Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Lop 5 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.51 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012</i>


<b>TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma,
Na-ga-sa-ki.- Đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa
bình của trẻ em toàn thế giới.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Lòng dân </b>


- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai)
phần 1 và 2


- Giáo viên hỏi về nội dung <sub></sub> ý nghĩa
vở kịch


- Học sinh trả lời


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>



32’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Luyện đọc - Nêu chủ điểm


- Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp
những con sếu


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng


đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn


- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc


đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm


- Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)


- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn
- (Phát âm và ngắt câu đúng)


- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
các từ khó


- Học sinh đọc thầm phần chú giải
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>


tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân



+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực
hiện quyết định gì?


- Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản


- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm


khốc đó?


-Nửa triệu người chết - 1952 có thêm
100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên


tử khi nào? - Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng


+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống


bằng cách nào? - Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng se
khỏi bệnh


+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật
làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P</b>
Hi-rô-si-ma đã làm gì?


- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom
nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé


gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng
chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa
bình"


<b></b> Giáo viên chốt


<b>+ Nếu đứng trước tượng đài, em se nói</b>
gì với Xa-da-cô?


<b>* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh</b>
đọc diễn cảm


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác


lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn


- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn


- Đ1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của
Mỹ


- Đ2: giọng trầm buồn khát vọng sống của
cô bé


- Đ3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động
1’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất"


- Nhận xét tiết học


<b> </b>

<b>TOÁN : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán có
liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. Làm bài tập 1.


-Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác.


<b> -Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích</b>
tìm tòi học hỏi.


<b>II. Chuẩn bị: - bảng phụ </b>
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Ôn tập giải toán </b>


- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng


toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm.


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>



<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ </b> - Hoạt động cá nhân


<b></b> <b>Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học</b>


sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài


- Lần lượt học sinh điền vào bảng


<b></b> Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về


mối quan hệ giữa thời gian và quãng
đường


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b></b> <b>Bài 2:- Giáo viên yêu cầu HS đọc</b>


đề


- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề


Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu
ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao
nhiêu ki-lô-mét ?


- Phân tích và tóm tắt


- Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán


- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương


pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


<b></b> Bài 2: Dành cho hs khá giỏi


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề


và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán


- Nêu phương pháp giải: “Dùng tỉ số”
- Học sinh tóm tắt:


3 ngày : 1200 cây
12 ngày : ... cây


<b></b> Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài
<b></b> Bài 3: Dành cho hs khá giỏi.


- Cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt tìm ra cách giải
- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải


- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a,
và phần b để liên hệ giáo dục dân số.


- Cả lớp giải vào vở
- Học sinh nhận xét


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


LỊCH SƯ

<b>: </b>

<b>XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>

<b> </b>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế- xã hội nước ta có</b>
những biến đổi do chính sách khai thác thuộcđịa của Pháp .


- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.


<b>2. Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. </b>


<b>II. Chuẩn bị: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt</b>
Nam thời bấy giờ.


<b>III. Các hoạt đợng:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản


công ở kinh thành Huế? - Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu


biểu của phong trào Cần Vương?



<b></b> Giáo viên nhận xét bài cu


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

18’ <b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b> - Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt


phong trào đấu tranh vu trang của nhân
dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc
làm đó đã tác động như thế nào đến tình
hình kinh tế, xã hội nướcta ?


- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai thác
KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và
bóc lột sức lao động của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo


luận nội dung sau:


+ Trình bày những chuyển biến về kinh
tế của nước ta?


- Học sinh thảo luận theo nhóm  đại diện
từng nhóm báo cáo.


- Học sinh cần nêu được:


+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong


nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã
hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX


+ Đời sống của công nhân, nông dân VN
trong thời kì này


<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt lại. _HS xem tranh


5’ <b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :


+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược,
nền kinh tế VN có những ngành kinh tế
nào chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp
xâm lược, những ngành kinh tế nào mới
ra đời ở nước ta ? Ai se được hưởng các
nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
7’ <b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


_GV hoàn thiện phần trả lời của HS _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
<b>* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)</b>


_GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn
mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở
nước ta đầu TK XX


 Giáo dục: căm thù giặc Pháp
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Học bài ghi nhớ


- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du”


- Nhận xét tiết học


<b>ĐẠO ĐỨC</b>

<b> : </b>

<b>CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (t2</b>

<b>)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em
có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em.


<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.


<b>3. Thái độ: </b> Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm,
đổ lỗi cho người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


31’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
10’ <b>* HĐ1: Xử lý tình huống bài tập 3. </b>


- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân  chia sẻ trao đổi bài
làm với bạn bên cạnh  4 bạn trình bày


trước lớp.


