Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.35 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b><sub>Các nội dung chính:</sub></b>
<sub>Mơ tả mục tiêu, các chức năng, ý nghĩa của các chu trình </sub>
trong doanh nghiệp
<sub>Liệt kê nguồn số liệu của các chu trình và hình thức nhập </sub>
liệu, cũng như cấu trúc cần thiết của cơ sở dữ liệu.
<sub>Mô tả tiến trình của các chu trình và phương pháp xử lý </sub>
dịng dữ liệu
<sub>Mơ tả các báo cáo hoạt động và quản lý trong các chu </sub>
<sub>Quá trình chuyển đổi bao gồm sự biến đổi các nguồn lực </sub>
thành hàng hoá và dịch vụ để tham gia vào quá trình tiêu
thụ.
<sub>Do đặc điểm sản phẩm của từng loại hình cơng ty mà chu </sub>
trình chuyển đổi khác nhau ở từng loại cơng ty.
<b>CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI</b>
<sub>Đảm bảo lượng vật liệu thô và các nguồn lực khác sẵn </sub>
sàng cho sản xuất.
<sub>Chi phí vật liệu và sản xuất được tối thiểu hóa thơng qua </sub>
năng suất lao động cao, sử dụng tối đa các thiết bị sản
xuất, tỉ lệ phế phẩm giảm, và sơ đồ bố trí, thủ tục được
thiết kế một cách tốt nhất.
<sub>Sản phẩm dở dang được chuyển thành thành phẩm để </sub>
lưu tại kho hay giao hàng theo ngày giờ đã định.
<sub>Chất lượng sản phẩm tốt và dịch vụ sau khi bán được </sub>
cung cấp đầy đủ.
<sub>Chi phí của từng đơn đặt hàng được tập hợp một cách </sub>
đầy đủ và chính xác.
Theo dõi
chi phí
sản xuất
dở dang
Hoạch
định chiến
lược sản
Duy trì và
kiểm sốt
hoạt động
sản xuất
Hoàn
thành và
chuyển
giao TP
Chuẩn bị
báo cáo
tài chính
<b><sub>Hoạch định chiến lược sản xuất:</sub></b>
<sub>Thường mang tính dài hạn và phụ thuộc vào quan </sub>
điểm của nhà quản lý, chẳng hạn như: sản phẩm cần
sản xuất, năng lực sản xuất cần duy trì, qui trình sản
xuất như thế nào…
<sub>Nhà quản trị cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn để </sub>
hoạch định chiến lược sản xuất đúng đắn
<b><sub> Quản lí nguyên vật liệu tồn kho:</sub></b>
<sub>Nguyên vật liệu ảnh hưởng đến tất cả các chức năng </sub>
của chu trình chi phí, bao gồm tiếp nhận, lưu kho, bảo
quản, và sử dụng hàng tồn kho.
<sub>Trong doanh nghiệp sản xuất, chức năng quản lí hàng </sub>
tồn kho được mở rộng trong nhiều đơn vị có tổ chức
như kiểm sốt hàng tồn kho, kế hoạch hóa sản xuất.
<sub>Mục đích chính của việc quản lí hàng tồn kho là giảm </sub>
thiểu chi phí của hàng tồn kho nhưng vẫn đảm bảo cho
quá trình sản xuất.
<b><sub> Quản lí nguyên vật liệu tồn kho:</sub></b>
<sub>Chi phí tồn kho ngun vật liệu bao gồm:</sub>
• Chi phí mua hàng: chi phí đặt hàng, chi phí vận
chuyển, chi phí nhận hàng.
• Chi phí lưu trữ
• Chi phí hết hàng
<sub>Phương pháp kiểm sốt hàng tồn kho:</sub>
• Phương pháp
• Phương pháp lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu
<b><sub>Tổ chức hoạt động sản xuất:</sub></b>
<sub>Quá trình sản xuất bắt đầu khi doanh nghiệp nhận </sub>
được đơn đặt hàng của khách hàng hay có nhu cầu bổ
sung hàng tồn kho dựa vào mức cầu dự kiến trong
tương lai.
<sub>Khi đó, bộ phận sản xuất cần quyết định số lượng </sub>
hàng hóa cần được sản xuất và thời gian sản xuất.
<b><sub> Tổ chức hoạt động sản xuất:</sub></b>
<sub>Phương pháp tổ chức sản xuất tùy thuộc vào công </sub>
nghệ, đặc điểm sản phẩm và ngành nghề.
• Tổ chức sản xuất theo chức năng: hoạt động sản
xuất được tiến hành từ công đoạn này đến công
đoạn khác (theo từng công đoạn)
• Tổ chức sản xuất từ trung tâm làm việc này đến
trung tâm làm việc khác (sản xuất theo lô, sản xuất
<b><sub> Kiểm soát hoạt động sản xuất:</sub></b>
<sub>Quá trình hoạt động sản xuất của doanh nghiệp luôn </sub>
được giám sát và kiểm soát về thời gian, chi phí và
chất lượng.
– Kiểm sốt thời gian dựa vào chu kì kế hoạch.
– Kiểm sốt chi phí dựa vào phí tổn sản phẩm
tiêu chuẩn.
– Kiểm soát chất lượng dựa vào đặc điểm kĩ thuật
được lập bởi các kĩ sư thiết kế sản phẩm.
