Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giao an 4 T3 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.07 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 3</b>



<b>Thứ/ ngày</b> <b>Môn</b> <b>Tiết</b> <b>Tên bi dạy</b>


<b>Ba</b>
6/9/2011


Tóan
Tập đọc
Chính tả


11
5
3


Triệu và lớp triệu(tt)
Thư thăm bạn


N-V: Cháu nghe câu chuyện của bà
<b>Tư</b>


7/9


Tóan
LT&C
Kể chuyện


Khoa học


12
5


3
5


Luyện tập


Từ đơn và từ phức


Kể chuyện đã nghe, đã đọc


<b>Năm</b>
8/9


Toán
Tập đọc
Tập làm văn


Địa lý


13
6
5
3


Luyện tập
Người ăn xin


Kể lại lời nói ,ý nghĩ của nhân vật
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
<b>Su</b>



9/9


Tốn
LT&C
Lịch sử
<b>Tốn ơn tập</b>
<b> Tiếng Việt ơn tập</b>


14
6
3
6
1


Dy số tự nhin


Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết
Nước Văn Lang


<b>Luyện tập</b>
<b>Luyện viết</b>
<b>Bảy</b>


10/9


Tốn
Tập làm văn


SHL



15
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Môn: Tập đọc</b>
<b>Bài:</b>

<b>Thư thăm bạn</b>


<b>I Mục đích yêu cầu :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẽ với nỗi
của bạn.


- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ dâu buồn cùng bạn.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK; năm được tác dụng của phần mở đầu, phần
kết thúc bức thư)


<i>KNS:</i>


<i> Kỹ năng giao tiếp</i>


<i> Kỹ năng thể hiện sự cảm thông </i>
<i> Kỹ năng hợp tác </i>


<b>II.Chuẩn bị: </b>


- GV : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.


- HS : xem trước bài trong SGK
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- 2Hs đọc lại bài Truyện cổ nước mình
- Bài thơ nói lên điều gì?


-Em hiểu nhận mặt có nghĩa như thế nào?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào?


<b>B. Bài mới </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ1: Luyện đọc- Tìm hiểu bài </b>
<b>a. Luyện đọc</b>


- Gv chia đoạn


- Giáo viên đọc mẫu tồn bài
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


- Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì?


- Những câu văn nào trong hai đoạn trên
cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn
Hồng?



- 3 SH trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.


- 1 HS đọc tồn bi


- HS đọc đoạn. Kết hợp luyện
phát âm


- Hs đọc đoạn lần 2. Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp


- Thực hiện đọc thầm theo nhóm
bàn và trả lời câu hỏi.


-Để chia buồn với bạn Hồng


-Ba của Hồng đã hi sinh trong trận
lũ vừa rồi.


-1 hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương
biết cách an ủi bạn Hồng?


-Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có
tác dụng gì?


KL :<i>Tình cảm của Lương thương bạn,chia </i>
<i>sẻ đau buồn cùng bạn Khi bạn gặp đau </i>


<i>thương,mất mát trong cuộc sống</i>


<b>c. Luyện đọc diễn cảm</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn văn đã viết sẵn


<i>- </i>Tuyên dương học sinh đọc tốt
<b>HĐ3: Hoạt động nối tiếp</b>
- Nhận xét tiết học.


với bạn. Mình hiểu Hồng đau đón
và thiệt thịi như thế nào


khi…….mãi mãi


+Nhưng chắc là Hồng…nước lũ
+Mình tin rằng…..nỗi đau này
+Bên cạnh Hồng…như mình
-Riêng Lương đã giúp bạn Hồng
tồn bộ số tiền mà Lương bỏ ống
từ mấy năm nay


-Nêu rõ địa điểm,thời gian viết
thư,lời chào hỏi người nhận thư
-Những dòng cuối ghi lời


chúc,nhắn nhủ,họ tên người viết
thư



- 2hs nêu nội dung bài
-4 em nhắc lại


- 1 Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Ngày soạn: 4 /9 / 2011</b>
Ngày dạy: 6/ 9/ 2011


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài:</b>

<b>Triệu và lớp triệu ( tt)</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
- Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS được củng cố về hàng và lớp.


-HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 ( cột 2) .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


- Gio dục kỹ năng sống : Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác ,…
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
- HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học



<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


Kiểm tra sách vở của học sinh.
Kiểm tra BT số 4


Đọc và viết các số sau: 312 000 000,
236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000,
50 000 000


<b> B. Bài mới </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ2 : Hướng dẫn đọc Và viết các số </b>
<b>đến lớp triệu</b>


-GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu;
số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1
trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm ,
1 chục, 3 đơn vị


+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp
: <i>Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.</i>


- GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch
chân dưới từng lớp để được số


342 157 413.


+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi


lớp , ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số
để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc
hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp
khác.


- Vậy số trên đọc là :<i> Ba trăm bốn mươi </i>
<i>hai triệu (</i> lớp triệu )<i> một trăm năm mươi </i>
<i>bảy nghìn </i> ( lớp nghìn )<i> bốn trăm mười ba</i>


( lớp đơn vị ).


- GV cho đọc các số sau.


65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
<b>HĐ2 : Thực hành làm bài tập.</b>


<i>Bài 1</i>:<i> </i>


- GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập ,
trong bảng số GV kẻ thêm 1 cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số trong bài 1


- HS nhắc lại đề.


- 5 em lên bảng thực hiện


-1 HS lên bảng viết,cả lớp viết vào
nháp 342 157 413


-1 số hs đọc trước lớp, nhận xét



-HS thực hiện tách số thành các lớp


- HS kiểm tra lẫn nhau.


- Một số HS đọc cá nhân nối tiếp


- 1 hs đọc đề


- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết
nháp, viết theo thứ tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại


- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên


<i>Bài 2</i>:<i> </i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
- GV viết các số đó lên bảng


Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ
định, GV theo dõi nhận xét


Bài 3 :Viết các số


<i>Đáp án</i>:


a- 10 250 214


b- 253 564 888


- GV nhận xét cho điểm
<b>HĐ3: Hoạt động nối tiếp</b>
Nhận xét tiết học


- Đọc số


- Làm việc theo cặp


- Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số
- Đọc số


- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo.


<b>Mơn: Đạo đức</b>


<b>Bài:</b>

<b>Vượt khó trong học tập (t1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi gương những tấm gương HS nghèo học khó.
- Biết thế nào là vượt khó và vì sao phải vượt khó trong học tập.



Gio dục kỹ năng sống: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhạn thức về bản thân, kỹ
năng hợp tác,…


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm, sgk
III. Hoạt động dạy và học


Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>A- Kiểm tra bài cũ</b>


- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?


- Trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta
khơng được làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hãy nêu những hành vi của bản thân en mà
em cho là trung thực?


<b> B .Bài mới </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài </b>
<b> HĐ2: Tìm hiểu câu chuyện</b>


-Gv đọc câu chuyện kể “Một hs nghèo vượt
khó”


-Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đơi trả lời câu
hỏi:



Thảo gặp phải những khó khăn gì?
Thảo đã khắc phục như thế nào?
Kết quả học tập của bạn thế nào?
-Gv chốt câu ý trả lời của học sinh
- Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có
những khó khăn riêng, khi gặp khó khăn
trong học tập chúng ta nên làm gì?


- Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì?


* Ghi nhớ


<b>HĐ3: Thực hành</b>


Bài1: Gv nêu trường hợp


 Nhờ bạn giảng bài hộ em


 Chép bài giải của bạn


Tư tìm hiểu ,đọc thêm sách vở tham khảo để
làm.


 Xem sách giải và chép bài giải


 Nhờ người khác giải hộ


 Nhờ bố mẹ,cô giáo,người lớn hướng dẫn



 Xem cách giải trong sách rồi tự giải lại


 Để lại chờ cô giáo sửa


 Dành thêm thời gian để làm


- Gv kết luận:<i>Khi gặp khó khăn trong học </i>
<i>tập ta phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự </i>
<i>giúp đỡ của người khác nhưng không dựa </i>
<i>dẫm vào người khác.</i>


Bài tập 3


- Gv cho hs làm việc cặp đôi


+Yêu cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của mình
và cách giải quyết cho bạn bên cạnh nghe,
nếu khó khăn chưa được khắc phục thì cùng
nhau giải quyết.


- Gv cho hs làn việc cả lớp:


+Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn và
cách giải quyết


+Yêu cầu hs khác gợi ý thêm cách giải quyết
(nếu có)


- Hs lắng nghe



- HS thảo luận


- 3 hs và trả lời câu hỏi


- Chúng ta tìm cách khắc phục
khó khăn và tiếp tục đi học


- Giúp ta học cao và có kết quả tốt
- 2 HS nêu ghi nhớ


-Hs làm việc nhóm


-Đại diện nhóm dấnh dấu tích vào
ơ mình cho là đúng


-Đại diện nhóm nêu kết quả


- Hs làm việc theo cặp đôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó khăn
trong học tập chưa? Trước khó khăn của bạn
bè ta có thể làm gì?