-KL: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của
mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho
bạn khác.


9’ * Hoạt động 2: Tự liên hệ


- Hãy nhớ lại một việc em đã thành


công (hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm


gì trước khi quyết định làm điều đó?
<b>+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?</b>
<b>+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?</b>
 Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các
bước ra quyết định (đính các bước trên
bảng)


    


12’ <b>* Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai </b> - Chia làm 3 nhóm - Các nhóm lên đóng vai
+ Nhóm 1: Em se làm gì nếu thấy bạn


em vứt rác ra sân trường?


+ Nhóm 2: Em se làm gì nếu bạn em
rủ em bỏ học đi chơi điện tử?



+ Nhóm 3: Em se làm gì khi bạn rủ
em hút thuốc lá trong giờ chơi?


+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong
tình huống?


+ Trong thực tế, thực hiện được điều
đó có đơn giản, dễ dàng không?


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012</i>
TẬP ĐỌC : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen.</b>
<b> - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. </b>


Xác định vấn
đề, tình huống


Liệt kê các
giải pháp


Đánh giá kết quả các
giải pháp (lợi, hại)
Lựa chọn giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> - Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình</b>
đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.


<b>II. Chuẩn bị:Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. </b>
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy </b>


- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc
bài.


- Học sinh lần lượt đọc bài
- Học sinh trả lời nội dung bài


<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm.


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


33’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân


- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ
thơ.


- Giáo viên hd ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài



<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình


ảnh trái đất có gì đẹp?


- Học sinh đọc yêu cầu câu 1
- Học sinh thảo luận nhóm


- Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và
trình bày.


- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa
giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu
-những cánh hải âu vờn sóng biển.


<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với tranh.


- Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ? - Học sinh đọc câu 2 - Lần lượt học sinh nêu


<b></b> Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi loài hoa dù có khác - có vẻ đẹp riêng


nhưng loài hoa nào cung quý cung thơm.
Cung như trẻ em trên thế giới dù khác nhau
màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý,
đáng yêu.


- Những hình ảnh nào đã mang đến tai
họa cho trái đất?


- Học sinh lần lượt trả lời


- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A,


bom H, khói hình nấm.


- : chúng ta phải làm gì để giữ bình
yên cho trái đất?


+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa
bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự
bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+ Bảo vệ môi trường


+ Đoàn kết các dân tộc


- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận, rồi nêu
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ
thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gạch dưới từ nhấn mạnh
- Học sinh thi đọc diễn cảm
<b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>


- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của chúng em”
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc


lòng 1 khổ thơ.



- Thi đua dãy bàn
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Rèn đọc đúng nhân vật


-Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”


<b>TOÁN : LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Học sinh củng cố, rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ . Làm bài tập 1,3,4.</b>
<b>- Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học.</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b> Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH</b>


4’ <b>1. Bài cũ: </b> - 2 học sinh làm bài 3


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


10’ <b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng</b>
cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên
quan đến tỉ lệ



- Hoạt động cá nhân


<b> Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị"


11’ <b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b> - Hoạt động nhóm đôi


<b></b> Bài 2:Dành cho hs khá gỏi.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài


- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân


tích đề, tóm tắt đề, giải
2 tá bút chì là 24 bút chì


- Phân tích đề
-Nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải
<i>"Dùng tỉ số"</i>


8’ <b></b> Bài 3:



- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân


tích đề, tóm tắt, giải


- Học sinh tóm tắt


- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “
- Học sinh sửa bài


4’ <b>* Hoạt động 3:Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu lại 2 dạng toán tỉ lệ:


Rút về đơn vị - Tỉ số - Thi đua giải bài tập nhanh
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

CHÍNH TẢ: Nghe-viết): ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> -Tiếp tục củng cố mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.</b>
- Nghe và viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ Hô.”


<b>II. Chuẩn bị: :Mô hình cấu tạo tiếng. </b>
III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên
bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi


mãi hòa bình


- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm
- Học sinh làm nháp


- 2 HS làm phiếu và đọc kết quả bài làm, nói
rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong


SGK - Học sinh nghe- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng


người nước ngoài và những tiếng, từ
mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ,
tiếng khó cho học sinh viết


- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng


- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên
âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp, Việt, Phan
Lăng, dụ dỗ, tra tấn



- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho học sinh viết


- Học sinh viết bài
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả


một lựơt – GV chấm bài


- Học sinh dò lại bài
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng
tiếng nghĩa và chốt.


