Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.1 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012</b></i>
1/KT, KN :
- <b>B</b>ước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,xếp thứ tự các số tự
nhiên.
2/ TĐ : u thích mơn tốn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> </b>Bảng phu
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3</b> <i>→</i> <b>5’)</b>
- YC 3 lên bảng làm bài 2
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. </b><i><b>GTB: (1’)</b></i>
<b>2. </b><i><b>Tìm hiểu bài. (10</b></i> <i>→</i> <i><b>12’)</b></i>
<i><b>a. So sánh các số tự nhiên:</b></i>
<i>* </i>Nêu các cặp số rồi YC HS so sánh xem trong
mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Hãy tìm 2 số tự nhiên mà em khơng thể xác
định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.
- Với hai số tự nhiên bất kì chúng ta ln xác
định được điều gì?<i>.</i>
<b>* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì.</b>
YC HS:
- Số 99 và số 100 số nào có ít CS hơn, số nào có
nhiều CS hơn ?
- Hãy rút ra KL.
- Viết bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 ... YC
HS so sánh các cặp số trong từng cặp số với
nhau.
- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.
- YCHS nêu lại kết luận
<b>* So sánh hai số trong dãy só tự nhiên và trên</b>
<b>tia số:</b>- YC HS
- Hãy so sánh 5 và 7.
- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau? Ngược lại?
- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó?
- Hãy vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên.
- Trên tia số 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- So sánh.
- HS: Khơng thể tìm được hai số tự nhiên
nào như thế.
- Chúng ta luôn xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
- So sánh số 99 với số 100
- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều
chữ số hơn.
- Rút ra kết luận.
- So sánh và nêu kết quả:
123 < 456 ; 7891 > 7578
- Mỗi cặp số có số CS bằng nhau.
- HS nêu như phần bài học SGK.
* HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, ...
- 5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5.
- Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé
hơn số đứng sau.
nào xa gốc 0 hơn ?
<i><b>b. Xếp thứ tự các số tự nhiên:</b></i>
- Nêu 7 689, 7968, 7896, 7869 và YC:
+ Hãy xếp các số thứ tự từ bé đến lớn và theo
thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn,
từ lớn đến bé. Vì sao ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<b>c. </b><i><b>Thực hành: (16</b></i> <i>→</i> <i><b>17’)</b></i>
YC HS tự làm bài.
- Chữa bài và YC HS giải thích cách so sánh của
một số cặp số 1234 và 999; 8754 và 87540
- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2: (a,c)</b></i>
- Muốn xếp đựơc các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV u cầu HS làm bài, trình bày kq và giải
thích cách sắp xếp.
- Chốt ý đúng.
<i><b>Bài 3a: Cho HS nêu yc bài</b></i>
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến
bé chúng ta phải làm gì ?
- YCHS làm bài giải thích cách sắp xếp.
<i><b>* Nợi dung cần mở rợng</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2</b> <i>→</i> <b>3)</b>
- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- NX tiết học, dặn ghi nhớ KT đã học.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Trên tia số, số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa
gốc 0 hơn.
* Tự sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và
ngược lại.
- Số 7986 là số lớn nhất trong các số trên.
- Số 7689 là số bé nhất trong các số trên.
- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên
với nhau.
- 2-3 HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
* Bài 1: (Cột 1)
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS nêu cách so sánh
<i><b>Bài 2: (a,c)</b></i>
* Nêu YC:
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, sau đó TB kết quả.
- Giải thích cách sắp xếp.
<i><b>Bài 3a: </b></i>
* Nêu YC.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở, lớp nhận xét
- HS khá, giỏi làm tiếp phần còn lại bài 1,
2, 3
- TL
<i><b>Đã soạn ở tiết 1</b></i>
<i><b>Dạy An tồn giao thơng</b></i>
<b>Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<i><b>_______________</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1/ KT, KN : - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng hết lịng vì dân, vì nước của
Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2/ TĐ : Học tập tính trung thực, ngay thẳng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh (ảnh) đền thờ Tơ Hiến Thành (nếu có).
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. KTBC:</b> ( 4-5’)
- Đọc từng đoạn bài Người ăn xin và TLCH:
- Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình
cảm của cậu với ơng lão ăn xin ntn?
- Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
- Cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc: (8-9’)</b></i>
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: di chiếu,
Tham tri chính sự, Gián nghị đại phu ...
- GV đọc diễn cảm bài văn.
<i><b>3. Tìm hiểu bài: (9-10’)</b></i>
<i>Đoạn 1</i>: Từ đầu ... vua Lý Cao Tơng.
- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ông
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
<i>Đoạn 2:</i> Phần cịn lại.
- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường xun
săn sóc ơng?
- Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ơng đứng đầu
triều đình?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực
của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện ntn?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành?
<i><b>4. Đọc diễn cảm: (8-9’)</b></i>
- GV đọc mẫu bài văn.
- HD giọng đọc, các từ cần nhấn mạnh đoạn:
<i>Một hôm...Trần Trung Tá.</i>
- Chứng tỏ cậu bé chân thành thương xót ơng
lão, muốn giúp đỡ ơng ...
- Cậu bé chỉ có tấm lịng. Cậu đã cho ơng lão
tình thương, sự thơng cảm.
- Cậu bé nhận được lòng biết ơn và sự đồng cảm.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 1).
- Luyện đọc.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 2).
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc to.
- Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng bạc đút lót để
làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tơng. Ơng cứ
theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm
vua.
- 1 HS đọc to.
- Quan Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh ông.
- Tô Hiến Thành tiến cử quan Trần Trung Tá
thay mình.
- Thể hiện qua việc tiến cử quan Trần Trung Tá,
cu thể qua câu nói: “Nếu Thái hậu hỏi ... Trần
Trung Tá”.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (1-2’)
- Bài văn ca ngợi Tô Hiến Thành là một người
ntn?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Là một người chính trực, thanh liêm, hết lịng
vì dân....
<i><b>_________________________________________________________________</b></i>
<i><b>Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012</b></i>
1/KT, KN : <b>- </b>Viết và so sánh được các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên
2/ TĐ : u thích mơn tốn
<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3</b> <i>→</i> <b>5’)</b>
- YC 2 lên bảng làm bài 2c và 3a
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b> 1. </b><i><b>GTB: (1’)</b></i>
<i><b>2. HD luyện tập: (10</b></i> <i>→</i> <i><b>12’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Yêu cầu đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- Nhận xét
<i><b>* Nội dung mở rộng</b></i>
<i><b>Bài 3: Cho HS đoc yc bài</b></i>
- GV viết lên bảng phần a của bài:
859 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để
tìm số điền vào ơ trống.
- Tại sao lại điền số 0 ?
- YC HS tự làm bài các phần còn lại,
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
<i><b>Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó </b></i>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
<i><b>Bài 1:</b></i>
* Đọc kĩ yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
- Vài em trình bày kết quả:
a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
<i><b>* HS khá giỏi làm bài 2</b></i>
* Bài 3: Đọc yc của bài
- Điền số 0.
- HS giải thích.
- HS làm bài và giải thích.
làm bài phần b.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>* Nội dung mở rộng</b></i>
<i><b>Bài 5:</b></i>
- Số <i>x</i> phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
- Hãy kể các số tròn chuc từ 60 đến 90.
- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92 ?
- Vậy <i>x</i> có thể là những số nào ?
- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề
bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: (2-3’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài tập
chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2<i>< x < </i>5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy <i>x</i> là 3, 4.
<i><b>-Bài 5: HS khá giỏi làm bài 5</b></i>
- HS làm bài vào vở
+ Là số tròn chuc.
+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
- HS: 70, 80, 90.
- Số 70, 80, 90.
- Vậy <i>x </i>có thể là 70, 80, 90.
1/ KT, KN : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ luc bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình thương u, ngay thẳng, chính trực.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2. thuộc khoảng 8 dòng thơ.
2/ TĐ : Tình yêu quê hương đất nước
* GDMT: Hình ảnh cây tre Việt Nam giúp HS sinh thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên ,
vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Tranh ảnh đẹp về cây tre.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. KTBC</b>: (4-5’)
- Đọc Đ1 truyện Mợt người chính trực :
Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ơng
Tơ Hiến Thành thể hiện ntn?
- Đọc đoạn cịn lại: Vì sao ND ca ngợi những
người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>HĐ1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>HĐ2. Luyện đọc: (9-10’)</b></i>
- Cho HS luyện đọc những từ khó đọc: tre xanh,
- Tơ Hiến Thành khơng nhận đút lót vàng bạc
để làm sai đi di chiếu của vua Lý Anh Tơng.
- Vì những người chính trực rất ngay thẳng,
dám nói sự thật không vì lợi riêng, bao giờ
cũng đặt lợi ích đất nước lên trên. Họ làm được
nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
nên luỹ, truyền, lưng trần, sương,
búp.
- GV có thể giải nghĩa thêm một vài từ lớp mình
khơng hiểu.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
<i><b>HĐ3. Tìm hiểu bài: (8-9’)</b></i>
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam?
* Phần còn lại:
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho
tình thương yêu?
- Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho
tính ngay thẳng?
* Như vậy, tre được tả trong bài thơ có tính cách
như người: ngay thẳng, bất khuất.
- Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp
măng non? Vì sao?
* Những hình ảnh về tre VN cho chúng ta thấy
được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa
mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
<i><b>HĐ4. Đọc diễn cảm: (9-10’)</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: (1-2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS HTL bài thơ.
- HS nối tiếp đọc các khổ thơ (lượt 2).
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các câu “Tre xanh, xanh ...” nói lên tre có từ
rất lâu, chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người Việt Nam từ ngàn xưa.
- Câu “Năm qua đi ...” nói lên bao năm tháng
đã trôi qua, con người chứng kiến sự biến đổi
theo quy luật: tre già măng mọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Là những hình ảnh: “thân bọc lấy thân”, “tay
ơm ...”, “thương nhau ...”
- Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên đã nhọn
như chông.
“ Nòi tre ... lạ thường”
- Măng mới mọc đã mang dáng thẳng thân tròn
của tre.
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm lên thi đọc diễn cảm và HTL
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất..
<b> </b>
a) LuyÖn më réng vèn tõ: Nhân hậu- Đoàn kết
- Tự làm các bµi tËp 1- 2.
- Lần lợt làm miệng nối tiếp các bài tập đã làm.
- 1 em chữa bài lên bảng.
- Líp nhËn xÐt vµ bỉ sung
b)Lun Dấu hai chấm
- 1 em nêu tác dụng của dÊu hai chÊm
- Líp më vë bµi tËp, lµm bài cá nhân bài 1- 2.
- HS lên bảng chữa bài
- 4- 5 em c on vn t viết theo yêu cầu bài
- Nhận xét và chốt lời giải đúng
<b>_________________________________________________________________</b>
<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012</b></i>
<i><b>I. </b></i><b>Mục tiêu</b><i><b>:</b></i>
1/KT, KN :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với kilôgam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ,tấn và ki-lo-gam
2/TĐ : Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phu
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- YC 2 lên bảng làm bài 1
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. GT: (1’)</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu bài: (10-12’)</b></i>
<b>* Giới thiệu yến, tạ, tấn:</b>
<i>a) Giới thiệu yến.</i>
- Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng
nào ?
- Vừa nói vừa ghi bảng 1 yến = 10 kg.
- Một người mua 10kg gạo tức là mua mấy yến
gạo ?
- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu
kg-lô-gam cám ?
<i>b) Giới thiệu tạ</i>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chuc yến,
người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- Ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100kg
- 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu kg ?
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- TL: gam, ki-lô-gam.
- Mua 10kg gạo tức là mua 1 yến gạo.
- 1 bao xi măng nặng 10 yến, là nặng bao nhiêu
tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Một con trâu nặng 200 kg, là con trâu nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
<i>c) Giới thiệu Tấn:</i> Để đo khối lượng các con vật
nặng hàng chuc tạ người ta còn dùng đơn vị là
tấn.
(Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg.
- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
- Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở
được bao nhiêu kg hàng ?
<i><b>3. Thực hành: (16-18’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- YC HS làm bài, sau đó chữa bài. GV gợi ý
HS hình dung về ba con vật xem con nào nhỏ
nhất, con nào lớn nhất.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu HS cả lớp suy
nghĩ để làm bài.
- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
- Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg =
17kg ?
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài tập 3(dòng 1):</b></i>
- Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>* Nội dung mở rợng</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2-3’)</b>
- Hỏi lại HS những kiến thức vừa học.
- NX tiết học.
- Nặng 1 tạ, 100 kg.
- 100kg = 1 tạ. Con trâu nặng 2 tạ.
- HS nghe nhớ.
- 1 tấn = 100 yến.
- 1 tấn = 1000kg.
- Một con voi nặng 2000kg, tức là con voi đó
nặng 2tấn hay nặng 20 tạ.
- Xe đó chở đựoc 3000kg hàng.
* Bài 1:Đọc yc bài
- Tự suy nghĩ làm bài, sau đó trình bày.
- Lớp nhận xét.
*Bài 2: <i>hs làm 5 trong 10 ý</i>
Đọc yc bài
- 1 yến = 10kg; 10kg = 1yến; 5yến = 50kg;
8yến = 80kg; 1yến7kg = 17kg; 5yến3 kg =
53kg.
- Giải thích.
- Nêu cách thực hiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.
<i><b>Bài tập 3</b></i>
* Đọc yc bài
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
Chẳng hạn: 18 yến + 26 yến = 44 yến.
* HS khá giỏi làm bài 3 (dòng 2) và bài 4
1/ KT, KN : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyủn theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
không chịu khuất phuc cường quyền.
2/ TĐ : Học tập đức tính ngay thẳng, trung thực.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). Bảng phu viết sẵn nội
dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. KTBC:</b> (4-5’)
- HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lịng
nhân hậu, tình cảm u thương đùm bọc lẫn nhau
giữa mọi người.