- Gv kết luận :<i>Khi gặp khó khăn nếu chúng </i>
<i>ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua </i>
<i>được.Và chúng ta cần giúp đỡ bạn bè vượt </i>
<i>khó.</i>


<b>HĐ4: Hoạt động nối tiếp.</b>


- Nhận xét tiết học


<b>Mơn: Chính tả (Nghe- viết)</b>


<b>Bài:</b>

<b>Cháu nghe câu chuyện của bà</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ bài “Cháu nghe câu
chuyện của bà”


- Làm đúng bài tập 2a,b hoặc BT do GV soạn.


Gio dục kỹ năng sống: Kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giao tiếp,…
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài
trước :………..


<b>B.Bài mới </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>



<b>HĐ2 :Hướng dẫn nghe - viết.</b>
a) <i>Tìm hiểu nội dung bài viết:</i>


- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
- Nội dung bài thơ nói gì?


b) <i>Hướng dẫn viết từ khó:</i>


- u cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong
đoạn viết?


- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết
sai.


- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.


- 2 em viết trên bảng.
- Lớp viết nháp.


-1 em đọc, lớp theo dõi, đọc
thầm theo.


- Bài thơ nói về tình thương
của hai bà cháu dành cho một
cụ già bị lẫn đến mức khơng
biết cả đường về nhà mình .
- 2-3 em nêu: trước, sau, làm,
lưng, lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn,
lạc, về, bỗng,..



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng.


c) <i>Viết chính tả</i>:


- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.


- Đọc cho HS soát bài


- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.


HĐ3 : Luyện tập.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm
bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.


- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực
hiện chấm đúng / sai.


<i>Bài 2</i> :


a) Điền vào chỗ trống : tr hay ch?
- Thống nhất kết quả



Như tre mọc thẳng, con người không chịu
khuất. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy, đốt
ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của
ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta
đánh giặc.


<b>HĐ4: Hoạt động nối tiếp </b>


<i>- </i>Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.


nháp.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Viết bài vào vở.


- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.


- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện
làm bài vào vở.


- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngy soạn: 6/9/2011
Ngy dạy: 7/9/2011



<b>Mơn: Tốn</b>
<b>Bi: </b>

<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS ơn tập về:


- Đọc, viết các số đến lớp triệu.


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi số theo vị trí của nó trong mỗi
số.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3a,b,c; bài 4a,b .
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


- gio dục kỹ năng sống: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác, …
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.
- HS : Xem trước bài trong sách.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bi cũ :</b>
Sửa bài tập luyện thêm.


- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao về
nhà.



- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ2 : Củng cố kiến thức đã học.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại cách đọc,
viết số, giá trị của từng chữ số trong số.


- Gọi 1 số nhóm trình bày.
<b>HĐ3 : Thực hành</b>


- GV cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.


<i>Bài 1</i>: <i> </i>- Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.


- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo
đáp án GV sửa ở bảng.


<i>Bài 2</i> : - Yêu cầu HS làm miệng.


- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830
402 960;


85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.



(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc chưa
đúng)


<i>Bài 3</i> :- Gọi 1-2 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài


3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.


- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và bổ
sung thêm.


- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Đổi vở chấm đúng / sai.


- Từng cá nhân đọc trước lớp,
lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

vào vở.


- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.


<i>Đáp án:</i> Các số viết được :


a) 613 000 000 ; b) 131 405 000
c) 512 326 103 ; d) 86 004 702
e) 800 004 720.



<i>Bài 4</i> :- Yêu cầu HS tự làm bài.


<i>Đáp án:</i> Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau :
a)715 638 : Giátrị của chữ số 5 là 5 000.


b) 571 638 : Giátrị của chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571 : Giátrị của chữ số 5 là 500.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.


<b>HĐ4: Hoạt động nối tiếp </b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Sửa bài nếu sai.


- Thực hiện làm bài, 2 em lên
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
xét.


- Sửa bài nếu sai.
- Lắng nghe.


<b>Mơn: Luyện từ và câu</b>
<b>Bi: </b>

<b>Từ đơn và từ phức</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ
phức ( ND ghi nhớ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gio dục kỹ năng sống: Kỹ năng giải quyết vấn đề,kỹ năng giao tiếp, …
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- HS : Vở bài tập, SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra sách vở của học sinh.
<b>B.Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài </b>
<b>HĐ2: Nhận xt</b>


- GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu
trong phần nhận xét SGK.


- Cho nhóm 4 em thảo luận những yêu cầu
sau :


1. Chia các từ đã cho thành 2 loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).


Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
2. Theo em :



- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?


- Cử đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV chốt lời giải :


+ Ý 1:


* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) : <i>nhờ, bạn, </i>
<i>lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.</i>


* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ ghép) : <i>giúp đỡ, </i>
<i>học hành, học sinh, tiên tiến.</i>


+ Ý 2 :


- Tiếng dùng để cấu tạo từ :


Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ . Đó
là từ đơn.


Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để
tạo nên một từ. Đó là từ phức.


- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng
có nghĩa.


* <i>Rút ra ghi nhớ</i>.


<i>Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một </i>


<i>tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều </i>
<i>tiếng gọi là từ phức.</i>


<i> Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên </i>
<i>câu.</i>


<b>HĐ3: luyện tập.</b>


<i>Bài 1</i> :


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.


- Mở sách vở lên bàn.


- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc.


- Nhóm 4 em thảo luận.


- Các nhóm trình bày kết quả.


- Hoạt động nhóm bàn 3 em.


- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu
sai.


- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
SGK..



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý
sau :


Rất / công bằng, / rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang, /
+ Từ đơn : rất, vừa, lại.


+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ
lượng, đa tình, đa mang.


<i> Bài 2</i> :


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.


<i>Bài 3</i>:


- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.


- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
<b>Hoạt động nối tiếp </b>


Nhận xt tiết dạy


- Cả lớp thực hiện làm bài.


- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.


- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- 1 em nêu yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.


KHOA HỌC


VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh


* Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm ( Thịt, cá, trứng, tôm, cua,…)
chất béo ( Dầu, mở, bơ,…)


* Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo trong cơ thể
*Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể


* Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A,D,E.K.
I Đồ dùng dạy học:


Các hình minh hoạ ở SGK phóng to
Các chữ viết trong hình trịn


Bút chì màu



III Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1 – On định : Hát
2—Kiêm tra bài cũ:


H- Người ta có mấy cách để phân lọi
thức ăn? Đó là những cách nào ?
H- Nhóm thức ăn chúa nhiều chất bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đường có vai trị gì?
3- Bài mới : GTB


Hoạt động 1: Những thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và chất béo


Mục tiêu :


Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm


Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa
nhiều chất béo


-GV tổ chức cho HS hoạt động cặp
đôi . Quan sát tranh 12, 13 SGK trả lời
câu hỏi – thảo luận.



H- Những thức ăn nào chứa nhiều chất
đạm ?


H- NHững thức ăn nào chứa nhiều chất
béo ?


Gọi HS trả lời câu hỏi- bổ sung – ghi
câu trả lời


- GV tiến hành hoạt động cả lớp


H- Em hãy kể tên những thức ăn chưa
nhiều chất đạm mà các em ăn hàng
ngày ?


H- Những thức ăn nào có chúa nhiều
chất béo mà em ăn hàng ngày?


Hoạt động 2 : Vai trị của nhóm thức
ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu:


Phân loại các thức ăn có chứa nhiều
chất đạm và chất beo co nguồn gốc từ
động vật, thực vật


H- Khi ăn cơm với thịt , cá , gà , em
cảm thấy thế nào?


H- Khi ăn cơm với rau xào em cảm


thấy thế nào ?


GV giải thích thêm các chất đạm cần
ăn để phát triển cơ thể người


HS đọc mục cần biết trong SGK trang
13


Kết luận :


<i>Chất đạm giúp xây dựng và đỏi mới cơ </i>
<i>thể , tẩo những tế bào mới cho cơ thể </i>
<i>lớn lên , thay thế những tế bào già bị </i>


-Làm việc theo yêu cầu của gv
*Hs nối tiếp nhau trả lời:


-Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm
là:trứng ,cua,thịt…….


-Các chất chứa nhiều chất béo:dầu
ăn ,mỡ,đậu….


