Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

giao an lop 4 tuan 4cktkn2 buoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.62 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>VIẾT THƯ</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu:</b>


- Nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư ( ND ghi nhớ ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
(mục III ).


<b>*KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.</b>
<b> - Tìm kiếm và xử lí thơng tin.</b>


<b> - Tư duy sáng tạo.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập
III/ Các hoạt động dạy -học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC : </b>


- Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân
vật để làm gì?


- Có những cách nào để kể lại lời nói,
ý nghĩ của nhân vật?


Nhận xét, cho điểm
<b>B. Bài mới:</b>



<i><b>1/ Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2/ Vào bài:</b></i>


<i><b>* Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


- Gọi 1 hs đọc lại bài Thư thăm bạn.
H1: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để làm gì?


H2: Theo em người ta viết thư để làm
gì?


H3: Đầu thư bạn Lương Viết gì?


H4: Lương thăm hỏi tình hình gia đình
và địa phương của Hồng như thế nào?
H5: Bạn Lương thơng báo với Hồng tin
gì?


H6: Qua tìm hiểu, em nào cho biết nội
dung bức thư cần có những gì?


H7: Qua bức thư các em có nhận xét gì
về phần mở đầu và phần kết thúc?
- Gọi hs đọc ghi nhớ


- Để nói lên tính cách nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện.



- Kể nguyên văn và kể bằng lời của
người kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>*KNS: - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự </b>
<b>trong giao tiếp.</b>


<i><b>3/ Luyện tập:</b></i>


<b>*KNS: - Tìm kiếm và xử lí thơng tin.</b>
<b> - Tư duy sáng tạo.</b>


<i>+ Tìm hiểu đề:</i>


- Treo bảng phụ viết sẵn đề bài
- Gọi hs đọc đề bài


- Gạch chân: trường khác để thăm hỏi,
kể tình hình lớp, trường em.


H1: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
H2: Mục đích viết thư là gì?


H3: Viết thư cho bạn cùng tuổi cần
xưng hô như thế nào?


H4: Cần thăm hỏi bạn những gì?


H5: Cần kể cho bạn nghe những gì về
tình hình ở lớp, trường em hiện nay?
H6: Em nên chúc, hứa hẹn với bạn


điều gì?


<i>+ Thực hành viết thư</i>


- Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng để
viết thư


- Y/c hs viết vào vở


- Các em cố gắng viết bực thư thăm
hỏi chân thành, tình cảm, kể được
nhiều việc ở lớp, ở trường.


- Gọi hs đọc lá thư của mình.
<i><b>4/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


H1: Một bức thư thường gồm những
nội dung nào?


- Về nhà viết hoàn chỉnh bức thư (đối
vời những em chưa làm xong)


- Baøi sau: Cốt truyện
- Nhận xét tiết học.


- 4 hs đọc ghi nhớ.


- 2 hs đọc đề bài
- HSTL.



- HSTL.
- HSTL.
- HSTL.
- HSTL.
- HSTL.


- HS thực hành viết thư


- 3,4 hs đọc - hs khác nhận xét
- HS đọc lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ


- Đọc trơi chảy tồn bài: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm


- Đọc diễn tả toàn bài
2. Đọc hiểu:


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Chính trực, di chiếu…


- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của Tơ
Yến Thành - vị quan nổi tiến cương trực thời xưa.



<i><b>KNS: - Tự nhận thức về bản thân.</b></i>
<i><b> - Tư duy phê phán.</b></i>


<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 SGK
- Bảng phụ


III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện
<i>Người ăn xin và trả lời câu hỏi </i>


- Nhận xét cho điểm HS
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm</b></i>
<i>măng mọc thẳng và đề bài tập đọc</i>


<i><b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài: </b></i>


<i>a. Luyện đọc</i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 36, gọi 3 HS
nối tiếp nhau đọc



- Gọi 2 HS đọc toàn bài. GV lưu ý sửa
chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
nêu có


- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc
<i>b. Tìm hiểu bài :</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
H1: Tô Hiến thành làm quan thời nào ?
H2: Mọi người đánh giá ông là người như
thế nào?


H3: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
H4: Đoạn 1 kể chuyện gì?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Nhận xét bài đọc của bạn


- 3 HS đọc theo trình tự
- 2 HS nối tiếp đọc toàn bài
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe


- TL1: Làm quan triều Lý


- TL2: Ông là người nổi tiêngs
chính trực



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Ghi ý chính đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:


H1: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xun chăm sóc ơng?


H2: Cịn gián nghị Trần Trung Tá thì sao?
H3: Đoạn 2 ý nói đến ai?


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:


H1: Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình?


H2: Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện ntn?


H3: Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?


H4: Đoạn 3 nói ý gì?
- Ghi nội dung của bài thơ
<i>c. Đọc diễn cảm</i>


- Gọi HS đọc toàn bài



- Gọi HS phát biểu về cách đọc.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu


- Y/c HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay
<i><b>KNS: Y/c HS đọc phân vai</b></i>


- Nhận xét, cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dị </b>


- Gọi 1 HS đọc tồn bài và nêu đại ý
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học bài


- 2 HS nhắc lại


- 1 HS đọc thành tiếng


- TL1: Quan tham tri chính sự ngày
đêm hầu hạ bên giường bệnh


- TL2: Do bận quá nhiều việc nên
không đến thăm ông được


- TL1: Ông tiến cử quan gián nghị
Trần Trung Tá


- TL2: Ông cử người tài ba ra giúp


nước chứ không cử người ngày
đêm hầu hạ mình


- TL3:


+Vì ơng quan tâm đến triều đình,
tìm người tài giỏi để giúp nước,
giúp dân


+ Vì ơng khơng màng danh lợi, vì
tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần
Trung Tá


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, cả
lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
- Cách đọc (như đã nêu)


- Lắng nghe


- Luyện đọc để tìm ra cách đọc hay
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Toán</b>


<b>SO SÁNH VÀ SẮP SẾP THỨ TỰ</b>
<b>CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá số kiến thức ban đầu về </b>
- Các so sánh hai số tự nhiên



- Đặc điểm về các số tự nhiên


- HS làm được các bài 1 (cột 1), 2 a, c; 3a
<b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2.2 So sánh các số tự nhiên:</b></i>


<i>a) Luôn thực hiện được phép so sánh 2 số</i>
<i>tự nhiên bất kì</i>


- GV Nêu các cặp số tự nhiên như 100 và
89, 456 và 231… Rồi y/c HS so sánh xem
trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào
lớn hơn


H: Như vậy 2 số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì?


<i>b) Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì </i>
- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99


H: Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau,
căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có


thể rút ra được kết luận gì?


- GV y/c HS rút ra kết luận
- GV viết lên bảng các cặp số:
123 và 456 ; 1891 và 7578


- GV y/c HS so sánh các số trong từng cặp
số với nhau và nhận xét gì về số các chữ
số của các số trong mỗi cặp số trên?


- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456


- GV y/c HS nêu lại kết luận về cách so
sánh 2 số tự nhiên với nhau


<i>c) So sánh hai số trong dẫy số tự nhiên và</i>
<i>trên tia số:</i>


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên
- Hãy so sánh 5 và 7


H1: Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7
hay 7 đứng trước 5?


H2: Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước
lớn hơn hay bé hơn số đứng sau?


