Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

huygia v7 tuan 4chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.52 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 4: TIẾT 13</b></i> <i><b><sub>V</sub></b><b><sub> ăn bản</sub></b><b><sub> : </sub></b></i>

<i><b><sub>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</sub></b></i>


<i>(Ca dao, dân ca)</i>


<i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>10/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b></i><b>- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.</b>


<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Hiện thực về đời sống của con người lao động qua các bài hát than thân.


- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngơn từ của các bài ca
dao than thân.


<i>2. Kĩ năng: </i>- Đọc - hiểu những câu hát than thân.


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.


<b> </b><i>3. Thái độ: </i> - Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thuyết trình.
<b> </b><i><b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<i> 1. Ổn định : </i>


<b> </b><i>2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15p </i>


- Chép thuộc 1 bài ca dao – dân ca mà em đã học ? Nêu nội dung chính của bài?


<i><b> Đáp án</b></i>:



Công cha như núi ngất trời,
Nghĩa mẹ như nước ở ngồi biển đơng.


Núi cao biển rộng mênh mơng,
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi !


<i>- HS chép được đúng 5đ</i>


- Lời mẹ ru con , nói với con , về cơng lao cha mẹ .
- Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái .


- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng. và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ


- Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ hiểu.Phép đối xứng.Âm điệu sâu lắng tình cảm.


<i> - Phân tích được bài ca dao 5đ</i>


<b> </b><i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài


<i>- Người nông dân VN xưa, trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực,đằng đắng hết ngày này</i>
<i> sang tháng khác, hết năm này qua năm khác , nhiều khi cất lên tiếng hát , lời ca than thở, cũng có thể vơi</i>
<i> đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao – dân ca than thân chiếm vị</i>
<i> trí khá đặc biệt trong ca dao trữ tình VN. Càng đọc nó cháu con thời nay càng thương kính ơng bà cha </i>

mẹ mình hơn.



<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu thể</b></i>
<i><b>loại </b></i>



Yêu cầu : Thể thơ lục bát mang âm điệu tâm tình ,
ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sâu sắc .


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu </b></i>
<i><b>văn bản</b></i>


GV: Hướng dẫn hs đọc – Tìm hiểu từ khó.


Gv : Gọi hs đọc bài 2


? Bài ca dao bày tỏ niềm thương cảm đến những
đối tượng nào?


? Những hình ảnh con vật và những việc làm cụ
thể như vậy gợi cho em liên tưởng đến đối tượng
nào trong xh? ? (<i>Người lao động với nhiều nỗi khổ</i>
<i>khác nhau ).</i>


Hs : Trao đổi trả lời.
Gv : Định hướng.


<i><b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b></i>


* Thể loại : Ca dao – dân ca


* Thể thơ : Lục bát mang âm điệu tâm tình,
ngọt ngào



* Phương thức biểu đạt: Trữ tình


<i><b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a.. Phân tích </i>


<i>Bài 2</i>


- Con tằm : thương cho thân phận bị bòn rút
sức lực .


- Lũ kiến : thương cho thân phận nhỏ nhoi ,
suốt đời xuôi ngược mà vẫn nghèo khó .
- Con hạc : thương cho cuộc đời phiêu bạt ,
lận đận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Tóm lại , nội dung của tồn bài ca dao nói lên
điều gì ?


Hs: Trả lời.
Gv : Chốt.
Gọi hs đọc bài 3


? Bài ca dao là lời của ai ? Nói lên điều gì ?
Hs :Trả lời


? Qua đó , em hiểu gì về thân phận người phụ nữ
trong xh phong kiến ?



? Những bài ca dao thuộc chủ đề than thân muốn
nói lên điều gì ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.( ghi nhớ sgk) <i>GV</i>


hướng dẫn hs đọc .


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết</b></i>




công bằng soi tỏ .


<i>* Ý nghĩa :</i> Ẩn dụ nỗi khổ nhiều bề của người
lao động bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái
.


<i>Bài 3</i> :
Hình ảnh so sánh


Thân em … trái bần.


- Lời của cô gái , nói về thân phận chìm nổi ,
lênh đênh , vô định của người phụ nữ.


