Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã tú xuyên huyện văn quan tỉnh lạng sơn giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.44 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG ANH VŨ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÚ XUYÊN, HUYỆN VĂN QUAN, TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2014 -2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K47 - LT QLĐD

Khóa học

: 2015 – 2017

Thái Nguyên, năm 2017




ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG ANH VŨ
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÚ XUYÊN, HUYỆN VĂN QUAN, TỈNH LẠNG
SƠN GIAI ĐOẠN 2014 -2016”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K47 - LT QLĐD

Khóa học


: 2015 – 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình để hồn thành bài khóa luận của mình, em đã
nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, động viên, chỉ bảo tận tình của tập thể, cá nhân
trong và ngoài trƣờng.
Đặc biết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo – Th.S
Nguyễn Quang Thi đã quan tâm giúp đỡ, tận tình hƣớng dẫn em hồn thành
tốt khóa này trong thời gian qua. Đồng thời, Em xin chân thành cảm ơn các
thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, những ngƣời đã truyền đạt cho em những kiến thức hết sức quý
báu. Kính chúc Thầy Cô thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và gặt hái nhiều
thành công hơn nữa trong công tác giảng dạy.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các chú, các cô, các anh chị đang công tác tại Uỷ
ban nhân dân xã Tú Xuyên – huyện Văn Quan – tỉnh Lạng Sơn đã giúp đỡ nhiệt
tình để em hồn thành tốt kỳ thực tập và khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã giúp tơi trong suốt
q trình học tập và trong thời gian thực tập.
Trong suốt thời gian thực tập và làm khóa luận em đã cố gắng hết mình
nhƣng do kinh nghiệm thực tế chƣa có nhiều và kiến thức cịn hạn chế nên
chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong các thầy
cô giáo và bạn bè đóng góp để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, Ngày tháng năm 2017
Sinh viên

HOÀNG ANH VŨ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tú Xuyên Năm 2016 ..................... 34
Bảng 4.2: Một số văn bản pháp luật về quản lý sử dụng đất đai giai đoạn
2014-2016........................................................................................................ 37
Bảng 4.3: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của xã Tú Xuyên .................. 38
Bảng 4.4. Kết quả thành lập và chất lƣợng bản đồ của xã Tú Xuyên............. 39
Bảng 4.5: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2020 ................... 41
Bảng 4.6: Kết quả giao đất của xã Tú Xuyên giai đoạn 2014 - 2016 ............. 43
Bảng 4.7: Kết quả thu hồi đất của xã Tú Xuyên giai đoạn 2014 – 2016 ........ 44
Bảng 4.8: Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất của xã Tú Xuyên ............... 44
Bảng 4.9: Tổng hợp thành phần hồ sơ địa chính của xã Tú Xuyên ................ 46
Bảng 4.10: Biến động đất đai năm 2016 so với năm 2014 của xã Tú Xuyên ....... 47
Bảng 4.11: Tình hình thu chi ngân sách từ đất đai của xã Tú Xuyên giai đoa ̣n
2014 - 2016...................................................................................................... 50
Bảng 4.12: Kết quả hoạt động chuyển quyền sử dụng đất tại xã Tú Xuyên giai
đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................. 51
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất
tại UBND xã Tú Xuyên giai đoạn 2014 - 2016 ............................................. 52
Bảng 4.14: Kết quả giải quyết đơn thƣ từ năm 2014 – 2016 .......................... 55
Bảng 4.15. Tổng hợp phiếu điều tra công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai đối
với hộ gia đình, cá nhân .................................................................................. 58


