Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 5 Tuan 20 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.76 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lịch giảng dạy Tuần 20.


( Từ ngày 03- 01- 2011 đến ngày 07- 01- 2011 ).
<b>THỨ</b>


<b>NGÀY</b>


<b>MÔN </b>


<b>HỌC</b> <b>TIẾT</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b>


<b>Bài tập cần</b>
<b>làm</b>


<b>Hai</b>
<b>03/01</b>


Chào cờ


Đạo đức 20 Em yêu quê hương ( Tiểt 2 ).


Tập đọc 39 Thái sư Trần Thủ Độ. C.1,2,3,4


Toán 96 Luyện tập. 1b,c;2,3a.


Lịch sử 20 Ơn tập.


<b>Ba</b>
<b>04/01</b>


Tốn 97 Diện tích hình trịn. 1a,b;2a,b,3.



LTVC 39 Mở rộng vốn từ: Cơng dân. B.1,2,3,4


Kể chuyện 20 Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Khoa học 39 Sự biến đổi hóa học ( Tiếp theo ).
Thể dục 39 Tung và bắt bóng. Nhảy dây.


<b>Tư</b>
<b>05/01</b>


Tập đọc 40 Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. C.1,2,(3)


Toán 98 Luyện tập. Bài 1, 2.


Tập L. Văn 39 Tả người( Kiểm tra viết ).


Chính tả 20 Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ. B. 2a,b


Kó thuật 20 Chăm sóc gà.


<b>Năm</b>
<b>06/01</b>


Âm nhạc 20 Ôn tập bài hát: Hát mừng.


Toán 99 Luyện tập chung. Bài 1, 2, 3.


LTVC 40 Nối các vế cấu bằng quan hệ từ. B.1,2,3


Khoa học 40 Năng lượng.
Thể dục 40 Nhảy dây.



<b>Sáu</b>
<b>07/01</b>


Tốn 100 Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Bài 1.


Tập L. Văn 40 Lập chương trình hoạt động.
Địa lý 20 Châu Á ( Tiếp theo ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 20</b>



<b>Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2011</b>


<b>CHAØO CỜ</b>


<b>( GV tổng phụ trách Đội ). </b>


_______________________________________
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<i><b>Tiết 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( TIẾT 2).</b></i>
<b>I- Mục tiêu</b>:<b>1. Kiến thức:- Ti</b>ếp tục củng cố về tình yêu quê hương.


<b>2. Kó năng:</b> - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây
dựng quê hương.


<b>3. Thái độ:- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được gĩp phần xây</b>
dựng quê hương.


- Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê
hương.



<b>II- Đồ dùng dạy học</b>:


Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể SGK.


Học sinh: Một số tranh ảnh, bài thơ về quê hương.
<b>II- Các hoạt động dạy học</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài <i><b>Em yêu</b></i>
<i><b>quê hương.</b></i>


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục tiêu của tiết học.


<i><b>2.2- Hoạt động 1:</b></i> Triển lãm nhỏ (bài
tập 4, SGK)


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng
dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu
tranh của nhóm mình đã sưu tầm được.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày và giới


thiệu tranh của nhóm mình.


- u cầu cả lớp xem tranh và trao đổi,
bình luận.


- GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và
bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm
được những công việc thiết thực để tỏ
lòng yêu quê hương.


<i><b>2.3- Hoạt động 2:</b></i> Bày tỏ thái độ (bài
tập 2, SGK)


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và
hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ.


- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:


+ Tán thành với các ý kiến: a, d


+ Không tán thành với các ý kiến: b, c



<i><b>2.4- Hoạt động 3: </b></i>Xử lí tình huống
(bài tập 3, SGK)


<i><b>*Cách tiến hành: </b></i>


- GV u cầu HS thảo luận nhóm 4 để
xử lí các tình huống của bài tập 3.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:


+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp
sách báo của mình; vận động các bạn
cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các
bạn giữ gìn sách,...


+ Tình huống b: Bạn Hằng cần tham
gia làm vệ sinh với các bạn trong đội,
vì đó là một việc làm góp phần làm
sạch, đẹp làng xóm.


<i><b>2.5- Hoạt động 4:</b></i> Trình bày kết quả
sưu tầm.


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài
thơ, bài hát,…


- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu


quê hương bằng những việc làm cụ thể,
phù hợp với khả năng.


- Dặn học sinh xem bài sau: Ủy ban
nhân dân xã( phường ) em.


- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích lí do.


- HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình
huống của nhóm mình.


- HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm
được.


- Hs nghe, thực hiện.
_______________________________________


<b>TẬP ĐỌC </b>


<i><b>Tiết 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.


- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì
tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


<b>II. Chuaån bò:</b>


+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ HS: SGK, sưu tầm tranh, ảnh về Trần Thủ Độ.
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở
kịch <i><b>Người công dân số Một</b></i>, và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học.


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa
từ khó.


+ Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua.
+ Khinh nhờn: Coi thường



+ Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đi sự
việc.


+ Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua.


+ Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự
ý QĐ mọi việc.


+ Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự
xưng khi nói với vua.


+ Tâu xằng: Nói sai sự thật.
- Gv đọc mẫu.


<i><b>b) Tìm hiểu bài:</b></i>


+ Khi có người muốn xin chức câu đương,
Trần Thủ Độ đã làm gì?


+ Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy
nhằm mục đích gì?


+ Trước việc làm của người quân hiệu,
Trần Thủ Độ xử lí ra sao?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 4 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS giỏi đọc.
- 1 HS chia đoạn.



+ Đoạn 1: Từ đầu đến <i><b>ông mới tha</b></i>
<i><b>cho</b></i>.


+ Đoạn 2: Tiếp cho đến <i><b>Nói rồi, lấy</b></i>
<i><b> vàng, lụa thưởng cho.</b></i>


+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.


- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2
lượt).


- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 nhóm Hs đọc bài.
- 1 HS đọc tồn bài.
- HS đọc đoạn 1:


+ Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu
cầu chặt một ngón chân người đó để
phân biệt với các câu đương khác.
+ Ông muốn răn đe những kẻ không
làm theo phép nước.


- HS đọc đoạn 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì?
+ Khi biết có viên quan tâu với vua rằng
mình chun quyền, Trần Thủ Độ nói thế
nào?



+ Những lời nói và việc làm của Trần Thủ
Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?


<i><b>+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>


- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm
giọng đọc phù hợp.


- GV nhận xét, bình chọn.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về
đọc bài và chuẩn bị bài sau.


+ Ông khuyến khích những người làm
theo phép nước.


- HS đọc đoạn 3:


+ Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban
thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
+ Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản
thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.


<i><b>+ Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ</b></i>
<i><b>Độ là người gương mẫu, nghiêm</b></i>


<i><b>minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng</b></i>
<i><b>mà làm sai phép nước.</b></i>


- 3 HS nối tiếp đọc bài.


- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong
nhóm 4.


- Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm)


_______________________________________
<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết 96:</b></i>

<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>- HS biết cách tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết
chu vi của hình trịn đó.


- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được tồn bộ các bài tập.


- Có ý thức vận dụng cơng thức tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi
biết chu vi của hình trịn đó vào thực tế.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho HS nêu quy tắc và cơng thức
tính chu vi hình trịn.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV nhận xét.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình trịn khi
biết bán kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Bài tập 2:


- HD cách tính d, r từ cơng thức tính
C.


d = C: 3,14; r = C: 2: 3,14
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3:


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi hai HS treo bảng nhóm.
- GV nhận xét.


*Bài tập 4:


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích
cách làm


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


c) C = 2,5  2  3,14 = 15,7 ( cm)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng:


a) d = 15,7: 3,14 = 5 ( m)
b) r = 18,84: 2: 3,14 = 3 (dm)
- 1 HS nêu yêu cầu.



- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng
nhóm.


*Bài giải:


a) Chu vi của bánh xe đó là:
0,65  3,14 = 2,041 (m)
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10
vịng thì người đó đi được số mét là:
2,041  10 = 20,41 (m)
Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100
vịng thì người đó đi được số mét là:
2,041  100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 m


b) 20,41 m; 204,1m
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng.
*Kết quả:


Khoanh vào D


_______________________________________
<b>LỊCH SỬ</b>


<i><b>Tiết 20: ƠN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC</b></i>
<b>(1945- 1954)</b>


<b>I- Mục tiêu</b>: Học xong bài này HS biết:



-Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc:giặc
đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.


-Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược:


+ 19-12-1946:Tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê
một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học).


- Tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.
<b>II- Đồ dùng dạy học</b>:


- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử
tiêu biểu).


- Cây hoa dân chủ. Câu hỏi để phục vụ trò chơi.
- Thẻ để Hs chơi trò chơi.


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài Chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>



<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2.2- Hoạt động 1:</b></i> Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954.
- GV t ch c cho HS l m mi ng ổ ứ à ệ để ho n th nh b ng sau:à à ả


<i><b>Thời gian xảy ra</b></i> <i><b>Sự kiện lịch sử tiêu biểu</b></i>


Cuối năm 1945 đến năm 1946 Đẩy lùi “ giặc đói, giặc dốt”


19-12-1946 TW Đảng và chính phủ phát động tồn quốc


k/c.


20-12-1946 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc


k/c của Bác Hồ.


20-12-1946 đến tháng 2-1947 Cả nước đồng loạt nổ súng c/đ, tiêu biểu là
cuộc c/đ của ND Hà Nội với tinh thần “ Quyết
tử cho Tổ quốc quyết sinh”


Thu- đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc – “ mồ chôn giặc Pháp”
Thu- đông 1950: 16 đến 18-9-1950 Chiến dịch Biên Giới.


Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm
La Văn Cầu.


Sau chiến dịch Biên Giới
Tháng 2-1951



1-5-1952


Tập trung XD hậu phương vững mạnh, chuẩn
bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu.


Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của
Đảng đề ra nhiệm vụ cho k/c.


Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh
hùng tiêu biểu.


30-3-1954 đến
7-5-1954


Chiến dịch ĐBP tồn thắng. Phan Đình Giót
lấy thân mình lấp lỗ châu mai.


<i><b>2.2- Hoạt động 2:</b></i> (Làm việc cả lớp).
Trò chơi: Hái hoa dân chủ:
Cách chơi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cử 3 bạn làm ban giám khảo.


- Lần lượt từng đội cử đại diện lên hái hoa câu hỏi, đọc và thảo luận với các bạn
(30 giây) trong đội để trả lời. Ban giám khảo nhận xét đúng/ sai. Nếu đúng thì được 1
thẻ đỏ, nếu sai khơng được thẻ, 3 đội còn lại được quyền trả lời câu hỏi mà đội bạn
không trả lời đúng, nếu đúng cũng được nhận 1 thẻ đỏ. Nếu cả 4 đội không trả lời được
thì ban giám khảo giữ lại thẻ đỏ đó và nêu câu trả lời.



Luật chơi:


- Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi 1 lần, lượt chơi sau phải cử đại
diện khác.


- Đội chiến thắng là đội giành được nhiều thẻ đỏ nhất.
- GV tổng kết nội dung bài học.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ơn tập.


____________________________________________________________________
<i><b>Thứ ba ngày 04 tháng 01 năm 2011</b></i>
<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.</b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>- HS biết quy tắc tính diện tích hình trịn.


- Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,b); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
- Có ý thức vận dụng tính diện tích hình trịn vào tính trong thực tế.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- GV bảng phụ và PBT.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>



+ Nêu quy tắc và công thức đường
kính, bán kính của hình trịn khi biết
chu vi?


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục tiêu
của tiết học.


<i><b>2.2- Cách tính diện tích hình trịn</b></i>


+ Muốn tính diện tích hình trịn ta làm
thế nào?


+ Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính
thì S được tính như thế nào?


- GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình
trịn có bán kính 2 cm?


- Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV
ghi bảng.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- HS đọc SGK



+ Muốn tính diện tích hình trịn ta lấy bán
kính nhân với bán kính rồi nhân với số
3,14.


- Nhiều HS nhắc lại.


- HS nêu<b>: S = r </b><b> r </b><b> 3,14.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Vậy muốn tính diện tích của hình
trịn ta cần biết gì?


<i><b>2.3- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1: Tính diện tích hình trịn có
bán kính r:


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.


*Bài tập 2: Tính diện tích hình trịn có
đường kính d:


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho
HS đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


*Bài tập 3:



- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức
tính diện tích hình trịn.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
lại các kiến thức vừa học.


2  2  3,14 = 12,56 (dm2)
Đáp số: 12,56 dm2<sub>.</sub>
+ Bán kính của hình trịn.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng.
a) S = 5  5  3,14 = 78,5 (cm2)


b) S = 0,4  0,4  3,14 = 0,5024 (dm2)
c) S = 5


3
5
3





 3,14 = 1,1304 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS nêu cách làm.
a) r = 12: 2 = 6 ( cm)


S = 6  6  3,14 = 113,04 ( cm2)
b) r = 7,2: 2 = 3,6 (dm)


S = 3,6  3,6  3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r =


4
5<sub>: 2 = </sub>


2
5<sub> ( m)</sub>
S =


2 2


5 5  3,14 = 0,5024 (m2)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:


Diện tích của mặt bàn hình trịn đó là:
45  45  3,14 = 6358,5 (cm2)


Đáp số: 6358,5 cm2<sub>.</sub>


_________________________________


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 39:</b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN.</b>



<b>I- Mục tiêu:</b>- HS hiểu nghĩa của từ <i>công dân</i> (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng


<i>cơn</i>g vào nhóm thích hợp theo u cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ


<i>công dân</i> và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).


- HS khá, giỏi làm được bài tập 4 và giải thích lí do khơng thay được từ khác.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ…


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài </b></i>



<i><b>2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


*Bài tập 1:


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.


*Bài tập 2:


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.


*Bài tập 3:


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.


*Bài tập 4:


- GV treo bảng đã viết lời nhân vật
Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu
hỏi, cần thử thay thế từ <i><b>cơng dân</b></i>


trong các câu nói của nhân vật Thành
bằng từ đồng nghĩa với nó (BT3), rồi
đọc lại câu văn xem có phù hợp
không.


- GV chốt lại lời giải đúng.



<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và xem lại
bài tập 3.


nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC
trước).


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển)
- Một số học sinh trình bày.


b) Cơng dân là người dân của một nước, có
quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.


- Một số nhóm trình bày.


a) <i><b>Công</b></i> là “của nhà nước, của chung”: công
dân, công cộng, công chúng.


b) <i><b>Công</b></i> là “không thiên vị”: cơng bằng, cơng
lí, cơng minh, cơng tâm.



c) <i><b>Cơng</b></i> là “thợ, khéo tay”: công nhân, công
nghiệp.


- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.


- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:


- Những từ đồng nghĩa với <i><b>công dân</b></i>: <i>nhân</i>
<i>dân, dân chúng, dân.</i>


- Những từ không đồng nghĩa với <i><b>công dân:</b></i>


<i>đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.</i>


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh.
- HS phát biểu ý kiến.


*Lời giải:


Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ <i><b>công</b></i>
<i><b>dân</b></i> bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì
từ <i><b>cơng dân</b></i> có hàm ý “người dân một nước
độc lập”, khác với các từ <i><b>nhân dân, dân</b></i>
<i><b>chúng, dân</b></i>. Hàm ý này của từ <i><b>công dân</b></i>



ngược lại với ý của từ <i><b>nơ lệ</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>KỂ CHUYỆN</b>


<i>Tiết 20</i><b>: </b>

<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC</b>

<b>.</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống,
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.


- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


- Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, theo nếp sông văn minh.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số truyện, sách, báo liên quan.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Yêu cầu HS kể lại chuyện <i><b>Chiếc đồng</b></i>
<i><b>hồ</b></i>, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.



<i><b>2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>


<i><b>a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu</b></i>
<i><b>của đề:</b></i>


- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp)
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện
đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.


<i><b>b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về</b></i>
<i><b>nội dung câu chuyện.</b></i>


- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với
những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2
đoạn.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:


+ Bạn tìm được truyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.


+ Bạn hiểu truyện nhất.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>



- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em
đã tập kể ở lớp cho người thân nghe<i>.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 HS thực hiện yêu cầu.


- HS đọc đề.


Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc
về những tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.


- 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.


- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.


- HS gạch đầu dịng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện.


- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.


- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.



+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 39:</b></i><b>SỰ BIẾN ĐỔI HỐ HỌC </b>(tiếp theo).
<b>I/ Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình 80 – 81, SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


+ Thế nào là sự biến đổi hố học? cho ví dụ?


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hoạt động1:</b></i> Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
*Cách ti n h nh:ế à


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
Bước 1: Làm việc theo nhóm:



- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
chơi trị chơi theo hướng dẫn ở trang 80
SGK


Bước 2: Làm việc cả lớp


- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của
nhóm mình với các bạn nhóm khác.
- GV kết luận: Sự biến đổi hố học có
thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS chơi trị chơi theo nhóm 7.


- Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm
mình.


<i><b>2.3- Hoạt động 4:</b></i> Thực hành xử lí thông tin trong SGK.
*Cach tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
đọc thông tin, quan sát các hình vẽ
trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời
các câu hỏi ở mục đó.


- Bước 2: Làm việc cả lớp



+ Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi
nhóm trả lời một câu hỏi.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Sự biến đổi hố học có
thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.


- HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu
hỏi.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết 39: TUNG VÀ BẮT BĨNG. TRỊ CHƠI “BĨNG CHUYỀN SÁU”.</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Ơn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay,
ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối đúng.


- Tiếp tục làm quen với trị chơi "bóng chuyền sáu” u cầu biết cách chơi và tham gia
chơi được.


<b>II- Địa điểm- Phương tiện:</b>
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.



- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
<b>III- Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>


- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.


- Chạy chậm thành một vòng tròn
xung quanh sân tập.


- Khởi động xoay các khớp.
- Trò chơi “Kết bạn”


<i><b> 2. Phần cơ bản</b></i>


* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,
tung bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay


*Ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.


*Chơi trị chơi “bóng chuyền sáu”


<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>


- Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá, giao bài tập
về nhà.


<i><b>6- 10 phút</b></i>


1- 2 phút
2- 3 phút
1- 2 phút
3- 4 phút


<i><b>18- 20 phút</b></i>


7- 8 phút


5 - 6 phút


5- 7 phút


<b>4- 6 phút</b>


- ĐHNL:


* * * * * * * *
* * * * * * * *
- Cán sự điều khiển


ĐHTL:


Tổ 1 Tổ 2


* * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
ĐHTL:


* * * *
* * * *


- GV nêu tên trò chơi, hướng
dẫn cho học sinh chơi


- GV tổ chức cho HS chơi thử
sau đó chơi thật.


- ĐHKT:


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


____________________________________________________________________
<i><b>Thứ tư ngày 05 tháng 01 năm 2011</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền
của của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.


- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền
của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2)


- HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm cơng dân với


đất nước (câu hỏi 3).


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK.
<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>


<i><b>a) Luyện đọc:</b></i>


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.


- GV đọc mẫu.


<i><b>b)Tìm hiểu bài:</b></i>


- Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục
của ông Thiện qua các thời kì:



+ Trước Cách mạng?


+ Khi Cách mạng thành cơng?


+ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp?
+ Sau khi hồ bình lập lại?


- Các đoạn này cho em biết điều gì?


- Việc làm của ông Thiện thể hiện những
phẩm chất gì?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi bài
Thái sư Trần Thủ Độ.


- 1 HS giỏi đọc.


- 1 HS Chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn).


- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2
-3 lượt).


- HS đọc đoạn trong nhóm đơi.
- 1- 2 HS đọc tồn bài.


- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu:



+ Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3
vạn đồng Đông Dương.


+ Năm 1945, trong tuần lễ vàng,
ơng ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng,
góp vào quỹ độc lập TW 10 vạn
đồng Đông Dương.


+ GĐ ông ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu
II hàng trăm tấn thóc.


+ Ơng hiến tồn bộ đồn điền Chi Nê
màu mỡ cho Nhà nước.


<i><b>+ Những đóng góp to lớn và liên</b></i>
<i><b>tục của ơng Thiện cho Cách mạng.</b></i>


- HS đọc đoạn còn lại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ như thế
nào về trách nhiệm của công dân với đất
nước?


+) Những hành động của ông cho em biết
điều gì?


+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài?


<i><b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b></i>



- Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm
giọng đọc phù hợp.


- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc
bài và chuẩn bị bài sau.


mình cho CM vì mong muốn được
góp sức mình vào sự nghiệp chung.
+ Người công dân phải có trách
nhiệm đối với vận mệnh của đất
nước.


+ Người công dân phải biết hi sinh
vì Cách mạng, vì sự nghiệp xây
dựng và bảo về Tổ quốc.


+ Người công dân phải biết đóng
góp cơng sức của mình vào sự
nghiệp XD và bảo vệ TQ


<i><b>+) Tấm lịng u nước của ơng Đỗ</b></i>
<i><b>Đình Thiện.</b></i>


<i><b>+ Bài Biểu dương nhà tư sản yêu</b></i>
<i><b>nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài</b></i>
<i><b>trợ tiền của cho Cách mạng.</b></i>



- 5 HS nối tiếp đọc bài.


- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.


- Thi luyện đọc và thi đọc diễn cảm.


______________________________
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 98: LUYỆN TẬP.</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>- HS biết tính diện tích hình trịn khi biết:
+ Bán kính của hình trịn.


+ Chu vi của hình trịn.


- Làm được các bài tập: 1; 2;. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III- Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc và cơng thức
tính chu vi, diện tích hình trịn?



<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>


*Bài tập 1:


- Yêu cầu Hs nêu cách làm.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.


- 1 Hs nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét.
*Bài tập 2:


- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:


- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.



<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.


b) S = 0,350,35 3,14= 0,38465 (dm2)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Hs nêu cách làm:


+ Tính bán kính hình trịn.
r = C: 2: 3,14


+ Tính diện tích hình tròn.
*Bài giải:


Bán kính của hình trịn là:
6,28: (2  3,14) = 1 (cm)
Diện tích hình trịn đó là:
1  1  3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.


+ Lấy diện tích của hình trịn lớn trừ
đi diện


tích miệng giếng.


- 1 Hs lên bảng, cả lớp giải vào vở nháp.
*Bài giải:



Diện tích của (miệng giếng) là:
0,7  0,7  3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình trịn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)


Diện tích của hình trịn lớn là:
1  1  3,14 = 3,14 (m2)


Diện tích thành giếng (phần tơ đậm) là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 1,6014 m2<sub>.</sub>


_____________________________
<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 39: TẢ NGƯỜI</b><i><b> (Kiểm tra viết).</b></i>


<b>I- Mục tiêu:- Nắm cách trình bày một bài văn tả người.</b>


- HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết
bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng.


- Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
<b>II- Đồ dùng dạy học: </b>


- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.


<i><b>2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhắc HS:


+ Các em cần suy nghĩ để chọn được
trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất
với mình.


+ Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ
đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì
chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó…
+ Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để
tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào
dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.


<i><b>3- HS làm bài kiểm tra:</b></i>


- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV thu bài.


<i><b>4- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét tiết làm bài.



- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV
tới <i><b>Lập chương trình hoạt động.</b></i>


- HS chú ý lắng nghe.


- HS nối tiếp nhau nói chọn đề tài nào.
- HS viết bài.


- Thu bài.


______________________________
<b>CHÍNH TẢ</b>


<i><b>Tiết 20:(Nghe – viết): CÁNH CAM LẠC MẸ.</b></i>
<b>I- Mục tiêu:</b>- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Làm được bài tập 2a.


<b>- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>
<b>II- Đồ dùng daỵ học:</b>


- Phiếu học tập cho bài tập 2a.
- Bảng phụ, bút dạ.


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>



- Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ,
lim dim, tháng giêng, rổ rá.


- Nhận xét.


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>


- GV Đọc bài viết.


+ Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai
giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã
gạo, râm ran…


+ Em hãy nêu cách trình bày bài?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS viết bảng con, bảng lớp.


- HS theo dõi SGK.


+ Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng
giã gạo, Xén tóc thơi cắt áo. Tất cả cùng đi
tìm cánh cam con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<i><b>2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính</b></i>
<i><b>tả:</b></i>


* Bài tập 2a:


- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia
lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi
tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ
câu chuyện.


- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm
thắng cuộc


<i><b>3- Củng cố dặn dị:</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và
xem lại những lỗi mình hay viết sai.


- HS viết bài.
- HS soát bài.



- Một HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
*Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là:


<i><b>a) ra, giữa, dịng, rị, ra, duy, ra, giấu,</b></i>
<i><b>giận, rồi.</b></i>


______________________________
<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 20:CHĂM SÓC GÀ.</b>
<b>I- Mục tiêu</b>: HS cần phải:


- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.


- Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương
<b>II- Đồ dùng dạy học</b>:


- Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGk.
<b>III- Các hoạt động dạy học</b>:


1. GTB: GV nêu MĐ y/c của tiết học.


2. HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác d ng c a vi c ch m sóc gụ ủ ệ ă à


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
+ Khi ni gà, ngồi việc cho gà ăn


uống, chúng ta cò tiến hành một số
công việc khác đó là gì?


+ Tất cả những cơng việc đó được gọi
là gì?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn
gió lùa...để giúp gà khơng bị rét hoặc nắng,
nóng


- Chăm sóc gà.
- HS đọc mục 1SGK
+ Nêu mục đích, tác dụng của việc


chăm sóc gà?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nâng cao năng suất ni gà.
3. HĐ3: Tìm hiểu cach chăm sóc gà. -HS đọc mục 2 SGk


- Vai trò của nhiệt đối với đời sống của
gà?


+ Em biết các cách nào để sưởi ấm cho
gà?


+ Nêu cách chống nóng, chống rét,
phịng ẩm cho gà?


+ Nêu tên những thức ăn không được


cho gà ăn?


- Nhiệt t/đ đến sự lớn lên, sinh sản của gà.
Nếu nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao gà có
thể bị chết. Gà con nhất là gà khơng có mẹ
rất cần thiết phải sưởi ấm cho gà.


- Dùng chụp sưởi( H1), sưởi bằng bóng đèn
điện, đốt bếp than hoặc bếp củi cạnh
chuồng...


- HS đọc Mục 2b SGK


- Chuồng gà phải thoáng về mùa hè, ấm về
mùa đông, làm ở nơi khô ráo...


- HS đọc mục 2c SGK


- Thức ăn mặn, thức ăn bị ôi, mốc
IV/ Củng cố, dặn dò:


- GV nhắc lại ND bài học


- Liên hệ, GD hs ý thức trong việc nuôi gà.


_____________________________________________________________________
<i><b>Thứ năm ngày 06 tháng 01 năm 2011</b></i>
<b>ÂM NHẠC</b>


<b>Tieát 20: ( GV chuyên ) </b>



______________________________________
<b>TỐN</b>


<i><b>Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG.</b></i>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- HS biết tính chu vi, diện tích hình trịn và vận dụng để giải các bài tốn liên quan đến
chu vi, diện tích của hình trịn.


- Làm được các bài tập: 1; 2; 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
- Hs tích cực, tự giác làm bài.


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>
Bảng nhóm, bút dạ.
<b>III- Các hoạt động dạy học: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu quy tắc và cơng thức
tính chu vi, diện tích hình tròn.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2.2- Luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:



- GV hướng dẫn HS cách làm: Tính tổng
chu vi 2 hình trịn.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 HS thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

*Bài tập 2:


- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Tính bán kính hình trịn lớn.


+ Tính chu vi hình trịn lớn, hình trịn
bé…


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3:


- Cho HS thảo luận nhóm 2 tìm cách
làm.


- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4:


- Gọi HS nêu cách làm.



- Cho HS khoanh bằng bút chì vào
SGK.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
các kiến thức vừa luyện tập.


Độ dài của sợi dây thép là:


7  2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm)
Đáp số: 106,76 cm.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.


*Bài giải:


Bán kính của hình trịn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
Chu vi của hình trịn lớn:


75  2  3,14 = 471 (cm)
Chu vi của hình trịn bé là:


60  2  3,14 = 376,8 (cm)


Chu vi hình trịn lớn dài hơn chu vi hình
trịn bé là:


471 – 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm.
- 1 HS đọc bài tập.


- Một số HS nêu cách làm.


- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng.
*Bài giải:


Chiều dài hình chữ nhật là:
7  2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
14 10 = 140 (cm2)
Diện tích hai nửa hình trịn là:
7  7  3,14 = 153,86 (cm2)
Diện tích hình đã cho là:


140 + 153,86 = 293,86 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 293,86 cm2<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu.


- Một số HS trình bày.
*Bài giải:


Diện tích phần đã tơ màu là hiệu của diện
tích hình vng và diện tích hình trịn có
đường kính là 8 cm.



Khoanh vào A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tieát 40:</b> <b>NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>


- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).


- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết
cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).


- HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
<b>II- Đồ dùng dạy học</b>:


- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>


+ Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ?
- Nhận xét, cho điểm.


<i><b>2- Dạy bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.



<i><b>2.2.Phần nhận xét:</b></i>


*Bài tập 1, 2:


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm
câu ghép trong đoạn văn.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 3:


+ Cách nối các vế câu trong những câu
ghép trên có gì khác nhau?


+ Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với
nhau bằng từ nào?


<i><b>2.3.Ghi nhớ:</b></i>
<i><b>2.4. Luyện tâp:</b></i>


*Bài tập 1:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 Hs trả lời.


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các
bài tập. Cả lớp theo dõi.


- HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch


chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch
chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa
các vế câu.


+ Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang
chờ tới lượt mình/ <b>thì</b> cửa phòng lại
mở<b>,</b> /một người nữa tiến vào.


+ Câu 2: <b>Tuy</b> đồng chí khơng muốn làm
mất trật tự/ <b>nhưng</b> tơi có quyền nhường
chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.


+ Câu 3: Lê- nin khơng tiện từ chối<b>,</b> /
đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào
chiếc ghế cắt tóc.


- Hs đọc yêu cầu.
+ C1: Vế 1 ( thì ) vế 2


vế 2 và vế 3 nối trực tiếp
+ C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2
+ C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp


+ Bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
đúng.



*Bài tập 2:


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:


- Gv gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của
hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối
quan hệ giữa hia vế câu (là quan hệ tương
phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ
thích hợp để điền vào chỗ trống.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>3- Củng cố dặn dò:</b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV
nhận xét giờ học


+ Câu 1 là câu ghép, có hai vế câu. Cặp
quan hệ từ trong câu là: <i><b>nếu … thì…</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài theo nhóm 4.


- Đại diện một số nhóm HS trình bày.
* Lời giải:


- Hai quan hệ từ cần khơi phục là: <i><b>nếu,</b></i>
<i><b>thì</b></i>.



- Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn
gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng
người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập.


- Hs làm bài vào vở.


- 3 Hs lên thi điền kết quả nhanh vào 3
câu trên bảng.


<i><b>a) còn </b></i>


<i><b>b) nhưng (</b></i>hoặc<i><b> mà) </b></i>
<i><b>c) hay</b></i>


_____________________________
<b> KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết 40: NĂNG LƯỢNG.</b></i>
<b>I- Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS biết:


- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.


- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của các động vật khác, của các
phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập tốt.


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>



- Hình trang 83 SGK.


- Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn, cịi.
<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i> Thế nào là biến đổi hố học? Cho ví dụ?


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i>


GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.


<i><b>2.2- Hoạt động 1: </b></i>Thí nghiệm
*Cách tiến hành:


- Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7
và thảo luận:


+ Hiện tượng quan sát được là gì?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?


- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận như SGK.



+ Nhờ vật được cung cấp năng lượng.


<i><b>2.3- Hoạt động 2:</b></i> Quan sát và thảo luận
*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo cặp


HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và
nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ
ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó.


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp.


+ GV cho HS tìm v trình b y thêm các ví d khác v các bi n à à ụ ề ế đổi, ho t ạ động v ngu nà ồ
n ng lă ượng. Ví d :ụ


<b>Hoạt động</b> <b>Nguồn năng lượng</b>


Người nông dân cày, cấy,… Thức ăn


Các bạn học sinh đá bóng, học bài,… Thức ăn


Chim đang bay Thức ăn


Máy cày Xăng


… …



<i><b>3- Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.


____________________________
<b>THỂ DỤC</b>


<i><b>Tiết 40: TUNG VÀ BẮT BĨNG- NHẢY DÂY.</b></i>


<b>I- Mục tiêu:</b>- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay, ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Tiếp tục làm quen với trị chơi “bóng chuyền sáu” u cầu biết cách chơi và tham
gia được vào trò chơi tương đối chủ động.


<b>II- Địa điểm- Phương tiện:</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện
<b>III- Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>Nội dung</b>


<i><b>1. Phần mở đầu</b></i>


- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.


- Chạy chậm thành một vòng


tròn xung quanh sân tập.


- Khởi động: xoay các khớp.
- Trị chơi “Chuyển bóng”


<b>Định lượng</b>
6- 10 phút
1 -2 phút
2- 3 phút
1 -2 phút
2- 3 phút


<b>Phương pháp tổ chức</b>
- Đội hình nhận lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>2. Phần cơ bản</b></i>


* Ơn tung và bắt bóng bằng
hai tay, tung bóng bằng một tay
và bắt bóng bằng hai tay.


* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai
chân.


* Chơi trò chơi “bóng chuyền
sáu”


<i><b>3. Phần kết thúc</b></i>


- Đi thường vừa đi vừa thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài
tập về nhà


18- 20 phút
7 - 8 phút


5 -6 phút


6- 8 phút


4- 6 phút


- Thi giữa các tổ với nhau một lần
- ĐHTL: GV


Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV


* * * *


- Chọn một số em nhảy được nhiều
lần lên nhảy biểu diễn.


- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn
cho học sinh chơi


- GV tổ chức cho HS chơi thử sau


đó chơi thật.


- ĐHKT:
GV


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


____________________________________________________________________
<i><b>Thứ sáu ngày 07 tháng 01 năm 2011</b></i>
<b>TỐN</b>


<b>Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT.</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>- Bước đầu HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên
biểu đồ hình quạt.


- Làm được bài tập: 1. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
- Hs tích cực làm bài.


<b>II- Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- GV: Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK. </b>
<b>- HS: Xem trước bài Đọc biểu đồ hình quạt.</b>


<b>III- Các hoạt động dạy học: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>


<i><b>1- Kiểm tra bài cũ: </b></i>



- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi,
diện tích hình trịn.


- Nhận xét.


<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2.2- Giới thiệu biểu đồ hình quạt:</b></i>
<i><b>a)Ví dụ 1:</b></i> GV yêu cầu HS quan sát kĩ
biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm
mấy phần?


+ Trên mỗi phần của hình trịn ghi
những gì?


- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ:
+ Biểu đồ nói về điều gì?


+ Sách trong thư viện của trường được
phân làm mấy loại?


+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao
nhiêu?


<i><b>b)Ví dụ 2: </b></i>



+ Biểu đồ nói về điều gì?


+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia
mơn Bơi?


+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
+ Tính số HS tham gia mơn Bơi?


<i><b>2.3- Thực hành đọc, phân tích và xử</b></i>
<i><b>lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:</b></i>


*Bài tập 1:


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2:


- Yêu cầu HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS
đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn


lại các kiến thức vừa học.


+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+ Trên mỗi phần của hình trịn đều ghi các
tỉ số phần trăm tương ứng.


+ Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện.
+ Các loại sách trong thư viện được chia
làm 3 loại.


- HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại
sách.


+ Tỉ số % HS tham gia các mơn TT…
+ Có 12,5% HS tham gia môn Bơi.
+ 32 Hs.


+ Số HS tham gia môn Bơi là:
32  12,5: 100 = 4 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.


- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
*Bài giải:


Số HS thích màu xanh là:
120  40: 100 = 48 (HS)
Số HS thích màu đỏ là:


120  25: 100 = 30 (HS)
Số HS thích màu tím là:


120  15: 100 = 18 (HS)
Số HS thích màu trắng là:
120  20: 100 = 24 (HS)
- 1 HS nêu yêu cầu.


*Bài giải:


- HS giỏi chiếm 17,5%
- HS khá chiếm 60%


- HS trung bình chiếm 22,5%


_________________________
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.


- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo
nhóm).


<b>- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình.</b>
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ
- Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to.


<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>



<i><b>1- Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>2- Bài mới:</b></i>


<i><b>2.1- Giới thiệu bài:</b></i> GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.


<i><b>2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>


*Bài tập 1:


+ Em hiểu thế nào là <i><b>việc bếp núc.</b></i>


- HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy
nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:


+ Buổi họp lớp bàn về việc gì?


+ Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào
để chúc mừng thầy cô?


+ Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên
hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?


+ Để tổ chức buổi liên hoan cần làm
những việc gì? Lớp trưởng đã phân cơng
như thế nào?


+ Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên
hoan?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp theo dõi SGK.


+ Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát,
đĩa..


+ Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày
Nhà giáo VN 20-11


+ Liên hoan văn nghệ tại lớp.


a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo
nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11;
bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.


b, Phân công chuẩn bị:


+ Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén
đĩa; làm báo tường, chương trình văn
nghệ.


+ Phân cơng:


\ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm,
Phượng và các bạn nữ.


\ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.
c, Chương trình cụ thể:



+ Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở
đầu là chương trình văn nghệ. Thu
Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu
diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn,...
Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen
báo tường của lớp hay, khen các tiết mục
biểu diễn tự nhiên, buổi liên oan tổ chức
chu đáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:


- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>3- Củng cố, dặn dò: </b></i>


- HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ
và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.


- GV nhận xét giờ học; khen những HS
tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho
tiết TLV lần sau.


- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả
lớp theo dõi SGK.


- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


___________________________
<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 20: CHÂU Á</b><i><b>(tiếp theo).</b></i>


<b>I- Mục tiêu: </b>Học xong bài này, HS:
- Nêu được đặc điểm về dân cư châu Á
+Có số dân đông nhất


+Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng


- Nêu một số đặc điểmvề hoạt động sản xuất của dân cư châu Á:


+Chủ yếu người dân làm nơng nghiệp là chính, một số nước có cơng nghiệp phát
triển.


-Nêu một số đặc điểm của khu vực Đơng Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm


+ Sản xuất nhiều loại nơng sản và khai thác khoáng sản.


-Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và
hoạt động sản xuất của người dân châu Á.


- Giải thích được vì sao Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo.
<b>II- Đồ dùng dạy học: </b>


- Bản đồ tự nhiên châu Á.


- Bản đồ các nước châu Á.
<b>III- caùc hoạt động dạy học :</b>


1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
c) Cư dân châu Á:


2.1- Hoạt động 1: (Làm việc cả
lớp)


- Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở
bài 17 để so sánh:


+ Dân số Châu Á với dân số các châu
lục khác.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- HS so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Dân số châu Á với châu Mĩ.
+ HS trình bày kết quả so sánh.
+ Cả lớp và GV nhận xét.


- Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3:
+ Người dân châu Á chủ yếu là người
có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu
của họ ở đâu?



+ Nhận xét về màu da và trang phục
của người dân sống trong các vùng
khác nhau.


+ Màu da vàng. Họ sống tập trung đông đúc ở
các vùng châu thổ màu mỡ.


+ Người dân sống ở các vùng khác nhau có
màu da và trắng….


- GV b sung v k t lu n: Châu á có s dân ông nh t th gi i. Ph n l n dân c châu á da v ngổ à ế ậ ố đ ấ ế ớ ầ ớ ư à
v s ng t p trung ông úc t i các à ố ậ đ đ ạ đồng b ng châu th .ằ ổ


d) Hoạt động kinh tế:


2.2- Hoạt động 2: (Làm việc
CN, làm việc theo nhóm)


- B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc
bảng chú giải.


- B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số
ngành sản xuất: trồng bơng, trồng lúa
mì, lúa gạo, ni bị, khai thác dầu
mỏ,…


- B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình
5.



+ Cho biết sự phân bố của một số
ngành sản xuất chính của châu Á?
- B4: GV bổ sung thêm một số hoạt
động SX khác.


- GV kết luận: Người dân châu á phần
lớn làm nông nghiệp, nông sản chính
là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa.
Một số nước phát triển ngành công
nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô
tô...


2.3- Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- B1:Cho HS QS hình 3 bài 17 và
hình 5 bài 18.


- GV xác định lại vị trí khu vực ĐNA.
+ ĐNA có đường xích đạo chạy qua
vậy khí hậu và rừng ĐNA có gì nổi
bật?


+ Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong
khu vực.


- B2: Nêu địa hình của ĐNA


- B3: Cho HS liên hệ với HĐSX và


- HS thảo luận nhóm 4.



- Đại diện các nhóm trình bày.


- HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV.


- Hs theo dõi, 2 hs đọc.


- Hs theo dõi.


- 2 HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
- Hs nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các SP CN, NN của VN.
- GV nhận xét.


Kết luận: Khu vực ĐNA có khí hậu
gió mùa, nóng ẩm. Người dân trồng
nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai
thác khống sản.


của VN.
- Hs nêu lại.


3- Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.


______________________________
<b>MĨ THUẬT</b>



<b>Tiết 20:Vẽ theo mẫu:</b> <b>Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu.</b>
<b>I- Mục tiêu</b>:


- Học sinh biết quan sát, so sánh để tìm ra tỉ lệ, đặc điểm riêng và phân biệt được
các độ đậm nhạt chính của mẫu.


- Học sinh vẽ được hình gần đúng mẫu.


- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ.
<b>II- Chuẩn bị</b>:


- Chuẩn bị mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- Bài vẽ của học sinh lớp trước.


- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
<b>III- Các hoạt động dạy- học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:


*Gi i thi u b i:ớ ệ à


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:


- Giáo viên đặt mẫu ở vị trí thích hợp, yêu
cầu học sinh quan sát, nhận xét:


+ Sự giống và khác nhau của một số đồ vật
như chai, lọ, bình, phích…?



+ Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?
* Hoạt động 2: Cách vẽ.


- Giáo viên gợi ý cách vẽ.


+ Vẽ khung hình chung và khung hình
riêng của từng vật mẫu.


+ Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật
mẫu.


+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
+ Hồn chỉnh hình.


- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt
bằng bút chì đen:


+ Phác các mảng đậm, đậm vừa, nhạt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi
của giáo viên.


+ Khác nhau: ở tỉ lệ rộng, hẹp to nhỏ…
+ Giống nhau: Có miệng cổ, vai thân,
đáy…


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút
chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.



- Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: thực hành.


Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu


Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn
của giáo viên.


* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số
bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình
vẽ, đậm nhạt.


- GV nhận xét bài vẽ của học sinh


- Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng


- HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của
GV.


- Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3- Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.


_________________________________
<b>SINH HOẠT LỚP</b>



<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 20.</b>
<b>I/ Đánh giá tuần 20:</b>


1)Öu ñieåm:


+ Lớp đã đi vào nề nếp học tập của học kì II.
+ Ngoan ngỗn, lễ phép.


+ Học tập có nhiều tiến bộ.


+ Lao động: Qt dọn vệ sinh sạch sẽ.


+ Học sinh chú ý nghe cô giảng bài, xung phong phát biểu xây dựng bài mới.
2) Nhược điểm:


- Cịn một số em hay nói chuyện trong lớp, tiếp thu bài chậm, về nhà chưa chịu học
bài và làm bài.


<b>II/ Kế hoạch tuần 21: </b>


Thi đua học tốt lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2 và tết nguyên đán.
+ Thực hiện tốt nội quy của lớp.


+ Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.


+ Học bài, làm bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, giữ
gìn sách vở sạch se.õ


+ Đi học đều, đúng giờ.



+ Duy trì tốt việc truy bài 5 phút đầu giờ, thể dục giữa giờ.


+ Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày tết và ngày thành lập Đảng 3/2 .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×