Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.52 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 4: TIẾT 13</b></i> <i><b><sub>V</sub></b><b><sub> ăn bản</sub></b><b><sub> : </sub></b></i>
<i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>10/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b></i><b>- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.</b>
<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngơn từ của các bài ca
dao than thân.
<i>2. Kĩ năng: </i>- Đọc - hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
<b> </b><i>3. Thái độ: </i> - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thuyết trình.
<b> </b><i><b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>
<i> 1. Ổn định : </i>
<b> </b><i>2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15p </i>
- Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca mà em đã học ? Nêu nội dung chính của bài?
<i><b> Đáp án</b></i>:
Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển đơng.
Núi cao biển rộng mênh mơng,
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi !
<i>- HS chép được đúng 5đ</i>
- Lời mẹ ru con , nói với con , về cơng lao cha mẹ .
- Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái .
- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng. và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ
- Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiểu.Phép đối xứng.Âm điệu sâu lắng tình cảm.
<i> - Phân tích được bài ca dao 5đ</i>
<b> </b><i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài
<i>- Người nông dân VN xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực,đằng đắng hết ngày này</i>
<i> sang tháng khác, hết năm này qua năm khác , nhiều khi cất lên tiếng hát , lời ca than thở, cũng có thể vơi</i>
<i> đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao – dân ca than thân chiếm vị</i>
<i> trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình VN. Càng đọc nó cháu con thời nay càng thương kính ơng bà cha </i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể</b></i>
<i><b>loại </b></i>
Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình ,
ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc .
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>văn bản</b></i>
GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.
Gv : Gọi hs đọc bài 2
? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những
đối tượng nào?
? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ
thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đối tượng
nào trong xh? ? (<i>Người lao động với nhiều nỗi khổ</i>
<i>khác nhau ).</i>
Hs : Trao đổi trả lời.
Gv : Định hướng.
<i><b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b></i>
* Thể loại : Ca dao – dân ca
* Thể thơ : Lục bát mang âm điệu tâm tình,
ngọt ngào
* Phương thức biểu đạt: Trữ tình
<i><b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a.. Phân tích </i>
<i>Bài 2</i>
- Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút
sức lực .
- Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi ,
suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó .
- Con hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt ,
lận đận .
? Tóm lại , nội dung của tồn bài ca dao nói lên
điều gì ?
Hs: Trả lời.
Gv : Chốt.
Gọi hs đọc bài 3
? Bài ca dao là lời của ai ? Nói lên điều gì ?
Hs :Trả lời
? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ
trong xh phong kiến ?
? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn
nói lên điều gì ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) <i>GV</i>
hướng dẫn hs đọc .
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</b></i>
công bằng soi tỏ .
<i>* Ý nghĩa :</i> Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của người
lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái
.
<i>Bài 3</i> :
Hình ảnh so sánh
Thân em … trái bần.
- Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi ,
lênh đênh , vô định của người phụ nữ.
<i>* Ý nghĩa :</i><b> - thân phận nhỏ bé đắng cay , chịu</b>
nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc vào
hoàn cảnh.
<i><b>III. TỔNG KẾT</b></i>
- Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con
cò , thân phận ....
- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống
ghềnh, gió dập sóng dồi ...
- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố, tượng
trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.
<i>2.Ý nghĩa :</i>
- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể
hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với
những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ
cực.
<i>Ghi nhớ : sgk /49</i>
<i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>
- Học thuộc 2 bài ca dao, phần ghi nhớ .
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề .
- Soạn bài “ <i><b>Những câu hát châm biếm</b></i>”.
<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<b> ****************************************************** </b>
<i><b>TUẦN 4: TIẾT 14</b></i> <i><b><sub>V</sub></b><b><sub> ăn bản</sub></b><b><sub> : </sub></b></i>
<i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>10/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>
<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.</b>
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
<b> </b><i>3. Thái độ: </i>- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
<i><b> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>
<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>
<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>
<i> Nghệ thuật</i>
- Sử dụng cách nói : Thân cị ,thân em, con cị , thân phận ....
- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi ...
- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố, tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.
<i>Ý nghĩa :</i>
- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông
chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực.
<i><b>10 </b></i>
<i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài
<i>- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát </i>
<i>than thân , ca dao – dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câu</i>
<i> hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày</i>
<i> các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb</i>
<i> “ Những câu hát châm biếm”</i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại.</i>
<i>? </i>Văn bản thuộc thể loại nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
<b>*HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>
<i>GV</i> Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích .
u cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai nhưng
vẫn độ lượng … )
Giải thích từ khó .
<i>Gọi hs đọc bài 1 </i>
? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình ảnh nào
đã từng nhắc đến trong những câu hát than thân ? ( <i>con cò</i>)
? Trong những câu hát than thân , người nơng dân mượn
hình ảnh cái cị để diễn tả điều gì ? (<i>Cuộc đời thân phận</i>
<i>của mình</i> )
? Qua cách xưng hơ trong bài , em thấy đó là lời của ai ,
nói <i>với ai , nói để làm gì ?</i>
? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp
HS : Phát hiện trả lời.
?Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần ? ( <i>hay)</i>
?Người cháu giới thiệu người chú <i>hay</i> những gì ?
?Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét gì về
bức chân dung của người chú ?
? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?
Hs :Trình bày.
Gv :Gọi hs đọc bài 2.
? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói là ai ?
? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những
chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn?
? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?
? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có cịn tồn tại
hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ?
Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế.
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 :</b><b>Hướng dẫn Tổng kết</b></i>
<i>Ghi nhớ : sgk /53</i>
<i><b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b></i>
* Thể loại : Ca dao – dân ca .
<i><b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a.. Phân tích </i>
<i>Bài 1</i>
- Lời của người cháu nói với cơ yếm đào về
người chú của mình để kết hơn
- Chú hay : tửu , tăm , nước chè đặc , ngủ
trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước
thức trống canh.
<i>- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao</i>
<i>động , chỉ thích hưởng thụ </i>
=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược.
* <i>Ý nghĩa</i> : Châm biếm những người nghiện
ngập , lười lao động , thích hưởng thụ .
<i>Bài 2 :</i>
- Là lời của thầy bói .
- Đối tượng xem bói là người phụ nữ .
- Phán những chuyện hệ trọng về số phận
giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con.
<i>* Ý nghĩa</i> : - Phê phán những người hành
nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của
người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người mê tín dị đoan.
<i><b>III. TỔNG KẾT</b></i>
<i>1.Nghệ thuật</i>
- Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói
có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài
hước .
<i>b. Ý nghĩa của các văn bản :</i>
- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của ngững con
người thuộc tầng lớp bình dân.
<i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>
- Học thuộc 2 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập .
-Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.
-Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.- Soạn bài mới “<i><b>Đại từ”</b></i>
<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<b> </b>
<i><b>TUẦN 4: TIẾT 15</b></i> <i><b><sub>Tiếng Việt: </sub></b></i><b><sub> ĐẠI TỪ</sub></b> <i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>13/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>
<b> - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.</b>
<b> - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học</b>
<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>- Khái niệm đại từ - Các loại đại từ.
<i>2. Kĩ năng: </i>
<i>a .Kĩ năng chuyên môn: </i>
- Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.
<i>b.Kĩ năng sống: </i>
- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng Đại từ.
<i><b>III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b></i>
- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra đại từ và giá trị tác dụng của việc sử dụng ĐT phù hợp với tình
huống giao tiếp.
- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng đại từ theo những tình huống cụ thể.
- Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng đại từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.
<i>3. Thái độ: </i>- Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thực hành.
<b> </b><i><b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>
<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>
<i>Câu 1</i>. Các lọai từ láy, nghĩa của từ láy?
<i> Đáp án và biểu điểm</i>.
<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>
<i>Các loại từ láy. </i>
<i>* Từ láy toàn bộ: </i>Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu ) hoặc tiếng
<i>*Từ láy bộ phận: </i>Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( long lanh ) hoặc
phần vần ( lác đác ).