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

BTC

: Bộ tài chính

BNNPTNT

: Bộ Nơng nghiệp và phát triền nơng thôn

BNV

: Bộ nội vụ

BTP

: Bộ tƣ pháp

CT - TTg

: Chỉ thị - Thủ tƣớng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

QLNN


: Quản lý nhà nƣớc

CP

: Chính phủ

NQ

: Nghị Quyết

CV

: Cơng văn

Giấy CNQSD đất

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSD

: Quyền sử dụng

QH - KH

: Quy hoạch - Kế hoạch

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội


NĐ - CP

: Nghị định - Chính Phủ

NQ – TW

: Nghị quyết - Trung Ƣơng

GPMB

: Giai phóng mặt bằng

TB

: Thông báo

TT

: Thông tƣ


MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4

2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ...................... 5
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở Việt
Nam theo Luật Đất đai 2013 ............................................................................. 7
2.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................................. 8
2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ....................................................................................... 8
2.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất ................................................................................................ 9
2.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất .............................................. 9
2.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ............................................................................................................. 9
2.2.6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất ................. 10
2.2.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................... 11


2.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ..................................................................... 11
2.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ..................................................... 12
2.2.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ................................................ 12
2.2.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất .................................................................................................................... 13
2.2.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............. 13
2.2.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai .............................................. 13
2.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai............................................................................... 14
2.2.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ................................................. 14

2.3. Khái quát công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trong cả nƣớc từ khi thực
hiện Luật Đất đai 2013 đến nay ...................................................................... 15
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên phạm vi cả nƣớc .............. 15
2.3.2. Tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở tỉnh Lạng Sơn ...................... 18
2.3.3. Tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở huyện Văn Quan ................. 21
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 24
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
3.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 25
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 25
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 26
3.4.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê, so sánh và tổng hợp số liệu ............ 26


PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội của xã Tú
Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 32
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tú Xuyên ................................................. 33
4.3. Đánh giá của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn xã Tú
Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn đoạn 2014 đến 2016 ...................... 37
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................... 37
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,

lập bản đồ hành chính trên địa bàn xã Tú Xuyên ........................................... 38
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã Tú
Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 39
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn xã Tú Xuyên .. 41
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ........... 43
4.3.6. Quản lý việc bồi thƣờng hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất trên địa bàn
xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .............................................. 45
4.3.7. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 45
4.3.8. Thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan,
tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................. 46


4.3.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện
Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ................................................................................ 48
4.3.10. Quản lý tài chính về đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện Văn
Quan, tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................... 49
4.3.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn .................... 51
4.3.12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên, huyện
Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ................................................................................ 52
4.3.13. Phổ biến giáo dục, pháp luật về đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên,
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ..................................................................... 53
4.3.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai ................................................... 54
4.3.15. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai trên địa bàn xã Tú

Xuyên, huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 55
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về công tác quản lý nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn xã Tú Xuyên .......................................................................... 56
4.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ................................ 60
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 60
4.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 60
4.5.3. Giải pháp ............................................................................................... 60
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 61
5.1. Kết luận .................................................................................................... 61
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tƣ liệu sản
xuất đặc biệt, là địa bàn phân phố dân cƣ và là điều kiện tồn tại và phát triển
của con ngƣời và của sinh vật khác trên trái đất.
Nhƣ Mác đã khẳng định : “Lao động là cha, đất đai là mẹ của mọi của
cải vật chất”, Chính vì vậy việc quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên quý giá
này hiệu quả và hợp lí sẽ dẫn đến những thành tựu to lớn, góp phần trong
công cuộc đổi mới và là yếu tố quan trọng cho nền tảng một xã hội phát triển
ổn định cũng nhƣ làm vững mạnh nền kinh tế.
Ở nƣớc ta, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nƣớc đại diện chủ sở
hữu và thống nhất quản lý (điều 4 luật đất đai 2013).Nhƣ vậy, đất đai là điều
kiện cơ bản cho quá trình phát triển, song yếu tố mang tính quyết định của
nền kinh tế phát triển, đảm bảo mục tiêu ổn định chính trị - xã hội lâu dài lại

