Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.12 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34</b>


<i><b>Ngày soạn: 07/5/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2021</b></i>
TỐN


<b>Tiết 166: ƠN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Bước đầu biết mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia. Nhận biết một phần tư số lượng thơng qua hình minh
hoạ.


- Giải bài tốn bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân.
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng.</i>


<i>3. Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>
- Chữa bài 5.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn ơn tập</b>


<i><b>Bài 1:</b></i><b> Tính nhẩm</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay
kết quả của 36 : 4 khơng? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.


<i><b>Bài 2:</b></i><b> Tính</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của
từng biểu thức trong bài.


- Nhận xét bài của HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài Toán


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi
gì?



- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia
như thế nào?


- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đọc
bài làm của mình trước lớp.


- Có thể ghi ngay kết quả vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số
kia.


- HS đọc yêu cầu bài.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- HS đọc yêu cầu


- Có tất cả 27 cái cái bút chì màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được
mấy cái kẹo ta làm như thế nào?
- Chữa bài cho HS.


<i><b>Bài 4: Giảm tải</b></i>
<i><b>Bài 5:</b></i><b> Số?</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?


- Vậy điền mấy vào chỗ trống thứ
nhất.


- Khi cộng hay trừ một số nào đó với
0 thì điều gì sẽ xảy ra?


- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một
số khác thì điều gì sẽ xảy ra?


<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học và giao các bài
tập bổ trợ kiến thức cho HS.


- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.


Bài giải.


Mỗi nhóm nhận được số kẹo là:
27 : 3 = 9 (bút)


Đáp số: 9 bút chì màu.
- HS đọc yêu cầu bài.


- 4 cộng 0 bằng 4.
- Điền 0.



- Tự làm các phần còn lại.


- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0
thì kết quả là chính số đó.


- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số khác
thì kết quả vẫn bằng 0.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP ĐỌC </i>


<b>Tiết 100 + 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và
cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.
Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.



- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong
truyện.


<i>3. Thái độ: Học sinh thêm u thích mơn học.</i>


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được vui chơi; bổn phận biết quý trọng người lao động.


<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


-Thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.


<b>III. Đồ dùng </b>


- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số
các con vật nặn bằng bột.


- HS: SGK.


IV. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (4p)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nội dung bài Lượm.
- Nhận xét HS.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>



a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu. Hướng dẫn giọng đọc
b) Luyện phát âm


- HS đọc nối tiếp câu (2, 3 lần)


- Tổ chức cho HS luyện phát âm các
từ khó.


c) Luyện đọc đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn
trước lớp.


- Cho HS tìm cách ngắt cầu dài.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp.


- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ khó.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm. Bạn trong nhóm theo dõi
chỉnh sửa cho bạn.


d) Thi đọc
- GV nhận xét.


e) Cả lớp đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>


<i><b>2.2 Tìm hiểu bài: (15p)</b></i>


- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bác Nhân làm nghề gì?


- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của


câu hỏi cuối bài.


- HS lắng nghe.


- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối
tiếp.


- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh
các từ: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ,
<i>suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn</i>
<i>hàng,…</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn


- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu sau:
<i>- Tơi st khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình</i>
<i>tĩnh://</i>


<i>- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/</i>


<i>bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).</i>
<i>- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi</i>
<i>của bác nữa.// (giọng buồn).</i>


<i>- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng</i>
<i>mua.// (giọng sôi nổi).</i>


- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc
2 vòng)


- 1 HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc trong nhóm, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc trước lớp


- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột
màu và bán rong trên các vỉa hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bác như thế nào?


- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi
của bác như thế?


- Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?



- Thái độ của bạn nhỏ như thế nào
khi bác Nhân định chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?


- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để
bác Nhân vui trong buổi bán hàn
cuối cùng?


- Hành động của bạn nhỏ cho con
thấy bạn là người thế nào?


- Gọi nhiều HS trả lời.


- Thái độ của bác Nhân ra sao?


- Qua câu chuyện con hiểu được điều
gì?


- Hãy đốn xem bác Nhân sẽ nói gì
với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao
hơm đó đắt hàng?


<i><b>2.3. Luyện đọc lại (17p)</b></i>


- Bài có mấy nhân vật? Mấy giọng
đọc.


- HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.