<i> Nghĩa của từ láy. </i>
VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh.
- Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ.
Nghĩa của từ láy tồn bộ do tiếng gốc quyết định.
VD2: Mếu máo,liêu xiêu Bỏ tiếng láy thì khơng cịn rõ nghĩa.
Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc.
<i><b>10 </b></i>
<i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : <b>Tìm hiểu khi niệm đại</b></i>
<i><b>từ,Tìm hiểu các loại đại từ.</b></i>
Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk.
? Từ “ <i>nó</i>” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai?
( <i>Ngườ</i>i)
? Từ “<i>nó</i>” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? (
<i>con gà</i>)
? Từ “<i>ai</i>” trong bài ca dao dùng để làm gì ?
( <i>hỏi</i>).
Hs :Trả lời.
GV giảng thêm : Với các loại từ :
- Ta nói <i>vịt:</i> Tên gọi của 1 loại sự vật.
- Ta nói <i>cười</i> : Tên gọi của 1 loại hoạt động.
- Ta nói <i>đỏ </i>: Tên gọi của 1 loại tính chất.
Các từ trong các vd trên <i>nó</i> và <i>ai</i> không gọi tên
của sự vật mà dùng để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt
động , tính chất mà thơi . Như vậy trỏ là không
trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà
dùng 1 cơng cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự
vật , hoạt động , tính chất được nói đến .
? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ )
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ <i>ai</i>”, “<i>nó”</i>
giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu ?
<i>- Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ.</i>
* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ
giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ?
- VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó.
- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó.
? Qua phân tích , hãy khái qt lại đại từ giữ
những chức vụ gì trong câu ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ )
? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia làm
mấy loại ?
? Các đại từ <i>tôi , tao , tớ , chúng tôi, chúng tao,</i>
<i>chúngtớ , nó , hắn …</i>dùng để trỏ gì ?
( <i>người , sự vật</i> )
? Các đại từ <i>đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây giờ</i>
…được dùng để trỏ gì ? ( <i>vị trí sv , khơng gian ,</i>
<i>thời gian</i>)
? Đại từ “ <i>vậy , thế</i>” trỏ cái gì ? ( <i>hoạt động ,</i>
<i>t/c,sv</i>)
? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ?
? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn?
Gv : Định hướng.
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN)
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
? Nêu yêu cầu bài tập 4 .
Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm.
<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b></i>
<i>1. Thế nào là đại từ ?</i>
<i>VD</i>: Bảng phụ
<i>- Nó</i> Em tơi (người)
<i>- Nó</i> Con gà (vật)
<i>- Ai</i> Hỏi
<i>* Đại từ</i>: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động ,
tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
<i>* Vai trị ngữ pháp </i>
- Nó(1) : Chủ ngữ
- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ
- Người học giỏi nhất khối 7 là nó
(Vị ngữ)
- Mọi người đều yêu mến nó
ĐT (Bổ ngữ)
* <i>Ghi nhớ 1</i> sgk/55
<i>2 . Các loại đại từ </i>
<i>a. Đại từ dùng để trỏ </i>
- Trỏ người , sự vật
-Trỏ số lượng
-Trỏ hoạt động , t/c,sv
<i>* Ghi nhớ 2 sgk/56</i>
<i>b. Đại từ dùng để hỏi </i>
-Hỏi về người , sự vật
-Hỏi về số lượng
-Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc
<i>* Ghi nhớ 3 sgk/56</i>
<i><b>II. LUYỆN TẬP:</b></i>
<i>*Bài tập 1/56</i> :<i> </i> sắp xếp các đại từ :
+ Ngơi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ .
Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ .
+ Ngôi số 2 : số ít : mày .
Số nhiều : chúng mày .
+ Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó .
số nhiều : họ , chúng nó .
+ Đại từ “ mình” trong câu <i><b>cậu giúp</b></i> <i><b>mình với nhé</b></i>
ngơi thứ nhất , cịn “ mình..” ngơi thứ 2.