- GV nhận xét + cho điểm.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>HĐ1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>HĐ2. GV kể chuyện: (2-3’)</b></i>
- Kể lần 1: Giải nghĩa một số từ khó.
- Kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
<i><b>HĐ3. HD HS kể chuyện: (20- 23’)</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu 1 trong SGK + đọc 4 câu hỏi
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản
ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tung bài
ca lên án mình?
- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi
người thế nào?
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
<i><b>HĐ4. HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu</b></i>
<i><b>chuyện: ( 3-4’)</b></i>
- GV nhận xét.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2 HS lên kể, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- Phản ứng bằng cách truyền nhau hát 1 bài
hát lên án thói hống hách tàn bạo của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất
phuc. Họ hát lên những bài ca tung nhà vua.
Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im
lặng.
- Nhà vua thật sự khâm phuc, kính trọng lịng
trung thực ... Nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy,
nhất định không chịu nói sai sự thật.
- HS kể theo cặp + trao đổi ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận trong
nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính của vương
quốc Đa - ghét - xtan thà chết trên giàn hoả thiêu
chứ không chịu ca ngợi vị vua bạo tàn. Khí phách
của nhà thơ
chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phuc,
kính trọng, thay đổi hẳn thái độ.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (1-2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể.
- Khen những HS kể hay.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của bài tập kể
chuyển trong SGK, tuần 5.
<i><b>Chính tả: (nhớ - viết) </b></i><b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bộ chữ cái + bảng phu .
- HS: bảng nhỏ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. KTBC:</b> Cho 2 nhóm thi.(4’)
- GV nhận xét + cho điểm.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>2. HS nhớ viết: (20- 21’)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài chính tả.
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn thơ viết chính tả.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: Truyện
cổ, sâu xa, trắng, rặng dừa ...
- GV nhắc các em về cách viết chính tả bài thơ
luc bát.
- GV chấm từ 7 - 10 bài.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi.
Nhóm 1: viết tên các đồ vật trong nhà có chứa
dấu ngã.
Nhóm 2: viết tên các đồ vật trong nhà có chứa
dấu hỏi.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn thơ : “ từ đầu ... nhận mặt ơng
cha của mình”.
- HS nhớ lại - tự viết bài.
- Nhận xét chung.
<i><b>3. HD HS làm bài tập: (5-6’)</b></i>
Câu 2 b:
- Gọi HS đọc yêu cầu của câu b + đọc đoạn thơ.
- Cho HS làm bài: GV đưa bảng phu ghi nội
dung bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
<i><b>chân, dân, dâng, vầng, sân, chân.</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (2-3’)
viết ra bên lề.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phu
để viết lên bảng lớp những từ cần thiết (viết theo
thực tế).
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
1/ KT, KN : - HS biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép). Phối hợp những tiếng có âm hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau (từ
láy).
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản(BT1). Tìm được các từ ghép với từ láy chứa
tiếng đã cho (BT2).
2/ TĐ : u thích mơn TV
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- GV: Một vài trang trong Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển HS, sổ tay từ ngữ để tra cứu khi cần
thiết. Bảng phu.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>HĐ1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Câu thơ của tác giả Lâm Thị Mỹ Dạ: có 3 từ
phức: truyện cổ, thầm thì, ơng cha.
. Các từ truyện cổ, ông cha là do các tiếng có
nghĩa tạo thành (truyện + cổ, ơng + cha)
. Từ thầm thì có các tiếng lặp lại âm đầu.
- Từ đơn chỉ có 1 tiếng.
- Từ phức có 2 hay nhiều tiếng.
VD: Từ đơn: đi, ăn, nói ...
Từ phức: đất nước, xinh đẹp.
- 2 HS lần lượt đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS trình bày bài làm.
- Lớp nhận xét.
. Trong từ truyện cổ, tiếng cổ làm rõ nghĩa cho
tiếng truyện (truyện gì? - truyện cổ).
. Trong từ ông cha nghĩa của 2 tiếng bổ sung cho
nhau để hình thành nghĩa chung: chỉ thế hệ đi
trước.
Như vậy: những từ có nghĩa được ghép lại với
nhau gọi là từ ghép.
<i><b>HĐ3. Phần ghi nhớ: (4-5’)</b></i>
<b>- </b>Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK<b>.</b>
- GV giải thích + phân tích (nếu HS cịn lúng
túng)
<i><b>HĐ4. Phần luyện tập: (10-12’)</b></i>
<b>Bài 1</b>: - Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc
đoạn văn.