<b></b> Giáo viên chốt lại - 2HS phân tích, nêu sự giống và khác nhau


+Giống: hai tiếng đều có âm chính
gồm hai chữ cái


+Khác : tiếng <i><b>chiến</b></i> có âm cuối, tiếng
nghĩa không có


- Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp
dụng mỗi tiếng


- HS nhận xét



<b></b> Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu


- Giáo viên chốt quy tắc :


+ Trong tiếng <i><b>nghĩa</b></i>: đặt dấu thanh ở
chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi


+ Trong tiếng <i><b>chiến</b></i>: đặt dấu thanh ở
chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi


- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh
dấu thanh ở các từ này


- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh


<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu: </b>


<b> - Luyện đọc và trả lời câu hỏi bài: Tại sao chim bồ câu thành biểu tượng của hoà bình.</b>
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được .


<b>- Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. </b>


<b>II. Chuẩn bị: nội dung bài tập TH tiết 1 ? 24, 25 </b>


III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1’ <b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


33’ <b>2. Phát triển các hoạt động: </b>


13’ <b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Luyện đọc đoạn


Đọc trong nhóm
Đọc cả bài


3 HS đọc nối tiêp.


2 em ngồi cùng bàn luyện đọc.
1 em đọc


Cả lớp đọc thầm
15” HĐ 2: HD làm bài tập


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


Câu a,b,c,d,e hướng dẫn các em tự
đọc trong bài để chọn đáp án đúng.
Câu g,h nhắc HS nhớ lại từ đồng
nghĩa và từ trái nghĩa để làm cho



đúng. - Học sinh làm bài cá nhân.


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 2: Gạch chân những cặp từ trái


nghĩa có trong các thành ngữ tục ngữ:


- 2 học sinh đọc yêu cầu bài


- Giáo viên hd cho học sinh gạch - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch
dưới các từ trái nghĩa có trong bài.


- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


VN ôn lại từ đồng nghiã và từ tái
nghĩa


- Nhận xét tiết học


<b>GĐHSY: Ôn văn tả cảnh (2 tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b>- </b>Nắm được u cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.
-Viết được đoạn văn mieêu tả vẻđẹp của chim bờ câu.


- Lập được dàn ý về bài văn tả cảnh.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


III. Caùc hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Phát triển các hoạt động: </b>


10' <b>* Hoạt động 1: Hd làm bài 1 </b> - Hoạt động lớp
Điền mỡi từ sau vào chỡ trớng thích


hợp để hoàn chỉnh bài văn. - Đọc lại đề bài
Đọc đoạn văn
Suy nghĩ và tự làm


Chữa bài Nêu kết quả


Lớp nhận xét


Đọc doạn văn đã hoàn chỉnh
20' <b>* Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn viết đoạn


văn ở bài tập 2


Đọc yêu cầu của bài tập


GV Hd làm


H đọc


Hs quan sát tranh minh hoạ cho bài đọc
Đọc lại bài Tại sao chim bồ câu thành biểu
tượng của hoà bình


- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết
Quan sát hình dáng ,màu lơng, bợ
cánh, đuơi của chim bờ câu, rời quan
sát mợt vài cảnh thả chim bờ câu để
viết


- Học sinh quan sát và ghi nhanh những điều
mình quan sát được ra nháp.


- Dựa vào bài tập đọc và những điều đã đã
ghi nháp để hoàn thành một đoạn văn miêu
tả vẻ đẹp và cảnh thả chim bồ câ.u


- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các


em - Lần lượt học sinh đọc đoạn văn đã viétxong


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa


lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạnvăn sai



- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học


sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên


- Cả lớp nhận xét
5' <b>* Hoạt động 3:</b> Củng cố - Hoạt động lớp


- Hướng dẫn học sinh học tập những
đoạn văn hay


- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng
học và rút ra kinh nghiệm cho mình


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài
hay có ý riêng, sáng tạo


30' <b>HĐ4: Lập dàn ý </b>


Quê hương em có nhiều cảnh đẹp
(cánh đồng, đường làng, dòng sông,
đêm trăng...) em hãy lập dàn ý tả một
trong những cảnh đẹp đó.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa
chọn những nét chính để lập dàn ý.
- Gv giúp đỡ những Hs yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV bổ sung, khen ngợi những em làm


tốt


-Lớp nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn
- Nhận xét tiết hoïc


<i>Thứ tư ngày14 tháng 9 năm 2012</i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ TRÁI NGHĨA </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. </b>


<b>2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa.</b>


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4


<b></b> Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét



1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


33’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


10’ <b>* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn</b>
học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ
trái nghĩa


