Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

VAN 6 TUAN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.77 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 1 Ngày soạn: 22/08/2012
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy : 27/08/2012


<b> ( Truyền thuyết )</b>
<b>A/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.


- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết: <i>Con Rồng, cháu</i>
<i>Tiên.</i>


<b>B/TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: </b>
<b>1/.Kiến thức: </b>


- Hiểu thể loại truyền thuyết


- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước.
<b>2/.Kĩ năng: </b>


- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết


- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.


<b>3/.Thái độ:Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.</b>
<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận. </b>


<b>D/. TIẾN TRÌNH LN LỚP:</b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b> 6a………
<b>2/. Bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.</b>



<b>3/. Bài mới : Gi i thi u bài: Chúng ta đang có m t và sinh s ng trên quê h ng, đ t n c Vi t Nam ngày </b>ớ ệ ặ ố ươ ấ ướ ệ
nay, có khi nào các em t h i: Ai là ng i sinh ra các dân t c trên đ t n c Vi t Nam ta?. ó là đi u mà chúng ự ỏ ườ ộ ấ ướ ệ Đ ề
ta s đ c bi t thông qua bài h c hôm nay.ẽ ượ ế ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG</b>
- Hs: Đọc chú thích


<b>H: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào?</b>
- Hs: Trả lời phần chú thích.


<b>H: Truyền thuyết Con rồng, cháu tiên ra đời vào thời</b>
đại nào?


- Hs: Hùng Vương.


<b>* Hoạt động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN</b>


- Gv: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc,
nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.


- 4 HS đọc hết một lần văn bản.
<b>H:Truyện có thể chia làm mấy phần ?</b>


- Hs:3 phần: P1 : Từ đầu ……… Long Trang.
P2 : Tiếp đó ……….. lên đường.
P3 : Cịn lại.


<b>- Thảo luận 2 phút:Tìm những chi tiết thể hiện tính </b>


chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng của Lạc Long Quân & Âu Cơ ?


GV: Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ,
tài năng phi thường của hai vị tổ tiên.


<b>H:Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở ra </b>
trăm người con Trai” ?


- Hs trả lời, Gv phân tích thêm: <i>Chi tiết lạ, hoang </i>


<b>I/. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>


<b>1/.Truyền thuyết: Là một loại truyện dân </b>
gian kể về nhân vật, sự kiện liên quan đến
lịch sử, có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
<b>2/. Tác phẩm:</b>


- Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng Vương
giai đoạn đầu.


- Thể loại: Truyền thuyết
<b>II/. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1/. Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2/. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a/. Chủ đề: </b></i>Truyền thuyết về nguồn gốc dân
tộc.


<i><b>b/.Bố cục:</b></i>3 phần


<i><b>c/.Phân tích:</b></i>


<b>c1/ Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long </b>
<b>Quân và Âu Cơ</b>


- Lạc Long Quân: con thần biển, có nhiều
phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp dân


- Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
<b>c.2/ Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc anh </b>
<b>em</b>


- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>đường nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều </i>
<i>được sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích </i>
<i>nguồn gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta.</i>
<b>H:Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế </b>
nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện
- Hs:Được hiểu là chi tiết khơng có thật, được tác
giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định.Thần kỳhố
nguồn gốc giống nòi của dân tộc


Tăng sức hấp dẫn của truyện.


<b>H:Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ?</b>
- Hs:Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.



=> Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh
tinh thần dân tộc..


<b>Luyện tập: </b>


+ Bài tập 2 : Yêu cầu HS kể.


<b>* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
* Bài mới


- Nhóm 1 : Kể và nêu chủ đề của truyện.


- Nhóm 2 : Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?


- Nhóm 3:Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của truyện ?


người con khỏe đẹp.


- 50 con xuống biển, 50 con lên non chia
nhau cai quản đất nước.


- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.


- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là Hùng
Vương.


-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về truyền


thống dân tộc đoàn kêt, thống nhất bền vững.
<b>c3/.Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo:</b>


- Là các chi tiết khơng có thật làm tăng sức
hấp dẫn của truyện


- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.
<b>3/.Tổng kết:</b>


a/.Nghệ thuật:


- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng
dấp thần linh.


b/. Ý nghĩa:Truyện ca ngợi nguồn gốc cao
quý của dân tộc v ý nguyện đồn kết gắn bó
của nhân dân.


