Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

t11 tu tuong thanh tu tuong hinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.1 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 3 Ngày soạn: 11/09/2012
Tiết PPCT: 11 Ngày dạy : 13/09/2012


<b>TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH</b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT</b>


- Hiểu thế nào là từ tượng thanh, từ tượng hình.


- Có ý thức sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong
giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Đặc điểm của từ tượng thanh, từ tượng hình.
- Công dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình.


<b>2. Kĩ năng: </b>- Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
- Lựa chọn, sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình phù hợp với hoàn cảnh nối, viết.
<b>3. Thái độ:</b> Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt


<b>C. PHƯƠNG PHÁP: </b>Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề…
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định: </b>Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)
8A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..)


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ? Các cấp độ khái quát của trường từ vựng?
Lập trường từ vựng về người(bộ phận, giới, tuổi tác, quan hệ họ hàng, chức vụ, hình dáng, hoạt động
phẩm chất, tâm lý, tính cách…)


<b>3. Bài mới : </b>Một trong những cái hay cái đẹp của từ Tiếng Việt phải kể đến từ tượng thanh, từ tượng
hình. Vậy từ tượng thanh, từ tượng hình là gì, tác dụng của nó ra sao?



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>TÌM HIỂU CHUNG :</b>


Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào
mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con
người?


Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của
sự vật hoặc mơ phỏng âm thanh như trên có tác
dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?


Hs: Làm cho hình ảnh âm thanh cụ thể sinh động
và có giá trị biểu cảm cao.


Vậy từ tượng hình và từ tượng thanh có đặc
điểm và cơng dụng gì?


HS đọc ghi nhớ sgk tr 49.
<b>LUYỆN TẬP</b>


GV đọc yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu.
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham
nhảm.


+ Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
qo.


Tìm ít nhất 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của


người? Gợi tả âm thanh?


<b>TÌM HIỂU CHUNG :</b>
<b>1. Đặc điểm, cơng dụng: </b>
a- Phân tích ví dụ.


+ Các từ gợi âm thanh: hu hu, ư ử.


+ Các từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ: móm mém,
xộc xệch, vật vã, rũ rượu, xồng xộc, sòng sọc.


 Các từ như trên giúp cho hình ảnh, âm thanh
được tả cụ thể hơn, sinh động hơn.


<b>2- Ghi nhớ: sgk tr 49</b>
<b>II. LUYỆN TẬP:</b>


<b>Bài 1/49, 50: Xác định từ tượng thanh, tượng</b>
<b>hình trong một đoạn văn:</b>


+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bốp, bịch, nham
nhảm.


+ Từ tượng hình: rón rén, lẻo khoẻo, chỏng
quèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV tổ chức thi giữa các tổ. Tổ nào tìm được
nhiều nhất sẽ được cộng điểm.


HS thi tiếp sức trên bảng. Các nhóm nhận xét.



Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng
cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ
hớ?


HS suy nghĩ, trả lời. GV nhận xét.


Đặt câu với các từ: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc
khuỷu, tích tắc, lập loè, lộp bộp, lạch bạch, ồm
ồm, ào ào.


HS làm việc cá nhân và trả lời.


<b>HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


- GV hướng dẫn một số nội dung
(Tư liệu gợi ý: Bài thơ: Kẽm Trống.
Hai bên thì núi giữa thì sơng,
Có phải đây là Kẽm Trống khơng?
Gió giật sườn non khua lắc cắc
Sóng dồn mặt nước vỗ bong bong.
(Hồ Xuân Hương)
- Bài thơ về chú bé Lượm của Tố Hữu


thoăn thoắt, nhẹ nhàng, khoan thai, lảo đảo, liêu
xiêu, ngật ngưỡng..


<b>- </b>Gợi tả âm thanh: róc rách, ầm ầm, ào ào...
<b>Bài 3/50: Phân biệt nghĩa của từ tượng</b>
<b>thanh, tượng hình:</b>



+ Cười ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khối
chí.


+ Cười hì hì: từ mơ phỏng tiếng cười phát ra
đằng mũi, thường bộc lộ sự thích thú, có vẻ
hiền lành.


+ Cười hô hố: mô phỏng tiếng cười to, thô lỗ và
gây cảm giác khó chịu cho người khác.


+ Cười hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái
vui vẻ, không cần che đậy, giữa gìn.


<b>Bài 4/51:</b> <b>Đặt câu có từ tượng thanh, tượng</b>
<b>hình: </b>


- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ những tiếng
cành khơ gẫy lắc rắc.


- Cơ bé khóc nước mắt rơi lã chã.


- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu, thấp
thoáng những đốm sáng đom đóm lập lịe.
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn
kêu tích tắc suốt đêm.


- Mưa rơi lộp độp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC</b>


* Bài cũ: Học bài, nắm khái niệm và biết cho ví
dụ từ tượng hình, từ tượng thanh


- Viết một đoạn văn, thơ ngắn có sử dụng từ
tượng thanh, từ tượng hình (tiết sau nộp bài)
* Bài mới: Chuẩn bị: Xây dựng đoạn trong văn
bản


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×