đến từ việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm hay không đất
đai cũng chính là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của Đất nƣớc. Nhà nƣớc
thống nhất quản lý đất đai nhằm bảo toàn lãnh thổ và khai thác hợp lý, hiệu
quả đất đai.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện Luật đất đai cũng nhƣ các quy định
khác vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu tổ chức thực hiện. Nhiều văn bản tính
chất pháp lý còn chồng chéo và mâu thuẫn, việc cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho các hộ gia đình cịn chậm đặc biệt là đối với đất ở. Đối với
vấn đề cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơ thị và quyền sở hữu nhà ở
thì triển khai còn chƣa đồng bộ, kết quả đạt đƣợc thấp. Việc tranh chấp đất đai
diễn ra dƣới nhiều hình thức… Đứng trƣớc thực trạng đó, để đƣa vào việc
quản lý và sử dụng đất đai ngày càng có hiệu quả, góp phần vào cơng cuộc cải
tạo xã hội chủ nghĩa, cần phải rút kinh nghiệm từ thức tế trong quá trình quản
lí và sử dụng đất. Trên cơ sở đó, xây dựng các biện pháp nhằm quản lý và sử
dụng đất hiệu quả hơn, bền vững hơn.


2
Xuất phát từ thực tế đó, đƣợc sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài
Nguyên, trƣờng Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dƣới sự hƣớng dẫn của
thầy giáo Th.S Nguyễn Quang Thi, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề
tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên,
huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014 - 2016”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn xã Tú
Xuyên giai đoạn 2014 - 2016. Xác định những kết qủa đạt đƣợc và những
điểm còn tồn tại, cùng với những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lí
nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn xã. Rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm và đề
xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại và khó khăn đó.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình sử dụng đất
đai và biến động đất đai giai đoạn 2014 - 2016 của xã Tú Xuyên.
- Hiện trạng sử dụng đất ở xã Tú Xuyên
- Đánh giá đƣợc kết quả của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên
địa bàn xã Tú Xuyên giai đoạn 2014 - 2016 theo 15 nội dung quản lý Nhà
nƣớc về đất đai.
- Đánh giá sự hiểu biết của ngƣời dân về tình hình quản lý nhà nƣớc về
đất đai trên địa bàn xã Tú Xuyên, Huyện Văn Quan, tỉnh Lạng Sơn.
- Khó khăn tồn tại và một số giải pháp để thực hiện tốt công tác quản lý
Nhà nƣớc về đất đai trong thời gian tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Đối với việc học tập: Củng cố kiến thức đã học và bƣớc đầu làm quen
với công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở cấp cơ sở. Giúp cho sinh viên nắm
chắc hơn những kiến thức đã học trong nhà trƣờng, học hỏi đƣợc kinh nghiệm
thực tế để phục vụ cho công việc. Trang bị cho sinh viên ra trƣờng có kiến thức áp
dụng vào thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.


3
- Trong thực tiễn: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý Nhà nƣớc về đất
đai trên địa bàn huyện Văn Quan, nhằm rút ra đƣợc những tồn tại và khó khăn
trong cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai và những nguyên nhân chủ yếu, từ
đó đƣa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai
đƣợc tốt hơn.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao
gồm: quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai. Nghiên cứu về
quan hệ đất đai ta thấy có các quyền năng của sở hữu nhà nƣớc về đất đai nhƣ
quyền chiếm hữu đất đai, quyền sử dụng đất đai và quyền định đoạt đất đai.
Nhà nƣớc không trực tiếp thực hiện các quyền năng này mà thông qua các hệ
thống các cơ quan nhà nƣớc do Nhà nƣớc thành lập, thông qua các tổ chức, cá
nhân sử dụng đất theo những quy định và theo sự giám sát của Nhà
nƣớc.“Quản lý nhà nƣớc về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nƣớc đối
với đất đai; đó là các hoạt động trong việc nắm chắc tình hình sử dụng đất;
trong việc phân phối và phân phối lại quỹ đất đai theo quy hoạch, kế hoạch;
trong việc kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất; trong việc điều
tiết các nguồn lợi từ đất đai”.
- Mục đích quản lý nhà nước về đất đai:
+ Bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
+ Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của đất nƣớc.
+ Tăng cƣờng hiệu quả sử dụng đất.
+ Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.
- Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai:
+ Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai, giữa lợi ích
của Nhà nƣớcvới lợi ích của ngƣời dân.
+ Tiết kiệm và hiệu quả