<b>4/. Luyện tập: kể diễn cảm truyện </b><i>Con </i>
<i>Rồng cháu Tiên</i>


<b>III/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


* Bài cũ:Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự
việc chính trong truyện, kể lại truyện.
* Bài mới:Soạn bài <i>Bánh chưng bánh giầy</i>
<b>E/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết PPCT: 2 Ngày dạy : 27/08/2012
<b> </b>


<b>BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY</b>



( Truyền thuyết )
<b>A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản <i>Bánh chưng, </i>
<i>bánh giầy</i>.


<b>B/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1/.Kiến thức: </b>


- Nhân vật. sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.


- Cốt li lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết
thời kì Hng Vương.


- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao
nghề nơng – một nét đẹp văn hóa của người Việt cổ.


<b>2/.Kĩ năng: </b>


- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.



<b>3/.Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.</b>


<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận. </b>
<b>D/.TIẾN TRÌNH LN LỚP:</b>


<b>1/. Ổn định lớp: </b> 6a………
<b>2/. Bài cũ : - Nêu khái niệm truyền thuyết?</b>


- Kể tóm tắt truyền thuyết Con rồng, cháu tiên?
- Nêu ý nghĩa của truyện?


<b>3/. Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Ng i Vi t th ng có phong t c gói bánh ch ng, làm bánh gi y vào các ngày t t Nguyên án, gi t Hùng ườ ệ ườ ụ ư ầ ế Đ ỗ ổ
V ng, c i h i. V y Bánh ch ng, bánh gi y ra đ i t khi nào? Có ý ngh a gì? Cơ và các em s tìm câu tr ươ ướ ỏ ậ ư ầ ờ ừ ĩ ẽ ả
l i qua bài h c hôm nay nhé?ờ ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>H: Truyện do ai sáng tác các em?</b>


- Hs:trả lời, Gv giải thích thêm.


<b>H: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi nào </b>
không?


<b>* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
- Hs: Đọc, nhận xét cho nhau.



<b>H: Hãy nêu chủ đề của truyện?</b>
- Hs: Trả lời


<b>H:Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội dung </b>
của từng phần?


- Hs:Truyện chia làm 3 phần :
P1 : Từ đầu ……….. chứng giám.


P2 : Tiếp dó …………..hình trịn. P3 : Cịn lại.


<b>Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu </b>
<b>bài:</b>


<b>H: Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn cảnh </b>
nào? Ý định và cách thức ra sao?


<b>H: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ? </b>
<b>H: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này?</b>


<b>I/. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1/. Tác giả: Do nhân dân sáng tác</b>
<b>2/.Tác phẩm: </b>


- Hoàn cảnh: Ra đời vào thời kì đầu dựng
nước.


- Thể loại: Truyền thuyết.
<b>II/. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1/.Đọc- tìm hiểu từ khó:</b>


<b>2/. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a</b></i>. <i><b>Chủ đề</b></i>: Truyền thuyết về nguồn gốc
sự vật


<i><b>b. Bố cục</b></i>: 3 phần
<i><b>c</b></i>.<i><b>Phân tích</b></i>:


<b>c.1/.Vua Hùng chọn người nối ngơi:</b>
- Hồn cảnh:Đất nước thái bình, Vua cha
đã già muốn nhường ngôi cho con.


- Ý định: Chọn người có chí


- Cách thức: thử tài các trai lang bằng câu
đố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hs: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
- Gv: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.


- Hoàn cảnh :Vua cha đã già.Giặc ngoài đã dẹp n.
Con lại đơng.


+ Ý của Vua :Nối chí Vua.Khơng nhất thiết phải là con
trưởng.


+ Hình thức:Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ
Tiên Vương.


- Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thịi nhất. Lớn lên


chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai.Quan trọng
hơn chàng là người hiểu được ý thần


=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.


-Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh
giầy. Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy
trong ngày tết & thờ cúng tổ tiên.


Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.


Ca ngợi tài năng & tấm lòng của Ong cha ta từ những
cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa …


Gv:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
<b>Luyện tập: Bài 1 : </b>


- Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm
bánh chưng, bánh giầy?


- Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>
- Gv hướng dẫn nội dung học sinh thực hiện ở nhà
Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình tượng
anh hùng Thánh Gióng.


<b>c.2/. Lang Liêu được Thần giúp đỡ:</b>
- Là người chịu nhiều thiệt thòi.


- Chăm lo việc đồng áng, gần gũi với


dân.


- Được thần linh mách bảo cách làm bánh
để dâng vua.


- Biết giá trị hạt gạo.


<b>c.3/.Thành tựu văn minh nơng nghiệp:</b>
- Bánh hình vng tượng trưng cho mặt
đất - bánh chưng.


- Bánh hình trịn tượng trưng cho bầu
trời- bánh giầy.