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b></b> Phần 1:


<b></b> Giáo viên theo dõi và chốt:


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí




“Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ
có nghĩa trái ngược nhau <sub></sub> từ trái
nghĩa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch
dưới trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia re là chết



- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch
dưới


- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Cả lớp nhận xét


<b></b> Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


<b>+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển</b>
để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”


- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét


<b></b> Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài theo nhóm


- Đại diện nhóm nêu: 2 ý tương phản của cặp
từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất
khí khái của con người VN mang lại tiếng tốt
cho dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cạnh nhau se làm nổi bật những gì đối
lập nhau


8’ <b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ </b> - Hoạt động nhóm, lớp


+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ


10’ <b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại cho điểm


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài


<b></b><sub> Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất</sub>
dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn


<b></b> Bài 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài


- Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 4: - 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh làm bài cá nhân


- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức


5’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm, lớp


- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi
bảng từ)


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái
nghĩa”


- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN:ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán có liên
quan đến tỉ lệ đó. Làm bài tập1.


- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.


- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:bảng phụ </b>


III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>2. Bài cũ: Luyện tập </b>


- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tỉ



lệ đã học - 2 học sinh lần lượt sửa bài ở (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ


- Hoạt động cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

sẵn trên bảng <sub></sub> học sinh nhận xét mối quan
hệ giữa hai đại lượng.


_GV cho HS quan sát bảng nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên
bao nhiêu lần thì số bao gạo có được
lại giảm đi bấy nhiêu lần “


Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ
“tỉ lệ nghịch”


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán
liên quan đến tỉ lệ


- Hoạt động cá nhân



<b></b> Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt


- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ
cá nhân tìm cách giải


- Học sinh giải - Phương pháp dùng rút về
đơn vị


_GV phân tích bài toán để giải theo


cách 2 “tìm tỉ số” - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1trong 2 cách
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy)


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng
cách “rút về đơn vị”


- Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp
sức


<b></b> Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh


giải


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về
<i>đơn vị”</i>



<b></b> Giáo viên nhận xét


<b> Bài 3: </b> - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài - Phương pháp “Dùng tỉ


<i>số”</i>


4’ <b>* Hoạt động 5: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ)
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng


toán quan hệ tỷ lệ
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


<b>KỂ CHUYỆN : TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh họa, lời kể của giáo viên,học sinh tìm được lời thuyết</b>
minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật.


<b>2. Kĩ năng: </b> Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động
dung cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của
quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


<b>3. Thái độ: </b> Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
<b>II. Chuẩn bị: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. </b>
III. Các hoạt động:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b></b> Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã


được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>
10’ <b>* Hoạt động 1: </b>


- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong


phim:


+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu
tầm tài liệu về vụ thảm sát.


- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và
giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
12’ <b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>


kể chuyện.


- 1 học sinh đọc yêu cầu



- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.


- Cả lớp nhận xét
5’ <b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa</b>


của câu chuyện.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa
của câu chuyện.


- Chọn ý đúng nhất.
3’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>


- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà tập kể lại chuyện


-Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.


- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành,</b>


tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.


<b> - Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh ve trong SGK trang 16 , 17


- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm
các nghề khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn


dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?


- Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình,
nhận ra quần áo, đồ chơi


- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, giàu trí
tưởng tượng ...


<b></b> Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn


từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi
dậy thì?


- 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
xương phát triển mạnh.



- Tuổi dậy thì: cơ thể phát triển nhanh, cơ
quan sinh dục phát triển ...


- Nhận xét bài cu


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b> - Học sinh lắng nghe
28’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


15’ <b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động nhóm, cả lớp
<b>+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng</b>


dẫn


- Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu
hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử


thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn
trên


<b>+ Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm
của mình trên bảng và cử đại diện lên
trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1
giai đoạn và các nhóm khác bổ sung
(nếu cần thiết)


<b></b> Giáo viên chốt lại nội dung làm



việc của học sinh


<b>Giai đoạn</b>
<b>Đặc điểm nổi bật </b>
Tuổi vị thành niên


- Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn
- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối
quan he với bạn bè, xã hội.


Tuổi trưởng thành


- Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm
trước bản thân, gia đình và xã hội.


Tuổi trung niên


- Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh
nghiệm sống.


Tuổi già


- Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh
nghiệm cho con, cháu.


10’ <b>* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ</b>


đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? - Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn </b>



- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho


mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. - Học sinh xác định xem những người trongảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.


<b>+ Bước 2: Làm việc theo nhóm </b> - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng
dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khác về phần trình bày của nhóm bạn.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của


cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổidậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai


đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?


- Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể
chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta
sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể
xảy ra.


1’ <b>4. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học


<b>HDTH TOÁN: Thực hành tiết 1</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<b> -Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học . </b>
<b> - Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỉ lệ. </b>


II. Các hoat động dạy học chủ yếu:


TG HĐGV HĐHS


1- Giới thiệu bài
2- Bài tập:
Bài 1:


5quyển: 45500 đồng
30 quyển: ….đồng


Hướng dẫn:
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?


- Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.


Bài 2: 6 ngày : 72m
24 ngày: ….m?
Hướng dẫn tương tự trên
-? Bài tán thuộc dạng toán gì?


- Khuyến khích học sinh trình bày theo 2 cách.
Bài 3:



4 ngày: 440000đồng
6 ngỳa : …? đồng


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tự làm.
GV : Bài này chỉ có cách tìm tỉ số


<b>-</b> Nhận xét, chữa bài
<b>-</b> Chốt lại cách làm.
3- Củng cố dặn dò.
4- Nhận xét giờ học.


-Đọc bài toán


- Dạng toán tỉ lệ


- Giải bài vào vở. hai học
sinh lên bảng


- nhận xét bài bạn.


-Dạng toán tỉ lệ.


-Học sinh làm bài vào vở, 2
học sinh lên bảng mỗi em
làm một cách


<b>-</b> Đọc bài toán


<b>-</b> Xác định dạng toán
<b>-</b> Giải vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>GĐHSY: ÔN GIẢI TOÁN (2 tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã</b>
học .


<b> - Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỉ lệ. </b>
<b> - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. </b>
II. Các họt động dạy học chủ yếu:


TG HĐGV HĐHS


<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Bài tập: </b>
<b>Bài 1: </b>


6 ngày: 12 người
4ngày : …người?
<b>-</b> Hướng dẫn:


<b>-</b> Bài toán cho biết gì?
<b>-</b> Bài toán hỏi gì?


<b>-</b> Bài toán thuộc dạng toán gì?
Nêu cách làm của dạng toán này


-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở theo hai cách
đx học



<b>-</b> Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2: Đọc bài toán</b>


Hướng dẫn tương tự trên


<b>-</b> ? Bài tán thuộc dạng toán gì?


<b>Bài 3: Đọc bài</b>


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tự làm.
<b>-</b> Nhận xét, chữa bài
<b>-</b> Chốt lại cách làm.
<b>Bài 4: Đọc bài</b>


- Yêu cầu Hs tóm tắt


<b>-</b> Yêu cầu học sinh tự làm.
<b>-</b> Nhận xét, chữa bài
<b>-</b> Chốt lại cách làm.
<b>Bài 5: </b>


-Đọc bài toán


- Dạng toán liên quan đến tỉ
số.


C1: Rút về đơn vị
C2: Tìm tỉ số.


- Giải bài vào vở. hai học


sinh lên bảng .


- Nhận xét bài bạn.


-Dạng toán tính diện tích
hình chữ nhật có liên quan
đến tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ.


-Học sinh làm bài vào vở,
học sinh lên bảng.


<b>-</b> Đọc bài toán


<b>-</b> Xác định dạng toán
<b>-</b> Giải vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Yêu cầu Hs đọc bài tự tóm tắt vào vở
- Yêu cầu tự làm


- Gv chấm, nhận xét
<b>Bài 6: Đố vui</b>


Đúng ghi Đ, sai ghi S


Quan sát hình vuông và điền
<b>3. Củng cố dặn dò.</b>
<b>4. Nhận xét giờ học.</b>


3 xe: 12 ngày


6 xe : ....ngày?
Hs làm vở


<b> </b>



<i>Thứ năm ngày13 tháng 9 năm 2012</i>
<b>TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết</b>
cho bài văn tả ngôi trường.


<b>2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .</b>


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ


- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của


học sinh - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnhtrường học


<b></b> Giáo viên nhận xét



1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


33’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


14’ <b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự lập</b>
dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi
trường


- Hoạt động cá nhân


<b></b> Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh trình bày những điều em đã quan
sát được


- Giáo viên phát giấy, bút dạ - Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh


yếu - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết


<b></b> Giáo viên nhận xét, bổ sung để


hoàn chỉnh dàn ý của học sinh - Học sinh trình bày trên bảng lớp - Học sinh cả lớp bổ sung
14’ <b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>


biết chuyển một phần của dàn ý chi
tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.


