Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Đánh giá công tác kê khai đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 thị trấn nông trường phong hải huyện bảo thắng tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 56 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

TRẦN THỊ HỒNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỔ DÂN PHỐ SỐ 4, THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG PHONG HẢI,
HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa

: 2016 - 2020

Thái Nguyên, năm 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

TRẦN THỊ HỒNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỔ DÂN PHỐ SỐ 4, THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG PHONG HẢI,
HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K48 - QLĐĐ - N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên


Khóa

: 2016 - 2020

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Thùy Linh

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Lý thuyết luôn đi đôi với thực tiễn giúp sinh viên trau dồi kiến thức củng cố
bổ sung tích lũy trên giảng đường và ngồi thực địa được sự phân công của Ban giám
hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung cùng với Quản lý Tài nguyên
nói riêng em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông
trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”. Trong thời gian thực tập và hồn
thành khóa luận tốt nghiệp em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu và các
thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình tâm huyết hết lịng dạy dỗ,
truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua.
Em gửi lời cảm ơn tới cán bộ tại thị trấn Phong Hải và cơng ty TNHH VietMap
đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo em hồn thành tốt q trình thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Nguyễn Thùy Linh
đã tận tâm giúp đỡ em trong suốt thời gian em học tập và làm khóa luận.
Do thời gian cũng như năng lực còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều,
báo cáo kết quả đề tài thực tập tốt nghiệp của em cịn một số khiếm khuyết, kính
mong được sự góp ý của các q thầy cơ và các bạn để đề tài của em được hoàn

thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

Sinh viên

Trần Thị Hồng

năm 2020


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn nơng trường Phong Hải ......................................... 28
Bảng 4.2. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2019 thị trấn Phong Hải - Huyện Bảo Thắng 29
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp kết quả tình hình kê khai, đăng ký của các chủ sử dụng đất trên
địa bàn 5 tổ dân phố của thị trấn Phong Hải .................................................. 36
Bảng 4.4: Kết quả tổng hợp của các hộ đã kê khai tại tổ dân dân phố số 4
theo loại đất ...................................................................................................... 37
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp của các hộ chưa kê khai tại tổ dân dân phố số 4
theo loại đất ...................................................................................................... 38
Bảng 4.6. Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp đổi GCNQSD đất trên địa bàn
tổ dân phố số 4 ................................................................................................. 40
Bảng 4.7: Tổng hợp về một số trường hợp hộ gia đình, cá nhân khơng đủ điều kiện cấp
đổi GCNQSDĐ................................................................................................ 41



iii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................ 11
Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng
tại tỉnh Lào Cai ................................................................................................... 16
Hình 4.1: Bản đồ huyện Bảo Thắng ..................................................................... 23
Hình 4.2: Bản đồ thị trấn nơng trường Phong Hải ................................................. 24


iv

DANH MỤC VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

CP

: Chính phủ

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


QH

: Quốc hội

QLĐĐ

: Quản lý đất đai

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất



: Nghị định

TT

: Thông tư

TP

: Thành phố

UBTV

: Ủy ban thường vụ

UBND


: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

HĐĐH

: Hợp đồng đặt hàng


v

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................... v
Phần 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ......................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn .............................................................................. 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 4
2.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ....................................................... 4

2.1.2. Cơng tác đăng kí đất đai, cấp GCN ........................................................... 5
2.2. Căn cứ pháp lý ............................................................................................ 16
2.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 18
2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nước ............................................................. 18
2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai......................................... 19
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 21
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .................................................................. 21
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 21
3.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 21
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 21


vi

3.4.2. Phương pháp thống kê ............................................................................. 22
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 22
3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo ......................................... 22
Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 23
4.1. Kết quả đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn nông
trường Phong Hải ............................................................................................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 23
4.1.2. Kinh tế xã hội ........................................................................................... 26
4.1.3. Tình hình sử dụng đất thị trấn nông trường Phong Hải ........................... 28
4.2. Kết quả tình hình cơng tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4 ........................................................... 30
4.2.1. Tổng hợp kết quả tình hình kê khai đăng ký của một số TDP trên địa
bàn thị trấn Phong Hải ....................................................................................... 30

