Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

giao an tuan 6 co 4 cot tich hop day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.16 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày : 17/09/2012 Tuần: 06
Môn: TẬP ĐỌC


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.


- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người
da màu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ
A-pác-thai (nếu có).


- Trị: SGK, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: Ê-mi-li, con</b> - HS đọc bài và TLCH
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc </b> - Hoạt động lớp, cá nhân <b>SGK</b>
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng</b>



giải.


- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc
đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau
(GV đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai,
Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ
sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng
tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.


- HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu
cầu của GV.


- Các em có biết các số hiệu 1


5 và
3
4


có tác dụng gì khơng?


- Làm rõ sự bất công của chế độ
phân biệt chủng tộc.


- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho HS
luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn
bài.


- HS xung phong đọc



- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần
xuống dòng là 1 đoạn. GV cho HS bốc thăm
chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc
nối tiếp theo đoạn.


- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc lại


- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở
cuối bài học  GV ghi bảng vào cột tìm hiểu
bài.


- HS nêu các từ khó khác


- GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm).


- GV đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại</b>


- Để đọc tốt văn bản này, ngồi việc đọc rõ
câu, chữ, các em cịn cần phải nắm vững nội
dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Có 5 loại hoa khác nhau, GV sẽ phát cho


mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - HS nhận hoa


+ u cầu HS nêu tên loại hoa mà mình có. - HS nêu
+ HS có cùng loại trở về vị trí nhóm của


mình.


- HS trở về nhóm, ổn định, cử nhóm
trưởng, thư kí.


- Giao việc:


+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung
làm việc của nhóm mình.


- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to
yêu cầu làm việc của nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả.


Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào,
có đảm bảo cơng bằng, an ninh không?


- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng
vì có nhiều vàng, kim cương, cũng
nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc
với tên gọi A-pác-thai.


- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước
Nam Phi.



<b></b> GV chốt:


- Các nhóm khác bổ sung
<i>Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn</i>


<i>tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế</i>
<i>độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra</i>
<i>sao? GV mời nhóm 2.</i>


- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ
hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng...
trong tay người da trắng. Người da
đen và da màu phải làm việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp,
phải sống, làm việc, chữa bệnh ở
những khu riêng, không được hưởng
1 chút tự do, dân chủ nào.


- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu
bị đối xử tàn tệ.


<b></b> GV chốt:


- Các nhóm khác bổ sung
<i>Trước sự bất cơng đó, người da đen, da màu</i>


<i>đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng</i>
<i>tộc? GV mời nhóm 3. </i>


- Bất bình với chế độ A-pác-thai,


người da đen, da màu ở Nam Phi đã
đứng lên địi bình đẳng.


- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng
cảm chống chế đổ A-pác-thai.
<b></b> GV chốt:


<i>Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã</i>
<i>đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được</i>
<i>đơng đảo thế giới ủng hộ khơng? GV và HS</i>
<i>sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. </i>


- u hịa bình, bảo vệ công lý,
không chấp nhận sự phân biệt chủng
tộc.


<b></b> GV chốt:


<i>Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước</i>
<i>Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai</i>
<i>được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng</i>
<i>nghe phần giới thiệu của nhóm 5. </i>


- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị
giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu
tranh chống chế độ A-pác-thai, là
người tiêu biểu cho tất cả người da
đen, da màu ở Nam Phi...


- Các nhóm khác bổ sung


- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới


thiệu thêm thông tin.


- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của


bài.


- HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, thảo luận </b>


- Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt,
chúng ta cần đọc với giọng như thế nào?


- HS thảo luận nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thầy mời HS thảo luận nhóm đơi trong 2
phút.


- Mời HS nêu giọng đọc.


giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh
chính sách bất cơng, cuộc đấu tranh
và thắng lợi của người da đen và da
màu ở Nam Phi.


- Mời HS đọc lại - HS đọc
<b></b> GV nhận xét, tuyên dương



* Hoạt động 4: Củng cố


- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài
liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở
Nam Phi?


- HS trưng bày, giới thiệu


<b></b> GV nhận xét, tuyên dương
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên
phát xít”


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mơn: TỐN


<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn có liên quan.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ
- Trò: SGK, bảng con
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát



4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- HS nêu miệng kết quả bài 2/28. - Lớp nhận xét
<b></b> GV nhận xét - ghi điểm


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị
đo diện tích, giải các bài tốn liên quan đến
diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”


SGK
SBT
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách viết</b>
các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có
một đơn vị cho trước


- Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Đ. thoại, thực hành</b>


<b></b> Bài 1a, b (2 câu đầu): SBT


- Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo


diện tích liền kề nhau.



- HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài
a, b...


- HS làm bài


<b></b> GV chốt lại - Lần lượt HS sửa bài
<b></b> Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài SBT
- Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời và giải


thích lí do.


- HS đọc thầm, xác định dạng bài (đổi
đơn vị đo).


- HS lựa chọn câu trả lời đúng.
<b></b><sub> GV nhận xét và chốt lại </sub> <sub>- Lần lượt HS sửa bài giải thích cách</sub>


đổi


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm bàn
<b>Phương pháp: Đ. thoại, thực hành</b>


<b></b> Bài 3 (cột 1):


- GV gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi
so sánh


- HS làm bài


- HS sửa bài
<b></b><sub> GV chốt lại </sub>


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm đơi (thi đua)
<b>Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành </b>


- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đơi để
tìm cách giải và tự giải.


- 2 HS đọc đề


- HS phân tích đề - Tóm tắt


- HS nêu cơng thức tìm diện tích hình
vng


<b></b> GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài và sửa bài
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành </b> (Thi đua ai nhanh hơn)
- Củng cố lại cách đổi đơn vị


- Tổ chức thi đua


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Làm bài nhà: làm tiếp các bài còn lại
- Chuẩn bị: “Héc-ta”


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Mơn: TỐN


<b>HÉC – TA</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: bảng phụ



- Trò: SGK - bảng con - vở nháp
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Kiểm tra kiến thức đã học ở tiết trước kết hợp
giải bài tập liên quan.


- 2 HS


- HS sửa bài 3 (SGK) - Lớp nhận xét
<b></b> GV nhận xét và cho điểm.


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Thông thường, khi đo diện tích một thửa
ruộng, một khu rừng, … người ta dùng đơn vị đo
là “Héc-ta”


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được tên</b>
gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta


- Hoạt động cá nhân SGK


SBT
<b>Phương pháp: Đ.thoại</b>


<b></b> Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - HS nêu mối quan hệ
- Héc-ta là đơn vị thường được dùng để đo diện


tích ruộng đất. Viết tắt là “ha” đọc là “hécta”. 1ha = 1hm
2
1ha = 10 000m2
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được quan</b>


hệ giữa héc-ta và mét vuông. Biết đổi đúng các
đơn vị đo diện tích và giải các bài tốn có liên
quan.


- Hoạt động cá nhân


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành</b>
<b></b> Bài 1a (hai dòng đầu), 1b (cột đầu):


- GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2
đơn vị đo liền kề nhau


_HS nêu


- GV yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề và xác định dạng
- GV yêu cầu HS giải - HS làm bài, sửa bài.