- GV đưa bảng phu có kẻ sẵn cột để HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
a/ Từ ghép: ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân,
tưởng nhớ.
- Từ láy: bờ bãi.
b/ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản
dị, chí khí.
- Từ láy: nhũn nhặn, cứng cáp, mộc mạc.
<b>Bài 2:</b> Tìm từ ghép, từ láy.
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc ý a, b, c.
- GV nhận xét và chốt lại những từ đúng
a/ Ngay:
- Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật ...
b/ Thẳng:
- Từ ghép: thẳng ruột ngựa, thẳng thừng.
c/ Thật:
- Từ ghép: chân thật, thật tâm, thật lòng.
- Từ láy: thật thà.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> ( 2-3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS , mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy
chỉ màu sắc.
- Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo nghĩa mới.
- Một vài HS nhắc lại.
- 3, 4 HS lần lượt đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- <b>Bài 1</b>: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm ra giấy nháp.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
<b>Bài 2</b>:
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Thảo luận N4 làm bài ra giấy nháp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
1/KT, KN :
<b> </b>-Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đê-ca-gam, héc-tơ-gam, quan hệ của đê-ca-gam,
héc-tô-gam và gam
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
2/TĐ : Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phu
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ của các đơn
vị đo: tấn, tạ, yến, kg
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<i><b>1. GTB: (1’)</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu bài: (10-12’)</b></i>
* <i><b>Giới thiệu đề-ca-mét, héc-tơ-gam</b></i><b>:</b>
<i>a) Giới thiệu đề-ca-mét:</i>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chuc gam
người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam.
- 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam, viết tắt là
dag.
- Viết bảng 10g = 1 dag.
- Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1dag ?
<i>b) Giới thiệu héc-tơ-gam:</i>
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam,
người ta còn dùng đơn vị đo là héc-tô-gam.
- 1 héc-tô-gam bằng 10dag và bằng 100g.
Héc-tô-gam viết tắt là hg.
- Viết bảng 1hg = 10dag = 100g.
<i>*<b> G/ thiệu bảng đơn vị đo khối lượng</b></i>
- Hãy kể tên các ĐV đo khối lượng đã học và
nêu lại các đơn vị trên theo thứ
tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị
đo khối lượng.
- Trong các ĐV trên, những ĐV nào nhỏ hơn
- Viết vào cột dag: 1 dag = 10g.
- Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1hg?
- Viết vào cột hg: 1hg = 10dag.
- Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe .
- Đọc 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế
nặng 1 dag.
- Trả lời và ghi vào bảng đơn vị đo.
- Các đơn vị nhỏ hơn ki-lô-gam là gam,
đề-ca-gam, héc-tô-gam. Các đơn vị lớn hơn ki-lô-gam
là yến, tạ, tấn.
thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó ? Ngược lại.
- YC 1 vài em nêu ví du.
<i><b>3. Thực hành: (16-18’)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Viết lên bảng 7kg = ... và YC HS cả lớp thực
hiện đổi, sau đó nêu cách đổi.
- Nhận xét, hướng dẫn cu thể cách đổi.
- Viết lên bảng 3kg 300g = ...g và yêu cầu HS
đổi.
- GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- GV nx và nêu kq đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>
-Nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau
đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
<i><b>* Nội dung mở rộng</b></i>
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng
chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo
rồi mới so sánh.
- Chốt kết quả đúng.
<i><b>Bài 4: YC HS</b></i>
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2-3’)</b>
- Nhận xét tiết học
- 10dag = 1hg.
- Mỗi ĐV đo khối lượng gấp 10 lần ĐV nhỏ
hơn và liền với nó. Mỗi ĐV đo khối lượng kém
10 lần so với ĐV lớn hơn và liền kề với nó.
- 2-3 em nêu
<i><b>Bài 1:</b></i>
- HS đổi và nêu kết quả
- Theo dõi GV HD cách đổi ĐV đo khối lượng
từ ĐV lớn sang ĐV nhỏ hơn.
- Đổi và giải thích: 3kg = 3000g, 3000g + 300g
= 3300g, vậy 3kg300g = 3300g.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
<i><b>* HS khá giỏi làm bài 3;4</b></i>
- Bài 3:Đọc kĩ YC bài, sau đó thực hiện các
bước đổi ra giấy nháp rồi làm bài vào vở. Làm
xong nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
*Bài 4: Đọc YC của bài.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
<b>I. Mục tiêu: </b>
1/ KT, KN : - HS hiểu thế nào là một cốt truyện, ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, Diễn
biến, Kết thúc.(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành một cốt truyện Cây khế và luyện
tập kể lại truyện đó.
2/ TĐ : u thích mơn TV
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phu ghi sẵn phần ghi nhớ nội dung của bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
Nhiệm vu chính của mỗi phần là gì?