4.2.2. Kết quả công tác kê khai, đăng ký cấp đổi trên địa bàn tổ dân phố số 4. 37
4.2.3. Tổng hợp kết quả hồ sơ đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận trên địa
bàn tổ dân phố số 4 ............................................................................................ 39
4.3. Thuận lợi, khó khăn trong cơng tác kê khai cấp đổi GCN ......................... 42
4.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 42
4.3.2. Khó khăn .................................................................................................. 43
4.3.3. Giải pháp .................................................................................................. 43
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 45
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 45
5.2. Đề nghị ........................................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 48


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi sản phẩm
hàng hoá xã hội. Đất đai gắn liền với con người với các hoạt động sản xuất và
các lĩnh vực khác như kinh tế - xã hội, chính trị an ninh - quốc phòng của mỗi quốc
gia. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của nhà nước, thì việc sử dụng và quản lý đất nước luôn luôn là
yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế quốc dân nói chung và quản lý đất đai nói riêng.
Muốn cho quản lý đất đai tốt thì cơng việc cần thiết đầu tiên là phải hồn
thiện hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và các tài sản khác gắn liền với đất. GCN là chứng thư pháp lý xác lập mối quan
hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng đất. Đây là các yếu tố nắm chắc quỹ
đất của từng địa phương giúp cho việc quy hoạch sử dụng đất hợp lý từng loại đất tạo

cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Đăng ký quyền sử dụng đất góp phần hồn thiện
hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và chất lượng.
Trước những yêu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhà nước cần làm tốt các yêu cầu quản lý và sử dụng đất nhằm mục đích thực hiện
quyền quản lý, bảo vệ và điều tiết quá trình khai thác, sử dụng cụ thể hoá triệt để và
hợp lý hơn. Nhà nước phải có các biện pháp nắm chắc quỹ đất cả về số lượng và
chất lượng cùng với bộ hồ sơ địa chính, cấp GCN đất là một trong những nội dung
quan trọng của việc quản lý Nhà nước về đất đai. Từ thực tiễn đó cơng tác cấp GCN
là một vấn đề quan trọng mang tính pháp lý nhằm thiết lập mối quan hệ hợp pháp
giữa Nhà nước và người sử dụng đất.
Thị trấn Phong Hải là thị trấn thuộc huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, được
thành lập năm 1997 trên cơ sở xã Phong Hải. Thị trấn Phong Hải có vị trí địa lý


2

phía Bắc giáp huyện Mường Khương, phía Đơng giáp huyện Bác Hà và xã Phong
Niên, phía Nam giáp xã Phong Niên và xã Thái Niên, phía Tây giáp các xã Thái
Niên, Bản Phiệt, Bản Cầm. Diện tích 91,06km2, Quốc lộ 70 có 13,5km đi qua địa
phận thị trấn, sơng Tịng Già bắt nguồn từ thị trấn rồi chảy về phía tây bắc, hợp vào
sông Nậm Thi. Đặc biệt trong giai đoạn trên địa bàn thị trấn đã tiến hành công tác
đo đạc lại địa giới hành chính, thành lập bản đồ địa chính điều này đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và cơng
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của ThS. Nguyễn Thùy Linh, em
tiến hành nghiên cứu đề tài:” Đánh giá công tác kê khai, đăng ký cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tổ dân phố số 4, thị trấn nông trường
Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu của đề tài

- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực thị trấn Phong Hải
có ảnh hưởng đến cơng tác cấp đổi GCNQSDD
- Điều tra tình hình sử dụng đất tại thị trấn Nông trường Phong Hải
- Đánh giá kết quả công tác kê khai đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn
thị trấn Phong Hải
- Từ kết quả trong công tác kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDD trên địa bàn
thị trấn Phong Hải, từ đó đưa ra được những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kê khai, đăng ký cấp GCNQSDĐ.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học ở nhà trường và trong quá trình đi
thực tập. Đồng thời tiếp cận và thấy được việc thực hiện công tác kê khai, đăng ký
cấp đổi cấp GCNQSD đất trong thực tế. Nắm vững những quy định về Luật và các
văn bản dưới Luật về đất đai về cấp GCNQSDĐ.


