Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA4 T07 CKTTich hopGT92012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>(Từ ngày 01/10 đến ngày 05/10/2012)</b></i>


Thứ/ngày Tiết Tiết<sub>CT</sub> Môn Tên bài dạy Ghi chú


Thứ 2
24 - 09


2012


1 7 SHDC


2 13 T Đ Trung thu độc lập KNS


3 31 T Luyện tập


4 13 T D Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. T/C:Kết <sub>bạn</sub>
5 7 LS Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
Thứ 3


25 - 09
2012


1 7 ĐĐ Tiết kiệm tiền của( tiết 1) MT-NL-<sub>KNS</sub>


2 7 CT Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo


3 7 Â.N <i>Giáo viên bộ mơn</i>


4 32 T Biểu thức có chứa hai chữ.


5 13 KH Phịng bệnh béo phì. KNS



Thứ 4
26 - 09


2012


1 13 LT-C Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.


2 7 KC Lời ước dưới trăng MT


3 33 T Tính chất giao hốn của phép cộng.


4 7 Đ.LÝ Một số dân tộc ở Tây nguyên. MT


5 14 TD Quay sau, đi vòng phải, vòng trái. T/C “Ném bóng
trúng đích”


Thứ 5
27 - 09


2012


1 14 TĐ Ở vương Quốc Tương lai.


2 13 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện (tiếp theo)
3 34 T Biểu thức có chứa ba chữ.


4 7 K T <i>Giáo viên bộ mơn</i>


5 14 K H Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. KNS



Thứ 6
28 - 09


2012


1 T.Anh <i>Giáo viên bộ môn</i>


2 7 MT <i>Giáo viên bộ môn</i>


3 14 LT-C Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
35 T Tính chất kết hợp của phép cộng.


4 14 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện. KNS


5 7 SH


(NGLL) Bản báo hiệu giao thông đường bộ.


<i><b>Thứ 2 </b></i> <i><b> Tập đọc</b></i>


<b>Trung thu độc lập</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.


- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ
của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<i><b>* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.</b></i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh họa bài tập đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu
hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao?
- Gv nhận xét, ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>
<i>2.1 Giới thiệu bài:</i>


- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
<i>2.2 Hướng dẫn đọc và luyện đọc:</i>


<i><b>a) Luyện đọc :</b></i>


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
- HS luyện đọc theo cặp.


- Gọi HS đọc phần Chú giải
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu


<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>



- Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu)
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :


+ Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời
điểm nào?


- GV giảng bài.


+ Trăng trung thu có gì đẹp?


- HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo… to lớn, vui tươi) thảo luận
và trả lời câu hỏi:


+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm
trăng tương lai ra sao?


+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc


+ Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong
ước của anh chiêna sĩ năm xưa?


- GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta
hiện nay.


+ Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào?
- Nội dung bài này nói lên điều gì ?


- GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại



<i><b>* KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.</b></i>
<i><b>c) Đọc diễn cảm </b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.


<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.


3 HS phân vai đọc bài.


-HS chú ý nghe .


HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc
3 lượt, mỗi lượt 3 em.


- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc Chú giải
-1-2 HS đọc toàn bài


-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :


+ Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.


+ Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do,
độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng
soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu


quý; trăng vằng vặc chiếu khắp các thành
phố, làng mạc, núi rừng...


- HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ
đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con
tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao
thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những
nông trường to lớn, vui tươi.


+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc
lập đầu tiên.


- HS đọc đoạn 3


+ Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa
đã thành hiện thực……


+ HS trả lời.


- HS nêu nội dung bài.
- HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.


- HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4</b>



<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>- Gọi 1 HS lên làm bài tập.</b>
<b>- GV nhận xét cho điểm</b>
<b>2. Bài mới :</b>


<i>Giới thiệu bài: </i>


GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.
<i><b>Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164</b></i>


- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép
tính – các em khác làm vào bảng con.


- GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi
một số hạng .


- GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên
cách thử lại phép cộng ( như SGK)


b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.


<i><b>Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 </b></i>
GV lưu ý HS cách thử phép trừ.
<i><b>Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài.</b></i>



GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị
trừ chưa biết.


<i><b>Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa </b></i>
bài.


<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ
và cách thử lại.


- GV nhận xét tiết học, dặn dò.


1 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo
dõi sửa sai 5687 – 3214 = ?


9425 – 6476 = ?
HS thực hiện phép cộng


2416 Thử lại: 7580
5164 2416
7580 5164


Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng
<i>nếu được kết quả là số hạng cịn lại thì phép </i>
<i>tính đúng.</i>


HS tính rồi thử lại.



35462 69108 267345
27519 2074 31925
62981 71182 299270
Thử lại:


62981 71182 299270
27519 2074 31925
35462 69108 267345
- HS làm bài tập.


4025 5901 7521
312 638 98
3713 5263 7423
- HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy
hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết
ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


X + 262 = 4848 X - 707 = 3535
X = 4848 – 262 X = 3535 + 707
X = 4586 X = 4242


Bài giải:


Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng
cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là:


3143 - 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
- HS lắng nghe



<b>Thể dục - Bài 13</b>


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. TRỊ CHƠI: “KẾT BẠN”</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


+Củng cố và nâng cao kỹ thuật : tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số. Yêu cầu tập hợp hàng
và dàn hàng nhanh.


+Trò chơi: “ Kết bạn” Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật,
thành thạo, hào hứng, mhiệt tình trong khi chơi.