- Đọc bức thư em đã viết gửi một bạn ở trường
khác các em đã làm trong tiết TLV trước.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>2. Phần nhận xét: (9-10’)</b></i>
<b>Bài 1</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu .
- Cho HS xem lại truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu” (2 phần).
- GV nhận xét.
<b>Bài 2</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV nhận xét và chốt : Cốt truyện là một chuỗi
các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của
truyện.
<b>Bài 3</b>: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<b>. </b>Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.
<b>. </b>Diễn biến: Các sự việc chính kế tiếp nhau nói
- Phần đầu : nêu địa điểm, thời gian viết thư, lời
thưa gửi.
- Phần nội dung chính: nêu muc đích viết thư ...
- Phần cuối: lời chúc, lời hứa hẹn, chữ ký và tên
hoặc họ tên.
- 2 HS lần lượt đọc lá thư.
-<b>Bài 1</b>: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm lại truyện.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày:
Các chi tiết chính là:
<b>.</b> Dế Mèn gặp Nhà Trị đang guc đầu khóc bên
tảng đá.
<b>.</b> Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình cảnh khốn
khổ bị bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt
<b>. </b>Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai
<b>.</b> Gặp bọn nhện, Dế Mèn quát mắng lên án sự
nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt văn tự nợ và
phá vòng vây hãm cho Nhà Trò.
<b>.</b> Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được
tự do.
<b>- </b>Lớp nhận xét.
- <b>Bài 2</b>: 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS ghi nhanh ra giấy nháp.
- Một số HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- <b>Bài 3</b>: 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Cả lớp làm bài cá nhân, có thể ghi nhanh ý ra
giấy nháp.
lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.
<b>.</b> Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở
đầu và phần chính.
<b>BT1</b>: - Cho HS đọc yêu cầu và các sự kiện
chính đã cho.
<b>- </b>GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<b>BT2</b>: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể
hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (1-2’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị cho bài TLV tuần tới.
- 4 HS đọc phần GN. Cả lớp đọc thầm.
-<b>Bài 1</b>: 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm, ghi ra giấy nháp thứ tự
các sự việc.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- <b>Bài 2</b>: 1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS kể chuyện.
-Lớp nhận xét.
<b>1/ KT, KN : - </b>Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân
loại) -BT1, BT2.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm và vần)-BT3
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Bảng phu viết sẵn 2 biểu bảng trong bài học.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A.KTBC: </b> (4-5’)
- Tìm các từ ghép và láy chứa các tiếng: ngay,
thẳng, thật.
- Thế nào là từ ghép? Cho ví du.
- Thế nào là từ láy? Cho ví du.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>2. HDHS làm bài tập: (26-27’)</b></i>
<b>BT1</b>: - Cho HS đọc tồn bộ YC.
- HS tìm + ghi lên bảng lớp.
- Từ ghép gồm 2 tiếng có nghĩa trở lên ghép lại.
VD: nhà cửa, quần áo, ...
- Gồm 2 tiếng trở lên phối hợp theo cách lặp lại
âm hay vần hoặc cả âm lẫn vần.
-<b>BT1 : </b> 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp chỉ chung
các loại bánh.
+ Bánh rán: từ ghép có nghĩa phân loại chỉ một
loại bánh cu thể.
<b>BT2</b>: - Cho HS đọc yêu cầu + ý a, b.
- Cho HS trình bày trên bảng phu đã kẻ sẵn bảng
phân loại từ ghép .
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp,
tàu hoả, đường ray.
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, núi
non, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
<b>BT3</b>: Cho HS đọc yêu cầu , đoạn văn + mẫu.
- GV nhận xét và chốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b> (2-3’)
- GV nhận xét tiết học.
-<b>BT2 : </b> 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài nhanh ra giấy nháp (hoặc giấy GV
phát).
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
* <i>HS chỉ cần tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại</i>
<i>và 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp</i>
<b>BT3</b>:
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- Một số HS lên trình bày:
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút
nhát.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt,
lao xao.
+ Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm đầu và
vần: rào rào, he hé.
<b>Kĩ thuật : KHÂU THƯỜNG</b> (<i>2 tiết</i> )
<b>I/ Mục tiêu</b>:<b> </b>
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu
thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học</b>:<b> </b>
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng
mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dung cu cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>2.Dạy bài mới</b><i>:</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn HS quan sát và
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>
-GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải
thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải là mũi
chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.
-GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi
khâu thường:
+Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.
+Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
-Vậy thế nào là khâu thường?
* <b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
-GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác
khâu, thêu cơ bản.
-Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên
trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết
cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim.
-Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên
xuống kim.
-GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:
+Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên
và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón
cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng
vào đường dấu.
+Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt
quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.
+Cần giữ an tồn tránh kim đâm vào ngón tay
hoặc bạn bên cạnh.
-GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
* GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:
-GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan
-Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch
dấu đường khâu thường.
-GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và
chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu.
+Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách
mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải dược
đường dấu. Dùng bút chì chấm các điểm cách
đều nhau trên đường dấu.
-Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu tiếp theo ?
-GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.
-GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần
làm gì?
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b
(SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi
thường.
-HS đọc phần 1 ghi nhớ.
-HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.
-HS theo dõi.
-HS thực hiện thao tác.
-HS đọc phần b muc 2, quan sát H.5a, 5b, 5c
(SGK) và trả lời.
-GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ
cuối đường khâu theo SGK.
-GV lưu ý :
+Khâu từ phải sang trái.
+Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có
đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường
cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ơ li.
<b>3.Nhận xét- dặn dị</b><i>:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.
-Chuẩn bị các dung cu vải, kim, len, phấn để
học tiết sau.
-HS quan sát H.6a, b,c và trả lời câu hỏi.
-HS theo dõi.
-HS đọc ghi nhớ cuối bài.
-HS thực hành.
-HS cả lớp.
Tiết 2
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<b>1.Ổn định và KTBC</b><i>:</i> Kiểm tra dung cu học tập.
<b>2.Dạy bài mới</b><i>:</i>
<i>a)Giới thiệu bài:</i> Khâu thường.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 3</b>: HS thực hành khâu thường
-Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường.
-Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi
khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim,
-GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.
-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc
đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa
thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng
dẫn thêm.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng.
* <b>Hoạt động 4:</b> Đánh giá kết quả học tập của
<i><b>HS</b></i>
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài
của mảnh vải.
+Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau,
không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn
ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS lắng nghe.
-HS nêu.
-2 HS lên bảng làm.
-HS thực hành
-HS thực hành cá nhân theo nhóm.
-HS trình bày sản phẩm.
động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS .
<b>3.Nhận xét- dặn dò</b><i>:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dung cu theo SGK để học
bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
<i><b>thường”.</b></i>
<i><b>Toán buổi chiu :</b></i>
<b>Luyện : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b>
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 18.
Bài 1
- Cho HS lµm vë.
- NhËn xÐt vµ bỉ sung
Bµi 2
- Cho HS làm vở.
- Chấm một số bài và chữa
Bài 3
- Cho HS lµm vë.
Bµi 4
- Cho HS lµm vë.
- GV chÊm bµi – NhËn xÐt
<i><b>_______________________________________________________________</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b> Giúp HS:
1/KT, KN : <b> - </b>Biết đơn vị giây ,thế kỉ
<b> - </b>Biết mối quan hệ giữa phút và giây,thế kỉ và năm.
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ
2/ TĐ : u thích mơn toán
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - </b>Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
- Bảng vẽ sẵn truc thời gian (như trong SGK)
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3-4’)</b>
- Kiểm tra một số em về bảng đơn vị đo KL.
Đưa ra một số bài YC đổi và giảI thích.
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. GTB: (1’)</b></i>
<i><b>2. Tìm hiểu bài: (10-12’)</b></i>
*<b> Giới thiệu giây, thế kỉ:</b>
<i>a) Giới thiệu giây:</i>
- 1 vài em lên làm theo YC của GV.
- YC HS qs đồng hồ thật, chỉ kim giờ và kim
phút trên đồng hồ.
- Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào
đó (ví du từ số 1) đến liền ngay sau đó (ví du
số 2) là bao nhiêu giờ ?
- Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch
đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?
- Một giờ bằng nhiêu phút ?
- Chỉ chiếc kim cịn lại trên mặt đồng hồ và
cho biết đó là kim gì?
- Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch
đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1
giây.
- YCHS QS mặt đồng hồ để biết khi kim phút
đi được từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim
giây chạy từ đâu đến đâu ?
- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy
khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây
chạy được 60 giây.
- Viết bảng: 1 phút = 60 giây.
<i>b) Giới thiệu thế kỉ:</i>
- Để tính những khoản thời gian dài
hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời
gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm.
- Treo hình vẽ truc thời gian như SGK lên
bảng: + Đây được gọi là truc thời gian. Trên
truc thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu
diễn là khoảng cách giữa hai vạch dài liền
nhau.
+ Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
<b>.</b>Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
<b>.</b>Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
<b> .</b> Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
……
<b>. </b>Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai
mươi.
+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?
+ Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ
bao nhiêu ?
+ Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống
ở thế kỉ thứ bao nhiêu?Thế kỉ này tính từ năm
nào đến năm nào?