3

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu việc kê khai, đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ sẽ thấy
được những việc đã làm được và chưa làm được trong q trình thực hiện, từ đó rút
ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm
thúc đẩy công tác thực hiện kê khai, đăng kí cấp đổi GCNQSDĐ nói riêng và cơng
tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật Đất đai ngày 29/11/2013
và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14 chương với
212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được những tồn tại,
hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai năm 2003. Luật Đất đai
2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai cho
phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013 [7] quy định:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.


5


- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những nội
dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
*Quyền của người sử dụng đất
Theo Điều 166 Luật Đất đai 2013 [7] có quy định quyền chung của người sử
dụng đất như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Vậy người sử dụng đất có quyền được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất khi các chủ sử dụng đất có nhu cầu.
2.1.2. Cơng tác đăng kí đất đai, cấp GCN
Đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước thực hiện đối với đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng đất) nhằm xác lập mối quan hệ
pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản
lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
sử dụng.
a, Đăng kí đất đai



6

* Khái niệm
Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy định:
“Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận
tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Đăng kí đất đai có 2 loại:
Đăng ký ban đầu:
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần
đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối
với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Đăng ký ban đầu được thực hiện trong các trường hợp: được nhà nước giao
đất, cho thuê đất;người đang sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận.
Đăng ký biến động:
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký
biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số
thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người thực sử
dụng thửa đất đã được cấp GCNQSDĐ mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các
trường hợp: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn;
Người sử dụng đất được được phép đổi tên; Có thay đổi hình dạng, kích thước thửa
đất; Chuyển mục đích sử dụng đất; Thay đổi thời hạn sử dụng đất; Chuyển từ hình
thức giao đất có thu tiền sang thuê đất; Có thay đổi về những hạn chế quyền của
người sử dụng đất; Nhà nước thu hồi đất (Nguyễn Thị Lợi,2019)[6].
*Các đối tượng đăng kí quyền sử dụng đất

Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 [7] Người sử dụng đất Người sử dụng đất
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển
quyền sử dụng đất, bao gồm:


7

1. Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ
chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ chức).
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nước( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân).
3. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có
cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dịng họ.
4. Cơ sở tơn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,
niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn
giáo và cơ sở khác của tôn giáo.
5. Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc
Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ
chức liên chính phủ.
6. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu
tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
*Khái niệm

Khái niệm về GCN: Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.
Khái niệm về GCNQSDĐ: Tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 [7] quy
định: GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư


8

pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
*Điều kiện cấp GCNQSD đất
Người sử dụng đất được cấp GCNQSD đất khi:
1. Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định được
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất mà
chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt thuộc các thời kì Nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ, Chính Phủ Cách
Mạng Lâm Thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, trong q trình thực hiện sai các chính sách về đất đai mà người
sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhượng đất từ năm 1980 trở về trước của chủ sử
dụng đất hợp pháp đã được chính quyền địa phương xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất sau
ngày 15/10/1993 đã được cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người
sử dụng đất mà người sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến nay mà khơng
có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có
trong sổ địa chính mà khơng có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Toà Án nhân dân có hiệu lực pháp luật hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu
lực pháp luật.
- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình, xã viên
của Hợp tác xã trước ngày 28/06/1975 (trước ngày ban hành Nghị định 125/CP).


9

- Giấy tờ về thanh lí hố giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó khơng có tranh chấp
và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã.
2. Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà
đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy hoạch đó thì vẫn được
cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng các quy định về xây dựng.
3. Trường hợp người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên, mà đất
đó nằm trong vi phạm bảo vệ an tồn cơng trình nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất thì vẫn được cấp GCNQSD đất nhưng phải chấp hành đúng quy định về bảo vệ
an tồn cơng trình theo quy định của pháp luật.
4. Người sử dụng đất ổn định nhưng khơng có giấy tờ hợp pháp, thì phải
được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:

- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có chỉnh lí
trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng kí đất đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sử dụng
đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.
- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn sử dụng đất phù
hợp với quy hoạch.
- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn định,
phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà nước trong
quá trình sử dụng. (Nguyễn Thị Lợi, 2019) [6]
*Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 105 Luật đất đai 2013 [7] quy định: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt


10

Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng mà thực

hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan tài ngun và mơi trường
thực hiện theo quy định của Chính phủ.


