Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.44 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. </b> <b>MỤC TIÊU CỤ THỂ.</b>
<b>1. Kiến thức cơ bản.</b>
Hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
<b>2. Kĩõ năng, kiõ xảo.</b>
- Biết cách tìm nhân tử chung và đăït nhân tử chung.
<b>3. Tư duy và thái độ.</b>
Rèn cho HS tư duy tích cực, linh hoạt, độc lập, sáng tạo,…
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HOÏC SINH.</b>
<b>-</b> <i><b>Giáo viên:</b></i><b> SGK , giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, . . .</b>
<b>-</b> <i><b>Học sinh:</b></i> SGK, bảng nhóm, thước thẳng, xem trước nội dung bài, . . .
<b>-</b> <i><b>PPDH:</b></i>Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Hãy cho biết A.C + A.B=?
<i><b>Áp dụng:</b></i>
Hãy viết 2x2<sub> – 4x thành một</sub>
tích của hai đa thức.
<i><b>Đáp án:</b></i>
2x2<sub> – 4x = 2x . x – 2x . 2</sub>
= 2x (x – 2)
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.
<i><b>Gợi ý:</b></i> 2x2<sub> = 2x . x và</sub>
4x = 2x . 2
+ Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
+ Chính xác hóa và cho điểm
HS.
- GV: Việc biến đổi 2x2<sub> – 4x</sub>
thaønh 2x (x – 2) ta gọi là gì?
- HS: Chú ý theo dõi.
+ 1HS lên bảng thực hiện.
+ HS: Sửa vào vở nếu thực
hiện sai.
- HS: Nảy sinh tình huống có
vấn đề.
<b>B. Tiến trình bài học.</b>
<b>1. Ví dụ</b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>Ví dụ 1.</b></i>
Hãy viết 2x2<sub> – 4x thành một tích của</sub>
hai đa thức.
<i>Giải.</i>
2x2<sub> – 4x = 2x . x – 2x . 2</sub>
= 2x (x – 2)
<i><b>Định nghóa:</b></i>
<i>Phân tích đa thức thành nhân tử (hay</i>
<i>thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một</i>
<i>tích của những đa thức.</i>
<i><b>Ví dụ 2.</b></i>
Phân tích đa thức 15x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + 10x thành</sub>
nhân tử.
<i>Giaûi.</i>
15x3<sub> – 5x</sub>2<sub> + 10x = 5x . 3x</sub>2<sub> – 5x . x + 5x .</sub>
2 = 5x(3x2<sub> – x – 2)</sub>
- GV: Cho HS xem lại nội
dung phần kiểm tra bài
cũ.
+ Biến đổi 2x2<sub> – 4x thành</sub>
2x (x – 2) ta gọi làphân
tíc đa thức 2x2<sub> – 4x thành</sub>
nhân tử.
+ Vậy: Phân tích đa thức
thanh nhân tử là gì?
+ Cách làm như trên ta
gọi là <i>phân tích đa thức</i>
<i>thành nhân tử bằng</i>
<i>phương pháp đặt nhân tử</i>
<i>chung.</i>
- GV: Cùng HS thực hiện
Ví dụ 2.
- HS: Xem lại nội dung
phần kiểm tra bài cũ.
+ Chú ý theo dõi và ghi
nhận.
+ HS: Phát biểu.
+ Chú ý theo dõi và ghi
nhận.
- HS: Cùng GV thực
hiện Ví dụ 2.
<b>2. Áp dụng </b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> ?1 </b><i><b>Đáp án:</b></i>
a) x2<sub> – x = x . x – x . 1 = x ( x –</sub>
1).
- GV: Nêu yêu cầu <b>?1</b> lên bảng.
+ Đối với câu c khi thực hiện ntn?
b) 5x2<sub> ( x -2y) – 15x (x -2y ) </sub>
= ( x – 2y) ( 5x . x – 5x . 3
= 5x ( x – 2y) ( x – 3 ).
c) 3 ( x – y ) – 5x ( y – x )
= 3 ( x – y ) + 5x ( x – y )
= ( x – y ) ( 3 + 5x )
<i><b>Chuù yù .</b></i><b> </b>A = - ( - A ).
<b>?2 </b><i><b>Đáp án:</b></i>
<i>Lưu ý tính chất A =- (- A).</i>
+ Gọi 3HS lên bảng thực hiện.
+ Gọi HS nhận xét.
- Chính xác hóa và cho điểm HS.
- GV: Nêu yêu cầu <b>?2</b> lên bảng.
<i><b>Gợi ý: </b></i>
+ Phân tích đa thức thành nhân tử
ta được gì?
+ A.B = 0 khi và chỉ khi ta có điều
gì?
+ Gọi HS lên bảng thực hiện tiếp.
- Chính xác hóa và cho điểm HS.
+ 3HS lên bảng thực
hiện.
+ HS nhận xét.
- HS: Sửa vào vở nếu
- HS: Chú ý theo dõi
+ HS: Trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
+ HS: Lên bảng thực
hiện.
- HS: Sửa vào vở nếu
thực hiện sai.
<b>C. Củng cố kiến thức tổng hợp.</b>
<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i><b>Bài tập 39 SGK.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>
a) 3x – 6y = 3 . x – 3 .2y = 3(x – 2y).
b) <sub>5</sub>2 x2<sub> + 5x</sub>3<sub> + x</sub>2<sub>y = x</sub>2<sub>. </sub> 2
5 + x2 . 5x +
x2<sub> . y</sub>
= x2<sub>(</sub> 2
5 + 5x + y)
<i><b>Bài tập 40 SGK.</b></i>
<i><b>Đáp án:</b></i>
a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 85
= 15 (91,5 + 85) = 15. 100 = 1500.
- Chốt lại nội dung kiến
thức bài học.
- Cho HS thực hiện bài
tập 39 câu a, b SGK; 40
câu a. SGK.
+ Gọi HS nhận xét.
- Chính xác hóa và cho
điểm HS.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS thực hiện bài tập
39 câu a, b SGK; 40
câu a. SGK.
+ HS: Nhận xét.
- HS: Sửa vào vở nếu
thực hiện sai.
<b>D. Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Xem lại nội dung kiến thức tiết học, làm thêm bài tập 39 câu c), d); bài 40 câu b), bài 41,
42.
- Xem trước nội dung bài 7.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i><b>.</b>