- Để ghi thế kỉ người ta thường dùng chữ số
La Mã. Ví du thế kỉ thứ mười ghi là X, thế kỉ
mười lăm ghi là XV.
- YCHS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã.
<b>3. </b><i><b>Thực hành: (15-17’)</b></i>
<i><b>Bài 1: YCHS đọc YC bài- Làm bài</b></i>
- YCHS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- HS: Là 1 giờ.
- Là 1phút.
- 1 giờ bằng 60 phút.
- HS nêu (nếu biết).
- Nghe giảng.
- Kim giây chạy được đúng một vòng.
- Đọc: 1 phút = 60 giây.
- Nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.
+ HS theo dõi và nhắc lại.
+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.
- Đặt một số câu hỏi để hs giải thích.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>Bài 2(a,b): HDHS .</b></i>
<i><b>* Nợi dung mở rợng</b></i>
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2-3’)
+ HS viết: XIX, XX, XXI.
*Bài 1: Đọc YC bài, lớp làm bài vào vở.
<i>( bỏ 3ý)</i>
1 phút = ... giây 2 phút = ... giây
1/3 phút = ... giây 60 giây = ... phút
1 phút 8 giây = ... giây
1thế kỉ = ... năm 5thế kỉ = ... năm
100 năm = ... thế kỉ
½ thế kỉ = ... năm
- Một số em giải thích theo kq của mình.
* Bài 2(a,b): Làm bài sau đó trình bày kq.
- Làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT bài của
nhau.
* HS khá giỏi làm bài 2c và bài 3
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: + Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
+ Tranh mimh hoạ cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm (nếu
có).
+ Bảng phu viết sẵn đề bài để GV phân tích.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. KTBC: </b>(4-5’)
- Hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV
trước.
- Hãy kể lại truyện Cây khế.
<b>B. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
<i><b>2. HD xd cốt truyện: (8-9’)</b></i>
a/ Xác định yêu cầu của đề bài:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
b/ HS lựa chọn chủ đề của câu chuyện:
- Cho HS đọc gợi ý.
Nội dung cần ghi nhớ là:
1. Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến của truyện.
2. Cốt truyện thường gồm có 3 phần: Mở đầu,
Diễn biến, Kết thúc.
- HS kể.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài, cả lớp lắng
nghe.
- GV nhấn mạnh: Gợi ý 1, 2 trong SGK chỉ là gợi
ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngồi ra, các
em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung
<i><b>3. Thực hành xây dựng cốt truyện: </b></i>
( 18-20’)
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng
tượng ra câu chuyện hay + kể hay.
- YC HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b> ( 2’)
- Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình
tưởng tượng cho người thân nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết học TLV ở
tuần 5.
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây
dựng câu chuyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong 2 đề
tài đó.
- 1 HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý 1 hoặc 2
trong SGK.
- HS kể theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình.
- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình
dung được các nhân vật của câu chuyện, chủ đề
của chuyện, diễn biến của chuyện. Diễn biến
này cần hợp lý, tạo nên một cốt truyện có ý
nghĩa.
<b>Luyện : Bảng đơn vị đo khi lng</b>
- Cho HS làm các bài tập trong vở BT toán.
- Lu ý bài 1:
4dag 8g < 4dag 9g. Bµi 1: - HS lµm vë
- 3HS lên bảng chữa bài.
Bi 2: - HS làm vở
- Đổi vở kiểm tra
Bài 4: - HS đọc đề –tóm tắt đề
- Làm bài vào vở- đổi vở kiểm
2kg 15g > 1kg 15 g.
- GV hớng dẫn bài 4:
+ §ỉi 2kg = ? g
+ 1/4 số đờng là bao nhiêu g?
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
- Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ
phức<i><b>: Truyện cổ, ông cha?</b></i>
- Nhận xét về từ phức: <i><b>thầm thì?</b></i>
- Nêu nhận xét về từ phức : <i><b>chầm chậm, cheo </b></i>
<i><b>leo, se sÏ?</b></i>
Bµi tËp 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ
in nghiêng và in đậm.
Bµi tËp 2:
- GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những từ khơng có
nghĩa, hoặc nghĩa khơng ỳng ND bi)
- Tiếng có âm đầu th lặp lại
- Lặp lại vần eo (<i><b>cheo leo</b></i>)
- Lặp lại cả âm và vần (<i><b>chầm chậm, se sÏ</b></i>)
- HS më vë bµi tËp, lµm bµi 1
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu bài 2
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- 1em chữa bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
- Nghe nhận xột
- Thực hiện.
* HS gioi mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ
màu sắc.
<i><b>SHTT : Dạy An tồn giao thơng </b></i>
<b>Bài 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN</b>