- Hoạt động nhóm đôi



<b></b> Bài 2: - Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có


chia thành từng phần nhỏ)
- 2 học sinh đọc bài tham khảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn
chỉnh


- Cả lớp nhận xét
Giáo viên gợi ý học sinh chọn :


+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột
cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi,
tập thể dục giữa giờ.


+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân
- Chấm điểm, đánh giá


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại các văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học


<b>TOÁN: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.Làm bài 1, 2,3 </b>
<b>- Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. </b>



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra cách giải dạng toán liên
quan đến tỷ số học sinh vừa học.


- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)


- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút
về đơn vị - Sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


9’ <b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
giải các bài tập trong vở bài tập  học
sinh biết xác định dạng toán quan hệ
tỷ lệ.


- Hoạt động cá nhân



<b></b> Bài 1:


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh
giải “Tìm tỉ số”


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng


10’ <b></b> Bài 2: - Hoạt động nhóm đôi


- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận


nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề,
nêu tóm tắt, cách giải


- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b></b> Giáo viên nhận xét và liên hệ với


giáo dục dân số


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại * Mức thu nhập của một người bị giảm


<b></b> Bài 3: - Học sinh đọc đề



- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài


tập số 2 - Học sinh tóm tắt- Học sinh giải
Dự kiến


10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người


? người : ? m mương
10’ <b></b> Bài 4:Dành cho học sinh k-g. - Hoạt động cá nhân


- Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời


- Học sinh nêu cách giải - Học sinh nêu tóm tắt- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt ý


4’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập


qua tóm tắt sau:


+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngày : ? m mương
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học



<b>ĐỊA LÍ: SÔNG NGÒI</b> <b> </b>
<i>I</i>


<i><b> </b></i><b>- Mục tiêu:</b>


<b>- Nắm một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .</b>


<b>- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập được mối quan hệ địa</b>
lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.


<b>- Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi,</b>
trồng cây gây rừng để tránh lu do nước sông dâng cao.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.


- Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam.
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1.Bài cũ: “Khí hậu”</b>


+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí
hậu nước ta?


- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh



hưởng như thế nào đến đời sống sản
xuất của nhân dân ta?


<b></b>

Giáo viên nhận xét. Đánh giá



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi</b>
<b>dày đặc</b>


- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>+ Bước 1: </b>


- Phát phiếu học tập - Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông? - Nhiều sông


+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí
một số con sông ở Việt Nam? Ở miền
Bắc và miền Nam có những con sông
lớn nào?


- Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu,
sông Thái Bình …


- Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông
Đồng Nai …


- Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn
là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả,
sông Mã, sông Đà Rằng


+ Vì sao sông miền Trung thường


ngắn và dốc?


- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.


+ Bước 2: - Học sinh trình bày


- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn


thiện câu trả lời - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Namcác con sông chính.


<b></b> Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước


ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên
cả nước.


- Lặp lại
<b>2. Sông ngòi nước ta có lượng nước</b>


<b>thay đổi theo mùa, có nhiều phù sa.</b>


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>+ Bước 1: Phát phiếu giao việc</b>


- Hoàn thành bảng sau: - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảoluận và trả lời:
<b>Chế độ</b>


<b>nước sông</b> <b>Thời gian (từ tháng…đến tháng…)</b> <b>Đặc điểm</b> <b>Ảnh hưởng tới đờisống và sản xuất</b>
Mùa lu


Mùa cạn


<b>+ Bước 2: </b>


- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.


<b></b> Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước


theo mùa do sự thay đổi của chế độ
mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó
khăn cho đời sống và sản xuất về giao
thông trên sông, hoạt động của nhà
máy thủy điện, mùa màng và đời sống
đồng bào ven sông”.


- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại


- Màu nước sông mùa lu mùa cạn như
thế nào? Tại sao?


- Thường có màu rất đục do trong nước có
chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lu. Mùa
cạn nước trong hơn.


<b>3. Vai trò của sông ngòi</b> - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp
nước cho đồng ruộng và là đường giao thông
quan trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn
thủy điện rất lớn.


- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sông bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình
và Trị An.


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
- Nhận xét tiết học


<b>KHOA HỌC: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy</b>
thì


<b>2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất</b>
và tinh thần ở tuổi dậy thì.


<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào</b>
tuổi dậy thì.


<b>II. Chuẩn bị: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 </b>
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: </b>


- Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già,
làm các nghề khác nhau trong xã hội ,


yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc
điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.


- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi
ứng với hình đã chọn.


- Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn
hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó.


<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét bài


cu.


- Học sinh nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


28’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu</b>


học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp


<b>+ Bước 1: GV nêu vấn đề :</b>
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?