5
- Các phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về đất đai có vai trị quan trọng
trong hệ thống quản lý và đƣợc hình thành từ những phƣơng pháp quản lý nhà

nƣớc nói chung. Có thể chia thành hai nhóm phƣơng pháp sau:
+ Các phƣơng pháp thu thập thông tin về đất đai nhƣ: phƣơng pháp
thống kê, phƣơng pháp toán học, phƣơng pháp điều tra xã hội học.
+ Các phƣơng pháp tác động đến con ngƣời trong quản lý đất đai nhƣ:
phƣơng pháp hành chính, phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp tuyên truyền,
giáo dục.
- Hệ thống các công cụ quản lý nhà nƣớc về đất đai đa dạng và hoạt
động có hiệu quả đã góp phần quan trọng trong cơng tác quản lý nhà nƣớc về
đất đai trong những năm qua đạt kết quả cao. Đó là:
+ Cơng cụ pháp luật.
+ Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Công cụ tài chính.
2.1.2. Căn cứ pháp lý của cơng tác quản lý nhà nước về đất đai
* Các văn bản luật:
- Luật Đất đai 2013
* Các văn bản dưới luật:
- Các văn bản dƣới luật của Chính phủ
+ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ
01/07/2014).
+ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về giá đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
+ Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
+ Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nƣớc (Có hiệu lực từ 01/07/2014).


6
+ Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính

phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất (Có
hiệu lực từ 01/07/2014).
+ Nghị định 102/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Các văn bản dƣới luật của bộ, liên bộ:
+ Thông tƣ 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
tài nguyên môi trƣờng hƣớng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
44/2014/NĐ-CP.
+ Thông tƣ 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về hồ sơ địa chính.
+ Thơng tƣ 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về bản đồ địa chính.
+ Thơng tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về thống kê kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
+ Thông tƣ 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về điều tra, đánh giá đất đai.
+ Thông tƣ 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất.
+ Thông tƣ 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về hồ sơ giao, cho thuê, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.


7
+ Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ tài
nguyên môi trƣờng quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền

sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Thông tƣ liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT của Bộ tài chính và
Bộ tài ngun mơi trƣờng quy đinh về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác nhận nghĩa vụ tài chính về đất đai của ngƣời sử dụng đất.
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai ở
Việt Nam theo Luật Đất đai 2013
Tại điều 22 Luật Đất đai 2013 có quy định 15 nội dung quản lý nhà
nƣớc về đất đai nhƣ sau:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thơng tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất.


8
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy

định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Trải qua các thời kỳ, Việt Nam đã ban hành một hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật về đất đai tƣơng đối chi tiết và đầy đủ nhằm tạo cơ sở pháp lý
cho việc triển khai đƣờng nối chính sách của đảng tới ngƣời sử dụng.
Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai thay thế cho Nghị định 181/2004/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2004.
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất thay thế cho Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004, Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007.
Nhìn chung, cơng tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về đất
đai qua các thời kỳ là tƣơng đối đầy đủ, phù hợp điều kiện và tình hình sử
dụng đất ở Việt Nam.
2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính
Thực hiện chỉ thị 364/CP ngày 06/11/1991 của chính phủ, các địa
phƣơng trên cả Nƣớc đã tiến hành đo đạc, xác định địa giới hành chính tên cơ
sở vùng lãnh thổ đã đƣợc xác định theo chỉ thị số 299/CT-TTg ngày
10/11/1980.
Tính đến nay tồn quốc có 63 tỉnh, thành phố với tổng diện tích tự
nhiên là 33.121.159 ha. Hồ sơ địa giới hành chính là hồ sơ phục vụ cơng tác