<b>II/ Địa điểm –phương tiện:</b>


- Sân trường vệ sinh và đảm bảo an toàn tập luyện - GV chuẩn bị 1 còi.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>


+


_


+ _


+ +


_ _ _


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nội dung TG Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện
<i><b>1. Phần mở đầu :</b></i>


GV nêu nội dung yêu


cầu giờ học


<i><b>2. Phần cơ bản </b></i>
Đội hình, đội ngũ:


b) Trị chơi vận
động : “ Kết bạn”
<i><b>3. Phần kết thúc </b></i>
GV nhận xét tiêt học


8’


22’


5’


-GV phổ biến nội dung giờ học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục luyện tập.


- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.


-Khởi động : Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
a) Đội hình, đội ngũ:


Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-GV hơ cho HS tập, sau đó chia ra từng tổ tập
luyện.


- Cả lớp tập chung, lớp trưởng điều khiển, GV
chủ nhiệm theo dõi sửa chữa sai.



b) Trò chơi: “ kết bạn”


GV tổ chức cho HS chơi như bài 11 đã học.
- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.


- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà.


HS đứng theo đội hình
3 hàng ngang.



<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội hình









GV


<b>Lịch sử</b>



<b>Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


<b>- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :</b>


+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương
Đình Nghệ.


+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.
Ngơ quyền bắt diết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.


+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên
xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.


+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì
độc lập lâu dài cho dân tộc.


<b>- HS có tình u quê hương đất nước.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


+ Hình trong SGK + Phiếu học tập của học sinh
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


GV gọi HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng.



- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<i>Giới thiệu bài:</i>
GV nêu mục tiêu bài học.
<i>Hoạt động1 : Làm việc cá nhân.</i>


- GV phát phiếu cho HS điền dấu x vào ô trống
những thông tin đúng về Ngô Quyền.


+ Ngô Quyền là người làng đường Lâm: <sub></sub>
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ: <sub></sub>
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán:


<sub></sub>
+Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua <sub></sub>


<i>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân </i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn : “ Sang đánh nước ta
…hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?


- HS nêu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.


- HS điền vào phiếu học tập những thông tin
đúng.



- HS đọc SGK, đoạn:“ Sang đánh nước ta …
hoàn toàn thất bại”, để trả lời các câu hỏi:
+ Nằm ở Quảng Ninh.


+ Dựa vào thuỷ triều để đóng cọc đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Trận đánh diễn ra như thế nào ?
+ Kết quả trận đánh ra sao ?
<i>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</i>


- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh
tan quân Nam Hán, Ngơ Quyền đã làm gì? Điều đó có
ý nghĩa như thế nào ?


- GV gọi HS đọc mục bài học.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>


- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài:
- GV nhận xét tiết học


+ Trận đánh diễn ra ác liệt lợi thể chủ động
nghiêng về phía ta.


+ Kết quả quân ta thắng lợi hoàn toàn, quân
địch chết đến quá nửa……


- HS thảo luận sau đó trình bày.


Sau khi đánh tan qn Nam Hán, Ngơ Quyền


lên ngơi vua năm 939.Kết thúc thời kì hơn
một ngàn năm đất nước ta bị pkong kiến
phương Bắc đô hộ.


- HS đọc


<i><b>Thứ 3 </b></i> <b>Đạo đức</b>


<b>Tiết kiệm tiền của (Tiết 1)</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.
<b>* KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. </b>


<i>Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.</i>


<b>* MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp </b>
<i>phần bảo vệ mơi trường và tài ngun thiên nhiên.</i>


<i><b>* NLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,…</b></i>
<i>Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất nước.</i>


<i> Đồng tình với các hành vi, việc làm với sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, khơng </i>
<i>đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng</i>


<b>II/ Tài liệu và phương tiện :</b>



- SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến.
- GV nhận xét ghi điểm.


<b>2. Bài mới :</b>
<i>Giới thiệu bài :</i>


- Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết
tiết kiệm tiền của.


<i>Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.</i>


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận
các thơng tin trong SGK.


- Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày.
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu
<i>hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.</i>


<i><b>* NLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng </b></i>
<i>lượng như: Điện, nước, xăng, dầu,than đá, gas,…</i>
<i>Chính là tiết kiệm tiền của bản thân, gia đình và đất </i>
<i>nước.</i>



<i> Đồng tình với các hành vi, việc làm với sử dụng tiết </i>
<i>kiệm năng lượng; phản đối, khơng đồng tình với các </i>
<i>hành vi sử dụng lãng phí năng lượng</i>


<b>* KNS: Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí </b>
<i>tiền của. </i>


<i>Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.</i>
<i>Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.</i>


- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu


- 1 HS đọc ghi nhớ


- HS lắng nghe.


- Các nhóm đọc và thảo luận các thơng tin
trong SGK trình bày.


- HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá
theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo
quy ước.


- GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b là sai.


<i>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân.</i>
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên


làm và không nên làm.


- GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết
kiệm tiền của.


<i>Hoạt động tiếp nối: </i>


<b>* MT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, </b>
<i>điện nước… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần </i>
<i>bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.</i>


- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân.


- Chuẩn bị tiết 2.
- GV nhận xét tiết học.


và không nên làm.: khơng bỏ giấy, khơng ăn
q vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở …


- HS lắng mghe.


<b>Chính tả: Nhớ – viết</b>
<b>Gà Trống và Cáo</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà
<i>trống và Cáo.</i>



- Trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập (2) a/b


<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


-Một số tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 a, 2b viết


-Những băng giấy để HS chơi trò chơi viết từ tim được ở BT3
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bạn viết các từ : phe phẩy,
thỏa thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn …


- GV nhận xét chữ viết của HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài : Trong giờ chính ta hôm nay các em </i>
sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo .
<i>2.2 Hướng dẫn viết chính tả : </i>


Trao đổi về nội dung đoạn thơ


- GV gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
-Hướng dẫn viết từ khó :


-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết .


- HS nhắc lại cách viết và trình bày đoạn thơ.
- GV cho HS tự nhớ và viết lại đoạn thơ.
- GV chấm chữa bại.


<i>2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả :</i>


- Bài tập 1, 2, 3 GV hướng dẫn và cho HS làm vào vở
bài tập, sau đó GV chấm chữa bài.


<b>3. Củng cố , dặn dị :</b>


- GV nhận xét chữ viết của HS
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


-1 HS đọc, 3 HS viết các từ : phe phẩy, thỏa
thuê, tỏ tường, dỗ dành, phè phỡn …


-3 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ .


-HS tìm các từ khó và viết : phách bay, quắp
đi, co cẳng, khối chí, phường gian dối …
-HS nhắc lại cách trình bày bài thơ.


-HS viết chính tả.


- HS đổi vở nhau chấm, sau đó GV kiểm tra
lại ghi điểm.


-HS làm bài tập vào vở.
<i><b>Giải đáp:</b></i>



<b>1a) trí tuệ - phẩm chât – trong lịng đất – chế</b>
ngự – chinh phục – vũ trụ – chủ nhân.
<b>1b) bay lượn – vườn tược – quê hương – đại</b>
dương – tương lai – thường xuyên – cường
tráng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tốn: Tiết 32</b>


<b>Biểu thức có chứa hai chữ .</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.


- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.
- HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


+ SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.


- GV kiểm tra một số vở bài tập của HS.
-GV nhận xét - ghi điểm.



<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài :</i>


- Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách tính biểu
thức có chứa hai chữ.


<i>2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ </i>


- GV nêu ví dụ ( đã viết sẵn ở bảng phụ ) và giải thích
cho HS biết mỗi chỗ …… chỉ số cá do anh hoặc em
câu được . Vấn đề yêu cầu ở đây là hãy viết số ( hoặc
chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó.


- GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm để dịng
cuối của bảng có a + b con cá .


- GV hướng dẫn HS tự nêu : a + b là biểu thức có chứa
hai chữ . Goi vài HS nhắc lại


<i>2.3 Giơi thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ </i>
- GV nêu biểu thức có chứa hai chữ, chẳng hạn a + b
rồi hướng dẫn cho HS nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b =
2 + 3 = 5 ; 5 là một giá trị số của biểu thức a + b”.
- GV hướng dẫn để học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ
lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu
thức a + b”.


-GV cho HS nhắc lại.
<i>2.4 Thực hành : </i>



- Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
+ Cho HS tự làm rồi chữa bài.


- Bài2, 3: Hs tiến hành làm như bài 1.
- Gv chấm chữa bài.


<i><b>- Bài 4: Giảm tải( HS về nhà làm thêm)</b></i>
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV gọi HS nhắc lại bài.
- GV nhận xét tiết học


- HS lên bảng làm bài:


X + 320 = 415 X - 213 = 87
X = 415 – 320 X = 87 + 213
X = 735 X = 300
- HS lắng nghe.


-HS đọc đề bài rồi lên bảng điền vào bảng lần
lượt :


+ 3 + 2 con cá
+ ….. a + b con cá


-HS nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ.


- HS nêu: “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5
; 5 là 1 giá trị số của biểu thức a + b .Các


trường hợp khác HS nêu tương tự .


- Học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay
chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu
thức a + b”.


- HS nhắc lại .


“ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá
trị của biểu thức a + b”.




- HS làm bài tập 1:


a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 =
35.


b) Nếu c =15cm và d = 45cm thì c + d = 15cm
+ 45cm = 60cm


- HS làm bài.


- HS nêu.
- HS Lắng nghe.
<b>Khoa học</b>


<b>Phịng bệnh béo phì</b>
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>



- Nêu cách phịng bệnh béo phì:


- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.


- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK.</b>
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi - Phiếu ghi các tình huống.


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


a) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào
để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?


b) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh
dưỡng ?


c) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu
chất dinh dưỡng ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy bài mới:</b>


<i> Giới thiệu bài: </i>


<i> Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.</i>


* Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng
sau:


- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
- Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.
- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án
khơng giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn
đáp án đó.


- GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu
<i>trả lời đúng.</i>


Hoạt động 2: * KNS : Giao tiếp hiệu quả. Nguyên
<i>nhân và cách phịng bệnh béo phì.</i>


* Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 /
SGK và thảo luận TLCH:


1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì?
2) Muốn phịng bệnh béo phì ta phải làm gì?
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
* GV kết luận


Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.


<b>KNS: Ra quyết định, kiên định.</b>
* Cách tiến hành:


* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV)
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
* Kết luận.


<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua
đường tiêu hoá.


- GV nhận xét tiết học.


- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung
câu trả lời của bạn.


- HS lắng nghe.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ.


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và
chữa bài theo GV.


- HS đọc.


- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
- T iến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.


(H/D HS trả lời như SGV)
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của
nhóm mình.


- H/D HS trả lời như SGV.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS cả lớp.


<i><b>Thứ 4</b></i> <b>Luyện từ và câu:</b>


<b>Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>


Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết
đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3).


GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. VBT.


III/ Các hoạt động dạy – học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>



Yêu cầu HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ : tự tin, tự
ti, tự trọng, tự hào.


