đứng trước lớp nhưng úp bảng lại.


- Các nhóm giơ bảng, cả lớp nhận xét.


- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc câu trả lời.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>Cách phòng tránh HIV/AIDS</b>


- YC HS quan sát hình, đọc SGK trang 35 và


thảo luận theo các câu hỏi ghi ở phiếu học tập
theo nhóm 4.


- Hết thời gian, mời các nhóm báo cáo.


- GV nhấn mạnh lại cách phòng tránh và cách
tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS.


- HS quan sát, đọc, thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>



<b>Bài : </b>

<i>Phòng tránh </i>

<b>HIV/AIDS</b>


<b>Nhóm : ...</b>
<b>Câu hỏi:</b>


1/ Tìm xem thơng tin nào ở SGK.35 nói về cách phịng tránh HIV/AIDS, thơng tin nào
<b>nói về cách phát hiện một người có bị nhiễm HIV hay khơng.</b>


2/ Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV/AIDS?


3/ Người ta thường tuyên truyền phòng tránh HIV/AIDS bằng cách nào? Nội dung
<b>tuyên truyền thường là gì? </b>


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS đọc lại câu hỏi và câu trả lời ở SGK


trang 34.


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nói lại với người thân về các
kiến thức vừa học được. Sưu tầm các thông
tin, tranh ảnh về HIV/AIDS, sắp hợp lý, dán
vào giấy khổ to, trưng bày ở lớp.


- Chuẩn bị tiết sau Thái độ đối với người


- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>nhiễm HIV / AIDS.</b>


<b>ĐỊA LÝ</b>


<i> Tiết 8 </i>

<b>: DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.


- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng
dân số.


* HS khá-giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa
<b>phương.</b>


<i><b> * Giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai</b></i>
<i><b>thác môi trường.</b></i>


<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bảng số liệu, biểu đồ ở SGK.
- Bảng phụ ghi câu hỏi hoạt động 2.
- Phiếu học tập HĐ3.


- Các băng giấy ghi hậu quả của sự tăng dân số nhanh.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- GV lần lượt nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+<i><b> Chỉ và nêu vị trí nước ta trên bản đồ.</b></i>


+<i><b> Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống</b></i>
<i><b>và sản xuất của nhân dân ta.</b></i>


+<i><b> Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai</b></i>
<i><b>trò của biển đối với đời sống và sản xuất của</b></i>
<i><b>nhân dân ta.</b></i>


- GV nhận xét, cho điểm.


- 3 HS lần lượt trả lời, mỗi em 1 câu.


<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.


- GV ghi tựa.


- HS laéng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>DÂN SỐ, SO SÁNH DÂN SỐ VN VỚI DÂN SỐ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á </b>
- YC HS quan sát, đọc bảng số liệu SGK và



trả lời các câu hỏi sau:


+<i><b> Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số</b></i>
<i><b>liệu này có tác dụng gì?</b></i>


+<i><b> Các số liệu trong bảng được thống kê vào</b></i>
<i><b>thời gian nào?</b></i>


+<i><b> Số dân được nêu trong bảng thống kê tính</b></i>
<i><b>theo đơn vị nào?</b></i>


- HS quan sát, đọc và lần lượt phát biểu:
+ 1 HS TB trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV YC HS tiếp tục đọc SGK và trả lời các
câu hỏi sau:


+<i><b> Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu</b></i>
<i><b>người?</b></i>


+<i><b> Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy</b></i>
<i><b>trong các nước Đông Nam Á?</b></i>


+<i><b> Từ kết quả nhận xét trên, em rút ra đặc</b></i>
<i><b>điểm gì về dân số VN?</b></i>


- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời
và kết luận lại: <i><b>Năm 2004, nước ta có khoảng</b></i>
<i><b>82 triệu dân, có dân số đứng hàng thứ 3</b></i>
<i><b>trong khu vực Đông Nam Á và là một trong</b></i>


<i><b>những nước đông dân trên thế giới.</b></i>


<b> + 82 triệu người.</b>


+ Đứng hàng thứ 3 trong khu vực Đông
<b>Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.</b>
<b> + Nước ta có số dân đơng.</b>


- HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở VIỆT NAM</b>
- YC HS quan sát, đọc biểu đồ ở SGK và lần


lượt hỏi các câu hỏi sau để HS trả lời:
+<i><b> Đây là biểu đồ gì? Tác dụng của nó?</b></i>


+<i><b> Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và</b></i>
<i><b>trục dọc của biểu đồ.</b></i>


+<i><b> Như vậy số ghi trên đầu mỗi cột biểu hiện</b></i>
<i><b>cho giá trị nào?</b></i>


- Tiếp theo, GV treo bảng phụ và YC HS
dựa vào biểu đồ để trao đổi theo cặp về các
câu hỏi ghi ở bảng phụ.


- Xong, gọi HS lần lượt nêu kết quả.



- GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giảng thêm:


- HS quan sát, đọc, lần lượt trả lời:


<b> + Đây là biểu đồ dân số VN qua các năm,</b>
<b>dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát</b>
<b>triển của dân số VN qua các</b>


<b> năm.</b>


+ Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc
<b>thể hiện số dân. </b>


+ ... biểu hiện số dân của một năm, tính
<b>bằng đơn vị triệu người.</b>


- HS xem biểu đồ, trao đổi theo cặp.


- 6 HS lần lượt nêu (mỗi em 1 câu). Cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- HS laéng nghe.


<i><b> Tốc độ gia tăng dân số của nước ta là rất nhanh. Theo ước tính thì mỗi năm nước ta tăng</b></i>
<i><b>thêm hơn 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như:</b></i>
<i><b>Hưng n, Vĩnh Phúc, Bình Thuận, Vĩnh Long, ....; gần gấp đơi số dân một tỉnh như: Cao</b></i>
<i><b>Bằng, Ninh Thuận, ...; gần gấp 3 lần số dân ở một tỉnh miền núi như: Lai Châu, Đắk Lắk, ...</b></i>


<b>CÂU HỎI GHI Ở BẢNG PHỤ VAØ PHẦN TRẢ LỜI CỦA HỌC SINH</b>


-<i><b> Biểu đồ thể hiện dân số nước ta những năm</b></i>


<i><b>nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.</b></i>


-<i><b> Từ năm 1979 đến năm 1989, dân số nước ta</b></i>
<i><b>tăng bao nhiêu người?</b></i>


-<i><b> Từ năm1989 đến năm 1999, dân số nước ta</b></i>
<i><b>tăng bao nhiêu người?</b></i>


-<i><b> Ước tính trong 20 năm qua, mỗi năm dân số</b></i>
<i><b>nước ta tăng thêm bao nhiêu người?</b></i>


- 1979 – 52,7 triệu người; 1989 – 64,4 triệu
<b>người; 1999 – 76,3 triệu người.</b>


- ... tăng 11,7 triệu người.
- ... tăng 11,9 triệu người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-<i><b> Như vậy trong 20 năm qua dân số nước ta</b></i>
<i><b>tăng lên bao nhiêu lần?</b></i>


-<i><b> Em rút ra điều gì về tộc độ gia tăng dân số</b></i>
<i><b>của nước ta?</b></i>


- ... 1,5 laàn.


- Dân số nước ta tăng nhanh.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>



<b>HẬU QUẢ CỦA DÂN SỐ TĂNG NHANH</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu.


- YC HS dựa vào sự hiểu biết, SGK để thảo
luận nêu được hậu quả của sự gia tăng dân số
nhanh.


- GV xuống các nhóm, gợi ý, giúp đỡ thêm.
- Mời HS báo cáo.


- GV lần lượt đính các băng giấy lên bảng.
- Gọi HS trình bày lại hậu quả của sự gia tăng
dân số nhanh.


- GV nêu:


- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận trong 6 phút.


- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- 2 HS khá trình bày lại.
- HS laéng nghe.


<i><b> Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích</b></i>
<i><b>cực vân động nhân dân thực hiện công tác KHHGĐ; mặt khác người dân cũng bước đầu ý</b></i>
<i><b>thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện ni dạy, chăm sóc con cái tốt hơn và</b></i>
<i><b>nâng cao chất lượng cuộc sống.</b></i>



<b>HẬU QUẢ CỦA SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS liên hệ nêu hậu quả của sự gia tăng


dân số ở địa phương.
- GV chốt lại.