HS thảo luận nhóm hai quan sát và trả
lời


-Cá ,thịt lợn,thịt bị,tơm,cua,thịt gà,đậu
phụ…


-Dầu ăn ,mỡ lợn ,lạc rang,đỗ tương…



-Trả lời


-Lắng nghe


2,3 hs trả lời nối tiếp


Lắng nghe


Đọc nối tiếp theo dãy bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>huỷ hoại trong hoạt động sống của con</i>
<i>người</i>


<i>Chất béo rất giàu năng lượng và giúp </i>
<i>cơ thể hấp thụ các chất vitamin A </i>
<i>,D,E,K</i>


Hoạt động 3 Chơi trò chơi - GV
làm trong phiếu học tập – thảo luận
nhóm


Hồn thành bảng thức ăn chứa chất
đạm


Củng cố- dạn dị


Thảo luận theo nhóm bàn


HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập


<b>Mơn:Kể chuyện</b>


<b>Bi: </b>

<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Kể được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có
ý nghĩa, nói về lịng nhân hậu ( Theo gợi ý SGK)


- HS khá, giỏi kể truyện ngoài SGK.


- Gio dục kỹ năng sống: Kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ
năng hợp tác,..


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- <i>Gv</i> và Hs sưu tầm một câu chuyện nói về lịng nhân hậu: truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.


<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bi cũ</b>


- Yêu cầu một Hs kể lại câu chuyện “ Nàng
tiên ốc “


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bi</b>



<b>HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện</b>
- Yêu cầu 1 Hs nêu yêu cầu bài .


- Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề
giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh lạc đề:
* kể lại một câu chuyện em đã được


nghe( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể
lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lịng
nhân hậu.


- u cầu HS nêu những câu chuyện mà
mình sưu tầm , mang đến lớp.


- Gọi 4 Hs nêu các gợi ý trong SGK;
Nêu một số biểu hiện của lịng nhân hậu.
Tìm truyện về lòng nhân hậu ở đâu?
Kể chuyện .


Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu


HS kể chuyện…


- 1 em nhắc lại đề.


- Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.


- Lắng nghe.



- Trình bày các câu chuyện mà
mình sưu tầm được .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chuyện?


* Hướng dẫn HS giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể.


- Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3 – Gv
hướng dẫn dàn bài kể chuyện (đã viết sẵn )
như trong sgk và lưu ý nhắc nhở HS :


+ Trước khi kể, em cần giới thiệu tên truyện.
Em đã được nghe câu chuyện từ ai hoặc đã
đọc nó ở đâu.


+ kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu,
diễn biến, kềt thúc


<b>HĐ3: HS thực hành kể chuyện , trao đổi </b>
<b>vể ý nghĩa câu chuyện.</b>


a)


<i>Kể chuyện theo nhóm:</i>


+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.



b) <i>Thi kể chuyện trước lớp</i>


- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước
lớp.


- Sau khi kể xong, nêu ý nghĩa câu chuyện
mà mình vừa kể


- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất
để tuyên dương trước lớp.


<b>Hoạt động nối tiếp </b>
Nhận xt tiết dạy


- Một vài HS thực hành giới thiệu
câu chuyện của mình.


- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
bài tập.


- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS xung phong thi kể chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ngy soạn: 7/9/2011
Ngy dạy: 8/9/2011
<b>Mơn: Toán</b>



<b>Bi: </b>

<b>Luyện tập</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


-Đọc, viết số đến lớp triệu


* Nhận biết được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.


* HS thực hành làm được các bài 1( nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); bài 2a,b;
bài 3a; bài 4.


- Gio dục kỹ năng sống : kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng tự giải quyết vấn đề…
<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Gv : Bảng phụ.


- HS : Xem trước bài, VBT.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>A. Kiểm tra bi cũ</b>
Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.


- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ2 : Thực hành luyện tập</b>



<i>Bài 1</i>: Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của
chữ số 3 và chự số 5 trong mỗi số sau)


- Gọi lần lượt HS trình bày.
- Sửa bài theo đáp án sau:


35 627 449 : ba mươi lăm triệu sáu trăm hai
mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín.
Giá trị của chữ số 3 :30 000 000


Giá trị của chữ số 5 : 5 000 000


<i>Bài 2</i> : - Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS viết một số.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm
điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp
5 760 342<i>;</i>5 706 342<i>;</i>50 076 342 …


<i>Bài 4</i> :


-Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100
triệu đến 900 triệu .


H . Số tiếp theo số 900 triệu là số nào ?
Gv chốt : Số 1000 triệu còn gọi là một tỉ.


HS thực hiện


- HS nêu yêu cầu, một vài HS nêu


- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ
sung.


- Thực hiện cá nhân.


- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo
dõi và nhận xét. Đổi vở chấm
đúng / sai.


- Sửa bài nếu sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1 tỉ viết là 1 000 000 000
H . 1 tỉ là số có mấy chữ số?


viết chữ số 1 và 9 chữ số 0 tiếp theo


H . Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu
triệu đồng


- Yêu cầu Hs thực hiện cá nhân bài tập 4.
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận
xét.


- Sửa bài chung cho cả lớp.


<i>Bài 5</i> :


- Yêu HS đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- yêu cầu thực hiện nêu tên và số dân của
tình, thành phố đó theo từng nhóm đơi.


- Yêu cầu HS thực hiện trước lớp


<b>Hoạt động nối tiếp</b>
Nhận xt tiết học


- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.


- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề
trước lớp.


- Thực hiện theo nhóm đơi.
- Thực hiện trước lớp


- Một vài HS nêu cáh làm. Lớp
theo dõi và nhận xét, bổ sung.


<b>Mơn: Tập đọc</b>
<b>Bi: </b>

<b>Người ăn xin</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật
trong câu truyện


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nổi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH:1,2,3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II.Chuẩn bị: </b>



- Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>


H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm
gì?


H: Qua bài tập đọc em hiểu bạn Lương có
đức tính gì đáng q?


H: Bài thư thăm bạn nói lên điều gì? Khi gặp
người hoạn nạn chúng ta nên làm gì?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1 :Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ2: Luyện đọc- Tìm hiểu bi</b>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Gio vin chia đoạn


- GV đọc diễn cảm cả bài.
<b>b, Tìm hiểu bài.</b>



- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi.


- Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?


- Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng u như thế
nào?


- Điều gì đã khiến ơng lão trơng thảm hại
đến như vậy?


- Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của
cậu với ơng lão ăn xin?


- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão
như thế nào?


HS đọc bài và trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại đề.


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.


- Nối tiếp nhau đọc đoạn, luyện
pht m


- Nối tiếp nhau đọc đoạn giải


nghĩa từ


- Đọc theo cặp


- 1HS đọc, lớp đọc thầm.


… cậu bé gặp ông lão ăn xin khi
đang đi trên phố. Ơng lão đứng
ngay trước mặt cậu bé.


….ông lão già lọm khọm, đôi mắt
đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đối
môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dáng
hình xấu xí, bàn tay sưng húp,
bẩn thủi, giọng rên rỉ cầu xin.
…sự nghèo đói đã khiến ông lão
thảm thương.


…cậu bé đã chứng tỏ tình cảm
của mình với ơng lão ăn xin bằng:
hành động,lời nói:


…cậu bé là người tốt bụng, cậu
chân thành xót thương cho ông
lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cậu bé khơng có gì để cho ơng lão nhưng
ơng lão nói với cậu bé : “Như vậy là cháu đã
cho ông rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão


cái gì?


- Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão
ăn xin?


Đại ý:<i> Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu</i>
<i>biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh</i>
<i>của ơng lão ăn xin nghèo khổ.</i>


<b>c, Luyện đọc diễn cảm.</b>


- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.Hướng
dẫn


- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho
HS.


<b>Hoạt động nối tiếp </b>
Nhận xt tiết dạy


cảm, sự cảm thông và thái độ tôn
trọng.


…cậu bé nhận được từ ông lão
lịng biết ơn, sự đồng cảm. Ơng
đã hiểu được tấm lịng của cậu.


-3HS đọc đoạn, Tìm ra giọng đọc
- 1HS đọc



- Đọc theo cặp


- Đọc thi theo hình thức phn vai


<b>Mơn: Địa lý</b>


<b>Bi: </b>

<b>Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


-Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
-Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.


-Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.


-Tranh ảnh :trang phục,lễ hội,và một số hoạt động của người dân ở Hoàng Liên
Sơn.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b> <b> </b>
HOẠT ĐỘNG 1:(8 phút)


1)Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một
số dân tộc ít người:


Gvtreo bản đồ và các câu hỏi : -1Hs đọc các câu hỏi
-HS thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1)Theo em dân cư ở Hồng Liên Sơn
đông đúc hay thưa thớt so với đồng
bằng?


2)Kể tên một số dân tộc chính sống ở
Hồng Liên Sơn?


3)Phương tiện giao thơng chính là gì?
Gỉai thích vì sao?


-Hs trả lời –GV kết hợp ghi trên bảng
để hoàn chỉnh sơ đồ.


HOẠT ĐỘNG II:(7 phút)
2)Bản làng với nhà sàn.
Gv cho HS quan sát tranh .


H:Bức tranh vẽ gì?Em thường gặp cảnh
này ở đâu?


