Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

NV9 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.07 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 4 Ngày soạn: 15/09/2012
Tiết PPCT: 16-17 Ngày dạy: 17/09/2012


Văn bản : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG


<b> (Trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ) </b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì


- Cảm nhận được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm
<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì


- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ
- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện


- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ chàng Trương
<b>2. Kỹ năng: </b>


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể truyền kì


- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân gian
- Kể lại được chuyện


<b>3. Thái độ: Biết cảm thông, yêu thương đối với số phận của người phụ nữ trong xã hội xưa</b>
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Đọc – tóm tắt, đọc phân vai, phát vấn, giải thích - minh họa, kĩ thuật khăn trải bàn, phân vai, giảng


bình, thảo luận nhóm


<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1’) 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:………..; KP:………..)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 9’<sub>) Hãy nêu những đề xuất đảm bảo cho trẻ em được bảo vệ, chăm sóc và phát</sub></b>


triển tồn diện ?


- Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? - Trình bày những hiểu biết của em về sự quan tâm của Đảng, Nhà
nước, các tổ chức xã hội với vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em?


3.Bài mới: Cách đây 5 thế kỉ, ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam có một người con gái đã trẫm
mình xuống sơng Hồng Giang tự vẫn. Nhân dân ta thương xót và lập miều thờ cho nàng. Nàng là ai? Có
cuộc đời ra sao? Vì sao lại từ vẫn? Nguyễn Dữ đã ghi chép lại câu chuyện đau thương này và gọi là “ Chuyện
người con gái Nam Xương”. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG ( 20’) </b>


<b>GV:</b> Dựa vào chú thích, HS trình bày những
hiểu biết của mình về về tác giả Nguyễn Dữ ?
<b>HS</b> nhìn chú thích và trả lời, GV nhận xét và
cung cấp thêm một vài thơng tin về tác giả
- Nguyễn Dữ cịn là học trò của (Tuyết Giang
Phu Tử) Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời kỳ này, chế
độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm vào khủng
hoảng, các tập đoàn phong kiến tranh giành


quyền lực, loạn lạc liên miên.


<b>GV:</b> “Chuyện người con gái Nam Xương”
thuộc thể loại nào? Có nguồn gốc từ đâu?


<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét


<b>GV:</b>Thế nào là “Truyền kỳ mạn lục”?


<b>GV gợi ý: giải thích từng câu chữ, truyện có</b>
nguồn gốc từ đâu, nghệ thuật, nhân vật…


Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế
độ phong kiến suy thối, bọn tham quan vơ lại,
hơn qn bạo chúa, tình u và hạnh phúc lứa
đơi, tình nghĩa vợ chồng… Hầu hết các nhân


<b>I.GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyễn Dữ sống vào thế kỉ XVI, người huyện Trường
Tân, nay thuộc Thanh Miện, tỉnh Hải Dương


- Tuy học rộng, tài cao nhưng tránh vòng danh lợi, chỉ
làm quan một năm rồi về quê nhà ở ẩn


- Sáng tác thể hiện cái nhìn tích cực của ơng đối với văn
học dân gian


<b>2.Tác phẩm:</b>



<i><b>a.Xuất xứ:</b></i> Chuyện người con gái Nam Xương” là một


trong hai mươi truyện của “Truyền kì mạn lục”, có nguồn
gốc từ truyện cổ dân gian “Vợ chàng Trương” (tại huyện
Nam Xương Lý Nhân - Hà Nam ngày nay)


<b>b.</b><i><b>Thể loại</b></i>: Truyện truyền kì (<i>Truyền kỳ mạn lục)</i>


* Truyền kỳ mạn lục: Tập sách gồm 20 truyện, viết bằng
chữ Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các truyền thuyết
lịch sử, dã sử Việt Nam (ghi lại những truyện lạ lùng kỳ
quái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vật đều là người phụ nữ, người tri thức, các sự
việc đều diễn ra ở nước ta. Nguyễn Dữ đã gửi
gắm vào tác phẩm tâm tư, tình cảm, nhận thức
của người tri thức có lương tri vào những vấn
đề lớn của thời đại thể hiện ước mơ khát vọng
của nhân dân về một xã hội tốt đẹp.


<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét


<b>GV: Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt</b>
nào?


<b>HS </b>trả lời, GV nhận xét


<b>ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ( 15’<sub>) </sub></b>



<b>GV</b>: Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời kể với lời
đối thoại của các nhân vật trong truyện .


Phân vai từng học sinh đọc văn bản ( lời Vũ
Nương, mẹ chồng, bé Đản, Trương Sinh, Linh
Phi, Phan Lang..)