+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên
làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4,
thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
<b>+ Bước 2:</b>



_GV yêu cầu mỗi HS trình bày một ý


kiến ngắn gọn - Học sinh trình bày ý kiến
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã


kể trên _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu,thay đổi quần áo thường xuyên , …
_ GV chốt ý


<b>* Hoạt động 2: </b>
<b>+ Bước 1:</b>


_GV chia lớp thành 2 nhóm nam và


nữ và phát phiếu học tập _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dụcnam “
_ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục
nữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhóm nam, nhóm nữ riêng _Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a


_HS đọc Bạn cần biết Tr 19 / SGK
<b>* Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo</b>


luận


<b>+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)</b>
_GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4,
5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi
+Chỉ và nói nội dung từng hình
<b>+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)</b>


_GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ
về những việc nên làm và không nên
làm để bảo vệ sức khoẻ


_Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên : Ở tuổi dậy thì, chúng ta


cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện
tập TDTT, vui chơi giải trí ….


<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “Tập làm</b>
diễn giả”


- Hoạt động nhóm đôi, lớp
<b>+ Bước 1: </b>


- GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
<b>+ Bước 2: HS trình bày</b>


<b>+ Bước 3: </b>


- GV: Các em đã rút ra được điều gì
qua phần trình bày của các bạn ?
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Thực hiện những việc nên làm của
bài học


- Chuẩn bị: Thực hành “Nói không !
Đối với các chất gây nghiện “



<i>Thứ sáu ngày14 tháng 9 năm 2012</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. </b>


<b>- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực</b>
hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được .


<b>II. Chuẩn bị: Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 </b>
III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa” </b>


- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3 ( Giang)
+ Thế nào là từ trái nghĩa?


+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng


trong câu? - Nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

33’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


18’ <b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>



các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Cả lớp đọc thầm
- GV phát phiếu cho HS, lưu ý câu có


2 cặp từ trái nghĩa - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạchdưới các từ trái nghĩa có trong bài.
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


<b></b> Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
<b></b> Bài 3:


- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục


ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức


<b></b> Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét


10’ <b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
biết tìm một số từ trái nghĩa và đặt câu


với các từ vừa tìm được.


- Hoạt động nhóm, lớp


<b></b> Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4


- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh


trao đổi nhóm. - Nhóm trưởng phân công các bạn trongnhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi
nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm
trình bày.


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
<b></b> Bài 5:


- Lưu ý hình thức, nội dung của câu


cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc


<b></b> Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa
bình”



TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp </b>HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng
( hiệu) và tỉ số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học .


<b>2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỉ lệ. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. </b>
<b>II. Chuẩn bị: : Phấn màu, bảng phụ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Luyện tập </b>


- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên
quan đến


- 2 học sinh
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK)


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập </b>
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
10’ <b>* Hoạt động 1: </b>


- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán
liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ
lệ  học sinh nắm được các bước giải
của các dạng toán trên



- Hoạt động nhóm đôi


<b></b> Bài 1: - 2 học sinh đọc đề


- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu
các nội dung:


- Phân tích đề và tóm tắt


- Tóm tắt đề + Tổng số nam và nữ là 28 HS


+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5


- Phân tích đề - Học sinh nhận dạng


- Nêu phương pháp giải - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nêu - Học sinh giải


- Học sinh sửa bài


- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng
Tổng và Tỉ


<b></b> GV nhận xét chốt cách giải


9’ <b>* Hoạt động 2: </b> - Hoạt động cá nhân


<b></b> Bài 2



_GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai
số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”


- Lần lượt học sinh phân tích và nêu
cách tóm tắt


- HS giải


<b></b> Giáo viên nhận xét - chốt lại - Lớp nhận xét


10’ <b>* Hoạt động 3:</b>


<b></b> Bài 3 và 4 - Học sinh đọc đề - Phân tích đề,̀ tóm tắt và


chọn cách giải
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại các bước giải của


2 bài


- Lớp nhận xét


4’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán


vừa học - Học sinh còn lại giải ra nháp



1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn</b>
hoàn chỉnh.


<b>2. Kĩ năng: </b> Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo.


<b>3. Thái độ: </b> Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra.
III. Các hoạt động:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4’ <b>1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả</b>


cảnh.


1’ <b>2. Giới thiệu bài mới: </b>
“Kiểm tra viết”


33’ <b>3. Phát triển các hoạt động: </b>


3’ <b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>


làm bài kiểm tra.


- Hoạt động lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát


tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra


- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong
1 vườn cây.


2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em
biết.


3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê
hương em.


4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng
quê em.