- Y/c HS vẽ tia số biểu diễn các số tự


- Lắng nghe



- HS nối tiếp phát biểu ý kiến
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 100
+ …


TL: Chúng ta luôn xác định được
số nào bé hơn, số nào lớn hơn
- 100 > 99 (100 lớn hơn 99) hay 99
< 100 (99 bé hơn 100)


TL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn, số nào ít chữ số hơn thì bé
hơn


- HS so sánh và nêu kết quả:
123 < 456 ; 7891 > 7578


TL: Các số trong mỗi số có số chữ
số bằng nhau


- So sánh hàng trăm 1<4, nên 123 ,
456


- HS nêu như phần bài học SGK
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, …
- 5 bé hơn 7; 7 lớn hơn 5
- TL: 5 đứng trước 7


- Trong dãy số tự nhiên số đứng
trước bé hơn số đứng sau



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhiên


- Y/c HS so sánh 4 và 10


<i><b>2.3 Xếp thứ tự các số tự nhiên :</b></i>


- Hãy xếp các số 7698, 7968, 7896 theo
thứ tự từ bé đến lớn. Và ngược lại


- Y/c HS nhắc lại kết luận
<i><b>2.4 Luyện tập, thực hành:</b></i>
<i>Bài 1:</i>


- Y/c HS tự làm bài


- GV chữa bài và y/c HS giải thích cách so
sánh của 1 số cặp số 1234 và 999; 2501 và
2410


- GV nhận xét và cho điểm HS
<i>Bài 2:</i>


H1: Bài tập y/c chúng ta làm gì?


H2: Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì?


- Y/c HS làm bài



- Y/c HS giải thích cách sắp xếp của mình
- GV Nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 3:</i>


H1: Bài tập y/c chúng ta làm gì?


H2: Muốn xếp được các số từ lớn đến bé
chúng ta phải làm gì?


- Y/c HS giải thích cách xắp xếp của mình
- Nhận xét và cho điểm


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau


- 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn
7698 , 7896 , 7968


- HS nhắc lai kết luận như trong
SGK


- 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả
lớp làm bài vào vở.


- HS nêu cách so sánh



- Bài tập y/c sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn


- Chúng ta phải so sánh các số với
nhau


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT


- Y/c xếp các số theo thứ tự từ lớn
đến bé


- Chúng ta phải so sánh số với nhau
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chính tả:</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MINH</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe – viết đúng, đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôi …đến nhận mặt ông
<i>cha ta của mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình </i>


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ân/ âng


<b>II/ Đồ dung dạy - học : Bài tập 2b viết sẵn 2 lân trên bảng lớp</b>
<b>III/ Hoạt động dạy - học : </b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Cho HS viết bảng con 1 số từ ngữ: Chổi,
chảo …


<b>2. Bài mới </b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài </b></i>
- Gọi HS đọc đoạn thơ


- Hỏi: Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ
nước nhà?


- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn


- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được


- Đọc cho HS viết vào vở
- Sốt lỗi và chấm bài


<i><b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i>Bài 2:</i>


<i>Lưu ý GV có thể lựa chọn a) hoặc b) hoặc</i>
<i>bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi cho</i>
<i>HS địa phương</i>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- HS tự làm bài. 2 HS làm xong trước lên
làm trên bảng


- Gọi HS nhận xét sữa bài
- Chốt lại lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu văn
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học


- HS về nhà viết lại vào VBT và chuẩn bị
bài sau


- 3 - 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
- TL: Vì câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu


- Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng
soi, vàng cơn nắng


- HS đọc.


- HS viết vào vở.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Dùng bút chì viết vào vở BTVN
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chữa bài



- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>KHOA HỌC </b>


<b>Bài TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Hiểu giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món


- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng
- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày


<i><b>KNS: - Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.</b></i>


<i><b> - Bước đầu hình thành KN tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù</b></i>
<i><b>hợp chi bản thân và có lợi cho sức khỏe.</b></i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh hoạ trang 16, 17 SGK
- Phiếu học tập theo nhóm


- Giấy khổ to


- HS chuẩn bị bút màu
III/ Hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>HĐ1: khởi động</b>


- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS


+ Yêu cầu HS Hãy kể tên các thức ăn
hằng ngày các em ăn


+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào?




Đưa ra yêu cầu bài


<b>HĐ2: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều</b>
<b>loại thức ăn và thường xuyên thay đổi</b>
<b>món ?</b>


- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
H1: Nếu hằng ngày cũng chỉ ăn một loại
thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng
gì đến hoạt động sống?


H2: Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn
ntn?



<i><b>KNS: H3: Vì sao phải ăn phối hợp nhiều</b></i>
<i><b>loại thức ăn và thường xuyên thay đổi</b></i>
<i><b>món? </b></i>


- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình. GV ghi các ý không
trùng lên bảng và kết luận ý kiến đúng
- Gọi 2 HS đọc to mục bạn cần biết trang
17, SGK


<b>HĐ3: Nhóm thức ăn có trong một bữa</b>
<b>ăn cân đối</b>


+ Cá, thịt, rau, tôm, hoa quả …
+ Em cảm thấy chán không muốn
ăn


- Hoạt động theo nhóm


- Thảo luận và rút ra câu trả lời
đúng


+ 2 đến 3 HS đại diện cho các
nhóm lên trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tiến hành hoạt động nhóm 6


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 16,17 SGK để vẽ và tơ màu các loại
thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn



- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày
- Nhận xét từng nhóm.


<i><b>*KNS: </b></i>


<i><b>- Y/c bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có</b></i>
đủ chất và hợp lí


- Y/c HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và
trả lơi câu hỏi: Những thức ăn nào cần: ăn
đủ, ăn vừa phải, ăn mmức độ, ăn ít, ăn hạn
chế


- GV kết luận


<b>HĐ4: Trò chơi: “Đi chợ”</b>
- Giới thiệu trò chơi


+ Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng
nhóm


+ Y/c các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 dến 7 phút


+ Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần
có nhóm trình bày GS gọi nhóm khác bổ
sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến
nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm



+ Nhận xét, tuyên dương các nhóm


+ Y/c HS chọn ra 1 nhóm có thực đơn hợp
lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt nhất


+ Tun dương


<b>HĐ5: Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học tuyên dương những
HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết


- Dặn HS về nhà sưu tầm những thức ăn
được chế biến từ cá


+ Chia nhóm và nhận đồ dùng học
tập


+ Quan sát thảo luận vẽ và tơ màu
các loại thức ăn nhóm mình chon
cho một bữa ăn


+ 2 đến 3 HS đại diện trình bày
+ Quan sát, 5 HS nối tiếp nhau trả
lời, mỗi HS chỉ nêu tên một nhóm
thức ăn


- Lắng nghe



+ Nhận mẫu thực đơn và hoàn
thành thục đơn


+ Đại diện các nhóm lên trình bày
về những thức ăn, đồ uống mà
nhóm mình lựa chọn cho từng bữa
+ Lắng nghe


+ Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TỐN (TC)


<b>ƠN: DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>VIẾT SỐ TỤ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN</b>
<b>I .MỤC TIÊU:</b>


- HS biết số liền trước, liền sau của một số.


- HS biết viết một số thành tổng các số dưới dạng hệ thập phân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- Thẻ chọn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố</b></i>


GV hỏi, yêu cầu HS trả lời:



H1: Viết số liền sau của các số sau: 45; 500; 1009
H2: Viết số liền trước của các số sau: 10001; 3009; 478


H3: Viết số: 8 chục nghìn, 3 trăm nghìn, 4 nghìn, 7 chục, 5 đơn vị.
6 triệu, 7 trăm nghìn, 8 nghìn, 2 trăm, 5 chục.


<i><b>Hoạt động 2: Trò chơi “Chọn đáp án đúng nhất”</b></i>
- GV phổ biến luật chơi.


- Treo bảng phụ trò chơi.