 GV nhận xét <sub> </sub>



<b>* Hoạt động 3: </b> - Hoạt động nhóm đôi


<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành </b>
<b></b><sub> Bài 2: </sub>


- Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực
tế).


- Nhận xét.


- HS đọc đề


- HS làm bài và sửa bài




<b>-* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Thực hành</b>


- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:


17ha = …………..hm2
8ha = ……...dam2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét.


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về làm bài tập nhà: những câu còn lại của bài


1, 2.


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Mơn: TỐN


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu vàmối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh
số đo diện tích.


- Biết giải và trình bày bài giải bài tốn có liên quan đến diện tích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ


- Trò: SGK, bảng con


<b>III. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- HS nêu miệng kết quả bài 1/29.


<b></b> GV nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị
đo diện tích, giải các bài tốn liên quan đến
diện tích. Chúng ta học tiết tốn “Luyện tập”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách đổi</b>


các đơn vị đo diện tích đã học. - Hoạt động cá nhân SGKSBT
<b>Phương pháp: Đ. thoại, thực hành</b>


<b></b> Bài 1a, b:


- Yêu cầu HS đọc đề. - 2 HS đọc yêu cầu đề bài
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo



diện tích liền kề nhau.


- HS nhắc lại. Bảng
phụ
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài


<b></b> GV chốt lại - Lần lượt HS sửa bài
<b></b> Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc yêu cầu đề bài


- HS nêu cách làm - HS đọc thầm, xác định dạng bài
(so sánh).


- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài


<b></b> GV nhận xét và chốt lại - Lần lượt HS sửa bài giải thích tại
sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài
chéo).


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động nhóm bàn
<b>Phương pháp: Đ. thoại, thực hành</b>


<b></b> Bài 3:


- GV gợi ý yêu cầu HS thảo luận tìm cách
giải.


- 2 HS đọc đề
- Phân tích đề


- GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - HS làm bài


- HS sửa bài
<b></b> GV chốt lại


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 17/09/2012 Tuần: 06


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CĨ CHÍ THÌ NÊN (T2)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.


- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để thành người có ích
cho gia đình và xã hội.


- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó.


- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm,
những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống); kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn, vươn lên trong
cuộc sống và trong học tập; trình bày suy nghĩ, ý tưởng.


- <i>HCM: Bác Hồ là một tấm gwong lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học, giáo dục cho HS phẩm chất ý chí,</i>
<i>nghị lực theo gương Bác Hồ.</i>


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- GV + HS: Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số bạn HS trong lớp.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>CỦA GV</b>


<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>CỦA HỌC SINH</b>


<b>ĐDDH</b>
1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát



4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Đọc lại câu ghi
nhớ, giải thích ý
nghĩa của câu ấy.


- 1 HS trả lời


1’ <b>3. Giới thiệu bài</b>
<b>mới: </b>


- Có chí thì nên
(tiết 2)


- HS nghe
30’ <b>4. Phát triển các</b>


<b>hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1:</b>
Thảo luận nhóm
làm bài tập 3


SGK
SBT
<b>Phương pháp:</b>


Thảo luận, thực
hành, động não
- Hãy kể lại cho các


bạn trong nhóm
cùng nghe về một
tấm gương “Có chí
thì nên” mà em biết


- HS làm việc cá
nhân, kể cho nhau
nghe về các tấm
gương mà mình đã
biết


_Gv viên lưu ý
+Khó khăn về bản
thân: sức khỏe
yếu, bị khuyết tật


+Khó khăn về gia
đình: nhà nghèo,
sống thiếu thốn
tình cảm …


+Khó khăn khác
như: đường đi học
xa, thiên tai, bão
lụt …


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV gợi ý để HS
phát hiện những
bạn có khó khăn ở


ngay trong lớp
mình, trường mình
và có kế hoạch để
giúp đỡ bạn vượt
khó.


- Lớp trao đổi, bổ
sung thêm những
việc có thể giúp đỡ
được các bạn gặp
hồn cảnh khó
khăn.


* Hoạt động 2:
HS tự liên hệ (bài
tập 4, SGK)


- Làm việc cá
nhân


<b>Phương pháp:</b>
Thực hành, đàm
thoại


- Nêu yêu cầu - Tự phân tích
thuận lợi, khó
khăn của bản thân
(theo bảng sau)


STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục


1 Hồn cảnh gia đình


2 Bản thân


3 Kinh tế gia đình


4 Điều kiện đến trường và học tập


- Trao đổi hồn
cảnh thuận lợi,
khó khăn của mình
với nhóm.


 Phần lớn HS
của lớp có rất
nhiều thuận lợi.
Đó là hạnh phúc,
các em phải biết
q trọng nó. Tuy
nhiên, ai cũng có
khó khăn riêng của
mình, nhất là về
việc học tập. Nếu
có ý chí vươn lên,
cơ tin chắc các em
sẽ chiến thắng
được những khó
khăn đó.


- Mỗi nhóm chọn


1 bạn có nhiều khó
khăn nhất trình
bày với lớp.


- Đối với những
bạn có hồn cảnh
đặc biệt khó khăn
như....Ngồi sự
giúp đỡ của các
bạn, bản thân các
em cần học tập noi
theo những tấm
gương vượt khó
vươn lên mà lớp ta
đã tìm hiểu ở tiết
trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Củng cố


- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó
khơng khó vì ngăn
sơng cách núi mà
khó vì lịng người
ngại núi e sơng” (2
lần)


- HS tập và hát


- Tìm câu ca dao,


tục ngữ có ý nghĩa
giống như “Có chí
thì nên”


- Thi đua theo dãy


1’ <b>5. Tổng kết - dặn</b>
<b>dò: </b>


- Thực hiện kế
hoạch “Giúp bạn
vượt khó” như đã
đề ra.


- Chuẩn bị: Nhớ
ơn tổ tiên


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 18/09/2012 Tuần: 06


Mơn: LỊCH SỬ


<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu đất nước: vì
khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ
Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chng.



- Trị: SGK, tư liệu về Bác
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- GV treo một giỏ trái cây. Trò chơi “Bão


thổi”  3 em. - 3 HS chọn 1 quả (có đính câu hỏi) đọc câu hỏi  trả lời.
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội


Châu? - HS nêu


+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - HS nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - HS nêu
<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 HS nhắc lại tựa bài
 GV ghi bảng


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường</b>
<b>cứu nước.</b>



<b>* Hoạt động 1: </b>


- Hoạt động lớp, nhóm


<b>Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng</b>
giải


SGK
- GV chia nhóm ngẫu nhiên  lập thành 4


(hoặc 6) nhóm.


- HS đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số
giống nhau họp thành 1 nhóm  Tiến
hành họp thành 4 nhóm.