5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em
thường đi qua.


6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc


của học sinh nếu có.


- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện
qua tranh và chọn thời gian tả.



30’ <b>* Hoạt động 2: Học sinh làm bài </b>
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thớng
kê”


- Nhận xét tiết học


<b>GĐHSY: ƠN GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tỉ</b>
số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học .


- Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tỉ lệ.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


TG HĐGV HĐHS


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

10’


10’


12’


3’


2.Bài tập:
Bài 1:



a) Tổng hai số là 80. Số thứ nhất bằng 7/9 số
thứ hai. Tìm hai số đó.


b) Hiệu hai số là 55. Số thứ nhất bằng 9/4 số
thứ hai. Tim hai số đó.


<b>-</b> Hướng dẫn:


<b>-</b> Bài toán cho biết gì?
<b>-</b> Bài toán hỏi gì?


<b>-</b> Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.


<b>-</b> Nhận xét, chữa bài.


Bài 2: Mua 5 m vải hết 80000 đồng. Hỏi mua
10m vải như thế hết bao nhiêu tiền?


<b>-</b> Hướng dẫn tương tự trên
<b>-</b> ? Bài tán thuộc dạng toán gì?


<b>-</b> Khuyến khích học sinh trình bày theo 2
cách.


Bài 3: Có 5 xe chở được 150 người. Hỏi với
mức như thế, nếu có 200 người thì cần mấy
xe?



<b>-</b> Yêu cầu học sinh tự làm.
<b>-</b> Nhận xét, chữa bài
<b>-</b> Chốt lại cách làm.
3.Củng cố dặn dò.
4.Nhận xét giờ học.


-Đọc bài toán


-Cho biết tổng và tỉ số của
hai số. Hiệu và tỉ số của hai
số đó.


- Tìm hai số


- Dạng toán tìm hai số khi
biêt tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó.


- Giải bài vào vở. hai học
sinh lên bảng


- nhận xét bài bạn.


-Dạng toán tỉ lệ.


-Học sinh làm bài vào vở,
học sinh lên bảng.


<b>-</b> Đọc bài toán



<b>-</b> Xác định dạng toán
<b>-</b> Giải vào vở.


<b>-</b> Trình bày.
<b>-</b> Gọi hs lên bảng


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
I/ MUC TIÊU:


-Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
-Vạch ra phương hướng tuần tới.


-Giáo dục các em ngoan, có tinh thần kỷ luật trong giờ học tập, sinh hoạt.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:


*Duy trì tiết hoạt động, tập thể cuối tuần.
*Lớp trưởng điều khiển.


*Các tổ tự nhận xét các mặt của tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1/ Về đạo đức: các em đều ngoan, lễ phép, biết vâng lời có nề nếp khá tốt. Bên cạnh</b>
vẫn còn 1 vài em hay nói chuyện riêng như : X Sơn, Nam, Hùng.


<b>2/ Về học tập: Một số em chậm, chữ cẩu thả, , xấu, trình bày chưa đúng, đẹp theo</b>
quy định. Bảng nhân, chia còn nhiều em chưa thuộc, cộng trừ có nhớ còn quá chậm, toán có
lời văn rất nhiều em chưa làm được như: Nam, Thái.


<b>3/ Các mặt khác: Tham gia khá đều, có nề nếp khá tốt nhưng sách vở còn bẩn, dụng</b>
cụ 1 số còn thiếu.



<b>4/ Phương hướng tuần tới:</b>

-GD các em ngoan, lễ phép.



-Nhắc nhở giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch se.
-Rèn chữ , giữ vở sạch , đẹp.


-Mua sắm đầy đủ dụng cụ học tập.


-Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HDTHTV: TẬP KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Dựa vào tranh minh họa, để tự kể lại được chuyện. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời</b>
nhân vật.


<b> - Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động</b>
dung cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ
của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong.
- Trò : SGK


III. Các hoạt đợng:


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA HỌC SINH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát



4’ <b>2. Bài cũ: </b>


<b></b> Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã


được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
10’ <b>* Hoạt động 1: </b>


- Yêu cầu học sinh khá, giỏi kể lại


chuyện. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.


- Viết lên bảng tên các nhân vật trong
phim:


+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu
tầm tài liệu về vụ thảm sát.


12’ <b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh</b>
kể chuyện.



<b>Phương pháp: Kể chuyện. </b>


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết
minh cho mỗi hình.


- Cả lớp nhận xét
5’ <b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa</b>


của câu chuyện.


<b>Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại,</b>
giảng giải


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa
của câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b>


- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay
truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Về nhà tập kể lại chuyện


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×