Nhận xét giọng đọc của học sinh.


<b>GV</b>: Dựa vào phần chú thích, giải thích ngắn gọn
các từ khó (GV-HS:Cùng giải thích)


<b>GV: </b>Em hãy kể tóm tắt văn bản?


<b>HS: </b>kể chuyện. GV nhận xét và chốt ý và gọi HS
khác kể lại


<b>GV:</b> Nhận xét về bố cục của văn bản?


<b>HS: thảo luận (4 phút ) trình bày ý kiến. GV</b>
nhận xét


<b>HẾT TIẾT 16 CHUYỂN TIẾT 17 ( 42’<sub>) </sub></b>


<b>GV: Qua phần soạn bài ở nhà, HS nêu đại ý của</b>
văn bản?


<b>HS: suy nghĩ và trả lời </b>


<b>GV: Nhận xét và chốt ý và bổ sung thêm</b>


Tác phẩm còn thể hiện mơ ước ngàn đời


của nhân dân: Người tốt bao giờ cũng được đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền
<b>GV: Nhân vật Vũ Nương được tác giả giới thiệu</b>
như thế nào? Nhận xét gì về cách giới thiệu của
tác giả?


<b>HS: dựa vào văn bản trả lời</b>


<i> Giới thiệu nhan sắc <b>:</b> đẹp nết, đẹp người. </i>


<b>GV: Trong cuộc sống bình thường nàng như</b>
thế nào? Khi tiễn chồng đi lính, khi xa chồng?
- Nhận xét gì về thái độ của tác giả ở đây?
<b>GV: Khi phải sống xa chồng nàng bộc lộ những</b>
đức tính gì?)


<i><b>HS:</b> Lời kể ngắn nhưng tỏ thái độ trân trọng</i>
<i>của tác giả.</i>


<b>GV chốt ý: </b>


+ Không mong vinh hiển, áo gắm phong hầu. +
Mong chồng được bình an trở về.


+ Cảm thông trước những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng sẽ phải chịu đựng.


<b>GV: Lời trăng trối của mẹ chồng nàng giúp ta</b>



có nguồn gốc từ Trung Quốc, được các nhà văn Việt Nam
tiếp nhận dựa trên những chuyện có thực về những con
người thật, với các yếu tố tiên phật, ma quỷ vốn được lưu
truyền rộng rãi trong dân gian.


<i>+ Mạn lục: Ghi chép tản mạn.</i>


+ Nhân vật lựa chọn để kể : những người phụ nữ, tri thức
+ Hình thức nghệ thuật: viết viết bằng chữ Hán, khai thác
truyện cổ dân gian


<b>c.Phương thức biểu đạt:</b> tự sự kết hợp với biểu cảm và
miêu tả.


<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:</b>
* Tóm tắt


- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị nết na, lấy Trương
Sinh (người ít học, tính hay đa nghi).


- Trương Sinh phải đi lính chống giặc Chiêm. Vũ Nương
sinh con, chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi
mất.


- Trương Sinh trở về, nghe câu nói của con và nghi ngờ
vợ khơng chung thủy. Vũ Nương bị oan nhưng không thể
minh oan, đã tự tử ở bến Hoàng Giang, được Linh Phi
cứu giúp.



- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp Phan Lang (người
cùng làng). Phan Lang được Linh Phi giúp trở về trần
gian gặp Trương Sinh, Vũ Nương được giải oan
-nhưng nàng khơng thể trở về trần gian.


<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>a.Bố cục:</b></i>:(3 đoạn)


+ Đ1: Từ đầu đến “cha mẹ đẻ mình”


-> Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa
cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng.


+ Đ2: Tiếp đến “ đã qua rồi” -> Nỗi oan khuất và cái chết
bị thảm của Vũ Nương.


+ Đ3: Còn lại -> Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ
Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan


<i><b>b. Đại ý: </b></i>Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của Vũ


Nương phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới chế độ
phong kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của con trẻ mà bị
chồng nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy đến bước đường cùng,
phải tự kết liễu cuộc đời mình để giãi bài và làm sáng tỏ
tấm lịng trong sạch của mình.Tác phẩm thể hiện ước mơ
ngàn đời của nhân dân: người tốt bao giờ cũng được đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.



<i><b>c.Phân tích:</b></i>


<b>c1. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương:</b>
* Những phẩm chất tốt đẹp của nàng:
- Tính tình: Thuỳ mỵ, nết na,
- Dáng vẻ và nhan sắc: Tốt đẹp
* Trong cuộc sống bình thường:


- Đức hạnh, thủy chung với chồng: dặn dị, khắc khoải,
nhớ nhung khi chồng đi lính.


