Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế các yếu tố ảnh hưởng đến ý định học anh văn qua mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

NGUYỄN VŨ GIANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
Ý ĐỊNH HỌC ANH VĂN QUA MẠNG
TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HCM, tháng 06 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

---------------

NGUYỄN VŨ GIANG

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
Ý ĐỊNH HỌC ANH VĂN QUA MẠNG
TẠI TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã ngành: 60340102

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM


TP. HCM, tháng 06 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Kính thƣa q Thầy Cơ, kính thƣa q đọc giả, tôi là Nguyễn Vũ Giang, học
viên Cao học – Khóa 21 – Ngành Quản Trị Kinh Doanh – Trƣờng ĐH Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh. Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận văn trình bày dƣới đây do chính tơi
thực hiện.
Cơ sở lý thuyết liên quan và những trích dẫn trong luận văn đều có ghi nguồn
tham khảo từ sách, tạp chí, các nghiên cứu, các báo cáo hay bài báo. Dữ liệu phân tích
trong luận văn là thông tin sơ cấp đƣợc thu thập từ những ngƣời có biết về phƣơng
pháp học anh văn qua mạng trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. Q trình xử lý, phân tích
dữ liệu và ghi lại kết quả nghiên cứu trong luận văn này cũng do chính tơi thực hiện,
không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chƣa đƣợc trình bày hay cơng bố ở bất
cứ cơng trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
TP. HCM, tháng 06 – 2014
Tác giả luận văn
Nguyễn Vũ Giang


1

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục hình
Danh mục bảng

Danh mục phụ lục
Tóm tắt luận văn
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ..................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu ............................................................................................ 5
1.6. Cấu trúc đề tài.................................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HỌC ANH VĂN QUA MẠNG ................................. 6
2.1. Cơ sở lý thuyết về ý định hành vi ....................................................................... 6
2.1.1. Định nghĩa ý định hành vi ............................................................................... 6
2.1.2. Các lý thuyết về ý định hành vi ....................................................................... 6
2.1.3. Mô hình hành động hợp lý (TRA - Theory of Resonable Action) .................... 8
2.1.4. Mơ hình hành vi dự định (TPB - Theory of Planned Behaviour) ..................... 9
2.1.5. Mơ hình chấp nhận công nghệ(TAM - Technology Acceptance Model) ....... 10
2.2. Tổng quan về học anh văn qua mạng ............................................................... 15


2.2.1. Định nghĩa học anh văn qua mạng ................................................................ 15
2.2.2. Đặc điểm của học anh văn qua mạng ............................................................ 15
2.2.3. Một số nghiên cứu về ý định học qua mạng .................................................. 16
2.3. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ............................................................................ 19
2.3.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu ................................................................ 19
2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ........................................ 20
2.3.3. Xây dựng thang đo cho từng yếu tố trong mơ hình đề xuất ........................... 24
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
3.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 33
3.2. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 36

3.3. Nghiên cứu định lƣợng .................................................................................... 39
3.3.1. Phƣơng pháp chọn mẫu ................................................................................. 39
3.3.2. Phƣơng pháp thu thập thơng tin .................................................................... 40
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 40
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 42
4.1. Mô tả mẫu ....................................................................................................... 42
4.2. Kiểm định và đánh giá thang đo ....................................................................... 43
4.2.1. Phân tích Cronbach‟s Alpha .......................................................................... 43
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ............................................................... 47
4.3. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 55
4.4. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm ............................................................ 59
4.4.1. Kiểm định sự khác biệt về giới tính ............................................................... 59
4.4.2. Kiểm định sự khác biệt về công việc ............................................................. 59
4.4.3. Kiểm định sự khác biệt về thu nhập .............................................................. 61
4.4.4. Kiểm định sự khác biệt về trình độ................................................................ 62
CHƢƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ HÀM Ý .............................................. 64
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ...................................................................... 64


5.2. Một số gợi ý nhằm thúc đẩy việc học anh văn qua mạng.................................. 67
5.2.1. Nhóm gợi ý về thái độ của học viên. ............................................................. 67
5.2.2. Gợi ý về tiêu chuẩn chủ quan. ....................................................................... 67
5.2.3. Gợi ý về sự thích thú đƣợc cảm nhận. ........................................................... 68
5.2.4. Gợi ý về sự hữu ích đƣợc cảm nhận .............................................................. 69
5.3. Hạn chế và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AT (Attitude)