Tư liệu
về Bác
Hồ
- GV cung cấp nội dung thảo luận:


a) <i>Em biết gì về quê hương và thời niên</i>
<i>thiếu của Nguyễn Tất Thành. </i>


<i>b) Nguyễn Tất Thành là người như thế</i>
<i>nào? </i>


<i>c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán</i>
<i>thành con đường cứu nước của các nhà</i>


<i>yêu nước tiền bối?</i>


<i>d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành</i>
<i>quyết định làm gì?</i>


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận  đọc yêu cầu thảo luận của nhóm.


 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn
thành thí đính lên bảng.


- GV gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của
nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày miệng 
nhóm khác nhận xét + bổ sung.


<b></b> GV nhận xét từng nhóm  rút ra kiến
thức.


Dự kiến kết quả thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b></b> GV nhận xét từng nhóm  giới thiệu
phong cảnh quê hương Bác.


<b></b> GV nhận xét + chốt:


<i>Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn</i>
<i>Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường</i>
<i>cứu nước. </i>



<i>b) Là người yêu nước, thương dân, có ý</i>
<i>chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm</i>
<i>phục các vị yêu nước tiền bối nhưng</i>
<i>không tán thành cách làm của các cụ. </i>
<i>c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ</i>
<i>Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống</i>
<i>Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác</i>
<i>gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa</i>
<i>sau”. Cịn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu</i>
<i>cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn</i>
<i>minh là điều khơng thể, “chẳng khác gì</i>
<i>đến xin giặc rủ lịng thương”.</i>


<i>d) Quyết định ra đi tìm ra con đường</i>
<i>mới để có thể cứu nước, cứu dân</i>.


<b>2. Q trình tìm đường cứu nước của</b>
<b>Nguyễn Tất Thành.</b>


<b>* Hoạt động 2: </b>


- Hoạt động lớp, cá nhân


<b>Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm</b>
thoại


- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn
bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước”. Mời các em lên thực


hiện phần chuẩn bị của mình.


- 3 HS thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn
chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê).


- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu
phẩm đó, hãy cho biết:


<i>a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi để</i>


<i>làm gì? </i> a) HS nêu: để xem nước Pháp và cácnước khác  tìm đường đánh Pháp.
<i>b) Anh lường trước những khó khăn nào</i>


<i>khi ở nước ngồi?</i>


b) HS nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm,
nhất là khi ốm đau.


<i>c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để</i>
<i>có thể sống và đi các nước khi ở nước</i>
<i>ngoài? </i>


c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đơi bàn tay của mình.
<i>d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu</i>


<i>nước tại đâu? Lúc nào?</i>


d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày
5/6/1911.



 GV giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng
và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.


<b></b> GV chốt:


Ngày 5/6/1911, với lịng u nước, thương
dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước.


- 1 HS đọc lại


<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân
<b>Phương pháp: trò chơi, hỏi đáp</b>


- GV phát mỗi bàn 1 chng. Phổ biến luật
chơi trị chơi “Hái hoa dâng Bác”.


- GV nêu câu hỏi  nói từ “Hết”  nhóm
nào lắc chng trước được quyền trả lời 
trả lời Đ: 1 bông hoa.


- HS thi đua


* Một số câu hỏi:


- <i>Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ,</i>
<i>đúng hay sai? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu</i>


<i>nước vào thời gian nào? </i>


<i>- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu</i>
<i>nước tại đâu? </i>


<i>- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được cơng</i>
<i>nhận là 1 di tích lịch sử? </i>


<i>- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay</i>
<i>Hà Nội? </i>


(GV kết hợp yêu cầu HS xác định vị trí
Tp.HCM trên bản đồ).


<b></b> GV nhận xét  tuyên dương
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học phần ghi nhớ trong SGK.


- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………

………


Ngày 18/09/2012 Tuần: 06


Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng <i>hữu, </i>tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Thầy: Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngơi nhà bằng bìa giấy, phần mái ghi
2 nghĩa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghĩa - Nam châm - Tranh ảnh thể hiện tình hữu
nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”.


- Trò: Từ điển Tiếng Việt


<b>III. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: “Từ đồng âm” </b>


- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 HS.
- Tổ chức cho HS chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ
giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây
nhựa đính câu hỏi).



- Tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.


- GV đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC


- HS chọn loại trái cây mình thích (Mặt
sau là câu hỏi) và trả lời:


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.


2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ
đồng âm.


4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


(Theo sách GV / 150) - HS nghe
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có</b>
tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.



- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,</b>


thực hành, hỏi - đáp.


Giỏ trái
cây
- Tổ chức cho HS học tập theo 4 nhóm. - HS nhận bìa, thảo luận và ghép từ với


nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của


từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi cơng
bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ.
 Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép
được tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau,
nội dung ghép có đúng, có sai nhưng tất cả
đều rất đẹp và đáng quý. Cũng như chúng ta,
dù có khác màu da, dù mỗi dân tộc đều có
bản sắc văn hóa riêng nhưng đều sống dưới
một mái nhà chung: Trái đất. Vì thế, cần
thiết phải thể hiện tình hữu nghị và sự hợp
tác giữa tất cả mọi người”.


(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 1 lên
bảng)



- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời
gian thảo luận.


- HS cùng GV sửa bài, nhận xét kết quả
làm việc của 4 nhóm.


- Đáp án:
* Nhóm 1:


hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.


chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:
hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả


hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp 
đặt câu có 1 từ vừa nêu  nối tiếp nhau.


- Nhận xét câu bạn vừa đặt.


<b></b> Nghe GV chốt ý
<b></b> Đọc lại từ trên bảng
<b>* Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có</b>


tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải,</b>
thực hành, hỏi đáp.


- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải
nghĩa bị sắp xếp lại.


- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép
đúng (dùng từ điển)


- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may
mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn chuyển bìa
cho đúng (những thăm cịn lại là thăm trắng)


- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng  cả lớp 4 em.


- HS thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ +
giải nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho HS đặt câu để hiểu rõ hơn



nghĩa của từ.


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên


bảng).


 Yêu cầu HS đọc lại - Đáp án:


* Nhóm 2:
 Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về


nghĩa của các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp”
và cách dùng chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp
các em làm quen với 3 thành ngữ rất hay và
tìm hiểu về cách sử dụng chúng”.


hợp tình:


hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp


* Nhóm 1:
hợp tác:



hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe GV chốt ý


<b>* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử</b>


dụng 3 thành ngữ / SGK 56 - Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành,</b>


giảng giải


- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp HS tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà


(4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống trên
thế giới này)


* Kề vai sát cánh


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hoàn cảnh sử
dụng và đặt câu.


 Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.


 Đặt câu


 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm


hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những
người cùng chung sức gánh vác một công
việc quan trọng.


* Chung lưng đấu cật


 Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em
vừa nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghị, sự
hợp tác giữa người với người, giữa các quốc
gia, dân tộc là những điều rất tốt đẹp mà mỗi
chúng ta đều có trách nhiệm vun đắp cho
tình hữu nghị, sự hợp tác ấy ngày càng bền
chặt. Vậy, em có thể dùng những việc làm
cụ thể nào để góp phần xây dựng tình hữu
nghị, sự hợp tác đáng q đó?


 Đặt câu.


- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng
nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.


- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lịch
(Dự kiến)  nước ngoài.


 Giáo dục: “Đó đều là những việc làm
thiết thực, có ý nghĩa để góp phần vun đắp
tình hữu nghị, sự hợp tác giữa mọi người,


- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước
gặp thiên tai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

giữa các dân tộc, các quốc gia...” ngồi đã giúp Việt Nam như về dầu khí,
xây dựng các cơng trình, đào tạo chun
viên cho Việt Nam...


- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học tập,
lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp cùng
tổ, bàn...)


5’ <b>* Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải</b>


- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ


+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hịa Bình
+ Ảnh cầu Mĩ Thuận


+ Tranh...


- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.


- Quan sát tranh ảnh


- Suy nghĩ và đặt tên cho ảnh, tranh bằng
từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể
hiện rõ ý nghĩa tranh ảnh.


VD: Tình hữu nghị ; Cây cầu hữu nghị...
- Nêu



- Lớp nhận xét, sửa
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>


- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và xem trước
bài: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 20/09/2012 Tuần: 06


Môn: TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



- Biết tiính diện tích các hình đãhọc.


- Biết giải và trình bày đúng lời giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Bảng phụ - Hình vẽ
- Trò: Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Khi viết số đo diện tích, mỗi hàng đơn vị đo
ứng mấy chữ số? vận dụng đổi:


3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> =...dm</sub>2


- 1 HS


<b></b> GV nhận xét - ghi điểm
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Luyện tập chung


TGB: GV gợi ý cho HS tìm các sự vật có hình
chữ nhật và hình vng Vậy để tính được diện
tích các sự vật có hình vng, hình chữ nhật như
thế nào? Cách tính ra sao? Thầy trị chúng ta


cùng nhau ơn lại cơng thức, cách tính S hình chữ
nhật, S hình vuông qua tiết “Luyện tập chung”


- HS ghi bảng


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Ơn cơng thức, quy tắc tính diện</b>
tích hình chữ nhật, diện tích hình vng


- Hoạt động cá nhân SGK
<b>Phương pháp: Đ. thoại, thực hành</b>


- Muốn tìm diện tích hình vng ta làm sao?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình vng? S = a x a
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta làm sao?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình chữ nhật? S = a x b
- Muốn tìm diện tích hình chữ nhật ta cần biết gì?


- HS hỏi - HS trả lời


- Lưu ý HS nêu sai GV sửa
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b> Bài 2: </b>


- Hoạt động nhóm (6) BẢNG
PHỤ
- GV gợi ý HS



1) Đọc đề?
2) Phân tích đề?


3) Tìm phương pháp giải?


- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận


<b>* Đại diện nhóm trình bày cách giải (Bài 1)</b> Số gạch men để lát nền = S nền: S
1viên gạch


- GV tổ chức cho HS làm bài, sửa bài - HS làm bài
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập </b>


<b> Bài 2: Tóm tắt - Phân tích</b>
- GV gợi mở HS đặt câu hỏi
+ Đề bài cho gì? Hỏi gì?


- HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung


<b></b> GV nhận xét


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài
- HS sửa bài
- HS nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: Luyện tập chung


- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 17/09/2012 Tuần: 06


Mơn: KHOA HỌC


<b>DÙNG THUỐC AN TỒN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. Chuẩn bị:</b>



- Thầy: Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 24, 25
- Trò: SGK


<b>III. Các hoạt động của giáo viên và học sinh:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: Thực hành nói “khơng !” đối với</b>
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý


- GV treo lẵng hoa - Mời 3 HS chọn bông hoa
mình thích.


- HS chọn câu hỏi, trả lời.
+ Nêu tác hại của thuốc lá?


+ Nêu tác hại của rượu bia?
<b>+ Nêu tác hại của ma tuý?</b>


<b></b> GV nhận xét - cho điểm - HS khác nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: Trong mỗi chúng ta ai ai</b>


cũng đã từng ít nhất có 1 lần bị bệnh, mỗi lần
bệnh như vậy ba mẹ rất lo lắng có thể cho chúng
ta đi bác sĩ nếu sốt cao, hoặc cho chúng ta uống
thuốc. Tuy nhiên thuốc chính là con dao 2 lưỡi
nếu chúng ta sử dụng khơng đúng có thể gây


nhiều chứng bệnh, có thể gây chết người. Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng
thuốc an toàn.


- GV ghi bảng


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh</b>


<b>1. Nắm được tên một số thuốc và trường hợp</b>
<b>cần sử dụng thuốc </b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>Phương pháp: Sắm vai, đối thoại, giảng giải </b>
- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” (phân vai từ
tiết trước)


- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét
Mẹ: Chào Bác sĩ


Bác sĩ: Con chị bị sao?


Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng
Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ
khám nào...Họng cháu sưng và đỏ.
Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống
thuốc gì rồi?



Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc
bổ


Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho
cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải
uống kháng sinh mới khỏi được.


SGK


- GV hỏi:


+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong
trường hợp nào?


+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - HS nêu.
- GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng


thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc
không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí
có thể gây chết người


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>việc dùng thuốc không đúng cách, không</b>
<b>đúng liều lượng </b>


<b>* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong</b>
SGK


SGK
* Bước 1: Làm việc cá nhân



_GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK


* Bước 2: Chữa bài _HS nêu kết quả


_GV chỉ định HS nêu kết quả 1 – d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
<b>GV kết luận: </b>


+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng
thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng
thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc
kháng sinh.


+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ
đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) để
biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả),
tác dụng và cách dùng thuốc.


- HS lắng nghe.


_Gv có thể cho HS xem một số vỏ đựng và bản
hướng dẫnsử dụng thuốc


<b>3. Cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng</b>
<b>giá trị dinh dưỡng của thức ăn </b>


* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”


- Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Thực hành, trò chơi, đàm thoại </b>


- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức
ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc
chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?


- HS trình bày sản phẩm của mình
- 1 HS làm trọng tài - Nhận xét
<b></b> GV nhận xét - chốt


- GV hỏi:


<b>+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở</b>


dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
<b>+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn</b>


cách nào? - Không nên tiêm thuốc kháng sinhnếu có thuốc uống cùng loại
<b></b> GV chốt - ghi bảng


<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành</b>


- GV phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đơi
<b></b> GV nhận xét  Giáo dục: ăn uống đầy đủ các
chất chúng ta khơng nên dùng vi-ta-min dạng
uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên khơng có tác
dụng phụ.


- HS sửa miệng


- Vi-ta-min uống điều chế các chất hóa học.


Chúng ta cịn có 1 loại vi-ta-min thiên nhiên rất
dồi dào đó là ánh nắng buổi sáng  Vi-ta-min D
nhưng để thu nhận vi-ta-min có hiệu quả chỉ lấy
từ 7  8 giờ 30 sáng là tốt nhất  nắng trưa
nhiều tia tử ngoại - Xay sát gạo không nên xay
kĩ, vo gạo kĩ sẽ mất rất nhiều vi-ta-min B1 
Tóm lại khi dùng thuốc phải tuân theo sự chỉ
dẫn của Bác sĩ, không tự tiện dùng thuốc bừa
bãi ảnh hưởng đến sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 19/09/2012 Tuần: 06


Môn: TẬP ĐỌC


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.


- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
- Trị: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4’ <b>2. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ </b>
A-pác-thai”


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, đàm thoại,</b>


giảng giải


- Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài TRANH
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn


- Lưu ý các HS đọc đúng các từ ngữ sau:
Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-ten,
Mét-xi-na, c-lê-ăng (GV dán từ vào cột luyện
đọc).


- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc


SGK


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi tìm ra
cách ngắt nghỉ hơi câu văn dài (GV dán câu
văn vào cột luyện đọc)



- HS thảo luận


- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện cách
ngắt nghỉ hơi.


- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 HS
ngắt nghỉ câu trên bảng.


- <i>Bài văn này được chia thành mấy đoạn?</i> - 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


- Mời 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc
- Để giúp các bạn nắm nghĩa của một số từ


ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải 
GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.


- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải.


- Giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). - HS nêu các từ khó khác
- GV đọc lại tồn bài. - HS lắng nghe


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b> - Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm</b>



thoại, giảng giải


- Để đọc diễn cảm văn bản này, ngoài việc
đọc to, rõ, các em còn cần phải nắm vững
nội dung.


- Yêu cầu HS đọc thầm và cho biết: Câu
chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít đã nói gì
khi gặp những người trên tàu?


- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri,
thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước
vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: “Hít-le
mn năm”


- GV chia nhóm nhẫu nhiên. - HS đếm số, nhớ số của mình.
- Mời các HS có cùng số trở về vị trí nhóm


của mình.


- HS trở về nhóm, ổn định, cử nhóm
trưởng, thư kí.


- u cầu HS thảo luận các câu hỏi còn lại
(1, 2, 3).


- Đại diện các nhóm lên trình bày.


- HS thảo luận



<b></b> GV nhận xét, chốt lại.


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc </b> - Hoạt động nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp: Thảo luận, thực hành </b>


- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng,
nắm nội dung, chúng ta còn cần đọc từng
đoạn với giọng như thế nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi trong 2
phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS nêu, các bạn khác bổ sung:


Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ
quan.


Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ
hống hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh,
lạnh lùng của ơng già.


Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ
quan và lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng


đoạn (2 vòng). - HS đọc + mời bạn nhận xét
<b></b> GV nhận xét, tuyên dương



* Hoạt động 4: Củng cố


- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn? (2
dãy)


- Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm 1
đoạn mà mình thích nhất?


- HS 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
<b></b> GV nhận xét, tuyên dương.


- GV giới thiệu thêm một vài tác phẩm của
Sin-le (nếu có).


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………


Ngày 21/09/2012 Tuần: 06


Mơn: TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.


- Giải và trình bày đúng bài giải bài tốn <i>Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: bảng phụ, SGK
- Trò: Vở nháp, SGK
III. Các ho t ng:ạ độ


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

4’ <b>2. Bài cũ: Luyện tập chung</b>


C1) Nêu quy tắc và cơng thức tính diện
tích hình vng?



Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?


- 1 HS


C2) Nêu quy tắc và cơng thức tính S hình
chữ nhật?


Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ;
CR: 6cm


- 1 HS


<b></b><sub> GV nhận xét - ghi điểm</sub> <sub>- Lớp nhận xét</sub>
<b></b> GV nhận xét bài cũ


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


GTB: Trước khi chia tay các dạng tốn
điển hình đã học, các phép tính về + - x:
phân số. Hơm nay, thầy trị chúng ta ơn tập
lại những kiến thức cơ bản đó thơng qua
tiết “Luyện tập chung”


- GV ghi bảng


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b> SGK


<b>* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số </b> - Hoạt động cá nhân



<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành </b> BẢNG


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- HS làm bài.
- HS sửa bài miệng


PHỤ
<b></b> GV nhận xét kết quả làm bài của HS


<b>* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân,</b>


chia hai phân số - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành</b>


- Muốn cộng (hoặc trừ)2 phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào?


- HS trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm


sao?


- Yêu cầu HS đọc đề bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm.


- HS trả lời.



- HS đọc đề, làm bài.
<b></b> GV nhận xét - HS sửa bài.


* Hoạt động 3: Giải tốn - Hoạt động nhóm (6 nhóm)
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,</b>


quan sát


- GV chia nhóm ngẫu nhiên - HS di chuyển về nhóm
- GV yêu cầu HS mở SGK/32 đọc bài toán


3. - HS mở SGK đọc 1 em 1 bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận 5  7’ - HS thảo luận


- Hết giờ thảo luận HS trình bày kết quả.
1) Đọc đề


2) Tóm tắt đề, phân tích đề
3) Tìm phương pháp giải


<b></b> Bài 3: Tóm tắt
5 0 0 0 0 m 2


? m 2


- HS nhóm khác bổ sung. - Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần
là 50000m2


- GV chốt cách giải - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần



- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần


- Bước 2: Tìm S hồ nước




-- HS sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - HS trình bày
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 19/09/2012 Tuần: 06


Môn: TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ
ràng.


- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng); thể hiện sự cảm
thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam).



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp
- Trò: Một số mẫu đơn đã học ở lớp ba để tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

III. Các ho t ng:ạ độ


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Chấm vở 2, 3 HS về nhà đã hoàn chỉnh


hoặc viết lại bài - HS viết lại bảng thống kê kết quả học tậptrong tuần của tổ.
<b></b> GV nhận xét


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3, 4 chúng</b>
ta đã được làm quen với việc viết đơn.
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn
luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ
nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết
phục qua bài: “Luyện tập làm đơn”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn </b> - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Đàm thoại</b> - 1 HS đọc bài tham khảo “Thần chết
mang tên 7 sắc cầu vồng”



- GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm họa do
chất độc màu da cam gây ra, hoạt động
của Hội Chữ thập đỏ, ….


- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/
tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn  GV
theo mẫu đơn


- HS nêu


- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung
quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,
thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập viết
đơn


- Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Thực hành</b> _ HS đọc lại yêu cầu BT2


_ HS viết đơn và đọc nối tiếp
- Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng


tâm, cũng là phần khó viết nhất  cần
nêu rõ:


- Lớp đọc thầm


+ Bản thân em đồng tình với nội dung


hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó
là những hoạt động nhân đạo rất cần thiết.
<b>+ Bày tỏ nguyện vọng của em muốn tham</b>
gia vào tổ chức này để được góp phần
giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng chất
độc màu da cam.


- Phát mẫu đơn - HS điền vào


- HS nối tiếp nhau đọc


- GV gợi ý HS nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm GV gợi ý
- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu sức


thuyết phục khơng?


- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng viết
đơn.


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp


<b>Phương pháp: Thi đua</b> - Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu
sức thuyết phục.


<b></b> GV nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>



………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………


Ngày 19/09/2012 Tuần: 06


Mơn: ĐỊA LÍ


<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít:
- Nêu được một số đặc điểm cả đất phù sa và đất phe-ra-lít.