- Một mình chăm sóc con nhỏ và rất mực yêu thương con
- Chăm sóc mẹ già tận tình, chu đáo, khi mẹ chồng mất:
thương xót, lo ma chay, hiếu thảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiểu thêm được điều gì về nàng?


<i><b>HS</b> ghi nhận công lao, nhân cách của Vũ</i>
<i>Nương</i>


<b>GV: Vậy khi xa chồng nàng là người phụ nữ,</b>
người con như thế nào?


<i><b>HS</b>: Yêu thương chồng, con, hiếu thảo</i>


<b>GV:Khi nàng bị chồng nghi oan là không chung</b>
thuỷ, nàng đã làm gì? (Chú ý tới những lời thoại
của nàng)



<b>HS thông qua các lời thoại trả lời</b>


<b>GV: Qua các tình huống trên đây, em có nhận</b>
xét gì về nhân vật Vũ Nương?


<b>HS trả lời</b>


<b>GV: </b>Em có cảm nhận gì về số phận người phụ
nữ trong xã hội phong kiến?


<b>HS </b>trình bày theo quan điểm của riêng mình
<b>GV: </b>Qua hình ảnh nhân vật Vũ Nương, em có
nhận xét gì về thái độ của tác giả?


<b>HS: </b>thảo luận 4 phút theo kĩ thuật khăn trải bàn
<b>GV </b>nhận xét, chốt ý


<b>GV: </b>Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan khuất của
Vũ Nương?


<b>HS : </b>Suy nghĩ và trình bày ý kiến cá nhân
<b>GV: Nhận xét về nghệ thuật và nêu ý nghĩa của</b>
văn bản ?


* Yếu tố kì ảo: Phan Lang nằm mộng rồi thả
rùa, lạc vào động rùa của Linh Phi … gặp Vũ
Nương … được đưa về dương thế.


- Hình ảnh Vũ Nương hiện ra sau khi Trương
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến


Hoàng Giang.


- Tạo nên một phần kết thúc có hậu: Thể hiện
ước mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Người
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
được giải oan.


Một học sinh đọc ghi nhớ.
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( 3’) </b>


GV gợi ý từ Hán Việt: mãng xà, thiếp, chàng,
thủy cung…


+ Nàng đã phân trần với chồng:
+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.
+ Tìm đến cái chết để minh oan




Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc gia đình.


=>Một người phụ nữ vẹn tồn đẹp người, đẹp nết, bao
dung, nặng lịng với gia đình


<b>c2.Nỗi oan khuất của Vũ Nương</b><i><b>:</b></i>


* Cuộc hơn nhân khơng bình đẳng:


- Tính cách của Trương Sinh: Đa nghi, hay ghen
- Nghe lời con nhỏ, cách cư xử hồ đồ, độc đốn của


- Do hồn cảnh xã hội lúc bấy giờ:


+ Xã hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất nước có chiến tranh.




Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột,


<b>=> Bi kịch của Vũ Nương là một lời tố cáo xã hội phong</b>
kiến.


<b>c2. Thái độ của tác giả:</b>


- Phê phán sự ghen tuông mù quáng (của Trương Sinh)
- Ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh (Vũ Nương)


<b>3. Tổng kết:</b>
<b>* Nghệ thuật:</b>


- Khai thác vốn văn học dân gian (truyện truyền kì)
- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện,
sử dụng yếu tố truyền kì..


- Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm khơng mịn sáo
(kết thúc có hậu)


<i>* <b>Ý nghĩa văn bản:</b></i>


- Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ


không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen
tng mù qng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của
người phụ nữ Việt Nam.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Học bài, tóm tắt được văn bản, nắm được vẻ đẹp của Vũ
Nương và thái độ của tác giả


- Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm
Truyền kì mạn lục


- Nhớ một số từ Hán Việt được sử dụng trong văn bản
- Chuẩn bị: “Xưng hô trong hội thoại”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
Tuần: 4 Ngày soạn: 15/09/2012
Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: 19/09/2012
<b> Tiếng Việt: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng Việt
- Biết sử dụng từ ngữ xưng hô một cách thích hợp trong giao tiếp


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>


<b>1. Kiến thức: - Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt</b>


<b> - Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hô giao tiếp


<b>3. Thái độ : - Ý thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết cách sử dụng</b>
tốt những phương tiện này.