Thái độ của học viên

BI (Behavioral Intention)

Ý định học anh văn qua mạng

EFA (Exploring Factor Analysing)

Phân tích nhân tố khám phá

PE (Perceived Enjoyment)

Sự thích thú đƣợc cảm nhận

PEU (Perceived Ease of Use)

Tính dễ sử dụng đƣợc cảm nhận

PU (Perceived Usefullness)

Sự hữu ích đƣợc cảm nhận

SN (Subjective Norms)

Tiêu chuẩn chủ quan

SPSS (Statistical Package for the Social Sciences)


Chƣơng trình phân tích thống

kê khoa học
TAM (Technology Acceptance Model) Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
TBP (Theory of Planned Behavior)

mơ hình hành vi dự định

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TRA (Theory of Reasoned Action)

Mơ hình hành động hợp lý


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mơ hình hành động hợp lý - TRA (Ajzen và Fisbein năm 1975) .................... 8
Hình 2.2: Mơ hình hành vi dự định TPB (Ajzen, 1991) ................................................ 9
Hình 2.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM ( Davis, 1989) ................................. 10
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 24
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 33


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Học phí tại các trung tâm anh văn ................................................................ 1
Bảng 1.2: Mức lƣơng bình quân 9 tháng đầu năm 2013 ............................................... 2
Bảng 2.1: Các mơ hình lý thuyết ứng dụng nghiên cứu về ý định hành vi .................... 7
Bảng 2.2: So sánh mơ hình TRA, TPB, TAM .............................................................12

Bảng 2.3: Tổng kết các nghiên cứu về Ý định học anh văn qua mạng .........................18
Bảng 2.4: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ..............................................................23
Bảng 2.5: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Ý định học anh văn qua mạng .........25
Bảng 2.6: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Thái độ của học viên.......................26
Bảng 2.7: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Sự hữu ích đƣợc cảm nhận. ............28
Bảng 2.8: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Tiêu chuẩn chủ quan .......................29
Bảng 2.9: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Sự thích thú đƣợc cảm nhận ...........30
Bảng 2.10: Tổng hợp các thang đo gốc của yếu tố Tính dễ sử dụng đƣợc cảm nhận ...31
Bảng 3.1:Bảng thiết kế nghiên cứu .............................................................................34
Bảng 3.2: Tổng hợp thang đo......................................................................................37
Bảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu khảo sát .....................................................................43
Bảng 4.2: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học
anh văn qua mạng .......................................................................................................44
Bảng 4.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo các yếu tố Sự hữu ích đƣợc cảm nhận
...................................................................................................................................46
Bảng 4.4: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo Ý định học anh văn qua mạng ....47
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett Ý định học anh văn qua mạng .............48
Bảng 4.6: Kết quả phân tích nhân tố EFA Ý định học anh văn qua mạng ...................48
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học
anh văn qua mạng .......................................................................................................49


Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học
anh văn qua mạng lần 4 ..............................................................................................51
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett của các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định
học anh văn qua mạng ................................................................................................52
Bảng 4.10: Thang đo các yếu tố trong mơ hình nghiên cứu đã điều chỉnh. ..................54
Bảng 4.11: Bảng tóm tắt mơ hình 1 ............................................................................56
Bảng 4.12: Bảng tóm tắt mơ hình 2 ............................................................................56
Bảng 4.13: Bảng tóm tắt kết quả hồi quy ....................................................................57

Bảng 4.14: Bảng tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết .............................................58
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự khác biệt về giới tính ..............................................59
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về công việc ............................................59
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định Bonferroni về công việc ..............................................60
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định sự khác biệt về thu nhập ..............................................61
Bảng 4.19:Kết quả kiểm định Bonferroni về thu nhập ................................................61
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định sự khác biệt về trình độ ...............................................62
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định Bonferroni về trình độ .................................................62


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm
Phụ lục 2: Kết quả thảo luận nhóm
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi
Phụ lục 4: Phân tích tƣơng quan
Phụ lục 5: Kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính
Phụ lục 6: Kiểm tra giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Phụ lục 7: Kết quả SPSS