11

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
Người sử dụng đất

quyền sử dụng đất, quyền

sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất

Văn phòng một cửa

Tiếp nhận hồ sơ
- Thẩm tra, xác nhận hồ sơ,
trích lục, trích đo

Kho bạc

UBND Phường

- Công khai hồ sơ
- Trao giấy chứng nhận
- Thông báo trường hợp khơng
đủ điều kiện


Cơquan
thuế

Văn phịng đăng ký
cấp GCNQSD đất

- Kiểm tra hồ sơ
- Xác nhận điều kiện cấp
GCNQSD đất.
- Gửi số liệu địa chính lên cơ
quan thuế

Phịng Tài ngun và
Mơi trường

- Kiểm tra hồ sơ
- Trình UBND cùng cấp


UBND huyện,

Ký vào GCNQSD

thành phố

đất

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận

Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 [7] quy định những trường hợp được Nhà
nước cấp GCN như sau:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các
điều 100, 101 và 102 của Luật này;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu
lực thi hành;


12

- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử
dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất
đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền
sử dụng đất hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
* Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các

trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai năm 2013 [7]:
- Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của
xã, phường, thị trấn.
- Người th, th lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại
đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người nhận khốn đất trong các nơng trường, lâm trường, doanh nghiệp nơng,
lâm nghiệp, ban quản lý rừng phịng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
- Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


13

- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thơng báo hoặc
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng cơng trình cơng cộng gồm đường
giao thơng, cơng trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện,
truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngồi trời; nghĩa trang, nghĩa địa khơng
nhằm mục đích kinh doanh.
* Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trình tự thủ tục cấp GCN được quy định rõ tại Điều 70 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP [3] ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai như sau:
1. Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:

a) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội
dụng kê khai đăng ký; trường hợp khơng có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất
đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình
trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch
b) Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc
tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thơng báo cho Văn phịng đăng
ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính
thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
c) Niêm yết cơng khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng
tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét
giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng
đăng ký đất đai.


14

3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các cơng việc như sau:
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết
quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP này;
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có
bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng
đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất
nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nước, cơ sở tơn giáo, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức
có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận

đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
đ) Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khơng có giấy tờ hoặc hiện
trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước đối
với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý
Nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho
Văn phịng đăng ký đất đai;
e) Cập nhật thơng tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
g) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định và thơng báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy
định của pháp luật;
4. Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:


15

a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết
định cho thuê đất; ký hợp đồng th đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau
khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
5. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp
luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn

phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc
quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP.
* Mẫu GCN
Theo Điều 3, Thông tư 23/2014/TT - BTNMT [1] quy định: Giấy chứng
nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa
văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục
"I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số
phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA
012345, được in màu đen; dấu nổi của Bộ TNMT;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất", trong đó, có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây dựng
khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy
chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay
đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp


16

Giấy chứng nhận; mã vạch; đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với tất
cả các loại, cấp theo từng thửa đất và do Bộ TNMT phát hành và trên giấy chứng
nhận có gắn liền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.:

Hình 2.2. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang được sử dụng tại tỉnh
Lào Cai
2.2. Căn cứ pháp lý

Công tác cấp GCN là một công tác không thể thiếu trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai. Do đó việc ban hành các văn bản pháp lý phục vụ công tác cấp
GCN là điều cần thiết:
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014
do Quốc hội ban hành.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất. thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.


17

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 1/7/2015 của chính phủ quy định về
quản lý, sử dụng đất lúa
- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/07/2019 sửa đổi Nghị định
35/2015/NĐ-CP.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Giấy chứng
nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính.
- Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa chính.
- Thơng tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ

Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung 10 một số
điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của
Chính phủ.
- Thơng tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về xây dựng,
quản lý, khai thác hẹ thống thông tin đát đai
- Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 13/8/2014 Quy định về việc điều
tra, đánh giá giá đất
- Thông tư số 33/2016/TT/BTNMT ngày 22/12/2016 Ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT/BTNMT ngày 5/12/2017 Quy định chi tiết Nghị
định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai


×