<b><sub>Theo dõi chi phí sản xuất dở dang:</sub></b>
<sub>Chi phí sản xuất cần được theo dõi tập hợp để phản </sub>
ánh tổng giá trị của đơn đặt hàng hay cơng việc trong
suốt q trình sản xuất.
<sub> Bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi </sub>
phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong
đó, chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nhân cơng
gián tiếp, nhiên liệu, dụng cụ nhỏ, khấu hao máy móc,
bảo hiểm nhà xưởng, và các chi phí khác.
<b><sub> Hoàn thành và chuyển giao thành phẩm:</sub></b><sub> khi hoạt </sub>
động sản xuất hoàn thành, thành phẩm được chuyển đến
kho hàng hay bến bốc dỡ.
<b><sub>Lập báo cáo tài chính và các báo cáo nội bộ khác: </sub></b>
bảng tổng kết chi phí và tình trạng sản xuất, bảng báo cáo
về tình hình hồn thành sản lượng, phân tích về sự chậm
trễ trong sản xuất.
<b><sub>Các chức năng khác có liên quan:</sub></b><sub> kiểm sốt chất lượng, </sub>
phế phẩm và gia cơng lại, lượng vật liệu dư thừa.
<sub> Kiểm soát chất lượng: kiểm tra sự tuân thủ các tiêu </sub>
chuẩn đã được thiết lập và kiểm tra, giám sát sự tuân
thủ các tiêu chuẩn đó.
<sub>Vật liệu dư thừa là lượng vật liệu còn lại ở phân xưởng </sub>
sau khi hoạt động sản xuất hoàn thành. Lượng vật liệu
dư thừa được lưu lại trong kho, và chi phí vật liệu này
sẽ được trừ vào chi phí sản xuất dở dang.
<sub>Quá trình kiểm tra một cách đều đặn nhằm phát hiện ra </sub>
<b>Quá trình luân chuyển chứng từ và xử lý dữ liệu</b>
<b>Hoạch định sản xuất</b>
<b>Hoạch định sản xuất</b> <b>Tiến hành sản xuấtTiến hành sản xuất<sub>Tiến hành sản xuất</sub><sub>Tiến hành sản xuất</sub></b> <b>Kế toán CPSXKế toán CPSX<sub>Kế toán CPSX</sub><sub>Kế toán CPSX</sub></b>
-<b>Lệnh sản xuất</b>
-<b>Xuất kho vật </b>
<b>liệu</b>
-<b>Chấm công</b>
-<b>Lệnh sản xuất</b>
-<b>Xuất kho vật </b>
<b>liệu</b>
-<b>Chấm công</b>
-<b>Báo cáo sản </b>
<b>xuất</b>
-<b> Tập hợp chi </b>
<b>phí</b>
-<b> Báo cáo chi phí</b>
-<b>Báo cáo sản </b>
<b>xuất</b>
-<b> Tập hợp chi </b>
<b>phí</b>
-<b> Báo cáo chi phí</b>
-<b> Thiết kế sản phẩm</b>
-<b>Định mức vật liệu</b>
-<b> Tiến trình sản xuất</b>
-<b>Kế hoạch sản xuất</b>
-<b> Thiết kế sản phẩm</b>
-<b>Định mức vật liệu</b>
-<b> Tiến trình sản xuất</b>
-<b>Kế hoạch sản xuất</b>
Cơng đoạn sản xuất
Thiết
kế SP
Thiết
kế SP
Dữ liệu bán hàng
Khách hàng
Khách hàng
Đơn đặt
hàng
Định mức vật tư
Bộ phận thiết kế
Bộ phận thiết kế <sub>Dữ liệu thiết </sub>
kế
Bộ phận kế hoạch
Bộ phận kế hoạch
Lập kế
hoạch
SX
Lập kế
hoạch
SX
Dữ liệu kế hoạch sản xuất
Lệnh
sản
Dữ liệu lệnh sản xuất
Thực
hiện SX
Thực
hiện SX
Yêu cầu NVL
Dữ liệu tồn kho NVL
Kho vật tư
Kho vật tư
Dữ liệu chi phí sản xuất
Kế tốn chi phí
Bộ phận kĩ thuật
Bộ phận sản xuất
Kế toán
<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN </b>
<b>TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI</b>
<b><sub> Bộ phận kĩ thuật (phòng kĩ thuật):</sub></b>
<sub> Thiết kế sản phẩm theo tiêu chuẩn kĩ thuật, yêu cầu </sub>
khách hàng, đảm bảo chất lượng và tối thiểu hóa chi
phí.
<sub> Xây dựng các chi tiết sản phẩm, qui trình sản xuất và </sub>
định mức chi phí.
<sub>Kiểm tra chất lượng sản phẩm</sub>
<b><sub>Bộ phận sản xuất:</sub></b>
<sub>Kết hợp các yếu tố sản xuất (nguyên vật liệu, nhân </sub>
<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN </b>
<b>TRONG CHU TRÌNH CHUYỂN ĐỔI</b>
<b><sub> Kế tốn</sub></b>
<sub>Cung cấp thơng tin cần thiết phục vụ công tác lập kế </sub>
hoạch sản xuất, kiểm soát sản xuất và tập hơp chi phí.
<sub> Lập dự tốn chi phí.</sub>
<sub> Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.</sub>
<sub> Lập báo cáo chi phí, phân tích biến động chi phí phục </sub>