<i>* Ý nghĩa :</i><b> - thân phận nhỏ bé đắng cay , chịu</b>
nhiều đau khổ , họ hoàn toàn lệ thuộc vào
hoàn cảnh.


<i><b>III. TỔNG KẾT</b></i>


<i>1. Nghệ thuật</i>


- Sử dụng cách nói : Thân cò ,thân em, con
cò , thân phận ....


- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống
ghềnh, gió dập sóng dồi ...


- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố, tượng
trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.


<i>2.Ý nghĩa :</i>


- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể
hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông chia sẻ với
những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ
cực.


<i>Ghi nhớ : sgk /49</i>
<i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>


- Học thuộc 2 bài ca dao, phần ghi nhớ .
- Sưu tầm các bài cao dao cùng chủ đề .
- Soạn bài “ <i><b>Những câu hát châm biếm</b></i>”.


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


………


………


………




<b> ****************************************************** </b>


<i><b>TUẦN 4: TIẾT 14</b></i> <i><b><sub>V</sub></b><b><sub> ăn bản</sub></b><b><sub> : </sub></b></i>

<i><b><sub>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</sub></b></i>


<i>(Ca dao, dân ca)</i>


<i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>10/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


<b> - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.</b>
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.


<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>


- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu , những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm .


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Đọc - hiểu những câu hát châm biếm .


- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.


<b> </b><i>3. Thái độ: </i>- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thuyết trình


<i><b> IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>



<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>


<i> Nghệ thuật</i>


- Sử dụng cách nói : Thân cị ,thân em, con cị , thân phận ....


- Sử dụng các thành ngữ : Lên thác xuống ghềnh, gió dập sóng dồi ...


- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ , nhân hố, tượng trưng phóng đạt ,điệp từ ngữ.


<i>Ý nghĩa :</i>


- Một khía cạnh làm nên giá trị của ca dao thể hiên tinh thần nhân đạo, cảm thông
chia sẻ với những con người gặp cảnh ngộ,đắng cay khổ cực.


<i><b>10 </b></i>


<i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài


<i>- Nội dung cảm xúc , chủ đề ca dao , dân ca rất đa dạng . Ngoài những câu hát yêu thương , câu hát </i>
<i>than thân , ca dao – dân ca cịn có rất nhiều câu hát châm biếm . Cùng với truyện cười , vè , những câu</i>
<i> hát châm biếm thể hiện khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian VN ,nhằm phơi bày</i>
<i> các hiện tượng đáng cười trong xh . Các em hãy tìm hiểu qua vb</i>



<i> “ Những câu hát châm biếm”</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i>*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại.</i>
<i>? </i>Văn bản thuộc thể loại nào?


HS: Suy nghĩ trả lời


<b>*HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn</b></i>
<i><b>bản</b></i>


<i>GV</i> Hướng dẫn hs đọc vb và tìm hiểu chú thích .


u cầu : Đọc giọng hài hước , vui có khi mỉa mai nhưng
vẫn độ lượng … )


Giải thích từ khó .
<i>Gọi hs đọc bài 1 </i>


? Đọc 2 câu đầu của bài ca dao , em thấy có hình ảnh nào
đã từng nhắc đến trong những câu hát than thân ? ( <i>con cò</i>)
? Trong những câu hát than thân , người nơng dân mượn
hình ảnh cái cị để diễn tả điều gì ? (<i>Cuộc đời thân phận</i>
<i>của mình</i> )


? Qua cách xưng hơ trong bài , em thấy đó là lời của ai ,
nói <i>với ai , nói để làm gì ?</i>


? Bức chân dung của người chú được xây dựng gián tiếp


qua lời của người cháu ntn?


HS : Phát hiện trả lời.


?Trong lời giới thiệu đó có từ nào được lặp đi lặp lại nhiều
lần ? ( <i>hay)</i>


?Người cháu giới thiệu người chú <i>hay</i> những gì ?


?Qua lời giới thiệu của người cháu , em có nhận xét gì về
bức chân dung của người chú ?


? Bài ca dao này châm biếm điều gì ?
Hs :Trình bày.


Gv :Gọi hs đọc bài 2.


? Bài ca dao nói về việc gì ,Đối tượng đi xem bói là ai ?
? Thầy phán những nội dung gì ? Phán toàn những
chuyện quan trọng như vậy mà cách nói của thầy ntn?
? Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xh?


? Hiện tượng mê tín dị đoan này ngày nay có cịn tồn tại
hay không ? Hãy nêu dẫn chứng ?


Hs : Thảo luận (5’) trình bày.liên hệ thực tế.


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 3 :</b><b>Hướng dẫn Tổng kết</b></i>
<i>Ghi nhớ : sgk /53</i>



<i><b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b></i>


* Thể loại : Ca dao – dân ca .


<i><b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b></i>
<i>1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó</i>
<i>2. Tìm hiểu văn bản:</i>
<i>a.. Phân tích </i>


<i>Bài 1</i>


- Lời của người cháu nói với cơ yếm đào về
người chú của mình để kết hơn


- Chú hay : tửu , tăm , nước chè đặc , ngủ
trưa; ngày ước những ngày mưa , đêm ước
thức trống canh.


<i>- Đó là người vừa nghiện ngập , lười lao</i>
<i>động , chỉ thích hưởng thụ </i>


=> Lặp từ, liệt kê, nói ngược.


* <i>Ý nghĩa</i> : Châm biếm những người nghiện
ngập , lười lao động , thích hưởng thụ .


<i>Bài 2 :</i>


- Là lời của thầy bói .



- Đối tượng xem bói là người phụ nữ .
- Phán những chuyện hệ trọng về số phận
giàu –nghèo , cha-mẹ, chồng – con.


<i>* Ý nghĩa</i> : - Phê phán những người hành
nghề mê tín dị đoan, lợi dụng lòng tin của
người khác để lừa bịp kiếm lời . Đồng thời
cũng phê phán những người mê tín dị đoan.


<i><b>III. TỔNG KẾT</b></i>
<i>1.Nghệ thuật</i>


- Sử dụng các hình thức giễu nhại, cách nói
có hàm ý, tạo nên cái cười châm biếm hài
hước .


<i>b. Ý nghĩa của các văn bản :</i>


- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của ngững con
người thuộc tầng lớp bình dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>


- Học thuộc 2 bài ca dao và phần ghi nhớ , làm hết bài tập .
-Sưu tầm , phân loại và học thuộc một số bài ca dao châm biếm.


-Viết cảm nhận của em về một bài ca dao châm biếm tiêu biểu trong bài học.- Soạn bài mới “<i><b>Đại từ”</b></i>
<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………...


...



<b> ****************************************************</b>



<b> </b>


<i><b>TUẦN 4: TIẾT 15</b></i> <i><b><sub>Tiếng Việt: </sub></b></i><b><sub> ĐẠI TỪ</sub></b> <i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>


<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>13/09/2012 </b></i>
<i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


<b> - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.</b>
<b> - Lưu ý :HS đã học về đại từ ở Tiểu học</b>


<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>- Khái niệm đại từ - Các loại đại từ.


<i>2. Kĩ năng: </i>


<i>a .Kĩ năng chuyên môn: </i>


- Nhận biết các đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu của giao tiếp.


<i>b.Kĩ năng sống: </i>


- Ra quyết định : lựa chon cách sử dụng Đại từ phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân


- Giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng Đại từ.



<i><b>III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b></i>


- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra đại từ và giá trị tác dụng của việc sử dụng ĐT phù hợp với tình
huống giao tiếp.


- Thực hành có hướng dẫn: sử dụng đại từ theo những tình huống cụ thể.


- Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng đại từ phù hợp với
tình huống giao tiếp.


<i>3. Thái độ: </i>- Biết vận dụng những hiểu biết về đại từ để sử dụng tốt từ đại từ. Nghiêm túc trong giờ học.


<i><b>IV. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thực hành.
<b> </b><i><b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>


<i>Câu 1</i>. Các lọai từ láy, nghĩa của từ láy?


<i> Đáp án và biểu điểm</i>.