- Gọi HS đọc tóm tắt SGK.
- GV nhận xét tiết học.


- Lồng ghép giáo dục môi trường, KHHGĐ.
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị trước bài Các
<b>dân tộc, sự phân bố dân cư.</b>


- Vài HS khá-giỏi nêu.
- 2 HS đọc.


- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.


<b>Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i>Tiết 16</i>

<b>: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài)</b>
<b>DÂN SỐ TĂNG NHANH</b>


<i><b>Trẻ em thiếu sự</b></i>
<i><b>chăm sóc, học</b></i>


<i><b>hành, ô nhiễm</b></i>
<i><b>môi trường, ...</b></i>
<i><b>Tài nguyên</b></i>


<i><b>thiên nhiên cạn</b></i>
<i><b>kiệt vì bị sử</b></i>
<i><b>dụng nhiều</b></i>


<i><b>Trật tự xã hội</b></i>
<i><b>có nguy cơ bị vi</b></i>
<i><b>phạm cao </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp; mở bài gián tiếp
(BT1).


- Phân biệt được cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2); viết
đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương
(BT3).


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>


- Gọi HS đọc lại đoạn văn BT2 tiết trước.



- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS đọc.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.


- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI TẬP</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc nội dung BT1.


- GV hoûi:


+ <i><b>Thế nào là mở bài trực tiếp?</b></i>


+ <i><b>Thế nào là mở bài gián tiếp?</b></i>


- YC HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi theo
cặp và nêu nhận xét.


- Gọi HS nêu trước lớp.


- GV nhận xét lại và nêu lời giải đúng:
a) Mở bài trực tiếp ; b) Mở bài gián tiếp


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS nhớ lại, phát biểu:


+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (kể
<b>chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được</b>


<b>tả (miêu tả).</b>


+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
<b>vào câu chuyện (hoặc vào đối tượng) định</b>
<b>kể (hoặc định tả).</b>


- HS trao đổi cùng bạn bên cạnh.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.

<b>Bài 2</b>



- Gọi HS đọc YC của BT.


- Tổ chức như bài 1. - 1 HS đọc YC BT2.- HS nhắc lại kiến thức:


+ Kết bài không mở rộng: Cho biết kết
<b>cục, khơng bình luận gì thêm.</b>


+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết
<b>cục, có lời bình luận thêm.</b>


<b>Lời giải</b>


<b>GIỐNG NHAU</b> <b><sub>KẾT BÀI KHƠNG MỞ RỘNG</sub>KHÁC NHAU</b>


<b>KẾT BÀI MỞ RỘNG</b>


Đều nói về tình cảm u
q, gắn bó thân thiết của
bạn học sinh đối với con



Khẳng định con đường rất


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

đường sạch con đường, đồng thời thểhiện ý thức giữa cho con đường
luôn sạch, đẹp.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc YC của BT.


- GV nhấn mạnh lại YC của BT.
- YC HS làm bài cá nhân.


- Xong, gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.


- Chấm thêm một số vở.


- GV tuyên dương những HS viết hay.


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- HS laøm baøi vaøo VBT.


- Vài HS đọc, cả lớp nhận xét.
- 4 HS nộp vở.


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS nhắc lại về 2 kiểu mở bài và 2 kiểu


kết bài.



- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS chưa làm xong về tiếp tục làm cho
hoàn chỉnh hoặc viết lại nếu viết chưa hay.
- Chuẩn bị Luyện tập thuyết trình, tranh
<b>luận.</b>


- 2 HS tiếp nối nhau nêu.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
<b>TỐN</b>

<b> </b>



<i> Tiết 40</i>

<b>: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DAØI DƯỚI DẠNG </b>

<b>SỐ THẬP PHÂN</b>



<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>


- SGK, vở bài tập.


- Bảng lớp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài để trống.
- Bảng nhóm.


<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm.


- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS cùng lên bảng.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.


- HS laéng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
- Gọi HS nêu lại tên các đơn vị đo độ dài.