- GV nhận xét câu HS vừa đặt cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài :</i>


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng
quy tắc viết hoa khi viết.


<i>2.2 Tìm hiểu ví dụ :</i>
- HS đọc yêu cầu của bài.


- Gv viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu Hs quan sát và nhận
xét cách viết .


+ Tên người : Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị
Minh Khai …


+ Tên địa lý : Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Đông
.-GV nêu câu hỏi :


+ Tên riêng gồm mấy tiếng ? mỗi tiếng cần viết như thế
nào ?


+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết
như thế nào ?


<i>2.3 Ghi nhớ :</i>



-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
<i>2.4 Luyện tập :</i>


- GV phát phiếu kẻ sẵn cột dọc cho từng nhóm. Yêu cầu
HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau :


+ Tên người:
+ Tên địa lý:


- Yêu cầu các nhóm điền xong dán phiếu lên bảng ., các
nhóm khác nhận xét .


Bài tập 1: HS viết tên của em và địa chỉ cỉa gia đình em.
- GV chấm chữa bài.


Bài 2: Viết tên một số xã thị trấn trong huyện ta.
- HS nêu bài làm của mình


- GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai(nếu có).


Bài 3: Cho HS thảo luận làm theo nhóm sau đó cử đại diện
nhóm lên trình bày.


- GV nhận xét chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ


- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ


- Chuẩn bị bài:


- GV nhận xét tiết học.


-3 HS lên bảng đặt câu với các từ đã cho.


-HS đọc.


-HS quan sát và nhận xét cách viết.


+ Gồm 2, 3, 4 tiếng, viết hoa những chữ
cái đầu của tiếng.


+Cần phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng
-2 HS đọc phần Ghi nhớ


+HS viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào
bảng


+Sau đó dán phiếu lên bảng, các nhóm
nhận xét.


+ HS nhận xét.
- HS làm bài tập.
2 HS đọc phần Ghi nhớ


- HS viét vào VBT: U Minh, Khánh Tiến,
Khánh Hòa, Khánh Hội, …


- HS nhận xét bài bạn.



- HS làm bài:Viết tên và tìm trên bản đồ
các huyện trong tỉnh, các danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử như: Tuy Phước, Tây
Sơn, Phù Cát – Hầm Hô, Bảo tàng Tây
Sơn,… HS lên chỉ trên bản đồ.


- HS nêu.


- HS Lắng nghe.
<b>Kể chuyện:</b>


<b>Lời ước dưới trăng</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người.


<i><b>- HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.</b></i>


<b>* MT: (Khai thác gián tiếp nội dung bài) – GV kết hợp khai thacsvex đẹp của ánh trăngđể thấy giá trị</b>
<i>của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.</i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III/ Các hoạt động dạy – học:



Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự trọng mà
em đã được nghe, được đọc


- GV nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài:</i>


- Trong giờ học hôm nay các em sẽ được nghe kể câu
chuyện Lời ước dưới trăng . Nhân vật trong truyện là ai ?
Ngươì đó đã ước điều gì ? các em cùng theo dõi .


<i>2.2 GV kể chuyện :</i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời dưới
tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung
truyện kể là gì ?


<i>*GDMT: - GV kết hợp khai thacsvex đẹp của ánh</i>
<i>trăngđể thấy giá trị của môi trường thiên nhiên đối với</i>
<i>cuộc sống con người.</i>


- GV kể toàn bộ câu chuyện: “Lời ước dưới trăng”, giọng
chậm rãi, nhẹ nhàng ( kể2-3 lần)


<i>2.3 Hướng dẫn kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện:</i>


a) Kể trong nhóm:HS kể từng đoạn của câu chuyện
theo nhóm 4 em(mỗi em kể theo một tranh). Sau đó kể
tồn bộ câu chuyện.


b)Thi kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.


- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.


c) Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung


- GV phát giấy và bút dạ. Yêu cầu HS thảo luận trong
nhóm để trả lời câu hỏi.


- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.


- GV tổ chức bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dò :</b>


- GV Hỏi : + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét tiết học, dặn dị.


-2 HS lên bảng kể câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã được nghe, được đọc


- HS đọc thầm.
- HS lắng nghe.



- HS chăm chú lắng nghe.
- HS kể chuyện theo nhóm.


-HS thi kể trước lớp
-HS nhận xét bạn kể .
-3 HS thi kể toàn chuyện.
-HS đọc yêu cầu và nội dung.


-HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.


-HS trả lời theo suy nghĩ của mỗi em.
<b>Tốn – Tiết: 33</b>


<b>Tính chất giao hốn của phép cộng</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết tính chất giao hốn của phép cộng.


- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
- HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- SGK Toán 4 - Bảng phụ kẻ sẵn như SGK
<b>III/ Các hoạt động dạy –học:</b>


<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



-GV cho bài tập : a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 . Yêu
cầu HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a rồi so sánh .
- GV nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>2.1 Giới thiêu bài :</i>


Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được phép cộng có
tính chất giao hốn .


<i>2.2 Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng :</i>


-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK, GV thay số và


-2 HS tính giá trị biểu thức : a + b và b + a
với a = 5 và b = 8 ; a = 12 và b = 18 .rồi so
sánh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

yêu cầu HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và b rồi
so sánh 2 tổng này.


-GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận và nêu : Tathấy a + b
= 50 và b + a = 50 nên a +b = b + a.


-GV cho HS nhận xét giá trị của a + b và b + a và của b
+ a luôn luôn bằng nhau.