9

quản lý nhà nƣớc đối với địa giới hành chính, đƣợc xây dựng trên cơ sở chỉ
thị 364/CP và đã đƣợc xây dựng hoàn thiện tới từng xã, phƣờng, thị trấn.
2.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất;
điều tra xây dựng giá đất
Giai đoạn từ 1981 đến năm 2003, thực hiện chỉ thị 299/TTg ngày
10/11/1980 của thủ tƣớng chính phủ về việc triển khai đo đạc bản đồ giải thửa
nhằm nắm lại quỹ đất toàn quốc. Hệ thống bản đồ địa hình cơ bản tỷ lệ
1:50.000 phủ trên cả Nƣớc và phủ trùm các vùng kinh tế trọng điểm đã hoàn
thành trên 50% khối lƣợng và tiếp tục đƣợc hoàn thiện.
2.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Ngay từ thời kỳ nƣớc ta mới thống nhất, công tác quy hoạch, kế hoạch đã
đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là định
hƣớng cho việc phân bổ sử dụng đất theo đúng mục đích và yêu cầu của các
ngành kinh tế, phù hợp tình hình phát triển xã hội của địa phƣơng và của cả
nƣớc ở từng giai đoạn cụ thể. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc lập cho
giai đoạn 10 năm nhằm sử dụng đất một cách khoa học hợp lý, hiệu quả cao
và ổn định.
2.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
Trong năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015, đặc biệt là sau khi Luật Đất
đai có hiệu lực thi hành, Bộ TN&MT đã tích cực, chủ động chỉ đạo, hƣớng
dẫn các địa phƣơng thực hiện công tác thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bảo
đảm theo đúng các quy định của pháp luật về đất đai. Bộ đã có Cơng văn số
1622/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06/5/2014 và Công văn số 3398/BTNMTTCQLĐĐ ngày 14 tháng 8 năm 2014 gửi UBND các tỉnh, thành phố về việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng
để thực hiện các cơng trình, dự án của các địa phƣơng.


10

Thu hồi đất đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp: đất sử dụng đất
khơng đúng mục đích, giao đất khơng đúng thẩm quyền, đất quá thời hạn sử
dụng, đất do doanh nghiệp bị giả thể hoặc phá sản.
2.2.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất
Bên cạnh việc hoàn thiện các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai, Bộ tài nguyên mơi trƣờng đã tích cực chỉ đạo, hƣớng dẫn, tháo gỡ
vƣớng mắc cho các địa phƣơng trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất; đặc biệt là công tác bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng đối với các dự án trọng điểm. Tại các địa phƣơng, công tác bồi thƣờng,
hỗ trợ và tái định cƣ cũng luôn đƣợc quan tâm chỉ đạo tổ chức thực hiện cơng
khai, dân chủ; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Đặc biệt là
từ khi Luật Đất đai năm 2013, quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời dân có đất
bị thu hồi đƣợc đảm bảo, đã góp phần đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
nhất là các dự án trọng điểm góp phần ổn định kinh tế, xã hội.
Theo số liệu tổng hợp của 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trong năm 2014, các địa phƣơng
đã triển khai thực hiện 2.194 cơng trình, dự án (địa phƣơng triển khai nhiều
cơng trình, dự án là: Quảng Nam (294 dự án), Lào Cai (211 dự án), Bắc
Giang (162 dự án), Phú Yên (146 dự án), với tổng diện tích đất đã thực hiện
bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng là 7.882 ha (đất nông nghiệp 6.810 ha; đất ở
165 ha; đất khác 930 ha); số tổ chức, hộ gia đình cá nhân có đất thu hồi là
80.893 trƣờng hợp (tổ chức 1.155 trường hợp; hộ gia đình, cá nhân 79.738
trường hợp).
Nhìn chung, diện tích đất đƣợc thu hồi đã đáp ứng đƣợc mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phƣơng; các quy
định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ từng bƣớc đƣợc điều chỉnh, bổ sung
phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế thị trƣờng, đảm bảo tốt hơn quyền lợi hợp
pháp của ngƣời bị thu hồi đất. Việc tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thƣờng,