H: Bản làng thường nằm ở đâu?Bản có
nhiều nhà hay ít?


H:Nhà sàn được làm bằng chất liệu gì?
Vì sao họ phải ở nhà sàn?


Hs trả lời –Gv kết hợp ghi bảng những
nội dung chính .



HOẠT ĐỘNG III:(10phút)
3)Chợ phiên ,trang phục,lễ hội:


-Gv chia lớp thành 6 nhóm u cầu tìm
hiểu về cuộc sống của người dân ở
Hoàng Liên Sơn.


-GV kết hợp hỏi các câu hỏi nhỏ để
khắc sâu kiến thức cho HS :


H:Chợ phiên thường bán những hàng
hóa nào?Tại sao?


H:Trong lễ hội thường có những hoạt


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung
những thiếu sót.


1)Dân cư ở Hoàng Liên Sơn rất thưa
thớt.


2)Những dân tộc chính sống ở Hồng
Liên Sơn:dân tộc Dao,dân tộc Thái,
dân tộc Mông,…


3)Phương tiện giao thông đi lại chính
là ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi
cao,hiểm trở ,chủ yếu là đường mịn.


-HS nhắc nhìn vào sơ đồ nhắc lại các


nội dung chính.




…bức tranh vẽ bản làng và nhà sàn,
em thường gặp cảnh này ở vùng núi
cao


…bản thường nằm ở sườn núi ,thung
lũng ,thường có ít nhà.


…nhà sàn được làm bằng các vật liệu
tự nhiên như tre nứa,họ thường ở nhà
sàn để tránh thú dữ và ẩm thấp.


HS tiến hành thảo luận nhóm
-Nhóm 1 và 6:chợ phiên
-Nhóm 2 và 4: lễ hội
-Nhóm 3 và 5: trang phục


-Đại diện nhóm trình bày,các nhóm
khác bổ sung những thiếu sót.


Dân cư thưa thớt


Giao thơng :đ ng ườ


mòn,đi b ,đi b ng ộ ằ


ng a.ự



M t s dân t c ộ ố ộ


ítng iườ ng i ườ


Dân c ư ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

động gì?


H:Hãy mơ tả những nét đặc trưng của
người Thái,người Mông ,người Dao?Tại
sao trang phục của họ lại có màu sắc sặc
sỡ?


Gv cho Hs xem các H4,5,6 trang 75
GV kết hợp ghi bảng những ý chính
-Chợ phiên: là nơi giao lưu gặp gỡ
,buôn bán.


-Lễ hội :thường tổ chức vào mùa
xuân,có những hoạt động như: múa
sạp,ném cịn,…


-Trang phục:thường có màu sắc sặc sỡ.
Rút ra ghi nhớ của bài học


* Ghi nhớ:(sgk trang


-Hs nhắc lại những kiến thức Gv đã
chốt lên bảng .



-HS đọc ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:


………
………


………
………


………
………


<i>Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009</i>





TẬP LÀM VĂN


KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu :


- HS biết đươck hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng
của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩe câu chuyện ( ND ghi nhớ)


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện
theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp ( BT mục II).


II. Chuẩn bị :



- GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . Phiếu bài tập( bài 1
phần luyện tập)


- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ:


H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả
ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể
chuyện”


3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.


HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.


Hát
HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2 .


- Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết
lại những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu bé
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hồn
thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn.



- Yêu cầu HS trình bày .


- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài 1 ; Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
+ Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con
người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của
ơng lão.


Câu ghi lại lời nói của cậu bé; -“ – Ơng
đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng
cả”


Bài 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy
cậu là một con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn,
thương người.


<i>Bài 3:</i>


- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3


Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: lời nói, ý nghĩ của ơng lão ăn xin trong 2
cách kể đã cho có gì khác nhau ?


-u cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs
khác theo dõi, nhận xét.


- Gv chốt ý :



-Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời
của ông lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của
ông lảo với cậu bé( cháu- lão )


- Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại
gián tiếp lời của ông lão . người kể xưng tô, giọ
người ăn xin là lã


HĐ 2 : Rút ghi nhớ


- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.


<i> Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể</i>
<i>lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật.Lời nói và ý </i>
<i>nghĩ cũng nói lên tính cách của nhân vật và ý </i>
<i>nghĩa của câu chuyện.</i>


<i> Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân </i>
<i>vật:</i>


<i> -Kể nguyên văn( lời dẫn trực tiếp)</i>
<i>- Kể bắng lời của người kể chuyện ( lời </i>
<i>dẫn gián tiếp).</i>


- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể lại câu chuyện <i>Sự </i>
<i>tích hồ Ba Bể.</i> Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện nhóm 6 em làm
BT1.



- Đại diện các nhóm lên dán
BT của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em
đọc lại đáp án.


1 Hs nêu yêu cầu đề.


Suy nghĩ và trình bày theo
nhóm đơi.


2-3 em phát bieu ý kiến, trả lời
câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HĐ3 : Luyện tâp.


<i>Bài tập 1:</i>


- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :


Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu
ngoặc kép.


Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu
ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dịng
nhưng trước nó có thể có thêm các từ ; rằng, là,
dấu hai chấm.


- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi.


- Gọi HS trình bày.


- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài theo đáp án :


+ Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất định nói
dối ) bị chó sói đuổi.


+ Lời dẫn trực tiếp :+ Cịn tớ, tớ sẽ nói là đang
đi thì gặp ơng ngoại.


+ Theo tớ, tốt nhất là
chúng mình nhận lỗi vời bố mẹ.


<i>Bài tập 2:</i>


- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp
nhau phát biểu.


-Gv gợi ý : muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói
của ai, nói với ai và khi chuyển phải thay đổi từ
xưng hơ, phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai
chấmhoăc trong dấu ngoặc kép


- Yêu cầu Hs trình bày bài mịêng.
- GV lắng nghe và chốt ý:


<i>Lời dẫn gián tiếp</i>
<i>Lời dẫn trực tiếp</i>



Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo
bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm.
Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo
bèn hỏi bà hàng nước:


- xin cụ cho biết trầu này ai têm?
Bà lão bảo chính tay bà têm.
Bà lão bảo :


- Tâu Bệ hạ, trầu này do chính tay già têm đấy
ạ!


Vua găng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con
gái bà têm.


Nhà vua khơng tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành
nói thật:


-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các
bạn khác lắng nghe và nhận
xét, góp ý.


- HS theo dõi.


- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp


theo dõi.


- Vài em nêu cách chuyển tử
lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn
trực tiếp.


- Lắng nghe, ghi nhận.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Thưa,đó là trầu do con gái già têm.
Bài tập 3 :


- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.


- GV gợi ý : Bài tập này yêu cầu ngược lại với
bài tập trên.


- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.


- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện sửa
bài.


- Gv chốt lại lời giải đúng.


<i>Lời dẫn trực tiếp</i>
<i>Lời dẫn gián tiếp</i>



Bác thợ hỏi H :


-Cháu có thích làm thợ xây khơng?
H đáp:


- Cháu thích lắm!


Bác thợ hỏi H là cậu có thích làm thợ xây
khơng?


H đáp là cậu thích lắm.
4. Củng cố:


- Nhận xét tiết học.


5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài tập
làm văn tiếp thep.


2 Hs nêu yêu cầu …chuyển lời
dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián
tiếp.


Thực hiện làm và sửa bài.


Theo dõi, lắng nghe.


lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:


………


………


………
………


………
………





<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐỒN KẾT</b>
I- Mục đích yêu cầu


- Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu- Đoàn kết ( BT 2, BT 3, BT4); biết
cách mở rộng vốn từ có tiếng<i><b> hiền</b></i>, tiếng <i><b>ác</b></i>


- Tích hợp GDMT: Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ
thuộc chủ điểm và biết bảo vệ, gìn giữ mơi trường, đoàn kết giúp đỡ những
người gặp hoạn nạn, vùng bão lụt,…


II- Đổ dùng dạy học:


 Giấy to kẻ sẵn, bút dạ


 Bảng lớp viết sẵn 4 câu thanh ngữ bai 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động dạy Hoạt động học


1- Ổn đinh lớp : hát


2- Kiểm tra bài củ


Gọi 2 em lên bảng


- Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ?
cho ví dụ ?


- Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ
3- Bài mới: GTB - Ghi đề
HĐ 1: Hướng dẫn hs làm bài tập


Bai 1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài
Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm,
HS thảo luận ghi giấy - GV theo dõi
Trình bày theo yêu cầu GV


Từ chứa tiếng hiền
Từ chứa tiếng ác


<i>Hiền diệu , hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền</i>
<i>hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền thục ,hiền khô, hiền</i>
<i>lương,…</i>


<i><b>Hung ác , ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn , ác</b></i>
<i><b>hại , ác khẩu, ác liệt, ác cảm , ác mộng. Ac thủ,</b></i>
<i><b>ác chiến …..</b></i>


- GV có thể hỏi lại nghĩa của từ, câu vừa tìm


Bai 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài


Yêu cầu Hs làm bài trong nhóm


Gọi nhóm xongtrước trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung,


GV chốt lại
Nhan hậu


<i>Nhân từ, nhân ái,hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu</i>
<i>,trung hậu</i>


<i><b>Tàn ác , hung ác , độc ác , tàn bạo</b></i>


Đoàn kết


<i>Cưu mang, che chở, đùm bọc</i>
<i><b>Đè nén , áp bức, chia rẽ</b></i>


Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài


Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 em lên bảng viết
GV chốt lại


<i>a) Hiền như bụt</i>
<i>b) Lành như đất</i>
<i>c) Dữ như cọp</i>


<i>d) Thương nhau như chị em ruột</i>



GV hỏi em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì
sao ?


HĐ 2 : hoạt động cá nhân


Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm miệng


HS trả lời


2 em đọc nối tiếp
Nhóm thảo luận


Đại diện nhóm lên trình bày
Cả lớp theo dõi


Đọc nối tiếp


Đặt câu theo các từ bên , nối
tiếp


Lắng nghe, bổ sung


Đọc nối tiếp
Làm nháp


Theo dõi , bổ sung
Đọc lại


HS trả lời tự do



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV hướng đẫn cho HS hiểu thế nào là nghĩa đen,
bóng. HS làm miệng


4 Củng cố – dặn dò


Nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc các từ
vùa tìm trên


Về làm BT 4


Theo dõi, lắng nghe


Rút kinh nghiệm:


………
………


………
………


………
………





TOÁN


<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>



- Bước nhận biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của
dãy số tự nhiên.


- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3; bài 4a.
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


<b>II. Chuẩn bị : GV và HS : Xem trước bài trong sách giáo khoa.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Nề nếp</b>
<b>2.Bài cũ: “ Luyện tập”. </b>
HS1 : Viết số:


4 triệu,2 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.


7 chục triệu, 5 triệu, 6 trăm nghìn, 4 nghìn và 2
chục.


HS2: Đọc và nêu giá trị của chữ số 3:
23 650 240; 630 210; 750 003 200.


* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
<b>Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự</b>
<b>nhiên.</b>



- Gọi HS nêu một vài số đã học -> Ghi các số
HS nêu lên bảng và giới thiệu đó là các <i>số tự</i>
<i>nhiên</i>. Cho 1 HS nhắc lại các số tự nhiên ghi
trên bảng.


- Cho thêm một số ví dụ. Hướng dẫn HS viết
các số tự nhiên theo thứ tự từ bé -> lớn bắt
đầu từ số 0.


Hát.
HS thực hiện


- Lắng nghe.


- Tự do phát biểu.( HS nêu: 15,20,
1, 1367, 0,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp
theo thứ tự từ bé -> lớn tạo thành <i>dãy số tự</i>
<i>nhiên</i>.


- Cho HS nhắc lại.


- GV cho HS lần lượt nhận xét từng dãy số
trên bảng. HS kết luận đâu là dãy số tự nhiên.


a. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
b. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
c. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
- Cho HS quan sát tia số trên bảng.



<i><b>Kết luận </b></i>:


<i>- Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia</i>
<i>số.</i>


<i> - Số 0 ứng với điểm gốc.</i>


<i> - Kéo dài mãi tia số, ta sẽ có những điểm</i>
<i>biểu thị các số càng lớn.</i>


<b>HĐ2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy</b>
<b>số tự nhiên</b>


<i> * </i>.Hệ thống hóa tính chất của dãy số tự nhiên :
- HD HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự
nhiên.


H: Khi thêm (hoặc bớt 1) vào bất kỳ số tự
nhiên nào, ta sẽ có điều gì? Số tự nhiên nào bé
nhất? Số tự nhiên nào lớn nhất?


<i><b>Kết luận </b></i>:


<i>- Thêm 1 vào bất kỳ số tự nhiên nào, ta cũng </i>
<i>được số tự nhiên liền sau nó. Khơng có số tự </i>
<i>nhiên lớn nhất.</i>


<i>- Bớt 1 ở bất kỳ số tự nhiên nào( khác 0), ta </i>
<i>cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Số </i>


<i>0 là số tự nhiên bé nhất.</i>


<i>- Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì </i>
<i>hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.</i>


H: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số? Hai số
chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém) nhau bao
nhiêu đơn vị?


<i><b>Kết luận </b></i>:


- Các số chẵn là các số chia hết cho 2.
- Các số lẻ là các số không chia hết cho 2.
- Hai số chẵn hoặc lẻ liên tiếp thì hơn (kém)
nhau 2 đơn vị.


<b>HĐ 2 : Luyện tập, thực hành.</b>


<i>Bài 1</i><b> : </b>


- GV yêu cầu HS nêu đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như


- 1 em nhắc lại.


- Thảo luận theo nhóm bàn và lần
lượt nêu ra kết luận.


+a; là dãy số tự nhiên.



+b; không phải là dãy số tự
nhiên.Vì b thiếu số 0,


+c; thiếu dấu …
- Quan sát, theo dõi.
- Lắng nghe.


-Theo dõi.


- Từng cá nhân nêu, mời bạn nhận
xét, bổ sung.


- Theo dõi và lắng nghe.


3-4 em nêu ý kiến trả lời.


- Theo dõi, lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

thế nào?


- GV cho HS tự làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.


6 7 ; 29 30 ; 99 100 ; 100 101 ; 1000 1001.


<i>Bài 2</i> :


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?



- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


11 12 ; 99 100 ; 999 1000 ; 1001 1002 ;
9999 10 000


<i>Bài 3: </i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?


- GV yêu cầu HS làm bài .


- GV gọi HS nhận xét bài làm bài của bạn
trên bảng,


sau đó cho điểm học sinh


4 ; 5 ; 6 86 ; 87 ; 88 896; 897; 898
9; 10 ; 11 99 ; 100 ; 101


9998; 9999; 10000


<i>Bài 4:</i>



- GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó yêu cầu
HS nêu đặc điểm của từng dãy số .


a) 909; 910; 911; 912 ; 913; 914; 915; 916.
b) 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20.
c) 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 ; 21.
- Yêu cầu HS sửa bài nếu sai


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV tổng kết giờ học, về nhà làn bài luyện
thêm ở VBT. Chuẩn bị bài :“ Viết số tự nhiên
trong hệ thập phân”.


vào vở.


- HS đọc đề bài.


- Muốn tìm số liền sau của một số
ta lấy số đó cộng thêm 1


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT


-Tìm số liền trước của một số rồi
viết vào ơ trống.


-Ta lấy số đó trừ đi 1.



-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.


- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn
hoặc kém nhau 1 đơn vị - 2 HS
lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


-HS điền số , sau đó đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau . Một số


HS nêu đặc điểm của dãy số trước
lớp.


a) Dãy các số tự nhiên liên tiếp bắt
đầu từ số 909.


b) Dãy các số chẵn.
c) Dãy các số lẻ.


- Thực hiện sửa bài nếu sai.
- Lắng nghe.


- Theo dõi, lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:


………
………


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>




Lịch s


<b>NC VN LANG</b>
I - Mc tiêu: Sau bài hc, hc sinh bit.


- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn lang: thời gian ra đời, những
nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:


+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang , nhà nước đầu tiên trong lịch sử
dân tộc ra đời.


+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí và
cơng cụ sản xuất.


+ Người Lạc Việc ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.


+ Người Lạc Việc có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua
thuyền đấu vật,…


- HS khá giỏi biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc
tướng, Lạc hầu,… .Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày
nay: đua thuyền, đấu vật,… . Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc
Việt từng sinh sống.


II - Đ dng dạy - hc: - Hình trong SGK.



- Phiu bài tp ca hc sinh, lc đ Bắc B và trung b.
III - các hoạt đng dạy - hc:


Hoạt đng 1: Làm vic cả lớp.


- Giáo viên treo lc đ Bắc b và mt
phần Bắc Trung B vµ vỊ trơc thi
gian, giíi thiƯu vỊ trơc thi gian.


- Yêu cầu hc sinh đin thông tin
thích hp vào bảng.


- hc sinh đc sách giáo khoa và quan sát
lc đ.


- hc sinh theo di.


- hc sinh làm vic theo cp.
- Trình bày kt quả.


Nh nc đầu tiên cđa Ngi lạc ViƯt - Xác định thi gian ra đi cđa nớc Văn
Lang trên trơc thi gian.


Tªn nớc


Thi đim ra đi
Khu vc hình thành


...
...


...


Văn Lang CN


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo viên kt lun lại ni dung ca hoạt
đng 1 nh bảng trên.