1. Trong các dãy số sau, dãy số nào là dãy số tự nhiên.


A. 0; 1; 2; 3; 4 B. 1; 2; 3; 4; 5… C. …4; 5; 6 … 100.
2. Số tự nhiên lớn nhất là:


A. 1000. 000 B. 999. 999. 999 C. Khơng có số nào
3. Số tự nhiên bé nhất là:


A. 0 B. 1 C. 9


4. Số điền vào chỗ trống là: 405; …; …; 408


A. 407; 406 B. 406; 407 C. 405; 406


<i><b>Hoạt động 3: HS làm bài tập củng cố vào vở Toán (TC)</b></i>
Bài 1: >, <, =


12 354…13 452 56 789…56 798 34 567…30 000 + 4 567


4 579 … 12 000 28 700 … 82 007 7 000 + 879 …7879
Bài 2: Viết mỗi số sau thành tổng các giá trị hàng của nó:


45 789 = 123 457 = 145 700 985 =


100 400 = 200 = 765 002 =


Bài 3: Viết tất cả các số:
a) Có 4 chữ số: 1; 5; 9; 3
b) Có 6 chữ số: 9; 0; 5; 3; 2; 1.
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
- Chấm vở - Nhận xét.


- GV chữa bài ở bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng việt:


- Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ
- Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặc câu


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu
mà em thích


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: </b></i>


- Đưa các từ khéo léo, khéo tay


- Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?




Đề bài học


<i><b>2.2 Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
- Gọi HS đọc ví dụ gợi ý


- Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đơi


H1: Từ phức nào do những tiếng có nghĩa
tạo thành?



H2: Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì?


H3: Từ phức nào do những tiếng có âm
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?


<i><b>2.3 Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>2.4 Luyện tập:</b></i>


<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- 2 HS thực hiện y/c


- Đọc các từ trên bảng
- 2 từ trên đều là từ phức


- 2 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận và trả lời câu hỏi



TL1: Từ phức: Truyện cổ, ông
<i>cha, đời sau, lặng im …</i>


TL2: Từ truyện: tác phẩm văn học
miêu tả nhân vật hay diễn biến
của sự kiện


<i>+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời </i>


+ Tuyện cổ: sáng tác văn học có từ
thời cổ


TL3: Từ phức: thầm thì, chầm
chậm, cheo leo, se sẽ


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội
dung bài


- Nhận đồ dùng học tập
- Hoạt động trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Kết luận lời giải đúng
<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS
trao đổi tìm từ và viết vào phiếu



- Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm
khác nhận xét bổ sung


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên
bảng


<b>3 Củng cố dặn dò:</b>


H1: Từ ghép là gì? Lấy ví dụ
H2: Từ lấy là gì? Lấy ví dụ
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài
sau


- Chữa bài


- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Hoạt động trong nhóm
- Dán phiếu nhận xét bổ sung
- Đọc lại các từ trên bảng
- HS TL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên
- Luyện vẽ hình vng



- HS làm được các bài 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm hết các bài tập.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ
<b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i>Bài 1:</i>


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
- Nhận xét và cho điểm HS


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5,
6, 7 chữ số


- Y/c HS đọc các số vừa tìm được
<i>* Bài 2:</i>


- Y/c HS đọc đề bài


- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
GV hỏi: từ 10 đến 19 có bao nhiêu số


<i>Bài 3:</i>


- GV viết lên bảng phần a của bài 85967 <
85916 7 y/c HS suy nghĩ điền vào ô trống
- Y/c HS tự làm các phần còn lại, khi chữa
bài y/c HS giải thích cách điền số của mình
<i>Bài 4:</i>


- Y/c HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài
- Chữa bài cho điểm HS


<i>* Bài 5:</i>


- Y/c HS đọc đề


H1: Số x phải tìm thoả mãn các u cầu gì?
H2: Vậy x có thể là những con số nào?
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập và chuẩn bị bài sau


- Lắng nghe


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.


- HS TL.


- HS đọc đề



- Có 10 số có 1 chữ số
+ 10


+ 99
- Có 10 số
- Điền số 0


- HS làm bài và giải thích


- Làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh
đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo
dõi trrong SGK


- Là số tròn chục; Lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Kể chuyện</b>


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ trả lời được các câu hỏi về nội dung,
kể lai toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp, thà chết trên giàn lữa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền
- Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>



- Tranh minh hoạ truyện trang 40 SK


- Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- Gọi HS kể lại đã nghe đã học về lịng</b>
nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn
nhau


<i>- Nhận xét cho điểm từng HS</i>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài:</b></i>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


- Đưa ra tên bài học
<i><b>2.2 GV kể chuyện:</b></i>


- Y/c HS đọc thầm các câu hỏi ở B1
- GV kể 2 lần


<i><b>2.3 Kể lại câu chuyện:</b></i>
<i>a) Tìm hiểu truyện</i>



- Phát giấy bút dạ cho từng nhóm


- Y/c HS trong nhóm trao đổi, thảo luận để
có câu trả lời đúng


- Y/c nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
cho từng câu hỏi


- KL câu trả lời đúng
- Gọi HS đọc lại phiếu
<i>b) Hướng dẫn kể chuyện:</i>


- Y/c dựa vào câu hỏi và tranh minh hoạ kể
chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và
toàn bộ câu chuyện


- Gọi HS kể chuyện
- Nhận xét cho điểm HS


- Goi HS kể lại toàn bộ câu chuyện


<b>- 2 HS kể chuyện</b>


- HS trả lời


- Nhận đồ dùng học tập


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác


trả lời và thống nhất ý kiến và viết
vào phiếu


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
- Chữa vào phiếu của nhóm mình
(nếu sai)


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối
nhau


- 3 đến 5 HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Cho điểm HS


<i>c) Tìm ý nghĩa câu chuyện</i>
- Hỏi:


+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ?


+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa các nhà
thơ lên giàn hoả thiêu để thử thách


+ Câu chuyện có ý nói gì?


- Gọi HS nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể



- Nhận xét để tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghĩa câu chuyện nhất


<b>3. Củng cố đặn dị:</b>


- Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện và nêu
ý nghĩa của chuyện


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau


- Tiếp nối nhau trả lời:


+ Vì nhà vua khâm phục khí
phách của nhà thơ


+ Nhà vua thật sự kham phục lòng
trung thực của nhà thơ, dù chết
cũng khơng được nói sai sự thật
+ Ca ngợi nhà thơ chan chính thà
chết trên giàn lữa thiêu chứ khơng
ca ngợi ông vua tàn bạo. Khí
phacks thái độ đã khiến cha nhà
vua khâm phục


- 3 HS nhắc lại


- HS thi kể và nói ý nghĩa câu


chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tập Đọc</b>
<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ


- Đọc trơi chảy tồn bài ngắt nghỉ hơi đúng nhịp,nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi
cảm


- Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
2. Đọc hiểu:


- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: tự, luỹ thành, áo mộc, nịi tre, nhường …


- Hiểu nội dung: Cây tre tượng trưng cho người Việt Nam. Qua hình trưng cây
tre, phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng,
chính trực


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ câu chuyện trang 41 SGK
- Bảng phụ viết sẵn


III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng đoc bài một người chính
<i>trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài</i>


- Nhận xét và cho điểm HS
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài </b></i>


<i><b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<i>a. Luyện đọc</i>


- Y/c HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn (3 lượt HS đọc)


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài


- GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng
- GV đọc mẫu: chú ý giọng đọc


- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca


<i>b. Tìm hiểu bài :</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:



H1: Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
- Ghi ý chính đoạn 1


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và TLCH
H1: Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người?


- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS
đọc tồn bài


- 4 HS đọc tiếp nối theo trình tự
- 3 HS đọc thành tiếng


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng
TL: Câu thơ:


<i>Tre xanh, xanh tự bao giờ </i>


<i>Chuyện ngày xưa đã có bờ tre</i>
<i>xanh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

H2: Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng bào?