<i><b>-> Sản phẩm văn hóa được làm nên từ </b></i>
<i>lúa gạo.</i>


<b>3/. Tổng kết: </b>


<i>a, Nghệ thuật: </i>Sử dụng chi tiết tưởng
tượng: Lang Liêu được thần mách bảo.
<i>b,Ý nghĩa</i>: Là câu chuyện suy tôn tài
năng, phẩm chất con người trong việc
xây dựng đất nước.


<b>4/. Luyện tập</b>


Bài 1: Xem ghi nhớ Sgk/12
<b>III/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>



* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự việc
chính trong truyện.


- Tìm những chi tiết có bóng dáng lịch sử
cha ơng ta xưa trong tryền thuyết Bánh
chưng, bánh giầy


* Bài mới: Soạn bài <i>Thánh gióng.</i>
- Đọc và tìm hiểu trước bài “Từ và cấu
tạo từ Tiếng Việt


<b>E/. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT</b>



<b>A/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : </b>


- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từ


<b>B/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:</b>
<b>1/. Kiến thức:</b>


- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.



<b>2/. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.


<b>3/. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.</b>


<b>C/. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.</b>
<b>D/. TIẾN TRÌNH LN LỚP:</b>


<b>1/.Ổn định lớp: </b> 6a………..
<b>2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>


<b>3/. Bài mới: Giới thiệu bài</b>


Các em đã đ c h c v t đ n, t ph c b c ti u h c. V y t là gì? C u t o c a t nh th nào? Các ượ ọ ề ừ ơ ừ ứ ở ậ ể ọ ậ ừ ấ ạ ủ ừ ư ế
ki u c u t o t ra sao? Hơm nay các em s tìm hi u qua bài h c sau.ể ấ ạ ừ ẽ ể ọ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG:</b>
- Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk:
Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau:


<b>H:Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?</b>
- Hs:+ Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là
một âm tiết.


+ Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang
ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.


<b>H::Khi nào một tiếng được coi là một từ?</b>
* Cho HS đọc phần ghi nhớ.


<i>Phân loại các từ.</i>


Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền
các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại.


Kiểu cấu tạo từ Ví dụ


Từ đơn Từ, đấy, nước, ta, chăm,
nghề, và, có, tục, ngày, tết,
làm.


Từ phức Từ ghép - Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy - Trồng trọt


<b>H:Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và khác </b>
nhau? Cho ví dụ?


- <i>HS : Thảo luận và trình bày.</i>
<i>- GV + HS : Cùng nhận xét.</i>


+ Khác :Từ ghép : Ghép các tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa.Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các
tiếng với nhau.


+ Giống : Gồm 2 tiếng trở lên.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.



<b>I/. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1/. Từ là gì ?:</b>


<i><b>a,Ví dụ </b></i>:


- Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn
nuôi / và / cách / ăn ở .


-> Câu văn gồm :9 từ , 12 tiếng.
- Tiếng dùng để tạo từ .


- Từ dùng để tạo câu .


- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
tiếng ấy trở thành từ .


<i><b>b, Ghi nhớ</b></i> ( SGK )


<b>2/. Phân loại từ</b>
<i><b>a, Ví dụ SGK:</b></i>


* Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và
-> Từ chỉ có một tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ.
<b>* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:</b>


- Hs đọc yêu cầu của đề


- Gv: Cho Hs làm việc theo cặp.


- Gv: Nêu yều cầu của đề


- Hs: Lên bảng làm


- Gv chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4 nhóm,
lên bảng điền tên các loại bánh.


Gv gọi Hs khá làm


- Miêu tả tiếng khóc của người : Thút thít.


- Những từ có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi …,
<b>* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Gv hướng dẫn nội dung học sinh thực hiện ở nhà


- Bài 5: từ láy tả tiếng cười, dáng điệu như khúc
khích, thì thầm, thướt tha.


- Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.


* Từ láy:T rồng trọt
<i><b>b,Ghi nhớ</b></i> ( SGK/14 )
<b>II/. LUYỆN TẬP:</b>
<b>Bài 1 : </b>


a/ Từ ghép


b/ Cội nguồn, gốc gác
c/ cậu mợ, cơ dì, ch chu


<b>Bài 2 : </b>


- Theo giới tính, anh chị, ơng bà
- Theo bậc: chị em, dì chu.
<b>Bài 3 : </b>


- Cách chế biến:Bánh rán, bánh nướng,
bánh hấp


- Chất liệu: Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,
bánh gai


- Tính chất:Bánh dẻo, bánh xốp
- Hình dng:Bánh gối, bánh khúc
<b>III/. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:</b>


- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số
từ Hán Việt thơng dụng.


-Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu
của con người


- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước
của một đồ vật. Làm bài tập 5.