- GV điền vào bảng.


- YC HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài liền kề nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- YC HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo


khối lượng thông dụng. - Vài HS nhắc lại.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>HƯỚNG DẪN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DAØI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>
- GV nêu VD1 ở SGK và ghi bảng:



<b>6m 4dm = m</b>


- YC HS trao đổi theo cặp, tìm cách làm để có
số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gọi HS nêu, giải thích cách làm, GV ghi
bảng.


- GV cho HS luyện tập tiếp VD2:
<b>3m 5cm = m</b>
- YC HS nêu kết quả và cách làm.
- GV nhận xét, kết luận lại.


- HS laéng nghe.


- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- 1 HS nêu.


- HS lắng nghe, suy nghó.
- 1 HS khá-giỏi nêu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>


<b>THỰC HÀNH</b>

<b>Bài 1</b>


- Gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện.


- GV nhận xét lại, cho điểm.
<b>Kết quả</b>



a) 8,6m b) 2,2dm
<b> c) 3,07m d) 23,13m</b>


- 4 HS trung bình lần lượt lên bảng làm, cả
lớp làm vở.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.


Bài 2a


- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.


- GV nhận xét lại, cho điểm và kết luận đáp
án đúng.


<b>Kết quả</b>


a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm


- 2 HS khá cùng làm bảng nhóm, cịn lại làm
vở.


- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.


- HS tự chữa bài.


<b>Baøi 3</b>


- Tiến hành như bài 2.



<b>Kết quả</b>


a) 5,302km ; b) 5,075km ; c) 0,302km


<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm thêm các bài tập
ở VBT.


- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> </b>

<i>Tiết 8</i>

:

<b>NẤU CƠM (tiếp theo)</b>



<b>A/ MỤC TIEÂU: </b>
HS cần phải:


- Biết cách nấu cơm.


- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình gia đình.
<b> * Không YC HS thực hành nấu cơm ở lớp.</b>


<b> * </b><i><b>Giáo dục SDNLTK&HQ:</b></i>


+<i><b> Khi nấu cơm bằng bếp củi cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm năng</b></i>
<i><b>lượng.</b></i>


+ <i><b>Sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt.</b></i>



<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Gạo tẻ, nồi nấu cơm thường, nồi cơm điện, bếp ga du lịch, dụng cụ đong gạo, rá, chậu
để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô nước sạch.


- Phiếu học tập (phiếu đánh giá kết quả học tập)
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- YC HS nêu lại cách nấu cơm bằng soong, nồi.
- GV nhận xét.


- 2 HS nêu.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>


- GV nêu mục đích bài học. - HS lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>TÌM HIỂU CÁCH NẤU CƠM BẰNG NỒI CƠM ĐIỆN</b>
- YC HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình


4.SGK.


- YC HS <i><b>so sánh sự giống và khác nhau giữa</b></i>
<i><b>nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng</b></i>
<i><b>soong, nồi về nguyên liệu và dụng cụ</b></i>.



- Hãy nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Hãy so sánh với nấu cơm bằng soong, nồi.
- GV kết luận lại và YC HS lên thực hiện các
thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng
nồi điện.


- GV nêu câu hỏi 2.SGK.


- Dặn HS về áp dụng nấu cơm giúp gia đình.


- HS đọc và quan sát.
- HS phát biểu:


+ Giống: cùng phải chuẩn bị gạo, nước
<b>sạch, rá và chậu.</b>


+ Khác: dụng cụ nấu và nguồn cung cấp
<b>nhiệt.</b>


- Vài HS nêu.
- Vài Hs phát biểu.
- 2 HS lên bảng.
- HS phát biểu.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>


<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HS</b>
- GV lần lượt nêu các câu hỏi ở cuối bài.


- GV phát phiếu đánh giá kết quả cho từng HS


và YC các em hoàn thành phiếu.


- Xong, GV nêu đáp án.


- GV kiểm tra kết quả làm bài của HS.


- HS lần lượt phát biểu trả lời.


- HS làm bài vào phiếu bằng cách chéo vào ô
đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- GV đánh giá kết quả học tập của HS.