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu này nhằm xác định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến
Ý định học anh văn qua mạng. Từ đó gợi ý các biện pháp để giúp ban quản trị của các
website mở rộng và phát triển phƣơng pháp học anh văn qua mạng hiệu quả hơn.
Trên cơ sở lý thuyết đã có trên thế giới về ý định hành vi và cụ thể hơn là Ý
định học qua mạng, tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xuất dựa vào mơ hình
TAM. Bên cạnh đó, tác giả bổ sung thêm yếu tố Tiêu chuẩn chủ quan và yếu tố Sự
thích thú đƣợc cảm nhận để phù hợp với điều kiện nghiên cứu tại Việt Nam nói chung
và tại Tp. HCM nói riêng.
Một nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm (với 8 thành viên) đƣợc

thực hiện để khám phá và điều chỉnh các thang đo đo lƣờng khái niệm nghiên cứu
trong mơ hình để phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu.
Sau khi thang đo đƣợc khám phá và điều chỉnh thơng qua nghiên cứu định tính,
chúng đƣợc sử dụng để khảo sát chính thức với cỡ mẫu 314 ngƣời có hiểu biết về học
anh văn qua mạng tại Tp. HCM. Số liệu khảo sát trƣớc tiên đƣợc sử dụng để kiểm định
các thang đo. Khi các thang đo đều đạt đƣợc độ tin cậy và giá trị cho phép, chúng đƣợc
sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Kết quả kiểm định cho thấy mô hình lý thuyết phù hợp với thơng tin thị trƣờng
và 4 trong 5 giả thuyết nghiên cứu đƣợc chấp nhận với độ tin cậy 95%, đó là các giả
thuyết cho rằng yếu tố Thái độ, yếu tố Tiêu chuẩn chủ quan, yếu tố Sự thích thú đƣợc
cảm nhận và yếu tố Sự hữu ích đƣợc cảm nhận có tác động tích cực đến Ý định học
anh văn qua mạng. Từ kết quả này, tác giả đã gợi ý các nhóm biện pháp để giúp ban
quản trị của các website mở rộng và phát triển phƣơng pháp học anh văn qua mạng
hiệu quả hơn.


1

2

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN

2.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong một lần tìm lớp học anh văn tác giả vơ cùng kinh ngạc khi biết rằng học phí
tại các trung tâm anh văn rất cao so với thu nhập của công nhân viên. Để hiểu rõ hơn
về vấn đề này, tác giả đã tìm hiểu học phí của một số trung tâm anh văn tại Tp. HCM
nhƣ sau:
Bảng 2.1: Học phí tại các trung tâm anh văn
STT


Trung tâm

Lớp

Học phí/khóa

Học phí/tháng

1

Anh văn Hội Việt Mỹ

Căn bản

4.800.000

1.000.000

VND/84 giờ
2

Hệ thống Trung tâm

Anh văn giao 7.890.000

Anh ngữ Cleverlearn

tiếp

2.000.000


VND/72 giờ

Việt Nam
3

Trung tâm anh ngữ Ila Anh văn giao 9.720.000
tiếp

2.400.000

VND/60 giờ

Trong khi đó, theo báo cáo của tổng cục thống kê vào năm 2013 thì mức lƣơng
trung bình của ngƣời làm cơng ăn lƣơng tại thành thị trong 9 tháng đầu năm 2013 là
4.945.000 VND/tháng.


2

Bảng 2.2: Mức lương bình quân 9 tháng đầu năm 2013
Chỉ tiêu

Quý I/2013

Quý II/2013

Quý III/2013

Thu nhập bình quân của ngƣời làm


4316

3997

4072

Nam

4481

4172

4238

Nữ

4086

3749

3832

Thành thị

5319

4753

4765


Nơng thơn

3515

3376

3489

cơng ăn lƣơng (nghìn đồng)

Nguồn: Tổng cục thống kê 2013.
Nhƣ vậy học phí tại các trung tâm chiếm khoảng 30% tổng thu nhập của những
ngƣời làm công ăn lƣơng, một mức quá cao để mọi ngƣời có thể nâng cao khả năng
anh văn của mình.
Bên cạnh đó, q trình hội nhập của Việt Nam ngày càng sâu rộng dẫn đến nhu
cầu sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hằng ngày và trong công việc ngày càng trở
nên cần thiết hơn, do đó số lƣợng ngƣời học tiếng Anh càng ngày càng tăng lên. Nhƣng
với mức học phí nêu trên sẽ là áp lực kinh tế lớn đối với nhiều ngƣời, là rào cản lớn
trong quá trình học anh văn của họ. Nhƣ vậy để dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc
học anh văn thì cần có một phƣơng pháp khác hiệu quả và kinh tế hơn.
Với ý nghĩ đó tác giả đã tìm hiểu và phát hiện ra một phƣơng pháp học anh văn
hiệu quả, thuận lợi mà chi phí lại ít hơn, đó chính là phƣơng pháp học anh văn qua
mạng.
Tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, tác giả thấy có rất nhiều website hữu ích
cho việc học anh văn qua mạng nhƣ www.tienganh123.com, www.tienganhonline.com,
www.lopngoaingu.com, www.tienganhonline.net, … Những website này có rất nhiều
bài học về từ vựng, ngữ pháp, video, bài kiểm tra… Ngồi ra cịn có các chun mục
để luyện tập đầy đủ bốn kỹ năng nghe, nói, đọc viết…. Bên cạnh đó cịn có nhiều phần



3

nhƣ trò chơi tiếng Anh, nhạc tiếng Anh, truyện cƣời tiếng Anh giúp cho ngƣời học có
thể vừa thƣ giãn vừa nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Mặc dù học anh văn qua mạng là một phƣơng pháp có rất nhiều ƣu điểm nhƣ chi
phí thấp, thuận tiện, dễ sử dụng, có nhiều website để lựa chọn, … nhƣng vẫn chƣa phát
triển mạnh mẽ. Vấn đề đƣợc đặt ra là làm thế nào để khuyến khích ngày càng nhiều
ngƣời sử dụng phƣơng pháp học anh văn qua mạng. Để giải quyết vấn đề này, ta cần
tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng.
Tiếp tục tìm hiểu thêm về các nghiên cứu trong lĩnh vực này. Tác giả nhận thấy
học qua mạng là một vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan tâm vì tính hiệu quả và những lợi
ích của nó, tuy nhiên cụ thể cho trƣờng hợp học anh văn qua mạng thì có rất ít nghiên
cứu về vấn đề này. Riêng tại Việt Nam thì vấn đề học qua mạng vẫn chƣa đƣợc nghiên
cứu nhiều đặc biệt là học anh văn qua mạng.
Để giải quyết vấn đề này và giúp cho phƣơng pháp học anh văn qua mạng phát
triển mạnh mẽ, tác giả quyết định thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra “Các yếu tố
ảnh hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng”.
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu là xác định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến
Ý định học anh văn qua mạng. Từ đó gợi ý các biện pháp giúp ban quản trị của các
website mở rộng và phát triển phƣơng pháp học anh văn qua mạng hiệu quả hơn.
2.3 Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng.
Đối tượng khảo sát: việc học anh văn qua mạng là cần thiết cho tất cả mọi ngƣời
học anh văn. Tuy nhiên, đối với học sinh cấp 1 và cấp 2 chƣa đủ điều kiện để tự chọn
phƣơng pháp học riêng cho mình mà việc học anh văn phần lớn do cha mẹ và nhà
trƣờng quyết định, vì thế đối tƣợng này không nằm trong đối tƣợng khảo sát. Đối



4

tƣợng khảo sát trong nghiên cứu này là học sinh cấp 3 và ngƣời đi làm đang có nhu cầu
học anh văn.
Nghiên cứu này không phân biệt đáp viên là những ngƣời đã có hay chƣa có kinh
nghiệm học anh văn qua mạng vì trong một nghiên cứu về vai trò của kinh nghiệm
trong việc đánh giá sử dụng hệ thống thông tin của Taylor và Todd (1995) đã chỉ ra
rằng: các yếu tố quyết định việc sử dụng công nghệ thơng tin đối với ngƣời có hay
khơng có kinh nghiệm sử dụng cơng nghệ đó là nhƣ nhau, do đó đối tƣợng nghiên cứu
bao gồm những ngƣời đã có lẫn chƣa có kinh nghiệm sử dụng cũng khơng làm cho kết
quả bị lệch hƣớng.
Đối tƣợng khảo sát cần phải thỏa các điều kiện sau:
- Có biết về phƣơng pháp học anh văn qua mạng.
- Độ tuổi từ 15 tuổi trở lên (học sinh cấp 3, ngƣời đi làm).
Khu vực nghiên cứu: Tp. HCM.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua nghiên cứu hỗn hợp gồm nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan
sát dùng để đo lƣờng các yếu tố trong mơ hình. Nghiên cứu này đƣợc thực hiện thơng
qua kỹ thuật thảo luận nhóm.
Nghiên cứu định lượng đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp
thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Số liệu thu thập đƣợc sẽ đƣợc dùng để đánh giá độ tin
cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha và độ giá trị của thang đo bằng
phân tích nhân tố khám phá (EFA), sau đó kiểm định các giả thuyết nghiên cứu bằng
phƣơng pháp hồi quy.


5


2.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Về lý thuyết, nghiên cứu này đã góp phần bổ sung vào lý thuyết đo lƣờng các yếu
tố ảnh hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng tại Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu này cung cấp các thơng tin hữu ích về các yếu tố ảnh
hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng, đây sẽ là cơ sở khoa học để ban quản trị các
website học anh qua mạng nâng cao chất lƣợng và thu hút ngƣời có nhu cầu học tập.
Đồng thời mang lại cho mọi ngƣời một sự lựa chọn về phƣơng pháp học anh văn vừa
hiệu quả vừa tiết kiệm thời gian lẫn kinh tế.
2.6 Cấu trúc đề tài
Đề tài này đƣợc chia thành năm chƣơng.
Chƣơng I: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng II: Trình bày cơ sở lý thuyết, tổng kết các nghiên cứu trƣớc đây về việc
học anh văn qua mạng để đƣa ra mơ hình nghiên cứu đề xuất, phát triển các giả thuyết
nghiên cứu.
Chƣơng III: Trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu để kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu đã đề ra.
Chƣơng IV: Phân tích dữ liệu và trình bày kết quả nghiên cứu.
Chƣơng V: Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu, những đề xuất và đóng
góp của nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của việc học anh văn qua mạng. Đồng thời
nêu những hạn chế và đề xuất hƣớng cho các nghiên cứu trong tƣơng lai.


6

3

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH HỌC ANH VĂN QUA MẠNG
Phần này chủ yếu khái quát cơ sở lý thuyết liên quan đến hành vi học anh văn qua


mạng, các lý thuyết và mơ hình nhƣ: mơ hình hành động hợp lý (Theory of Reasoned
Action – TRA), mô hình hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TBP) và mơ
hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model – TAM) sẽ đƣợc phân tích
đánh giá nhằm xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến Ý định học anh văn qua mạng để
đƣa vào mơ hình nghiên cứu đề xuất.
3.1 Cơ sở lý thuyết về ý định hành vi
3.1.1 Định nghĩa ý định hành vi
Ý định hành vi là một chỉ số đƣợc dùng để phản ánh mức độ ảnh hƣởng đến một
hành vi mong muốn (Ajzen, 1991). Mô hình TRA nói rằng ý định hành vi đại diện cho
nhận thức của một ngƣời để sẵn sàng thực hiện một hành vi nhất định và nó đƣợc coi là
tiền đề trực tiếp của hành vi, ý định hành vi chỉ ra nỗ lực cá nhân cam kết thực hiện
hành vi. Mọi ngƣời xem xét các tác động của hành vi thực tế của họ trƣớc khi họ quyết
định tham gia hoặc không tham gia vào một hành vi nhất định (Ajzen và Fishbein,
1980, tr. 5).
3.1.2 Các lý thuyết về ý định hành vi
Hầu hết các nghiên cứu về ý định hành vi đều đƣợc giải thích bằng các mơ hình
lý thuyết hành vi nhƣ: mơ hình hành động hợp lý (TRA) của Fishbein và Ajzen (1975),
mơ hình hành vi dự định (TPB) của Ajzen (1991), mơ hình chấp nhận cơng nghệ
(TAM) của Davis (1989) hay mơ hình DOI (Diffusion Of Innovation theory) của
Rogers (1995). Bảng 2.1 cho thấy các mơ hình TRA, TPB và TAM là các mơ hình
đƣợc sử dụng phổ biến hơn các mơ hình cịn lại khi nghiên cứu về hành vi học viên, ý
định tiêu dùng và chấp nhận công nghệ thông tin.