-GV viết bảng : a + b = b + a



-Cho HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời : Khi đổi
<i>chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng khơng thay đổi .</i>
-GVgiới thiệu qui tắc HS vừa nêu là tính chất giao hốn
<i>của phép cộng.</i>


<i>2.3 Thực hành : </i>


<b>Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài tập ( căn cứ phép</b>
cộng ở dòng trên, nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới).
GV cho HS vận dụng tính chất giao hốn của phép cộng
để thực hành làm bài tập 1 rồi chữa bài .


<b>Bài 2: HS tiến hành làm như bài 1.</b>


- GV cho HS làm bài tập vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV chấm chữa bài.


<b>Bài 3: Điền dấu >,<, = vào ………</b>


-HS tiến hành làm bài – GV chấm chữa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


-GV gọi Hs nhắc lại tính chất trên .
- GV nhận xét tiết học, dặn dò.


- HS tính giá trị số qua mỗi lần thay của a và
b rồi so sánh 2 tổng


-HS trao đổi thảo luận và nêu : a + b = 50 và


b + a = 50 nên a +b = b + a.


-HS dựa vào biểu thức phát biểu bằng lời :
<i>Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì</i>
<i>tổng khơng thay đổi .</i>


-HS vận dụng tính chất giao hốn của phép
cộng để trả lời.


a)468 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385
379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385
- HS làm bài tập.


a) 48 + 12 = 12 + 48
65 + 297 = 297 + 65
177 + 89 = 89 + 177
b) m + n = n + m


84 + 0 = 0 + 84 ; a + 0 = 0 + a = a
a) 2975 + 4017 ……… 4017 + 2975


2975 + 4017 ……… 4017 + 3000
2975 + 4017 ……… 4017 + 2900
b) 8264 + 927 ……… 927 + 8264
8264 + 927 ……… 900 + 8264
927 + 8264…………8264+ 927
<b>Địa lý</b>


<b>Một số dân tộc ở Tây nguyên</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>



<i><b> Kiến thức và kĩ năng:</b></i>


- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi
thưa dân nhất nước ta.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống :
nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.


- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.
<b>* GDMT:(Bộ phận) -Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên</b>
<i>thiên nhiên ở miền núi và trung du.</i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV yêu cầu Hs trả lời về những đặc điểm tiêu biểu về
địa hình và khí hậu ở Tây Ngun .


- GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


<i>a)Giới thiệu bài :</i>



- GV nêu mục tiêu bài học .


<i>b)Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống .</i>
<i>Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.</i>


- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các
câu hỏi sau :


+ Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Ngun ?


- Đặc điểm về địa hình cao, có nhiều cao
ngun. Khí hậu mát mẻ có một mùa mưa
và một mùa khô…


- HS lắng nghe.


-HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các
câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu
đời ở Tây Nguyên ?


+ Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì riêng
biệt


+ Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, Nhà nước cùng
các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?


c) Nhà rông ở Tây Nguyên



<i>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</i>


- GV yêu cầu các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc
ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :


+ Mỗi buôn ở Tây Ngun thường có ngơi nhà gì đặc
biệt ?


+ Nhà rơng được dùng để làm gì ?


+ Sự to ,đẹp của nhà rơng biểu hiện cho điều gì ?
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.


- GV nhận xét.
d)Trang phục , lễ hội


* GDMT: - Một số đặc điểm chính của MT, tài nguyên
<i>thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở</i>
<i>miền núi và trung du.</i>


<i>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.</i>


- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình
1,2,3,5,6 để thảo luận:


+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thể
nào?


+ Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong


hình 1, 2, 3.


+ Kể tên một số lễ hội đăch sắc ở Tây nguyên?


+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội?
+ Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại
nhạc cụ độc đáo nào?


- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
<b>- GV tổng kết : GV trình bày tóm tắt lại những đặc điểm</b>
<i>tiêu biểu về dân cư , buôn làng và sinh hoạt của người</i>
<i>dân ở Tây Nguyên. </i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Gv nhận xét tiết học; dặn dò HS.


+ Những dân tộc sống lâu đời là: Ba-na,
Gia-rai, Ê-đê, Xê-đăng.


+ Tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng.
+ Đang xây dựng cho Tây Nguyên trở thành
một vùng kinh tế mạnh, phát triển du lịch,
….


- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và
tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của
các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo
các gợi ý GV đưa ra.



+ Thường có ngơi nhà Rơng.


+ Nhà Rơng thường được dùng để sinh hoạt
chung cho cả làng.


+ Biểu hiện nếp sống cộng đồng,…
- HS trình bày.


-Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và
các hình 1,2,3,5,6 để thảo luận .


+ Mặc trang phục truyền thống…..
+ Trang phục độc đáo, …


+ Lễ hội mừng cơm mới, Đâm trâu,…
+ Họ múa hát, uống rựu cần,…


+ Nhạc cụ: đàn tơ- rưng ; Kơ -lơng –pút ;..
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận


<b>Thể dục- Bài 14</b>


<b>Quay sau, đi đều vòng phải, vịng trái. Trị chơi: “ Ném trúng đích”</b>
I/ Mục tiêu :


- Củng cố, nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp .Yêu
cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vịng và chuyển hướng khơng xô lệch hàng ,
biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.



- Trị chơi “ Ném trúng đích”. u cầu tập trung chú ý, bình tĩnh, khéo kéo, ném chính xác vào đích.
<b>II/ Địa điểm – phương tiện :</b>


- Sân trường vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn.