Hoạt đng 2: Các tầng lớp trong xà hi
Văn Lang:


- Giáo viên yêu cầu hc sinh đc SGK
và đin tên các tầng lớp trong xà hi
Văn Lang vào sơ đ sau:


(SGV trang 18).


- Giáo viên kt lun lại ni dung ca
Hoạt đng 3: Đi sng vt cht, tinh thần
ca ngi Lạc Vit.


- Giáo viên đa ra khung bảng thng kê
(b trng) nh SGV (18) và giao nhim
v cho hc sinh.


- Giáo viên kt lun hoạt đng 3.


Hoạt đng 4: Phong tc ca ngi Lạc Vit.
- Giáo viên yêu cầu hc sinh thc hin
hoạt đng.



- Giáo viên kt lun.


- Xác định địa phn cđa nớc Văn Lang
và kinh đơ Văn Lang trên bản đ


- hc sinh lµm vic theo cp, cng v sơ s
vào v và đin, 1 hc sinh lên bảng đin.
- hc sinh trình bày kt quả:


Vua Hng Lạc tớng, Lạc hầu Lạc dân
-nô tì.


- hc sinh đc kênh chữ, xem kênh hình
đ đin ni dung vào các ct.


- Trình bày kt quả.


- hc sinh nêu các phong tc ca ngi Lạc
Vic còn đc lu giữ đn ngày nay mà
em bit.


- Cả líp nhn xÐt, bỉ sung


* Tỉng kt bµi: - Cho hs nêu ý kin v câu ni ca Bác H: "Các vua Hng ... giữ nớc".


- Tng kt gi hc, nhn xét, nhắc nh hc sinh v nhà hc thuc phần ghi nhớ, chun bị
bài sau.


Rỳt kinh nghim:














<b>ễN TP TIẾNG VIỆT TUẦN 3</b>
I.Mục đích – yêu cầu:


- Luyện viết bài “ Cháu nghe câu chuyện của bà”. Viết đúng mẫu chữ, trình bày
rõ ràng, sạch đẹp đúng thể thơ trong vở trắng luyện viết


- Viết bài 3 trong vở luyện viết mẫu lớp 4 tập 1.
II.Đồ dùng dạy – học.


- GV viết mẫu một số từ...


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1. Đọc bài viết


- Yêu cầu: HS đọc lại bài thơ



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét


2. GV viết mẫu và hướng dẫn
- GV viết mẫu trên bảng
- GV hướng dẫn viết vở trắng
- GV quan sát giúp đỡ


- Thu vở chấm


- Nhận xét, tuyên dương.


3. GV yêu cầu HS tự luyện viết bài 3 trong
vở luyện viết mẫu.


-GV củng cố kiến thức
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.


-HS nhận xét.


HS quan sát
-SH viết bài
-Nộp vở.


-HS tự luyện viết theo bài mẫu


-Về nhà luyện viết
Rút kinh nghiệm:



………
………
………
………


<i>Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009</i>





TẬP LÀM VĂN:
<b>VIẾT THƯ</b>
I. Mục đích yêu cầu :


- HS nắm mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông
thường của một bức thư ( ND ghi nhớ).


-Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức trhư thăm hỏi, trao đổi thông tin
với bạn ( mục III).


II. Đồ dùng dạy- học :


- GV : Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ – Bảng lớp viết sẵn phần luyện tập
- Giấy khổ lớn ghi sẵn các câu hỏi + bút dạ.


- HS : Chuẩn bị sách vở.
III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Nề nếp



2. Kiểm tra:


-HS 1: Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân
vật để làm gì? Có những cách nào để kể
lại lời nói của nhân vật ?


- HS 2: làm bài tập 1
- HS 3: làm bài tập 2


- GV nhận xét – Xếp loại HS.


3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài
<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Phần nhận xét</b></i>


- Yêu cầu HS đọc lại bài <i>Thư thăm bạn</i>


1 HS trả lời


2 HS làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

trang 25 SGK.


H: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để
làm gì?


H: Theo em người ta viết thư để làm gì ?
H: Đầu thư bạn Lương viết gì ?


H: Lương thăm hỏi tình hình gia đình và
địa phương của Hồng như thế nào ?


H: Bạn Lương thông báo với Hồng tin
gì ?


H: Theo em, nội dung bức thư cần có
những gì?


H: Qua bức thư em có nhận xét gì về
phần mở đầu và phần kết thúc ?
* Hoạt động 2: <i>Phần ghi nhớ.</i>


- GV treo bảng phụ ,yêu cầu HS đọc ghi
nhớ .


*Hoạt động 3: <i>Phần luyện tâp</i>.


<i><b>a. Tìm hiểu đề</b></i>:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập SGK.


-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài: <i>trường khác để thăm hỏi, kể</i>
<i>tình hình lớp, trường em.</i>


- GV phát bút giấy bút cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi,viết vào phiếu nội
dung cần trình bày.


- Gọi các nhóm hồn thành trước dán
phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.



- GV nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:


<i>+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai</i>?


-1HS đọc , lớp theo dõi .


- Lương viết thư cho Hồng để chia
buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng
vừa bị trận lụt gây đau thương mất
mát khơng gì bù


đắp nổi .
- Để thăm hỏi, động viên nhau ,để
thơng báo tình hình , trao đổi ý kiến ,
bày tỏ tình cảm


-Bạn Lương chào hỏi và nêu mục
đích viết thư cho Hồng .


- Lương thơng cảm , chia sẻ với hoàn
cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa
phương .


-Lương thông báo tin về sự quan tâm
của mọi người với nhân dân vùng lũ
lụt :quyên góp ủng hộ . Lương gửi
cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
-Nội dung bức thư cần :



+ Nêu lí do và mục đích viết thư .
+ Thăm hỏi người nhận thư .
+ Thơng báo tình hình người viết
thư .


+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày
tỏ tình cảm .


- Phần mở đầu ghi địa điểm , thời
gian viết thư , lời chào hỏi. Phần kết
thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.


+ 4 em đọc thành tiếng –Lớp lắng
nghe nhẩm theo.


+ 1HS đọc yêu cầu trong SGK - cả
lờp đọc thầm.


- Theo dõi.


- Nhận đồ dùng học tập - Thảo luận
nhóm (4 em) hồn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

( Viết thư cho một bạn trường khác )
+ <i>Mục đích viết thư là gì</i> ? ( Hỏi thăm và
kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường
em hiện nay).


<i>+ Cần thăm hỏi bạn những gì?</i> (Hỏi thăm


sức khỏe, việc học hành ở trường


mới,tình hình gia đình, sở thích của bạn).
+ <i>Em cần kể cho bạn những gì về tình</i>
<i>hình ở lớp, trường mình?</i> ( Tình hình học
tập, sinh hoạt,vui chơi, văn nghệ, tham
quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp
tới của trường , lớp em).


+ <i>Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều</i>
<i>gì?</i> ( Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư
sau).


- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để
viết thư vào nháp.


- Yêu cầu HS làm bài– Nhắc HS dùng
những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm
bạn bè chân thành.


- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố – Dặn dò


- GV nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại bức thư vào vở
và chuẩn bị bài sau.


- HS tự suy nghĩ và viết ra nháp.


- HS viết bài vào vở.


- 3 đến 5 HS đọc.


- HS theo dõi.


- Lắng nghe và ghi nhận.


Rút kinh nghiệm:


………
………


………
………


………
………





TOÁN:


VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.



- HS thực hành làm được các bài 1; bài 2; bài 3 viết giá trị chữ số 5 của hai số.
- Bài tập còn lại dành cho HS khá, giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập , bài tập 3.
- HS : Chuẩn bị SGK và vở Toán.


III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động của giáo viên <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Nề nếp</b>


<b>2. Kiểm tra:</b>


-Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống để
có các số tự nhiên liên tiếp:


125,….,…..,……
127,….,…..,……
999,….,…..,……


Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
a) 123, 124, …… , …… ,…… ,…….
b) 110 ,120 , ……, ……., ……., ……..,
……..


c) 10 987 , ……. , 10 989 , ……, …., ……,
…….


- GV nhận xét , ghi điểm.


<b>3. Bài mới : </b>


-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài , gọi HS nhắc
lại.


* Hoạt động 1: <i><b>Nhận biết đặc điểm của hệ</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>


- GV viết lên bảng bài tập sau và yêu cầu
HS làm bài .


10 đơn vị = ……… chục
10 chục = ……….. trăm
10 trăm = ………nghìn
……nghìn = 1 chục nghìn
10 chục nghìn = …………..trăm nghìn
H: <i>Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong</i>
<i>hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì </i>
<i>tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp </i>
<i>nó?</i>


* GV khẳng định: Chính vì thế ta gọi đây
là<i>hệ thập phân.</i>


* Hoạt động 2: <i><b>Cách viết số trong hệ thập</b></i>
<i><b>phân.</b></i>


H: <i>Trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số</i>
<i>, đó là những chữ số nào?</i>



- Yêu cầu HS sử dụng các chữ số trên để
viết các số sau:


+ Chín trăm chín mươi chín.


- 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà:




- 2-3 em nhắc lại đầu bài.


-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở nháp.


10 đơn vị = 1chục
10 chục = 1trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1chục nghìn
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở
một hàng tạo thành 1 đơn vị ở hàng
trên liền tiếp nó.


-HS nhắc lại kết luận: Ta gọi là <i>hệ </i>
<i>thậpphân</i> vì cứ 10 đơn vị ở một
hàng lại hợp thành một đơn vị ở
hàng trên liền tiếp nó.


- Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là
các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.


-HS nghe GV đọc số và viết vào vở
nháp ,


1 HS lên viết trên bảng lớp.
+ 999


+ 2005


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Hai nghìn khơng trăm linh năm.


+ Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm
linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba.
GV: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể
viết được mọi số tự nhiên.


H: <i>Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số </i>
<i>999?</i>


GV: Cùng là chữ số 9 nhưng ở những vị trí
khác nhau nên giá trị khác nhau. Vậy có thể
nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị
trí của nó trong số đó.


* Hoạt động 3: <i>Luyện tâp thực hành</i>.
<b>Bài 1:</b>


- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài


nhau, đồng thời gọi 1 HS đọc bài làm của
mình trước lớp để các bạn kiểm tra theo .


- Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị
là 9 đơn vị , của chữ số 9 ở hàng
chục là 90, của chữ số 9 ở hàng trăm
là 900.


- HS lắng nghe và nhắc lại kết luận


- 1 HS đọc bài mẫu, lớp theo dõi.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Kiểm tra bài.


Đọc số Viết số Số gồm có
Tám mươi nghìn bảy trăm


mười hai


80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục, 2 đơn vị.
Năm nghìn tám trăm sáu


mươi tư


<i> 5 864</i> <i>5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị</i>
<i>Hai nghìn khơng trăm hai </i>


<i>mươi</i>


2 020 <i>2 nghìn, 2 chục</i>



Năm mươi lăm nghìn năm
trăm


<i> 55 500</i> <i>5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm</i>
<i>Chín triệu năm trăm linh </i>


<i>chín</i>


<i> 9 000 </i>
<i>509</i>


9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 2: </b>


- GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu
HS viết số trên thành tổng giá trị các
hàng của nó.


- GV nêu cách viết đúng, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và sửa bài theo đáp án
sau:


873 = 800 + 70 + 3



4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7
Bài 3:


- H : <i>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</i>


- 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
nháp:


387 = 300 + 80 + 7


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở .


- HS nhận xét.


- HS tự sửa bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>- H : Giá trị của mỗi chữ số trong số </i>
<i>phụ thuộc vào điều gì?</i>


- GV viết số 45 lên bảng và hỏi: <i>Nêu giá</i>
<i>trị của chữ số 5 trong 45, vì sao chữ số </i>
<i>5 lại có giá trị như vậy?</i>


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
vị trí của nó trong số đó.



- Trong số 45, giá trị của chữ số 5 là 5
đơn vị, vì chữ số 5 thuộc hàng đơn vị,
lớp đơn vị.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.


Số 45 57 561 5824 5 824 769
<b>Giá trị của chữ số</b>


<b>5</b>


5 50 500 5000 5 000 000
3. Củng cố – Dặn dò:


- Yêu cầu HS nhắc lại bài học trên bảng.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau .


- 1 HS nêu bài học ở bảng.
- HS lắng nghe.


Rút kinh nghiệm:


………
………


………
………



………
………





KHOA HỌC


<b>VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ</b>
<b>I. Mục tiêu : Giúp HS:</b>


- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các
loại rau,…) chất khống ( Thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,…)và
chất xơ ( Các loại rau).


- Nêu được vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và
chất xơ đối với cơ thể.


+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo nên men thúc đẩy và điều
khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động
bình thường của bộ máy tiêu hố.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .



- HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Ổn định : Chuyển tiết.</b>
<b>2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS.</b>


H: Em hãy cho biết những loại thức ăn
nào có chứa nhiều chất đạm và vai trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

của chúng ?


H: Chất béo có vai trị gì? kể tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo?
H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc ở đâu? .


<b>3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>


<b>HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn</b>
<b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và</b>
<b>chất xơ.</b>


* Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn
chứa nhiều Vi-ta-min ,chất khoáng và
chất xơ.


- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn
chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và


chất xơ.


* Cách tiến hành:


<i><b>Bước 1</b></i>:


- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm
đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ.


<i><b>Bước 2</b></i>:


- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo
dõi, quan sát.


<i><b>Bước 3 </b></i>: Các nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở
so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới
đây .


Tên thức ăn


Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa Vi-ta-min
Chứa chất khống
Chứa chất xơ
Rau cải
ơc


thịt gà
cà chua
mướp
đậu đũa


<b>HĐ2 : Tìm hiểu vai trị của vi-ta-min,</b>
<b>chất khoáng, chất xơ và nước .</b>


* Mục tiêu :Nêu được vai trị của
vi-ta-min, chất khống , hất xơ và nước .
* Cách tiến hành:


- Lắng nghe và nhắc lại đề.


- Nhóm 6 em làm việc


Thời gian từ 8 -10 phút nhóm nào ghi
được nhiều thức ăn và đánh dấu vào
các cột tương ứng đúng thì nhóm đó
thắng cuộc.


- HS làm việc theo nhóm bàn.


- Đại diện nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Bước 1</b></i>: Thảo luận về vai trò của
vi-ta-min


H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em


biết. Nêu vai trị của vi-ta-min đó?


H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min
(như :vi-ta-min A,B,C,D) và nói về vai
trị của chúng ?


H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vi-ta-min đối với cơ thể ?


<b>Kết luận :</b>


<i>Vi-ta-min là những chất không tham</i>
<i>gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể</i>
<i>(như chất đạm) hay cung cấp năng</i>
<i>lượng cho cơ thể hoạt dộng (như chất</i>
<i>bột đường ). Nhưng chúng lại rất cần</i>
<i>cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu</i>
<i>thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh .</i>


Ví dụ :


- Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô
mắt, quáng gà.


- Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi
xương ở trẻ.


- Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy
máu chân răng,…



- Thiếu vi-ta-min B1: bị phù…


<i><b>Bước 2</b></i>: Thảo luận về vai trị của chất
khống.


H: Kể tên một số chất khoáng mà em
biết. Nêu vai trị của chất khống đó?
H: Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
chất khống đối với cơ thể?


<b>Kết luận : </b>


<i>Một số chất khoáng như sắt caxi</i>
<i>tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một</i>
<i>số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một</i>
<i>lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và</i>
<i>điều khiển các hoạt động sống. Nếu</i>
<i>thiếu các chất khống cơ thể sẽ bị mắc</i>
<i>bệnh.</i>


Ví dụ:


- Thiếu sắt gây thiếu máu.


- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động
của cơ tim, khả năng tạo huyết và đơng
máu, gây lỗng xương ở người lớn.


- Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.



<i><b>Bước 3</b></i>: Thảo luận về vai trò của chất xơ


- 2-3 em trả lời câu hỏi. HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.


- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận
xét, bổ sung.


- Lắng nghe và nhắc lại.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

và nước


H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn
các thức ăn có chứa chất xơ?


H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng
bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ
nước?


<b>Kết luận : </b>


<i>Chất xơ không có giá tri dinh dưỡng</i>
<i>nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt</i>
<i>động bình thường của bộ máy tiêu hoá</i>
<i>qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải</i>
<i>được chất cặn bã ra ngoài.</i>



<i> Hằng ngày, chúng ta cần uống</i>
<i>khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng</i>
<i>lượng cơ thể. Nước cịn giúp cho việc</i>
<i>thải các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ</i>
<i>thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần</i>
<i>uống đủ nước.</i>


<b>4.Củng cố : </b>


- Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò : - Xem lại bài, học thuộc kết</b>
luận, chuẩn bị bài 7.


HS trả lời cá nhân nối tiếp


HS lắng nghe


HS nhắc lại
Lắng nghe
Chuẩn bị.
Rút kinh nghiệm:


………
………
………


………






<b>ÔN TẬP TOÁN TUẦN 3</b>
I. Mục tiêu.


Giúp HS:


- Củng cố viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biết so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Dùng một số chữ số để viết số.


- HS thực hành làm một số bài tập
II. Chuẩn bị.


Vở BT và một số bài tập liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-GV sửa bài tập sai
-Nhận xét


1. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân:
-Gọi HS lên bảng viết số.


<i>+ 92 nghìn, 5 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.</i>
<i>+16 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.</i>
<i>+50 nghìn, 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị.</i>
<i>Viết số thành tổng:</i>



- 82 375
- 46 719
- 18 304


-Nhận xét cho điểm.