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Vấn đáp , phân tích ví dụ cụ thê – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS ( 1’) </b>


9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút </b>


<b>Đề bài</b>
<b>A. Trắc nghiệm: (3điểm)</b>


<b>Câu 1: Có mấy phương châm hội thoại đã học</b>


a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm


<b>Câu 2: Tuân thủ phương châm hội thoại về chất là:</b>


a. Trong giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung lời nói khơng thừa, khơng thiếu.



b. Khi giao tiếp khơng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng có chứng cứ xác thực.
c. Khi giao tiếp cần nói đúng chủ đề giao tiếp, tránh nói lạc đề.


d. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác.


<b>Câu 3: Câu tục ngữ : « </b><i><b>Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược</b></i><b> » liên quan đến phương châm :</b>
a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng


c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất.


<b>Câu 4: Nói : « </b><i><b>Chiến tranh là chiến tranh</b></i><b> » thì câu nói đó vi phạm phương châm :</b>


a. Phương châm lịch sự b. Phương châm về lượng


c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất.
<b>Câu 5: Câu nói nào dưới đây liên quan đến phương châm lịch sự:</b>
a. Nói nhăng nói cuội b. Nói thao thao bất tuyệt.
c. Cực chẳng đã tơi phải nói d. Râu ông nọ chắp cằm bà kia..


<b>Câu 6: Đọc tình huống sau và cho biết Sơn vi phạm phương châm hội thoại nào: </b>


<i>“Tuấn đến nhà Sơn không gặp liền gọi điện hỏi: <b>-</b> Cậu đang ở đâu vậy? Tớ đến nhà cậu mà không gặp.</i>
<i>Sơn vội vàng trả lời: <b>- </b>Ở Đạ Long chứ ở đâu.”</i>


a. Phương châm cách thức b. Phương châm về lượng
c. Phương châm quan hệ d. Phương châm về chất.
<b>B. Tự luận: (7 điểm)</b>


<b>Câu 1: Việc không tuân thủ các phương châm hội thoại bắt nguồn từ những nguyên nhân nào? (3 điểm)</b>
<b>Câu 2: Tục ngữ có câu: “ Lời nói chẳng mất tiền mua</b>



<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau”</i>


Câu tục ngữ trên khun em điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào?
<b>Đáp án</b>


<b>A. Trắc nghiệm : Mỗi câu trả lời đúng1 điểm</b>


<b>Câu 1: d</b> <b>Câu 2: b</b> <b>Câu 3: c</b>


<b>Câu 4: b</b> <b>Câu 5: c</b> <b>Câu 6: b</b>


<b>B. Tự luận</b>


<b>Câu 1: Hs nêu đượcc ác ý trong phần ghi nhớ sgk/37 ( 3 điểm)</b>
<b>Câu 2:</b>


- Câu tục ngữ khuyên chúng ta: Trong khi giáo tiếp phải lựa chọn lời nói tế nhị, nhã nhặn, lịch sự, dễ
nghe để khơng làm mất lòng ai. (2 điểm)


- Câu tục ngữ trên liên quan đến phương châm lịch sự. ( 2 điểm)


<b>3.Bài mới: </b>Trong các giờ trước, các em đã được tìm hiểu các phương châm hội thoại. Để đạt được mục đích
trong giao tiếp thì người nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phương châm hội thoại phù hợp với đặc
điểm của tình huống giao tiếp. Vì vậy, có những trường hợp khơng tn thủ phương châm hội thoại. Ngoài
những vấn đề này, trong giao tiếp sự phong phú,tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các phương tiện
xưng hô là đặc điểm nổi bật của Tiếng Việt .Khi sử dụng nó bao giờ cũng được xét trong mối quan hệ với tình
huống giao tiếp .Mời các em vào tìm hiểu giờ học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV:</b> Treo bảng phụ, HS quan sát và trả lời câu
hỏi :


Các từ ngữ xưng hơ Ơng, bà, cha, mẹ, chú, bác,
cơ dì, dượng, cậu, mợ…chỉ mối quan hệ gì ?
<b>GV:</b> Các từ ngữ xưng hơ: Cô giáo, thầy giáo,
bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ …chỉ mối
quan hệ gì ?


<b>HS</b><i>trả lời, GV nhận xét và chốt ý</i>


<b>GV lấy VD: Bố vợ tương lai mời con rể</b>
(khách) dùng nước. Khách đáp lại:


“Cám ơn! Tơi/mình vừa uống nước xong”.
“Cám ơn! Bản thân vừa uống nước xong”.
“Bản thân” không thuộc vào hệ thống từ xưng
hơ. Để tự chỉ mình trong lúc lúng túng, ông
khách đã dùng từ này để xưng hơ (Tình huống
giao tiếp).


<b>GV:</b> Hãy nêu một số từ ngữ dùng để xưng hô
trong tiếng Việt ? Cách sử dụng từ ngữ đó? Nếu
xét tình thái có thể chia Ntn?