- soạn bài <i>Từ mượn</i> .
<b>E/. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...


...


Tuần 1 Ngày soạn:25/08/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>




<b>A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>


- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từu


<b>B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Viêt.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.


<b>3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.</b>


<b>C/ PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.</b>
<b> D/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1.Ổn định lớp: </b> 6a………..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs</b>



<b>3. Bài mới:</b>


- Lời vào bài: Các em đã từng giao tiếp, đã từng học rất nhiều văn bản và cũng đã từng tự mình
làm văn bản. Vậy giao tiếp là gì?văn bản là gì ? Có những phương thức biểu đạt nào? Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn qua bài “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt


- Bài m i:ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i>* Văn bản và mục đích giao tiếp</i>


- Gv dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư tưởng, tình
cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm
như thế nào?


- Hs: Có thể nói hoặc viết.


- Gv:Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy
đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào?
( Nói hoặc viết có đầu đuôi chặt chẽ)


- Gv treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao.


- Gv: Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên vấn đề gì?
Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa?



- Hs:Câu ca dao dùng để khuyên.Chủ đề : Giữ chí kiên định.
Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý.


- Gv:Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản khơng?
- Hs:Đó chính là văn bản.


- Gv: Mở rộng:Lời thầy ( cô ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ khai
giảng có phải là một văn bản khơng? vì sao?


- Hs:Đó là văn bản viết.


Mở rộng câu hỏi d, đ,e ( sgk )Tất cả đều là văn bản .
<i> * Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.</i>
HS : Thảo luận & trình bày.GV +HS : Cùng nhận xét.


STT Kiẻu văn
bản &


phương Mục đích giao tiếp Ví dụ


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>


<b>1.Văn bản và mục đích giao tiếp</b>
:


- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình
cảm cho người khác thì em phải
giao tiếp với người đó.


- Muốn truyền đạt đầy đủ phải lập


văn bản nói hoặc viết có chủ đề
thống nhất, liên kết mạch lạc.
- Ví dụ: Câu ca dao


-> Khuyên giữ chí kiên định
=> văn bản.


<b>2.Kiểu văn bản và phương thức </b>
<b>biểu đạt của văn bản :</b>


- Có 6 kiểu văn bản và các
phương thức biểu đạt tương ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thức biểu
đạt.


1 Tự sự Trình bày diễn biến sự


việc. “Tấm Cám”


2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự <sub>vật, con người .</sub> Tả cơ giáo.


3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm <sub>xúc.</sub>


Cảm nghĩ về
nụ cười của
mẹ.


4 Nghị luận Nêu ý kiến, đánh giá. Tục ngữ :<sub>Có cơng…</sub>
5 Thuyết <sub>minh</sub> Giới thiệu đặc diểm, <sub>tính chất, phương pháp.</sub> Thuyết minh <sub>thí nghiệm .</sub>



6 Hành chính<sub>Cơng vụ</sub>


Trình bày ý muốn,
quyết định thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm
giữa người với người.


Đơn từ, báo
cáo, thông
báo, giấy mời
Bài tập:Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp.


- Xin phép sử dụng sân vận động ( Hành chính – công vụ )
- Tường thuật … thuộc kiểu 1, - Tả lại … Thuộc kiểu 2.


- Giới thiệu … Thuộc kiểu 5. Bày tỏ lịng mình … Thuộc kiểu 3.
- Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.


<b>Luyện tập :</b>


Bài 1 : - Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác định phương thức biểu đạt
của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5 câu.
<b>Bài 2 : Hs đọc đề, suy nghĩ cá nhân và trả lời.</b>


<b>Hướng dẫn tự học</b>


Bài cũ:Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngôi trường
sử dụng phương thức miêu tả



Bài mới:Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự,
chuẩn bị bài tập 1,2,3 sgk.


- Biểu cảm.
- Nghị luận.
- Thuyết minh.


- Hành chính – Cơng vụ.
<b>* Ghi nhớ Sgk/17</b>


<b>II. LUYỆN TẬP</b>


<b>Bài 1 : Phương thức biểu đạt của </b>
các đoạn văn, thơ sau:


a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.


<b>Bài 2 : Truyền thuyết “ Con Rồng</b>
cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản tự
sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự
việc.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>
* Bài cũ


Tìm ví dụ cho mỗi phương thức


biểu đạt, kiểu văn bản.


- Xác định phương thức biểu đạt
cho mỗi văn bản đã học. hình
dung một sự việc


* Bài mới:Soạn bài <i>Tìm hiểu </i>
<i>chung về văn tự sự</i>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×