7

Bảng 3.1: Các mơ hình lý thuyết ứng dụng nghiên cứu về ý định hành vi
Mơ hình lý thuyết
Theory


of

Tác giả

Reasoned Chen và Well 1999; Bezjian-Avery và Calder

Action (TRA)

1998

Theory of Planned

Shim et al. 2001; Limayen, Khalifa và Frini 2000;

Behavior (TPB)

Vijayasarathy và Jones 2000.

Technology

Acceptance Venkatesh

Model (TAM)



Davis

2000;


Alfie

Chacko

Punnoose 2012, Raafat George Saadé và các cộng
sự 2008, Maslin Masrom 2007

Diffusion Of Innovation

Goldsmith 2001; Citrin et al. 2000; Abels và

theory (DOI)

Liebscher 1996

Mơ hình khác

Korgaonkar và Wolin 1999; Novak, Hoffman và
Yung 2000; Szymanski và Hise 2000.

Vì các mơ hình TRA, TPB và TAM là các mơ hình phổ biến nhất đƣợc tiếp cận
trong các nghiên cứu về ý định hành vi nên trong nghiên cứu này, tác giả cũng tập
trung tiếp cận ba mơ hình này cho nghiên cứu của mình. Thơng qua việc tiếp cận các lý
thuyết này, tác giả sẽ đề nghị mơ hình nghiên cứu về Ý định học anh văn qua mạng tại
Việt Nam nói chung và tại Tp. HCM nói riêng.


8

3.1.3 Mơ hình hành động hợp lý (TRA - Theory of Resonable Action)


Hình 3.1 Mơ hình hành động hợp lý - TRA (Ajzen và Fisbein năm 1975)
Thuyết hành động hợp lý, gọi tắt là TRA (Theory of Resonable Action) đƣợc
Ajzen và Fisbein đƣa ra vào năm 1967 và sau đó đƣợc hồn chỉnh vào năm 1975. Theo
đó thì Ý định hành vi (Behavioural Intention) là yếu tố duy nhất giải thích cho hành vi.
Ý định hành vi đƣợc quyết định bởi hai yếu tố là Thái độ (Attitude) và Tiêu chuẩn chủ
quan (Subjective Norm).
Thái độ (Attitude): “thể hiện sự đánh giá tích cực hay tiêu cực của một ngƣời về
một hành vi” (Ajzen 1991, tr 188), đƣợc xác định bởi:
- Niềm tin đối với các thuộc tính sản phẩm.
- Đo lƣờng niềm tin đối với các thuộc tính của sản phẩm.
Tiêu chuẩn chủ quan (Subjective Norm): “là nhận thức của những ngƣời ảnh
hƣởng, sẽ nghĩ cá nhân đó nên hay không nên thực hiện hay không thực hiện hành vi”
(Ajzen 1991, tr 188), đƣợc xác định bởi:
- Niềm tin đối với những ngƣời ảnh hƣởng sẽ nghĩ tôi nên hay khơng nên thực
hiện hành vi đó.
- Sự thúc đẩy làm theo ý muốn của ngƣời ảnh hƣởng.


9

Mơ hình hành động hợp lý dựa trên giả định rằng con ngƣời ra quyết định có lý
trí căn cứ vào thơng tin sẵn có và ý định hành vi của họ để thực hiện hay không thực
hiện một hành vi, nó là yếu tố trung gian của hành vi chính thức. Giả định này có
những giới hạn nhất định đối với kết quả, bởi vì nó rất khó chỉ ra một cách chính xác
hành vi mong đợi, mục tiêu hƣớng đến và khoảng thời gian ở mỗi tình huống. Lợi thế
của mơ hình này đó là kết luận về vai trò quan trọng của Tiêu chuẩn chủ quan trong các
hành vi cụ thể. Mơ hình TRA đã cho thấy đƣợc khả năng dự báo sự hình thành ý định
hành vi đối với rất nhiều loại sản phẩm dịch vụ khác nhau (Chung, J.E. và Pysarchik,
D.T. 2000).

3.1.4 Mơ hình hành vi dự định (TPB - Theory of Planned Behaviour)

Hình 3.2: Mơ hình hành vi dự định TPB (Ajzen, 1991)
Ajzen (1991) đã mở rộng mơ hình hành động hợp lý (TRA) bằng cách đƣa thêm
các điều kiện khác vào mơ hình đó là xét đến Sự kiểm sốt hành vi đƣợc cảm nhận
(Perceived Behavioral Control).
Sự kiểm soát hành vi đƣợc cảm nhận: “phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi
thực hiện hành vi; điều này phụ thuộc vào nguồn lực sẵn có của các nguồn lực và cơ
hội để thực hiện hành vi” (Ajzen 1991, tr 183), đƣợc xác định bởi: Niềm tin kiểm soát


10

(Control Beliefs), niềm tin của một cá nhân về sự hiện diện của các yếu tố có thể tạo
điều kiện hoặc cản trở việc thực hiện hành vi.
Trong mơ hình này, Ajzen cho rằng ý định hành vi bị ảnh hƣởng bởi Thái độ,
Tiêu chuẩn chủ quan và Sự kiểm soát đƣợc cảm nhận đối với hành vi. Thái độ đại diện
cho niềm tin tích cực hay tiêu cực của con ngƣời và sự đánh giá về hành vi của mình.
Tiêu chuẩn chủ quan là nhận thức của con ngƣời về áp lực chung của xã hội để thể hiện
hay khơng thực hiện hành vi, và ngƣợc lại nó đƣợc quyết định bởi niềm tin chuẩn mực
của con ngƣời. Cuối cùng, Sự kiểm soát hành vi đƣợc cảm nhận cho biết nhận thức của
con ngƣời về việc thể hiện hay khơng thể hiện hành vi khi bị kiểm sốt.
3.1.5 Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM - Technology Acceptance Model)
Davis (1989) đã mở rộng thêm mơ hình TRA bằng cách tập trung vào 2 nhóm
yếu tố cơ bản ảnh hƣởng đến ý định hành vi trong việc sử dụng công nghệ và gọi là mơ
hình chấp nhận cơng nghệ - TAM (Technology Acceptance Model). Mơ hình TAM
cho rằng Sự hữu ích đƣợc cảm nhận (Perceived Usefulness) và Tính dễ sử dụng đƣợc
cảm nhận (Perceived Ease of Use) ảnh hƣởng đến ý định sử dụng cơng nghệ thơng tin
(Davis 1989).


Hình 3.3: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ - TAM ( Davis, 1989)


11

Giả định lý thuyết của mơ hình này là việc sử dụng hệ thống đƣợc quyết định
bởi ý định sử dụng và nó bị ảnh hƣởng bởi Sự hữu ích đƣợc cảm nhận và Thái độ trong
việc sử dụng hệ thống. Thái độ thì bị ảnh hƣởng bởi niềm tin cá nhân liên quan đến Sự
hữu ích đƣợc cảm nhận và Tính dễ sử dụng đƣợc cảm nhận đối với hệ thống đó.
Sự hữu ích đƣợc cảm nhận (Perceived Usefulness): “là mức độ mà một ngƣời
tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ nâng cao kết quả thực hiện của họ” (Davis
1989, tr 320).
Tính dễ sử dụng đƣợc cảm nhận (Perceived Ease of Use): “là mức độ mà một
ngƣời tin rằng một hệ thống đặc thù sẽ không cần nỗ lực” (Davis 1989, tr 320).
Rất nhiều nghiên cứu về sử dụng hệ thống thông tin đƣợc thực hiện dựa trên mơ
hình TAM, hầu hết các nghiên cứu này nhắm vào việc đo lƣờng sự chấp nhận của
ngƣời sử dụng đối với hệ thống công nghệ thông tin (Adams và các đồng sự, 1992),
các yếu tố ảnh hƣởng đến sự chấp nhận hệ thống thông tin (Straub và Limayem, 1995),
sử dụng hệ thống tự báo cáo (Szanja, 1996) đã củng cố thêm cho giả thuyết của mơ
hình TAM, đó là Sự hữu ích đƣợc cảm nhận liên quan trực tiếp đến việc sử dụng hệ
thống công nghệ thông tin. Davis và Venkatesh (2003) thì chứng minh đƣợc sự ảnh
hƣởng trực tiếp của Tính dễ sử dụng đƣợc cảm nhận đối với việc chấp nhận của học
viên trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin. Ngồi ra, mơ hình TAM cũng đã đƣợc các nhà
nghiên cứu ứng dụng rất nhiều trong các nghiên cứu về ý định hành vi đối với việc học
qua mạng.
Trong bảng 2.2, đối chiếu so sánh các điểm mạnh và điểm yếu của ba mơ hình
trên. Trong đó cho thấy rằng mơ hình TRA đƣợc sử dụng thành cơng và phổ biến trong
việc nghiên cứu giải thích ý định hành vi nhƣng nó có hạn chế là khơng xem xét đến
các yếu tố (biến) bên ngồi, mơ hình TPB thì áp dụng cho những vấn đề tƣơng đối
phức tạp và khó hiểu liên quan đến thái độ và niềm tin. Trong khi đó mơ hình TAM thì



12

phù hợp cho những nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến áp lực xã hội trong việc
chấp nhận công nghệ, phù hợp nhất để nghiên cứu về Ý định học anh văn qua mạng.
Bảng 3.2: So sánh mô hình TRA, TPB, TAM
Mơ hình

Mối quan hệ

Mơ hình TRA

Niềm tin + Sự

Điểm mạnh

Điểm yếu

Khả năng dự Khách hàng không kiểm

“Hành vi đƣợc đánh giá  Thái

báo tốt ý định

sốt hồn toàn hành vi của

tạo ra từ ý định độ.

hành vi đƣợc


họ trong một số điều kiện

và ý định thì

chứng

nhất định.

đƣợc

với nhiều loại Ảnh hƣởng trực tiếp của

quyết Niềm tin chuẩn

định bởi Thái mực + động cơ
độ

của

mỗi thúc đẩy  Tiêu

ngƣời đối với chuẩn chủ quan.

sản

minh
phẩm

với ý định hành vi là rất


khác nhau.
TRA là một

việc thực hiện Thái độ + Tiêu



hành vi và Tiêu chuẩn chủ quan

nghiên cứu tốt

chuẩn

chủ  Ý định hành

quan”.
(Fishbein

hình

khó để tách ra khỏi những
ảnh hƣởng gián tiếp của
Thái độ.

đƣợc thiết kế Không xét đến các đặc
giải

điểm cá nhân, nhân khẩu


thích hầu nhƣ

hay vai trị xã hội ảnh

 hành vi thực

tất

hƣởng đến hành vi.

sự.

hành vi của

vi.
và Ý định hành vi

Ajzen, 1975)

Tiêu chuẩn chủ quan đối

nhằm
cả

con ngƣời.

các


13


Mơ hình

Mối quan hệ

Điểm mạnh

Mơ hình TPB

Niềm tin + Sự đánh giá

Một mơ hình rộng Các

“Sự kiểm sốt hành  Thái độ.

hơn

vi đƣợc cảm nhận Niềm tin chuẩn mực +

TRA.

đối với việc có sẵn động cơ thúc đẩy 

Điểm yếu



hình

Mơ hình có sự hỗ


khái

niệm

để xác định


đo

nguồn lực và những Tiêu chuẩn chủ quan.

trợ mang tính thực

lƣờng

cơ hội cho việc thực Hành vi kiểm sốt +

chứng trong việc

trong

hiện hành vi thì ảnh Tính dễ sử dụng đƣợc

dự báo hành vi

nghiên

hƣởng đến ý định cảm nhận Kiểm soát


trong lĩnh vực hệ

cứu.

hành vi. Hành vi hành

vi

đƣợc

cảm

khó

thống thơng tin và Mơ hình bị

cũng bị ảnh hƣởng nhận.

một số lĩnh vực

hạn chế bởi

bởi tập quán, thói Thái độ + Tiêu chuẩn

khác.

sự

cộng


quen và sự gợi ý”.

chủ quan + Kiểm soát

tuyến xảy

(Ajzen, 1985)

hành vi đƣợc cảm nhận

ra

 Ý định hành vi

biến

 hành vi.

lập.



các
độc


×