11
hỗ trợ, tái định cƣ của Trung tâm phát triển quỹ đất bƣớc đầu đã phát huy hiệu
quả tốt, góp phần đáp ứng nhu cầu "đất sạch" để thực hiện các dự án đầu tƣ
nhất là các dự án đầu tƣ nhằm mục đích cơng cộng.
2.2.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
Theo báo cáo của Bộ tài ngun mơi trƣờng tính đến 6 tháng đầu năm
2015 cả nƣớc đã cấp đƣợc 41.757.000 Giấy chứng nhận với diện tích
22.963.000 ha, đạt 94,9% diện tích cần cấp các loại đất chính. Tất cả các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng đều cơ bản hoàn thành mục tiêu cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội.
Thực hiện mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai,
trong thời gian qua, Bộ tài nguyên môi trƣờng đã tập trung chỉ đạo, hƣớng
dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trong
trên phạm vi cả nƣớc. Đối với Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa, đã hoàn
thiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa cho 9027 đơn vị cấp xã. Một số các
tỉnh đã cơ bản hồn thành cơng tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính nhƣng
vẫn chƣa vận hành cơ sở dữ liệu đất đai nhƣ: thành phố Yên Bái - Yên Bái,
huyện Tân Lạc - Hồ Bình, huyện Lộc Bình - Lạng Sơn, thành phố Nam Định
- Nam Định, thị xã Ba Đồn - Quảng Bình, thị xã Bn Hồ - Đắk Lắk, thành
phố Bạc Liêu - Bạc Liêu.
2.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai
Công tác kiểm kê đất đai đƣợc thực hiện định kỳ 5 năm 1 lần. Công tác
kiểm kê đất đai đƣợc đánh giá là vô cùng quan trọng trong q trình phát triển
kinh tế, chính trị, xã hội, kết quả kiểm kê đất đai là căn cứ để UBND các cấp
nghiên cứu, hoạch định các chủ trƣơng, chính sách đảm bảo mục tiêu phát
triển bên vững.



12
Hàng năm Bộ tài ngun mơi trƣờng có kế hoạch hƣớng dẫn việc thực
hiện thống kê đất đai đến các địa phƣơng và triển khai thực hiện vào ngày
01/01 hàng năm.
2.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai
Hệ thống thông tin đất đai đã đƣợc xây dựng từ lâu nhƣng đến luật đất
đai năm 2013 mới đƣa vào làm một trong những nội dung cơ bản trong công
tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Hệ thống thông tin đất đai đƣợc áp dụng trên
phạm vi cả nƣớc và việc khai thác, quản lý, cập nhập thông tin về đất đai
đƣợc thực hiện thông qua phƣơng tiện điện tử.
Xây dựng hệ thống thông tin đất đai năm trong lộ trình hiện đại hóa
cơng tác quản lý đất đai của Bộ tài nguyên môi trƣờng giai đoạn 2015 – 2016
tập trung vào hoàn thiện nền tảng xây dựng cơ sở dữ liệu và chiến lƣợc phát
triển hệ thông thông tin đất đai. Giai đoạn 2017 – 2018 là giai đoạn xây dựng
hồn thiện các cơng cụ để vận hành hệ thống giao dịch điện tử trên cơ sở điện
tử hóa nghiệp vụ hành chính đất đai. Giai đoạn 2018 – 2020 sẽ vận hành ổn
định hệ thống thông tin đất đai trên phạm vi toàn quốc nhăm nâng cao khả
năng khai thác, chia sẻ và cung cấp thông tin đất đai.
2.2.10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất
Công tác thu tiền sử dụng đất hiện nay đang đƣợc tiến hành theo hƣớng
dẫn theo thông tƣ số 76/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài chính
hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 45/2014/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất.
Tiền thuê đất thuê mặt nƣớc đƣợc quy định tài Nghị đinh 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và đƣợc hƣớng dẫn theo Thơng tƣ
77/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài chính.
Về giá đất đƣợc quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2014 quy định về khung giá đất.