<b>HS Phát hiện và trả lời, GV nhận xét và chốt ý</b>
<b>GV:</b> Nhận xét về số lượng từ ngữ dùng để xưng
hô? <i>HS tự phát hiện</i>



<b>GV:</b> Xác định các từ ngữ xưng hô trong hai
đoạn trích trên?


<b>HS đọc ví dụ</b>


<b>GV:</b> Phân tích sự thay đổi về cách xưng hô của
Mèn và Choắt trong hai đoạn trích ? Giải thích
sự thay đổi đó? (<i>Có sự thay đổi vì tình huống</i>
<i>giao tiếp thay đổi)</i>


<b>GV:</b> Từ tình huống giao tiếp trên người nói cần
căn cứ vào đâu để sử dụng từ ngữ xưng hô?
<b>HS</b><i>rút ra nhận xét </i>


<b>LUYỆN TẬP (13’<sub>)</sub></b>


<b>HS đọc yêu cầu bài tập 1</b>


<b>GV:</b> Lời mời trên có sự nhầm lẫn như thế nào?
Vì sao có sự nhầm lẫn đó?


<b>HS Thảo luận nhóm 4 phút-> trả lời.</b>
<i>Chúng ta: gồm người nói + nghe</i>
<i> Chúng tôi : chỉ người nói</i>


<b>HS Đọc yêu cầu bài tập 3.</b>


<b>GV:</b> Hướng dẫn HS thảo luận -> trả lời.
<b>HS Đọc yêu cầu bài tập 6</b>



<b>GV:</b> Phân tích cách dùng từ xưng hơ và thái độ
của người nói trong câu chuyện?


Thảo luận -> trả lời.


<i>Gọi 1 HS lên bảng viết, còn lại làm vào vở </i>
<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’<sub>)</sub></b>


GV gợi ý: Xưng hô khiêm nhường (xưng khiêm
hô tôn) : Trẫm – các khanh -> xưng hô của vua
chúa ngày xưa


Thưa bác, anh nhà cháu khơng có nhà ạ
Kính thưa q vị đại biểu, quý thầy cô giáo…


<b>1. Từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt</b>
- Từ ngữ xưng hô chỉ quan hệ gia đình:


Ơng, bà, cha, mẹ, chú, bác, cơ dì, dượng, cậu, mợ…
- Từ ngữ xưng hô chỉ nghề nghiệp:


Cô giáo, thầy giáo, bác sĩ, hiệu trưởng, nhân viên, ca sĩ


- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt rất phong phú
và giàu sắc thái biểu cảm


- Ngôi 1: tôi, tao, chúng tôi, chúng ta
- Ngôi 2: mày, mi, chúng mày
- Ngơi 3: nó, hắn, chúng nó, họ





Từ ngữ xưng hô rất phong phú
- Suồng sã: mày, tao


- Thân mật : anh –em-chị


- Trang trọng : q ơng, quí đại biểu...




Giàu sắc thái biểu cảm


<b>2. Cách sử dụng từ ngữ xưng hô:</b>


<b>VD1 : Đoạn a): - Anh – em (Dế Choắt).</b>
- Ta – Chú mày (Dế Mèn).




Cách xưng hơ khơng bình đẳng giữa một kẻ ở vị thế yếu
-thấp hèn cần nhờ vả người khác với một kẻ ở vị thế
mạnh, kêu căng và hách dịch.


<b>Đoạn b) - Tôi – Anh (Dế Mèn). </b>
- Tôi – Anh (Dế Choắt).


Sự xưng hơ khác hẳn (bình đẳng - ngang hàng





Thay đổi trên do tình huống giao tiếp: Dế choắt khơng
cịn coi mình là kẻ thấp hèn, đàn em nữa mà nói những
lời trăng trối với tư cách là một người bạn.


 Người nói cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm
khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b>Bài1:</b> Cách xưng hô “chúng ta” (ngôi gộp)


-> gây sự hiểu lầm -> Do ảnh hưởng thói quen dùng tiếng
mẹ đẻ không phân biệt “ngôi gộp” “ngôi trù”.


<b>Bài4 :</b> Vị tướng có quyền cao chức trọng vẫn gọi thầy –
xưng con -> thể hiện lòng biết ơn.