<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- Con thích nhân vật nào? Vì sao?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


mị xem bác nặn.


- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà…
sắc màu sặc sỡ.


- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.


- Bạn st khóc, cố tình tỏ ra bình tĩnh để
nói với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán
cho chúng cháu.


- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, …


- Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn
muốn mang đến niềm vui cho người
khác./


- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc
của mình.



- Cần phải thơng cảm,…
- HS trả lời


+ Bác cảm ơn cháu rất nhiều../…
- HS trả lời.


- HS phân vai đọc trong nhóm.
- HS thi đọc.


- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân
hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đơi bàn
tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.


- HS lắng nghe.


<b></b>


<i>---ĐẠO ĐỨC</i>


<b>Tiết 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người
mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu,
đề nghị.


- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp
đỡ họ…



<i>2. Kĩ năng:</i>


- HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con vật có
ích, có ý thức khi đến nhà bạn...


<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng</b>


- Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (4p)</b></i>


- Kiểm tra VBT
- Nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Bài mới : (28p)</b></i>


1. Giới thiệu bài


2. Các hoạt động dạy học :


<i><b>HĐ1: Thảo luận nhóm. </b></i>


- Chia lớp làm 4 mhóm.


- Phát nội dung thảo luận cho từng nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận 2 nội dung:



+ Trả lại của rơi.


+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Nhóm 2:


+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi đến nhà người khác.
- Nhóm 3:


+ Giúp đỡ người tàn tật.
- Nhóm 4:


+ Bảo vệ lồi vật có ich
- Gv nx


<b>HĐ2: Trị chơi sắm vai.</b>


- Cho các nhóm chơi sắm vai.


- Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của
các vai.


- Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại
hay nhất.


- Gv nx


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (3p)</b></i>



- Dặn hs xem lại bài – giờ sau kiểm tra


- HS lắng nghe


- Đại diện các nhóm trình bày
ý kiến thảo luận của nhóm
mình.


- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung.


- HS trong nhóm tự phân vai
và tập sắm vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn: 08/5/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11tháng 5 năm 2021</b></i>
TỐN


<b>Tiết 167: ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố về đơn vị đo độ dài.</i>


<i>2. Kĩ năng: Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 </i>
hoặc số 6).


<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>



- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- 40 : 4 : 5; 4 x 9 + 6; 2 x 8 + 72
- Chữa bài 3.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn ôn tập.</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Xem đồng hồ
a, Đồng hồ chỉ mấy giờ?


- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí
trong phần a của bài và yêu cầu HS
đọc giờ.


- Nhận xét


b, Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào
buổi chiều (theo mẫu):


- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng
hồ.



- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ
thứ nhất.


- 4 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ thứ nhất và đồng hồ
nào chỉ cùng một giờ?


- Làm tương tự với đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài của HS.
- GV nhận xét, chữa bài.


- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- Lớp làm bảng con


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu
- Đọc giờ


- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu


- 2 giờ.


- Là 14 giờ.


- Đồng hồ thứ nhất và đồng 14:00 chỉ
cùng 1 giờ.


- HS đọc đề bài


- HS làm bài, 1 HS lên bảng
<i>Bài giải.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Bài 3:</b><b>Giảm tải</b></i>


<i><b>Bài 4: </b></i>Viết mm, cm, dm, hoặc km


vào chỗ chấm thích hợp.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng
và ghi lại đội dài của một số vật quen
thuộc như gang tay, chiếc bút, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng
15 ... và yêu cầu HS suy nghĩ để điền
tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên.
- Nói gang tay của mẹ dài 2 mm có
được khơng? Vì sao?


- Nói gang tay dài 2 km có được
khơng? Vì sao?


- GV nhận xét.



<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học và giao các bài
tập bổ trợ kiến thức cho HS.


<b>- Chuẩn bị bài sau.</b>


10 + 5 = 15 (l)


Đáp số: 15 l mắm.


- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.


- Trả lời: Gang tay của mẹ dài khoảng 2
dm.


- Vì 2 mm q ngắn, khơng có gang tay
bình thường nào lại ngắn như thế?


- Khơng được vì như thế là quá dài.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức: Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.</i>


<i>2. Kĩ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay</i>
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


<i>3. Thái độ: Có thái độ kính u, cảm phục, q trọng người lao động.</i>
<b>II. Các kỹ năng sống cơ bản</b>


-Thể hiện sự cảm thông; ra quyết định.


<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.


IV. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện
Bóp nát quả cam.


- Nhận xét HS.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Bài mới (29p)</b>


- 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện,


Vua, Trần Quốc Toản).


- 1 HS kể toàn truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2.1 Hướng dẫn kể chuyện </b></i>


a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Bước 1: Kể trong nhóm


- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại
từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
- Bước 2: Kể trước lớp


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.


- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận
xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Đoạn 1


- Bác Nhân làm nghề gì?


- Vì sao trẻ con rất thích những đồ
chơi của bác Nhân?


- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra
sao?


- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2



- Vì sao bác Nhân định chuyển về
quê?


- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế
nào?


- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3


- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui
trong buổi bán hàng cuối cùng?


- Thái độ của bác Nhân trong buổi
chiều đó như thế nào?


b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét HS.


- Yêu cầu HS kể toàn truyện.
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể
thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung


cho bạn.


- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS
kể 1 đoạn của câu chuyện.


- Nhận xét.


- Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột
màu.


- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ
nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà,
con vịt…


- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại,
bác rất vui với công việc.


- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng
của bác bỗng bị ế.


- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của
bác và xin bác đừng về quê.


- Bác rất cảm động.


- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền
để các bạn cùng mua đồ chơi của bác.
- Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn cịn nhiều


trẻ con thích đồ chơi của bác.


- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>---</i>


<i><b>---Ngày soạn: 09/5/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2021</b></i>


<i>TOÁN</i>


<b>Tiết 168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Kĩ năng so sánh đơn vị thời gian. Biểu tượng về thời điểm và khoảng</i>
thời gian.


<i>2. Kĩ năng: Giải bài tốn có liên quan đến các đơn vị đo là kilơgam, kilơmet, giờ.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích học toán.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Chữa bài 3.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<i><b>2.</b><b> Hướng dẫn ôn tập (29p)</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i> Bảng sau đây cho biết thời gian
Hà dành cho một số hoạt động trong
ngày:


- Gọi HS đọc đề bài


- Gọi 1 HS đọc thống kê các hoạt động
của bạn Hà.


- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt
động nào?


- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao
lâu?


<i><b>Bài 2:</b></i> Bài toán


- Gọi HS đọc đề bài tốn.


- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó u cầu các em


làm bài.


- Nhận xét bài của HS.


<i><b>Bài 3:</b></i> Bài toán


- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét bài của HS


- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
việc học.


- Thời gian Hà dành cho việc học là 4
giờ.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
<i>Bài giải</i>


Bạn Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)


Đáp số: 32 kg.


- HS đọc yêu cầu bài. Quan sát hình.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4:</b></i> Bài toán


- Gọi HS đọc đề bài toán.


- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc
nào?


- Trạm bơm phải bơm nước trong bao
lâu?


- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong
6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm
xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy
giờ, ta làm phép tính gì?


- u cầu HS viết bài giải.
- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.



- Chuẩn bị: Ơn tập về hình học.


đến xã Đinh Xá là:


20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
- HS đọc yêu cầu bài.


- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ
= 15 giờ.


Bài giải


Thời gian trạm đó bơm xong là:
9 + 6 = 15 (giờ)


Đáp số: 15 giờ.
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>


<b>Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ</i>
chơi.



<i>2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp
làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm
chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Bài mới (29p)</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn viết chính tả </b></i>


a) Ghi nhớ nội dung


- Hát


- Thực hiện yêu cầu của GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.


- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?


- Vì sao bác định chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài?


- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó


- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.


- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới
lớp làm vào vở bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Điền <i>ch hoặc tr vào chỗ trống</i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức
cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS
trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1
chỗ trống.


- Gọi HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.


- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Theo dõi bài.


- 2 HS đọc lại bài chính tả.


- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.


- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu


- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện.


- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.


- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.


- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.


- chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng.


- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào nháp.


- HS viết bài
- Chú ý soát lỗi


- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.


- HS nhận xét bạn.


a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn


Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng


Đèn ra trước gió cịn chăng hỡi đèn?


- HS đọc yêu cầu bài 3.


- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm
tiếp.


a) Chú Trường vừa <i><b>tr</b></i>ồng <i><b>tr</b></i>ọt giỏi, vừa


<i><b>ch</b></i>ăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào
cũng <i><b>tr</b></i>ĩu quả. Dưới ao, cá <i><b>tr</b></i>ôi, các <i><b>ch</b></i>ép,
cá <i><b>tr</b></i>ắm từng đàn. Cạnh ao là <i><b>ch</b></i>uồng lợn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
chính tả và chuẩn bị bài sau.


<b>- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.</b>


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP ĐỌC</i>


<b>Tiết 102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nội dung bài: Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ. Qua đó ta


thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


<i>3. Thái độ: HS biết thêm về anh hùng lao động Hồ Giáo.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi.
- Nhận xét HS.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Phát triển các hoạt động (29p)</b>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


a) Đọc mẫu



- GV đọc mẫu toàn bài.


- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng
câu.


- Luyện phát âm


- quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng,
nũng nịu,…


b) Luyện đọc đoạn


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.


- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
theo nhóm.


c) Thi đọc


- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc.


- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các
câu hỏi về nội dung của bài.


- HS lắng nghe.



- Theo dõi và đọc thầm theo.


- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức
nối tiếp.


- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.


- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vịng)


- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, chỉnh sửa lỗi cho nhau.


- HS luyện đọc trong nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét.


d) Cả lớp đọc đồng thanh


<i><b>2.2 Tìm hiểu bài </b></i>


- Khơng khí và bầu trời mùa xuân trên
đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?


- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm
gì với anh Hồ Giáo?



- Những con bê cái thì có tình cảm gì
với anh Hồ Giáo?


- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê
con rất đáng yêu?


- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh
Hồ Giáo như vậy?


- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những
tình cảm đặc biệt cho đàn bê?


- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh
hiệu cao quý nào?


<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>


- GV chia nhóm


- Yêu cầu các nhóm đọc trong nhóm,
sửa lỗi cho nhau.


- Gọi 2 HS đọc lại bài.


- GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người
lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng


kính trọng về người lao động.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Đọc thêm: Cháy nhà hàng xóm.


- Lớp đọc đồng thanh.


- Khơng khí: trong lành và rất ngọt
ngào.


- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng.


- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn
vào chân anh.


- Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng
xung quanh anh.


- Chúng dụi mõm vào người anh nũng
nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đơi chân
như địi bể.


- Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng
có tính cách giống như nhhững bé trai
và bé gái.



- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.


- Vì anh là người yêu lao động, yêu
động vật như chính con người.


- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng
Lao động ngành chăn nuôi.


- HS luyện đọc trong nhóm.
- 2 HS đọc bài nối tiếp.


- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh
Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng
như con.


- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 67: CHUYỀN CẦU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ.
<i>3. Thái độ;</i>



- Hs thêm yêu thích môn học.


<b>II. Địa điểm - phương tiện:</b>


1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chuẩn bị TC.


III. Nội dung và phương pháp giảng dạy:
<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp từ trên xuống


<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>


1. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
GV nhắc lại cách cầm vợt, cách chuyền
cầu


GV tổ chức cho HS tập luyện
GV quan sát sửa sai


- GV cũng cố lại các nội dung đã học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>


- GV cho HS thả lỏng
- GV hệ thông bài.


- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dạn dò.
- Xuống lớp


************
************
************
************


Đ H1


* * * * *
* * * * *
* * * * *


* * * * *


- ĐH1 Nhắc lại những điểm then
chốt


************
************
************
***********
<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 10/5/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 3tháng 5 năm 2021</b></i>



<i>TỐN</i>


<b>Tiết 169: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác,</i>
hình vng, hình tứ giác, hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>
- Sửa bài 3.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn ôn tập (29p)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Nối mỗi hình với tên gọi nào?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu
HS đọc tên của từng hình.



- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
- GV nhận xét


<i><b>Bài 2:</b></i> Vẽ hình (theo mẫu)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS phân tích để thấy hình ngơi nhà
gồm 1 hình vng to làm thân nhà, 1 hình
vng nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tam giác
làm mái nhà, sau đó u cầu các em vẽ
hình vào vở bài tập.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Kẻ thêm một đoạn thẳng vào
hình sau để được:


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng
thước để chia thành 2 phần, có thể
thành hoặc không thành 2 hình tam
giác, sau đó u cầu HS lựa chọn cách
vẽ đúng.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần
b.


- Chữa bài HS.



- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- HS làm vở


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS vẽ hình vào vở bài tập.
- Đổi chéo vở kiểm tra


- Nhận xét


- Đọc đề bài trong SGK.


- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bài 4: </b></i>Trong hình vẽ bên có:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gv vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS làm
bài.


- Hình bên có mấy hình tam giác, là
những tam giác nào?



- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là
những hình nào?


- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.


- Về nhà học bài, hồn thành các bài tập
cịn lại.


- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm bài.
- Có 5 hình tam giác.
- Có 3 hình chữ nhật





- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


<b>Tiết 34: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ VỀ NGHỀ NGHIỆP </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ trái nghĩa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.


<i>2. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa, hiểu được từ ngữ về nghề nghiệp.</i>
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt
được ở bài tập 4 giờ học trước.


- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài (29p) </b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Dựa theo nội dung bài<i><b> Đàn bê</b></i>
<i><b>của anh Hồ giáo,</b></i> tìm những từ trái


nghĩa điền vào chỗ trống:


- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo.


- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
bảng. Gọi HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- Nhận xét HS.


- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài
trái nghĩa với từ rụt rè.


- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ
tốn, những con bê đực thì ngược lại.
- Con hãy tìm thêm các từ khác trái
nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn?


<i><b>Bài 2:</b></i> Hãy giải nghĩa từng từ dưới
đây bằng từ trái nghĩa với nó.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.



- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Sau đó gọi một số cặp trình bày
trước lớp.


- Nhận xét HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Nối mỗi từ ở cột A với công


việc ở cột B:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên
bảng.


- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho
HS làm bài theo hình thức nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm
và chốt lại lời giải đúng.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc đề bài.



- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vở.


Lời giải:


Những con bê cái Những con bê đực
- như những bé gái


- rụt rè


- ăn nhỏ nhẹ, từ tốn


- như những bé trai
- nghịch ngợm,...
- vội vàng, hùng
hục


- bạo dạn, táo tợn, táo bạo,...
- ngấu nghiến, hùng hục,...
- HS trả lời.


- HS đọc yêu cầu bài. Trình bày theo cặp.
<i>Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…</i>


biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…


- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.



- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
- HS nhận xét bạn


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<i></i>
<i>---TẬP VIẾT</i>


<b>Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ A, M, N, Q, V - KIỂU 2 </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu2)


- Ôn tập cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau.
<i>2. Kĩ năng: Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.</i>


<i>3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- Mẫu chữ hoa (kiểu 2) của các chữ đặt trong khung chữ.


- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li. Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 2 HS viết bảng lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.



<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa (29p)</b>


a. Giáo viên nhắc lại cách viết chữ
hoa (kiểu 2)


b. GV hướng dẫn HS viết từng chữ
hoa, vừa nêu trên bảng con.


<b>3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b>


a. Giới thiệu cụm từ


- Gọi HS đọc từ ứng dụng.


- GV giải thích: Nguyễn ái Quốc là
tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt
động bí mật ở nước ngồi.


b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát


- GV nêu cầu hỏi , yêu cầu HS nêu
nhận xét về:


+ Độ cao các chữ cái


+ Vị trí dấu thanh


+ Khoảng cách giữa các chữ cái
c. HS luyện viết bảng con


- Gv nhận xét – sửa sai


<b>4. Viết vở tập viết:</b>


- GV nêu yêu cầu viết.


- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm
bút.


- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.


<b>5. Chấm bài:</b>


- GV thu và chấm bài 5 em.


- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết


- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết nháp


V- Việt Nam


<i><b>Ôn chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)</b></i>


- HS chú ý



- HS đọc từ ứng dụng


- HS lắng nghe.


- HS viết từng chữ vào bảng
- HS viết bảng con.


S


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của HS


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>


- GV nhận xét chung giờ học.
- Khen ngợi những em viết chữ đẹp
- Dặn HS viết bài ở


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 34: ÔN TẬP TỰ NHIÊN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt</i>
Trời, Mặt Trăng và các vì sao.



<i>2. Kĩ năng: Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời.</i>
<i>3. Thái độ: HS hăng say học tập, khám phá thiên nhiên.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút.
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng
có hình dạng gì?


- Em thấy Mặt Trăng trịn nhất vào những
ngày nào?


- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng
chúng ta cịn nhìn thấy những gì? Hình dạng
của chúng thế nào?


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>Trực tiếp


<b>2. Phát triển các hoạt động (27p)</b>


<i><b>2.1 Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt</b></i>
<i><b>hơn.</b></i>



- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ
đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con
tương ứng về số lượng.


- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng
- Chia lớp thành 2 đội lên chơi.


- Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, người này
lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại
vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng
chỗ.


- HS trả lời, bạn nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán
đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.


- HS chia làm 2 đội chơi.


- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được
ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên
không, trên cạn và dưới nước.



- Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa
điền tên cây và lồi vật để chuẩn bị đi tham
quan.


- Trị chơi: “Ai về nhà đúng”


- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.


- Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi
nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn
hướng ngơi nhà.


- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh
với kết quả của đội chơi.


- GV chốt kiến thức.


- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban
đêm (có những gì, chúng như thế nào?)
- Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng
dẫn các nhóm.


- Các nhóm trình bày kết quả.


Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống
nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh
sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao


có gì giống nhau khơng? Ơ điểm nào?


<i><b>C. Củng cố dặn dị (5p)</b></i>


- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe


- HS thực hiện


- HS lắng nghe


- HS tham gia trò chơi.


- HS nhận xét


- HS nhắc lại cách xác định
phương hướng bằng Mặt Trời.
- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các
thành viên trả lời, sau đó phân
cơng ai nói phần nào – chuẩn bị
thể hiện kết quả dưới dạng kịch
hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt
nối tiếp nhau.


- Các nhóm trình bày.


- Nhóm khác lắng nghe nhận xét.


- HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
- HS lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 11/5/2021</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14tháng 5 năm 2021</b></i>


<i>TỐN</i>


<b>Tiết 170: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. Tính chu vi hình tam giác, hình tứ</i>
giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>3. Thái độ: Ham thích học tốn.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>
- Chữa bài 4.


- GV nhận xét.
<i><b>B. Bài mới</b>:</i>



<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn ơn tập (20p)</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Tính độ dài các đường gấp khúc
sau.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài
đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo
cáo kết quả.


- GV nhận xét, chữa bài


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính chu vi hình tam giác ABC,
biết độ dài các cạnh là:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của
hình tam giác, sau đó thực hành tính.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài tốn.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- YC HS nêu cách tính chu vi của hình
tứ giác, sau đó thực hành tính.



- Các cạnh của hình tứ giác có đặc
điểm gì?


- Vậy chúng ta cịn có thể tính chu vi
của hình tứ giác này theo cách nào
nữa?


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>Tính độ dài đường gấp khúc
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Cho HS dự đốn và u cầu các em
tính độ dài của hai đường gấp khúc để
kiểm tra.


- GV nhận xét.


- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Nhận xét


- HS đọc yêu cầu.


- HS nêu cách làm, sau đó làm vở


Bài giải


Chu vi của hình tam giác ABC là:
15 + 35 + 30 = 80cm


Đáp số: 80 cm.
- HS đọc yêu cầu


- HS nêu.


- Các cạnh bằng nhau.


- Thực hiện phép nhân 5dm x 4.
- HS làm vở, 1 HS lên bảng
- Nhận xét, chữa bài


- HS đọc yêu cầu bài.


- Độ dài đường gấp khúc ABC dài:
5cm + 6cm = 11cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Bài 5:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.


- Trong thời gian 5 phút, đội nào có
nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội
đó thắng cuộc.



- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.


- Chuẩn bị: Luyện tập chung.


+ 1cm = 11cm.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thi xếp hình.


- HS lắng nghe.
<b></b>


<i>---THỂ DỤC</i>


<b>Tiết 68: ÔN TẬP: “CHUYỀN CẦU”</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ.
<i>3. Thái độ:</i>



- Hs thêm u thích mơn học.


<b>II. Địa điểm - phương tiện:</b>


1. Địa điểm: Tập tại sân trường. Vệ sinh an tồn sân tập.
2. Phương tiện: Chuẩn bị cịi, kẻ sân chuẩn bị TC.


III. Nội dung và phương pháp giảng dạy:
<i><b>A. Mở đầu: (10p)</b></i>


- GV nhận lớp HS điểm số báo cáo
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp từ trên xuống


<i><b>B. Cơ bản: (20p)</b></i>


1. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV nhắc lại cách cầm vợt, cách chuyền
cầu


- GV tổ chức cho HS tập luyện
- GV quan sát sửa sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV cũng cố lại các nội dung đã học


<i><b>C. Kết thúc: (5p)</b></i>


- GV cho HS thả lỏng
-GV hệ thông bài.



- GV giao bài tập về nhà


- GV nhận xét buổi học- dặn dò.
- Xuống lớp


- ĐH1 Nhắc lại những điểm then
chốt


************
************
************


************


<i></i>


<i>---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>


<b>Tiết 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.</i>
<i>2. Kĩ năng: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn từ 'Giống như … đòi bế".</i>


<i>3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ biết.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.



III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết
các từ cần chú ý phân biệt trong giờ
học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết
vào nháp.


- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn
tìm được.


- Nhận xét đánh giá HS.
<i><b>B. Bài mới</b></i>:


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Phát triển các hoạt động (29p)</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn viết chính tả </b></i>


a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.


- Đoạn văn nói về điều gì?


- Những con bê đực có đặc điểm gì
đáng yêu?


- Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày


- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết


- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/
dấu ngã.


- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe.


- Theo dõi bài trong SGK.


- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê
với anh Hồ Giáo.


- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy
quẩng lên đuổi nhau.


- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé
gái.


- Hồ Giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hoa?


c) Hướng dẫn viết từ khó


- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt,
<i>quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè,</i>
<i>quơ quơ. </i>



- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu
có.


d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài


<i><b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Tìm các từ


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo
cặp, 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS tìm từ.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Tìm các từ


- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Trị chơi: Thi tìm từ


- u cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tun dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (5p)</b></i>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


bài phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.


- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS lắng nghe.


- HS viết vào vở
- Chữa lỗi


- HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS thực hành.


- HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua
bán.


- HS 2: Chợ.


- Tiến hành tương tự với các phần còn lại:
a) chợ – chò - trịn


- HS hoạt động trong nhóm.
- HS đọc u cầu bài.


- HS làm bài, tham gia trò chơi
<i>Đáp án: </i>



a) chè, tràm, trúc, chị chỉ, chuối, chanh,
chay, chơm chơm,…


- HS lắng nghe


<i></i>
<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của
người thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>* QTE:</b></i> Quyền có gia đình; Quyền được tham gia kể về nghề nghiệp của người thân
trong gia đình.


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh SGK, Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở.


III. Các hoạt động dạy học
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>



- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một
việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét.


<i><b>B. Bài mới</b>:</i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập (29p)</b>


<i><b>Bài 1: </b></i>Viết một đoạn văn ngắn kể về


người thân của em.
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định
hình nghề nghiệp, cơng việc.


- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ
3 ý để người khác nghe và biết được
nghề nghiệp cơng việc và ích lợi của
cơng việc đó.


- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác
và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,
…) của bạn?


- Sửa nếu các con nói sai, câu khơng
đúng ngữ pháp.



- GV nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.


<i><b>Bài 2: </b></i>Viết đoạn văn


- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.


- 5 HS đọc bài làm của mình.


- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi gợi ý.


- Suy nghĩ.


- Nhiều HS được kể.


- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ:


+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con
đến trường dạy các chú bộ đội bắn
súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất u
cơng việc của mình vì bố con đã dạy
rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để
bảo vệ Tổ quốc.



+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy
từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn
bài, chấm bài. Cơng việc của mẹ được
nhiều người u q vì mẹ dạy dỗ trẻ
thơ nên người.


- HS viết vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Khen những bài viết tốt.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5p)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà ôn tập, chuẩn bị bài sau.


- Nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe




<b>---SINH HOẠT TUẦN 34</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn
đấu, sửa chữa cho tuần tới.


<i>2. Kĩ năng: </i>Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.



<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.


<b>II. Đồ dùng</b>


- Nội dung


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Hát tập thể (1p)</b>


<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 34: (14p)</b>


1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)


2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:


3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.


5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 34.


<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>



<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 35 (5p)</b>
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×