13
Thuế chuyển quyền sử dụng đất là loại thuế trực thu nhằm huy động
vào ngân sách nhà nƣớc một phần thu nhập của ngƣời sử dụng đất khi chuyển
quyền sử dụng đất. Thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trên cơ sở Nghị định
số 19/2000/NĐ-CP ngày 08/06/2000 của Chính phủ quy định thi hành Luật
thuế chuyển quyền sử dụng đất.
Lệ phí trƣớc bạ là khoản tiền mà ngƣời có nhu cầu xin trƣớc bạ nộp cho
cơ quan thuế để đƣợc Nhà nƣớc đảm bảo về mặt pháp lý quyền sở hữu một tài
sản. Thực hiện thu lệ phí trƣớc bạ trên cơ sở nghị định số 193/CP ngày
29/12/1994 của Chính phủ ban hành quy định lệ phí trƣớc bạ.
2.2.11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất
Từ khi luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành, công tác quản lý, giám sát
việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất mới đƣợc quan tâm
thực hiện, coi trọng. Ngƣời sử dụng đất đã đƣợc hƣởng các quyền lợi theo
quy định của pháp luật nhƣ đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
hƣởng các lợi ích do cơng trình nhà nƣớc bảo vệ, cải tạo, tu bổ đất nông nghiệp.
2.2.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai
Bộ tài nguyên môi trƣờng thƣờng xuyên tổ chức thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật đất đai, qua đó
kịp thời chấn chỉnh việc triển khai thực hiện ở các cấp, đồng thời nhiều vụ
việc liên quan đến sai phạm trong quá trình sử dụng đất đã đƣợc phát hiện, xử
lý dứt điểm.
2.2.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai
Đây là một nội dung mới trong luật đất đai 2013. Hiện nay các vụ việc
tranh chấp đất đai sảy ra ngày một nhiều, trong đó có những vụ việc do ngƣời
dân vẫn chƣa hiểu biết hết về quy định của nhà nƣớc trong lĩnh vực đất đai
nên việc phổ biến, giáo dục đất đai hết sức quan trọng đặc biệt là ở cấp cơ sở.



14
Việc làm tốt công tác tuyên truyên, phổ biến, giáo dục pháp luật đến mọi tầng
lớp trong xã hội sẽ nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật của từng
ngƣời đồng thời cũng bảo vệ lợi ích chính đáng của mình góp phần giữ gìn an
ninh trật tự xã hội.
2.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai
Theo số liệu báo cáo từ tnăm 2008 đến năm 2011, các cơ quan hành
chính nhà nƣớc đã tiếp 1.571.505 lƣợt ngƣời đến khiếu nại, tố cáo và tiếp
nhận, xử lý 672.990 đơn thƣ. Số lƣợng công dân khiếu nại, tố cáo ngày càng
tăng cả về số ngƣời và vụ việc từ 187.037 vụ việc Năm 2008 tăng lên
236.466 vụ việc Năm 2011, tỷ lệ tăng 26,4% từ 2.466 lƣợt năm 2008 tăng lên
4.056 lƣợt năm 2011 tăng 64% ). Sự gia tăng ở các khu vực không đồng đều:
khu vực phía Bắc tuy số vụ việc giảm 6,3%, nhƣng số ngƣời tăng cao 99%,
khu vực Miền trung - Tây nguyên tăng 64,2% số vụ việc, 66,4% số đồn
ngƣời. Khu vực phía Nam tăng 17,5% số vụ, số đoàn ngƣời 31,9%.
2.2.15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai
Trong công tác quản lý và sử dụng đất, các hoạt động về dịch vụ về đất
đai bao gồm các hoạt động nhƣ: tƣ vấn về giá đất, tƣ vấn về lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; dịch vụ đo đạc thành lập bản đồ địa chính, dịch vụ thông
tin đất đai… các dịch vụ này đƣợc các tổ chức, cá nhân thuộc Nhà nƣớc hoặc
không thuộc Nhà nƣớc thực hiện có thu tiền dƣới sự quản lý, cho phép của cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Hiện nay, hầu hết các địa phƣơng trên toàn quốc đã thành lập văn
phòng đăng ký QSD đất vừa thực hiện chức Năng quản lý nhà nƣớc, vừa cung
cấp dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất.