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Đáp án</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>


<i>Các loại từ láy. </i>


<i>* Từ láy toàn bộ: </i>Các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu ) hoặc tiếng


đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh <i> .</i>
 Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần .<i>: </i>


<i>*Từ láy bộ phận: </i>Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu ( long lanh ) hoặc
phần vần ( lác đác ).


<i> Nghĩa của từ láy. </i>


VD1: - Mãi mãi Có nghĩa nhấn mạnh.


- Khe khẽ Có nghĩa giảm nhẹ.


 Nghĩa của từ láy tồn bộ do tiếng gốc quyết định.


VD2: Mếu máo,liêu xiêu  Bỏ tiếng láy thì khơng cịn rõ nghĩa.
 Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của tiếng gốc.


<i><b>10 </b></i>


<i>3. Bài mới :</i> GV giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i>* HOẠT ĐỘNG 1 : <b>Tìm hiểu khi niệm đại</b></i>


<i><b>từ,Tìm hiểu các loại đại từ.</b></i>


Gv Cho hs đọc vd ở bảng phụ được ghi trong sgk.
? Từ “ <i>nó</i>” ở đoạn văn thứ nhất trỏ ai?


( <i>Ngườ</i>i)



? Từ “<i>nó</i>” ở đoạn văn thứ hai trỏ con vật gì ? (


<i>con gà</i>)


? Từ “<i>ai</i>” trong bài ca dao dùng để làm gì ?
( <i>hỏi</i>).


Hs :Trả lời.


GV giảng thêm : Với các loại từ :
- Ta nói <i>vịt:</i> Tên gọi của 1 loại sự vật.
- Ta nói <i>cười</i> : Tên gọi của 1 loại hoạt động.
- Ta nói <i>đỏ </i>: Tên gọi của 1 loại tính chất.


Các từ trong các vd trên <i>nó</i> và <i>ai</i> không gọi tên
của sự vật mà dùng để trỏ (chỉ) các sự vật , hoạt
động , tính chất mà thơi . Như vậy trỏ là không
trực tiếp gọi tên sự vật , hoạt động , tính chất mà
dùng 1 cơng cụ khác ( tức đại từ) để chỉ ra các sự
vật , hoạt động , tính chất được nói đến .


? Vậy em hiểu thế nào là đại từ ? ( ghi nhớ )
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.


? Nhìn vào 3 vd cho biết các đại từ “ <i>ai</i>”, “<i>nó”</i>


giữ vai trị ngữ pháp gì trong câu ?


<i>- Nó 1 : CN ; Nó 2 : Định ngữ; Ai : chủ ngữ.</i>



* Thảo luận 3p: Ngoài ra , các em còn biết đại từ
giữ chức vụ gì nữa ? nếu có hãy cho vd ?


- VN: VD : Người học giỏi nhất khối 7 là nó.
- Bổ ngữ : VD: Mọi người yêu mến nó.


? Qua phân tích , hãy khái qt lại đại từ giữ
những chức vụ gì trong câu ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. ( ghi nhớ )


? Nhìn vào 3 vd trên hãy cho biết đại từ chia làm
mấy loại ?


? Các đại từ <i>tôi , tao , tớ , chúng tôi, chúng tao,</i>
<i>chúngtớ , nó , hắn …</i>dùng để trỏ gì ?


( <i>người , sự vật</i> )


? Các đại từ <i>đây , đó , kia , ấy , này , nọ , bây giờ</i>


…được dùng để trỏ gì ? ( <i>vị trí sv , khơng gian ,</i>
<i>thời gian</i>)


? Đại từ “ <i>vậy , thế</i>” trỏ cái gì ? ( <i>hoạt động ,</i>
<i>t/c,sv</i>)


? Tóm lại các đại từ để trỏ dùng để làm gì ?
? Vậy các đại từ dùng để hỏi được dùng ntn?


Hs : Thảo luận nhóm (3’) trả lời.


Gv : Định hướng.


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>


Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 ( HSTLN)
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?


? Nêu yêu cầu bài tập 4 .


Gv : Hướng dẫn hs thảo luận theo nhóm.


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b></i>
<i>1. Thế nào là đại từ ?</i>
<i>VD</i>: Bảng phụ


<i>- Nó</i> Em tơi (người)
<i>- Nó</i> Con gà (vật)
<i>- Ai</i> Hỏi


<i>* Đại từ</i>: Đại từ dùng để trỏ người ,sự vật hoạt động ,
tính chất, …..được nói đến trong một ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.