<i>*Bài tập 3:</i> Đặt câu :
- Ai cũng phải đi học .
- Bao nhiêu cũng được .
- Sao thế .
<b>- Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập .</b>
-Xác định đại từ trong văn bản " Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát về tình yêu quê hương
đất nước.
-So sánh sự khác nhauvề ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với các đại từ xưng hô
trog ngoại ngữ mà bản thân đã học.
- Soạn bài mới “<i><b>Luyện tập tạo lập văn bản</b></i>”
<i><b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<i><b>TUẦN 4: TIẾT 16</b></i> <i><b>Tập làm văn:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b> <i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>13/09/2012 </b></i>
<b> </b> <i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>
<b> - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của</b>
quá trình tạo lập văn bản.
<b> - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS.</b>
<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i> - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản.
<i>2. Kĩ năng: </i> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<i>3. Thái độ: </i>- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thực hành
<b> </b><i><b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>
<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>
<b> </b><i>3. Bài mới : </i>
<b> - Giới thiệu bài : </b><i><b>Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối </b></i>
<i><b>đơn giản , gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hồn chỉnh , </b></i>
<i><b>hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập .</b></i><b> </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập văn bản.</b></i>
<i><b>Thực hành tạo lập văn bản.</b></i>
<i>? </i> Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?
<i>Gv :</i> Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả và
ở tiết 8 các em cũng đã xác định bố cục cho 2 vb . Vậy em
nào có thể nhắc lại bố cục của vb này là gì ?
Gv: Gọi hs đọc đề bài .
? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em
biết ?
HS : Trả lời.( <i>Viết thư , dựa vào từ viết thư</i>).
? Vậy em tập trung viết về mặt nào ?
GV giảng<i>: Con người VN : u chuộng hồ bình , cần cù</i>
<i>- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc</i>
<i>sắc về vh , phong tục …</i>
? Em viết cho ai ? ( <i>bất kì bạn nào đó ở nước ngoài</i> )
HS: <i>Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình</i>
* Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ?
GV
<i>+Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hơ ; lí do </i>
<i>+ Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng</i>
<i>gia đình .</i>
<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b></i>
<i>1. Các bước tạo lập văn bản</i>
- Định hướng chính xác .
- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể
hiện đúng định hướng trên.
- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục.
- Kiểm tra văn bản.
<i>2. Thực hành tạo lập văn bản</i>
<i>Đề 1 : </i> Em hãy viết thư cho người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình
( tối đa 1500 chữ).
<i>+ Phần đầu</i> :<i> </i>
- Địa điểm, ngày tháng .
- Lời xưng hô.
- Lí do viết thư .
<i>- Ca ngợi tổ quốc bạn .</i>
<i> - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền</i>
<i>thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập</i>
<i>quán VN .</i>
<i>+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc .</i>
<i>- Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN .</i>
- <i>Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu</i> sắc .
? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ
không gượng gạo , khô khan? ( <i>Do nhận được thư bạn về tổ</i>
<i>quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem</i>
<i>truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình</i>
<i>và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ</i> ..)
? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất
nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài
của bức thư theo trình tự dưới đây khơng ?
-Cảnh đẹp của mùa xuân VN .
-Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN .
HS; <i>Khơng được</i> ,hs giải thích.
GV;<i> định hướng</i>: <i>Vì dàn bài khơng rành mạch, các ý được</i>
<i>phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp</i>
<i>khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên</i>
<i>nhau).</i>
Gv : Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần nội dung chính của
bức thư ?
Thời gian 10 ‘
GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.
- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình
- Ca ngợi tổ quốc bạn .
- Giới thiệu về đất nước mình : về con người
, truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh ,
phong tục tập quán .
<i>+ Phần cuối thư</i> :<i> </i>
- Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình .
- Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó
sâu sắc .
<b> </b><i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>
- Hoàn thành bức thư đề 1- Làm đề 2. - Soạn bài <i><b>Sông núi nước Nam</b></i><b> </b>
<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>