15
2.3. Khái quát công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai trong cả nƣớc từ khi
thực hiện Luật Đất đai 2013 đến nay
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước
- Một số kết quả đạt đƣợc:
+ Về cơng tác xây dựng chính sách, pháp luật đất đai
Xây dựng chính sách, pháp luật về đất đai là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm của công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của năm 2014 và năm
2015. Cho đến nay về cơ bản đã hoàn thành các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai đƣợc giao theo kế hoạch đề ra.
Nhìn chung, các Nghị định, Thơng tƣ hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai
đƣợc đƣợc trình ban hành theo đúng trình tự, thủ tục, đảm bảo kịp thời có
hiệu lực ngay khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành; khắc phục đƣợc tình trạng
Luật chờ các văn bản hƣớng dẫn. Việc ban hành đồng thời các văn bản hƣớng
dẫn thi hành Luật có hiệu lực cùng với Luật Đất đai đánh dấu một bƣớc tiến
quan trọng, đƣợc xã hội ghi nhận và đánh giá cao trong việc chuẩn bị thi hành
Luật Đất đai.
Bộ tài nguyên môi trƣờng đã chỉ đạo các địa phƣơng chủ động rà soát
các Điều, Khoản đƣợc giao trong Luật, Nghị định để quy định chi tiết thi
hành. Đến nay, đã có 63/63 tỉnh ban hành đƣợc hơn 360 văn bản quy định chi
tiết thi hành Luật và các Nghị định quy định chi tiết thi hành. Trong đó, các
văn bản do địa phƣơng ban hành tập trung vào các lĩnh vực giá đất; bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; quy định về hạn mức sử dụng đất, điện tích tối
thiểu đƣợc phép tách thửa.
+ Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) cấp quốc gia đã đƣợc Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số
17/2011/QH13.



16
Đối với cấp tỉnh: Bộ tài nguyên môi trƣờng đã trình Chính phủ xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) cho 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng.
Đối với cấp huyện: có 352 đơn vị hành chính cấp huyện đƣợc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 49,93%);
có 330 đơn vị hành chính cấp huyện đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất (chiếm 46,81%); còn lại 23 đơn vị hành chính cấp huyện chƣa
triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 3,26%).
Đối với cấp xã: có 6.516 đơn vị hành chính cấp xã đƣợc cấp có thẩm
quyền xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 58,41%); có 2.907
đơn vị hành chính cấp xã đang triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(chiếm 26,06%); còn lại 1.733 đơn vị hành chính cấp xã chƣa triển khai lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (chiếm 15,53%).
- Những tồn tại, hạn chế và ngun nhân
+ Về cơng tác xây dựng chính sách, pháp luật đất đai và triển khai thi
hành Luật Đất đai:
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, hiện nay một số văn bản quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai do các Bộ, ngành khác đƣợc giao chủ trì xây
dựng vẫn chƣa đƣợc ban hành, gây khó khăn cho địa phƣơng trong việc tổ
chức thi hành Luật Đất đai. Có một số nội dung, tuy đã giao trách nhiệm
nhƣng nhiều địa phƣơng chƣa ban hành quy định nhƣ trình tự, thủ tục cƣỡng
chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Thực tiễn triển khai thi
hành Luật cho thấy vẫn cịn có một số nội dung pháp luật về đất đai chƣa có
quy định điều chỉnh; một số nội dung mặc dù đã có quy định nhƣng khó khả
thi vì chƣa phù hợp với điều kiện thực tiễn triển khai tại các địa phƣơng.
+ Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Một số địa phƣơng phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 cấp
huyện muộn so với quy định, dẫn đến việc giao đất, cho thuê đất, cho phép



×