<i>* Vai trị ngữ pháp </i>


- Nó(1) : Chủ ngữ
- Nó (2) : Định ngữ
- Ai : Chủ ngữ


Ngoài ra:


- Người học giỏi nhất khối 7 là nó
(Vị ngữ)
- Mọi người đều yêu mến nó


ĐT (Bổ ngữ)
* <i>Ghi nhớ 1</i> sgk/55


<i>2 . Các loại đại từ </i>
<i>a. Đại từ dùng để trỏ </i>


- Trỏ người , sự vật
-Trỏ số lượng


-Trỏ hoạt động , t/c,sv


<i>* Ghi nhớ 2 sgk/56</i>


<i>b. Đại từ dùng để hỏi </i>


-Hỏi về người , sự vật
-Hỏi về số lượng


-Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc


<i>* Ghi nhớ 3 sgk/56</i>


<i><b>II. LUYỆN TẬP:</b></i>



<i>*Bài tập 1/56</i> :<i> </i> sắp xếp các đại từ :
+ Ngơi 1 : số ít : tôi , tao ,tớ .


Số nhiều : chúng tôi, chúng tao, chúng tớ .
+ Ngôi số 2 : số ít : mày .


Số nhiều : chúng mày .
+ Ngôi số 3 : số ít : hắn , nó .
số nhiều : họ , chúng nó .


+ Đại từ “ mình” trong câu <i><b>cậu giúp</b></i> <i><b>mình với nhé</b></i>


ngơi thứ nhất , cịn “ mình..” ngơi thứ 2.


<i>*Bài tập 3:</i> Đặt câu :
- Ai cũng phải đi học .
- Bao nhiêu cũng được .
- Sao thế .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Học thuộc ghi nhớ , hoàn tất các bài tập .</b>


-Xác định đại từ trong văn bản " Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát về tình yêu quê hương
đất nước.


-So sánh sự khác nhauvề ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với các đại từ xưng hô
trog ngoại ngữ mà bản thân đã học.


- Soạn bài mới “<i><b>Luyện tập tạo lập văn bản</b></i>”


<i><b>VII. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



………


………


………



**********************************************



<i><b>TUẦN 4: TIẾT 16</b></i> <i><b>Tập làm văn:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b> <i><b>Ngày soạn:08/09/2012 </b></i>
<i><b> Ngày dạy</b></i>: <i><b>13/09/2012 </b></i>


<b> </b> <i><b>I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b></i>


<b> - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của</b>
quá trình tạo lập văn bản.


<b> - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản , gần gũi với đời sống và và công việc học tập của HS.</b>


<i><b>II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i> - Văn bản và quá trình tạo lập văn bản.


<i>2. Kĩ năng: </i> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.


<i>3. Thái độ: </i>- Nghiêm túc trong giờ học.


<i><b>III. PHƯƠNG PHÁP</b></i>- Vấn đáp kết hợp thực hành
<b> </b><i><b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b></i>


<b> </b><i>1. Ổn định : </i>
<i> 2. Kiểm tra bài cũ </i>



<b> </b><i>3. Bài mới : </i>


<b> - Giới thiệu bài : </b><i><b>Các em đã làm quen trong tiết “ Tạo lập vb” . Từ đó có thể tạo nên một vb tương đối </b></i>
<i><b>đơn giản , gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em . Vậy để tạo ra 1 sản phẩm hồn chỉnh , </b></i>
<i><b>hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập .</b></i><b> </b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>


<i><b>*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Ôn lại các bước tạo lập văn bản.</b></i>
<i><b>Thực hành tạo lập văn bản.</b></i>


<i>? </i> Em hãy nhắc lại các bước tạo lập vb ?


<i>Gv :</i> Ở lớp 6 , các em đã được học 2 kiểu vb tự sự, miêu tả và
ở tiết 8 các em cũng đã xác định bố cục cho 2 vb . Vậy em
nào có thể nhắc lại bố cục của vb này là gì ?


Gv: Gọi hs đọc đề bài .


