Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

TV21 Su phat trien tu vung BDTD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1</b>

: Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:


<i>Vân Tiên ghé lại bên đàng,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1:</b>

Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:


<i>Vân Tiên ghé lại bên đàng,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 1:</b>

Xác định lời dẫn trực tiếp trong phần trích sau:


<i>Vân Tiên ghé lại bên đàng,</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 2:</b>

Thế nào là dẫn trực tiếp?



-

Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ


của người hoặc nhân vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TV 21:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.


Đã khách khơng nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.


Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế,


Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(<i>Phan Bội Châu</i>)



Từ “kinh tế” trong bài thơ “Vào
nhà ngục Quảng Đơng cảm tác”
có nghĩa là gì?


-Hình thức nói tắt của “kinh
bang tế thế”, có nghĩa là trị nước
cứu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.


Đã khách khơng nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.


Bủa tay ơm chặt bồ kinh tế,


Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn cịn, cịn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(<i>Phan Bội Châu</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TV 21:</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đọc kĩ các câu sau (trích từ “<i>Truyện Kiều</i>” của Nguyễn Du), chú ý
những từ in đậm:



a)  Gần xa nô nức yến anh,


Chị em sắm sửa bộ hành chơi <b>xuân (1)</b>
Dập dìu tài tử giai nhân,


Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
 Ngày <b>xuân</b> <b>(2)</b> em hãy còn dài,


Xót tình máu mủ thay lời nước non.


Xn (thứ nhất): mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ, thời tiết ấm


dần lên, thường được coi là mở đầu của năm.


Xuân (thứ hai): tuổi trẻ


<b>(nghĩa gốc)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đọc kĩ các câu sau (trích từ “<i>Truyện Kiều</i>” của Nguyễn Du), chú ý
những từ in đậm:


b)  Được lời như cởi tấm lòng,


Giở kim thoa với khăn hồng trao tay. <b>(1)</b>


 Cũng nhà hành viện xưa nay,


Cũng phường bán thịt cũng tay <b>(2)</b><sub> bn người.</sub>


 <i><b>Tay (1):</b></i> bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến các ngón, dùng


để cầm, nắm.


 <i><b>Tay (2):</b></i> người chuyên hoạt động hay giỏi về một mơn, một nghề
nào đó.


<b>(nghĩa gốc)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TV 21:</b>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>



- Từ vựng khơng ngừng được bổ sung, phát triển.



- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến



đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của


chúng.



- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa



của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1)BT1/56-</b> Từ “chân” trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định:
-Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa gốc.


- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Ở câu nào, từ “chân” dùng với nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ.
a) Đuề huề lưng túi gió trăng,


Sau <i><b>chân</b></i> theo một vài thằng con con.


(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


b)Năm em học sinh lớp 9A có <i><b>chân</b></i> trong đội tuyển của trường đi dự “Hội


khỏe Phù Đổng”.


c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,


Thì ta vẫn vững như kiềng ba <i><b>chân</b></i>. (Ca dao)
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a) Đuề huề lưng túi gió trăng,


Sau <i><b>chân</b></i> theo một vài thằng con con.


b)Năm em học sinh lớp 9A có <i><b>chân</b></i>


trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khỏe
Phù Đổng”.


c) Dù ai nói ngả nói nghiêng,


Thì ta vẫn vững như kiềng ba <i><b>chân</b></i>.
d) Buồn trông nội cỏ rầu rầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:


<b>Trà:</b> búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. <i>Pha </i>
<i>trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) định nghĩa từ “trà” như sau:


<b>Trà:</b> búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến để pha nước uống. <i>Pha </i>
<i>trà. Ấm trà ngon. Hết tuần trà.</i>


Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ “trà” trong
những cách dùng sau: trà a-ti-sô, trà hà thủ ô, trà sâm, trà linh chi, trà tâm
sen, trà khổ qua (mướp đắng)


 Nhận xét: <b>Trà</b> dùng theo nghĩa chuyển – sản phẩm từ thực vật được


chế biến thành dạng khô, dùng để pha nước uống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>3.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như
sau:


<b>Đồng hồ:</b> dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. <i>Đồng hồ đeo tay. </i>
<i>Đồng hồ báo thức.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3.BT2/57-</b> Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ “đồng hồ “ như
sau:


<b>Đồng hồ:</b> dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. <i>Đồng hồ đeo tay. </i>
<i>Đồng hồ báo thức.</i>


Dựa vào những cách dùng như: <i>đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng </i>
<i>hồ xăng,…</i> hãy nêu nghĩa chuyển của từ “đồng hồ”.


Trong những cách dùng như: <i>đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ </i>



<i>xăng,…</i> từ “<b>đồng hồ</b>” được dùng với <b>nghĩa chuyển</b> theo <b>phương thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.


hội chứng:


 Nghĩa gốc: Tập họp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh.


Ví dụ: Hội chứng viêm đường hô hấp cấp rất phức tạp.


 Nghĩa chuyển: Tập họp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện một tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.


ngân hàng:


 Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và


quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.


Ví dụ: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.


 Nghĩa chuyển: Tập họp, lưu giữ, bảo quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.



sốt:


 Nghĩa gốc: tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị


bệnh.


Ví dụ: Anh ấy bị sốt đến 40 độ.


 Nghĩa chuyển: ở trạng thái tăng đột ngột về nhu cầu, khiến hàng trở


nên khan hiếm, giá tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>4.BT2/57-</b> Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng các từ <b>hội chứng, ngân </b>
<b>hàng, sốt, vua</b> là những từ nhiều nghĩa.


vua:


 Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ


Ví dụ: Năm 1010, vua Lí Thái Tổ dời đô về Thăng Long.


 Nghĩa chuyển: người được coi là nhất trong một lĩnh vực nhất định,


thường là sản xuất, kinh doanh, thể thao, nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>a)</b>

Bài học:



-Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc,


nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và


nghĩa chuyển của từ trong từ điển.




-Thực hiện BT 5/ 56 SGK



<b>b)</b>

Bài mới:

<b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh – Hướng </b>



<b>dẫn đọc thêm</b>



+Đọc văn bản/ 60.61



+Trả lời miệng các câu hỏi / 63



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×