- GV chuẩn bị 1 cịi , 4 –6 quả bóng vật làm đích, kẻ sân chơi.
<b>III/ Các hoạt động dạy học :</b>


Nội dung TG Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật Biện pháp thực hiện


<i><b>1. Phần mở đầu</b></i> 8’ -GV phổ biến nội dung bài học .


-Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân ,
đầu gối .


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân
trường 100 – 200m.


-HS đứng theo đội hình 3
hàng ngang.





</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2. Phần cơ bản </b></i>
a) Đội hình đội ngũ .


b) Trị chơi vận
động :



<i><b>3. Phần kết thúc </b></i>
GV nhận xét tiết học


22’


5’


- Trị chơi “ Tìm người chỉ huy”.
a) Đội hình, đội ngũ:


-Ơn quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái.
-GV chia tổ, giao cho tổ trưởng điều khiển .
-GV cho tập hợp cả lớp : cho từng tổ thi đua
trình diễn .


-GV quan sát nhận xét .
b) Trò chơi “ Ném trúng đích”


GV nêu tên trị chơi, sau đó cho HS thực hành
chơi.


- Tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Nhận xét thái độ tập luyện của HS








<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội hình 3
hàng dọc.







<sub></sub>GV


<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<sub></sub>GV <sub></sub><sub></sub>
<sub></sub><sub></sub>
<i><b>Thứ 5...</b></i>


<i><b> ... Tập đọc</b></i>
<b>Ở vương quốc tương lai</b>


<b>I/ Mục tiêu :</b>


- Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.


- Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh
độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).



<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc SGK - Bảng chép sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học :</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


2.1 Giới thiệu bài :


- GV nêu mục tiêu bài học.


2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
<i><b>Màn 1: “ Trong cơng xưởng xanh”</b></i>
a) Luyện đọc :


- GV đọc mẫu màn kịch.


- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài, GV sửa lỗi phát âm,
ngắt nhịp cho từng HS .


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả màn kịch.


b) Tìm hiểu màn 1 :


- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa và giới thiệu
từng nhân vật có mặt trong màn 1 . Yêu cầu HS ngồi
cùng bàn trao đổi,thảo luận


+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?


+Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những
gì?


-2 HS tiếp nối nhau đọc tồn bài Trung thu
độc lập và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.


-HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.(đọc2-3 lượt)
-HS luyện đọc theo cặp.


-HS đọc toàn bài.


-HS quan sát hình minh họa và giới thiệu
từng nhân vật có mặt trong màn 1. HS ngồi
cùng bàn trao đổi, thảo luận


+…đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện
với những người bạn nhỏ sắp ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì của con người?
c) Đọc diễn cảm :



- GV hướng dẫn HS đọc màn kịch theo phân vai.
<i><b>Màn 2: “Trong khu vườn kì diệu”:</b></i>
- GV tổ chức đọc và tìm hiểu như màn 1 .


+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong khu
vườn kì diệu có gì khác thường?


+ Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?


<b>GV giảng: Con người ngày nay đã chinh phục vũ trụ,</b>
<i>lên tới mặt trăng; tạo ra được những điều kì diệu; cải</i>
<i>tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn ngày</i>
<i>xưa.</i>


<i>- Hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm theo hình thức</i>
<i>phân vai.</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận nêu ý chính của bài :
<b>3. Củng cố, dặn do: </b>


- GV cho HS thi đóng vai đọc tồn bài
- Nhận xét tiết học – Dặn dò.


biết bay như chim- Một cái máy biết dị tìm
kho báu giấu trên mặt trăng.


+…thể hiện ước mơ của con người được
sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi
trường tràng đầy ánh sáng, chinh phục vũ


trụ.


+HS thi đọc phân vai.


+ Những trái cây to quá sức tưởng tượng:
táo to như quả dưa đỏ; chùm nho to như quả
lê; quả dưa to như bí đỏ.


+ HS trả lời theo ý mình.


-HS độc bài.


-HS thảo luận nêu ý chính của bài :


<i>Nói lên những mong muốn tốt đẹp của các</i>
<i>bạn nhỏ ở Vương quốc tương lai .</i>


<i>HS thi đóng vai đọc toàn bài</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào
<i>nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).</i>


GD cho HS có tinh thần yêu lao động.
<b>II/ Đồ dùng dạy –học:</b>


- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước


- Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết
<b>III/ Các hoạt động dạy –học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS nhìn 1- 2 bức tranh truyện
Ba lưỡi rìu phát triển ý nêu dưới mỗi bức tranh thành một
đoạn văn hoàn chỉnh.


-GV nhận xét ghi điểm.
<b>2. Bài mới:</b>


2.1 Giới thiệu bài :


Hôm nay các em dựa vào cốt truyện để viết những
đoạn văn kể chuyện .


2.2 Hướng dẫn làm bài tập:
<i>Bài 1:</i>


- Gọi HS đọc cốt truyện vào nghề.
- GV giới thiệu tranh minh hoảtuyện.


- Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính của từng
đoạn . GV ghi nhanh lên bảng . Gọi HS đọc lại các ý
chính.


- GV chữa bài.



-2 HS thực hiện theo yêu cầu.


-HS lắng nghe.


- 1 HS đọc cốt truyện, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm và nêu sự việc chính của
từng đoạn.


- HS đọc lại các ý chính


4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hồn chỉnh
của truyện .Các nhóm trao đổi và điền vào
hồn chỉnh đoạn văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Bài 2:</i>


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của
truyện “ Vào nghề”.


- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh
1 đoạn, viết vào vở. GV phát phiếu bài tập cho 4 HS- mỗi
em một phiếu ứng với một đoạn.