? Hãy cho biết đề bài trên thuộc kiểu vb gì ? Do đâu em
biết ?


HS : Trả lời.( <i>Viết thư , dựa vào từ viết thư</i>).
? Vậy em tập trung viết về mặt nào ?


GV giảng<i>: Con người VN : u chuộng hồ bình , cần cù</i>
<i>- Truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh , những đặc</i>
<i>sắc về vh , phong tục …</i>


? Em viết cho ai ? ( <i>bất kì bạn nào đó ở nước ngoài</i> )


? Em viết bức thư ấy để làm gì ?


HS: <i>Gây cảm tình cuả bạn ấy về đất nước mình</i>


* Thảo luận 5p: Vậy bố cục cụ thể cho 1 bức thư ntn ?
GV


<i>+Phần đầu : - Điạ điểm , ngày tháng ; lời xưng hơ ; lí do </i>
<i>+ Phần chính : - Hỏi thăm tình hình sức khoẻ của bạn cùng</i>
<i>gia đình .</i>


<i><b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b></i>
<i>1. Các bước tạo lập văn bản</i>


- Định hướng chính xác .


- Xây dựng bố cục rành mạch, hợp lý, thể
hiện đúng định hướng trên.


- Diễn đạt các ý đã ghi trên bố cục.
- Kiểm tra văn bản.


<i>2. Thực hành tạo lập văn bản</i>


<i>Đề 1 : </i> Em hãy viết thư cho người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình


( tối đa 1500 chữ).


<i>+ Phần đầu</i> :<i> </i>



- Địa điểm, ngày tháng .
- Lời xưng hô.


- Lí do viết thư .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>- Ca ngợi tổ quốc bạn .</i>


<i> - Giới thiệu về đất nước mình : con người VN , truyền</i>
<i>thống l/s , danh lam thắng cảnh , đặc sắc về phong tục tập</i>
<i>quán VN .</i>


<i>+ Phần cuối thư : Lời chào , lời chúc .</i>


<i>- Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước VN .</i>


- <i>Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó sâu</i> sắc .
? Em sẽ bắt đầu như thế nào cho tự nhiên , gợi cảm , chứ
không gượng gạo , khô khan? ( <i>Do nhận được thư bạn về tổ</i>
<i>quốc nên mình viết thư hỏi đáp ; do đọc sách báo , xem</i>
<i>truyền hình về nước bạn chợt liên tưởng đến đất nước mình</i>
<i>và muốn bạn cùng biết , cùng chia sẻ</i> ..)


? Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu về cảnh đẹp đất
nước mình thì em có thể sắp xếp các ý trong phần thân bài
của bức thư theo trình tự dưới đây khơng ?


-Cảnh đẹp của mùa xuân VN .


-Phong tục ăn Tết nguyên đán của người VN .


-Những danh lam thắng cảnh của nước Việt Nam.
-Vẻ đẹp kênh rạch , sông nước Cà Mau .


HS; <i>Khơng được</i> ,hs giải thích.


GV;<i> định hướng</i>: <i>Vì dàn bài khơng rành mạch, các ý được</i>
<i>phân lúc thì theo mùa , lúc thì theo miền, khi nói về cảnh đẹp</i>
<i>khi lại chuyển sang phong tục từ đó các ý chồng chéo lên</i>
<i>nhau).</i>


Gv : Yêu cầu hs viết một đoạn trong phần nội dung chính của
bức thư ?


Thời gian 10 ‘


GV: Gọi HS đứng dậy trình bày.


- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn cùng gia đình
- Ca ngợi tổ quốc bạn .


- Giới thiệu về đất nước mình : về con người
, truyền thống lịch sử , danh lam thắng cảnh ,
phong tục tập quán .


<i>+ Phần cuối thư</i> :<i> </i>


- Lời mời mọc bạn đến thăm đất nước mình .
- Mong tình bạn 2 nước ngày càng gắn bó
sâu sắc .



<b> </b><i><b>V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b></i>


- Hoàn thành bức thư đề 1- Làm đề 2. - Soạn bài <i><b>Sông núi nước Nam</b></i><b> </b>


<i><b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


………


………


……….



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×