H3: Những hình ảnh nào của cây tre tựng
trưng cho tính ngay thẳng?



- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:


H1: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc
búp măng? Vì sao?


H2: Đoạn 2, 3 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH
H: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?


- Ghi ý chính đoạn 4


- Hỏi: Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài
<i>c) Đọc diễn cảm:</i>


- Yêu cầu HS đọc toàn bài
- Y/c HS luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS thi đọc


- Nhận xét và cho điểm HS
<b>3. Cũng cố dặn dò </b>


- Nhận xét lớp học


- Dặn vể nhà học bài và kể lại câu chuyện
đã học


TL2: Hình ảnh: bão bùng thân


<i>bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre</i>
<i>gần nhau thêm – thương nhau tre</i>
<i>chẳng ở riêng – lưng trần phơi</i>
<i>nắng phơi sương – có manh áo</i>
<i>mọc tre nhường cho con</i>


TL3: Hình ảnh: Nịi tre đâu chịu
mọc cong, cây măng mọc lên đã
mang dáng thẳng, thân nòi của tre,
tre già truyền gốc cho măng


- 1 HS đọc, trả lời tiếp nối


TL2: Ca ngợi những phẩm chất
<i><b>tốt đẹp của cây tre</b></i>


- 2 HS nhắc lại


- Đọc thầm và trả lời:


TL: Sức sống lâu bền của cây tre
- 2 HS nhắc lại


- 2 HS đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- 3-4 HS thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Toán</b>
<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến tạ, tấn
- Nắm được mối quan hệ của yến tạ tấn với kg
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng
- Thực hành làm tinhs vois các số đo khối lượng đã học


- HS làm được các bài 1; 2;3 . HS khá giỏi làm hết các bài tập.
II/ Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2 Giới thiệu yến, tạ, tấn:</b></i>
<i>a) Giới thiệu yến:</i>


H: Các em đã học được đơn vị đo khối lượng
nào?


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
Ghi bảng 1yến = 10kg


<i>b) Giới thiệu tạ:</i>


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?



Ghi bảng 1tạ = 10yến = 100 kg
<i>c) Giới thiệu tấn:</i>


- 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ
Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn


- Biết 1 tạ bằng 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


H: 1 tấn bằng bao nhiêu kg?


Ghi bảng :1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
<i><b>2.3 Luyện tập</b></i>


<i>Bài 1:</i>


- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc
bài làm trước lớp để chữa bài. Gợi ý cho HS
xem con vật nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất
H1: Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu
kg?


H2: Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
<i>Bài 2:</i>


- GV viết lên bảng câu a, y/c HS cả lớp suy
nghĩ để làm bài


- Nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 3:</i>


- GV viết lên bảng: 18 yến + 26 yến, sau đó


- Lắng nghe


TL: Đã học gam, ki-lơ-gam
- Nghe giảng và nhắc lại
- HS nghe và ghi nhớ:
10 yến = 1 tạ


- 100kg = 1 tạ
- HS nghe và nhớ
TL: 1 tấn = 100 yến
TL: 1 tấn = 1000 kg


- 1 HS đọc
TL: Là 200kg


TL: Con voi nặng 2 tấn tức là
20 tạ


- HS làm bài vào vở.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

y/c HS tính


- Yêu cầu HS giải thích cách tính của mình
- Cho HS tự làm các bài tập sau



<i>*Bài 4: </i>


- GV y/c 1 HS đọc đề bài trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>


<b>- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm</b>
các BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau


- HS làm bài, sau đó đổi chéo
vở kiểm tra bài của nhau


- 1 HS đọc


- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tập làm văn:</b>
<b>CỐT TRUYỆN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là cốt truyện


- Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến, kết
<i>thúc.</i>


- Sắp xếp các sự việc chính của 1 câu chuyện tạo thành cốt truyện


- Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện


<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>
- Giấy khổ to + bút dạ


- Hai bộ bằng giấy - mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1
III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Một
bức thư gồm những phần nào? Hãy nêu
nội dung của mỗi phần


- Nhận xét, cho điểm từng HS
<b>2. Dạy học bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: </b></i>


- Hỏi: Thế nào là kể chuyện?
<i><b>2.2 Tìm hiểu ví dụ:</b></i>


<i>Bài 1:</i>


- Y/c HS đọc đề bài


H: Theo em thế nào là sự việc chính?



- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm


- Y/c các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu và tìm các sự việc chính
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Kết luận về phiếu đúng
<i>Bài 2: </i>


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là
cốt chuyện của Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Vậy cốt truyện là gì?


<i>Bài 3:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


H1: Sự việc 1 cho em biết điều gì?


- 2 HS trả lời câu hỏi


TL: Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự
việc có đầu có cuối liên quan đến 1
hay một số nhân vật


- 1 HS đọc thành tiếng


- Sự việc chính là những sự việc
quan trọng, quyết định diễn biến


các câu chuyện mà khi thiếu nó câu
chuyện khơng cịn đúng nội dung
và hấp dẫn nữa


- Hoạt động trong nhóm


- Các nhóm dán kết quản lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung


- 2 HS đọc lại phiếu đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

H2: Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện
gì?


H3: Sự việc 5 nói lên điều gì?
- KL


H: Cốt truyện gồm có những phần nào?
<i><b>2.3 Ghi nhớ:</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


- Y/c HS mở SGK trang 30, đọc câu
chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện
của câu chuyện


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài
<i><b>2.4 Luyện tập:</b></i>


<i>Bài 1:</i>



- Gọi HS đọc nội dung


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp
các việc bằng cách đánh dấu theo số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5, 6


- Gọi HS lên bảng xếp các thứ tự việc
bằng băng giấy. HS dưới lớp nhận xét bổ
sung


<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc y/c


- Y/c HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS thi kể


- Nhận xét và cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>


- Hỏi: Câu chuyện cây khế khun chúng
ta điều gì?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau


TL2: Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò


ntn, Dế Mèn đã trừng trị bọn nhện
TL3: Nói lên kết quả bọn nhện phải
nghe theo Dế Mèn, Nhà Trị được
tự do


TL: Gồm có 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc


- 2 đến 3 HS đọc phần ghi nhớ
- 1 HS đọc thành tiếng


+ Suy nghĩ, tìm cốt truyện


- 1 HS đọc thành tiếng
- Thảo luận và làm bài


- 2 HS lên bảng sắp xếp. HS dưới
lớp nhận xét


- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong
SGK


- Tập kể trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>
<b>ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>
<b> I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>



- Nêu các món thức ăn chứa nhiều chất đạm


- Giải thích vì sao cần phải ăn phối hợp đạm động nvật và đạm thực vật
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá


- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK


- Pho to phóng to bảng thơng tin về giá trị dinh dưõng của một số thức ăn chứa
chất đạm


III/ Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>HĐ1: khởi động</b>


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
+ Nhận xét cho điểm HS


+ Hỏi: hầu hết các loại thức ăn có nguồn
gốc từ đâu?


- Giới thiệu bài học


<b>HĐ2: Trị chơi : Kể tên những món ăn</b>
<b>chứa nhiều chất đạm</b>



- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
+ Chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 1 trọng
tài giám sát đội bạn


+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết 1 một
thức ăn


- GV cùng các trọng tài công bố kết quả
của 2 đội


+ Tuyên dương đội thắng cuộc


<b>HĐ3: Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b>
<b>động vật và đạm thực vật</b>


- GV treo bảng thôn tin về giá trị dinh
dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm
lên bảng và y/c HS đọc


- GV tiến hành cho HS thảo luận nhóm
+ Y/c các nhóm nghiên cứu bảng thơng tin
vừa đọc các hình minh hoạ trong SGK
H1: Những thức ăn nào vừa chất đạm
động vật vừa chất đạm thực vật?


