Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
-
<b>TV 21:</b>
<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách khơng nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(<i>Phan Bội Châu</i>)
Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào
nhà ngục Quảng Đơng cảm tác”
có nghĩa là gì?
-Hình thức nói tắt của “kinh
bang tế thế”, có nghĩa là trị nước
cứu đời.
<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách khơng nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn cịn, cịn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(<i>Phan Bội Châu</i>)
<b>TV 21:</b>
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “<i>Truyện Kiều</i>” của Nguyễn Du), chú ý
những từ in đậm:
a) Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi <b>xuân (1)</b>
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày <b>xuân</b> <b>(2)</b> em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Xn (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm
dần lên, thường được coi là mở đầu của năm.
Xuân (thứ hai): tuổi trẻ
<b>(nghĩa gốc)</b>
Đọc kĩ các câu sau (trích từ “<i>Truyện Kiều</i>” của Nguyễn Du), chú ý
những từ in đậm:
b) Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. <b>(1)</b>
Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay <b>(2)</b><sub> bn người.</sub>
<i><b>Tay (1):</b></i> bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng
<i><b>Tay (2):</b></i> người chuyên hoạt động hay giỏi về một mơn, một nghề
nào đó.
<b>(nghĩa gốc)</b>
<b>TV 21:</b>
<b>1)BT1/56-</b> Từ “chân” trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
-Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa gốc.
- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau <i><b>chân</b></i> theo một vài thằng con con.
b)Năm em học sinh lớp 9A có <i><b>chân</b></i> trong đội tuyển của trường đi dự “Hội
khỏe Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba <i><b>chân</b></i>. (Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,
Sau <i><b>chân</b></i> theo một vài thằng con con.
b)Năm em học sinh lớp 9A có <i><b>chân</b></i>
trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe
Phù Đổng”.
c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba <i><b>chân</b></i>.
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu
<b>2.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
<b>Trà:</b> búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. <i>Pha </i>
<i>trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.</i>
<b>2.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:
<b>Trà:</b> búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. <i>Pha </i>
<i>trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.</i>
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong
những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm
sen, trà khổ qua (mướp đắng)
Nhận xét: <b>Trà</b> dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được
chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.
<b>3.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như
sau:
<b>Đồng hồ:</b> dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. <i>Đồng hồ đeo tay. </i>
<i>Đồng hồ báo thức.</i>
<b>3.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như
sau:
<b>Đồng hồ:</b> dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. <i>Đồng hồ đeo tay. </i>
<i>Đồng hồ báo thức.</i>
Dựa vào những cách dùng như: <i>đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng </i>
<i>hồ xăng,…</i> hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.
Trong những cách dùng như: <i>đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ </i>
<i>xăng,…</i> từ “<b>đồng hồ</b>” được dùng với <b>nghĩa chuyển</b> theo <b>phương thức </b>
<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.
hội chứng:
Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.
Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.
Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình
<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.
ngân hàng:
Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và
quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.
Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản
<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.
sốt:
Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị
bệnh.
Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.
Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở
nên khan hiếm, giá tăng nhanh.
<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.
vua:
Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ
Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.
Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định,
thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật.