Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN VAN 9 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.25 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 35 Ngày soạn:
Tiết : 171,172 Ngày dạy:


<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>


- Học sinh hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học, đã đọc thêm trong
chương trình Ngữ văn tồn cấp THCS.


- Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ phận văn học, các
thời kì lớn những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.


- Củng cố về thể loại VH, tiến trình vận động của văn học; vận dụng để đọc, hiểu
đúng các tác phẩm trong chương trình.


<b>B. CHUẨN BỊ </b>


<b>1. GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.</b>
<b>2. HS : Đọc, soạn văn bản.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>1. Tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


-Việc chuẩn bị cho bài TK VH đã yêu cầu ở những tiết trước.


-Phân tích NT viết kịch đặc sắc của TG qua đoạn trích cảnh ba của vở kịch Tôi
và Chúng Ta.


<i><b>3. Bài mới : GV giới thiệu </b></i>



Giúp các em hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học, đã đọc thêm trong chương
trình Ngữ văn tồn cấp THCS. Hình thành những hiểu biết ban đấu về nền VHVN: Các bộ
phận văn học, các thời kì lớn những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật. Chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà


? H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả
lời được theo sự chuẩn bị của mình?
* G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi,
việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang
181)


? Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị
VHVN tạo thành từ những bộ phận
nào?


(VH dân gian và VH Viết)


?Cho VD từ những TP mà em đã học?
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt
lại được những ý chính.


?VH dg được hình thành và phát triển
ntn?Là tiếng nói cuả ai? được lưu


<b>Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt </b>
<b>Nam.</b>



*Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng
với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh
tâm hồn tư tưởng, tính cách của con người
VN.


-Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể
loại.


<i><b>1)Các bộ phận hợp thành nền VH Việt </b></i>
<i><b>Nam.</b></i>


VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn:
Văn học dân gian, văn học viết.


a)Văn học dân gian:


- Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục
được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch
sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hố dân
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

truyền ntn?


?Vai trị của VH DG?
?Thể loại của VH DG?


?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại)
mà em đã được học?



?Học sinh đọc mục 2 trang 188?
?VH viết (Văn học Trung đại) được
phân chia thời gian ntn?


?Các TPVH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
(VD: Nam Quốc Sơn Hà)


?Nhận xét của em về các TPVH chữ
Hán, chữ Nôm trong VH viết?


?Cho VD các tác phẩm cụ thể?


H/S đọc mục II trang 189?


?VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3
thời kì)? cụ thể về thời gian và nội
dung phản ánh?


?Lấy VD cụ thể các tác phẩm?
*G/V: Hướng dẫn


+Thời kì 1: Các TP VH trung đại:
+Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM;
văn học 30/45?


+Thời kì 3: Văn học hiện đại chống
Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước
và sau 1975?



?H/S đọc mục III trang 191 SGK.
?Về nội dung qua các TP VHVN đã
phản ánh lên nội dung lớn là gì? VD
cụ thể qua các tác phẩm?


*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những
thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu
biểu?


?Về nghệ thuật có gì đặc sắc?


+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua
cách thể hiện?


+Tên cụ thể cảu các TP?


(Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì


miệng.


- Có vai trị ni dưỡng tâm hồn trí tuệ của
nhân dân là kho tàng cho văn học viết khai
thác, phát triển.


-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung
đại khi văn học viết đã ra đời.


-Về thể loại: Phong phú.


b)Văn học viết (Văn học Trung đại)


-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX


- Bao gồm: Văn học chữ Hán, Văn học chữ
Nôm, Văn học chữ Quốc ngữ.


+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)


+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ
Xuân Hương (chữ Nôm).


-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân
tộc, cốt cách của người VN.


-Các tác phẩm chữ Nôm: Phát triển phong
phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư
tưởng.


-Các tác phẩm chữ quốc ngữ xuất hiện từ
cuối TK XIX.


<i><b>2)Tiến trình lịch sử VHVN</b></i>


-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết
với lịch sử dân tộc.


-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
Trải qua 3 thời kì lớn:


+ Từ đầu TK X Cuối TK XIX
+ Từ TK XX 1945



+ Từ sau CMT8/1945  nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+ Giai đoạn 19451975


+ Từ sau 1975nay.


<b>III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học </b>
<b>Việt Nam</b>


<i><b>1)Về nội dung</b></i>


-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một
nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.


- Tinh thần nhân đạo.


- Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
<i><b>2)Về nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

VH) Các TP tiêu biểu. văn xuôi.


-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc
hơn.


<b>* Hướng dẫn tự học</b>
- Hoàn thành bài luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuần 35 Ngày soạn:


Tiết : 173,174 Ngày dạy:


<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT </b>


- Tiếp tục tổng kết ở tiết 173,174 để củng cố hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể
loại VH gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của VH.


- Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong chương trình.
<b>B. CHUẨN BỊ </b>


- G/V: Bài soạn; ngữ liệu minh hoạ.


- H/S: Học bài cũ , chuẩn bị như đã yêu cầu.
<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


<i><b>1)Tổ chức:</b></i>
<i><b>2)Kiểm tra:</b></i>


- Nhìn chung về nền VHVN.


- Các bộ phận hợp thành nền VHVN?


- Những nét đặc sắc nổi bật của VHVN? cho ví dụ?


<i><b>3)Bài mới: Giúp các em tiếp tục tổng kết ở tiết 173,174 để củng cố hệ thống hoá những tri </b></i>
thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì trong quá trình vận động của văn
học. Biết vận dụng những hiểu biết này để đọc và hiểu đúng các TP trong chương trình.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


?H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn;


là một bài thơ, là một vở kịch trong phần
VH hiện đại đã học ở lớp 9?


?Thế nào là thể loại VH?


?Sáng tác VH có những loại nào?
(3 loại)


?Ngồi ra cịn có loại nào khác?


?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ
các TP?


(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là
thơ, tuỳ bút,..)


?VH dân gian bao gồm những thể loại nào?
Nêu định nghĩa?


?Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
?Giá trị của VH dg ntn?


*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân
loại các thể thơ Trung đại.


<b>Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn</b>
<b>học</b>



*Thể loại văn học là gì? Là sự thống
nhất giữa một loại nội dung với một loại
hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh
đời sống.


*Sáng tác văn học thuộc ba loại: Tự sự,
trữ tình và kịch. Ngồi ra cịn có loại
nghị luận, chủ yếu sử dụng phương thức
lập luận.


*Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều
thể:


<i><b>1)Một số thể loại </b><b> văn học </b><b> dân gian:</b></i>
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần
thoại, cổ tích.


-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.


Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc
biệt của nghị luận.


<i><b>2)Một số thể loại VH Trung đại</b></i>
a)Các thể thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

?Ví dụ về thể cổ phong?


?Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
?Ví dụ về thể Đường luật?



(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngơn Bát
Cú)


*Hs đọc thể thơ Đường luật tr 169 sgk
?Trong thơ Đường luật (Thất Ngôn Bát
Cú) Những quy định về vần, thanh, luật,
niệm, đối, và kết cấu ntn?


?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm?
? Đặc điểm của các thể thơ đó?


? Cho VD minh hoạ?


? VD các truyện, kí trong VH Trung đại.
? Phản ánh lên những ND gì?


? Nghệ thuật thể hiện ntn?


? Truyện thơ Nơm viết ở thể thơ gì?
? Được chia làm mấy loại?


? Cho VD cụ thể?


?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD?
?Đặc điểm chủ yếu là gì?


?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?
*Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu,
hịch, cáo)



?Đọc mục III trang 199?


?Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể
thơ?


Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể
Đường Luật


+Thể cổ phong: Không cần tuân theo
vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài
thơ.


VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi)


Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán
của Đặng Trần Côn).


+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt
chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu
trúc thể hiện nhiều dạng


Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện
Thanh Quan).


Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến)
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ
Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du.


-Thể song thất lục bát


VD: Chinh Phụ Ngâm - Đồn Thị Điểm.
b)Các thể truyện, kí


-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn
Dữ.


“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh
hùng, về phụ nữ; có truyện cịn mang
yếu tố kì ảo tưởng tượng.


c)Truyện thơ Nơm


-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt
truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ Nơm: Bình dân (khuyết
danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện
Kiều của Nguyễn Du.


d)Một số thể văn nghị luận:


-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có
sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình
cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình
ảnh phong phú; ngơn ngữ biểu cảm.
- Khái niệm về các dạng thể đó.


- Ví dụ: Chiếu Dời Đơ (Lí Cơng Uẩn)


Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
Bình Ngơ Đại Cáo (Nguyễn Trãi)
<i><b>3)Một số thể loại VH hiện đại</b></i>


-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết)
được phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
? Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về
VH hiện đại.


*Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp
theo thể loại.


sáng tác giàu biểu cảm.


Thơ hiện đại, tính từ thơ mới
(1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất
hiện và phát triển có nhiều thành cơng.
Thơ hiện đại khơng chỉ đem lại những
cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc
mà cịn đổi mới về sáng tạo hình ảnh,
cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 35, 36 Ngày soạn: 22 /4/2012


Tiết : 175- 178 Ngày dạy: 25,27/4/2012



<b>ÔN TẬP TỔNG HỢP</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức về Ngữ văn đã học ở HK2 (Tiếng Việt, văn
học và tập làm văn).


- Ôn tập theo đề cương chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ 2.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


GV : Hệ thống lại kiến thức theo đề cương ôn tập.
HS : ơn tập theo đề cương.


<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Khởi động</b></i>


Bài cũ: Kiểm tra việc soạn đề cương của HS.


Bài mới: Để giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho kiểm tra HK2. Chúng
ta cùng tiến hành bài: Ôn tập tổng hợp.


<i><b>* Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập ( theo đề cương)</b></i>
<b>A. TIẾNG VIỆT:</b>


<b>BÀI 1: Khởi ngữ </b>


 Câu 1: Thế nào là khởi ngữ ?


- Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ như: về, đối với. Đó là dấu hiệu



phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu.
- Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ “thì”.


 Câu 2: Đặt câu có khởi ngữ.


VD: Đối với mình thì lịng nhân ái là một đức tính khơng thể thiếu được của con
người.


<b>BÀI 2: Các thành phần biệt lập: </b>


 Thành phần biệt lập: Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc
của câu. Thành phần tình thái, cảm thán, gọi – đáp, phụ chú là những thành phần biệt lập.
 Câu 1: Thế nào là thành phần tình thái?


- TPTT được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến
trong câu. (có lẽ, chắc, hình như … )


- Ví dụ: Hình như, trời sắp mưa
 Câu 2: Thế nào là thành phần cảm thán?


- TPCT được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (buồn, vui, mừng, giận...)
- Ví dụ: Trời ơi, cái lọ hoa bị vỡ rồi!


 Câu 3: Thế nào là thành phần gọi – đáp?


- TPGĐ được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
- Ví dụ: - Này, mấy cậu đi đâu vậy?


- À, bọn mình đi đá banh.
 Câu 4: Thế nào là thành phần phụ chú ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- TPPC thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn,
hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi còn được đặt sau dấu
hai chấm.


- Ví dụ: Hà Nội, thủ đơ nước Việt Nam, là nơi tôi được sinh ra.
<b>BÀI 3: Liên kết câu và đoạn văn: </b>


 Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt
chẽ với nhau về nội dung và hình thức.


 Về nội dung:


- Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề
chung của đoạn văn (liên kết chủ đề).


- Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lơ-gíc)
 Về hình thức: Có thể được liên kết bằng một số biện pháp chính sau:


<i><b>1. Phép lặp từ ngữ: </b></i>


 Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.


- VD: Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự


sống. (Nguyễn Đình Thi – Tiếng nói của


văn nghệ)


<i><b>2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng:</b></i>



 Sử dụng ở câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng
với từ ngữ đã có ở câu trước.


- VD: Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh.
(Nam Cao – Chí Phèo)
<i><b>3. Phép thế :</b></i>


 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước
- Đại từ thay thế: đây, đó, ấy, thế, kia, vậy... nó, hắn, họ...


- Tổ hợp “danh từ + chỉ từ”: cái này, việc ấy, điều đó...


- Các yếu tố được thay thế có thể là: danh từ, động từ, tính từ, hoặc cụm chủ - vị.
VD: Nghe anh gọi, con bé giật mình. No ngơ ngác, lạ lùng.


<i><b>4. Phép nối:</b></i>


 Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. Các từ ngữ dùng
trong phép nối thường đứng trước chủ ngữ gồm có:


- Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, mà, cịn, nên, vì, nế, tuy, để...


- Tổ hợp “quan hệ từ + đại từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế, thế thì, vậy nên...


- Những tổ hợp kiểu qn ngữ: nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, vả lại, hơn nữa, với
<i>lại...</i>


- Các kiểu quan hệ phép nối thường gặp là: bổ sung, nguyên nhân (và hệ quả), điều kiện,
nghịch đối (và nhượng bộ), mục đích, thời gian.



- Ví dụ: Anh ấy đi du học cách đây hai năm. Vì vậy, chúng tơi khơng cịn gặp nhau nữa.
<b>BÀI 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý: </b>


<i><b>1. Thế nào là nghĩa tường minh? Cho ví dụ. </b></i>


 Là phần thơng báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
VD: Tấm vải này trình bày hoa văn rất đẹp.


<i><b>2. Thế nào là hàm ý? Cho ví dụ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ví dụ: A: - Tối nay hai đứa mình đi xem phim?


B: - Mình chưa làm xong bài văn. <sub></sub> (Tối nay mình bận làm bài, không đi được)
A: - Đành vậy!


<b>BÀI 5: Tổng kết ngữ pháp </b>
<b>I. Danh từ, động từ, tính từ: </b>
<b>Ý nghĩa khái </b>


<b>quát</b>


<b>Khả năng kết hợp</b> <b>Chức vụ cú pháp </b>


<b>thường đảm </b>
<b>nhiệm</b>


<b>Kết hợp về </b>


<b>phía trước</b> <b>Từ loại</b>



<b>Kết hợp về </b>
<b>phía sau</b>
Chỉ người, vật,


hiện tưởng, khái
niệm


<i>những, các, </i>
<i>một, mỗi, </i>
<i>mọi...</i>


Danh từ <i>này, kia, ấy, </i>
<i>đó, nọ...</i>


Chủ ngữ


Chỉ các hành
động, trạng thái
của vật.


<i>hãy, đừng, </i>
<i>chớ, đã, đang, </i>
<i>sẽ, vừa, mới, </i>
<i>cũng, còn...</i>


Động từ <i>rồi …</i> Vị ngữ (thành tố
chính ở vị ngữ)


Chỉ đặc điểm, tính


chất của vật, hành
động, trạng thái.


<i>vẫn, cịn, </i>
<i>đang,</i>


<i>rất, quá, hơi...</i>


Tính từ <i>lắm, quá… </i> Vị ngữ (thành tố
chính ở vị ngữ)


<b>II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC </b>
<b>Số từ</b> <b>Đại từ</b> <b>Lượng</b>


<b>từ</b>


<b>Chỉ từ</b> <b>Phó từ</b> <b>Quan </b>
<b>hệ từ</b>


<b>Trợ từ </b> <b>Tình </b>
<b>thái từ</b>
<b>Thán </b>
<b>từ</b>

những
từ chỉ
số
lượng
và thứ
tự của


sự vật.
Dùng để
trỏ
người, sự
vật, hoạt
động,
tính
chất..
được nói
đến trong
một ngữ
cảnh nhất
định của
lời nói
hoặc
dùng để
hỏi.

những
từ chỉ
lượng
ít hay
nhiều
của sự
vật.
Là từ
dùng để
trỏ vào
sự vật,
nhằm xác

định vị
trí của sự
vật trong
khơng
gian hoặc
thời gian.

những
từ
chuyên
đi kèm
với ĐT,
TT để
bổ sung
ý nghĩa
cho ĐT,
TT.
Dùng
để biểu
thị các
ý nghĩa
quan
hệ như
sở hữu,
so
sánh,
nhân
quả …
giữa
các bộ

phận
câu hay
giữa
câu với
câu
trong
đoạn
văn.
Là những
từ chuyên
đi kèm
một từ
ngữ trong
câu để
nhấn
mạnh
hoặc biểu
thị thái độ
đánh giá
sự vật, sự
việc được
nói đến ở
từ ngữ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. PHÂN LOẠI CỤM TỪ: </b>


<b>Cụm danh từ</b> <b>Cụm động từ</b> <b>Cụm tính từ</b>


Là loại tổ hợp từ do
danh từ với một số


từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành. Hoạt động
trong câu giống như
một danh từ.


Là loại tổ hợp từ do động từ
làm trung tâm kết hợp với một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành. Hoạt động trong câu
giống như một động từ.


Là loại tổ hợp từ do tính từ
làm trung tâm kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành. Hoạt động trong
câu giống như một tính từ.


<b>IV. HỆ THỐNG CÂU TIẾNG VIỆT </b>


<b>Câu đơn </b> <b>Câu đặc biệt</b> <b>Câu ghép</b>


Là loại câu do một cụm C-V
tạo thành, dùng để giới thiệu,
tả hoặc kể về một sự việc, sự
vật hay để nêu một ý kiến.
+ Câu trần thuật đơn có từ là
+ Câu trần thuật đơn khơng có
từ là.


Là câu khơng cấu tạo


theo mơ hình CN – VN
thường dùng để: nêu lên
thời gian, nơi chốn, liệt
kê, thông báo, bộc lộ
cảm xúc, gọi đáp.


Là những câu do hai hoặc
nhiều cụm C – V không bao
chứa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C – V này được gọi là
một vế câu. Các vế thường
được nối với nhau theo hai
cách: dùng từ nối hoặc
không dùng từ nối.
<b>B. TẬP LÀM VĂN: Nghị luận văn học</b>


- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


- Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích (Nghị luận về nhân vật văn học).
<b>C. VĂN: </b>


<b>BÀI 1: Bàn về việc đọc sách (Chu Quang Tiềm)</b>


 Theo ý kiến của Chu Quang Tiềm trong “Bàn về đọc sách”, hãy cho biết tầm quan trọng
của việc đọc sách? Chúng ta cần có cách đọc sách như thế nào?


- Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn.


- Cần kết hợp đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chun mơn. Việc
đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ khơng tùy hứng, phải vừa đọc vừa nghiền


ngẫm.


<b>BÀI 2: Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi)</b>


 Qua bài “Tiếng nói của văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi, em hiểu văn nghệ là gì? Tác
dụng của văn nghệ đối với con người?


- Văn nghệ là mối dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc qua những rung động mãnh
liệt, sâu xa của trái tim.


- Văn nghệ giúp cho con người được sống phong phú hơn và tự hồn thiện nhân cách, tâm hồn
mình.


<b>BÀI 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới (Vũ Khoan) </b>


 Để chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì?


- Cần nhìn rõ cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam để rèn cho mình những đức tính và thói
quen tốt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

 Thông minh, nhạy bén với cái mới, cần cù sáng tạo, rất đoàn kết đùm bọc nhau trong thời
kỳ chống ngoại xâm.


+ Cái yếu cần khắc phục của con người Việt Nam là gì?


 Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, khơng coi trọng
nghiêm ngặt qui trình cơng nghệ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn.


Vì vậy, chúng ta cần phát huy mặt mạnh, khắc phục điểm yếu, hình thành thói quen tốt ngay
từ việc nhỏ.



<b>BÀI 4: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngơn của La Phơng-ten (Hi-pơ-lít Ten) </b>
- Tóm tắt nội dung của văn bản “Chó sói và cừu...” (HS tự tóm tắt)


- Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông – ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, H. Ten đã nêu bật đặc
trưng sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn.


<b>BÀI 5: “Con cị” của Chế Lan Viên </b>


 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ “Con cò” của Chế Lan
<b>Viên? </b>


- Khai thác hình tượng con cò trong những câu hát ru, bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên
ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống của con người.


- Bài thơ thành công trong việc vận dụng sáng tạo ca dao, có những câu thơ đúc kết được
những suy ngẫm sâu sắc.


 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên. Nội dung chính các đoạn.
<b>Đại ý.</b>


Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ “Con cò” được sáng tác năm 1962, in trong tập thơ “Hoa ngày
<i>thường – Chim báo bão” (1967) của Chế Lan Viên. </i>


 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Chế Lan Viên.


- Chế Lan Viên (1920 – 1989) tên thật là Phan Ngọc Hoan, quê ở tỉnh Quảng Trị nhưng lớn
lên ở Bình Định. Trước Cách mạng tháng Tám 1945, Chế Lan Viên đã nổi tiếng trong phong
trào thơ mới với tập “Điêu tàn”. Với hơn 50 năm cơng tác, có nhiều tìm tịi sáng tạo và những


tập thơ gây được nhiều tiếng vang trong công chúng, Chế Lan Viên là một trong những tên
tuổi hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỷ XX. Được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật (1996).


<b>BÀI 6: “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải </b>


 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?


- Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ là tiếng lòng thiết tha yêu mến và gắn bó với đất nước, với cuộc
đời, thể hiện ước nguyện chân thành của nhà thơ được cống hiến cho đất nước, góp một “mùa
xuân nho nhỏ” của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời.


- Bài thơ theo thể năm tiếng, có nhạc điệu trong sáng, tha thiết, gần gũi với dân ca, nhiều
hình ảnh đẹp, giản dị, gợi cảm, những so sánh và ẩn dụ sáng tạo.


 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. Nội dung chính các đoạn. Đại ý.


Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết khơng bao lâu trước khi nhà thơ qua đời (tháng 11 / 1980).
 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Thanh Hải


- Thanh Hải (1930 – 1980) tên khai sinh là Phạm Bá Ngoãn, quê ở huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên - Huế. Ông hoạt động văn nghệ từ cuối những năm kháng chiến chống Pháp. Trong
thời kì chống Mỹ, Thanh Hải ở lại quê hương hoạt động và là một trong những cây bút có cơng
xây dựng nền văn học cách mạng ở miền Nam từ những ngày đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?


- Bài thơ thể hiện lịng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ
trong một lần vào lăng viếng Bác.



- Bài thơ có giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngơn
ngữ bình dị mà cơ đúc.


 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác. Nội dung chính các đoạn. Đại ý.


- Hồn cảnh sáng tác: Bài thơ “Viếng lăng Bác” được sáng tác năm 1976, khi lăng Chủ tịch
Hồ Chí Minh vừa khánh thành, Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ.


 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Viễn Phương


- Viễn Phương tên là Phan Thanh Viễn, sinh 1928 quê ở An Giang, trong kháng chiến chống
Pháp và chống Mỹ, ông hoạt động ở Nam Bộ, là một trong những cây bút có mặt sớm nhất của
lực lượng văn nghệ giải phóng miền Nam thời kỳ chống Mỹ cứu nước.


<b>BÀI 8: “Sang thu” của Hữu Thỉnh</b>


 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung và nghệ thuật của bài thơ?


- Biến chuyển của thiên nhiên nhẹ nhàng mà rõ rệt lúc giao mùa từ cuối hạ sang đầu thu qua
sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.


- Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều cảm giác tinh nhạy, ngơn ngữ chính xác, gợi
cảm.


 Câu 2: Học thuộc lòng bài thơ Sang thu. Nội dung chính các đoạn. Đại ý.


- Hồn cảnh sáng tác: Bài Sang thu được sáng tác vào gần cuối năm 1977, in lần đầu trên
báo Văn nghệ, sau đó in trong tập thơ “Từ chiến hào đến thành phố”


 Câu 3: Trình bày tiểu sử nhà thơ Hữu Thỉnh?



- Hữu Thỉnh tên đầy đủ là Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh 1942 quê ở Tam Dương, Vĩnh Phúc.
Nhập ngũ năm 1963 vào binh chủng Tăng – Thiết giáp rồi trở thành cán bộ văn hoá, tuyên huấn
trong quân đội và bắt đầu sáng tác thơ. Ông tham gia Ban chấp hành Hội nhà văn VN khoá III,
IV, V. Từ năm 2000, là Tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam.


<b>BÀI 9 “Nói với con” của Y Phương </b>


 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ:


- Qua lời nói với con, nhà thơ thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần
cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống và
vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với q
hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.


- Những tình cảm, suy nghĩ trên đã được nhà thơ thể hiện bằng cách nói giàu hình ảnh, cụ
thể, mộc mạc mà có tính khái qt, vẫn giàu chất thơ.


 Câu 2: Học thuộc lịng bài thơ. Nội dung chính các đoạn. Đại ý.


Xuất xứ: Bài thơ trích trong tập “Thơ Việt Nam 1945 – 1985” XB: 1987
 Câu 3: Trình bày tiểu sử tác giả:


- Nhà thơ Y Phương tên thật là Hứa Vĩnh Sước, dân tộc Tày, sinh 1948, quê ở huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng. Y Phương nhập ngũ năm 1968. Năm 1981 công tác tại Sở Văn hóa –
Thơng tin Cao Bằng, năm 1993 ông được bầu làm Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Cao Bằng.
Thơ ông thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ và trong sáng, cách tư duy giàu hình ảnh của con
người miền núi.


<b>BÀI 10: “Mây và sóng” của R.Ta.go</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nghệ thuật: Hình thức đối thoại lồng trong độc thoại, những hình ảnh thiên nhiên giàu ý
nghĩa tượng trưng.


- Bài thơ đã ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.


 Câu 2: Học thuộc lịng bài thơ. Nội dung chính các đoạn. Đại ý.


Hoàn cảnh sáng tác: Được viết bằng tiếng Ben – gan, in trong tập thơ Si-su, xuất bản năm
1909 và được chính Ta-go dịch ra tiếng Anh, in trong tập Trăng non, xuất bản 1915.
 Câu 3: Trình bày vắn tắt tiểu sử tác giả:


- Ra-bin-đra-nát Ta-go (1861 – 1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ, sinh ở
Can-cút-ta, bang Ben-gan, xuất thân trong một gia đình quý tộc, về sau vì tư tưởng tiến bộ, ông đã bị
khai trừ ra khỏi đẳng cấp ấy.


- Ông làm thơ từ rất sớm và cũng tham gia hoạt động chính trị và xã hội.


- Ta-go đã để lại một gia tài văn hóa nghệ thuật đồ sộ. Với tập “Thơ Dâng”, ông là nhà văn
đầu tiên của châu Á nhận giải thưởng Nôben về văn học (1913).


- Thơ Ta-go thể hiện tinh thần dân tộc và dân chủ sâu sắc, tinh thần nhân văn cao cả và tính
chất trữ tình triết lí nồng đượm.


<b>BÀI 11: “Bến q” của Nguyễn Minh Châu </b>


 Câu 1: Trình bày khái quát nội dung, nghệ thuật truyện.


- Truyện chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người và cuộc
đời, thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những vẻ đẹp và giá trị gần gũi, bình dị của cuộc sống và


quê hương.


- Truyện thành công nổi bật ở sự miêu tả tâm lý tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu cảm,
cách xây dựng tình huống, trần thuật tâm trạng của nhân vật.


- Xuất xứ: Truyện ngắn Bến quê in trong tập truyện cùng tên của Nguyễn Minh Châu xuất
bản năm 1985.


 Câu 2: Tóm tắt truyện:


- Nhĩ từng đi khắp mọi nơi trên trái đất, vào cuối đời bị cột chặt vào giường bệnh bởi một căn
bệnh hiểm nghèo. Từ cửa sổ nơi giường bệnh, Nhĩ đã phát hiện ra vùng đất bên kia sơng một vẻ
đẹp bình dị mà hết sức quyến rũ lạ thường. Cũng chính những lúc này, Nhĩ mời cảm nhận hết
được tình yêu thương và sự hy sinh thầm lặng của vợ.


- Nhĩ khao khát được một lần đặt chân lên bãi bờ bên kia sông, cái miền đất thật gần gũi nhưng
đã trở nên quá xa xôi với anh, anh nhờ người con trai thực hiện ước mơ của mình, nhưng vì
khơng hiểu ý anh, người con đã sà vào một trị chơi bên vệ đường. Từ đó Nhĩ đã chiêm nghịêm
được cái quy luật đầy vẻ nghịch lý của đời người: “con người ta trên đường đời thật khó tránh
được những cái điều vịng vèo hoặc chùng chình...”. Khi con đị ngang cập bến, Nhĩ đã dùng hết
sức tàn của mình chỉ để thúc giục đứa con đừng để lỡ chuyến đò duy nhất trong ngày.


 Câu 3: Trình bày tiểu sử tác giả:


Nguyễn Minh Châu (1930- 1989) quê ở Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An, gia nhập quân đội từ khi
kháng chiến chống thực dân Pháp 1950 và sau đó trở thành nhà văn. Nguyễn Minh Châu là một
trong những cây bút văn xuôi tiêu biểu của nền văn học thời kỳ kháng chiến chống Mĩ. Sau 1975,
sáng tác của ông -đặc biệt là truyện ngắn - đã thể hiện những tìm tòi đổi mới quan trọng về tư
tưởng và nghệ thuật, góp phần đổi mới văn học nước nhà từ những năm 80 của thế kỉ XX đến
nay. Được Nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (2000).



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Truyện viết về cuộc sống và chiến đấu của những cô gái thanh niên xung phong trên một cao
điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mỹ cứu nước. Truyện làm
nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc chiến đấu đầy gian khổ, hy
sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. Đó chính là hình ảnh đẹp, tiêu biểu về thế hệ trẻ Việt
Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.


- Truyện sử dụng vai kể là nhân vật chính, có cách dẫn truyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ
trung và đặc biệt thành công về nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật.


- Hoàn cảnh sáng tác: Truyện NNSXX được viết năm 1971 trong lúc cuộc kháng chiến của dân
tộc ta đang diễn ra gay go và ác liệt.


 Câu 2: Tóm tắt truyện:


- Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên
tuyến đường Trường Sơn. Gồm có hai cơ gái rất trẻ là Định và Nho còn tổ trưởng là chị Thao.
- Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp, đánh dấu vị trí
các trái bom chưa nổ và phá bom. Công việc hết sức nguy hiểm, họ phải ln bình tĩnh đối mặt
với thần chết. Họ ở trong một cái hang, dưới chân cao điểm, tách xa đơn vị. Cuộc sống dù khắc
nghiệt và nguy hiểm nhưng ba cơ gái ln có những niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ, những giây
phút đồng đội, dù mỗi người một cá tính. Phương Định nhân vật chính là nhân vật kể chuyện, là
cơ gái giàu cảm xúc, hay mơ mộng, hồn nhiên, luôn nhớ về kỷ niệm tuổi thiếu nữ với gia đình
với thành phố. Cuối truyện, tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật chủ yếu là
Phương Định, trong một lần phá bom, Nho bị thương và sự lo lắng chăm sóc của hai đồng đội.
 Câu 3: Trình bày tiểu sử tác giả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuần 36 Ngày soạn:


Tiết : 179,180 Ngày dạy: 5/5/2012



<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
(ĐỀ PHÒNG GIÁO DỤC)


Tuần 37 Ngày soạn:
Tiết : 181,182 Ngày dạy:


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Qua tiết trả bài, giúp HS ôn lại các kiến thức cũ và kỹ năng Tiếng Việt mà HS đã học
ở HKII. Từ đó thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của mình để tìm ra hướng
khắc phục và sửa chữa.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV : Bài kiểm tra của HS, những nhận xét, đánh giá của GV sau khi chấm.
HS : Xem lại những kiến thức cũ ở mảng này.


<b>C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HĐ 1 : Phát bài kiểm tra.</b>


GV phát bài kiểm tra đã chấm.


<b>HĐ 2 : Nhận xét, đánh giá bài kiểm tra.</b>
- Gọi một HS đọc lại đề bài.


- GV công bố đáp án đúng.


<b>HĐ 3 : Vào sổ điểm : HS đọc số điểm của mình để GV cho điểm vào sổ.</b>



<b>HĐ 4 : Dặn dị cơng việc ở nhà: Xem lại nội dung phần thơ và truyện hiện đại để tiết sau trả</b>
bài kiểm tra.


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :</b>


Qua tiết trả bài, giúp HS ôn lại các kiến thức cũ và kỹ năng cảm nhận về phần thơ và
truyện hiện đại mà HS đã học ở HKI.Từ đó thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm
của mình để tìm ra hướng khắc phục và sửa chữa.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


GV : Bài kiểm tra của HS, những nhận xét, đánh giá của GV sau khi chấm.
HS : Xem lại những kiến thức cũ ở mảng này.


<b>III/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>HĐ 1 : Phát bài kiểm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuần 37 Ngày soạn:
Tiết : 183 Ngày dạy:


<b>THƯ(ĐIỆN) CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI</b>
<b>A.</b>


<b> MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được đặc điểm, tác dụng và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi.
- Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
- Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài.</b>
<b>- HS : Đọc, soạn văn bản.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>* Hoạt động 1: khởi động</b>


<b> 1. Ổn định lớp: KTSS </b>
<b> 2. Bài cũ:</b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu chung</b>


GV yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 trong sgk
và trả lời câu hỏi:


<i><b>- Trường hợp nào cần gởi thư (điện)?</b></i>
(có nhu cầu trao đổi thơng tin và bày tỏ tình
cảm với nhau, có những khó khăn , trở ngại
nào đó khiến người viết khơng thể đến tận
nơi để trực tiếp nói với người nhận)


<i><b>- Có mấy loại thư (điện) chính? (hai loại: </b></i>
Thăm hỏi và chia vui, thăm hỏi và chia
buồn)



<i><b>- Mục đích các loại ấy có khác nhau </b></i>
<i><b>khơng? Tại sao?</b></i>


(Thăm hỏi và chia vui: biểu dương, khích lệ
những thành tích, sự thành đạt của người
nhận; thăm hỏi và chia buồn: động viên, an
ủi người nhận cố gắng vượt qua những rủi
ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống.)
GV cho HS nắm quy trình viết thư (điện)
Bước 1: Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận
vào chỗ trống trong mẫu.


Bước 2: Ghi nội dung


Bước 3: Ghi họ tên, địa chỉ người gởi.
<b>GV cho HS ghi bài.</b>


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>GV hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Những trường hợp để viết thư (điện)
chúc mừng hay thăm hỏi.


- Đặc điểm của thư (điện): ngơn từ
ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn thể hiện
được nội dung chúc mừng hay thăm hỏi
với tình cảm chân thành.



- Điều kiện để sử dụng thư (điện): khi
người gởi không thể đến tận nơi để
chúc mừng hay thăm hỏi.


<b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Chúc mừng: tình huống a,b,d,e
+ Thăm hỏi: tình huống c


<b>2. Viết một bức điện chúc mừng theo</b>
<b>mẫu của bưu điện</b>


<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Tuần 37 Ngày soạn:
Tiết : 184, 185 Ngày dạy:


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×