H2: Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?



+ Hầu hết các loại thức ăn có
nguồn gốc từ động vật và thực vật


+ Chia đội và cử trọng tài của mình
+ HS lên bảng viết các món ăn: gà
rán, cá kho …


+ 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước
lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo


+ Hoạt động trong nhóm ttheo
hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

H3: Vì sao ta nên ăn nhiều cá


- Sau 5 đến 7 phút GV y/c đại diện nhóm
lên trình bày


- GV y/c HS đọc lại 2 phần đầu của mục
bạn cần biết


- GV kết luận


<b>HĐ4: Cuộc thi: </b><i>tìm hiểu những món ăn</i>
<i>vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp</i>
<i>đạm thực vật</i>


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn
vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp
đạm thực vật



HS chuẩn bị giới thiệu món ăn đó?
+ Gọi HS trình bày


+ Nhận xét, tuyên dương
<b>HĐ5: Củng cố - dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học tuyên dương những
HS, nhóm HS tham gia tích cực vào bài
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết


- Dặn HS về nhà xem trước bài 9


- 2 HS đọc to cho cả lớp nghe


- Hoạt động theo hướng dẫn của
GV


- Ví dụ về câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

TIẾNG VIỆT (TC) LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT</b>


<b>TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC</b>
I. MỤC ĐÍCH:


- Mở rộng vốn từ về nhân hậu-đồn kết
- Biết được từ đơn, từ phức.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố</b></i>


-1 HS lên hỏi các bạn về bài cũ:
H1: Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ
H2: Thế nào là từ phức? Cho ví dụ.


<i><b>Hoạt động 2: Trị chơi “Tiếp sức”:Tìm các từ có tiếng </b></i>

<i><b>liên </b></i>

và các từ có


tiếng

<i><b>hợp.</b></i>



<i><b>Hoạt động 3: HS làm bài tập củng cố vào vở Tiếng Việt (TC)</b></i>


Bài 1: Nối từng từ ở cột A với những từ có thể kết hợp được ở cột B:
A B


a. Kết lại với nhau từ nhiều thành phần, bộ phận lẻ.
b. Hợp thành phe cánh để thực hiện âm mưu xấu xa


c. Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một
mục đích chung.


Bài 2: Gạch 1 gạch dưới những từ đơn, 2 gạch dưới những từ phức trong câu nói của Bác Hồ:
Tơi có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập tự
<i>do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.</i>


Bài 3: Em hãy gạch dưới các từ nêu những biểu hiện của tinh thần đoàn kết bạn
bè có trong đoạn văn.



Em và bạn Linh chơi thân với nhau. Bạn luôn giúp đỡ và bênh vực em. Chúng
<i>em rất gắn bó với nhau. Có quà bánh, em đều chia cho bạn. Có gì ngon bạn cũng</i>
<i>dành phần em. Chúng em luôn quan tâm và chăm sóc lẫn nhau.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN Dề:</b>
- Chấm vở- Nhận xột


- GV chữa bài ở bảng.
- Nhận xét tiết học.


<b>Luyện từ và câu:</b>


<b>LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nhận diện được từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn


- Xác định được mơ hình của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ
láy: láy âm, láy vần, láy âm cả vần


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ
- Từ điển, pho to 1 vài trang cho nhóm HS


III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


H1: Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và
phân tích


H2: Thế nào là từ láy? Cho ví dụ và phân
tích


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<i>Bài 1:</i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu</b>


- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi


- Nhận xét câu trả lời của HS
<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ cho từng
nhóm. Y/c HS trao đổi trong nhóm.


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.


Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- Chốt lại lời giải đúng
<i>Bài 3:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Phát giấy + bút dạ. Y/c HS làm việc
trong nhóm


- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Chốt lại lời giải đúng


<b>3. Cũng cố dặn dò:</b>


H1: Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ
H2: Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và
chuẩn bị bài sau


- 2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu
+ Đọc các từ mình tìm được


- 2 HS đọc thành tiếng


- Thảo luận cặp đơi và trả lời:
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh cuốn có nghĩa phân loại


- 2 HS đọc thành tiếng


- Nhận đồ dùng học tập, làm việc
trong nhóm


- Nhận xét bổ sung
- Chữa bài


- 2 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm
- Nhận xét, bổ sung
- HS TL.


- HS TL.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lơns của đề-ca-gam(dag), héc-tô-gam(hg). Quan
hệ dag, hg và gam với nhau


- Nắm được tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với
nhau


- HS làm được các bài tập B1, 2
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ



<b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu</b></i>


<i><b>2.2 Giới thiệu dề-ca-gam, héc-tô-gam</b></i>
<i>a) Giới thiệu về đề-ca-gam</i>


1 đề-ca-gam nặng 10 gam
1 đề-ca-gam viết tắc là dag
- GV viết lên bảng 10g = 1dag
<i>b) Giới thiệu về héc-tô-gam</i>
- héc-tô-gam viết tắc là hg


- 1hg cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g
<i><b>2.3 Giới thiệu về bảng đơn vị đo khối lượng </b></i>
- Y/c HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã
học


- Y/c HS nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ
bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo
khối lượng


H1: Những đơn vị nào lớn hơn kg?
H2: Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag?


GV viết vào cột dag: 1dag = 10g


- Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành
bảng đơn vị đo


<i><b>2.4 Luyện tập</b></i>
<i>Bài 1: </i>


- GV viết lên bảng 7kg = …g và y/c HS cả
lớp thực hiện đổi


- Cho HS đổi đúng, nêu cách làm của mình,
sau đó nhận xét


- GV hướng dẫn lại cho cả lớp cách đổi
+ 7kg = 7000g


- Cho HS làm tiếp các phần còn lại của bài
- GV nhận xét và cho điểm HS


<i>Bài 2:</i>


- GVnhắc HS; thực hiện phép tính bình
thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả


- Lắng nghe


- HS nghe giới thiệu
- HS đọc



- HS nghe giới thiệu
- HS đọc


- 2 đến 3 HS kể trước lớp


- HS nêu các đơn vị đo khối
lượng theo đúng thứ tự


- Yến, tạ, tấn
- 10g = 1 dag
- 10dag = 1hg


- HS đổi và nêu kết quả
- Theo dõi GV hướng dẫn


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>* Bài 3:</i>


- GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại
lượng chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn
vị đo rồi mới so sánh


- Nhận xét và cho điểm HS
<i>*Bài 4: </i>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/c HS làm bài



- Nhận xét và cho điểm HS
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị
bài sau


- HS thực hiện các bước đổi ra
giấy nháp rồi làm bài vào bảng
con.


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở nháp


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


<b>Địa lý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:</b>


- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng
Liên Sơn


- Dựa vào tranh vẻ để tìm ra kiến thức
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>A/ Bài cũ: </b>
<b>B/ Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<i><b>1.1 Trồng trọt trên đất dốc:</b></i>


- Y/c HS dựa vào kênh chữ và trả lời:


H1: Dân tộc Hoàng Liên Sơn trồng cây gì?
ở đâu?


H2: Tìm vị trí hình 1 trên bảng đồ


H3: Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?


H4: Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?
H5: Người dân ở Hồng Liên Sơn trồng gì
ở trên ruộng bậc thang?


<i><b>1.2 Nghề thủ cơng truyền thống:</b></i>
<b>-Y/cầu HS HĐ nhóm 2.</b>


H1: Kể tên 1 số sản phẩm nổi tiếng?
H2: Nhận xét màu sắc hàng thổ cẩm?