<b>Bài 6:</b> Từ ngữ xưng hô :


- Từ ngữ xưng hô của Cai lệ : Thằng kia, ông – mày, mày
– mày, ông – mày


-> Kẻ có quyền thế nên hống hách, trịch thượng


- Từ ngữ xưng hô của chị Dậu : nhà cháu, nhà cháu –
ông-> Xưng hô khiêm nhường của người thấp cổ bé họn
- Xưng hơ có sự thay đổi: tôi- ông, mày – bà, bà –
mày->tình huống giao tiếp thay đổi (sự thay đổi về tâm lí và


hành vi ứng xử trong hồn cảnh đang bị dồn ép đến mức
đường cùng)


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng
- Học bài + Xem lại các bài tập.


- Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm
nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


*****************************


Tuần: 4 Ngày soạn: 17/09/2012
Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: 20/09/2012


<b>Tiếng Việt : CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặc một nhân vật
- Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



<b>- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp</b>
<b>- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp</b>
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp


- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản
<b>3. Thái độ : </b>


- Dùng đúng mục đích, yêu cầu cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp tăng hiệu quả giao tiếp
<b>C.PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Vấn đáp, phân tích ví dụ cụ thể – minh họa – giải thích, thảo luận nhóm
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS</b>


9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>) Hệ thống từ ngữ xưng hô và cách sử dụng ? cho ví dụ minh họa?</sub></b>


-Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường tôn trọng người đối thoại trong giao tiếp?


<b>3.Bài mới:</b> Trong hội thoại người ta có thể dẫn lại lời nói hay ý nghĩ của một người hay của nhân vật mà lời
nói là ý nghĩ được nói ra, ý nghĩ là lời nói bên trong chưa được nói ra. Có khi lời nói bên trong đúng, nghiêm túc
nhưng nếu biến nó thành lời bên ngồi thì khơng thích hợp ví dụ như truyện cười Sgk. Khi tạo tập văn bản viết,
ta thường dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật. Song cách dẫn đó của ta đã đúng hay chưa? Có
những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này, mời các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>GIỚI THIỆU CHUNG (20’<sub>)</sub></b>


Ví dụ 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa
Pa”-Nguyễn Thành Long)-SGK/53.


- Hai học sinh đọc.


<b>GV:Ở đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời</b>
nói hay ý nghĩ của nhân vật, nó được ngăn
cách với những bộ phận trước đó bằng
những dấu gì?


<b>HS: thảo luận theo cặp và trả lời. GV nhận</b>
<i>xét</i>


<b>GV: Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi</b>
vị trí giữa các bộ phận in đậm với bộ phận
đứng trước nó được khơng? Nếu được thì
ngăn cách với nhau bằng những dấu gì?
<b>HS: Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận</b>
in đậm với bộ phận đứng trước nó. Hai bộ
phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc
kép và dấu ( - ). Cụ thể là: a: “Đấy, bác .. là
gì” – Cháu nói. b: “Khách tới bất ngờ,
..chẳng hạn” – Hoạ sỹ nghĩ thầm.


<b>GV: Thế nào là cách dẫn trực tiếp ? HS trả</b>



<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Cách dẫn trực tiếp:</b>
<b>*Ví dụ 1 SGK/ 53</b>


<b>- Đoạn a: “ Đấy, …. người là gì?”. </b>


->Phần in đậm ở đoạn a là lời nói, vì trước đó có từ “nói”
- Dấu hiệu: Được tách ra khỏi phần câu đứng trước bằng dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép Đoạn b: “Khách tới……. chăn
chẳng hạn”.


<b>-> Phần câu in đậm là ý nghĩ, vì trước đó có từ “nghĩ”.</b>
=> Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật. Lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu
ngoặc kép.


<b>2.Cách dẫn gián tiếp:</b>
<b>*Ví dụ 2: SGK/53</b>




Đoạn a, phần câu in đậm là lời nói:
Khơng có dấu hiệu ngăn cách phần này.




Đoạn b, bộ phận câu in đậm là ý nghĩa
(Trước đó có từ “Hiểu”).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>lời </i>



<b>* Ví dụ 2: (SGK trang 53). Hai học sinh</b>
đọc.


<b>GV:Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là</b>
lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ
phận đứng trước bằng dấu gì? HS: suy nghĩ
<i>và trả lời</i>


<b>GV:Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là</b>
lời nói hay ý nghĩ? HS: suy nghĩ và trả lời
<b>GV: Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng</b>
trước có từ gì? Có thể thay bằng từ gì? HS:
<i>trả lời</i>


<b>GV:Cách dẫn như ở đoạn a, b trong ví dụ 2</b>
được gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu như
thế nào là cách dẫn gián tiếp?


<i>GV :Chốt ý. - Hai học sinh đọc phần ghi</i>
<i>nhớ</i>


Từ VD đã phân tích, HS nêu cách chuyển
lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp
Từ VD đã phân tích, HS nêu cách chuyển
lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp
<b>LUYỆN TẬP (18’<sub>)</sub></b>


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.1
- Làm miệng trước lớp.



- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV :chốt


- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.2
- GV Hướng dẫn h/s làm bài tập này.


- Học sinh dựa vào những gợi ý hồn thành
bài tập <sub></sub> Trình bày miệng trước lớp.


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’<sub>)</sub></b>


- Viết lời dẫn trực tiếp và tự chuyển thành
lời dẫn gían tiếp. Sau đó, đưa câu vừa
chuyển vào đoạn văn cụ thể


<i>- Đoạn văn tham khảo : Dân tộc Việt Nam</i>
ta vốn rất trọng đạo lí và những đạo lí ấy
đã trở thành những truyền thống tốt đẹp, cần
gìn giữ và lưu truyền về sau. Trong đó có
câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” mà ai cũng
phải nhớ. Truyền thống tốt đẹp ấy đã hun
đúc nên đời sống tâm hồn người Việt, tạo vẻ


=>Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc
nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt
trong dấu ngoặc kép.


<b>3. Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp:</b>



<b>VD: Cô tin: “em sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp tỉnh ” -></b>
Cô giáo tin rằng bạn Lan sẽ đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp
tỉnh


- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
- Lược bỏ các từ chỉ tình thái


- Thêm từ “rằng” hoặc từ “là” trước lời dẫn


- Không nhất thiết phải đúng chính xác về từ nhưng phải dẫn
đúng về ý


<b>4. Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp:</b>


VD: Cha ơng ta thường nói rằng uống nước nhớ nguồn: dẫn
gián tiếp -> Cha ơng ta nói : “Uống nước nhớ nguồn”: dẫn
trực tiếp


- Khôi phục lại nguyên văn lời dẫn
- Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


<b>1.Bài tập 1: (SGK trang 54).</b>


- Đoạn a, lời dẫn “A! Lão già tệ lắm! ..mày à?”


: Là lời nói của cậu Vàng mà lão Hạc gán cho nó. <sub></sub> Lời dẫn
trực tiếp.



- Đoạn b, “Cái vườn này .. còn rẻ cả”: Là ý nghĩ của lão Hạc
(Trước đó có ngữ “Lão tự bảo rằng”). <sub></sub> Lời dẫn trực tiếp.
<b>2.Bài tập 2: (SGK trang 54, 55).</b>


a. Dẫn trực tiếp:


Trong “Báo cáo …thức II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh
nêu rõ: “Chúng ta .. anh hùng”.


<b>- Dẫn gián tiếp.</b>


Trong “Báo cáo..”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định
rằng chúng ta …


<b>b. Dẫn trực tiếp:</b>


Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…


thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết: “Giản dị … làm
được”.


<b>- Dẫn gián tiếp.</b>


Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí Phạm Văn Đồng
khẳng định rằng giản dị…


<b>c. Dẫn trực tiếp:</b>


Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai


khẳng định “Người Việt Nam ..của mình”.


<b>- Dẫn gián tiếp.</b>


Trong cuốn “Tiếng Việt .. dân tộc”, ông Đặng Thai Mai đã
khẳng định rằng “Người Việt Nam… của mình”.


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Nắm được lời dẫn trực tiếp và gián tiếp, cách chuyển.
- Viết đoạn văn có sử dụng lời dẫn trực tiếp, gián tiếp


- Sửa lỗi trong việc sử dụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn
gián tiếp trong một bài viết của bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đẹp riêng , ấy thế mà mọi người luôn bảo
rằng ăn quả nhớ kẻ trồng cây xin đừng quên
bạn nhé!


tắt văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


*****************************************


Tuần: 4 Ngày soạn: 17/09/2012


Tiết PPCT: 20 Ngày dạy: 20/09/2012


<b>Tập làm văn : LUYỆN TẬP TÓM TẮT TÁC PHẨM TỰ SỰ</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh
giao tiếp, học tập


- Củng cố kiến thức về thể loại tự sự đã được học


<b>B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


<b>- Các yếu tố của thể loại tự sự (nhân vật, sự việc, cốt truyện..)</b>
<b>- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.</b>


<b>2. Kỹ năng: Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.</b>
<b>3. Thái độ : Nghiêm túc, tự tin, mạnh dạn hơn. </b>


<b>C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, minh họa – giải thích, thảo luận. </b>
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’<sub>) </sub></b>


* Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự (là kể lại 1 cốt truyện để người
đọc hiểu được nội dung cơ bản của Tác phẩm ấy)


* Khi tóm tắt cần chú ý điều gì?



- Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tp đó là sự việc và nhân vật chính (cốt truyện và nhân vật
chính)


- Trung thành với văn bản, khơng thêm bớt
- Bảo đảm tính hồn chỉnh : mở - kết


- Bảo đảm tính cân đối : dành cho nhân vật chính nhiều hơn


<b>3.Bài mới: </b>Như vậy văn bản tự sự là những văn bản phản ánh cuộc sống bằng cách kể lại các sự việc theo
một chuỗi liên tục có q trình,có các mối liên hệ với nhau nhằm bộc lộ ý nghĩa, phơi bày mâu thuẫn khắc hoạ
hình tượng các nhân vật, và việc học xong các văn bản tự sự chúng ta cần tóm tắt được nội dung các văn bản
đó là rất cần thiết


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG (15’<sub>)</sub></b>


<b>Đọc các tình huống trong SGK/58</b>


<b>Tình huống 1: Do bị ốm, em không được</b>
xem bộ phim Chiếc lá cuối cùng (dựa theo
truyện ngắn cùng tên của nhà văn Ô.Hen-ri)
và muốn nhờ bạn kể lại.


<b> Tình huống 2: </b> Để nắm chắc nội dung
<i>Chuyện người con gái Nam Xương, cô giao</i>
yêu cầu tất cả học sinh phải đọc và tóm tắt
truyện trước khi đến lớp.


<b> Tình huống 3: Em được phân công giới</b>


thiệu về một tác phẩm văn học mà mình u
thích trong buổi sinh hoạt câu lạc bộ văn học.


<b>I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Củng cố kiến thức:</b>
* Các tình huống SGK/58


-> Tóm tắt văn bản tự sự là một nhu cầu tất yếu do cuộc
sống đặt ra.


* Các sự việc trong SGK/58


- Có 7 sự việc chính, cịn thiếu 1 sự việc: đứa con chỉ cái
bóng trên tường


-> Sự việc này đã giúp Trương Sinh hiểu ra vợ mình đã bị
oan chứ không phải đợi đến khi Phan Lang kể lại Trương
Sinh mới biết (như sự việc thứ 7 trong Sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>GV: Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều</b>
phải tóm tắt văn bản <sub></sub> Em hãy rút ra nhận xét
về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản?


<b>GV: Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống</b>
khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải
vận dụng kỹ năng tóm tắt văn bản tự sự?
<b>HS trình bày</b>


<b>HS đọc các sự việc trong SGK/58.</b>



<b>GV: Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ</b>
chưa? Có thiếu khơng? Sự việc thiếu có quan
trọng? Tại sao? Trình tự xếp sắp đã hợp lý
chưa?


<b>HS thảo luận, trình bày, nhận xét bản tóm tắt</b>
của bạn.


<b>LUYỆN TẬP (20’<sub>)</sub></b>


<b>GV:</b> Hãy tóm tắt miệng trước lớp về một câu
chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em đã nghe
hoặc chứng kiến ? (một vụ trộm cắp, tai nạn
giao thông, câu chuyện về gương người tốt
việc tốt có thật trong đời sống…)


<i>- HS thực hành tóm tắt, GV nhận xét , cho</i>
<i>điểm.</i>


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (5’<sub>)</sub></b>


HS tóm tắt hoàn chỉnh văn bản “Chuyện
người con gái Nam Xương” để giới thiệu cho
bạn bè cùng biết


GV nhận xét


<b>* Khái niệm: </b>


Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm giúp cho người đọc,


người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó.
<b>* Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự:</b>


+ Dùng để trao đổi vấn đề liên quan đến các tác phẩm
được tóm tắt


+ Dùng để lưu trữ tài liện học tập
+ Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự


<b>* Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự:</b>


+ Văn bản phải ngắn gọn, phù hợp với mục đích sử dụng
+ Các sự việc chính phải được tổ chức thành một chỉnh thể
thống nhất, dễ theo dõi, trung thành với cốt truyện


+ Ngôn ngữ cần cô đọng, khái quát, câu văn có khả năng
bao quát nhiều sự kiện


<b>II. LUYỆN TẬP </b>


Tóm tắt miệng trước lớp về một câu chuyện xảy ra trong
cuộc sống mà em đã nghe hoặc chứng kiến ?


<b>III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- Rút gọn hoặc mở rộng một văn bản tóm tắt theo mục
đích sử dụng


- Tóm tắt một tác phẩm vừa đọc với mục đích:
+ Giới thiệu cho bạn bè cùng biết



+ Đưa vào bài văn nghị luận về một tác phẩm làm dẫn
chứng cho một nhận xét về đặc điểm cốt truyện


- Biết cách tóm tắt văn bản và chuẩn bị “Sự phát triển của
từ vựng”


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×