2. So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự
nhiên:


Cho các số: 7683; 7836; 7863; 7638 viết:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.


b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
3. Yêu cầu HS làm bài tập:


BT1: Điền dấu: >, <, = vào chỗ chấm:
989……..999


2002……..999


4289………42000+89.


BT2: Viết số thích hợp vào ô trống:


471 < 4711
25 367 > 5367
6 524 > 68 524


GV nhận xét, sửa sai (nếu có)



BT3: Tìm x, biết: x là số trịn chục và 28
< x < 68.


- GV phân tích, hướng dẫn


-Sửa bài tập vào vở


- 3HS lên bảng viết các số theo yêu
cầu của GV.


<i><b>+ 92 523</b></i>
<i><b>+ 16 325</b></i>
<i><b>+ 50 846</b></i>


- 3HS lên bảng viết các số
- <i>80 000 +2 000+300+70+5</i>
<i>- 40 000 +6 000+700+10+9</i>
<i>- 10 000 +8 000+300+4</i>


-2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bảng phụ.


<i>a)7638; 7683; 7836; 7863.</i>
<i>b)7863; 7836; 7683; 7638</i>


<i>989 < 999</i>
<i>2002 > 999</i>


<i>4289 = 4200+89.</i>



-Lớp theo dõi, nhận xét của bạn.
- HS lên viết các số thích hợp vào ơ
trống.


471 < 4711
25 367 > 5367
6 524 > 68 524


- Lớp nhận xét


- 2HS lên bảng viết. Cả lớp làm bảng
phụ.


<i>Các số tự nhiên tròn chục bé hơn 28 </i>
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-Nhận xét cho điểm HS


-Thu một số vở chấm, nhận xét.


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.


<i>và lớn hơn 68 là các số: 30; 40; 50; </i>
<i>60.</i>


<i>Vậy x= 30; 40; 50; 60.</i>


-HS nhận xét, sau đó tự thực hiện vào


vở.


-Cả lớp làm bài vào vở.


-Về nhà làm lại các bài tập.




<b>Mơn : Khoa học</b>


<b>Bi :</b>

<b> Vai trị của chất đạm và chất béo</b>



<b> I.Mục tiu: </b>


- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, tôm ,cua…) chất béo (dầu,
mỡ, bơ…)


- Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min A, E,D,K.
- HS ham hiểu biết và biết vận dụng những kiến thức đ học vo cuộc sống.
<b>* GDMT: HS biết được thức ăn cần đảm bảo vệ sinh khơng bị nhiễm các chất </b>
hố học như: thuốc trừ sâu, phân bón.


<b>* GDKNS:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức được các chất đạm và chất béo có liên quan đến sức khỏe
của bản thân.



<b>II. Đồ dùng dạy học:3</b>
- Các hình minh hoạ ở SGK
- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bi cũ</b>


- Người ta có mấy cách để phân lọai
thức ăn? Đó là những cách nào ?
- Nhóm thức ăn chúa nhiều chất bột
đường có vai trị gì?


<b>B. Bi mới</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bi</b>


GV nu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>HĐ2:Những thức ăn nào có chứa nhiều</b>
<b>chất đạm và chất béo</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Quan sát tranh 12, 13 SGK trả lời câu
hỏi – thảo luận.


+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ?
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
- GV tiến hành hoạt động cả lớp



+ Em hãy kể tên những thức ăn chưa nhiều
chất đạm mà các em ăn hàng ngày ?


+ Những thức ăn nào có chưa nhiều chất
béo mà em ăn hàng ngày?


<i><b>* GV nhận xt kết luận:</b></i>


<b>HĐ3: Vai trị của nhóm thức ăn có </b>
<b>chứa nhiều chất đạm và chất béo.</b>
- Khi ăn cơm với thịt, cá, gà, em cảm
thấy thế nào?


- Khi ăn cơm với rau xào em cảm thấy
thế nào ?


*GV giải thích: Những thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo không
những giúp ta ăn ngon miệng mà chúng
cịn tham gia vo việc gip cơ thể con
người phát triển.


<i><b>* GV nhận xt kết luận: chất đạm giúp </b></i>
<i>xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra </i>
<i>những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên,</i>
<i>thay thế những tế bào già bị phân hủy </i>
<i>trong hoạt đọng sống của con người. </i>
<i>Chất béo rấtt giàu năng lượng và giúp </i>
<i>cơ thể hấp thu các vi-ta-min; A,D,E,K</i>



<b>HĐ4 : Xác định nguồn gốc của các loại</b>
<b>thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất </b>
<b>béo. </b>


- GV làm trong phiếu học tập


<i><b>* GV nhận xt kết luận:</b></i>


- GV cho HS liên hệ giáo dục môi trường
<b>Hoạt động nối tiếp:</b>


- Dặn dị HS về nhà làm bài tập trong vở
bài tập


- Nhận xt tiết học


- Làm việc theo yêu cầu của GV v nối
tiếp nhau trả lời:


+ Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm
là: trứng ,cua,thịt…….


+ Các chất chứa nhiều chất béo:dầu
ăn ,mỡ,đậu….


- HS trả lời


+ Cá ,thịt lợn,thịt bị,tơm,cua,thịt
gà,đậu phụ…



<b>+ Dầu ăn ,mỡ lợn ,lạc rang,đỗ tương…</b>


- Trả lời


- HS đọc mục cần biết trong SGK
trang 13


- Thảo luận theo nhóm, hồn thành
bảng thức ăn chứa chất đạm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Mơn : Khoa học</b>


<b>Bi : </b>

<b>Vai trị của vi-ta-min, chất khống v chất xơ</b>



<b>I.Mục tiu: </b>


- Kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trứng, các loại rau,…)
chất khống (Thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm,…) và chất xơ (Các loại
rau).


- Nêu được vai trị của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối
với cơ thể.


+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo nên men thúc đẩy và điều khiển hoạt
động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình


thường của bộ máy tiêu hố.


- HS ham hiểu biết và biết vận dụng những kiến thức đ học vo cuộc sống.
<b>* GDKNS:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức được các chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ có liên
quan đến sức khỏe của bản thân.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .


- HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
<b>III. Các hoạt động dạy - học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bi cũ</b>


- Em hãy cho biết những loại thức ăn nào
có chứa nhiều chất đạm và vai trị của
chúng ?


- Chất béo có vai trị gì? kể tên một số
loại thức ăn có chứa nhiều chất béo?
- Nhận xét, ghi điểm


<b>B. Bi mới</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bi</b>



<i><b>HĐ2: </b></i><b>Trò chơi thi kể tên các thức ăn </b>
<b>chứa nhiều vi-ta-min, chất khống và </b>
<b>chất xơ.</b>


- GV chia nhóm, yu cầu HS quan st cc
hình minh họa ở trang 14, 15 sgk nêu tên
các loại thức ăn có chứa nhiều vi ta
-min, chất khoáng.


- GV theo dõi, quan sát.
- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>* GV nhận xt kết luận:</b></i>


<i><b>- Các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và</b></i>


- 2 HS trả lời


- Lắng nghe và nhắc lại đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>chất khống: sữa, pho-mát, giăm bơng,</i>
<i>trứng, xúc xích, chuối,cam, đu đủ, gạo</i>
<i>ngô, ốc, cà chua, thịt gà, trứng, cà rốt,</i>
<i>cá, tơm, chanh, dầu ăn, dưa hấu,….</i>
<i>- Các thức ăn có chứa nhiều chất xơ là:</i>
<i>Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ,</i>
<i>đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu</i>
<i>đũa, rau muống,..</i>(Sắn, khoai lang, khoai
ty)



<b>HĐ3: Vai trò của vi-ta-min, chất</b>
<b>khống, chất xơ .</b>


- GV chia nhóm, yu cầu HS đọc mục bạn
cần biết sgk thảo luận:


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
vi-ta-min đối với cơ thể ?


+ Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa
chất khoáng đối với cơ thể?


+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các
thức ăn có chứa chất xơ?


+Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng
bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ
nước?


- GV theo dõi, quan sát


- HS nhĩm lm việc theo nhĩm 4


- Trình by kết quả thảo luận


<i><b>* GV nhận xt kết luận:</b></i>


<i>+Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ …..Nếu</i>
<i>thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh .</i>(Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng
gà.Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ.Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh


chảy máu chân răng,…Thiếu vi-ta-min B1: bị phù…)


<i>+Một số chất khoáng như sắt canxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. ….Nếu thiếu</i>
<i>các chất khoáng cơ thể sẽ bị mắc bệnh.</i>


<i>+Chất xơ khơng có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết …</i>


<i>+Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước.Nước cịn giúp cho việc thải các</i>
<i>chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. </i>


- Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.
<b>Hoạt động nối tiếp:</b>


- Nhận xt tiết học


- HS nhắc lại kết luận


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×