- Tổ chức cho HS trình bày kết quả
<i><b>1.3 Khai thác khống sản:</b></i>


- Y/cầu HS HĐ nhóm 3.


H1: Kể tên 1 số khống sản có ở Hồng
Liên Sơn?


H2: Khống sản nào được khai thác nhiều
nhất? để làm gì?


H3: Mơ tả quy trình sản xuất phân lân?
<b>2. Củng cố dặn dò:</b>


H: Người dân ở HLS làm những nghề gì?
Nghề nào là chính?


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau


3 HS TL.


- Làm việc cả lớp


- TL: Lúa, ngô, chè, trên ruộng
bậc thang, nương rẫy


- TL: Sườn núi


- TL: Giữ nước chống xói mịn


- TL: Trồng lúa nước


- Làm việc nhóm 2


- TL: Dệt, may, thêu Khăn, mũ,
túi, thảm ……


- TL: Hoa văn độc đáo, màu sắc
sặc sỡ


- HS quan sát hình 3


- TL: A-pa-tit, chì, kẽm …
- TL: A-pa-tit làm phân lân
- HS mô tả theo H3/78


- Nông, thủ công, khai thác,
khoáng sản, nghề nơng là nghề
chính


- Lắng nghe.
- Thực hiện.


<b>Đạo đức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS:</b>


- Trong việc học tập ccó rất nhiều khó khăn, chúng ta cần phải khắc phục khó


khăn cố gắng học tốt


- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi ngươif sẽ yêu
quý. Nếu nhịn bó tay trước khó khăn, việc học sẽ bị ảnh hưởng


- Trước khó khăn phải biết sắp xếp cơng việc, tìm cách giải quyết, khắc phục và
cung đồn kết giúp đỡ nhau gặp khó khăn


<b>2. Thái độ:</b>


- Ln có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và
giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn


<b>3. Hành vi:</b>


- Biết cách khắc phục 1 số khó khăn trong học tập
*KNS: - Lập kế hoach vượt khó trong học tập.


<i><b> - Tìm kiếm sự hỗ trợ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy, bút cho các nhóm
- Bảng phụ, bài tập


- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b>


<b>HĐ1: Gương sáng vược khó </b>


- GV tổ chức hoạt động cả lớp


+ Y/c HS kể một số tấm gương vược khó
học tập ở xung quanh mà em biết


+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?


+ Thế nào là vược khó trong học tập?
+ Vược khó trong học tập giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS câu chuyện vược khó của
bạn Lan - bạn nhỏ bị chất độc màu da cam
<b>HĐ2: Xử lí tình huống </b>


- Y/c HS Làm việc theo nhóm


+ Y/c các nhóm thảo luận giải quyết tình
huống sau:


TH1: Chẳng may hôm nay em đánh mất
sách vở, ĐDHT, em sẽ làm gì?


TH2: Nhà em xa trường, hơm nay trời mưa
rất to, đường trơn em sẽ làm gì


TH3: Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có
giờ kiểm tra mơn tốn học kì, em sẽ làm gì?


- HS kể gương vược khó mà em
biết (3-4 HS)



- HS lắng nghe


+ Phải khắc phục khó khăn, tiếp
tục học tập/ Biết khắc phục khó
khăn và phấn đấu đạt kết quả tốt
+ Giúp ta tự tin hơn trong học
tập, tiếp tục học tập và được mọi
người yêu quý


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

. …………


+ Sau thời gian thảo luận 15’, y/c các nhóm
trình bày kết quả


+ Y/c các nhóm nh/xét giải thích cách xử lí
<b>HĐ3: Trị chơi đúng sai</b>


- GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng giấy
xanh đỏ


+ GV hướng dẫn cách chơi


GV lần luợt đưa ra các câu tình huống như
bài tập 3


+ GV dán băng giấy có các câu tình huống
lên bảng



+ GV hỏi HS giải thích vì sao câu 1, 2, 3, 4,
6 lại là sai


GV kết luận


<b>HĐ4: Thực hành </b>


*KNS: - Yêu cầu 1 HS đóng vai HS đang
gặp khó khăn trong học tập.Y/c cả lớp lên kế
hoạch một buổi tới thăm và giúp đỡ bạn đó
- Y/c HS đọc tình huống trong BT4 – SGK
rồi thảo luận cách giải quyết


- Y/c HS làm việc cả lớp
+ Y/c HS nhận xét bổ sung


<i><b>GD: Kết luận: Trước khó khăn của bạn</b></i>
Nam, bạn có thể phải nghĩ học, chúng ta cần
phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau
<b>HĐ5: Củng cố-dặn dò:</b>


+ Y/c HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK
+ GV kết thúc bài và nhận xét giờ học


+ Đại diện mỗi nhóm nêu cách
xử lí 1 tình huống – sau đó các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nhận các miếng giấy và
chuẩn bị chơi



+ HS nghe hướng dẫn




HS giơ lên cao miếng giấy màu
để đánh xem tình huống đó là
đúng hay là sai


+ HS giải thích theo ý hiểu


+ HS lên kế hoạch: Những việc
có thể làm, thời gian người nào
làm việc gì?


+ HS làm việc theo nhóm: Thảo
luận cách sử lí tình huống


- Đại diện mỗi nhóm báo cáo nêu
ra 1 ý kiến


+ Lắng nghe


+ 1 HS nhắc lại
+ Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG.</b>
<b>I .MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được mối quan hệ của các đơn vị trong bảng đo khối lượng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- Thẻ Đ/S


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Củng cố</b></i>


GV hỏi, yêu cầu HS trả lời:


H1: Hãy nêu tên các đơn vị đứng trước ki-lô-gam.
H2: Hãy nêu tên các đơn vị đứng sau ki-lô-gam.


H3: Các đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
<i><b>Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng? Ai sai?”</b></i>


- GV phổ biến luật chơi.
- Treo bảng phụ trò chơi.


1. 7 yến = 70kg 6. 70 kg = 70000 g


2. 200kg = 20 tạ 7. 5 tạ 4 kg = 5004 kg


3. 4 tạ = 400kg 8. 76000 g = 760 kg


4. 35kg = 3 tạ 50 kg 9. 1054 kg = 1 tấn 5 yến 4 kg
5. 9 tấn = 9000 kg 10. 654 kg = 6 yến 54 kg.
<i><b>Hoạt động 3: HS làm bài tập củng cố vào vở Tốn (TC)</b></i>


Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:



a) 7 yến 3 kg =…….kg 4 tạ 5 kg = …..yến…..kg


b) 4 tấn 3 tạ =……...kg 97 kg =…….yến….kg


c) 15 kg 9 dag =…….dag 34 kg 5 g =…hg ....g
d) 9 tấn 5 yến = ...tạ ....kg 6 kg 8dag =...hg ....g
Bài 2: Điền dấu >, < , =


6 tấn 3 tạ <sub></sub> 63 tạ 13 tấn 2 yến <sub></sub> 120 tạ 30 kg
25 tạ 7 yến <sub></sub> 275 kg 156 hg 7 g <sub></sub> 15 kg 607g


* Bài 3: Vụ mùa vừa qua gia đình bác Lâm thu được 45 tạ 36 kg thóc tẻ. Số thóc
nếp thu được bằng 1/3 số thóc tẻ. Hỏi gia đình bác Lâm thu được bao nhiêu kg cả
tẻ và thóc?


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:</b>
- Chấm vở - Nhận xét.


- GV chữa bài ở bảng.


- H: Trong tiết học này chúng ta đã ôn lại các kiến thức nào?
- Nhận xét tiết học.