+ Đất phù sa: được hình thành do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở đồng bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:


+ Rừng ngập mặn nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ
(lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ
yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS khá, giỏi: thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
- <i>NL: Rừng cho ta nhiều gỗ. Một số biện pháp bảo vệ rừng: không chặt phá, đốt rừng…</i>
<i>- MT: </i>Chủ đề về môi trương: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.


<i>Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Việt</i>
<i>Nam.</i>



<b>II. Chuẩn bị: </b>


Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam
-Phiếu học tập.


- Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
III. Các ho t ng:ạ độ


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” </b>


- Biển nước ta thuộc vùng biển nào? - HS chỉ bản đồ
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - HS trả lời
- Biển có vai trị như thế nào đối với


nước ta?


<b></b> GV nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” - HS nghe </b>
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>1. Các loại đất chính ở nước ta </b>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)</b> - Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực</b>


hành, trực quan


<b>+ Bước 1:</b>


- GV: Để biết được nước ta có những
loại đất nào  cả lớp quan sát lược
đồ.


 GV treo lược đồ - HS quan sát LƯỢC ĐỒ


- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở
nước ta.


- HS đọc kí hiệu trên lược đồ
<b>+ Bước 2: </b>


- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
* Đất phe ra lít:


- Phân bố ở miền núi


- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo
mùn, nhiều sét.


- Thích hợp trồng cây lâu năm
- HS trình bày xong GV sửa chữa đến


loại đất nào GV đính băng giấy ghi
sẵn vào bảng phân bố (kẻ sẵn ở giấy
A0).


* Đất phù sa:



- Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa ở sơng và
biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi
xốp, ít chua, giàu mùn.


- Thích hợp với nhiều cây lương thực,
hoa màu, rau quả.


- GV cho HS đọc lại từng loại đất (có
thể kết hợp chỉ lược đồ)


- HS đọc
- Sau đó GV chốt ý - HS lặp lại


<b>+ Bước 3: </b> - Hoạt động nhóm bàn


<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực</b>
quan, giảng giải


- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình để trả lời:


- Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát
tranh ảnh thảo luận trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp


lí? - Vì đất là nguồn tài ngun q giá củađất nước nhưng nó chỉ có hạn.


2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và


cải tạo đất?


1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ
đậu làm phân xanh.


3. Làm ruộng bậc thang để chống xói
mịn đối với những vùng đất có độ dốc.
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những
vùng đất chua mặn.


- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện


câu hỏi - HS lắng nghe
 Chốt đưa ra kết luận  ghi bảng - HS theo dõi
<b>3. Rừng ở nước ta</b>


* Hoạt động 3:


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm,</b>


giảng giải, trực quan
<b>+ Bước 1: </b>


+Chỉ vùng phânbố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ



_HS quan sát H 1, 2, 3 à đọc SGK
+Hoàn thành BT


<b>Rừng</b> <b>Vùng phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>


Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn


<b>+ Bước 2: </b> _Đại diện nhóm trình bày kết quả
<b>_GV sửa chữa – và rút ra kết luận</b>


<b>4. Vai trò của rừng</b>


* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)


- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>_GV nêu câu hỏi:</b>


+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người
dân phải làm gì?


+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?


_HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật, động vật của rừng VN


* Hoạt động 5: Củng cố
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giải thích trị chơi



- Chơi tiếp sức hồn thành nội dung
kiến thức vừa xây dựng.


- Tổng kết khen thưởng


- HS lắng nghe
- HS đọc lại


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Rừng”


- Sưu tầm tranh ảnh về rừng
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 18/09/2012 Tuần: 06


Mơn: CHÍNH TẢ


<b>NHỚ - VIẾT: Ê-mi-li, con…</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do.



- Nhận biết được các tiếng chứa <i>ưa</i>, <i>ươ</i> và cách ghi dấu thanh; tìm được tiếng chứa <i>ưa</i>, <i>ươ</i> thích hợp trong
2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ (HS khá, giỏi làm đầy đủ, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3
- Trò: Vở, SGK


III. Các ho t ng:ạ độ


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Ở tiết trước các em đã nắm được qui tắc
đánh dấu thanh các tiếng có ngun âm
đơi / ua để xem các bạn nắm bài ra sao,


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

bạn lên bảng viết cho cô những từ có
chứa ngun âm đơi / ua và cách đánh
dấu thanh ở các tiếng đó.


- GV đọc cho HS viết: sơng suối, ruộng
đồng, buổi hồng hơn, tuổi thơ, đùa vui,
ngày mùa, lúa chín, dải lụa.


- 2 HS viết bảng
- Lớp viết nháp



- HS nhận xét cách đánh dấu thanh của
bạn.


<b></b> GV nhận xét


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - HS nêu
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và
viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ
2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục
luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có
ngun âm đơi ưa/ ươ.


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành </b>


- GV đọc một lần bài thơ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 BẢNG
- HS nghe


- 2, 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3
của bài


PHỤ


- GV nhắc nhở HS về cách trình bày bài
thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách


dịng.


- HS nghe


+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi vào
3 ơ


+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.


+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ
đặt cho đúng


- GV lưu ý tư thế ngồi viết cho HS
<b></b> GV chấm, sửa bài


* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành,</b>


giảng giải


<b></b> Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 HS đọc - lớp đọc thầm


- Yêu cầu HS làm bài. - HS gạch dưới các tiếng có ngun
âm đơi ươ/ ưa và quan sát nhận xét
cách đánh dấu thanh.


- Nhận xét. - HS sửa bài



- HS nhận xét các tiếng tìm được của
bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng
đó.


<i>- Cách ghi dấu thanh trong các tiếng</i>
<i>chứa “ưa, ươ” như thế nào?</i>


- HS nêu qui tắc đánh dấu thanh
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa
(khơng có âm cuối) dấu thanh nằm
trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh
không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b></b> GV nhận xét và chốt


- Ngồi các tiếng <i>mưa, lưa, thưa, giữa</i> thì
các tiếng <i>cửa, sửa, thừa, bữa, lựa</i> cũng có
cách đánh dấu thanh như vậy.


- Các tiếng <i>nướng, vướng, được, mượt</i>
cách đánh dấu thanh tương tự <i>tưởng,</i>
<i>nước, tươi, ngược</i>.


<b></b> Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc bài 4 - 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài - sửa bài
- Lớp nhận xét



- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ
trên.


* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: Trị chơi </b>


- GV phát bảng từ chứa sẵn tiếng. - HS gắn dấu thanh
<b></b> GV nhận xét - Tuyên dương


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
ở bài 4.


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………



Ngày 17/09/2012 Tuần: 06


Môn: KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã học) về tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Một số cốt truyện để gợi ý nếu HS không xác định được nội dung cần kể.


- Trò: HS sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước như
gợi ý HS tìm câu chuyện của mình.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ
điểm hịa bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b></b> GV nhận xét - ghi điểm - Nhận xét


1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


Các em đã từng tận mắt chứng kiến hoặc
một việc chính em đã làm để thể hiện tình
hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân
các nước. Hôm nay, các em hãy kể lại câu
chuyện đó qua tiết “Kể chuyện chứng
kiến hoặc tham gia”.