<b>NHẬN XÉT – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học, ý thức học tập của HS.


- Dặn HS tìm hiểu cách thực hiện và chuẩn bị
<b>luộc rau.</b>


- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>H</b>


<b> ĐNGLL</b>


<b>Tháng 10 : VÒNG TAY BẠN BÈ</b>


<b>Hoạt động 4 : Tham gia các hoạt động nhân đạo (S/31)</b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b> </b>

<i>Tiết 8 </i>

<b>: TỔNG KẾT TUẦN 8</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>


- HS nắm được các ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó rút ra được cách khắc phục
các mặt còn tồn tại.


- Giáo dục HS về An tồn giao thơng, vệ sinh mơi trường và chủ điểm Em yêu trường
em; giáo dục về Điều 4 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.


- HS có ý thức thi đua trong học tập.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bảng lớp kẽ sẵn bảng Tổng kết tuần.
- Sổ theo dõi, kiểm tra của Ban cán sự lớp.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÁN SỰ + GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CẢ LỚP</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>


- Lớp trưởng nêu tầm quan trọng của tiết học,


chương trình làm việc, cách làm việc. - Cả lớp lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>


<b>ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA</b>
- Lớp trưởng mời tổ trưởng tổ 1 báop cáo tình


hình trong tổ tuần qua về mọi mặt.
- Thư ký điền vào bảng tổng kết tuần.



- Lớp trưởng nhận xét lại và đề nghị tuyên
dương các bạn học tốt và phê bình các bạn vi
phạm của tổ 1.


* Các tổ 2, 3, 4, 5 tiến hành tương tự.


- Sau khi xong cả 5 tổ, lớp trưởng nhận xét, so
sánh ưu – khuyết điểm giữa các tổ.


- Thư ký tổng kết điểm và xếp hạng cho từng
tổ.


- GV nhận xét khái quát lại, đề nghị tuyên
dương các tổ và cá nhân thực hiện tốt trong
tuần qua.


- GV nhắc nhở các tổ và cá nhân vi phạm


- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo, cả lớp lắng nghe.
- Lớp có ý kiến bổ sung.


- Lớp vỗ tay tuyên dương.


- Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

nhiều; đồng thời hướng dẫn cách khắc phục.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>



<b>PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ TUẦN 9</b>
- Đại diện Ban cán sự nêu dự thảo kế hoạch


tuaàn 9:


+ Tiếp tục duy trì nền nếp học tập tốt và các
tiêu chí thi đua của lớp theo tổ / tuần.


+ Thực hiện tốt hơn nữa việc vệ sinh trường,
lớp để làm tốt theo Điều 4 trong 5 điều Bác
Hồ dạy.


+ Tăng cường vai trị nhóm tự học ở nhà.
+ Dự học phụ đạo đầy đủ.


+ Tham gia sinh hoạt Đội và các hoạt động
ngoài giờ đầy đủ, tích cực.


+ Tham gia tuyên truyền phòng chống cúm A
H1N1, sốt xuất huyết.


- GV nhấn mạnh lại nhiệm vụ trong tuần 9 và
trong thời gian tới.


- Cả lớp lắng nghe.


- Lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
- Cả lớp lắng nghe.


<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>



<b>GIÁO DỤC HỌC SINH</b>
- GV giáo dục HS về ATGT, VSMT.


- Giáo dục Điều 4 trong 5 điều Bác Hồ dạy;
giáo dục chủ điểm cho HS.


- GV nhắc nhở một số HS học chưa tốt trong
tuần qua.


- Lớp lắng nghe, sau đó phát biểu ý kiến của
mình.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KẾT THÚC</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS cố gắng thực hiện tốt nội quy ở tuần
sau.


- HS lắng nghe.


<b>BẢNG TỔNG KẾT ĐIỂM TUẦN 8</b>



<b>Tổ</b>

<b>Điểm</b>

<b><sub>tốt</sub></b>

<b>Điểm vi<sub>phạm</sub></b>

<b><sub>còn lại</sub></b>

<b>Điểm</b>

<b>Học sinh vi phạm</b>

<b>Hạng</b>


<b>1</b>



</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×