- HS trình bày kết quả- GV nhận xét chữa bài.


- GV kết luận những HS đã hoàn chỉnh đoạn văn hay
nhất.


<b>3. Củng cố , dặn dò:</b>



- Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện vào
nghề và chuẩn bị bài:


- Nhận xét tiết học.


<i>giao việc quét dọn chuồng ngựa.</i>


<i>+ Va-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và</i>
<i>làm quen với chú ngựa diễn.</i>


<i>+ Sau này Va-li trở thành một diễn viên</i>
<i>giỏi như em hằng mơ ước.</i>


- HS đọc.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và hoàn
chỉnh bài tập.


-4 HS dán bài làm và trình bày, cả lớp nhận
xét.


- HS lắng nghe.
<b>Tốn - Tiết: 34</b>


<b>Biểu thức có chứa ba chữ</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.



- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- HS làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ đã viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ 1 bảng theo mẫu của SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học: </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV hỏi HS về tính chất giao hốn của phép cộng, cho
ví dụ.


<b>2.Bài mới :</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài : </i>


- Bài học hôm nay giúp các em biết cách tính giá trị
biểu thức có chứa ba chữ .


<i>2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ:</i>


- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn
HS tự giải thích mỗi chỗ ….chỉ gì.


- GV nêu mẫu , GV hướng dẫn HS tự nêu và viết vào
các dòng tiếp theo của bảng để ở dịng cuối cùng sẽ có :
a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ .



- GV cho vài HS nhắc lại .


<i>2.3 Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa ba chữ:</i>
- GV nêu biểu thức có chứa ba chữ , chẳng hạn a + b +
c rồi tập cho HS nêu như SGK :


“ nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5
+ 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của biểu thức a + b + c.


- GV hướng dẫn để HS tự nêu nhận xét : “Mỗi lần thay
chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a +
b + c”.


- GV cho HS nhắc lại .
<i>2.4 Thực hành : </i>


<i><b></b>Bài tập 1:Tính giá trị của biểu thức a + b + c</i>


- GV chữa bài, nhận xét.


<i><b></b>Bài tập 2: GV cho HS tiến hành như bài1.</i>


-HS trả lời, cho ví dụ.


- HS lắng gnhe.


-HS nêu phải viết số hoặc chữ thích hợp vào
mỗi chỗ …đó .


-HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo


của bảng để ở dịng cuối cùng sẽ có : a + b +
c là biểu thức có chứa 3 chữ


- HS nhắc lại.


-HS nêu : “ nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b
+ c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá trị của
biểu thức a + b + c”.


- HS tự nêu nhận xét : “ Mỗi lần thay chữ
<i>bằng số , ta tính được một giá trị của biểu</i>
<i>thức a + b + c”.</i>


- HS nhắc lại .


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) Nếu: a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5
+ 7 + 10 = 22.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b></b>Bài tập 3: HS làm như các bài trên.</i>
<b>3. Củng cố , dặn dò :</b>


-GV gọi HS đọc lại nhận xét trên.
- GV nhận xét, dặn dò.


- HS làm bài tập.
-HS đọc lại nhận xét.
<b>Khoa học:</b>


<b>Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa</b>


<b>I./ Mục tiêu:</b>


<i><b>Kiến thức và kĩ năng :</b></i>


- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,…


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh,
dùng thức ăn ôi thui.


- Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa :
+ Giữ vệ sinh ăn uống.


+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.


- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phịng bệnh.


* Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.
<i><b>* KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả.</b></i>


<b>II./ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK </b>


<b>III./ Các hoạt động dạy học: </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Gọi HS nêu ngun nhân và cách phịng bệnh béo phì?
- Gv nhận xét ghi điểm



<b>2.Bài mới: </b>


<i>Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu bài học </i>
<i>Hoạt động 1: </i>


<i> Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.</i>
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này:
* Cách tiến hành:


- GV đặt vấn đề :


+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu
chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào?


+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà em
biết ?


GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy,
tả, lị. . .


+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế
nào?


- GV giảng bài.


<i>Hoạt động 2:</i>


<i>Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua</i>


<i>đường tiêu hoá:</i>


* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng
một số bệnh lây qua đường tiêu hố.


* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm.


+ Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây
qua đường tiêu hóa.


- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang 30,
31 SGK và trả lời câu hỏi:


-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe


+ Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, đau,…
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tả,
lị, tiêu chảy,…


+ Các bệnh tả, lị, tiêu chảy… đều có thể gây
ra chết người nếu khơng được chữa kịp thời
và dùng đúng cách. Chúng đều lây qua
đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong
phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất
dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm
thiệt hại người và của.Vì vậy cần báo cho cơ
quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng
bệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến
bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?


+ Việc làm nào của các bạn trong hình đề phịng được
các bệnh lây qua đường tiêu hố? Tại sao?


+Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh lây qua đường
tiêu hóa?


+ Đại diện các nhóm trình bày.
<i>Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động :</i>


* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phịng bệnh và
vận động mọi người cùng thực hiện.


* Cách tiến hành:


<b>Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.</b>


- Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây
qua đường tiêu hố.


- Thảo luận để tìm ý cho tranh tun truyền cổ động
cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phịng bệnh.


<b>Bước 2: Thực hành</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
<b>Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá.</b>
- GV đánh giá nhận xét tranh.



<b>*KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. </b>
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>


- GV nhắc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét dặn dò.


+ HS trả lời.
+ HS trả lời.


+ HS nêu như SGK.
+ HS trình bày.


- HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng bày
sản phẩm.


- HS thực hành.
- HS trình bày.


-HS ghi mục bạn cần biết vào vở


<i><b>Thứ 6 </b></i> <b>Luyện từ và câu</b>


<b>Luyện tập Cách viết tên người , tên địa lý Việt Nam</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>Kiến thức và kĩ năng :</b></i>


- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên
riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.



<i><b>- GD HS biết tôn trọng người khác.</b></i>


- Chuẩn bị phiếu cho bài tập 1 - Bản đồ địa lí Việt Nam.
<b>II/ Các hoạt động dạy – học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>


- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lí
Việt Nam? Cho ví dụ?


- GV nhận xét cho điểm.
<b>2. Bài mới :</b>


<i>2.1 Giới thiệu bài :</i>


- Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng
quy tắc viết hoa khi viết tên người, tên địa lí Việt nam.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập:


Bài tập 1:


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ, yêu cầu HS thảo
luận gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại
- Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca
dao.



- Gọi HS nhận xét chữa bài.


- Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hồn chỉnh.
<b>Bài tập 2: Trị chơi du lịch trên bản đồ.</b>


- GV treo bản đồ lên bảng phát phiếu và bút dạ, bản đồ
cho từng nhóm.


- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
- GV nhận xét phiếu các nhóm.


- 2 HS trả lời và viết ví dụ lên bảng.


- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu.


- HS thảo luận và làm theo nhóm.


- Các nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung sai( nếu có).
- Các nhóm hoạt động theo phân cơng của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Củng cố, dặn dị :</b>


- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học.


<b>Tốn- Tiết: 35:</b>


<b>Tính chất kết hợp của phép cộng</b>
<b>I./ Mục tiêu:</b>


- Biết được tính chất hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- HS làm bài tập 1a, dịng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.


<b>II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 </b>
<b>III./ Các hoạt động dạy- học: </b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét ghi điểm


<b>2.Bài mới : </b>


a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học
b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng


- GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ
thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị
của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính



GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể
tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c ,
hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c)


- GV cho HS nhắc lại nhận xét.
c)Thực hành :


<b>Bài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dịng 2</b>
cột b)


- GV hỏi HS cách tính thuận tiện.


<b>Bài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn </b>
- GV chấm chữa bài.


<b>Bài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở.</b>
<b>3. Củng cố –Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài:
- GV nhận xét tiết học:


- 2 HS thực hiện.


cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c =
15 ( Một em nữa tính a+ b – c)


- HS trả lời như SGK và nêu nhận xét:
<i>Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta</i>
<i>có thể cộng số thúe nhất với tổng của số thứ</i>


<i>hai và số thứ ba.</i>




( a + b ) + c = a + ( b + c )
<i>- HS làm bài tập.</i>


4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501)
= 4367 + 700


= 5067
( Các bài khác HS làm như trên)
-HS trả lời


<i>- HS làm bài tập.</i>


-1 HS lên bảng chữa bài


Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số
tiền là:


75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000
(đồng )


Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền
là:


162 450 000 + 14 500 000 =


176 950 000 (đồng )


Đáp số : 176 950 000 đồng
<i>- HS làm bài.</i>


a) a+ 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5


c) (a+28)+2 = a+(28+2) = a+30


-HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
<b>Tập làm văn:</b>


<b>Luyện tập phát triển câu chuyện</b>
<b>I./ Mục tiêu :</b>


<i><b>Kiến thức và kĩ năng :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn.
<b>* KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.</b>


<b>II./ Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý.
<b>III./ Các hoạt động dạy học:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


<b>1.Kiểm tra bài cũ : </b>


- Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh
của truyện Vào nghề .



- Nhận xét cho điểm HS
<b>2.Bài mới : </b>


<i>2.1 Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào</i>
cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi
xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được
câu chuyện hay nhất


<i>2.2 Hướng dẫn làm bài tập: </i>
-Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài.


-Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ :
giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý


- Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn
kể cho nhau nghe.


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể
hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS


-Nhận xét cho điểm HS.


<i><b>KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác.</b></i>
<i><b>3.Củng cố dặn dò: </b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu


chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động.


-2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn.


-HS lắng nghe


-1 HS đọc đề bài


-3 HS đọc


- HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp.
- HS thi kể


<b>SINH HOẠT TUẦN 7</b>
<b>* Tổng kết tuần 7:</b>


- BCS lớp báo cáo hoạt động của tuần 7:


+ Vệ sinh trường lớp. HS thực hiện 5 nhiệm vụ HS.
+ HS có thành tích cao trong học tập.


+ Tuyên dương HS có nhiều điểm 10 trong tuần.
+ GVCN nhận xét, đánh giá tuần qua.


+Ưu điểm:
+Hạn chế:
<b>* Triển khai kế hoạch tuần 8:</b>


-BCS lớp tiếp tục theo dõi mọi hoạt động của lớp.
- Các tổ tiếp tục thi đua học.



- Đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau.
- Tiếp tục luyện viết cho HS.


- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.


+ GD về an tồn giao thơng khi đi bộ, đi xe và khi đi đò.
+ GD đạo đức, cho HS .Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
+ Kiểm tra vệ sinh lớp học




<b>KT của tổ trưởng </b> <b>Duyệt của BGH</b>


………...
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

………...
………...
………...


<i>Ngày…… tháng 09 năm 2012</i>
<b>Tổ trưởng</b>


………
………
………


<i>Ngày…… tháng 09 năm 2012</i>


<b>P. Hiệu trưởng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×