-HS lắng nghe


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài </b> - Hoạt động lớp SGK,


<b>Phương pháp: Đàm thoại </b> TRUYỆN


- Ghi đề lên bảng - 1 HS đọc đề SƯU


Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - HS phân tích đề TẦM
+Kể lại một câu chuyện em đã chứng


kiến,hoặc một việc em đã làm thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước”.


+ Nói về một nước mà em được biết qua
truyền hình, phim ảnh,…


- Đọc gợi ý đề 1 và đề 2 / SGK 57


- Tìm câu chuyện của mình.
 nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn ý
(2 HS)


10’ * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
trong nhóm


- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
<b>Phương pháp: Kể chuyện</b>


- HS nhìn vào dàn ý đã lập  kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


- GV giúp đỡ, uốn nắn


* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện
trước lớp


- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại </b>


- Khuyến khích HS kể chuyện kèm tranh
(nếu có)


- 1 HS khá, giỏi kể câu chuyện của mình
trước lớp.



- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm
chọn nhóm)


<b></b> GV nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét
- Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa
<b>* Hoạt động 4: Củng cố</b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Đàm thoại</b>


- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất


- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - HS nêu
 Giáo dục


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt,
HS kể hay


- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 20/09/2012 Tuần: 06


Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU



<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.


- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể, đặt câu được với 1 cặp
từ đồng âm (HS khá, giỏi đặt được với 2, 3 cặp từ đồng âm).


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69
- Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca
dao vui.


- Trò: Sgk
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Bốc thăm chọn những HS được kiểm tra
bài cũ: 3 em


- Dùng giỏ trái cây (nhựa) để HS chọn
câu hỏi.


- Trả lời:


1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn


bè. Đặt câu với 1 từ.


2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp
lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.


3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học
trong tiết trước.


<b></b> Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng</b>
dùng từ đồng âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm bàn, lớp
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng</b>


giải, hỏi đáp


- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm
bàn.


- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi.


SGK
- Phát biểu ý kiến



- Xác định số HS hiểu đúng cách chơi
chữ trong ví dụ.


- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu
câu văn:


- Hổ mang bò lên núi.


- mang:  hành động mang vác
_ hổ mang: tên loài rắn độc
- bò:  trườn, bò (hành động)
con bị


<i>- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như</i>


<i>vậy? </i> - Vì người viết biết dùng từ đồng âm(mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là động
từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo
những cách ngắt giọng khác nhau, có thể tạo
nên những cách hiểu câu văn trên rất khác
nhau.


- <i>Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để</i>
<i>chơi chữ?</i>


 Ghi nhớ


- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra
những câu nói có nhiều nghĩa, gây những
bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
- Lặp lại ghi nhớ



<b>* Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ</b>
đồng âm để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp: Luyện tập, thực hành,</b>


thảo luận nhóm, giảng giải


- Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6 nhóm.
- Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ
đồng âm nào để chơi chữ:


- Di chuyển về vị trí ngồi của nhóm


- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày
truớc lớp.


- Lớp bổ sung


<i><b>* Nhóm 1: </b></i>


- Bác bác trứng, tơi tơi vôi - bác 1: chú bác


- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt
- tơi 1: mình


- tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi


BẢNG


PHỤ


<i><b>* Nhóm 2: </b></i>


- Ruồi đậu mâm xơi đậu. - đậu 1: bu, đứng trên
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen


<i><b>* Nhóm 3:</b></i>


- Kiến bị đĩa thịt bị. - bị 1: đi trên
- bị 2: thịt (bị)


<i><b>* Nhóm 4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>* Nhóm 5:</b></i>


- Nhận xét kết quả thảo luận của HS.
Đánh giá.


- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để đặt
câu


- Yêu cầu HS đặt câu (cá nhân, khoảng
10 em)


- Nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, động não </b>


- Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ - HS đọc


- Treo bảng phụ ghi bài ca dao:


<i>“Bà già đi chợ Cầu Đơng</i>
<i>Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng?</i>


<i>Thầy bói gieo quẻ nói rằng</i>
<i>Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”</i>


- Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về
cái hay của bài ca dao trên  chơi chữ
bằng từ đồng âm: “lợi”.


+ lợi 1: ích lợi
+ lợi 2: nướu răng


 Nhắc khéo bà đã q già, khơng thích
hợp với việc lấy chồng  câu nói có nhiều
nghĩa, là lời khuyên ý nhị và gây bất ngờ
nơi người nghe.


 Chốt: “Đó là tác dụng của việc dùng từ
đồng âm để chơi chữ  học tập có chọn
lọc trên cơ sở hiểu kỹ từ đồng âm sẽ giúp
em nói và viết hay hơn, tinh tế, độc đáo
hơn”.


- Nêu ví dụ tự tìm


1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………


Ngày 20/09/2012 Tuần: 06


Mơn: KHOA HỌC


<b>PHỊNG BỆNH SỐT RÉT </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.


- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: kĩ năng xử lí và tổng hợp thơng tin để biết những dấu hiệu, tác
nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét; kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân
gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nơ-phen” phóng to.
- Trị: SGK



<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ:i “Dùng thuốc an toàn” </b>


- GV tổ chức trò chơi “Rút thăm may
mắn” để gọi HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV nêu câu hỏi sau khi rút thăm:


+ Thuốc kháng sinh là gì? - HS trả lời: Là thuốc chống lại nhữngbệnh nhiễm trùng (các vết thương bị
nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn
gây ra.


+Để đề phòng bệnh cịi xương ta cần phải
làm gì?


<b></b> GV nhận xét và cho điểm
1’ <b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


“Phòng bệnh sốt rét”


30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi,</b>



giảng giải, hỏi đáp


- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm
bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động
trong các hình 1, 2 trang 26.


- HS tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác
sĩ”.


 Cả lớp theo dõi


SGK


- Qua trò chơi, các em cho biết: - HS trả lời (dự kiến)
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt


rét?


a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn
sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức
đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao,
người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo
dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ
hôi, hạ sốt.


b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây
chết người.


c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.


d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế


nào?


d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen
hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
 GV nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí
sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc
chữa và thuốc phòng sốt rét.


* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
<b>Phương pháp: Thảo luận, trực quan,</b>


quan sát, đàm thoại


- GV treo tranh vẽ “Vịng đời của muỗi
A-no-phen” phóng to lên bảng.


- HS quan sát TRAN


H VẼ
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?


Vịng đời của nó?


- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi
A-no-phen, 1 HS nêu vịng đời của nó (kết hợp


chỉ vào tranh vẽ).


- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn
chặn sự phát triển sinh sơi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng.
HS thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội
dung gì?”


- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thể hiện trên hình vẽ.


- GV gọi một vài nhóm trả lời  các


nhóm khác bổ sung, nhận xét. - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ.
 GV nhận xét + chốt.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố </b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Động não, thi đua </b>


- GV phát mỗi bàn 1 thẻ từ có ghi sẵn nội
dung (đặt úp).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhanh hơn”.


<b></b> GV nhận xét, tuyên dương


 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn
nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn.