<b>Tập làm văn</b> (TC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Củng cố để HS rắn chắc thể loại văn viết thư


- Biết được nội dung cơ bản của những bức thư: Thăm hỏi, trao đổi thơng tin


đúng nội dung, kết cấu, lời lẽ, tình cảm, chân thực


II/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>HĐ1: Củng cố:</b>
- Hướng dẫn HS


<b>HĐ2: Làm vảo vở TC.</b>


Đề: Em hãy viết thư cho người thân ở xa để
thăm hỏi và kể lại thành tích của em trong 2
năm học vừa qua


- GV hướng dẫn HS


- GV hướng dẫn, theo dõi, giúp đỡ những
nhóm chậm


- GV góp ý, nhận xét


<b>HĐ3: Dặn dị:</b>


- Tun dương, dặn về nhà tự viết thư cho
người thân ở xa


- Đọc lại phần ghi nhớ của bài
viết thư trang 34



- HS đọc đề bài
- Nêu Y/c của đề


- Làm việc theo nhóm 4


+ Các nhóm góp ý cho một bức
thư hoàn chỉnh


+ Đại diện các nhóm trình bày
thảo luận


+ Các nhóm khác nhận xét bổ
sung


+ Bình và bầu xem nhóm nào có
bức thư hay nhất


- Lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tưởng tượng và tạo lập1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện 1 cách hấp dẫn, sinh động


<b>II/ Đồ dung dạy học:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý
- Giấy khổ lớn + bút dạ



III/ Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


H: Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồm
có những phần nào?


- Gọi 1 HS kể lại chuyện cây khế
- Nhận xét, cho điểm từng HS
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i>a) Tìm hiểu bài:</i>


- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài


- Hỏi: + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú
ý đến điều gì?


<i>b) Lựa chọn chgủ đề và xây dựng cốt</i>
<i>truyện:</i>


- GV y/c HS chọn chủ đề
- Gọi HS đọc gợi ý



- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên
bảng


+ Người mẹ ốm ntn?


+ Người con chăm sóc mẹ ntn?


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gập những khó khăn gì?


+ Người con đã quyết tâm ntn?
+ Bà tiên đã giúp 2 mẹ con ntn?
- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng
còn lại câu hỏi 1, 2 tương tự gợi ý 1


+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp khó khăn gì?


+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng
trung trực của người con?


+ Cậu bé đã làm gì?
<i>c) Kể chuyện:</i>


- 1 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS kể lại


- Lắng nghe



- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


+ Muốn xây dựng cốt truyện cần
chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện,
diễn biến câu chuyện, kết thúc câu
chuyện


- HS tự do phát biểu chủ đề mình
lựa chọn


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời tiếp nối theo ý mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Kể trong nhóm


- Y/c HS kể trong nhóm theo tình huống
mình chon dựa vào các câu hỏi gợi ý


- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể. Gọi lần lược 1 HS
kể theo tình huống 1 và 1 HS kể theo tình
huống 2


- Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể bạn
- Nhận xét cho điểm HS


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau


- Kể chuyện trong nhóm. 1 HS kể,
các em khác lắng nghe bổ sung
góp ý cho bạn


- 8 đến 10 HS thi kể
- Nhận xét


- Tìm ra 1 bạn kể hay nhất
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Toán</b>
<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I/ Mục tiêu: Giúp HS:</b>


- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ


- Nắm được mối liên hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
- HS làm được các bài tập B1. 2a, b


<b>II/ Đồ dùng dạy học : </b>


- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo
từng phút


- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ hoặc giấy khổ to


<b>II/ Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1 Giới thiệu bài: nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2.2 Giới thiệu giây, thế kỉ</b></i>
<i>a) Giới thiệu giây:</i>


- Cho HS quan sát đồng hồ thật, y/c HS chỉ
kim giờ và kim phút trên đồng hồ


H1: Khoảng thời gian kim gời đi từ 1 số nào
đó (ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó là
bao nhiêu giờ?


H2: Khoảng thời gian kim phút đi từ một
vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu
phút?


H3: Một giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây
<i>b) Giới thiệu về thế kỉ:</i>


- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK
lên bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Đây được gọi là trục thời gian


+ Người ta tính mốc thế kỉ như sau:
. Từ 1 năm đến 100 là thế kỉ thứ nhất
. Từ 101 năm đến 200 là thế ,kỉ thứ hai
. Từ 201 đến 300 là thế kỉ thứ ba


. …………


. Từ năm 1900 đến 2000 là thế kỉ thứ hai
mươi


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời
gian. Sau đó hỏi:


H1: Năm 1879 là thế kỉ nào?


H2: Năm 2005 ở thế mkỉ nào? Thế kỉ này
tính từ năm nào đến năm nào?


- Đọc cho HS ghi 1 số thế kỉ bằng La Mã
<i><b>2.3 Luyện tập thực hành:</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bà
- Lắng nghe


- HS quan sát và chỉ theo y/c
- TL: Là 1 giờ


- TL: Là 1 phút


- TL: 1 giờ bằng 60 phút


- HS đọc


- HS theo dõi và nhắc lại


- TL: Thế kỉ thứ mười chín


- TL: Thế kỉ 21. tính từ năm
2001 đến năm 2100


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Bài 1:</i>


- Y/c HS đọc y/c của bài, sau đó tự làm bài
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


- Nhận xét
<i>Bài 2:</i>


- Gọi 1 HS đọc đề.


- Yêu cầu HS tự làm bài
<i>*Bài 3:</i>


- GV giới thiệu phần a:


H: Lí Thái Tổ dời đơ về Thăng Long năm
1010, năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?


- GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời
gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ


2 điểm thời gian cho nhau


- Y/c HS làm tiếp phần b
- Chữa bài và cho điếm HS
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở.


- Theo dõi và chữa bài


- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp tự làm bài.


- TL: Năm đó thuộc thế kỉ thứ 11


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Lịch sử</b>
<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:</b>


- Nước Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nước Văn Lang; thời gian tồn tại, tên vua,
nơi đóng đơ của nước Âu Lạc



- Những thành tựu cảu người Âu Lạc (chủ yếu về mặt quân sự )


- Người Âu Lạc đã đoàn kết chống xâm lược Triệu Đà nhưng mất cảnh giác nên
bị thất bại


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Các hình minh hoạ SGK


- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý cho các hoạt động
- Phiếu thảo luận nhóm


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng , y/c HS trả lời các
câu hỏi 1, 2, 3 trang 14 SGK


- Nhận xét


<b>2. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và</b>
<b>người Âu Việt</b>


- Y/c HS đọc SGK, sau đó lần lược hỏi
các câu hỏi sau:



H1: Người Âu Việt sống ở đâu?


H2: Đời sống của người Âu Việt có những
điểm gì giống với đời sống của người Lạc
Việt


H3: Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống
với nhau ntn?


<b>HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc</b>
- Y/c HS thảo luận nhóm


+ Vì sao người dân Âu Việt và người dân
Lạc Việt lại hợp nhất với nhau thành 1 đất
nước? (đánh dấu + vào ơ trống trước ý trả
lời đúng nhất)


Vì cuộc sống của họ có những nét tương
đồng


<b> Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm</b>
<b> Vì họ sống gần nhau</b>


H1: Ai là người có cơng hợp nhất đất nước


- 3 HS lên bnảg thực hiên y/c. Cả
lớp theo dõi nhận xét


- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:


+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây
Bắc của nước Văn Lang


+ Người Âu Việt cũng biết trồng
lúa, chế tạo đồ dống, …như người
Lạc Việt. Bên cạnh đó phong tục
của người Âu Việt cũng giống như
người LạcViệt.