1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài


- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………


Ngày 21/09/2012 Tuần: 06


Môn: TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích.
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Thầy: Tranh ảnh: biển, sơng, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)
- Trị: Tranh ảnh sưu tầm


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b> <b>ĐDDH</b>


1’ <b>1. Khởi động: </b> - Hát


4’ <b>2. Bài cũ: </b>


- GV nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
+ Kết quả quan sát


+ Tranh ảnh sưu tầm



- 2, 3 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội
tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc
màu da cam”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
30’ <b>4. Phát triển các hoạt động: </b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS trình bày</b>


kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đơi
<b>Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận </b>


<b></b> Bài 1:


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. TRANH
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.


<b>Đoạn a: </b> - 1 HS đọc đoạn a


<i>- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? </i> - Lớp trao đổi, TLCH


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.


SGK


<i>- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?</i> - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc


mây trời  câu mở đoạn.


<i>- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát</i>
<i>những gì và vào những thời điểm nào? </i>


- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào
những thời điểm khác nhau:


+ Khi bầu trời xanh thẳm


+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt
+ Khi bầu trời âm u mây múa
+ Khi bầu trời ầm ầm giơng gió
<i>- Khi quan sát biển, tg đã có những liên</i>


<i>tưởng thú vị như thế nào? </i>
Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh
này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh
khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện
mình.


- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng
của con người: biển như con người
-cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh
lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu,
gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở


nên gần gũi, đáng yêu hơn.


<b>Đoạn b: </b>


+Con kênh được quan sát vào những thời


điểm nào trong ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặttrời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
giữa trưa, lúc trời chiều.


+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh


chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửaxuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác, thấy màu sắc của con kênh biến
đổi trong ngày:


+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi


quan sát và miêu tả con kênh?


- Giúp người đọc hình dung được cái
nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt
trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng
sinh động hơn, gây ấn tượng với người
đọc hơn.



<b>* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Thực hành</b>


- Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của
mình khi thực hành quan sát cảnh sông
nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát


+ Những giác quan đã sử dụng khi quan


- 1 HS đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

sát.


+ Những gì đã học được từ các đoạn văn
mẫu.


- GV chấm điểm, đánh giá cao những bài


có dàn ý. - Lớp nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Thi đua</b>


- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1
cảnh sông nước.


- GV nhận xét. - Lớp nhận xét
1’ <b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Nhận xét chung về tinh thần làm việc
của lớp.


- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông
nước”


- Nhận xét tiết học
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 20/09/2012 Tuần: 06


Môn: Kĩ thuật (tiết 20)


<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.


- Biết cách thực hiện một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn
giản, thông thường phù hợp với gia đình.


- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi.


- Dao thái, dao gọt.
- Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

1’
3’


1’


<i><b>1. Khởi động</b></i>: Hát.


<i><b>2. Bài cũ</b></i>: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia


đình.


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.


<i><b>3. Bài mới</b></i>: Chuẩn bị nấu ăn.



<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>:


Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.


<i><b>b) Các hoạt động</b></i>:


<b>Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.</b>
MT: Giúp HS nắm một số việc cần làm để chuẩn bị nấu
ăn.


PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.


- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1: Tất cả các
nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là
thực phẩm. Trước khi nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế
nhằm có được thực phẩm tươi, ngon, sạch


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Đọc SGK, nêu tên các công
việc chuẩn bị để nấu ăn.


15’ <b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn.</b>
MT: Giúp HS nắm đặc điểm một số công việc chuẩn bị
nấu ăn.


PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
a) <i>Tìm hiểu cách chọn thực phẩm</i>:



- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm
theo SGK.


- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông
thường kết hợp minh họa.


b) <i>Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm</i>:


- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Trước khi chế biến một
món ăn, ta thường loại bỏ những phần khơng ăn được và
làm sạch thực phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt,
thái, tẩm, ướp …


- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực
phẩm thơng thường:


+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước
khi nấu?


+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so
với cách sơ chế các loại củ, quả?


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


- Đọc nội dung I SGK để trả
lời các câu hỏi ở mục này.


- Đọc nội dung mục II SGK
để trả lời các câu hỏi mục này.



- Các nhóm nêu mục đích việc
sơ chế thực phẩm vào phiếu
học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào?
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ chế tơm.
- Tóm tắt nội dung chính HĐ2: Muốn có bữa ăn ngon, đủ
lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh; cần biết cách chọn thực
phẩm tươi, ngon và sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ
chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu
việc chế biến món ăn.


- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.


<i><b>4. Củng cố</b></i>:


- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học
tập của các em.


- Nêu lại ghi nhớ SGK.


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để
giúp đỡ gia đình.


5. <i><b>Dặn dò</b></i>:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc trước bài học sau


mình.



- HS lắng nghe


- HS trả lời.


<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………


Ngày 21/09/2012 Tuần: 06


Môn: Am nhạc (tiết 6)


<b>Học hát bài: CON CHIM HAY HÓT</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS học bài hát <i>Con chim hay hót</i>. Biết thêm một vài bài đồng dao được phổ nhạc thành bài
hát, tính chất vui tươi, dí dỏm, ngộ nghĩnh.


- Hát đúng giai điệu, lời ca.
- Yêu thiên nhiên, đất nước.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<i><b>1. GV</b></i>:


- Nhạc cụ, máy nghe, băng đĩa nhạc.


- Sưu tầm một vài bài đồng dao quen thuộc với trẻ em.


<i><b>2. HS</b></i>:


- SGK.
- Nhạc cụ gõ.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>2. Bài cũ</b></i>: (3’) On tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh –
Tập đọc nhạc: TĐN số 2.


- Vài em hát lại bài hát.


<i><b>3. Bài mới</b></i>: (27’) Học hát bài: Con chim hay hót.


<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>:


Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.


<i><b>b) Các hoạt động</b></i>:


15’ <b>Hoạt động 1: Học hát bài </b><i>Con chim hay hót</i>.
MT: Giúp HS hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
PP: Đàm thoại, thực hành, giảng giải



- Giới thiệu bài hát.
- Hát mẫu cho HS nghe.


- Dạy hát từng câu ; hướng dẫn hát gọn tiếng,
thể hiện tính chất vui, nhí nhảnh


<b>Hoạt động lớp.</b>


- Đọc lời ca.


10’ <b>Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.</b>


MT: Giúp HS hát đúng bài hát kết hợp gõ đệm.
PP: Trực quan, giảng giải, thực hành.


- Chia lớp làm đôi, một nửa hát, một nửa gõ
đệm theo tiết tấu lời ca.


<b>Hoạt động lớp, nhóm.</b>


<i><b>4. Củng cố</b></i>: (3’)


- Hỏi: Hãy kể tên những bài hát nói về lồi vật.


- GV minh họa vài bài: Chú ếch con, Chim chích bơng, Chú voi con ở bản Đơn, Gà gáy …
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước.


5. <i><b>Dặn dò</b></i>: (1’)


- Nhận xét tiết học.


- On lại bài hát ở nhà.
<b>RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>

<!--links-->

×