+ Họ sống hoà hợp với nhau


- 3 đến 4 HS thành 1 nhóm thảo
luận với nhau theo nội dung định
hướng


- Kết quả thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

của người Lạc Việt và người Âu Việt?
H2: Nhà nước của người Lạc Việt và
người Âu Việt có tên là gì, đóng đơ ở
đâu?


- Y/c HS trình bày kết quả thảo luận


- Hỏi: Nhà nước sau nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời thời
gian nào?


- GV kết luận



<b>HĐ3: Những thành tựu của người dân</b>
<b>Âu Lạc</b>


- Y/c HS làm việc theo cặp với định
hướng: Hãy đọc SGK, quan sát hình minh
hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt được
những thành tựu gì trong cuộc sống:


+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?


+ Về vũ khí? ( Thành tựu đặc sắc về quốc
phòng )


- GV y/c HS nêu kết quả thảo luận


- GV: nêu tác dụng của thành Cổ Loa và
nỏ thần


<b>HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược</b>
<b>của Triệu Đà</b>


- GV y/c HS đọc SGK đoạn từ “Từ năm
207 TCN … phong kiến phương Bắc”
- Dựa vào SGK bạn nnào có thể kể lại
cuộc kháng chiến chôngs xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc?


H1: Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại thất bại?



H2: Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc
rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương
bắc?


<b>HĐ5: Củng cố dặn dò</b>


- Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học
thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi
cuối bài


- Là nhà nước Âu Lạc. Cuối thế kỉ
thứ III TCN


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với
nhau theo y/c


Kết quả hoạt động tốt:


+ Người Âu Lạc xây dựng được
kinh thành Cổ Loa với kiến trúc 3
vịng hình ốc


+ Sử dụng rộng rãi các lưỡi cày
bằng đồng, biết kĩ thuật bằng sắc
+ Chế tạo được loại nỏ một lần bắn
được nhiều mũi tên


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp
theo dõi nhận xét bổ sung



- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo
dõi trong SGK


- 1 đến 2 HS kể trước lớp, cả lớp
theo dõi bổ sung


- HS tự trả lời
- HS TL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Kü thuật</b>


<b>Khâu thờng </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS bit cỏch cm vi, cầm kim, lên kim, xuốn kim khi khâu và đặc điểm của
mũi khâu, đờng khâu thờng.


- Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của ụi tay.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Mẫu khâu thờng, tranh quy trình khâu.


- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết( vải, kim, thớc, kéo phấn)


II. Hot ng dy - học:



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KiĨm tra bµi cũ</b>:


- Nêu cách vạch dấu trên vải và những lu
ý khi vạch dấu?


- Nhận xét cho điểm.


<b>2. Bài mới</b>:
+ Giíi thiƯu bµi:


<b>3. Các hoạt động</b>


*Hoạt động 1:


- GV híng dÉn HS quan s¸t, ...


- GV giới thiệu mũi khâu thờng và giải
thích: Khâu thờng còn gọi là khâu tới,
khâu luôn.


- GV bỉ sung vµ kÕt ln ...


+ Đờng khâu ở mặt phải và mặt trái
giống nhau và cách đều nhau.


*Hoạt động 2:


- GV híng dÉn thao t¸c kÜ tht.



Híng dÉn cách cầm vải, cầm kim, lên
kim, xuống kim.


- GV híng dÉn thao t¸c kÜ tht.


- GV treo tranh quy trình, hớng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bớc.


- GV híng dÉn c¸c thao t¸c kĩ thuật:
Vạch dấu, cách khâu thờng và nút chỉ
đ-ờng khâu cuối.


- Gi HS c phn ghi nh ở cuối bài.
- HS tập khâu mũi thờng, cách đều nhau
một ơ trên giấy kẻ ơ li


- NhËn xÐt.


<b>4. Tỉng kÕt </b>:


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


<b>5. Dặn dò</b>:


- Chuẩn bị giờ sau thực hành trên v¶i.


- 2 HS tr¶ lêi .


- HS nhËn xÐt bỉ xung .



- HS quan s¸t nhËn xÐt.


- Quan sát hình 3a, 3b(SGK) để nhận
xét.


- HS đọc mục 1 ở phần ghi nh.


- HS thực hành các thao tác mà GV
h-ớng dẫn.


- HS nhận xét.


- HS quan sát hình 1, 2a, 2b SGK.


- 3- 5 HS thùc hµnh .
- HS nghe.


- HS c SGK.


- HS thực hành trên giấy.
- HS lắng nghe


- HS chuõn bị giờ sau thực hành trên
v¶i.


<b>SINH HOẠT ĐỘI TUẦN 4</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>


- Biết đợc những u nhợc điểm của tuần học 4 - đa ra kế hoạch tuần 5 trong quá


trình học tp rốn luyn ca lp.


- Khắc phục những tồn tại tuần 4 - thực hiện tốt kế hoạch tuần 5
- Cã ý thøc rÌn lun trong häc tËp vµ các phong trào khác của lớp.


<b>II - Chuẩn bị</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Báo cáo thực hiện tuần
- Kế hoạch tuần 5


<b>-</b> Mỳa hỏt tp th.


<b>2. Tổ chức </b>


Giáo viên chủ nhiệm và cán bộ lớp hội ý:


- Đánh giá kết quả hoạt động của tuần 4, thống nhất kế hoạch hoạt động và phơng
hớng thực hiện tun 5


- Các phõn i, chi i trởng nắm rõ tình hình trong tuần của lớp.


III - Tiến trình :


Nội dung Ngưêi thùc hiÖn


<b>I. ổ định tổ chức</b>


- ổn định t/c : - Hát tập thể bài: “ Em yờu hoa bnh


<b>II. Nội dung</b>



<b>1. Nhận xét tuần 4</b>


*Báo cáo của c¸n bé líp


- B¸o c¸o, nhËn xÐt thùc hiƯn trong tuần của các phõn i:


phõni 1, phõn i 2, phânđội 3, phânđội 4.


- Báo cáo, nhận xét học tập trong tuần của lớp phó học tập.
- Báo cáo, nhận xét thực hiện trong tuần của chi đội trưởng.
+ u điểm: Nhìn chung, các bạn thực hiện vệ sinh trờng lớp
sạch sẽ. Về học tập: các bạn đã có ý thức học bài và làm bài
tập ở nhà. Tỏc phong chuẩn mực khi đến lớp. Xếp hàng ra


vào lớp nghiêm túc.


+ Tån t¹i: Một số bạn cịn nói chuyện trong gi hc: Vit,


Nhi.


<b>2. Kế hoạch tuần 5.</b>


- Hc bi v làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.


- Duy tr× những u điểm và khắc phục những tồn tại cđa tn
4.


<b>- Thành lập Đội Sao Đỏ.</b>
<b>3. GVCN nhËn xÐt:</b>



- Nhìn chung lớp thực hiện khá tốt kế hoạch đề ra, cố gắng
khắc phục những tồn tại và đẩy mạnh học tập trong tuần 4.
- Cần hạn chế việc không học bài và không làm bài tập ở
nhà, giữ gìn vệ sinh lớp sạch sẽ.


<b>III. Hoạt động tập thể.</b>


- Cán bộ chi đội điều hành lớp chơi trũ chơi: Tập làm


nhanh cho quen.
<b>IV. Cđng cè.</b>


- Nhìn chung thực hiện khá tốt kế hoạch đề ra, cần tích cực
phát huy trong tuần 5.


- Dặn dò lớp cần thực hiện tốt các nội dung kế hoạch đã đề
ra.


- TËp thĨ líp


- Các phân đội
trưởng.


- Líp phã HT.
- Chi đội trưởng.


- C¶ líp


- GVCN.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×